intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật môi trường: Xây dựng chỉ số độc học nước cho Kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đưa ra được chỉ số độc học cho phân khúc kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè từ cầu Thị Nghè đến cầu Lê Văn Sỹ. Đồng thời cung cấp dữ liệu cho các nghiên cứu có liên quan trong thời gian tới. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật môi trường: Xây dựng chỉ số độc học nước cho Kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC – THỰC PHẨM – MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG CHỈ SỐ ĐỘC HỌC NƯỚC CHO KÊNH NHIÊU LỘC – THỊ NGHÈ TP. HỒ CHÍ MINH Ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Trung Dũng Sinh viên thực hiện : Đào Thị Tú Quyên MSSV : 1211090089 Lớp : 12DMT01 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đề tài này là công trình nghiên cứu khoa học của tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong đề tài là trung thực và có nguồn gốc. Tác giả xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng phản biện và pháp luật về các kết quả nghiên cứu của đề tài này. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 08 năm 2016 Sinh viên thực hiện Đào Thị Tú Quyên i
  3. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng LỜI CẢM ƠN Qua bốn năm học tập, nghiên cứu , rèn luyện ở trường nhờ sự chỉ dạy tận tình của quý thầy cô trường Đại học Công nghệ TP. HCM đặc biệt là quý thầy cô Khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường đã giúp em có được ngày càng nhiều kiến thức và những hiểu biết sâu sắc trong học tập cũng như trong thực tiễn hằng ngày. Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường, trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã trang bị cho em vốn kiến thức quý báu trong suốt những năm học. Em xin chân thành cảm ơn Thầy Thái Văn Nam đã tạo điều kiện cho em được thực tập và làm đồ án trong thiết bị quan trắc tự động Mobilab. Em vô cùng cám ơn Thầy Nguyễn Trung Dũng đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy em trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến anh Trịnh Trọng Nguyễn đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian làm thí nghiệm phân tích tại Mobilab cũng như trong suốt quá trình làm đồ án này. Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thiện Đồ án tốt nghiệp này nhưng có thể đề tài vẫn còn nhiều thiếu sót, vì vậy em mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, Hội đồng phản biện để đề tài này hoàn thiện hơn. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 08 năm 2016 Sinh viên thực hiện Đào Thị Tú Quyên ii
  4. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ vi DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................2 2.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2 2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2 3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................................3 3.1. Mục tiêu lâu dài ..................................................................................................3 3.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................3 4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ..............................................................3 4.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................3 4.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................3 5. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................4 6. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................................4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ...........................................................................................8 1.1. Tài nguyên nước .................................................................................................8 1.1.1. Khái niệm tài nguyên nước .........................................................................8 1.1.2. Phân loại tài nguyên nước ...........................................................................8 1.1.3. Quy luật biến động tài nguyên nước theo thời gian ....................................9 1.2. Ô nhiễm môi trường nước ..................................................................................9 1.2.1. Khái niệm môi trường nước và ô nhiễm môi trường nước .........................9 1.2.2. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường nước .......................................................10 1.2.3. Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước .............................................11 1.2.4. Các tiêu chuẩn, chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước hay mức độ ô nhiễm nước .....................................................................................................................12 1.3. Độc học môi trường nước ................................................................................14 1.3.1. Chất độc và độc tính ..................................................................................14 iii
  5. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng 1.3.2. Độc học nước ............................................................................................15 1.4. Khu vực nghiên cứu .........................................................................................16 1.4.1. Đặc điểm tự nhiên .....................................................................................16 1.4.2. Đặc điểm xã hội .........................................................................................19 1.5. Độc tính kim loại nặng .....................................................................................20 1.5.1. Chì (Pb) .....................................................................................................20 1.5.2. Cadimi (Cd) ...............................................................................................20 1.5.3. Asen (As) ...................................................................................................21 1.5.4. Thủy ngân (Hg) .........................................................................................21 1.6. Các nguồn gây ô nhiễm tại thủy vực ................................................................22 1.7. Các nghiên cứu liên quan .................................................................................22 1.7.1. Các nghiên cứu trong nước .......................................................................22 1.7.2. Các nghiên cứu ngoài nước .......................................................................23 CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........25 2.1. Thiết bị và vật liệu nghiên cứu .........................................................................25 2.1.1. Máy TOC Ultra .........................................................................................25 2.1.2. Máy Elox 100 ............................................................................................32 2.1.3. Máy Amonitor ...........................................................................................36 2.1.4. Máy Nitritox ..............................................................................................39 2.2. Sinh vật thử nghiệm .........................................................................................43 2.2.1. Giống thử nghiệm ......................................................................................43 2.2.2. Đặc điểm....................................................................................................43 2.2.3. Phương pháp nuôi tăng sinh khối ..............................................................44 2.3. Phương pháp lấy mẫu .......................................................................................44 2.3.1. Phương pháp lấy mẫu ................................................................................44 2.3.2. Sơ đồ lấy mẫu ............................................................................................45 2.3.3. Mô tả vị trí lấy mẫu ...................................................................................45 2.3.4. Thời gian lấy mẫu......................................................................................46 2.4. Phương pháp phân tích lý hóa, kim loại nặng ..................................................47 2.4.1. Phương pháp phân tích lý hóa ...................................................................47 2.4.2. Phương pháp phân tích kim loại nặng .......................................................48 2.5. Phương pháp thử nghiệm độc học cấp tính ......................................................48 2.5.1. Quá trình chạy mẫu đối chứng ..................................................................49 iv
  6. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng 2.5.2. Quá trình chạy mẫu nước thải ...................................................................49 2.6. Phương pháp xác định độ độc ..........................................................................50 2.7. Phương pháp phân tích số liệu độc học theo hệ số tương quan .......................50 2.7.1. Cơ sở tính toán của hệ số tương quan .......................................................50 2.7.2. Phương pháp xác định hệ số tương quan ..................................................51 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ - THẢO LUẬN .....................................................................52 3.1. Kết quả phân tích lý, hóa ..................................................................................52 3.1.1. Tại thời điểm nước lớn ..............................................................................52 3.1.2. Tại thời điểm nước ròng ............................................................................63 3.2. Kết quả phân tích kim loại nặng.......................................................................73 3.3. Kết quả thử nghiệm độc học.............................................................................75 3.3.1. Kết quả độc học khi nước lớn ...................................................................75 3.3.2. Kết quả độc học khi nước ròng .................................................................78 3.4. Mối tương quan giữa độc học và các thông số ô nhiễm môi trường................81 3.4.1. Tại thời điểm nước lớn ..............................................................................81 3.4.2. Tại thời điểm nước ròng ............................................................................81 3.5. Xây dựng bản đồ độc học tại kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè..............................82 3.5.1. Tại thời điểm nước lớn ..............................................................................82 3.5.2. Tại thời điểm nước ròng ............................................................................83 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................85 4.1. Kết luận ............................................................................................................85 4.2. Kiến nghị ..........................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................86 PHỤ LỤC v
  7. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 0.1. Ký hiệu mẫu tại từng vị trí lấy ........................................................................5 Bảng 2.1. Các bước canh chuẩn máy TOC ...................................................................27 Bảng 2.2. Các bước đo mẫu đơn lẽ ...............................................................................29 Bảng 2.3. Các bước lưu dữ liệu .....................................................................................30 Bảng 2.4. Danh mục hóa chất sử dụng cho máy TOC Ultra .........................................31 Bảng 2.5. Danh mục hóa chất sử dụng cho máy Elox 100 ............................................36 Bảng 2.6. Quy trình vận hành máy Amonitor ...............................................................38 Bảng 2.7. Danh mục hóa chất sử dụng cho máy Amonitor ...........................................39 Bảng 2.8. Ý nghĩ các từ khóa của máy Nitritox ............................................................40 Bảng 2.9. Danh mục hóa chất sử dụng cho máy Nitritox..............................................42 Bảng 2.10. Mô tả vị trí lấy mẫu .....................................................................................45 Bảng 2.11. Thời gian lấy mẫu nước lớn ........................................................................46 Bảng 2.12. Thời gian lấy mẫu nước ròng ......................................................................47 Bảng 2.13. Phương pháp phân tích lý, hóa ....................................................................47 Bảng 3.1. Kết quả phân tích TOC lúc nước lớn ............................................................52 Bảng 3.2: Kết quả phân tích TNb lúc nước lớn.............................................................54 Bảng 3.3. Kết quả phân tích COD lúc nước lớn ............................................................56 Bảng 3.4. Kết quả phân tích NH4 – N lúc nước lớn ......................................................58 Bảng 3.5. Kết quả phân tích pH lúc nước lớn ...............................................................60 Bảng 3.6. Kết quả phân tích TSS lúc nước lớn .............................................................61 Bảng 3.7. Kết quả phân tích TOC lúc nước ròng ..........................................................63 Bảng 3.8. Kết quả phân tích TNb lúc nước ròng ...........................................................65 Bảng 3.9. Kết quả phân tích COD lúc nước ròng..........................................................68 Bảng 3.10. Kết quả phân tích NH4 – N lúc nước ròng ..................................................69 Bảng 3.11. Kết quả phân tích pH lúc nước ròng ...........................................................71 Bảng 3.12. Kết quả phân tích TSS lúc nước ròng .........................................................72 Bảng 3.13. Kết quả phân tích kim loại nặng .................................................................74 Bảng 3.14. Kết quả thử nghiệm độc tính môi trường nước lớn ....................................75 Bảng 3.15. Phân loại độc tính tại thời điểm nước lớn ...................................................77 vi
  8. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng Bảng 3.16. Kết quả thử nghiệm độc tính môi trường nước ròng ..................................78 Bảng 3.17. Phân loại độc tính tại thời điểm nước ròng .................................................80 Bảng 3.18. Mối tương quan giữa độ độc và các chỉ tiêu lý hóa lúc nước lớn ...............81 Bảng 3.19. Mối tương quan giữa độ độc và các chỉ tiêu lý hóa lúc nước ròng .............81 Bảng 3.20. Tác nhân gây độc tại thời điểm nước lớn....................................................82 Bảng 3.21. Tác nhân gây độc tại thời điểm nước ròng .................................................83 vii
  9. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng DANH MỤC CÁC HÌNH ̀ h 0.1. Sơ đồ nội dung nghiên cứu ..............................................................................6 Hin Hình 1.1. Cảnh quan hai bên bờ kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè. .....................................16 ̀ h 1.2. Sự tạo thành chu kỳ thủy triều .......................................................................17 Hin Hình 1.3. Một quán ăn trên đường Trường Sa (phường 5, quận Tân Bình) .................19 ̀ h 2.1. Máy TOC Ultra..............................................................................................26 Hin Hình 2.2. Máy Elox 100 ................................................................................................33 Hình 2.3. Màn hình chính của máy Elox .......................................................................34 Hình 2.4. Quá trình chạy chuẩn máy Elox 100 .............................................................34 ̀ h 2.5. Quá trình đo mẫu ...........................................................................................35 Hin Hin ̀ h 2.6. Máy Amonitor ...............................................................................................37 Hình 2.7. Máy Nitritox ..................................................................................................39 ̀ h 2.8. Vi Khuẩn Nitrosomonas ................................................................................43 Hin Hình 2.9. Vị trí các điểm lấy mẫu tại kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè ..............................45 ̀ h 2.10. Sơ đồ hoạt động của máy Nitritox ...............................................................49 Hin Hình 3.1. Cá chết ở kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè đoạn cầu Điện Biên Phủ tối ngày 17/05/2016 ....................................................................................................................56 Hình 3.2. Những khối rác ở cầu Thị Nghè ngày 03/06/2016 .......................................58 Hình 3.3. Lục bình nổi trên kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè ngày 23/06/2016 đoạn cầu ..67 Lê Văn Sỹ ......................................................................................................................67 Hình 3.4. Váng dầu mỡ và rác thải xuất hiện nhiều vào thời điểm lấy mẫu tại cầu Điện Biên Phủ ngày 24/06/2016 ...........................................................................................77 Hình 3.5. Biểu thị tác nhân gây độc chính tại kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè (nước lớn) .......................................................................................................................................83 Hình 3.6. Biểu thị tác nhân gây độc chính tại kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè (nước ròng) .......................................................................................................................................84 viii
  10. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Chiến lược quản lý nước thải tổng 1 AKIZ hợp cho khu công nghiệp 2 BDI Biodiversity Index Chỉ số đa dạng sinh học (tiếng Đức) Bộ Liên bang về giáo dục và nghiên 3 BMBF Bundesministerium fur cứu. Bildung und Forschung Biological Monotoring 4 BMWP Chỉ số quan trắc sinh học Working Party Biochemical Oxygen 5 BOD Nhu cầu oxy sinh hóa Demand 6 BSI Chỉ số động vật đáy 7 BTNMT Bộ tài nguyên môi trường 8 CHLB Cộng Hòa Liên Bang 9 COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học 10 DO Dessolved Oxygen Nồng độ oxy hòa tan trong nước 11 ĐH Đại học Nồng độ chất độc gây ảnh hưởng 12 EC 50 Effective Concentration cho 50% sinh vật thử nghiệm Ethylenediaminetetraacetic 13 EDTA Acid Median Inhibition 14 IC 50 Nồng độ ức chế trung bình Concetraion 15 IPI Industrial Pollution Index Chỉ số ô nhiễm công nghiệp 16 NH4 - N Amoni tính theo N 17 NOM Natural Organic Matter Chất hữu cơ tự nhiên 18 NPI Nutrient Pollution Index Chỉ số ô nhiễm dinh dưỡng 19 NXB Nhà Xuất Bản ix
  11. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng Official Development Hỗ trợ phát triển chính thức, hình 20 ODA Assistance thức đầu tư nước ngoài. 21 OM Organic Matter Chất hữu cơ 22 OPI Organic Pollution Index Chỉ số ô nhiễm hữu cơ 23 QCVN Quy chuẩn Việt Nam 24 TC Total Carbon Tổng Cacbon 25 TIC Total Inorganic Carbon Tổng cacbon vô cơ 26 TNb Total Bound Nitrogen Tổng nito liên kết 27 TOC Total Organic Carbon Tổng cacbon hữu cơ 28 TSS Total Suspended Solids Tổng chất rắn lơ lửng 29 WB World Bank Ngân hàng thế giới 30 IWWQ Index of Wastewater Quality Chỉ số chất lượng nước thải 31 ±SD Standard Deviation Độ lệch chuẩn x
  12. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế của Việt Nam cũng đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra một cách nhanh chóng thì môi trường và phát triển bền vững đang là mối quan tâm hàng đầu. TP. Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế, văn hóa đầu não của Việt Nam. Cùng với tốc độ phát triển nhanh chóng về kinh tế, xã hội thì TP. Hồ Chí Minh cũng có nhiều thách thức về ô nhiễm môi trường đã, đang và sẽ là mối quan tâm hàng đầu của các cấp lãnh đạo thành phố. Tài nguyên nước là thành phần chủ yếu của môi trường sống, quyết định sự thành công trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia. Hiện nay nguồn tài nguyên thiên nhiên quý hiếm và quan trọng này đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm và cạn kiệt. Nhu cầu phát triển kinh tế nhanh với mục tiêu lợi nhuận cao, con người đã cố tình bỏ qua các tác động đến môi trường một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Nguy cơ thiếu nước, đặc biệt là nước ngọt và nước sạch là một hiểm họa lớn đối với sự tồn vong của con người cũng như toàn bộ sự sống trên trái đất. Do đó con người cần phải nhanh chóng có các biện pháp bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nước. Hiện tại ở thành phố Hồ Chí Minh thì Kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè là con kênh uốn quanh trong lòng nội thành TP.HCM, với chiều dài đoạn chính gần 9 km chảy qua các quận Tân Bình, quận 3, Phú Nhuận, Bình Thạnh và quận 1. Nơi đây được xem là “biểu tượng” của sự thay đổi căn bản cảnh quan đô thị của thành phố dọc hai bờ kênh. Từ những năm 70 của thế kỉ XIX, do ảnh hưởng của chiến tranh nên người dân các vùng nông thôn đã rời bỏ quê hương lên Sài Gòn tìm kế sinh nhai, họ dựng lều sống tạm bợ dọc hai bên bờ các tuyến kênh rạch, trong đó có Thị Nghè. Mọi chất thải sinh hoạt đề được xả thải trực tiếp xuống kênh. Sau khi thống nhất đất nước thì TP. Hồ Chí Minh lại trở thành một điểm đến hấp dẫn của rất nhiều người. Tất cả những hành động trên vô tình đã tạo nên một sức ép vô cùng lớn đối với các tuyến kênh rạch ở TP. Hồ 1
  13. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng Chí Minh nói chung và kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè nói riêng. Chất lượng nước ngày càng suy giảm, mùi hôi thối ngày càng bốc lên, rác phủ kín mặt sông, nhiều đoạn đã trở thành đoạn kênh chết, không một sinh vật nào có thể sống được [9]. Ban lãnh đạo thành phố đã có nhiều chương trình, dự án nhằm cải tạo tình trạng ô nhiễm ở kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè. Nhưng mãi đến tháng 03/2003 mới được khởi công xây dựng. Dự án gồm 33 gói thầu được chia thành 2 giai đoạn. Sau gần 10 năm thực hiện các gói thầu của giai đoạn 1 đã hoàn thành vào tháng 09/2012 với giá trị khoảng 8.600 tỷ, trong đó vốn ODA của Ngân hàng Thế Giới (WB) là 5.252 tỷ, còn lại từ ngân sách thành phố. Giai đoạn 2 bắt đầu vào năm 2015 và dự kiến hoàn thành vào năm 2020 với kinh phí 450 triệu USD [18]. Với sự phát triển của thành phố về hoạt động công nghiệp, du lịch, dịch vụ ăn uống như hiện nay nếu không được kiểm soát thì sẽ gây ra ô nhiễm nghiêm trọng cho môi trường nước. Đặt biệt là hoạt động thương mại du lịch trên kênh Nhiêu Lộc- Thị Nghè, nếu không được kiểm soát chặt chẽ hơn nữa thì sẽ tạo ra một lượng lớn chất bẩn xuống kênh do sự thiếu ý thức của khách tham quan. Hiện nay thàng phố có nhiều dự án cải tạo như: di dời nhà dân dọc tuyến kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè, nạo vét lòng sông, thả cá xuông kênh,... Vấn đề ô nhiễm đã và đang được các cấp lãnh đạo thành phố quan tâm, kiểm soát về các chỉ tiêu hóa lý, vi sinh nhưng chưa chú trọng nhiều đến các chỉ tiêu ô nhiễm sinh học đặc trưng là độc học sinh thái và ô nhiễm kim loại nặng. Để rõ hơn về vấn đề nói trên vì thế, đề tài đã tập trung nghiên cứu: “Xây dựng chỉ số độc học nước cho Kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè Thành phố Hồ Chí Minh”. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu Thủy vực kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè phân khúc từ cầu Thị Nghè đến cầu Lê Văn Sỹ. 2.2. Phạm vi nghiên cứu  Không gian nghiên cứu: Kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè phân khúc từ cầu Thị Nghè (Quận Bình Thạnh) đến cầu Lê Văn Sỹ (Quận Phú Nhuận). 2
  14. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng  Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 05/2016 đến tháng 07/2016.  Địa điểm nghiên cứu: Trạm quan trắc nước thải di động và online (Mobilab 3); Trung tâm thực hành thí nghiệm khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường, trường Đại học Công Nghệ TP. HCM; Viện công nghệ hóa học TP. HCM. 3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3.1. Mục tiêu lâu dài  Đưa ra được chỉ số độc học cho phân khúc kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè từ cầu Thị Nghè đến cầu Lê Văn Sỹ.  Cung cấp dữ liệu cho các nghiên cứu có liên quan trong thời gian tới. 3.2. Mục tiêu cụ thể  Xây dựng đồ thị thể hiện sự thay đổi của các chỉ tiêu lý hóa, kim loại nặng.  Xây dựng đồ thị thể hiện sự thay đổi của độ độc.  Đánh giá mối tương quan giữa độ độc và các chỉ tiêu lý hóa tại phân khúc kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè.  Đưa ra được bản đồ biểu thị tác nhân gây độc chủ yếu. 4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 4.1. Ý nghĩa khoa học  Cách xác định các thông số môi trường có tính khoa học cao.  Các kết quả phân tích trong nghiên cứu này sẽ cung cấp thông tin cho các nghiên cứu sau về vấn đề này. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn  Phương pháp xác định các chỉ tiêu nước thải hiện đại, kỹ thuật cao nhằm rút ngắn thời gian phân tích, kết quả chính xác.  Truyền tải dữ liệu không dây trực tuyến giúp cho việc phòng tránh, xử lý những ảnh hưởng xấu trước khi ra môi trường được liên tục, bảo mật.  Cung cấp bản đồ thể hiện tác nhân gây độc chủ yếu cho từng vị trí lấy mẫu. 3
  15. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng 5. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI  Nghiên cứu xây dựng chỉ số độc học là hướng của nhiều đề tài trong và ngoài nước. Nhưng thiết bị nghiên cứu độ độc là máy Nitritox thì còn khá mới mẻ ở Việt Nam. Xác định độc tính dựa vào việc ức chế khả năng năng hô hấp của chủng vi sinh nitrat hóa được coi như là sinh vật thử nghiệm. 6. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI Cấu trúc của đề tài gồm 3 phần chính: PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN NỘI DUNG Chương 1: Tổng quan ( khái niệm về tài nguyên nước, ô nhiễm tài nguyên nước, độc học nước, khu vực nghiên cứu, độc tính kim loại nặng, các nguồn gây ô nhiễm tại khu vực nghiên cứu, các nghiên cứu liên quan). Chương 2: Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu Nội dung nghiên cứu  Tổng hợp tài liệu  Thông tin về tình hình kinh tế, xã hội của khu vực lấy mẫu.  Thông tin về các chỉ số lý hóa và chỉ số độc học cần phân tích.  Tài liệu các nghiên cứu liên quan.  Các quy chuẩn, tiêu chuẩn về chất lượng nước mặt; lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu.  Thông tin về lịch thủy triều tại lưu vực cần phân tích.  Hướng dẫn sử dụng các máy móc, thiết bị phục vụ cho việc phân tích.  Khảo sát thực địa và lấy mẫu tại khu vực nghiên cứu  Mỗi tuần lấy mẫu 2 lần vào thứ 3 và thứ 7.  Thời gian lấy mẫu dựa vào lịch triều lên, triều xuống.  Ký hiệu mẫu: 4
  16. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng Bảng 0.1. Ký hiệu mẫu tại từng vị trí lấy STT Vị trí lấy mẫu Kí hiệu mẫu Nguồn thải Cầu Thị Nghè Chợ Thị Nghè 1  Nước lớn  L1 Khu dân cư  Nước ròng  R1 Du lịch Cầu Điện Biên Phủ Khu dân cư 2  Nước lớn  L2 Hàng quán ăn, uống  Nước ròng  R2 Du lịch Cầu Hoàng Hoa Thám Khu dân cư 3  Nước lớn  L3 Quán ăn  Nước ròng  R3 Du lịch Cầu Kiệu Khu dân cư 4  Nước lớn  L4 Quán ăn  Nước ròng  R4 Du lịch Cầu Lê Văn Sỹ Khu dân cư 5  Nước lớn  L5 Chợ Nguyễn Văn Trỗi  Nước ròng  R5 Du lịch  Phân tích các chỉ tiêu lý hóa của các mẫu nước  Chỉ tiêu TOC: tổng Cacbon hữu cơ  Chỉ tiêu COD: nhu cầu oxy hóa học  Chỉ tiêu NH4+ – N: hàm lượng amoni  Chỉ tiêu TSS: tổng chất rắn lơ lửng  Chỉ tiêu pH  Thử nghiệm độc học các mẫu nước bằng bộ thử nghiệm về độc tính nước (vi khuẩn Nitrosomonas).  Đánh giá mối tương quan giữa độ độc với các chỉ tiêu hóa lý .  Vẽ bản đồ thể hiện tác nhân gây độc chủ yếu đối với môi trường nước tại từng vị trí lấy mẫu. 5
  17. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Tổng hợp tài liệu Khảo sát thực địa và lấy mẫu tại khu vực nghiên cứu Phân tích các chỉ tiêu lý hóa, Thử nghiệm độc học các vi sinh của các mẫu nước mẫu nước bằng bộ thử nghiệm về độc tính nước TOC TNb COD pH TSS NH4+-N Đánh giá mối tương quan giữa độ độc với các chỉ tiêu hóa lý Đánh giá mức độ ô nhiễm của môi trường nước tại kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè ̀ h 0.1. Sơ đồ nội dung nghiên cứu Hin Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp lấy mẫu  Phương pháp phân tích lý hóa sinh.  Phương pháp phân tích kim loại nặng.  Phương pháp thử nghiệm độc học cấp tính.  Phương pháp phân tích số liệu độc học theo hệ số tương quan. Chương 3: Kết quả và thảo luận  Kết quả phân tích chỉ tiêu lý hóa. 6
  18. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng  Kết quả phân tích kim loại nặng.  Kết quả thử nghiệm độc học.  Mối tương quan giữa độ độc và các thông số ô nhiễm môi trường.  Bản đồ thể hiện tác nhân gây độc chủ yếu cho từng vị trí lấy mẫu. PHẦN KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 7
  19. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Tài nguyên nước 1.1.1. Khái niệm tài nguyên nước[6] Theo “Thuật ngữ thuỷ văn và môi trường nước”, tài nguyên nước là lượng nước trên một vùng đã cho hoặc lưu vực, biểu diễn ở dạng nước có thể khai thác (nước mặt và nước dưới đất). Điều 2 Luật Tài nguyên nước Việt Nam (1998) quy định "Tài nguyên nước (của Việt Nam) bao gồm các nguồn nước mặt, nước mưa, nước dưới đất, nước biển thuộc lãnh thổ Việt Nam". Rõ ràng, tài nguyên nước của một lãnh thổ là toàn bộ lượng nước có trong đó mà con người có thể khai thác sử dụng được, xét cả về mặt lượng và chất, cho sinh hoạt, sản xuất, trong hiện tại và tương lai. Nước là dạng tài nguyên đặc biệt. Nó vừa là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường, quyết định sự tồn tại, phát triển của xã hội, vừa có thể mang tai họa đến cho con người. Nước có khả năng tự tái tạo về lượng, về chất và về năng lượng. 1.1.2. Phân loại tài nguyên nước[6] Theo J.A.Jonnes chia tài nguyên nước thành ba loại: 1. Tài nguyên tiềm năng tương lai, là toàn bộ lượng nước có trên Trái Đất mà trong điều kiện hiện nay loài người hầu như chưa có khả năng khai thác, như nước ngầm nằm rất sâu, nước trong băng tuyết hai cực, nước biển và đại dương… 2. Tài nguyên tiềm năng thực tại, là lượng nước có trong lãnh thổ, nhưng ở trạng thái tự nhiên con người khó khai thác và có nguy cơ bị nó gây hại, hoặc xảy ra rủi ro, ví dụ như nước lũ, nước ngầm nằm sâu… 3. Tài nguyên hiện thực của một vùng, là khái niệm trùng với quan điểm truyền thống hiện nay, chỉ toàn bộ lượng nước có trong các thuỷ vực mặt và ngầm mà con người dễ dàng khai thác sử dụng. 8
  20. GVHD: ThS. Nguyễn Trung Dũng 1.1.3. Quy luật biến động tài nguyên nước theo thời gian[6] 1.1.3.1. Tính chu kỳ Theo thời gian tài nguyên nước phân phối không đồng đều. Hai chu kỳ biến động rõ nét nhất của tài nguyên nước theo thời gian là chu kỳ mùa và chu kỳ nhiều năm. Chu kỳ mùa: Chế độ nước trong các thuỷ vực tăng cao trong một số tháng liên tục (mùa lũ) và hạ thấp trong một số tháng liên tục còn lại (mùa kiệt) một cách có quy luật rõ ràng. Cách phân mùa dòng chảy sông ngòi đơn giản nhất là theo chỉ tiêu vượt trung bình: Mùa lũ là thời kỳ không dưới hai tháng liên tiếp có lưu lượng trung bình tháng bằng hoặc vượt lưu lượng trung bình năm, với xác suất vượt trung bình không dưới 50%. Chu kỳ nhiều năm: Là sự dao động chế độ dòng chảy theo chu kỳ dài, mỗi chu kỳ có một số năm ít nước liên tiếp (pha ít nước) và một số năm nhiều nước liên tiếp (pha nhiều nước), giữa chúng có thể có một số năm chuyển tiếp với những giá trị nước trung bình. 1.1.3.2. Tính ngẫu nhiên Dòng chảy là sản phẩm tác động của nhiều yếu tố ngẫu nhiên. Khi các yếu tố ngẫu nhiên đều có tác động đáng kể tới dòng chảy thì nó sẽ mang tính ngẫu nhiên rõ rệt. Những hiện tượng thuỷ văn, như lũ lụt, hạn hán, xảy ra theo chu kỳ, nhưng các đặc trưng định lượng của chúng, như độ lớn, thời điểm xuất hiện..., lại có tính ngẫu nhiên và tuân theo một số quy luật ngẫu nhiên nhất định. 1.2. Ô nhiễm môi trường nước 1.2.1. Khái niệm môi trường nước và ô nhiễm môi trường nước Môi trường nước được hiểu là môi trường mà những cá thể tồn tại, sinh sống và tương tác qua lại đều bị ảnh hưởng và phụ thuộc vào nước. Môi trường nước có thể bao quát trong một lưu vực rộng lớn hoặc chỉ chứa trong một giọt nước. Môi trường nước là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và cả kinh tế – xã hội[19]. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1