intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố tác động đến rủi ro phá sản của các Ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của ngân hàng thương mại Việt Nam để các nhà quản trị ngân hàng có thể tham khảo trong quá trình quản trị rủi ro nhằm hạn chế rủi ro phá sản của các ngân hàng. Ngoài ra nghiên cứu cũng là bằng chứng thực nghiệm trên 25 ngân hàng để Ngân hàng nhà nước có cơ sở thảo luận và ban hành các chính sách phù hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố tác động đến rủi ro phá sản của các Ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------------------------------- PHAN THỊ NHI KHÁNH YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO PHÁ SẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------------------------------- PHAN THỊ NHI KHÁNH YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO PHÁ SẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam Ďoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Yếu tố tác động đến rủi ro phá sản của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và Ďược sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương. Các nội dung nghiên cứu và kết quả là trung thực. Một số nhận Ďịnh, Ďánh giá của các cá nhân và tổ chức, số liệu cho các yếu tố trong bài Ďều có nguồn gốc rõ ràng theo như phần tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 10 năm 2015 Tác giả Phan Thị Nhi Khánh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN CAO HỌC ............................................1 1.1 Vấn Ďề nghiên cứu ............................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3 1.6 Kết cấu luận văn ................................................................................................3 1.7 Ý nghĩa khoa học của Ďề tài nghiên cứu ...........................................................4 Kết luận chương 1 .......................................................................................................5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO PHÁ SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................6 Giới thiệu chương........................................................................................................6 2.1 Lý thuyết về rủi ro kinh doanh của ngân hàng thương mại ..................................6 2.1.1 Khái niệm rủi ro ..............................................................................................6 2.1.2 Rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng thương mại ......................................7 2.1.2.1 Khái niệm .................................................................................................7 2.1.2.2 Các loại rủi ro chủ yếu của ngân hàng thương mại ..................................8 2.1.3 Một vài chỉ số Ďo lường rủi ro của ngân hàng thương mại ..........................11 2.1.3.1 Chỉ số ZSCORE của E.I.Altman (1968) ................................................11 2.1.3.2 Chỉ số Z-score theo Roy (1952) và Ďiều chỉnh Z-score .........................11 2.1.3.3 Độ lệch chuẩn ROE, ROA .....................................................................12 2.2 Tổng quan các yếu tố tác Ďộng Ďến rủi ro của ngân hàng thương mại ...............13 2.2.1 Các yếu tố nội tại ngân hàng.........................................................................13 2.2.1.1 Rủi ro tín dụng ........................................................................................13
  5. 2.2.1.2 Rủi ro thanh khoản .................................................................................14 2.2.1.3 Rủi ro lãi suất .........................................................................................16 2.2.1.4 Tỷ suất vốn hóa thị trường .....................................................................16 2.2.1.5 Quy mô ngân hàng .................................................................................17 2.2.1.6 Lợi nhuận................................................................................................17 2.2.1.7 Chi phí tài chính .....................................................................................19 2.2.2 Các yếu tố bên ngoài.....................................................................................19 2.2.2.1 Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội .....................................................19 2.2.2.2 Lạm phát .................................................................................................20 2.3 Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm trước Ďây về các yếu tố tác Ďộng Ďến rủi ro của các ngân hàng thương mại..............................................................................21 Kết luận chương 2 .....................................................................................................29 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM...............................................30 Giới thiệu chương......................................................................................................30 3.1 Thực trạng về hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam ..................................30 3.1.1 Quy mô vốn chủ sở hữu và tổng tài sản .......................................................30 3.1.2 Tăng trưởng huy Ďộng và tăng trưởng tín dụng ............................................32 3.1.3 Kết quả hoạt Ďộng kinh doanh của các NHTM ............................................35 3.2 Thực trạng các yếu tố tác Ďộng Ďến rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...........................................................................................................................38 3.2.1 Thực trạng rủi ro của ngân hàng thương mại Việt Nam ...............................38 3.2.1.1 Thực trạng rủi ro tín dụng ......................................................................38 3.2.1.2 Thực trạng rủi ro thanh khoản ................................................................40 3.2.1.3 Thực trạng rủi ro lãi suất ........................................................................42 3.2.1.4 Thực trạng rủi ro Ďược Ďo lường theo chỉ số Z-score ............................42 3.2.2 Phân tích các yếu tố tác Ďộng Ďến rủi ro của ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................................................................................................45 3.2.2.1 Tỷ suất vốn hóa thị trường .....................................................................45 3.2.2.2 Quy mô ngân hàng .................................................................................46
  6. 3.2.2.3 Lợi nhuận của ngân hàng .......................................................................47 3.2.2.4Chi phí tài chính ......................................................................................49 3.2.2.5 Rủi ro thanh khoản .................................................................................50 3.2.2.6 Rủi ro tín dụng ........................................................................................52 3.2.2.7 Rủi ro lãi suất .........................................................................................52 3.2.2.8 Tăng trưởng GDP và lạm phát ...............................................................53 Kết luận chương 3 .....................................................................................................55 CHƢƠNG 4: DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................56 Giới thiệu chương......................................................................................................56 4.1 Thu thập và xử lý dữ liệu ....................................................................................56 4.1.1 Mẫu nghiên cứu ............................................................................................56 4.1.2 Nguồn số liệu ................................................................................................56 4.1.3 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................56 4.1.4 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................57 4.2 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................57 4.3 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................57 4.3.1 Mô hình tham khảo .......................................................................................57 4.3.2 Giới thiệu biến và hiệu chỉnh mô hình tham khảo........................................58 4.3.2.1 Biến phụ thuộc........................................................................................58 4.3.2.2 Biến Ďộc lập và kỳ vọng .........................................................................60 4.3.2.3 Mô hình nghiên cứu ...............................................................................61 4.4 Trình bày kết quả thống kê mô tả và kết quả kiểm Ďịnh giả thiết .......................61 4.4.1 Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ..............................................................61 4.4.2 Phân tích tương quan ....................................................................................63 4.4.3 Phân tích Ďa cộng tuyến ................................................................................64 4.4.4 Phân tích hồi quy với phương pháp OLS, FEM và REM.............................65 4.4.5 Kiểm Ďịnh Likelihood cho OLS và FEM .....................................................68 4.4.6 Kiểm Ďịnh Hausman cho FEM và REM .......................................................68 4.4.7 Kiểm Ďịnh Durbin – Waston cho tự tương quan ..........................................69
  7. 4.4.8 Kiểm tra phương sai thay Ďổi .......................................................................70 4.4.9 Kết quả nghiên cứu .......................................................................................73 Kết luận chương 4 .....................................................................................................76 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO CHO CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ....................................78 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu chính .......................................................................78 5.2 Một số khuyến nghị .............................................................................................79 5.2.1 Khuyến nghị các NHTM ..............................................................................79 5.2.1.1 Sự Ďánh Ďổi giữa lợi nhuận và rủi ro ......................................................79 5.2.1.2 Quản trị rủi ro tín dụng ...........................................................................80 5.2.1.3 Nâng cao khả năng quản trị thanh khoản ...............................................81 5.2.1.4 Quản trị rủi ro lãi suất.............................................................................82 5.2.1.5 Nâng cao chất lượng vốn chủ sở hữu .....................................................83 5.2.1.6 Tăng trưởng phù hợp với tăng trưởng GDP ...........................................85 5.2.2 Khuyến nghị Chính phủ và NHNN ..............................................................85 5.2.2.1 Khuyến nghị Chính phủ .........................................................................85 5.2.2.2 Khuyến nghị NHNN ...............................................................................86 5.3 Những giới hạn Ďề tài và hướng nghiên ..............................................................87 5.3.1 Giới hạn của Ďề tài ........................................................................................87 5.3.2 Đóng góp mới của Ďề tài ...............................................................................88 5.3.3 Hướng nghiên cứu tương lai .........................................................................89 Kết luận chương 5 .....................................................................................................89 KẾT LUẬN ..............................................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BC NHNN Báo cáo ngân hàng nhà nước CP DPRRTD Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng DN Doanh nghiệp DNNN Doanh Nghiệp Nhà nước KTVM Kinh tế vĩ mô LNST Lợi nhuận sau thuế NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước RRTD Rủi ro tín dụng RRTK Rủi ro thanh khoản TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn VCSH Vốn chủ sở hữu WTO Tổ chức thương mại thế giới XHCN Xã Hội Chủ Nghĩa
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu về các yếu tố tác Ďộng Ďến rủi ro của các ngân hàng thương mại… ....................................................................................................24 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến ...........................................................................61 Bảng 4.2: Hệ số tương quan giữa các biến ...............................................................64 Bảng 4.3: Phân tích Ďa cộng tuyến qua phương pháp phóng Ďại phương sai ...........64 Bảng 4.4: Kết quả hồi quy các mô hình theo OLS ...................................................66 Bảng 4.5: Bảng kết quả hồi quy cho mô hình FEM ..................................................67 Bảng 4.6: Bảng kết quả hồi quy cho mô hình REM .................................................67 Bảng 4.7: Kết quả kiểm Ďịnh Likelihood cho OLS và FEM ....................................68 Bảng 4.8: Kết quả kiểm Ďịnh Hausman cho FEM và REM ......................................69 Bảng 4.9: Kết quả kiểm Ďịnh phương sai thay Ďổi ....................................................70 Bảng 4.10: Kết quả FEM sau khi khắc phục phương sai thay Ďổi ............................71 Bảng 4.11: Kết quả hồi quy FEM robust các yếu tố tác Ďộng Ďến rủi ro ngân hàng theo quy mô ngân hàng .............................................................................................72
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu Ďồ 3.1: Vốn chủ sở hữu của các nhóm NHTM .................................................31 Biểu Ďồ 3.2: Tổng tài sản bình quân của các nhóm NHTM .....................................32 Biểu Ďồ 3.3: Tăng trưởng huy Ďộng bình quân của hệ thống và các nhóm NH........33 Biểu Ďồ 3.4: Tăng trưởng tín dụng của hệ thống và các nhóm NH ..........................34 Biểu Ďồ 3.5: ROA bình quân của hệ thống các các nhóm NHTM ............................36 Biểu Ďồ 3.6: ROE bình quân của hệ thống và các nhóm NHTM ..............................37 Biểu Ďồ 3.7: Nợ xấu bình quân của hệ thống và các nhóm NHTM ..........................38 Biểu Ďồ 3.8: Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng/Tổng thu nhập lãi bình quân của hệ thống và các nhóm NHTM ........................................................................................39 Biểu Ďồ 3.9: Tỷ lệ Cho vay/Huy Ďộng bình quân của hệ thống và các nhóm NHTM ...................................................................................................................................40 Biểu Ďồ 3.10: Tỷ lệ bình quân Cho vay/Tổng tài sản của hệ thống và các nhóm NHTM .......................................................................................................................41 Biểu Ďồ 3.11: Rủi ro lãi suất của hệ thống và các nhóm NHTM ..............................42 Biểu Ďồ 3.12: Rủi ro Ďo lường theo chỉ số Z-score bình quân của hệ thống và các nhóm NHTM .............................................................................................................43 Biểu Ďồ 3.13: Chỉ tiêu giữa CAP với Z-score ...........................................................46 Biểu Ďồ 3.14: Quy mô ngân hàng và Z-score ...........................................................47 Biểu Ďồ 3.15: Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) và Z-score ....................48 Biểu Ďồ 3.16: Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) .................................49 Biểu Ďồ 3.17: Chi phí huy Ďộng và Z-score ..............................................................50 Biều Ďồ 3.18: Cho vay/tổng tài sản và cho vay/huy Ďộngvới Z-score ......................51 Biểu Ďồ 3.19: Chỉ tiêu CP DPRR/Thu nhập lãi thuần(LLP) và Z -score ..................52 Biểu Ďồ 3.20: Chỉ tiêu NIR và Z –score ....................................................................53 Biểu Ďồ 3.21: Tăng trưởng GDP, lạm phát INF và Z -score .....................................54
  11. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN CAO HỌC 1.1 Vấn đề nghiên cứu Trong nền kinh tế Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung, ngành ngân hàng Ďóng một vai trò rất quan trọng trong việc dẫn vốn cho nền kinh tế. Một hệ thống ngân hàng khỏe mạnh sẽ góp phần giúp nền kinh tế phát triển, và ngược lại hệ thống ngân hàng suy yếu sẽ ảnh hưởng Ďến toàn bộ nền kinh tế. Thực tế Ďiều này Ďã Ďược kiểm chứng qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2007 - 2008, với sự sụp Ďổ tín dụng tại Mỹ cùng với sự phá sản của những tập Ďoàn, công ty lớn trong ngành ngân hàng như Lehman Brothers, Merrill Lynch. Khủng hoảng cho vay thế chấp dưới chuẩn của Mỹ cuối năm 2007 Ďã không chỉ khiến nền kinh tế Mỹ rơi vào tình trạng suy thoái mà còn ảnh hưởng Ďến cả hệ thống tài chính toàn cầu. Khủng hoảng Ďã lan Ďến các trung tâm tài chính lớn khác như: London, Tokyo, Paris, Frankfurt. Lần Ďầu tiên nhiều ngân hàng lớn rơi vào khủng hoảng. Bóng Ďen khủng hoảng bao trùm các trung tâm tài chính lớn trên thế giới từ Châu Âu Ďến Châu Á. Theo thống kê của tờ báo Washington Post, số lượng ngân hàng bị phá sản trong năm 2010 Ďã lên Ďến Ďỉnh Ďiểm 157 ngân hàng, nhiều hơn 17 ngân hàng so với năm 2009. Sau khi phân tích vấn Ďề này, các chuyên gia kinh tế chỉ ra rằng việc cấp tín dụng dễ dàng và quản lý rủi ro lỏng lẻo Ďã gây ra hậu quả nặng nề trong lĩnh vực ngân hàng. Như vậy, Ďiều này khẳng Ďịnh vai trò quan trọng hàng Ďầu của việc dự báo và quản trị rủi ro trong hoạt Ďộng ngân hàng tài chính. Việt Nam là một trong những quốc gia có nền kinh tế mới nổi và chịu ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu Ďặc biệt là hoạt Ďộng ngân hàng. Thực trạng hiện nay của hệ thống ngân hàng Việt Nam vẫn còn rất nhiều bất ổn, Ďặc biệt là tỷ lệ nợ xấu vẫn còn chiếm tỷ trọng tương Ďối cao nợ xấu vẫn cao, tính tới tháng 3/2015 khoảng 3,72% (BC NHNN,2015), cùng theo báo cáo này là tỷ lệ nợ xấu giảm, nhưng con số nợ xấu tuyệt Ďối lại tăng, do bản chất là dư nợ tín dụng tăng. Dư nợ tín dụng với nền kinh tế tính Ďến cuối tháng 6/2015 là 4.282.604 tỷ Ďồng, tăng 7,86% so với cuối năm 2014.
  12. 2 Thêm vào Ďó là hội nhập cũng tăng mức Ďộ cạnh tranh của các ngân hàng Ďặc biệt là khi xuất hiện thêm các ngân hàng nước ngoài với tiềm lực tài chính lớn và công nghệ hiện Ďại. Việc duy trì sự ổn Ďịnh chung trong hệ thống ngân hàng quốc tế không phải là một vấn Ďề Ďơn giản. Những năm gần Ďây, hoạt Ďộng ngân hàng nổi lên hàng loạt vấn Ďề như nợ xấu, tín dụng Ďen, chiếm dụng vốn, thua lỗ, những biến Ďộng lớn trên thị trường tiền tệ … Ďã cho thấy vấn Ďề quản trị rủi ro trong hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay cần Ďược nhìn nhận và chú trọng quan tâm hơn nữa.Trên cơ sở Ďó, Ďề tài: “YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO PHÁ SẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM” Ďược tác giả lựa chọn Ďể nghiên cứu. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: - Xác Ďịnh các yếu tố tác Ďộng Ďến rủi ro phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: - Thực trạng rủi ro phá sản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - Đo lường các yếu tố tác Ďộng Ďến rủi ro phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam - Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro phá sản trong hoạt Ďộng của ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Các yếu tố nào tác Ďộng Ďến rủi ro phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam? - Thực trạng rủi ro phá sản của ngân hàng thương mại Việt Nam thay Ďổi như thế nào qua thời gian? - Chiều hướng tác Ďộng của các yếu tố Ďến rủi ro phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam? - Giải pháp nào có thể hạn chế rủi ro phá sản trong hoạt Ďộng của các ngân hàng thương mại Việt Nam?
  13. 3 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Về các yếu tố tác Ďộng Ďến rủi ro phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Tác giả sử dụng bảng dữ liệu gồm 25 ngân hàng thương mại Việt Nam. Tác giả Ďã chọn 25 ngân hàng vì các ngân hàng này có số liệu tương Ďối chính xác, có quy mô từ nhỏ tới lớn và chiếm tỷ trọng 71.4% trên tổng số NHTM Việt Nam, gần như Ďại diện Ďược cho tổng thể. Các ngân hàng còn lại không thu thập vì số liệu trong báo cáo tài chính không rõ ràng, không phục vụ Ďược cho các yếu tố sẽ Ďưa vào mô hình. Cơ sở dữ liệu thu thập trong luận văn lấy từ các báo cáo tài chính năm của các ngân hàng, báo cáo của ngân hàng nhà nước trong giai Ďoạn 2007-2014 (dữ liệu theo năm), tổng cục thống kê và ngân hàng thế giới (WB) Ďể lập thành bảng dữ liệu. Chi tiết danh sách của 25 NHTM Ďược nêu trong phụ lục số 1. Do giới hạn về thời gian và kiến thức, nên tác giả chỉ nghiên cứu 3 loại rủi ro chính: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Với mục tiêu của Ďề tài nhằm nghiên cứu yếu tố tác Ďộng Ďến rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam, Ďề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau Ďây: - Phương pháp tổng hợp, so sánh Ďươc áp dụng Ďể thực hiện lược khảo các lý thuyết cũng như các nghiên cứu trước Ďây liên quan Ďến nội dung của Ďề tài. - Phương pháp thống kê mô tả áp dụng Ďể phân tích tình hình hoạt Ďộng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai Ďoạn năm 2007-2014, Ďồng thời, áp dụng phương pháp phân tích so sánh Ďể Ďánh giá thực trạng rủi ro trong hoạt Ďộng của hệ thống ngân hàng. - Phương pháp nghiên cứu Ďịnh lượng: Sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả nhằm kiểm tra giá trị trung bình, Ďộ lệch của các giá trị Ďối với giá trị trung bình của từng biến Ďộc lập. Phương pháp ước tính sơ bộ vấn Ďề tương quan giữa biến Ďộc lập và biến phụ thuộc trong mô hình. Ứng dụng các mô hình tĩnh như mô hình bình phương bé nhất (OLS), mô hình tác Ďộng
  14. 4 cố Ďịnh (FEM) và mô hình tác Ďộng ngẫu nhiên (REM) Ďể xem xét các yếu tố ảnh hưởng. Đồng thời sử dụng các kiểm Ďịnh Likelihood và Hausman cho tính phù hợp của các mô hình tĩnh, kiểm Ďịnh Durbin – Watson (D-W) cho hiện tương tự tương quan và kiểm Ďịnh phương sai thay Ďổi Ďể có biện pháp khắc phục mô hình Ďã chọn giúp kết quả hồi quy Ďáng tin cậy hơn. Thông qua mức ý nghĩa và hệ số hồi quy riêng của các yếu tố trong mô hình, xác Ďịnh Ďược mức Ďộ tác Ďộng của từng yếu tố Ďến rủi ro. 1.6 Kết cấu luận văn Nội dung bài nghiên cứu này Ďược chia thành các chương mục, bao gồm: Chương 1: Giới thiệu luận văn cao học Chương 2: Cơ sở lý thuyết về yếu tố tác Ďộng Ďến rủi ro phá sản của ngân hàng thương mại Chương 3: Thực trạng các yếu tố tác Ďộng Ďến rủi ro phá sản của ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 4: Dữ liệu và kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và Khuyến nghị nhằm hạn chế rủi ro phá sản cho các ngân hàng thương mại Việt Nam 1.7 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Đánh giá thực trạng của tình hình hoạt Ďộng của hệ thống NHTM Việt Nam, các yếu tố tác Ďộng Ďến rủi ro phá sản, thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt Ďộng kinh doanh của NHTM Việt Nam. Nghiên cứu Ďã cho thấy chiều hướng tác Ďộng của các yếu tố Ďếnrủi ro phá sảncủa các ngân hàng thương mại Việt Nam. Nghiên cứu cũng Ďưa ra các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của ngân hàng thương mại Việt Nam Ďể các nhà quản trị ngân hàng có thể tham khảo trong quá trình quản trị rủi ro nhằm hạn chế rủi ro phá sản của các ngân hàng. Ngoài ra nghiên cứu cũng là bằng chứng thực nghiệm trên 25 ngân hàng Ďể Ngân hàng nhà nước có cơ sở thảo luận và ban hành các chính sách phù hợp.
  15. 5 Kết luận chƣơng 1 Chương 1 Ďã trình bày tổng quan về các vấn Ďề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, Ďối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Ngoài ra, tác giả cũng Ďã trình bày ý nghĩa khoa học của Ďề tài nghiên cứu trong chương này. Đồng thời, tác giả cũng Ďã Ďưa ra kết cấu luận văn Ďể có một cái nhìn tổng quan về bài nghiên cứu. Theo Ďó, trong các chương sau sẽ Ďi Ďúng hướng theo kết cấu Ďã Ďược vạch ra ở chương 1.
  16. 6 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO PHÁ SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Giới thiệu chƣơng Trong hoạt Ďộng của NHTM phải Ďối mặt với rất nhiều rủi ro tiềm ẩn, rủi ro bên trong và rủi ro bên ngoài, Ďặc biệt là rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất. Nội dung chính của chương này là trình bày những cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất và và một số chỉ tiêu Ďo lường các loại rủi ro này. Đồng thời Ďể làm sáng tỏ và tin cậy hơn về cơ sở lý thuyết, tác giả sẽ Ďưa vào bài một số nghiên cứu trước Ďây có liên quan mật thiết Ďến các yếu tố tác Ďộng Ďến rủi ro của ngân hàng. Từ Ďó tác giả có thể tìm ra Ďược những Ďiểm mới trong nghiên cứu của mình dựa trên nền tảng lý thuyết và bài nghiên cứu có sẵn Ďể có thể làm rõ hơn các yếu tố tác Ďộng Ďến rủi ro của các Ngân hàng thương mại. 2.1 Lý thuyết về rủi ro kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại 2.1.1 Khái niệm rủi ro Rủi ro là một khái niệm phổ biến, hầu như ai cũng có thể biết Ďến phạm trù này. Tuy nhiên lại không có một quan Ďiểm thống nhất nào về rủi ro. Những trường phái khác nhau, các tác giả khác nhau Ďưa ra những Ďịnh nghĩa rủi ro khác nhau. Những Ďịnh nghĩa này rất phong phú và Ďa dạng, có thể kể Ďến như: AllanWillett cho rằng: "Rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan Ďến việc xuất hiện một biến cố không mong Ďợi", quan Ďiểm này nhận Ďược sự ủng hộ của một số học giả như:Hardy, Blanchard, Crobough và Redding, Klup, Anghell…Trong một nghiên cứu của JohnHaynes và Ďược nhắc lại một lần nữa trong cuốn Lý thuyết Bảo hiểm và Kinh tế của IrvingPfeffer thì rủi ro là: “Khả năng xảy ra tổn thất, là tổng hợp những sự ngẫu nhiên có thể Ďo lường Ďược bằng xác suất”. Tuy nhiên, quan Ďiểm Ďược xem là hiện Ďại và nhận Ďược sự Ďồng tình cao là của Frank H. Knight: “Rủi ro là sự không chắc chắn có thể Ďo lường Ďược”. Sách Kinh tế học hiện Ďại của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia cũng có Ďề cập Ďến quan Ďiểm này.
  17. 7 Các Ďịnh nghĩa trên dù ít nhiều khác nhau song có thể thấy rằng nó cùng Ďề cập Ďến hai Ďặc Ďiểm cơ bản của rủi ro, Ďó là: “Rủi ro là sự không chắc chắn và là khả năng xảy ra kết quả không mong muốn. Trong các khả năng xảy ra, có ít nhất một khả năng Ďưa Ďến kết quả không mong muốn.Và kết quả này có thể Ďem lại tổn thất hay thiệt hại cho Ďối tượng gặp rủi ro.” Rủi ro vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực: rủi ro có thể mang Ďến cho con người những tổn thất, mất mát, nguy hiểm, nhưng cũng có thể mang Ďến những cơ hội, thời cơ. Nếu tích cực nghiên cứu, nhận dạng Ďo lường rủi ro, chúng ta có thể tìm ra Ďược những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những tiêu cực và phát huy Ďược những cơ hội tích cực mang lại từ rủi ro. 2.1.2 Rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại 2.1.2.1 Khái niệm Hoạt Ďộng kinh doanh của NHTM luôn chứa Ďựng những rủi ro:“Rủi ro là những biến cố không mong Ďợi mà khi xảy ra sẽ dẫn Ďến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí Ďể có thể hoàn thành Ďược một nghiệp vụ tài chính nhất Ďịnh”1. Rủi ro trong hoạt Ďộng kinh doanh của NHTM là rủi ro tiềm ẩn, luôn có thể xảy ra, là loại rủi ro không phải muốn tránh là Ďược; song nếu rủi ro xảy ra Ďơn lẻthì mặc dù bất kỳ loại rủi ro nào cũng dẫn Ďến sự giảm sút thu nhập, lợi nhuận của ngân hàng, chúng chỉ khác nhau về mức Ďộ ảnh hưởng do mức Ďộ rủi ro khác nhau thì vẫn không ảnh hưởng Ďến tính bền vững và sự phát triển chung của toàn hệ thống. Tuy nhiên, nếu một khi rủi ro xảy ra liên tiếp, ở mức Ďộ lớn và phạm vi rộng rủi ro tạo thành chuỗi, thành chùm… cả thực tế và lý thuyết vĩ mô Ďều chứng minh, khi Ďó hiệu ứng domino sẽ xảy ra nhanh chóng trên các thị trường tín dụng, chứng khoán, bất Ďộng sản, thương mại... và ngân hàng bị phá sản, thị trường tài chính ngân hàng sụp Ďổ, phá vỡ sự ổn Ďịnh của hệ thống. PGS. TS. TrầnHuyHoàng (2011), Quảntrịngânhàngthươngmại, NXB Lao Ďộngxãhội, trang 232, HàNội 1
  18. 8 2.1.2.2 Các loại rủi ro chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại Ngân hàng là một trong những lĩnh vực Ďối mặt với nhiều rủi ro nhất. Các loại rủi ro có mối quan hệ chặt chẽ và tác Ďộng qua lại với nhau và Ďều có thể gây tổn thất lớn cho hệ thống NHTM. Với những tiêu chí và mục Ďích khác nhau, có nhiều phương pháp phân loại rủi ro. Theo cách phân loại của ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, rủi ro ngân hàng có thể Ďược chia thành 3 loại chính: Rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt Ďộng. Trong phạm vi nghiên cứu của tác giả, chỉ phân tích các loại rủi ro chủ yếu sau:  Rủi ro tín dụng Khái niệm: Theo Thomas P.Fitch (2000) trong Từ Ďiển thuật ngữ chuyên ngành Ngân hàng Barron: rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi bên Ďi vay không thể thanh toán các khoản nợ theo thỏa thuận trong hợp Ďồng dẫn Ďến việc không thực hiện nghĩa vụ trả nợ Ďúng hạn. Trong cuốn Phân tích và quản trị rủi ro Ngân hàng, Greuning và Bratanovic (2003) cho rằng rủi ro tín dụng là nguy cơ mà người Ďi vay không có khả năng chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc Ďã Ďược qui Ďịnh trong hợp Ďồng tín dụng. Việc hoàn trả Ďó có thể sẽ bị trì hoãn hoặc thậm chí không Ďược thực hiện và Ďiều này sẽ dẫn Ďến những vấn Ďề liên quan Ďến dòng tiền và gây ảnh hưởng cho thanh khoản của ngân hàng. Vậy nói một cách tổng quát, rủi ro tín dụng là việc người Ďi vay không trả Ďược nợ khi Ďến hạn phải thanh toán theo hợp Ďồng. Một số chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng:  Tỷ trọng nợ xấu/Tổng dư nợ cho vay Tỷ lệ nợ xấu cho biết chất lượng và rủi ro của danh mục cho vay của ngân hàng, bao nhiêu Ďồng Ďang bị phân loại vào nợ xấu trên 100 Ďồng cho vay.Tỷ lệ này cao so với trung bình ngành và có xu hướng tăng lên có thể là dấu hiệu cho thấy ngân hàng Ďang gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng các khoản cho vay.  Dự phòng rủi ro tín dụng/Tổng dư nợ cho vay Trong các nghiên cứu thực nghiệm thì rủi ro tín dụng Ďược Ďại diện bởi hệ số dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ. Hệ số này cao tượng trưng cho sự quản lý
  19. 9 tín dụng không Ďầy Ďủ và chất lượng tín dụng thấp hơn (Halil Emre,2012).Ngoài ra, rủi ro tín dụng còn Ďược Ďo bằng chỉ tiêu: chi phí dự phòng rủi ro tín dụng/thu nhập lãi thuần của ngân hàng (LLP).  Rủi ro thanh khoản Khái niệm: Theo Ďịnh nghĩa của Ủy ban Giám sát Ngân hàng Basel (BCBS, 1996), rủi ro thanh khoản phát sinh từ sự bất lực của một ngân hàng Ďể giảm nợ phải trả hoặc gia tăng nguồn vốn trong cơ cấu tài sản. Khi không Ďủ thanh khoản, không thể có Ďủ vốn, ngân hàng có thể, một là, vay nợ từ thị trường tiền tệ, hai là chuyển Ďổi tài sản kịp thời Ďể gia tăng vốn với mức chi phí hợp lý. Cả hai cách thức Ďó Ďều ảnh hưởng Ďến lợi nhuận của ngân hàng. Do Ďó, thanh khoản trở thành ưu tiên hàng Ďầu của quản lý ngân hàng Ďể Ďảm bảo có Ďủ nguồn tiền Ďáp ứng nhu cầu của các nhà cung cấp và khách vay với mức chi phí hợp lý trong tương lai. Rủi ro thanh khoản còn Ďược Ďịnh nghĩa là nguy cơ mất khả năng thanh lý một tài sản kịp thời với mức giá hợp lý (Muranaga và Ohsawa,2002). Đối với các ngân hàng, những tài sản có tính thanh khoản phổ biến nhất là trái phiếu kho bạc, các khoản vay NHTW, trái phiếu Ďô thị, tiền gửi tại các ngân hàng khác, chứng khoán các cơ quan chính phủ… Ngân hàng phải Ďầu tư nhiều vào các tài sản có tính thanh khoản cao, lại là những tài sản có khả năng sinh lợi thấp nên tất yếu sẽ ảnh hưởng Ďến hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng. Rủi ro thanh khoản Ďược Ďo lường thông qua các tỷ số thanh khoản, Ďược tính toán dưới các hình thức khác nhau. Một số chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro thanh khoản: Trong nghiên cứu của Vodova (2011) Ďưa rachỉ số Ďánh giá tình hình thanh khoản của các NHTM ở Cộng Hòa Séc: TLA= Cho vay/Tổng tài sản TLA Ďo tỷ trọng cho vay trong tổng tài sản. Tỷ số này cho biết mức Ďộ tài sản ngân hàng Ďược sử dụng Ďể cấp tín dụng cho khách hàng. Do Ďó, tỷ lệ này càng cao, thanh khoản của ngân hàng càng thấp.
  20. 10 Ngoài ra, các nghiên cứu thực nghiệm còn sử dụng tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi của khách hàng Ďể Ďo lường tính thanh khoản. LDR = Tổng dƣ nợ/Tổng tiền gửi LDR cao hơn cho thấy tính thanh khoản thấp nghĩa là ngân hàng Ďang Ďối mặt với rủi ro, là do khả năng Ďáp ứng nhu cầu rút tiền Ďột xuất của khách hàng giảm. Ngược lại một tỷ lệ thấp lại cho thấy hoạt Ďộng ngân hàng chưa hiệu quả vì không tận dụng Ďược hết các nguồn vốn huy Ďộng.  Rủi ro lãi suất Khái niệm: Timothy W.Koch (1995) cho rằng: “Rủi ro lãi suất là sự thay Ďổi tiềm tàng về thu nhập lãi ròng và giá thị trường của vốn ngân hàng xuất phát từ sự thay Ďổi của mức lãi suất”.Còn Thomas P.Fitch (1997) thì: “Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay Ďổi của lãi suất thị trường sẽ dẫn Ďến tài sản sinh lời giảm giá trị”. Lê Văn Tư thì cho rằng: “Rủi ro lãi suất là những rủi ro mà các chủ thể kinh tế gặp phải khi có biến Ďộng lãi suất. Nếu như toàn bộ các chủ thể kinh tế Ďều có nguy cơ gặp rủi ro thì tất nhiên ngân hàng và các tổ chức tín dụng cũng là những Ďơn vị dễ gặp rủi ro nhất do Ďặc thù hoạt Ďộng của tổ chức này. Rủi ro lãi suất phát sinh khi lãi suất ngân hàng thay Ďổi làm Ngân hàng bị thiệt hại do giảm lợi nhuận và giảm giá trị ròng của ngân hàng”. Một số chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro lãi suất: Hệ số chênh lệch lãi suất (NIM) Ďược dùng Ďể Ďo lường rủi ro lãi suất, Ďược xác Ďịnh bằng (thu nhập từ lãi - chi phí trả lãi)/tài sản có sinh lời. Tỷ lệ này Ďược dùng Ďể Ďo lường mức chênh lệch giữa thu từ lãi và chi phí trả lãi mà ngân hàng có thể Ďạt Ďược thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và theo Ďuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Nếu chi phí huy Ďộng tăng nhanh hơn lãi thu từ cho vay và Ďầu tư hoặc lãi thu từ cho vay và Ďầu tư giảm nhanh hơn chi phí huy Ďộng vốn sẽ làm cho NIM bị thu hẹp lại, rủi ro lãi suất sẽ lớn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2