intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật điện tử: Nhận dạng mã vạch dùng xử lý ảnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Nhận dạng mã vạch dùng xử lý ảnh" nhằm trình bày tổng quan về mã vạch, các phương pháp biến đổi ảnh được thực hiện trong luận văn. Tìm góc nghiêng của mã vạch đối với những mã vạch nằm nghiêng theo phương pháp Radon và xoay mã vạch về phương ngang theo góc nghiêng tìm được.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật điện tử: Nhận dạng mã vạch dùng xử lý ảnh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ LÊ NGUYỄN PHI SANG NHẬN DẠNG MÃ VẠCH DÙNG XỬ LÝ ẢNH NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ- 60520203 S K C0 0 5 9 6 9 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ LÊ NGUYỄN PHI SANG NHẬN DẠNG MÃ VẠCH DÙNG XỬ LÝ ẢNH NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ-60520203 Tp.Hồ Chí Minh, tháng 10/2018
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ LÊ NGUYỄN PHI SANG NHẬN DẠNG MÃ VẠCH DÙNG XỬ LÝ ẢNH NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ-60520203 Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thanh Hải Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2018
  4. LÝ LỊCH KHOA HỌC LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC Họ và tên: Lê Nguyễn Phi Sang. Giới tính: Nam. Ngày, tháng, năm sinh: 07/03/1981. Nơi sinh: Bình Dương. Quê quán: Bình Dương. Dân tộc: Kinh. Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: A45bis Khu phố Bình Đức, phường Bình Nhâm, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương. Điện thoại liên lạc: 0919524080 Email: lenguyenphisang@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO Hệ đào tạo: Đại học chính quy Nơi học: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Thời gian đào tạo từ 2002 đến 2007 Ngành học: Kỹ thuật Điện - Điện Tử III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Từ 10/2007 đến nay làm việc tại nhà. i
  5. LỜI CAM ĐOAN LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình thực hiện của tôi. Kết quả, các số liệu nêu ra trong đề tài là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TP.HCM, Ngày … tháng … năm 2018 Học viên Lê Nguyễn Phi Sang ii
  6. LỜI CẢM ƠN LỜI CẢM ƠN Trong thực tế, một công việc được hoàn thành luôn có sự giúp đỡ, ủng hộ ít hay nhiều, gián tiếp hay trực tiếp của những người xung quanh. Trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô trong trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật thành phố Hồ Chí Minh, gia đình và bạn bè. Để có được kết quả như ngày hôm nay, với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi đến thầy Nguyễn Thanh Hải. Thầy đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện cho tôi không những hoàn thành đề tài luận văn mà còn hướng dẫn, dạy bảo tôi những điều còn khiếm khuyết, để tôi hoàn thiện hơn. Em xin cảm ơn Thầy rất nhiều. Bên cạnh đó, tôi cũng xin được cảm ơn quý thầy cô trong khoa, thầy Nguyễn Thanh Nghĩa, thầy Ngô Bá Việt và bạn bè học cùng lớp đã giúp đỡ, động viên và chia sẽ những kiến thức để tôi hoàn thành luận văn này. TP.HCM, Ngày … tháng … năm 2018 Học viên Lê Nguyễn Phi Sang iii
  7. TÓM TẮT TÓM TẮT Mã vạch được cấu thành từ những vạch màu đen và vạch màu trắng là một phương pháp lưu trữ và truyền đạt thông tin sản phẩm. Do đó cần phải có các phầm mềm để giải mã và hiển thị thông tin. Có nhiều phương pháp đọc mã vạch, trong đó xử lý ảnh cũng là phương pháp được sử dụng để nhận dạng mã vạch. Trong luận văn này một hệ thống nhận dạng mã vạch dùng xử lý ảnh được xây dựng để nhận dạng đối với những mã vạch bị mờ, bị nghiêng hoặc bị đứt nét mà các phương pháp truyền thống không nhận dạng được. Để thực hiện được mục tiêu nêu trên thì ảnh dữ liệu ngõ vào cần được chuyển sang miền Radon để xác định được góc nghiêng của mã vạch, tách mã vạch ra khỏi ảnh gốc, tăng cường ảnh, phân đoạn ảnh theo ngưỡng Otsu, cuối cùng là khôi phục lại thông tin của mã vạch trước khi đưa vào nhận dạng. Hệ thống sử dụng chương trình phần mềm Matlab 2018a và kết quả hiển thị trên giao diện GUI. iv
  8. ABSTRACT ABSTRACT The barcode with the black bar or white space colors is an archive and transport the information. So that it has a device for reading and display information. So that it has a device for reading and display information. There are many methods to read the barcode information, in which image processing method is usually used to get the symbol code. In this thesis, a system barcode recognition was built for recognize barcode which the barcode is straight, lying on the side or split stroke that the traditional method is not been recognized. Then, the barcode image data must be converted to radon region to define the corner of the code line, extracted the barcode region from the original image, enhanced image, segmented the barcode image by Otsu method, and restored the barcode information. The system is using Matlab 2018a software program and displaying results on GUI interface. v
  9. MỤC LỤC MỤC LỤC LÝ LỊCH KHOA HỌC ...................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. ii LỜI CẢM ƠN................................................................................................... iii TÓM TẮT ........................................................................................................ iv ABSTRACT .......................................................................................................v MỤC LỤC ........................................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................x DANH MỤC BẢNG ........................................................................................xv Chương 1 TỔNG QUAN ...................................................................................1 1.1 Tổng quan .................................................................................................1 1.2 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ..............................................2 1.2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước ......................................................2 1.2.2 Tình hình nghiên cứu nước ngoài .....................................................3 1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................3 1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................3 1.3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................4 1.4 Phương pháp và đối tượng nghiên cứu ....................................................4 1.4.1 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................4 1.4.2 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................5 1.5 Bố cục của luận văn..................................................................................5 Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................6 vi
  10. MỤC LỤC 2.1 Tổng quan về mã vạch..............................................................................6 2.1.1 Giới thiệu ...........................................................................................6 2.1.2 Các loại mã vạch 1D .........................................................................6 2.1.3 Các phương pháp đọc mã vạch .........................................................7 2.2 Mã vạch EAN-13......................................................................................8 2.2.1 Cấu trúc thông tin của mã vạch EAN 13 ...........................................8 2.2.2 Quy tắc mã hóa EAN_13 dạng mã nhị phân .....................................9 2.2.3 Quy tắc mã hóa EAN_13 dạng mã vạch .........................................13 2.3 Những khái niệm về ảnh số ....................................................................14 2.3.1 Điểm ảnh và ảnh ..............................................................................14 2.3.2 Độ phân giải ....................................................................................14 2.3.3 Ảnh màu ..........................................................................................14 2.3.4 Ảnh xám ..........................................................................................15 2.3.5 Ảnh nhị phân ...................................................................................15 2.4 Lọc ảnh ...................................................................................................15 2.4.1 Lọc trong miền không gian .............................................................16 2.4.2 Lọc trong miền tần số ......................................................................16 2.5 Dò biên ...................................................................................................17 2.5.1 Tách biên theo đạo hàm bậc 1 .........................................................18 2.5.2 Tách biên theo đạo hàm bậc 2 .........................................................19 2.6 Biến đổi Radon .......................................................................................20 2.7 Tăng cường ảnh ......................................................................................21 2.7.1 Mở rộng độ tương phản ...................................................................21 vii
  11. MỤC LỤC 2.7.2 Phương pháp cân bằng lược đồ xám ...............................................21 2.8 Phân đoạn ảnh ........................................................................................22 2.8.1 Phương pháp phân đoạn theo biên độ chói .....................................22 2.8.2 Phương pháp phân đoạn theo vùng .................................................23 2.9 Phương pháp khôi phục mã vạch bị đứt nét ...........................................24 Chương 3 NHẬN DẠNG MÃ VẠCH .............................................................26 3.1 Sơ đồ khối tổng quát nhận dạng mã vạch ..............................................26 3.2 Xây dựng tập dữ liệu ..............................................................................27 3.3 Tiền xử lý ...............................................................................................29 3.3.1 Sơ đồ khối tổng quát tiền xử lý nhận dạng mã vạch .......................30 3.3.2 Thay đổi kích thước ảnh ..................................................................31 3.3.3 Chuyển sang ảnh xám......................................................................32 3.3.4 Xử lý làm mịn ảnh ...........................................................................33 3.3.5 Dò biên theo phương pháp Canny ...................................................34 3.3.6 Xoay mã vạch ..................................................................................36 3.3.7 Tách mã vạch...................................................................................38 3.3.8 Tăng cường ảnh ...............................................................................39 3.3.9 Phân đoạn ảnh theo phương pháp Otsu ...........................................41 3.3.10 Khôi phục thông tin mã vạch gốc..................................................42 3.4 Giải mã mã vạch .....................................................................................44 3.4.1 Xác định chuỗi thông tin .................................................................45 3.4.2 Khối đọc mã vạch ............................................................................46 Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.........................................................48 viii
  12. MỤC LỤC 4.1 Thí nghiệm 1 ..........................................................................................48 4.2 Thí nghiệm 2 ..........................................................................................50 4.3 Thí nghiệm 3 ..........................................................................................51 4.4 Thí nghiệm 4 ..........................................................................................54 4.5 Thí nghiệm 5 ..........................................................................................57 Chương 5 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ......................................61 5.1 Kết luận ..................................................................................................61 5.2 Hướng phát triển của luận văn ...............................................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................63 ix
  13. DANH MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Cấu trúc thông tin mã vạch EAN_13. ...............................................9 Hình 2.2: Các nhóm chữ số trong mã vạch EAN-13. ......................................10 Hình 2.3: Tính chẳn, lẻ của mã vạch EAN_13. ...............................................11 Hình 2.4: Mã nhị phân của EAN_13 (mã L). ..................................................12 Hình 2.5: Mã nhị phân của EAN_13 (mã G). .................................................12 Hình 2.6: Mã nhị phân của EAN_13 (mã R). ..................................................12 Hình 2.7: Mô tả EAN_13 dạng mã vạch. ........................................................13 Hình 2.8: Sơ đồ khối các bước thực hiện lọc ảnh trong miền tần số. .............17 Hình 2.9: Biến đổi Radon. ...............................................................................20 Hình 2.10: Biểu diễn vạch số của mã vạch .....................................................24 Hình 2.11: Ảnh mã vạch lý tưởng ...................................................................24 Hình 2.12: Ma trận điểm ảnh tương ứng .........................................................24 Hình 2.13: Mã vạch bị đứt nét. ........................................................................25 Hình 2.14: Ma trận điểm ảnh tương ứng. ........................................................25 Hình 3.1: Sơ đồ khối các bước nhận dạng mã vạch ........................................26 Hình 3.2: Sơ đồ khối các bước tiền xử lý ảnh. ................................................30 Hình 3.3: Ảnh gốc có kích thước (2736×3648).Error! Bookmark not defined. Hình 3.4: Ảnh được thay đổi về kích thước (480×640).Error! Bookmark not defined. x
  14. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 3.5: Ảnh gốc có kích thước (2736×3648).Error! Bookmark not defined. Hình 3.6: Ảnh được thay đổi về kích (480×640).Error! Bookmark not defined. Hình 3.7: Ảnh màu có kích thước (480×640×3). ............................................32 Hình 3.8: Ảnh xám có kích thước (480×640). ................................................32 Hình 3.9: Ảnh màu có kích thước (480×640×3). ............................................32 Hình 3.10: Ảnh xám có kích thước (480×640). ..............................................32 Hình 3.11: Ảnh trước khi qua bộ lọc trung bình. ............................................33 Hình 3.12: Ảnh sau khi qua bộ lọc trung bình. ...............................................33 Hình 3.13: Ảnh xám trước khi qua bộ lọc trung bình. ....................................34 Hình 3.14: Ảnh sau khi qua bộ lọc trung bình. ...............................................34 Hình 3.15: Kết quả dò biên với các ngưỡng khác nhau. .................................35 Hình 3.16: Ảnh xám trước khi dò biên ............................................................36 Hình 3.17: Ảnh sau khi dò biên Canny ...........................................................36 Hình 3.18: Ảnh xám trước khi dò biên ............................................................36 Hình 3.19: Ảnh sau khi dò biên Canny ...........................................................36 Hình 3.20: Ảnh có mã vạch bị nghiêng bên trái ..............................................37 Hình 3.21: Ảnh có mã vạch được xoay về phương ngang ..............................37 Hình 3.22: Ảnh có mã vạch bị nghiêng bên phải ............................................37 Hình 3.23: Ảnh có mã vạch bị xoay về phương ngang ...................................37 Hình 3.24: Các vùng đồng mức .......................................................................38 Hình 3.25: Ảnh dữ liệu gốc ............................. Error! Bookmark not defined. Hình 3.26: Mã vạch được tách ra .................... Error! Bookmark not defined. xi
  15. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 3.27: Ảnh dữ liệu gốc ............................. Error! Bookmark not defined. Hình 3.28: Mã vạch được tách ra .................... Error! Bookmark not defined. Hình 3.29: Ảnh mã vạch trước khi cân bằng HistogramError! Bookmark not defined. Hình 3.30: Ảnh mã vạch sau khi cân bằng HistogramError! Bookmark not defined. Hình 3.31: Lượt đồ trước khi cân bằng Histogram.Error! Bookmark not defined. Hình 3.32: Lượt đồ sau khi cân bằng Histogram.Error! Bookmark not defined. Hình 3.33: Mã vạch đứt nét trước phân đoạn theo phương pháp Otsu. ..........42 Hình 3.34: Mã vạch đứt nét sau khi phân đoạn ...............................................42 Hình 3.35: Mã vạch thẳng trước khi phân đoạn theo phương pháp Otsu. ......42 Hình 3.36: Mã vạch thẳng sau khi phân đoạn theo phương pháp Otsu...........42 Hình 3.37: Mã vạch cần được khôi phục.........................................................43 Hình 3.38: Mã vạch sau khi khôi phục ............................................................43 Hình 3.39: Mã vạch cần được khôi phục.........................................................44 Hình 3.40: Mã vạch sau khi được khôi phục ...................................................44 Hình 3.41: Mã vạch cần khôi phục ..................................................................44 Hình 3.42: Mã vạch sau khi khôi phục ............................................................44 Hình 3.43: Các bước giải mã mã vạch ............................................................45 Hình 3.44: Các bước xác định chuỗi thông tin ................................................45 Hình 3.45: Sơ đồ của khối đọc mã vạch. .........................................................46 Hình 4.1: Một số hình ảnh mẫu có mã vạch nằm ngang .................................48 xii
  16. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 4.2: Ảnh mã vạch sau tiền xử lý. ............................................................49 Hình 4.3: Ảnh gốc ...........................................................................................49 Hình 4.4: Ảnh mã vạch bị xoay đứng..............................................................49 Hình 4.5: Ảnh gốc ...........................................................................................49 Hình 4.6: Ảnh mã vạch bị xoay đứng..............................................................49 Hình 4.7: Một số ảnh mã vạch nằm nghiêng ...................................................50 Hình 4.8: Ảnh mã vạch bị nghiêng sau khi tiền xử lý. ....................................50 Hình 4.9: Tập ảnh ngõ vào có góc nghiêng nhỏ hơn 900. ...............................52 Hình 4.10: Ảnh mã vạch có góc nghiêng nhỏ hơn 900 sau khi tiền xử lý. ......52 Hình 4.11: Ảnh gốc nghiêng bên trái. .............................................................53 Hình 4.12: Ảnh mã vạch sau khi xoay. ...........................................................53 Hình 4.13: Ảnh phân đoạn Otsu. .....................................................................53 Hình 4.14: Ảnh gốc nghiêng bên phải. ............................................................53 Hình 4.15: Ảnh mã vạch sau khi xoay. ...........................................................53 Hình 4.16: Ảnh phân đoạn Otsu. .....................................................................53 Hình 4.17: Mã vạch là những đường thẳng gãy khúc. ....................................53 Hình 4.18: Biểu đồ kết quả nhận dạng mã vạch. .............................................54 Hình 4.19: Mã vạch có kích thước khác nhau. ................................................55 Hình 4.20: Ảnh mã vạch có kích thước 1 4 khung ảnh sau tiền lý. .................55 Hình 4.21: Mã vạch bị mất dần dữ liệu ...........................................................56 Hình 4.22: Đồ thị nhận dạng mã vạch có kích thước khác nhau.....................57 Hình 4.23: Ảnh mã vạch bị đứt nét sử dụng trong nhận dạng.........................58 Hình 4.24: Mã vạch thẳng bị đứt nét sau khi tiền xử lý. .................................58 xiii
  17. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 4.25: Mã vạch nghiêng bị đứt nét sau khi tiền xử lý. .............................58 Hình 4.26: Ảnh đứt nét nghiêng trái ................................................................59 Hình 4.27: Ảnh phân đoạn Otsu ......................................................................59 Hình 4.28: Kết quả sau khi khôi phục ảnh ......................................................59 Hình 4.29: Ảnh đứt nét nghiêng phải ..............................................................59 Hình 4.30: Ảnh phân đoạn Otsu ......................................................................59 Hình 4.31: Kết quả sau khi khôi phục ảnh ......................................................59 Hình 4.32: Đồ thị kết quả mô phỏng mã vạch bị đứt nét. ...............................60 xiv
  18. DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Mô tả các dạng mã vạch được sử dung trong các ngành nghề. ........6 Bảng 2.2: Quy tắc mã hóa chữ số đầu tiên của mã vạch EAN-13...................10 Bảng 2.3: Quy luật mã hóa số thập phân tương ứng mã nhị phân EAN 13. ...11 Bảng 3.1: Các dạng ảnh mã vạch nằm thẳng được sử dụng trong nhận dạng. 27 Bảng 3.2: Các dạng mã vạch nằm nghiêng được sử dụng. ..............................28 Bảng 3.3: Mã vạch có kích thước khác nhau. ..................................................28 Bảng 3.4: Ảnh mã vạch bị đứt nét được sử dụng trong nhận dạng. ................29 Bảng 4.1: Kết quả nhận dạng mã vạch nằm ngang. ........................................50 Bảng 4.2: Trích một số ảnh mã vạch xoay bị sai. ............................................51 Bảng 4.3: Kết quả nhận dạng mã vạch nằm nghiêng. .....................................51 Bảng 4.4: Bảng kết quả mã vạch nằm nghiêng cùng một loại. .......................53 4 Bảng 4.5: Kết quả nhận dạng mã vạch có kích thước .................................55 9 1 Bảng 4.6: Kết quả nhận dạng mã vạch có kích thước .................................55 4 1 Bảng 4.7: Kết quả nhận dạng mã vạch có kích thước .................................56 9 Bảng 4.8: Kết quả mô phỏng ảnh thẳng bị đứt nét. .........................................58 Bảng 4.9: Kết quả mô phỏng ảnh nghiêng bị đứt nét. .....................................59 xv
  19. Chương 1. TỔNG QUAN Chương 1 TỔNG QUAN 1.1 Tổng quan Một phương pháp quản lý trong việc lưu trữ, truyền tải thông tin bằng một loại ký hiệu dùng trong các loại sản phẩm hàng hóa được gọi là mã vạch. Mã vạch là một tổ hợp bao gồm các vạch màu đen và các vạch màu trắng để biểu diễn các ký tự hoặc ký số mà trong đó sự thay đổi về độ rộng của các vạch màu đen, vạch màu trắng mà máy đọc có thể đọc được. Vạch màu đen tương ứng mã nhị phân là mức logic 1, vạch màu trắng có mã nhị phân tương ứng là mức logic 0. Tùy thuộc vào sự kết hợp của vạch đen và vạch trắng hay những quy tắc mã hóa khác nhau mà ta có được các ký tự, ký số khác nhau hay các dạng mã vạch khác nhau. Dựa vào phương pháp lưu trữ, truyền đạt thông tin bằng mã vạch mà thông qua đó các nhà sản xuất, người tiêu dùng cũng như các cơ quan chức năng dễ dàng kiểm tra và quản lý thông tin về nguồn gốc của các loại sản phẩm hàng hóa. Khi mã vạch được sử dụng rộng rãi thì bài toán được đặt ra là phải có các công cụ để đọc và xuất thông tin của mã vạch. Do mã vạch được biểu diễn bên ngoài sản phẩm nên trong quá trình lưu thông thì mã vạch cũng bị tác động từ các yếu tố bên ngoài làm ảnh hưởng đến việc nhận dạng và truy xuất thông tin của các máy đọc mã vạch. Ngoài ra, song song với việc phát triển hàng hóa vì lợi ít kinh tế không ít các sản phẩm là hàng gian, hàng giả tràn ngập thị trường. Mặc dù đã có các cơ quan chức năng quản lý như hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng, quản lý thị trường. Để bảo vệ cho mình nói riêng hay người tiêu dùng nói chung thì việc xác định thông tin nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm thông qua mã vạch là một điều cần thiết hiện nay. Nhằm giải quyết vấn đề nêu trên, tác giả đã tìm hiểu về mã vạch và thực hiện đề tài “Nhận dạng mã vạch dùng xử lý ảnh” với mục đích là xác định được thông tin nguồn gốc xuất xứ hàng hóa của sản phẩm. 1
  20. Chương 1. TỔNG QUAN 1.2 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước Cùng với sự phát triển của các ngành khoa học đặc biệt là những ngành khoa học công nghệ cao như điều khiển tự động, an ninh, y tế yêu cầu độ chính xác cao hay những lĩnh vực nghiêng cứu mà con người không thể trực tiếp thực hiện thì phần mềm xử lý ảnh đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình phân tích, xử lý nhận dạng. phân loại. Kết quả nghiên cứu khoa học về xử lý ảnh đã được công bố rất nhiều, vì vậy tác giả chỉ thống kê một số nghiên cứu khoa học liên quan đến đề tài mà tác giả đã thừa hưởng về ý tưởng cũng như phương hướng xây dựng đề tài từ những nghiên cứu đó. 1.2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước Năm 2004 nhóm tác giả Âu Dương Đạt và Lê Thành Nguyên trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã thực hiện ứng dụng “Quản lý phòng máy bằng mã vạch” để quản lý sinh viên [1]. Năm 2012 nhóm tác giả Vũ Thành An – Nguyễn Thanh Hải, đã trình bày phương pháp xử lý ảnh mới trong việc kết hợp giữa biểu đồ Histogram và giá trị entropy trong ảnh y sinh để xây dựng thuật toán tách điểm ảnh. Từ đó áp dụng thuật toán biến đổi Wavelet nhằm xử lý, biến đổi ảnh tách và ảnh gốc thành ảnh có chất lượng tốt hơn [2]. Năm 2014 nhóm tác giả Đoàn Hòa Minh và Lưu Minh Thái trường Đại học Cần Thơ đã nghiên cứu về mã vạch với đề tài “Quét mã vạch trên thẻ bằng điện thoại di động và ứng dụng trong điểm danh” đã đăng trên tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ [3]. Phân đoạn tự động và bán tự động một đối tượng là đề tài luôn được quan tâm cũng là bước tiền xử lý của một vấn đề nào đó. “Phân đoạn ảnh CT/MRI để làm rõ khối u” năm 2016 của nhóm tác giả Nguyễn Thị Nhật Quỳnh – Nguyễn Thanh Hải đã sử dụng thuật toán phân đoạn tự động và bán tự động để làm rõ khối u [4]. 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2