Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu áp dụng phần mềm tiện ích của điện thoại thông mình nhằm đánh giá tiếng ồn giao thông và chỉ số iri của mặt đường
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là khảo sát đo tiếng ồn và đánh giá tại một vài nút giao thông bằng phần mềm điện thoại; Xem xét các ảnh hưởng (tốc độ, loại xe, vị trí đo...) đến giá trị đo IRI bằng phần mềm; Khảo sát đo đạc IRI cho một số các tuyến đường và đánh giá.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu áp dụng phần mềm tiện ích của điện thoại thông mình nhằm đánh giá tiếng ồn giao thông và chỉ số iri của mặt đường
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI * HOÀNG ĐỨC MẠNH NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHẦN MỀM TIỆN ÍCH CỦA ĐIỆN THOẠI THÔNG MÌNH NHẰM ĐÁNH GIÁ TIẾNG ỒN GIAO THÔNG VÀ CHỈ SỐ IRI CỦA MẶT ĐƯỜNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
- HÀ NỘI 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI * HOÀNG ĐỨC MẠNH NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHẦN MỀM TIỆN ÍCH CỦA ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH NHẰM ĐÁNH GIÁ TIẾNG ỒN GIAO THÔNG VÀ CHỈ SỐ IRI CỦA MẶT ĐƯỜNG NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG MÃ SỐ: 60.58.02.05 CHUYÊN NGÀNH: XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG THÀNH PHỐ LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
- TS. NGUYỄN QUANG TUẤN HÀ NỘI 2018
- i MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TIẾNG ỒN ĐÔ THỊ VÀ CHỈ SỐ ĐỘ GỒ GHỀ QUỐC TẾ IRI ....................................................................................................................... 4 1.1. Các yếu tố khai thác và môi trường của tuyến đường ............................. 4 1.1.1. Khái niệm về khai thác đường ...................................................................... 4 1.1.2. Nhiệm vụ của khai thác đường .................................................................... 4 1.2. Tổng quan về tiếng ồn và tiếng ồn giao thông ........................................... 5 1.2.1. Tiếng ồn ......................................................................................................... 5 1.2.2. Đặc điểm của tiếng ồn giao thông ............................................................. 12 1.2.3. Lan truyền tiếng ồn giao thông trong địa bàn thành phố ........................... 15 1.2.4. Bản đồ lan truyền tiếng ồn giao thông trong các khu xây dựng ............... 23 1.2.5. Phương pháp đo và đánh giá tiếng ồn ........................................................ 24 1.2.6. Tiêu chuẩn tiếng ồn .................................................................................... 29 1.3. Độ gồ ghề của mặt đường và chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI ............... 33 1.3.1. Tổng quan ................................................................................................... 33 1.3.2. Chỉ tiêu độ gồ ghề của mặt đường ............................................................ 34 1.3.3. Tiêu chí đánh giá .......................................................................................... 43 CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT ĐO TIẾNG ỒN VÀ ĐÁNH GIÁ TẠI MỘT VÀI NÚT GIAO THÔNG TẠI HÀ NỘI ..................................................................... 46 2.1. Giới thiệu về phần mềm sử dụng đo tiếng ồn ........................................ 46 2.1.1. Các loại máy đo âm thanh và tiếng ồn ........................................................ 46 2.1.2. Giới thiệu phần mềm đo tiếng ồn trên điện thoại thông minh ................. 52
- ii 2.2. Giới thiệu vị trí khảo sát tiếng ồn và kế hoạch khảo sát ....................... 54 2.2.1. Nút giao thông Cầu Giấy( ngã tư Cầu Giấy – đường Láng – đường Bưởi) 55 ................................................................................................................................. 2.2.2. Nút giao thông Nguyễn Khánh Toán – Đào Tấn ........................................ 56 2.3. Kết quả đo đạc tiếng ồn và phân tích đánh giá ........................................ 57 2.3.1. Nút giao thông Cầu Giấy ............................................................................ 60 2.3.2. Nút giao thông Nguyễn Khánh Toán – Đào Tấn ........................................ 64 2.3.3. Phân tích đánh giá kết quả và giải pháp ..................................................... 68 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐO ĐẠC CHỈ SỐ IRI TẠI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ VÀ PHẦN MỀM CỦA ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH. ................................................................. 69 3.1. Giới thiệu phần mềm sử dụng đo đạc chỉ số IRI ................................... 69 3.1.1. Giới thiệu khái quát về giao diện phần mềm RoadLabPro ....................... 69 3.1.2. Hướng dẫn cài đặt ...................................................................................... 71 3.2. Các lưu ý khi đo đạc chỉ số IRI ................................................................... 71 3.3. Khảo sát đánh giá chỉ số IRI tại một số tuyến đường ........................... 73 3.3.1. Khảo sát đánh giá chỉ số IRI tại đường Nguyễn Văn Huyên – Cầu Giấy 73 3.3.2. Khảo sát đánh giá chỉ số IRI tại tuyến đường tỉnh lộ 334, huyện Vân Đồn 78 ................................................................................................................................. 3.3.3. Khảo sát sơ bộ chỉ số IRI tại các tuyến đường khác. ............................... 96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 104
- iii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Kết luận về mức ồn có ảnh hưởng tới con người ............................... 9 Bảng 1.2. Giới hạn cho phép mức áp suất âm theo thời gian tiếp xúc ................. 9 Bảng 1.3: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (theo mức âm tương đương) (Nguồn TCVN 5949 – 1998) ........................................... 10 Bảng 1.4. Yêu cầu trang bị cá nhân bảo vệ thính lực .......................................... 12 Bảng 1.5: Mức ồn của một số phương tiện giao thông ...................................... 14 Bảng 1.6: Quan hệ giữa S và N khi vtb = 40km/h ................................................ 17 Bảng 1.7. Độ giảm mức ồn cực đại sau tường chắn Lmax , dB ...................... 21 Bảng 1.8. Độ giảm mức ồn sau tường chắn La, dB ......................................... 22 Bảng 1.9. Số hiệu chỉnh H vào mức La, dB. ..................................................... 22 Bảng 1.10: Khả năng hút âm của cây xanh, dB/m ............................................... 23 Bảng 1.11: Mức ồn tương đương của dòng xe .................................................... 28 Bảng 1.12: Mức ồn tối đa cho phép đối với tiếng ồn phương tiện giao thông đường bộ ................................................................................................................. 30 Bảng 1.13: Giới hạn tối đa cho phép đối với khu vực công cộng dân cư (theo mức ồn tương đương), dBA .................................................................................. 31 Bảng 1.14: Mức ồn cho phép trong nhà ................................................................ 32 Bảng 1.15. Tiêu chí nghiệm thu độ bằng phẳng theo IRI đối với đường xây dựng mới ................................................................................................................. 43 Bảng 1.16. Tiêu chí nghiệm thu độ bằng phẳng theo IRI đối với đường cải tạo, nâng cấp, tăng cường ............................................................................................. 44
- iv Bảng 1.17. Phân cấp chất lượng độ bằng phẳng theo IRI của đường đang khai thác .......................................................................................................................... 45 Bảng 2.1. Thông số một số máy đo âm thanh và tiếng ồn .................................. 50 Bảng 2.2. Kết quả đo tiếng ồn trung bình tại nút Cầu Giấy .............................. 60 Bảng 2.3. Kết quả đo tiếng ồn trung bình tại nút Nguyễn Khánh Toàn – Đào Tấn .......................................................................................................................... 64 Bảng 3.1.Chỉ số IRI trung bình tại đường Nguyễn Văn Huyên – Cầu Giấy 75 ..... Bảng 3.2. Bảng vận tốc, quãng đường và chỉ số IRI đo được theo chiều đi. 82 .... Bảng 3.3. Bảng vận tốc, quãng đường và chỉ số IRI đo được theo chiều về .... 85 Bảng 3.4. Bảng vận tốc, quãng đường và chỉ số IRI đo được đường xuống cảng ......................................................................................................................... 89 Bảng 3.5. Bảng vận tốc, quãng đường và chỉ số IRI đo được đường sân bay . 89 .
- v DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Tiếng ồn ảnh hưởng tới sức khỏe con người ...................................... 8 Hình 1.2. Sự giảm thấp tiếng ồn trong không gian tự do .................................... 18 Hình 1.3. Sự giảm thấp tiếp khi có tường chắn cao 10m ................................... 18 Hình 1.5. Biểu đồ xác xuất phân bố mức ồn ....................................................... 27 Hình 1.6. Thước dài 3m và con nêm ..................................................................... 38 Hình 1.8. Mô hình một phần tư xe ........................................................................ 41 Hình 1.9. Thiết bị Hawkeye 1000 Digital Laser Profiler (DLP) 43 ................................................................................................................................. Hình 2.1. Sự khác nhau giữa máy đo và tai người ................................................ 47 Hình 2.2. Các đường cong hiệu chỉnh A, B, C, D ................................................ 49 Hình 2.3. Cấu tạo máy đo âm thanh ...................................................................... 51 Hình 2.4. Giao diện ứng dụng Sound Meter trên điện thoại thông minh ............ 53 Hình 2.5. Nút giao Cầu Giấy – đường Láng – đường Bưởi ................................ 55 Hình 2.6. Nút giao Nguyễn Khánh Toàn – Đào Tấn ............................................ 57 Hình 2.7. Nút giao Cầu Giấy giờ cao điểm .......................................................... 58
- vi Hình 2.8. Nút giao Cầu Giấy giờ tan tầm ............................................................ 59 Hình 2.9. Nút giao Nguyễn Khánh Toàn – Đào Tấn ............................................ 59 Hình 2.10. Biểu đồ giá trị đo trung bình tiếng ồn trong khoảng thời gian trung bình tại nút giao thông Cầu Giấy ........................................................................... 63 Hình 2.11. Biểu đồ giá trị đo trung bình tiếng ồn trong khoảng thời gian trung bình tại nút giao thông Nguyễn Khánh Toàn – Đào Tấn ...................................... 67 Hình 3.1. Giao diện của phần mềm đo đạc chỉ số IRI RoadLabPro ................... 70 Hình 3.2. Gắn điện thoại thông mình đã cài sẵn phần mềm RoadLabPro tại 3 vị trí khác nhau trên xe ................................................................................................ 74 Hình 3.3. Biểu đồ chỉ số IRI đo tại 2 chiều tuyến đường Cầu Giấy – Nguyễn Văn Huyên ............................................................................................................... 77 Hình 3.4. Biều đồ chỉ số IRI tại 3 điểm đặt máy khác nhau trên tuyến đường Nguyễn Văn Huyên – Cầu Giấy ............................................................................ 78 Hình 3.5. Công tác chuẩn bị đo đạc chỉ số IRI trên tuyến đường Tỉnh lộ 334 – huyện Vân Đồn ....................................................................................................... 80 Hình 3.6. Tuyến đường tỉnh lộ 334 Vân Đồn sau khi đo bằng ứng dụng RoadLabPro ............................................................................................................. 82 Hình 3.7. Biểu đồ chỉ số IRI tại tuyến đường Tỉnh lộ 334 – huyện Vân Đồn . 92 . Hình 3.8. Biểu đồ IRI trên tuyến đường xuống Cảng ......................................... 94 Hình 3.9. Biểu đồ IRI trên tuyến đường vào Cảng Hàng Không ........................ 95 Hình 3.10. Chỉ số IRI cao tốc HN – HP theo chiều Hà Nội đi Hải Phòng .......... 96 Hình 3.11. Chỉ số IRI cao tốc HN – HP theo chiều Hải Phòng đi Hà Nội .......... 97 Hình 3.12. Chỉ số IRI một đoạn đường từ Hải Phòng đi Hà Nội ....................... 97
- vii
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Một tuyến đường khi hình thành phải đáp ứng rất nhiều các yêu cầu về kĩ thuật, kinh tế, xã hội và môi trường. Trong luận văn này, tiếng ồn trong đô thị và độ ghồ ghề của tuyến đường là hai yếu tố được chọn nghiên cứu thông qua các phần mềm tiện ích của điện thoại thông minh. Hiện nay đất nước ta đang trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nên có rất nhiều đô thị mọc lên. Nhiều hoạt động kinh tế xã hội đều tập trung về đô thị, dân số cũng sẽ tăng thêm cùng với sự phát triển đô thị đó. Cùng với sự phát triển của các đô thị, con người phải đối mặt với rất nhiều áp lực từ môi trường xung quanh mà họ đang sống. Một trong những áp lực mà họ không nhận ra đó là tiếng ồn trong các đô thị. Trong đó tiếng ồn giao thông có ảnh hưởng rất lớn góp phần tạo ra tiếng ồn trong đô thị. Tiếng ồn giao thông tạo nên bởi sự cộng hưởng từ hoạt dộng của các công trình xây dựng, khu vực tập trung đông người như nhà ga, trường học, quảng trường… Nhưng chủ yếu vẫn đến từ hoạt động của các phương tiện vận tải như tiếng còi xe, rú ga, tiếng phanh xe, tiếng ồn do dộng cơ, do ống xả, tiến do rung động các bộ phận của xe, do sự tương tác giữa lốp xe và mặt đường, do loại phương tiện, lưu lương giao thông, tốc độ xe chạy… Trước đây tiếng ồn không được con người quan tâm lắm vì họ chưa biết nó có ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe của mình. Mặc dù ô nhiễm tiếng ồn là một dạng ô nhiễm môi trường rất nguy hại, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng nhưng lại ít được quan tâm như các loại ô nhiễm khác. Độ ghồ ghề là một trong các đặc tính quan trọng của mặt đường thể hiện khả năng chạy xe êm thuận và cảm giác thoái mái của người tham gia giao thông. Việc đo đạc độ gồ ghề của mặt đường có thể tiến hành theo phương
- 2 pháp thủ công với tốc độ và năng suất thấp, hoặc sử dụng các thiết bị hiện đại với tốc độ và năng suất cao hơn. Tuy nhiên việc trang bị các thiết bị hiện đại không phải đơn vị nào cũng có thể thực hiện được. Các thiết bị đo được chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI tại Việt Nam còn khá hạn chế dẫn đến việc đánh giá tình trạng và quản lý hệ thống đường còn chưa được cập nhật và chú ý. Trong khuôn khổ luận văn sẽ nghiên cứu áp dụng phần mềm tiện ích của điện thoại thông minh nhằm đánh giá tiếng ồn giao thông và chỉ số IRI của mặt đường. Ngoài việc đưa ra được các đánh giá về tiếng ồn giao thông và chỉ số IRI của một số mặt đường, luận văn sẽ nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số như tốc độ, loại xe… đến kết quả đo IRI bằng phần mềm. Việc sử dụng các tiện ích thông minh trong đánh giá chất lượng giao thông và mặt đường sẽ giúp giảm đỡ các thiết bị máy móc cần trang bị cũng như có khả năng thực hiện đo đạc tại nhiều địa bàn và hệ thống đường cùng lúc và nhanh chóng. 2. Đối tượng nghiên cứu - Tiếng ồn trong đô thị và đo đạc bằng phần mềm điện thoại thông minh - Các yếu tố ảnh hưởng (tốc độ, loại xe, vị trí đo...) đến giá trị đo IRI (International Roughness Index) bằng phần mềm. - Khảo sát IRI một số tuyến đường và đánh giá thông qua phần mềm và điện thoại thông minh 3. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu bao gồm: Đo tiếng ồn ở một vài nút giao thông Hà Nội Đo IRI ở một vài tuyến đường Ảnh hưởng các thông số (vận tốc, loại xe, vị trí đo...) đến kết quả đo IRI
- 3 4. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm: Khảo sát đo tiếng ồn và đánh giá tại một vài nút giao thông bằng phần mềm điện thoại Xem xét các ảnh hưởng (tốc độ, loại xe, vị trí đo...) đến giá trị đo IRI bằng phần mềm Khảo sát đo đạc IRI cho một số các tuyến đường và đánh giá 5. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Đo đạc tiếng ốn và IRI bằng phần mềm điện thoại thông minh Phân tích và đánh giá kết quả thu được 6. Kết cấu của luận văn: Tên luận văn “Nghiên cứu áp dụng phần mềm tiện ích của điện thoại thông minh nhằm đánh giá tiếng ồn giao thông và chỉ số IRI của mặt đường’. Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo kết cấu luận văn gồm 3 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan về tiếng ồn đô thị và chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI Chương 2: Khảo sát đo tiếng ồn và đánh giá tại một vài nút giao thông tại Hà Nội Chương 3: Đánh giá công tác khảo sát đo đạc chỉ số IRI tại một số tuyến đường áp dụng công nghệ và phần mềm của điện thoại thông minh
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TIẾNG ỒN ĐÔ THỊ VÀ CHỈ SỐ ĐỘ GỒ GHỀ QUỐC TẾ IRI 1.1. Các yếu tố khai thác và môi trường của tuyến đường 1.1.1. Khái niệm về khai thác đường Giao thông đường bộ đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội. Chi phí phát triển và duy trì mạng lưới giao thông đường bộ chiếm tỉ lệ lớn trong nguồn ngân sách của quốc gia, có ảnh hưởng lớn đến hầu hết các hoạt động trong lĩnh vực khác nhau của kinh tế xã hội. Khai thác đường là một ngành khoa học dựa vào sự phân tích tác dụng tương hỗ giữa các yếu tố trong hệ thống vận tải ô tô để tìm ra các biện pháp thích hợp, kinh tế nhằm: Hạn chế các hư hỏng Nâng cao chất lượng kỹ thuật của đường Đảm bảo an toàn thuận lợi trong giao thông Nân cao năng suất vận tải Hạ giá thành vận chuyển Hạn chế đến mức thấp nhất tai nạn giao thông… 1.1.2. Nhiệm vụ của khai thác đường
- 5 Nghiên cứu tác dụng tương hỗ giữa các yếu tố trong hệ thống vận tải ô tô Khảo sát, đánh giá toàn diện chất lượng kỹ thuật của đường Nghiên cứu khả năng phục vụ của từng tuyến Định các thời hạn và phân loại công tác sửa chữa đường Xác định các công nghệ, kỹ thuật sửa chữa hợp lý và kinh tế Xác định các biện pháp tổ chức, điều khiển giao thông thích hợp 1.2. Tổng quan về tiếng ồn và tiếng ồn giao thông 1.2.1. Tiếng ồn 1.2.1.1. Khái niệm tiếng ồn Tiếng ồn là tập hợp những âm thanh có cường độ và tần số khác nhau, sắp xếp không có trật tự, gây cảm giác khó chịu cho người nghe, ảnh hưởng đến quá trình làm việc và nghĩ ngợi của con người, hay là những âm thanh phát ra không đúng lúc, âm thanh phát ra với cường độ lớn vượt quá mức chịu đựng của con người. 1.2.1.2. Tác hại do tiếng ồn gây ra Hiện nay đồng thời với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, vấn đề tiếng ồn càng trở nên nan giải, tiếng ôn đã vượt quá mức cho phép, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và cuộc sống hàng ngày của con người. Tiếng ồn 50dB: làm suy giảm hiệu suất làm việc, nhất là đối với lao động trí óc. Tiếng ồn 70dB: làm tăng nhịp thở và nhịp đập của tim, tăng nhiệt độ cơ thể và tăng huyết áp, ảnh hưởng đến hoạt động của dạ dày và giảm hứng thú lao động.
- 6 Tiếng ồn 90dB: gây mệt mỏi, mất ngủ, tổn thương chức năng thính giác, mất thăng bằng cơ thể và suy nhược thần kinh. a. Tiếng ồn ảnh hưởng đến giấc ngủ Giấc ngủ thường bị đánh thức khi có tiếng ồn bất ngờ gây nên, con người sẽ không có giấc ngủ ngon khi có nguồn ồn thường xuyên quấy nhiễu bên cạnh, lúc này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe và năng suất công việc của ngày hôm sau, con người sẽ cảm thấy uể oải, mệt mỏi, không tỉnh táo để sẵn sàng cho công việc của một ngày mới. Theo thống kê của nghành y tế cho thấy lượng thuốc an thần, thuốc ngủ được sử dụng tính trên đầu người ở khu vực gần sân bay và các đường giao thông lớn gấp 23 lần so với khu vực không bị ô nhiễm tiếng ồn. b. Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe Nếu tiếp xúc nhiều với tiếng ồn sẽ tạo ra tâm lý rất nặng nề cho cơ thể con người, ảnh hưởng trục tiếp đến thính giác, gây ra bệnh lãng tai, điếc nghề nghiệp, gây ra chứng nhức đầu dai dẳng, rối loại sinh lý, bệnh lý và suy nhược thần kinh, tim mạch, nội tiết,… Lúc này con người thường mệt mỏi, sinh cáu kỉnh, giảm trí nhớ, run mí mắt và phản xạ xương khớp giảm. Tiếng ồn càng mạnh (từ 120dB trở lên) có thể gây chói tai, đau tai, thậm chí thủng màng nhĩ. Tiếng ồn còn gây ảnh hưởng đến tim mạch và sự hình thành thần kinh của bào thai trong bụng mẹ. Nghiên cứu của Liên Xô trước đây cho thấy công nhân trực tiếp chịu đựng mức ồn cao sẽ bị bệnh tăng huyết áp gấp đôi và bị bệnh về bộ máy tiêu hóa gấp 4 lần. Các chuyên gia y học hiện nay cho rằng sự suy giảm khả năng thính giác theo độ tuổi chính là vì con người đã thường xuyên tiếp xúc với tiếng ồn, nhất là trong xã hội công nghiệp phát triển.
- 7 Tiến sĩ Samuel Rosen ở trường Đại học Y khoa Mount Sinai ở NewYork đã nghiên cứu phát hiện ra rằng người Manban (thuộc bộ lạc châu Phi nguyên thủy) sống ở môi trường yên tĩnh nên ở tuổi 75 vẫn có độ nhạy thính giác giống như người Mỹ ở tuổi trung bình 25. c. Tiếng ồn ảnh hưởng đến thể lực, đối với tâm thần và hiệu quả làm việc của con người Rất nhiều người phát biểu rằng tiếng ồn đã làm họ yếu về thể lực và yếu về thần kinh và làm giảm hiệu quả làm việc của họ. Thi nghiệm đã chứng minh rõ điều đó. Tiếng ồn thực chất không chỉ gây bệnh tâm thần mà còn gây tai họa với phần tai trong, nếu tiếng ồn đạt tới 100 dB. Đã có nhiều người phàn nàn là rất khó chịu khi làm việc mà phải nghe tiếng tíc tắc của đồng hồ chạy, hay có người nói chuyện thì thầm bên cạnh, nếu làm việc trong môi trường tiếng ồn sẽ làm giảm một cách đáng kể khả năng tập trung của người lao động, độ chính xác của công việc sẽ giảm, sai sót trong công việc sẽ giảm, sai sót trong công việc và sản xuất tăng cao, phát sinh hoặc tăng các tai nạn lao động. Thực tế năng suất lao động sẽ giảm từ 20 ÷ 40%. d. Tiếng ồn ảnh hưởng đến trao đổi thông tin Thông tin thường bị tiếng ồn gây nhiễu, che lấp, làm cho việc tiếp nhận thông tin sẽ khó khăn hơn, độ chính xác của thông tin nhận được sẽ không cao ảnh hưởng đến cuộc sống sản xuất sinh hoạt của con người; do vậy trong trao đổi thông tin cần phải quy định giới hạn tiếng ồn cho phép để tránh các ảnh hưởng do tiếng ồn gây ra. e. Tác dụng tổng hợp của tiếng ồn đối với cuộc sống của con người. Tiếng ồn tác động lên con người ở 3 mức: Quấy rầy về mặt cơ học, như che lấp âm thanh cần nghe.
- 8 Quấy rầy về mặt sinh học của cơ thể, chủ yếu đối với bộ phận thính giác và hệ thần kinh. Quấy rầy về mặt xã hội của con người. Tất cả các quấy rầy đó dẫn tới biểu hiện xấu về tâm lý, sinh lý, bệnh lý, hiệu quả lao động của con người, tức là ảnh hưởng tới cuộc sống của con người Hình 1.1: Giới thiệu tác hại của tiếng ồn có mức âm trung bình ở tần số 1000hZ là 50 dB (đường cong c) và 70 dB (đường cong b) và 90 dB (đường cong a) đối với cuộc sống con người. m dB 130 c aâ 120 Möù 110 100 90 a 80 b 70 60 c 50 40 250 500 1000 2000 4000 Taà n soá Hình 1.1. Tiếng ồn ảnh hưởng tới sức khỏe con người Trong đó: a: làm tổn thương chức năng thính giác, mất ngủ suy nhược thần kinh, mệt mỏi toàn thân…
- 9 b: làm ảnh hưởng tới mạch tim đập, nhịp thở, huyết áp, hoạt động dạ dày, mất hứng thú lao động. c: quấy rầy trao đổi thông tin, giảm hiệu suất lao động. Bảng 1.1. Kết luận về mức ồn có ảnh hưởng tới con người Mức ồn (dB.A) 3035 Không ảnh hưởng đến giấc ngủ 40 Ảnh hưởng đến giấc ngủ. Điều kiện làm trí óc tốt 50 Phá rối giấc ngủ rõ rệt. Điều kiện tốt cho sinh hoạt và nghỉ ngơi nói chung 65 Quấy rối công việc, sinh hoạt. Bắt đầu có ảnh hưởng xấu về tâm sinh lý con người 80 Chưa gây ảnh hưởng xấu tới tai khi tiếp xúc lâu dài 85 Bắt đầu gây bệnh nặng tai và bệnh điếc 100 Gây tổn thương không hồi phục của tai 120 Gây đau tai 150 Tức khắc gây tổn thương thính giác Khi con người làm việc ở trong môi trường ồn, sau vài giờ làm việc phải mất thời gian nhất định thì thính giác mới phục hồi được bình thường. Thời gian đó gọi là thời gian phục hồi thính giác, nếu con người chịu tác động với tiếng ồn to và quá lâu thì gây bệnh thính giác mãn tính, như là làm thay đổi sự trao đổi các chất trong ốc tai. Để bảo vệ thính giác, người ta quy định thời gian tối đa tiếp xúc của tiếng ồn trong mỗi ngày phụ thuộc vào mức ồn khác nhau. Bảng 1.2. Giới hạn cho phép mức áp suất âm theo thời gian tiếp xúc Giới hạn cho phép mức áp suất Thời gian tiếp xúc với tiếng ồn âm tương đương (LAeq) dBA 8 giờ 85 4 giờ 88 2 giờ 91 1 giờ 94
- 10 30 phút 97 15 phút 100 7 phút 103 3 phút 106 2 phút 109 1 phút 112 30 giây 115 Và tiêu chuẩn cho phép Bảng 1.3: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (theo mức âm tương đương) (Nguồn TCVN 5949 – 1998) STT KHU VỰC THỜI GIAN 6h – 18h 18h – 22h 22h – 6h 1 Khu vực cần đặc biệt yên tĩnh: Bệnh viện, thư viện, nhà điều dường, 50 45 40 nhà trẻ, trường học, nhà thờ, chùa chiền… 2 Khu dân cư, khách sạn, 60 55 50 nhà nghỉ, cơ quan hành chính… 3 Khu dân cư xen kẽ trong khu vực thương mại, 75 70 50 dịch vụ, sản xuất… Tuy TCVN có đưa ra những mức ồn tối đa cho phép và hình thức xử phạt những hành vi vi phạm nhưng chiều hướng giảm thiểu tiếng ồn giao thông vẫn chưa được quan tâm nhiều. Trước trình hình đó, các cá nhân nên tự có biện pháp riêng để hạn chế tiếng ồn như sau: Ngăn ngừa suy giảm sức nghe do tiếng ồn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu các công nghệ cơ bản và ứng dụng truyền hình di động
143 p | 343 | 79
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý chất lượng sản phẩm in theo tiêu chuẩn Iso 9001:2008 tại Công ty TNHH MTV In Bình Định
26 p | 301 | 75
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống phục vụ tra cứu thông tin khoa học và công nghệ tại tỉnh Bình Định
24 p | 288 | 70
-
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Đánh giá các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật của hệ thống truyền tải điện lạnh và siêu dẫn
98 p | 181 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng khai phá dữ liệu để trích rút thông tin theo chủ đề từ các mạng xã hội
26 p | 219 | 30
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu và xây dựng hệ thống Uni-Portal hỗ trợ ra quyết định tại trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
26 p | 208 | 25
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu từ các mạng xã hội để khảo sát ý kiến của khách hàng đối với một sản phẩm thương mại điện tử
26 p | 165 | 23
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng giải thuật di truyền giải quyết bài toán tối ưu hóa xếp dỡ hàng hóa
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng giải pháp kiểm tra hiệu năng FTP server
26 p | 169 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng web ngữ nghĩa và khai phá dữ liệu xây dựng hệ thống tra cứu, thống kê các công trình nghiên cứu khoa học
26 p | 158 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng luật kết hợp trong khai phá dữ liệu phục vụ quản lý vật tư, thiết bị trường Trung học phổ thông
26 p | 146 | 15
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu từ các mạng xã hội để khảo sát ý kiến đánh giá các địa điểm du lịch tại Đà Nẵng
26 p | 193 | 15
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng giải pháp phòng vệ nguy cơ trên ứng dụng web
13 p | 145 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng thuật toán ACO cho việc định tuyến mạng IP
26 p | 155 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu quá trình đốt sinh khối từ trấu làm nhiên liệu đốt qui mô công nghiệp
26 p | 158 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp kỹ thuật phòng chống cháy nổ khí metan khi khai thác xuống sâu dưới mức -35, khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV
73 p | 10 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tách khí Heli từ khí thiên nhiên
26 p | 109 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn