intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khảo sát những yếu tố gây xung đột trong các dự án xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố gây xung đột quan trọng trong các dự án xây dựng tại TP. Hồ Chí Minh; phân tích và nhóm các yếu tố/quá trình gây xung đột quan trọng; đề xuất biện pháp hạn chế và giải quyết các xung đột.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khảo sát những yếu tố gây xung đột trong các dự án xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- ĐẶNG HUY PHONG KHẢO SÁT NHỮNG YẾU TỐ GÂY XUNG ĐỘT TRONG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Kỹ thuật XDCT Dân dụng và Công nghiệp Mã số ngành : 60580208 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- ĐẶNG HUY PHONG KHẢO SÁT NHỮNG YẾU TỐ GÂY XUNG ĐỘT TRONG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Kỹ thuật XDCT Dân dụng và Công nghiệp Mã số ngành : 60580208 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.Nguyễn Thống TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thống Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày… tháng … năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 TS. Lương Đức Long Chủ tịch 2 TS. Phan Vũ Hồng Sơn Phản biện 1 3 TS. Nguyễn Quốc Định Phản biện 2 4 PGS. TS. Ngô Quang Tường Ủy viên 5 TS. Trần Quang Phú Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 01 tháng 4 năm 2016 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Đặng Huy Phong Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 20/07/1956 Nơi sinh: Quảng Ngãi Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình Dân dụng và Công nghiệp MSHV : 1441870042 I. Tên đề tài: Khảo sát những yếu tố gây xung đột trong các dự án xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh II. Nhiệm vụ và nội dung: 1. Nhiệm vụ: Khảo sát nhận dạng những yếu tố gây xung đột trong các dự án xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Nội dung và các kết quả đạt được: - Tìm kiếm các nguyên nhân gây xung đột trong dự án xây dựng. - Khảo sát mức độ ảnh hưởng của từng nguyên nhân. - Tổng hợp và phân tích các nguyên nhân chính. - Tìm kiếm các giải pháp khắc phục cho từng nguyên nhân. Kết quả dự kiến đạt được: - Nhận dạng được những nguyên nhân quan trọng gây ra xung đột trong các dự án xây dựng diễn ra trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
  5. III. Ngày giao nhiệm vụ:01/04/2016 IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 25/7/2016 V. Cán bộ hướng dẫn:PGS. TS. Nguyễn Thống CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) PGS.TS. NGUYỄN THỐNG
  6. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Đặng Huy Phong
  7. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, người đầu tiên tôi muốn được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy Phó giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Thống đã định hướng và tận tình hướng dẫn trực tiếp cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô Khoa Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN của trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã truyền đạt nhiều kiến thức, kinh nghiệm bổ ích cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp ở các cơ quan, công ty trong lĩnh vực xây dựng đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong quá trình tôi thực hiện các nghiên cứu khảo sát phục vụ cho luận văn. Sau cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bạn bè và những người thân trong gia đình. Mọi người là nguồn động viên rất lớn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Đặng Huy Phong
  8. iii TÓM TẮT Xung đột trong dự án xây dựng thường dẫn đến hậu quả làm tăng chi phí, chậm tiến độ và phát sinh các tranh chấp kéo dài. Các nguyên nhân gây xung đột trong các dự án xây dựng đã được nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam. Có nhiều nguyên nhân đã được tìm thấy, tuy nhiên không phải các nguyên nhân này đều có mức độ ảnh hưởng như nhau đối với những xung đột trong dự án. Do đó, việc khảo sát nhằm phát hiện ra những nguyên nhân có mức độ ảnh hưởng lớn đến xung đột trong dự án xây dựng là cần thiết. Nghiên cứu này thực hiện khảo sát các nguyên nhân gây xung đột trong các dự án xây dựng trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh. Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ ngày 01/04/2016 đến ngày 01/06/2016, tổng số bảng câu hỏi khảo sát được gửi đi là 366 bảng câu hỏi, kết quả thu về được 151 bảng trả lời và trong đó có 137 bảng trả lời hợp lệ. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 22 nguyên nhân được đánh giá là những nguyên nhân gây xung đột hàng đầu trong các dự án xây dựng. Trong đó 5 nguyên nhân được cho rằng ảnh hưởng mạnh nhất đến sự xung đột trong dự án bao gồm: Thay đổi điều kiện công trường so với thiết kế; Khó khăn tài chính của Chủ Đầu Tư; Sự chậm trễ trong công việc của nhà thầu; Nhà thầu có năng lực thi công yếu kém. 22 nguyên nhân gây xung đột hàng đầu tiếp tục được khái quát thành các nhóm nguyên nhân có đặc trưng giống nhau thông qua phương pháp phân tích thành phần chính (Principal Components Analysis) với phép xoay Varimax. Kết quả phân tích đã rút 22 nguyên nhân thành 4 thành phần chính gồm.Trên cơ sở 4 thành phần đặc trưng vừa xác định, kiến nghị một số giải pháp nhằm hạn chế những xung đột trong dự án.
  9. iv ABSTRACT Conflict in construction projects often lead to increased costs, delays and disputes arising lasts. The causes of conflicts in the construction project has been studied around the world and in Vietnam. There are many causes have been found, but not the causes are the same level of influence for the conflicts in the project. Therefore, an examination in order to discover the causes have significant impact on the level of conflict in the construction project is needed. This study conducted a survey of the causes of conflict in the construction project in Ho Chi Minh City. The study was carried out in the period from 04/01/2016 to 01/06/2016, total366 questionnaires were sent out, the results are 151 respondents, and 137 are valid. The study results showed that 22 causes is considered the causes of conflict leading construction projects. There are 5 reasons which influence highest on the conflict in the project include: Change site conditions compared to the design; Financial difficulties of the investor; Delays in the work of the contractor; Contractors have poor workmanship. 22 conflictsare grouped by Principal Components Analysis method with Varimax rotation. Analysis results showed 22 causes into 4 main components included. Based on 4 specific components has identified a number of solutions proposed to limit conflicts in the project.
  10. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... II TÓM TẮT ................................................................................................................ III ABSTRACT ............................................................................................................. IV MỤC LỤC .................................................................................................................. V DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... VIII DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... IX DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... X CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................1 1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH NGHIÊN CỨU ......................................................1 1.2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................................2 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................3 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...........................................................................3 1.5. ĐÓNG GÓP DỰ KIẾN CỦA ĐỀ TÀI ........................................................3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU...............................4 2.1. KHÁI NIỆM VỀ XUNG ĐỘT .....................................................................4 2.1.1. Định nghĩa xung đột .............................................................................4 2.1.2. Phân biệt xung đột và tranh chấp .........................................................4 2.1.3. Các loại xung đột .................................................................................5 2.2. NGUYÊN NHÂN GÂY XUNG ĐỘT TRONG DỰ ÁN ...............................6 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................12 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................................12 3.2. CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU .......................................................................13 3.2.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp ........................................................................13 3.2.2. Khảo sát bằng bảng câu hỏi ...............................................................13 3.2.3. Thang đo Likert ..................................................................................15 3.2.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ............15 3.2.5. Hệ số tương quan ...............................................................................16 3.2.6. Phân tích phương sai ..........................................................................16 3.2.7. Phân tích thành phần chính (Principal Component Analysis) ..........17
  11. vi 3.3. KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM ......................................................................18 3.3.1. Danh sách các yếu tố khảo sát ...........................................................18 3.3.2. Kết quả khảo sát thử nghiệm .............................................................21 3.3.3. Nội dung bảng câu hỏi khảo sát chính thức ......................................22 3.4. THIẾT KẾ MẪU KHẢO SÁT VÀ PHÂN PHỐI BẢNG CÂU HỎI ..........23 3.4.1. Xác định kích thước mẫu ...................................................................23 3.4.2. Phân phối và thu thập bảng câu hỏi ...................................................23 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ....................................................................24 4.1. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .......................................................24 4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ ..................................................................................25 4.2.1. Kinh nghiệm người trả lời khảo sát ...................................................25 4.2.2. Vị trí công tác của người khảo sát .....................................................26 4.2.3. Phần lớn dự án đã tham gia ................................................................27 4.2.4. Nguồn vốn dự án tham gia .................................................................28 4.2.5. Quy mô dự án tham gia ......................................................................29 4.2.6. Tổng quan các đối tượng tham gia trả lời ..........................................30 4.3. KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO .....................................................30 4.4. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ XUNG ĐỘT CỦA CÁC YẾU TỐ .........................32 4.4.1. Quy trình đánh giá mức độ xung đột của các yếu tố .........................32 4.4.2. Phân tích tổng quan đánh giá của các bên về xung đột .....................34 4.4.3. Đánh giá sự khác biệt giữa các nhóm trong kết quả trả lời ...............38 4.4.4. Đánh giá tương quan trong cách xếp hạng yếu tố giữa các nhóm ....43 4.4.5. Tổng kết đánh giá xếp hạng yếu tố xung đột.....................................44 4.5. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CHÍNH CÓ MỨC ĐỘ XUNG ĐỘT CAO ..45 4.5.1. Kỹ thuật phân tích thành phần chính PCA (Principal Components Analysis) .........................................................................................................45 4.5.2. Thực hiện phân tích thành phần chính PCA ......................................46 4.5.3. Kết quả thành phần chính trong phân tích PCA ................................48 4.5.4. Phân tích ý nghĩa các thành phần chính ............................................50 4.5.5. Tổng hợp các thành phần chính .........................................................52 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................53
  12. vii 5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................53 5.2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................54 5.2.1. Kiến nghị đối với các bên tham gia dự án xây dựng .........................54 5.2.2. Giới hạn của nghiên cứu ....................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................56 PHỤ LỤC ..................................................................................................................57
  13. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ban quản lý dự án : BQLDA Chủ đầu tư : CĐT Tư vấn thiết kế : TVTK PCA : Principal Components Analysis
  14. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2-1: Danh sách các xung đột trong dự án xây dựng theo nghiên cứu của Acharya. N.K., Lee, Y.D., and Kim, H.M. (2006) ......................................................7 Bảng 2-2: Danh sách các yếu tố xung đột theo nghiên cứu của Phạm Hồng Luân, Trần Trung Kiên (2011) ...............................................................................................9 Bảng 2-3: Danh sách yếu tố gây mâu thuẫn phỏng theo nghiên cứu của Rizwan U. Farooqui, Salman Azhar (2014) .................................................................................10 Bảng 3-1: Danh sách yếu tố khảo sát thử nghiệm .....................................................19 Bảng 3-2: Danh sách yếu tố khảo sát chính thức .......................................................21 Bảng 4-1: Kinh nghiệm công tác của người trả lời khảo sát .....................................25 Bảng 4-2: Vị trí công tác của người trả lời ................................................................26 Bảng 4-3: Phần lớn dự án mà người trả lời đã tham gia ............................................27 Bảng 4-4: Phần lớn nguồn vốn đầu tư dự án mà người trả lời tham gia ...................28 Bảng 4-5: Quy mô dự án mà người trả lời tham gia ..................................................29 Bảng 4-6: Bảng hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo khảo sát ..............................30 Bảng 4-7: Bảng hệ số Cronbach’s Alpha cho từng yếu tố khảo sát ..........................30 Bảng 4-8: Bảng tính điểm trung bình và xếp hạng của các yếu tố xung đột ............34 Bảng 4-9: Kết quả kiểm định One-way ANOVA các yếu tố khảo sát ......................39 Bảng 4-10: Kết quả kiểm định Kruskal-Wallis các yếu tố khảo sát. ........................42 Bảng 4-11: Kiểm định tương quan hạng Spearman ..................................................43 Bảng 4-12: Bảng phân tích hệ số Communalities .....................................................46 Bảng 4-13: Bảng phân tích hệ số KMO và Bartlett's ................................................47 Bảng 4-14: Bảng phân tích hệ số Factor Loadings ....................................................47 Bảng 4-15: Ma trận thành phần chính........................................................................49 Bảng 4-16: Bảng giải thích thành phần chính thứ nhất .............................................50
  15. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2-1: Sơ đồ Rủi ro, Xung đột, Khiếu nại, Tranh chấp phỏng theo nghiên cứu của Acharya, Lee and Kim (2006) ...............................................................................5 Hình 3-1: Quy trình nghiên cứu khảo sát các yếu tố xung đột ..................................12 Hình 3-2: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi .................................................................14 Hình 4-1: Quy trình phân tích số liệu khảo sát ..........................................................24 Hình 4-2: Kinh nghiệm công tác của người trả lời khảo sát .....................................25 Hình 4-3: Vị trí công tác của người trả lời.................................................................26 Hình 4-4: Phần lớn dự án mà người trả lời đã tham gia ............................................27 Hình 4-5: Phần lớn nguồn vốn đầu tư dự án mà người trả lời tham gia ...................28 Hình 4-6: Quy mô dự án mà người trả lời tham gia. .................................................29 Hình 4-7: Quy trình đánh giá mức độ xung đột .........................................................32 Hình 4-8: Biểu đồ phân tích hệ số Eigen values ........................................................48 Hình 4-9: Các thành phần chính gây ra xung đột trong các dự án tại TP.HCM .......52
  16. 1 CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH NGHIÊN CỨU Xung đột luôn là một trong những vấn đề rất thường hay xảy ra trong các dự án xây dựng. Theo tiến trình phát triển, nếu xung đột không được nhận dạng và giải quyết sớm giữa các bên sẽ dẫn đến khiếu nại và cuối cùng là tranh chấp. Ở Việt Nam đã có không ít các dự án xây dựng xảy ra tranh chấp giữa Chủ đầu tư, nhà thầu thi công, đơn vị tư vấn. Một số trường hợp đã được công bố lên các phương tiện truyền thông đại chúng như:  Dự án đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh: Theo những thông tin trên báo chí trong thời gian gần đây, vì vướng mặt bằng tại Công ty Vĩnh Phát khiến việc thi công dự án Metro số 1 bị ách tắc. Trước sự chậm chễ này, phía nhà thầu Nhật Bản đã khiếu nại và yêu cầu nếu không bàn giao mặt bằng đúng hẹn, chủ đầu tư sẽ phải bồi thường cho nhà thầu 100.000 USD/ngày. Hiện nhà thầu đang tính toán các mức thiệt hại cũng như chứng minh các lỗi của phía Việt Nam.[1]  Dự án Bệnh Viện Ung Bứu 2:Tháng 07/2015, liên doanh HBC và Thuận Việt khiếu nại Ban Quản lý Đầu tư xây dựng các công trình thuộc Sở Y tế TP.HCM (gọi tắt là BQL) tại dự án BV Ung bứu 2 tại Quận 9. Họ cho rằng, BQL đã không thực hiện thông báo của UBND TP về việc giao cho HBC làm tổng thầu EPC BV Ung bướu 2. Ngoài ra, liên doanh này cho biết, BQL đã đưa tiêu chí đánh giá hồ sơ, năng lực chỉ định thầu không phù hợp với quy định, không đầy đủ, rõ ràng. Khiếu nại này khiến dự án phải chậm tiến độ so với kế hoạch đề ra. [2]  Dự án Petrovietnam Landmark tại An Phú, Quận 2, Tp.HCM:tháng 03/2013, Chủ đầu tư dự án là Công ty CP Địa ốc Dầu khí (PVL), đã phải thay nhà thầu thi công khác thay cho nhà thầu thi công ban đầu là Công ty Xây lắp PVC Sài Gòn.Nguyên nhân xuất phát từ việc nhà thầu có năng lực yếu kém, khiến công trình chậm trễ tiến độ. Ngoài ra, việc xử lý những tranh chấp tồn tại giữa hai bên cũng góp phần khiến cho thời gian thực hiện dự án bị kéo dài, khách hàng mất niềm tin nơi chủ đầu tư, giá bán căn hộ giảm. Có thể thấy đó là một thiệt hại lớn cho tất cả các bên tham gia dự án. [3]  Dự án Đại lộ Đông Tây:Tháng 03/2013, Báo cáo với Bộ Kế hoạch - Đầu tư mới đây, UBND TPHCM cho biết một trong những vướng mắc ảnh hưởng đến
  17. 2 tiến độ dự án xây dựng đại lộ Đông Tây là giữa chủ đầu tư (Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông đô thị TP) và các nhà thầu (tư vấn, xây dựng) tranh chấp trong thực hiện các hợp đồng. Nhà thầu Obayashi đã khởi kiện chủ đầu tư tại Tòa án Quốc tế về thương mại (ICC). UBND TPHCM cho biết đã chỉ đạo chủ đầu tư thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định, đồng thời đàm phán với nhà thầu theo hướng hòa giải nhằm giải quyết các vướng mắc, tranh chấp để không phải đi đến tranh tụng tại tòa án (ở Hồng Kông). [4] Trên đây chỉ là một phần nổi các vụ việc tranh chấp đối với dự án xây dựng lớn diễn ra tại thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, còn nhiều vụ việc tranh chấp khác nhỏ hơn, trong đó các bên liên quan có thể âm thầm giải quyết với nhau thông qua các buổi thương lượng, các tổ chức trọng tài hoặc thậm chí là tòa án nhưng không công bố lên các phương tiện thông tin đại chúng. Có thể thấy hậu quả của tranh chấp là rất lớn, thường kéo theo những hệ lụy mà các bên tham gia dự án đều không mong muốn như: chậm trễ tiến độ, phát sinh chi phí liên quan, tiêu hao nguồn lực cho việc giải quyết tranh chấp, phá vỡ mối quan hệ giữa các bên... Mà nguồn gốc của các tranh chấp lại thường là những xung đột không được giải quyết triệt để giữa các bên tham gia trong quá trình thực hiện dự án. Tại Việt Nam chưa có nghiên cứu nào tìm hiểu về các nguyên nhân gây xung đột trong các dự án xây dựng. Việc nghiên cứu tìm kiếm các nguyên nhân quan trọng gây xung đột trong các dự án xây dựng sẽ giúp cho các bên tham gia dự án có thể lường trước những tình huống mâu thuẫn có mức độ ảnh hưởng lớn đến hoạt động của dự án.Từ đó, các bên liên quan có thể xây dựng một chiến lược để xử lý các xung đột một cách tối ưu, nhằm giảm thiểu các tình huống dẫn đến tranh chấp, khiếu nại mà các bên đều không mong muốn. 1.2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Vấn đề nghiên cứu là nhận dạng những yếu tố quan trọng gây xung đột trong các dự án xây dựng tại TP. Hồ Chí Minh. Các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là:  Những nguyên nhân nào dẫn đến xung đột giữa các bên tham gia dự án?  Mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân đến hoạt động dự án?  Đâu là những yếu tố xung đột có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động dự án?
  18. 3  Các giải pháp để khắc phục vấn đề xung đột? 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát:Xác định các yếu tố xung đột quan trọng trong các dự án xây dựng tại TP. Hồ Chí Minh. Mục tiêu cụ thể:  Xác định các yếu tố gây xung đột quan trọng trong các dự án xây dựng tại TP. Hồ Chí Minh.  Phân tích và nhóm các yếu tố/quá trình gây xung đột quan trọng.  Đề xuất biện pháp hạn chế và giải quyết các xung đột. 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Không gian thực hiện: các dự án xây dựng đang được thực hiện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.  Thời gian thực hiện: từ tháng 14/02/2016 đến tháng 01/07/2016.  Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố gây xung đột trong các dự án xây dựng tại TP. Hồ Chí Minh.  Đối tượng khảo sát: các kỹ sư đang công tác trong các đơn vị là Chủ đầu tư, Nhà thầu thi công, Ban quản lý dự án, Tư vấn giám sát và Tư vấn thiết kế. 1.5. ĐÓNG GÓP DỰ KIẾN CỦA ĐỀ TÀI  Về mặt lý luận:kết quả nghiên cứu của đề tài giúp nhận dạng những yếu tố quan trọng gây xung đột trong các dự án xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là cơ sở để mở rộng nghiên cứu về các nguyên nhân gây xung đột tại các dự án xây dựng tại Việt Nam nói chung.  Về mặt thực tiễn: việc tìm hiểu các nguyên nhân gây mâu thuẫn, xung đột có thể giúp cho các bên tham gia dự án có thể hoạch định dự án một cách tốt hơn thông qua việc dự đoán trước những xung đột có khả năng xảy ra và phương án giải quyết. Kết quả của việc lường trước những xung đột có khả năng xảy ra sẽ giúp cho các bên duy trì tốt mối quan hệ khi thực hiện dự án, đồng thời qua đó các yếu tố liên quan như tiến độ, chất lượng, chi phí thực hiện dự án cũng sẽ được cải thiện hơn.
  19. 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 2.1. KHÁI NIỆM VỀ XUNG ĐỘT 2.1.1. Định nghĩa xung đột Theo TS. Nguyễn Hữu Lam trong tài liệu bài giảng xung đột thì xung đột là quá trình một bên cảm nhận rằng những quyền lợi của họ bị bên kia chống lại hoặc bị ảnh hưởng một cách tiêu cực bởi hành động của bên kia. Theo Collins English Dictionary (1995), xung đột là “sự bất đồng ý kiến hay sự tranh cãi lớn về những vấn đề rất quan trọng”.Theo Wilmot and Hocker(1998) thì xung đột là “sự đấu tranh giữa tối thiểu hai bên có sự phụ thuộc về mục tiêu, nhu cầu tài nguyên, và sự can thiệp từ bên thứ ba trong việc tranh dành mục đích”. (trích dẫn trong Acharya et al 2006). Theo Thomas (1976), xung đột là “một tiến trình khởi đầu khi một bên nhận thấy đối tác đã thất bại hoặc phá vỡ một số mối quan tâm của mình”. Wall và Callister (1995) và Robbins & Judge (2009) cũng đã đưa ra định nghĩa tương tự. Rahim (2002) cho rằng xung đột như “một biểu hiện của quá trình tương tác không phù hợp, bất đồng giữa các thành phần trong tổ chức xã hội (như cá nhân, nhóm, tổ chức…). (trích dẫn trong Yong Qiang Chen; Yang Bing Zhang, M.ASCE; and Su Juan Zhang 2014) Nhìn chung, xung đột trong các khái niệm được nêu trên đều mang hàm ý rằng đó là sự bất đồng về quan điểm giữa các bên tham gia trong mối quan hệ của mình. 2.1.2. Phân biệt xung đột và tranh chấp Mặc dù “xung đột” và “tranh chấp” có mang ý nghĩa gần giống liên quan đến sự bất đồng ý kiến hoặc tranh cãi giữa hai bên. Tuy nhiên, hai từ ngữ trên vẫn có những khác biệt nhất định về mức độ mà theo đó “tranh chấp” là mức độ cao hơn của “xung đột”. “Xung đột” là nguồn gốc dẫn đến “tranh chấp”, và “xung đột” thì có thể giải quyết thông qua thương lượng đàm phán giữa các bên, trong lúc “tranh chấp” thì thường phải nhờ đến một bên thứ ba để giải quyết như tòa án hoặc trọng tài. Theo Acharya, Lee and Kim (2006), quy trình tiến triển từ xung đột đến tranh chấp được thể hiện như mô hình sau:
  20. 5 Rủi ro Xung đột Khiếu nại Tranh chấp Phân định Quản lý Giải quyết không rõ không rõ không thỏa đáng Hình 2-1: Sơ đồ Rủi ro, Xung đột, Khiếu nại, Tranh chấp phỏng theo nghiên cứu của Acharya, Lee and Kim (2006) 2.1.3. Các loại xung đột Theo Jehn and Mannix (2001), có 3 loại của xung đột gồm có: xung đột mối quan hệ, xung đột trong nhiệm vụ công việc và xung đột quá trình thực hiện. Xung đột mối quan hệ được hiểu là sự không tương thích giữa các cá nhân, bao gồm các trạng thái tình cảm chẳng hạn như cảm giác căng thẳng và xung đột. Nó liên quan đến các vấn đề cá nhân như không thích giữa các thành viên trong nhóm bao gồm cảm giác khó chịu, bực bội, và giận dữ. Trong khi đó, xung đột nhiệm vụ công việc là sự khác biệt trong quan điểm và ý kiến liên quan đến công việc của một nhóm. Nó có thể được biểu hiện bởi các cuộc họp với những bất đồng lớn về ý kiến cá nhân về công việc và nhiệm vụ, nhưng những bất đồng này không phải xuất phát từ những trạng thái cảm xúc của các cá nhân tham gia.Cuối cùng, xung đột tiến trình thực hiện công việc là những tranh cãi về những cách thức khác nhau để hoàn thành một nhiệm vụ công việc. Nó liên quan trực tiếp đến vai trò trách nhiệm và nguồn lực thực hiện nhiệm vụ, chẳng hạn như ai phải thực hiện các công việc gì và trách nhiệm của người đó ra sao. Ngoài ra, theo Stephen O. Ogunlana, Prapataow Awakul (2002) thì xung đột còn được phân loại thành 2 dạng là xung đột nội bộ và xung đột bên ngoài. Xung đột nội bộ là những xung đột giữa các bên tham gia trực tiếp đến dự án, còn xung đột bên ngoài là những xung đột xuất phát từ các bên không tham gia thực hiện dự án. Trong nghiên cứu của Phạm Hồng Luân, Trần Trung Kiên (2011), các yếu tố gây xung đột trong các dự án hạ tầng kỹ thuật cũng đã được phân loại thành 2 nhóm chính gồm có nhóm yếu tố gây xung đột nội bộ và nhóm yếu tố gây xung đột bên ngoài.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2