Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt khi phay mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu trên máy phay TUM 20VS
lượt xem 2
download
Luận văn xác định được qui luật và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố như góc mài,tốc độ cắtđến chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt khi phay mặt phẳng bằng bằng dao phay mặt đầu trên máy phay TUM 20VS.Từ đó, chọn được các các thông số kỹ thuật hợp lý,góp phần xây dựng ngân hàng dữ liệu cho việc sử dụng hiệu quả máy phay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt khi phay mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu trên máy phay TUM 20VS
- BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ------------------------- TRƯƠNG VĂN DŨNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ THÔNG SỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ NĂNG LƯỢNG RIÊNG VÀ ĐỘ NHÁM BỀ MẶT KHI PHAY MẶT PHẲNG BẰNG DAO PHAY MẶT ĐẦU TRÊN MÁY PHAY TUM20VS LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI, 2012
- BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ------------------------- TRƯƠNG VĂN DŨNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ THÔNG SỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ NĂNG LƯỢNG RIÊNG VÀ ĐỘ NHÁM BỀ MẶT KHI PHAY MẶT PHẲNG BẰNG DAO PHAY MẶT ĐẦU TRÊN MÁY PHAY TUM20VS Chuyên ngành: Kỹ thuật máy và thiết bị cơ giới hóa nông lâm nghiệp Mã số: 60 52 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRỊNH HỮU TRỌNG HÀ NỘI - 2012
- i LỜI CẢM ƠN Bằng sự phấn đấu nỗ lực hết sức mình và được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn khoa học TS Trịnh HữuTrọng cùng với sự động viên và giúp đỡ của các tập thể,các cá nhân, tôi đã hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp này. Nhân dịp này ,cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới: Thầy giáo hướng dẫn khoa học TS Trịnh Hữu Trọng đã dành nhiều thời gian chỉ bảo tận tình và cung cấp nhiều tài liệu có giá trị. Tập thể cán bộ, giáo viên Khoa Sau đại học, Trung tâm thí nghiệm, thực hành Khoa Cơ điện và Công trình trường Đại học Lâm nghiệp, Trường Cao đẳng nghề LILAMA Ninh bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài. Xin cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc vì những giúp đỡ quý báu đó. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những kết quả trong luận văn này được tính toán chính xác, trung thực và chưa có tác giả nào công bố. Những nội dung tham khảo, trích dẫn trong luận văn đều được chỉ dẫn nguồn gốc. Hà Nội, tháng 05 năm 2012 Tác giả Trương Văn Dũng
- ii MỤC LỤC Trang phụ bìa Trang Lời cảm ơn .......................................................................................................... i Mục lục .............................................................................................................. ii Danh mục hình .................................................................................................. iv Danh mục bảng .................................................................................................. v Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt .......................................................................... vi ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 3 1.1. Tình hình sử dụng và nghiên cứu máy phay kim loại ở trên thế giới............ 3 1.2. Tình hình sử dụng và nghiên cứu máy phay kim loại ở trong nước ..........15 Chương 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNGPHÁPNGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ...................................... 23 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................23 2.2. Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu ..................................................23 2.3. Nội dung nghiên cứu........................................................................................24 2.3.1. Nghiên cứu lý thuyết .................................................................................24 2.3.2. Nghiên cứu thực nghiệm ..........................................................................24 2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................25 2.5. Nội dung của phương pháp qui hoạch thực nghiệm .....................................26 2.5.1. Thí nghiệm thăm dò ..................................................................................26 2.5.2. Thực nghiệm đơn yếu tố ...........................................................................28 2.5.3. Thực nghiệm đa yếu tố .............................................................................32 2.5.4. Xác định các giá trị hợp lý .......................................................................40 Chương 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 42 3.1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy phay vạn năng TUM20VS..................42 3.1.1. Cấu tạo.......................................................................................................42 3.1.2. Nguyên lý hoạt động.................................................................................44
- iii 3.2. Lực cắt và công suất cắt khi phay mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu ......44 3.2.1. Cấu tạo của dao phay mặt đầu................................................................44 3.2.2. Lực cắt và công suất cắt khi phay ...........................................................46 3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí năng lượng riêng khi phay .............51 3.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến độ nhám bề mặt khi phay ...........................52 3.4.1. Độ nhám bề mặt gia công ........................................................................52 3.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá độ nhám bề mặt gia công ...................................53 3.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhám bề mặt gia công ...........................55 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 60 4.1. Chuẩn bị thực nghiệm ......................................................................................60 4.2. Kết quả thí nghiệm thăm dò ............................................................................60 4.3. Kết quả thí nghiệm đơn yếu tố ........................................................................63 4.3.1. Ảnh hưởng của tốc độ cắt tới chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt ........................................................................................................................63 4.3.2. Ảnh hưởng của góc mài tới chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt gia công ........................................................................................................66 4.4. Kết quả nghiên cứu đa yếu tố ..........................................................................69 4.4.1. Chọn vùng và các khoảng biến thiên của các yếu tố ảnh hưởng .........69 4.4.2. Xác lập ma trận thí nghiệm .....................................................................69 4.4.3. Tiến hành thí nghiệm theo ma trận thí nghiệm ......................................70 4.4.4. Xác định mô hình toán và thực hiện các phép tính kiểm tra ................70 4.4.5. Chuyển phương trình hồi quy của các hàm mục tiêu về dạng thực.....72 4.4.6. Xác định giá trị tối ưu của các thông số v, u và .................................72 4.5. Các trị số công nghệ hợp lý khi phay mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu trên máy phay TUM 20VS .....................................................................................73 KẾT LUẬN - KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 76 PHỤ LỤC
- iv DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 1.1 Máy phay FF500 MICRO 4 1.2 Máy phay Colchester 610 L/S 4 1.3 Máy phay EAGLE 1000 5 1.4 Máy phay QV 127 5 1.5 Máy phay Acumen 900 6 1.6 Máy phay 6T83S 7 1.7 Máy phay M218 7 1.8 Máy phay OPTI BF 20 8 1.9 Máy phay CNC DMU 210P 9 1.10 Máy phay MVR40 10 1.11 Máy phay MAC- V4 10 1.12 Máy phay VMC 65 16 1.13 Máy phay GSVM-8050 17 3.1 Sơ đồ cấu tạo máy phay TUM20VS 42 3.2 Cấu tạo dao phay mặt đầu 44 3.3 Quá trình phay mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu 47 3.4 Độ nhám bề mặt 47 4.1 Dao phay mặt đầu 58 4.2 Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ cắt đến chi phí năng lượng 62 riêng 4.3 Đồ thị ảnh hưởng của tốc độ cắt đến độ nhám bề mặt gia 63 công 4.4 Đồ thị ảnh hưởng của góc mài đến chi phí năng lượng 65 riêng 4.5 Đồ thị ảnh hưởng của góc mài đến độ nhám bề mặt gia 66 công
- v DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1 Mã hoá các yếu tố ảnh hưởng 33 2.2 Ma trận thí nghiệm kế hoạch trung tâm hợp thành với hai 33 yếu tố ảnh hưởng 3.1 Thông số kỹ thuật của máy phay TUM20VS 41 4.1 Tổng hợp kết quả phân bố thực nghiệm 59 4.2 Các đặc trưng của phân bố thực nghiệm 59 4.3 Tổng hợp kết quả phân bố thực nghiệm 60 4.4 Các đặc trưng của phân bố thực nghiệm 60 4.5 Kết quả thí nghiệm ảnh hưởng của tốc độ cắt 61 4.6 Kết quả thí nghiệm ảnh hưởng của góc mài 64 4.7 Giá trị mã hoá của X1, X2 67 4.8 Ma trận thí nghiệm 67 4.9 Tổng hợp các giá trị xử lý được của hàm Nr 68 4.10 Tổng hợp các giá trị xử lý được của hàm Ra 69
- vi DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên Đơn vị Pz Lực vòng N Py Lực hướng kính N PH Lực nằm ngang N PV Lực thẳng đứng N p Lực cắt đơn vị N/mm2 f Tiết diện cắt ngang do một răng dao thực hiện tại mm2 thời điểm tính toán A Hệ số tính đến điều kiện cắt và phụ thuộc vào tính chất của vật liệu gia công n Số mũ đặc trưng cho ảnh hưởng của a đến lực p ax Chiều dày cắt tức thì mm Sz Lượng chạy dao của một răng mm/răng D Đường kính dao mm η Hiệu suất của máy Kn Hệ số quá tải tức thời cho phép Nr Chi phí năng lượng riêng kWh/m3 W Chi phí năng lượng để làm ra khối lượng sản phẩm kWh M M Khối lượng sản phẩm mà thiết bị làm ra m3 Nd Công suất của động cơ cần thiết để cho máy phay kW hoạt động trong thời gian T làm ra một khối lượng sản phẩm T Thời gian máy phay tạo ra khối lượng sản phẩm M H l Chiều dài của một lần phay mm Ra Sai lệch profin trung bình cộng bằng giá trị trung mm, μm bình cộng của các chiều cao h tính từ đường trung bình trong phạm vi chiều dài chuẩn 1
- vii Rz Chiều cao nhấp nhô của profin theo mười điểm mm sm Bước trung bình các nhấp nhô của profin mm S Bước trung bình nhấp nhô của profm theo đỉnh mm Rmax Chiều cao lớn nhất các nhấp nhô của profin mm c Số lượng nhóm K Khoảng chia nhóm a Số tổ được chia n Số lần thí nghiệm k Cự ly tổ xmax, min Trị số thu thập lớn nhất, bé nhất của đại lượng nghiên cứu S Sai tiêu chuẩn S% Hệ số biến động R Phạm vi biến động Sk Độ lệch Ex Độ nhọn l Số tổ hợp m Số lần lặp ∆% Sai số tương đối Y Giá trị trung bình của đại lượng nghiên cứu Gtt Tính đồng nhất theo tiêu chuẩn Kohren S2max Phương sai lớn nhất trong N thí nghiệm F Giá trị tính toán theo tiêu chuẩn Fisher N Tổng số thí nghiệm e Khoảng biến thiên R Hệ số đơn định T Giá trị chuẩn Student
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Ngành chế tạo máy nói riêng và ngành cơ khí nói chung giữ một vai trò rất lớn trong nền kinh tế quốc dân, là một trong những ngành công nghiệp nền tảng, có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, củng cố an ninh, quốc phòng của đất nước. Trong những năm qua, ngành Cơ khí đã có những đóng góp quan trọng cho nền kinh tế. Hàng năm, Ngành đã sản xuất trên 500 danh mục sản phẩm với tổng khối lượng hàng trăm ngàn tấn, đáp ứng nhu cầu cho các ngành kinh tế quốc dân. Báo cáo tại Hội nghị đánh giá Chiến lược phát triển ngành Cơ khí Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020, cũng cho thấy, nếu như vào những năm đầu của thập kỷ 90 thế kỷ trước, ngành Cơ khí mới chỉ đáp ứng được khoảng 8-10% nhu cầu trong nước, thì đến những năm gần đây, con số này đã đạt 40%, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 40%/năm. Theo báo cáo của Hiệp hội Doanh nghiệp Cơ khí Việt Nam, hiện nay, cả nước có khoảng 53.000 cơ sở sản xuất cơ khí, thu hút trên 500.000 lao động, chiếm gần 12% lao động công nghiệp. Phần lớn các chi tiết máy từ nhiều loại vật liệu khác nhau đều được tạo hình bằng các phương pháp gia công cơ là gia công bằng cắt gọt, đặc biệt trong những trường hợp khi cần có chi tiết với độ chính xác cao và độ nhám bề mặt thấp. Để phương pháp gia công cơ đạt năng suất cao, giá thành hạ và chất lượng đạt yêu cầu cần phải biết những quy luật cơ bản của quá trình cắt gọt, trên cơ sở đó có thể điều khiển được những hiện tượng xảy ra trong vùng cắt và lựa chọn được thông số công nghệ tối ưu. Phay là một phương pháp gia công phổ biến, là một phần quan trọng trong qui trình công nghệ gia công kim loại, đồng thời cũng là một trong những phương pháp gia công cho năng suất cao. Gia công các chi tiết, máy
- 2 phay chiếm khoảng 20% khối lượng gia công kim loại bằng cắt gọt, chính vì vậy, ở nước ta trong những năm gần đây đã nhập khẩu và đưa vào sử dụng nhiều loại máy phay khác nhau. Để sử dụng hiệu quả các thiết bị nhập nội cần thiết có những nghiên cứu về tính năng, tác dụng và các thông số kỹ thuật của thiết bị, xác định được chế độ làm việc hợp lý nhằm nâng cao năng suất và giảm giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm theo yêu cầu. Thực hiện ý tưởng nên trên và được sự đồng ý của BGH Trường Đại học Lâm nghiệp và Ban chủ nhiệm khoa sau Đại học, tôi thực hiện luận văn Thạc sỹ khoa học kỹ thuật với tên đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt khi phay mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu trên máy phay TUM 20VS".
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tình hình sử dụng và nghiên cứu máy phay kim loại ở trên thế giới Máy phay là một trong những loại máy gia công kim loại được dùng phổ biến trong các nhà máy cơ khí. Máy phay được chế tạo từ thế kỷ 16 cho đến nay hàng triệu máy phay với nhiều kiểu dáng khác nhau đã được chế tạo và đưa vào sản xuất. Trong số các nước phát triển,nước Anh là một trong những nước công nghiệp đi tiên phong trong lĩnh vực chế tạo máy công cụ. Ở Anh có khoảng hơn 200 hãng chế tạo máy công cụ với công suất khoảng 60000 sản phẩm trong một năm gồm các loại máy sau: Máy tiện chiếm khoảng 38,2%, máy phay chiếm khoảng 11,3%, máy mài chiếm khoảng 15,6%, máy CNC chiếm khoáng 9,5%... Một số hãng có sản phẩm được xuất khẩu sang nhiều nước khác nhau trên thế giới như hãng Colchester sản xuất các loại máy phay với các mã hiệu:MF-70, FF 500 CNC, FF 500 MICRO (hình 1.1) có kích thước bàn máy 310 x 100mm, công suất 400 w, tốc độ quay của trục dao 180 ÷2500 v/ phút,VMC 850L/S, VM1020L/S, VMC 1300S, VMC 500L, VMC 610L/S (hình 1.2)có các thông số kỹ thuật cơ bản nhưhành trình bàn theo trục X 610mm theo trục Y 460mm, theo trục Z 460mm; công suất 11 kw; tốc độ trục chính từ 6000÷12000 v/phú.Hãng Axminster đã sản xuất các loại máy phay với các mã hiệu ZX 2M2, ZX 25M2,ZX30M,SIEG X2, SIEG X3,SIEG SX2,SIEG SX4.Hãng DUGARD cho ra đời các loại máy phay với các mã hiệu:PC-460,EAGLE N 210 Y, EAGLE SMV 600,EAGLE 1000 có công suất
- 4 7,5 kw, tốc độ quay 8000 v/phút, hành trình bàn máy theo trục X 1020 mm, theo trục Y 510 mm, theo trục Z 510 mm; hệ điều hành Siemen (hình 1.3). Hình 1.1.Máy phay FF500 MICRO
- 5 Hình 1.2.Máy phay Colchester 610 L/S Hình 1.3.Máy phay EAGLE 1000 Ở Nga,ngành chế tạo máy công cụ rất phát triển,nhiều hãng chế tạo máy nổi tiếng thế giới đã sản xuất nhiều loại máy phay khác nhau như hãng Treliabinskơ đã sản xuất các loại máy phay CNC với các mã hiệu như QV209,QV179, QV159, QV147, QV117, Q127(hình 1.4) có các thông số kỹ
- 6 thuật chính như kích thước bàn máy 1500x700mm;hành trình bàn theotrục X 1300mm,theo trục Y 900mm, theo trụcZ 850mm; tốc độ trục chính 40÷8000v/phút; công suất 15 kw. Hình 1.4. Máy phay QV 127 Hãng Mekhanit đã sản xuất nhiều kiểu máy phay với cácmã hiệu khác nhau như:INNO 600, INNO 810, HANDYMAN 1000, HANDYMAN 1270 HANDYMAN 1500, HANDYMAN 2000, HANDYMAN 2500 HANDYMAN 3000, ACELER 1120, ACELER 1120, ACELER 1320, ACELER 1520, OPTIMAL 1100, OPTIMAL 1250, OPTIMAL 1500, OPTIMAL 1800, ACUMEN 660, ACUMEN 1100, ACUMEN 900 (hình1.5) có các thông số kỹ thuật chính như kích thước bàn máy 1100x500mm;hành trình bàn theo trục X 900mm,theo trục Y 520mm, theo trụcZ 590mm; tốc độ trục chính8000÷15000v/phút; công suất 11 kw.Hãng CKC Stanko sản xuất các loại máy phayvạn năng với các mã hiệu như CD 10, 6T82G, 6T83G,6T12, 6T82S,6T83S(hình 1.6) có các thông số kỹ thuật chính như kích thước bàn máy 1600x400mm, tốc độ trục chính 50÷1600 v/phút, công suất động cơ chính 11kw.
- 7 Hình 1.5. Máy phay Acumen 900 Hãng chế tạo máy Votkinsk đã sản xuất các loại máy phay với các mã hiệu khác nhau E 320, HL3,HL4, LH108, L262, L256, L322, L421, L422, L423, L526, M218(hình 1.7) có các thông số kỹ thuật chính kích thước bàn máy 830x 405mm; hành trình bàn máy trục X 660mm,theo trục Y 410mm,theo trục Z 610mm; tốc độ trục dao 8000÷10000v/phút; công suất 7,5kw; hệ điều hành Siemen.
- 8 Hình 1.6.Máy phay 6T83S Hình 1.7. Máy phay M218 Cộng hòa liên bang Đức là một trong những nước công nghiệp phát triển đi đầu trong xuất khẩu máy công cụ. Nước Đức có khoảng 433 hãng sản xuất máy,trung bình xuất xưởng khoảng 206 nghìn sản phẩm trong một năm,
- 9 bao gồm máy mài,máy doa chiếm 20,1%,máy tiện CNC chiếm 16,2%,máy phay chiếm 13,8%, máy tiện thường chiếm 12,35%. Ngay từ những năm đầu của thế kỷ XIX, sản xuất công nghiệp ở Đức phát triển, nhu cầu máy móc để cơ giới hóa các quá trình sản xuất rất lớn, đòi hỏi ngành chế tạo máy phải có các loại máy công cụ có năng suất cao, chất lượng tốt. Cho tới nay, ở Đức vẫn tiếp tục nghiên cứu sản xuất máy công cụ có chất lượng cao như hãng OPTIMUM đã cho ra đời các loại máy phay có mã hiệu OPTI F100 TC, OPTI 100, OPTI BF 30, OPTI BF46, OPTI BF20 (hình 1.8) có các thông số kỹ thuật chính như hành trình bàn máy theo trục X 175mm,theo trục Y280mm, theo trụcZ 120mm; công suất động cơ 850 W; tốc độ trục chính 30÷3000 v/phút. Hình 1.8.Máy phay OPTI BF 20 Hãng Traub sản suất các loại máy phay CNC như SNC 86,F 400, FZ 12W, TVC 350, TVC200,TVC200P có công suất 9,7KW, tốc độ trục chính
- 10 8000 vòng/phút,hành trình bàn theo trụcX 400mm,theo trụcY 300mm, theo trụcZ 400 mm, hệ điều hành Fanuc. Hãng Gildemeister đã sản xuất ra các loại máy phay CNC có độ chính xác cao như HSC20,HSC55, HSC75, HSC105,DMCH340, DMCH 600V, DMF180, DMF280, DMF380, DMF500,DMU40, DMU60, DMU80, DMU100, DMU65, DMU85,DMU105, DMU125, DMU 210P (hình 1.9)có các thông số kỹ thuật chính như hành trình bàn máy theo trục X 1800mm,theo trục Y 2100mm, theo trụcZ 1250mm; công suất động cơ 44kW; tốc độ trục chính 10000 v/phút. Hình 1.9. Máy phay CNC DMU 210P Ở Nhật Bản, hãng Mitsubishi đã sản suất các loại máy phay có mã hiệu MH-100C, MH-50E, MH-60E, MH-80D, MH-80E, MV-5B, V-65,MVR35, MVR40 (hình 1.10) có các thông số kỹ thuật chính như hành trình bàn máy theo trục X 6200mm,theo trục Y3000mm, theo trụcZ 701mm; công suất động cơ 29kW; tốc độ trục chính 6000 v/phút... Hãng Takisawa sản suất các loại máy phay có mã hiệu MAC-V1E,MAC-V2E,MAC-V40, MAC-V SUPER, MAC-V10,MAC-V0,MAC-V4 (hình 1.10) có các thông số kỹ thuật chính
- 11 như hành trình bàn máy theo trục X 909mm,theo trục Y500mm, theo trụcZ 5001mm; công suất động cơ 7,5kW; tốc độ trục chính 7000 v/phút; hệ điều hành Fanuc. Hình 1.10. Máy phay MVR40 Hình 1.11.Máy phay MAC- V4 Tình hình sản xuất và sử dụng máy phay kim loại ở một số nước nêu ở trên cho thấy rằng: Gia công các chi tiết máy bằng phương pháp phay là
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu các công nghệ cơ bản và ứng dụng truyền hình di động
143 p | 343 | 79
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý chất lượng sản phẩm in theo tiêu chuẩn Iso 9001:2008 tại Công ty TNHH MTV In Bình Định
26 p | 302 | 75
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống phục vụ tra cứu thông tin khoa học và công nghệ tại tỉnh Bình Định
24 p | 289 | 70
-
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Đánh giá các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật của hệ thống truyền tải điện lạnh và siêu dẫn
98 p | 181 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng khai phá dữ liệu để trích rút thông tin theo chủ đề từ các mạng xã hội
26 p | 219 | 30
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu và xây dựng hệ thống Uni-Portal hỗ trợ ra quyết định tại trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
26 p | 208 | 25
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu từ các mạng xã hội để khảo sát ý kiến của khách hàng đối với một sản phẩm thương mại điện tử
26 p | 165 | 23
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng giải thuật di truyền giải quyết bài toán tối ưu hóa xếp dỡ hàng hóa
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng giải pháp kiểm tra hiệu năng FTP server
26 p | 169 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng web ngữ nghĩa và khai phá dữ liệu xây dựng hệ thống tra cứu, thống kê các công trình nghiên cứu khoa học
26 p | 159 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng luật kết hợp trong khai phá dữ liệu phục vụ quản lý vật tư, thiết bị trường Trung học phổ thông
26 p | 146 | 15
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu từ các mạng xã hội để khảo sát ý kiến đánh giá các địa điểm du lịch tại Đà Nẵng
26 p | 193 | 15
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng giải pháp phòng vệ nguy cơ trên ứng dụng web
13 p | 145 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng thuật toán ACO cho việc định tuyến mạng IP
26 p | 155 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu quá trình đốt sinh khối từ trấu làm nhiên liệu đốt qui mô công nghiệp
26 p | 159 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp kỹ thuật phòng chống cháy nổ khí metan khi khai thác xuống sâu dưới mức -35, khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV
73 p | 10 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tách khí Heli từ khí thiên nhiên
26 p | 109 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn