intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM (Giai đoạn 2016 – 2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

34
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá tình hình việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư Xây dựng Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM hiện nay; nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư Xây dựng Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM (Giai đoạn 2016 – 2020); đề xuất các biện pháp hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tố đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư Xây dựng Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM (Giai đoạn 2016 – 2020).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM (Giai đoạn 2016 – 2020)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --------------- BÙI ĐỨC VINH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM (GIAI ĐOẠN 2016 – 2020) LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp Mã số ngành: 60580208 TP. Hồ Chí Minh, tháng 3/2017
  2. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tp. HCM, ngày 30 tháng 03 năm 2017 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Bùi Đức Vinh Ngày sinh: 18/02/1990 Nơi sinh: Bạc Liêu Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp I- Tên đề tài : Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM (Giai đoạn 2016 – 2020). II- Nhiệm vụ và nội dung : - Khảo sát thực trạng sự ảnh hưởng của các yếu tố đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM (Giai đoạn 2016 – 2020). - Nghiên cứu xác định những yếu tố đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM (Giai đoạn 2016 – 2020). - Phân tích xếp hạng những rủi ro đã tìm được và xây dựng mô hình. - Đưa ra một số gải pháp hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tố đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM (Giai đoạn 2016 – 2020) và đánh giá kết luận III- Ngày giao nhiệm vụ : 26/09/2016 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 30/03/2017 V- Cán bộ hướng dẫn : TS. Trần Quang Phú CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Bùi Đức Vinh
  4. ii LỜI CÁM ƠN Trong quá trình hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn , giúp đỡ quý báu của thầy cô, các anh chị đồng nghiệp và các bạn.Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Bộ môn Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp đại học Công Nghệ TPHCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tiến sĩ Trần Quang Phú, người thầy kính mến đã hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho tôi những đóng góp quý báu để hoàn thành luận văn này. Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao đổi và tiếp thu những ý kiến đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu, song không tránh khỏi có những sai sót. Rất mong nhận được những thông tin góp ý từ Quý Thầy, Cô và bạn đọc. Xin cảm ơn các bạn bè, các anh chị em đang công tác tại Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp TP.HCM. Các anh chị em hoạt động trong ngành xây dựng đã giúp tôi có số liệu khảo sát để phục vụ luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 03 năm 2017 Người thực hiện luận văn Bùi Đức Vinh
  5. iii TÓM TẮT Theo quy hoạch phát triển đến năm 2020, Tp.Hồ Chí Minh sẽ có 23 KCX, KCN với tổng diện tích khoảng 6.038,8ha mang lại cho Thành phố nhiều lợi ích về kinh tế xã hội . Tuy có sự định hướng phát triển mạnh mẽ nhưng trong quá trình triển khai thực hiện các KCN vẫn còn những tồn tại, bất cập và nhiều thách thức đối với các chủ đầu tư KCN. Chính vì vậy cần phải tiến hành nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng KCN trên địa bàn TP.HCM ( Giai đoạn 2016 – 2020) và tìm ra biện pháp kiểm soát, hạn chế ảnh hưởng là yêu cầu cấp bách, rất cần thiết. Mục tiêu của nghiên cứu là xác định, phân tích, đánh giá và lựa chọn danh mục những yếu tố ảnh hưởng chính đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng KCN trên địa bàn TP.HCM ( Giai đoạn 2016 – 2020). Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó và đưa ra các giải pháp thích hợp để hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tố đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng KCN trên địa bàn TP.HCM . Trên cơ sở lý thuyết nghiên cứu đã khảo sát 8 dự án đầu tư KCN trên địa bàn TP.HCM. Từ kết quả khảo sát, kỹ thuật phân tích nhân tố đã rút gọn tập hợp 24 yếu tố thành 6 nhân tố đại diện. Qua kiểm định mô hình hồi quy đa biến khẳng định 6 nhóm yếu tố trên có quan hệ đồng biến với sự ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM (Giai đoạn 2016 – 2020) Với kết quả trên nghiên cứu đã đưa ra kiến nghị với chủ đầu tư cần xây dựng kế hoạch, nghiên cứu tốt các vấn đề liên quan đến tài chính và kịp thời ứng phó với sự biến động của những thay đổi về chính sách. Chọn nhà thầu tư vấn, thiết kế có kinh nghiệm và năng lực trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế KCN, đồng thời chủ đầu tư cần bám sát quá trình thực hiện để kịp thời tháo gỡ các vướng mắc. Song song đó chủ đầu tư cần nâng cao năng lực quản lý của mình để thực hiện dự án một cách hiệu quả nhất
  6. iv ABSTRACT According to the development plan up to 2020, Ho Chi Minh City will have 23 export processing zones and industrial parks with a total area of about 6,038.8 hectares bringing the city many socio-economic benefits. Although there is the strong development orientation, there are still shortcomings in the process of implementing industrial parks and many challenges for industrial park investors. Therefore, it is necessary to study the factors affecting the implementation of investment projects to build industrial parks in the area of Ho Chi Minh City (2016- 2020) and find out the control measures, limiting influence is urgent, very necessary. The objective of the study was to identify, analyze, evaluate and select the list of factors influencing the implementation of industrial park construction projects in Ho Chi Minh City (2016 - 2020). Evaluating the impact of these factors and provide appropriate solutions to limit the influence of factors on the implementation of investment projects to build industrial parks in the city. On the basis of research theory, we have surveyed 8 industrial park projects in Ho Chi Minh City. From the survey results, factor analysis techniques have reduced the set of 24 factors into 6 representative factors. By examining the multivariate regression model, the six groups of factors have been negatively correlated with implementation of investment projects to build industrial parks in the area of Ho Chi Minh City (2016-2020) As a result of the study, the investor has made recommendations to investors to plan and research the financial issues and respond to changes in policy in time. Select experienced consultant and design consultants in the area of industrial park design and consultancy, and at the same time, investors should closely follow the implementation process to remove problems in time. In parallel, the owner needs to improve his management capacity to implement the project in the most effective way.
  7. i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii TÓM TẮT ................................................................................................................ iii ABSTRACT ............................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................... i DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................ ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU .................................................................................... iii CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................1 1.1 Giới thiệu chung ..................................................................................................1 1.2 Thực trạng phát triển của các KCN tại TP.HCM ...........................................2 1.3 Lý do hình thành đề tài nghiên cứu ...................................................................4 1.4 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................5 1.5 Phương pháp, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .........................5 1.6 Đóng góp của nghiên cứu ...................................................................................6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................8 2.1 Khái niệm và lý thuyết ........................................................................................8 2.1.1 Các khái niệm về đầu tư ..................................................................................8 2.1.2 Các khái niệm về dự án ...................................................................................9 2.1.3 Các đặc trưng của dự án: ............................................................................10 2.1.4 Các hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án ..........................................11 2.2.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư .............................................................................13 2.2.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư............................................................................15 2.2.3 Giai đoạn nghiệm thu bàn giao và đưa công trình vào sử dụng ................19 2.3 Lập kế hoạch dự án đầu tư xây dựng...............................................................20 2.3.1 Phương pháp thực hiện phân tách công việc ................................................22 2.3.1.1 Khái niệm, mục đích của phương pháp WBS ...........................................22 2.3.1.2 Trình tự lập WBS ........................................................................................23 2.4 Các phương pháp quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng ............23
  8. ii 2.4.1 Mạng công việc ...............................................................................................24 2.4.1.1 Khái niệm .....................................................................................................24 2.4.1.2 Phương pháp biểu diễn mạng công việc.....................................................24 2.4.1.3 Phương pháp PERT,CPM,GANTT ...........................................................25 2.4.1.4 Phương pháp ứng dụng biểu đồ đường chéo..............................................27 2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng về mặt lý thyết ..............................................................................................................27 2.5.1 Công tác giao nhận đất (hoặc cho thuê đất). ...............................................28 2.5.1.1 Trình tự giao đất, thuê đất đã được giải phóng mặt bằng đối với dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước. ..............................................................28 2.5.1.2 Trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất chưa được giải phóng mặt bằng. 30 2.5.2 Công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư ...................32 2.5.3 Thiết kế xây dựng công trình và lập dự toán ...............................................34 2.5.3.1 Trình tự thiết kế ..........................................................................................34 2.5.3.2 Thời gian thẩm định thiết kế ......................................................................35 2.5.4 Công tác đấu thầu ..........................................................................................36 2.5.4.1 Các hình thức đấu thầu...............................................................................36 2.5.4.2 Các phương thức đấu thầu. .........................................................................38 2.5.4.3 Trình tự tổ chức đấu thầu ..........................................................................40 2.5.4.4 Thời gan trong đấu thầu. ............................................................................40 2.6. Các yếu tố ảnh hưởng theo các nghiên cứu trước đây: ................................43 2.6.1 Các nghiên cứu trong nước ...........................................................................44 2.6.2 Các nghiên cứu nước ngoài ...........................................................................45 2.6.3 Nhóm yếu tố mang tính đặc thù của Khu công nghiệp ..............................46 2.6.4. Nhóm yếu tố liên quan đến thời gian xin phép ...........................................47 2.6.5 Nhóm yếu tố liên quan tới đặc điểm dự án ..................................................47 2.6.6 Nhóm yếu tố liên quan đến quá trình lập thiết kế ......................................47 2.6.7 Nhóm yếu tố năng lực các bên liên quan .....................................................47 2.6.8 Nhóm yếu tố liên quan đến kinh tế và chính sách pháp luật .....................47
  9. iii 2.7 Mô hình nghiên cứu: .........................................................................................47 Các yếu tố ảnh hưởng .............................................................................................48 Nhóm yếu tố năng lực các bên liên quan ..............................................................48 Nhóm yếu tố liên quan đến kinh tế và chính sách pháp luật ..............................48 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................49 3.1 Thiết kế nghiên cứu: .........................................................................................49 3.2 Bảng câu hỏi khảo sát và thu thập dữ liệu ......................................................50 3.2.1 Quy trình thiết kế bảng câu hỏi khảo sát và thu thập dữ liệu....................50 3.2.2 Nội dung bảng câu hỏi khảo sát ...................................................................51 3.3 Kích thước mẫu ..................................................................................................51 3.4 Thu thập dữ liệu ................................................................................................52 3.5 Phân tích nhân tố...............................................................................................52 3.5.1 Khái niệm phương pháp phân tích nhân tố .................................................52 3.5.2 Kiểm định thang đo ........................................................................................53 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............60 4.1 GIỚI THIỆU......................................................................................................60 4.1.1 Mã hóa các yếu tố ...........................................................................................60 4.2 THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU ................................................................61 4.2.1 Thống kê kinh nghiệm làm việc ....................................................................62 4.2.2 Thống kê độ tuổi của người được phỏng vấn ..............................................63 4.2.3 Thống kê trình độ của người được khảo sát ................................................64 4.2.4 Thống kê đơn vị làm việc của người được khảo sát ....................................65 4.3 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH ...................................................................................66 4.3.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các thang đo ....................................66 4.3.1.1 Nhóm yếu tố mang tính đặc thù Khu công nghiệp ..................................67 đặc thù khu công nghiệp ..........................................................................................67 4.3.1.2 Nhóm yếu tố liên quan đến thời gian xin phép .........................................67 thời gian xin phép.....................................................................................................68 4.3.1.3 Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án .............................................68
  10. iv đặc điểm dự án .........................................................................................................68 4.3.1.4 Nhóm yếu tố liên quan đến quá trình lâp thiết kế ...................................69 4.3.1.5 Nhóm yếu tố liên quan đến năng lực các bên liên quan ..........................69 4.3.1.6 Nhóm yếu tố liên quan đến kinh tế và chính sách pháp luật ..................70 4.4 Kết quả phân tích nhân tố (PCA) ....................................................................70 4.4.1 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu từ kết quả PCA. .......................................73 4.4.2 Kết quả phân tích hồi quy. ..........................................................................74 CHƯƠNG 5. CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM (GIAI ĐOẠN 2016 – 2020) 82 KẾT LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI ...................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89 PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT .........................................................91 PHỤ LỤC 2 ĐẶC ĐIỂM MẪU KHẢO SÁT ........................................................95 PHỤ LỤC 3 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO BẰNG CRONBACH’S ALPHA .....................................................................................................................97 PHỤ LỤC 4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ CÁC THANG ĐO ............101 PHỤ LỤC 5 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH BỘI........................................................104
  11. i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DA: Dự án QLDA: Quản lý dự án CĐT: Chủ đầu tư NĐ-CP: Nghị định chính phủ WBS: (Work breakdown structure) Cấu trúc phân chia công việc TVTK: Tư vấn thiết kế PCA: Principal Component Analysis SPSS: Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội ( Stasistical Packagge for the Scial Sciences) ANOVA: ( Analysis Variance) Phân tích phương sai KMO: Hệ số Kaiser-Mayer-Olkin. Sig: (Observed significance level) Mức ý nghĩa quan sát VIF: (Variance inflation factor). Nhân tố phóng đại phương sai AOA (Activity on Phương pháp xây dựng sơ đồ mạng arrow): CPM: (Critical Path Method) Phương pháp đường găng GDP: (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm nội địa GANTT: (Gantt chart): là một dạng thể hiện tiến độ dự án cổ điển nhất, được Henry Gantt phát minh ra vào năm 1910 GPMB: Giải phóng mặt bằng HSMT: Hồ sơ mời thầu. HSDT: Hồ sơ dự thầu.
  12. ii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Sơ đồ định hướng phát triển không gian các KCX – KCN TP.HCM đến năm 2020 .....................................................................................................................4 Hình 2.1 Hình thức chủ đầu tư tự quản lý dự án .......................................................12 Hình 2.2 Hình thức chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án ........................................13 Hình 2.4 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ..........................................................................15 Hình 2.5 Giai đoạn thực hiện dự án – Chuẩn bị trước khi xây lắp ...........................18 Hình 2.6 Giai đoạn thực hiện dự án – Tiến hành xây lắp .........................................19 Hình 2.7 Giai đoạn nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng ....................20 Hình 2.8 Trình tự lập WBS .......................................................................................23 Hình 2.9 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng về mặt lý thuyết ..............................................................................................................28 Hình 2.10 Các hình thức lựa chọn nhà thầu ..............................................................38 Hình 2.11 Các phương thức lựa chọn nhà thầu .........................................................39 Hình 2.12 Trình tự tổ chức đấu thầu .........................................................................40 Hình 2.13 Thời gian trong đấu thầu ..........................................................................41 Hình 2.14 Mô hình nghiên cứu .................................................................................48 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................49 Hình 3.2 Quy trình thiết kế bảng câu hỏi khảo sát và thu thập dữ liệu .....................50 Hình 4. 1.Đồ thị Normal P-Plot của các phần tử ......................................................80 Hình 4.2.Đồ thị phân phối phần dư ...........................................................................80
  13. iii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 4.1 Bảng mã hóa các yếu tố .............................................................................61 Bảng 4. 2 Kinh nghiệm làm việc người được khảo sát .............................................62 Bảng 4.3 Độ tuổi của người được khảo sát ...............................................................63 Bảng 4.4 Trình độ của người được khảo sát .............................................................64 Bảng 4.5. Đơn vị làm việc của người được khảo sát ................................................65 Bảng 4.6 Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố ........................................67 Bảng 4.7 Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố liên quan đến ..................68 Bảng 4.8 Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố liên quan đến ..................68 Bảng 4.9 Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố liên quan đến quá trình lâp thiết kế .......................................................................................................................69 Bảng 4.10 Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố liên quan đến năng lực các bên liên quan .......................................................................................................70 Bảng 4.11 Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố liên quan đến kinh tế và chính sách pháp luật ..................................................................................................70 Bảng 4.12 Kết quả KMO và kiểm định Barlett.........................................................71 Bảng 4.13 Kết quả phân tích PCA các thành phần thang đo ....................................73 Bảng 4.14 Thành phần nhân tố .................................................................................74 Bảng 4.15 Sơ lược hình hồi quy bội .........................................................................75 Bảng 4.16 Phân tích ANOVA của mô hình hồi quy .................................................75 Bảng 4.17 Các thông số của từng biến trong phương trình hồi quy .........................76
  14. 1 CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1.1 Giới thiệu chung Trên cơ sở định hướng đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số: 1107/QĐ-TTg [9] như sau: Mục tiêu phát triển các khu công nghiệp tại Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 là hình thành hệ thống các khu công nghiệp chủ đạo có vai trò dẫn dắt sự phát triển công nghiệp quốc gia, đồng thời hình thành các khu công nghiệp có quy mô hợp lý để tạo điều kiện phát triển công nghiệp, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại những địa phương có tỷ trọng công nghiệp trong GDP thấp. Đưa tỷ lệ đóng góp của các khu công nghiệp vào tổng giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 24% hiện nay lên khoảng 39 – 40% vào năm 2010 và tới trên 60% vào giai đoạn tiếp theo. Tăng tỷ lệ xuất khẩu hàng công nghiệp của các khu công nghiệp từ 19,2% giá trị xuất khẩu toàn quốc hiện nay lên khoảng 40% vào năm 2010 và cao hơn vào các giai đoạn tiếp theo. b) Mục tiêu cụ thể: - Giai đoạn đến năm 2010: + Phấn đấu đến năm 2010 về cơ bản lấp đầy các khu công nghiệp đã được thành lập; thành lập mới một cách có chọn lọc các khu công nghiệp với diện tích tăng thêm khoảng 15.000 ha – 20.000 ha, nâng tổng diện tích các khu công nghiệp đến năm 2010 lên khoảng 45.000 ha – 50.000 ha. + Đầu tư đồng bộ, hoàn thiện các công trình kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp hiện có, đặc biệt là các công trình xử lý nước thải và đảm bảo diện tích trồng cây xanh trong các khu công nghiệp theo quy hoạch xây dựng được duyệt nhằm bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. - Giai đoạn đến năm 2015: + Đầu tư đồng bộ để hoàn thiện các khu công nghiệp hiện có, thành lập mới một cách có chọn lọc các khu công nghiệp với tổng diện tích tăng thêm khoảng 20.000 ha – 25.000 ha; nâng tổng diện tích các khu công nghiệp đến năm 2015
  15. 2 khoảng 65.000 ha – 70.000 ha. Phấn đấu đạt tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp bình quân trên toàn quốc khoảng trên 60%. + Có các biện pháp, chính sách chuyển đổi cơ cấu các ngành công nghiệp trong các khu công nghiệp đã và đang xây dựng theo hướng hiện đại hóa phù hợp với tính chất và đặc thù của các địa bàn lãnh thổ. + Xây dựng các công trình xử lý rác thải công nghiệp tập trung quy mô lớn ở những khu vực tập trung các khu công nghiệp tại các vùng kinh tế trọng điểm. + Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào các khu công nghiệp, phấn đấu thu hút thêm khoảng 6.500 – 6.800 dự án với tổng vốn đầu tư đăng ký khoảng trên 36 – 39 tỷ USD, trong đó vốn đầu tư thực hiện khoảng 50%. - Giai đoạn đến năm 2020: + Quản lý tốt và có quy hoạch sử dụng hợp lý diện tích đất dự trữ cho xây dựng khu công nghiệp. + Hoàn thiện về cơ bản mạng lưới khu công nghiệp trên toàn lãnh thổ với tổng diện tích các khu công nghiệp đạt khoảng 80.000 ha vào năm 2020. + Quản lý, chuyển đổi cơ cấu đầu tư phát triển các khu công nghiệp đã được thành lập theo hướng đồng bộ hóa. 1.2 Thực trạng phát triển của các KCN tại TP.HCM Mới đây nhất, vào tháng 12/2016 vừa qua, Ban quản lý các KCX và CN thành phố có Văn bản số 3440/BQL-PQLXD [11] cụ thể như: - Thành phố Hồ Chí Minh có 17 KCX, KCN đã có quyết định thành lập và đi vào hoạt động (gồm 3 khu chế xuất và 14 khu công nghiệp) với tổng diện tích 3.791,84 ha, chiếm 64,04% quy mô diện tích quy hoạch dự kiến dành cho các KCX- KCN tính đến năm 2020. - Đến nay, diện tích đất công nghiệp được phép cho thuê của 17 KCX-KCN đến nay đạt 1.605 ha/2.402 ha, đạt tỷ lệ lấp đầy 66,81%. Đối với 03 KCN mới thành lập từ năm 2011 là An Hạ, Cơ khí ôtô, Lê Minh Xuân 3 có tỷ lệ lấp đầy (từ 8% đến 27%), 02 KCN có diện tích tương đối lớn là: Hiệp Phước (giai đoạn 2) và Tân Phú Trung đang trong giai đoạn thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng để
  16. 3 thu hút đầu tư nên tỷ lệ lấp đầy đạt 49% và 26% làm ảnh hưởng lớn đến tỷ lệ lấp đầy chung tại các KCX-KCN của thành phố. Nhìn trên tổng thể, cho thấy kết quả việc thu hút đầu tư vào các KCX-KCN đã thành lập thời gian qua là có hiệu quả và đáp ứng cơ bản được nhu cầu Doanh nghiệp sản xuất. - Cụ thể tình hình triển khai các khu công nghiệp như sau :  17 KCX-KCN đã thành lập và đi vào hoạt động với tổng diện tích 3.791,84ha, trong đó: + Các KCX-KCN đã lấp đầy và hoạt động ổn định gồm: KCX Linh Trung 1, Linh Trung 2, KCN Bình Chiểu, Lê Minh Xuân, Tân Bình, Tân Thới Hiệp, Hiệp Phước (giai đoạn 1), Tây Bắc Củ Chi (08 khu, tổng diện tích 928,86 ha). + Các KCN đã thành lập, hoàn chỉnh hạ tầng, đang thu hút đầu tư gồm: KCN Vĩnh Lộc, Tân Tạo, Cát Lái 2, Tân Thuận, Đông Nam, Cơ khí Ô tô, Tân Phú Trung, An Hạ, Lê Minh Xuân 3 và Hiệp Phước (giai đoạn 2) (09 khu, tổng diện tích 2.862,98 ha).  02 Khu công nghiệp và 02 Khu mở rộng đã thành lập nhưng chưa đi vào hoạt động, với tổng diện tích là 634,3 ha, bao gồm: Phong Phú (67 ha), Lê Minh Xuân 2 (338 ha), Tây Bắc Củ Chi mở rộng (173,24 ha), Vĩnh Lộc mở rộng (56 ha).  01 khu công nghiệp và 02 khu mở rộng chưa thành lập, với tổng diện tích là 820 ha, bao gồm: Vĩnh Lộc 3 (200 ha), Hiệp Phước giai đoạn 3 (500 ha), Lê Minh Xuân mở rộng (120 ha).  03 Khu công nghiệp đề nghị xóa quy hoạch, với tổng diện tích 675ha, bao gồm: Xuân Thới Thượng (300 ha), Bàu Đưng (175 ha), Phước Hiệp (200 ha). - Thực trạng những vấn đề tồn tại của các KCX – KCN hiện nay và khả năng thực hiện theo quy hoạch: . Các KCX-KCN đã xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng, thu hút đầu tư và hoạt động ổn định, không điều chỉnh quy hoạch gồm: KCX Linh Trung 1, Linh Trung 2; KCN Tân Thới Hiệp, Bình Chiểu, Tây Bắc Củ Chi (hiện hữu), Hiệp Phước (giai đoạn 1), Tân Bình, Cát Lái – cụm 2.
  17. 4 . Các KCN mới thành lập, đang xây dựng hạ tầng để thu hút đầu tư, chưa cần điều chỉnh: Cơ khí ô tô, Đông Nam, An Hạ, Lê Minh Xuân 3. Hiệp Phước – giai đoạn 2. . Các KCN mới đã lập hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng, đang thực hiện thủ tục liên quan đến đất đai, chưa cần điều chỉnh: Lê Minh Xuân 2, Lê Minh Xuân mở rộng, Hiệp Phước – giai đoạn 3. Hình 1.1 Sơ đồ định hướng phát triển không gian các KCX – KCN TP.HCM đến năm 2020 1.3 Lý do hình thành đề tài nghiên cứu Theo Quyết định 188/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ [10] xác định quỹ đất khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung là 7.000 ha trong đó đã khai thác 4000 ha, diện tích đất còn lại là 3000 ha. Hiện nay, định hướng phát triển khu chế xuất, khu công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chú trọng thu hút các nhà đầu tư
  18. 5 vào các lĩnh vực kỹ thuật cao, công nghệ tiên tiến – đặc biệt là các ngành cơ khí, điện-điện tử và hóa chất. Tính đến thời điểm hiện tại, 3 khu chế xuất và 14 khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh có 1.387 dự án đầu tư còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng ký là 9,043 tỷ USD, trong đó đầu tư nước ngoài 559 dự án, vốn đầu tư là 5,4 tỷ USD; đầu tư trong nước 828 dự án, vốn đầu tư đăng ký 54.641 tỷ VNĐ (tương đương 3,65 tỷ USD); kim ngạch xuất khẩu tính đến nay là 46 tỷ USD với các thị trường chủ yếu là Mỹ, Nhật Bản, châu Âu và Đài Loan; sản phẩm xuất đi trên 50 quốc gia và vùng lãnh thổ đồng thời thu hút 280.778 lao động. Song song với những thành tựu đã đạt được cũng còn tồn tại một số hạn chế như việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp còn nhiều bất cập. Do đó việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM ( Giai đoạn 2016 – 2020) và đề ra các giải pháp là cần thiết và cấp bách. 1.4 Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá tình hình việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư Xây dựng Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM hiện nay - Nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư Xây dựng Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM (Giai đoạn 2016 – 2020). - Đề xuất các biện pháp hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tố đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư Xây dựng Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM (Giai đoạn 2016 – 2020) 1.5 Phương pháp, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu  Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn chính: - Giai đoạn 1 (nghiên cứu sơ bộ): được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính được tiến hành bằng cách thảo luận với 5 chuyên gia trong lĩnh vực đầu tư xây dựng khu công nghiệp có thâm niên lâu năm và có vị trí lãnh đạo trong các công ty và cơ quan xây dựng, đồng thời tìm hiểu qua các nghiên cứu, các tạp chí nói về các yếu tố ảnh
  19. 6 hưởng đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển Khu công nghiệp nhằm xây dựng nên thang đo nháp. Nghiên cứu định lượng được thực hiện tiếp theo sẽ khảo sát khoảng 30 đối tượng có tham gia vào công tác triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM theo cách lấy mẫu thuận tiện nhằm phát hiện những sai sót để điều chỉnh bảng câu hỏi. - Giai đoạn 2 (nghiên cứu chính thức): được thực hiện bằng phương pháp định lượng tiến hành ngay khi bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả sơ bộ; giai đoạn này nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như ước lượng, kiểm định mô hình nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu: Trong đề tài này, tác giả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến công việc chuẩn bị trước khi xây lắp của giai đoạn thực hiện dự án. Việc khảo sát sẽ được thực hiện ở Ban Quản lý các KCX-KCN thành phố, 08 dự án đầu tư khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Công ty xây dựng đã từng thực hiện các công việc liên quan đến khu công nghiệp. Thành phần tham gia nghiên cứu: Ban Quản lý các KCX-KCN thành phố (đơn vị quản lý nhà nước đối với KCX-KCN thành phố HCM), Chủ đầu tư (ban Quản lý dự án), Tư vấn thiết kế, Giám sát, Nhà thầu. 1.6 Đóng góp của nghiên cứu Thông qua kết quả khảo sát được thu thập và các phân tích thống kê, nghiên cứu đã góp phần: Đóng góp về mặt học thuật: - Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM ở giai đoạn đã qua. Đóng góp về mặt thực tiễn: - Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra một số đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM (Giai đoạn 2016 – 2020). Đây là mục tiêu
  20. 7 đóng góp chính của kết quả nghiên cứu vào việc áp dụng thực tiễn cho các KCN- KCX.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2