intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu khả năng kéo, bám và ổn định của ô tô tải Thaco HD72 sản xuất tại Việt Nam khi vận chuyển gỗ

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

28
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm xây dựng mô hình tính toán động lực học của xe ô tô tải Thaco HD72 khi vận chuyển gỗ theo phương dọc để làm cơ sở cho việc xác định khả năng làm việc và phạm vi sử dụng ô tô Thaco HD 72 khi vận chuyển gỗ. Kết quả nghiên cứu đạt được là cơ sở khoa học cho việc đưa ra các chỉ dẫn và chọn chế độ sử dụng xe hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả và độ an toàn cho xe khi chuyển động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu khả năng kéo, bám và ổn định của ô tô tải Thaco HD72 sản xuất tại Việt Nam khi vận chuyển gỗ

  1. i `LỜI CAM ÐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Lê Văn Thái khoa Cơ điện – Công trình, Trƣờng Ðại học Lâm nghiệp và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào khác. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, trừ các phần tham khảo đã đƣợc nêu rõ trong luận văn. Tác giả luận văn Đinh Thị Nguyệt
  2. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian làm luận văn tác giả luôn luôn nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy giáo hƣớng dẫn PGS.TS. Lê Văn Thái (Khoa Cơ điện – Công trình, Trƣờng Ðại học Lâm nghiệp) đã tận tình hƣớng dẫn tác giả định hƣớng nghiên cứu, tổ chức thực hiện và hoàn chỉnh luận văn này. Tác giả bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo chủ nhiệm Khoa Cơ điện – công trình, Ban đào tạo sau đại học, trƣờng Ðại học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thiện luận văn này. Do năng lực bản thân còn nhiều hạn chế nên Luận văn không tránh khỏi những sai sót, tác giả rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp. Đồng nai, ngày 25 tháng 04 năm 2016 Tác giả luận văn Đinh Thị Nguyệt
  3. iii MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................................... 1 Chƣơng 1 .................................................................................................................................... 3 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3 1.1. Tình hình áp dụng cơ giới hoá trong vận xuất và vận chuyển gỗ ...................3 1.1.1. Trên thế giới ...............................................................................................3 1.1.2. Ở nước ta ...................................................................................................7 1.2. Tình hình nghiên cứu động lực học ô tô .........................................................10 1.2.1. Trên thế giới .............................................................................................10 1.2.2. Trong nước ...............................................................................................11 1.3. Kết luận ...........................................................................................................14 Chƣơng 2 .................................................................................................................................. 15 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 15 2.1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................15 2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ......................................................................15 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................15 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................17 2.3. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................17 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................18 Chƣơng 3 .................................................................................................................................. 19 KHẢ NĂNG KÉO, BÁM CỦA Ô TÔ THACO HD 72 VẬN CHUYỂN GỖ ............... 19 3.1. Xây dựng đƣờng đặc tính kéo của ô tô Thaco HD 72 ....................................19 3.1.1. Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ ô tô ...................................20 3.1.2. Xây dựng đường đặc tính kéo lý thuyết của ô tô ......................................22 3.2.2. Xác định phản lực pháp tuyến ở các bánh xe...........................................29 3.2.3. Xác định lực cản chuyển động của ô tô vận chuyển gỗ ...........................31 3.2.4. Lực bám của ô tô vận chuyển gỗ ..............................................................38 3.2.5. Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo, bám của ô tô vận chuyển gỗ .............40
  4. iv 3.3. Xác định khả năng kéo, bám của ô tô vận chuyển gỗ trên đường có độ dốc khác nhau ...............................................................................................................45 Chƣơng 4 .................................................................................................................................. 47 KHẢ NĂNG ỔN ĐỊNH CỦA Ô TÔ THACO HD 72 VẬN CHUYỂN GỖ.................. 47 4.1. Khả năng ổn định dọc của ô tô vận chuyển gỗ .....................................................47 4.1.1. Sơ đồ tính toán ổn định dọc của xe ô tô vận chuyển gỗ ...........................47 4.1.2. Khả năng ổn định dọc theo điều kiện chống lật ..........................................48 4.1.3. Khả năng ổn định dọc theo điều kiện bám của bánh chủ động ở các loại đường khác nhau ................................................................................................48 4.1.4. Khả năng ổn định hướng chuyển động (ổn định lái) ..............................49 4.2. Khả năng ổn định ngang khi ô tô vận chuyển gỗ ..............................................51 4.2.1. Sơ đồ tính toán ổn định ngang của xe ô tô vận chuyển gỗ .......................51 4.2.3. Khả năng ổn định ngang theo điều kiện chống lật ...................................54 4.2.4. Khả năng ổn định ngang khi một bánh bị rơi xuống rãnh .......................59 Chƣơng 5: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ..................................................................... 62 5.1 Mục đích nghiên cứu thực nghiệm ..................................................................62 5.2. Đối tƣợng nghiên cứu thực nghiệm ................................................................62 5.3 Các thông số cần đo và dụng cụ đo .................................................................62 5.3.1. Các thông số đo ........................................................................................62 5.3.2. Dụng cụ đo ...............................................................................................62 5.4. Tiến hành thí nghiệm ......................................................................................62 5.4.1.Xác định tọa độ trọng tâm ô tô chở gỗ ......................................................62 5.4.2. Xác định hệ số bám của ô tô với mặt đường ............................................68 5.4.3.Xác định hệ số cản lăn của ô tô với mặt đường ........................................70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 73
  5. v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu, Diễn giải Ðơn vị chữ viết tắt Me Mômen xoắn của động cơ Nm Ne Công suất của động cơ KW e Vận tốc góc của động cơ v/ph Ne Công suất động cơ KW Số vòng quay của trục khuỷu v/ph Nmax Công suất định mức (công suất cực đại) KW Số vòng quay định mức v/ph Mk Mô men xoắn ở trục bánh xe chủ động Nm it Tỉ số truyền chung của hệ thống truyền lực ih Tỉ số truyền của hộp số chính ip Tỉ số truyền của hộp số phụ i0 Tỉ số truyền cuối ic Tỉ số truyền của cầu chủ động t Hiệu suất của hệ thống truyền lực Pk Lực kéo tiếp tuyến ở bánh chủ động N B Bề rộng của lốp mm d Đƣờng kính vành bánh xe mm  Hệ số kể đến sự biến dạng của Pf Lực cản lăn N Pf1 Lực cản lăn trên các bánh xe trƣớc N Pf2 Lực cản lăn trên các bánh xe sau N P Lực cản không khí N
  6. vi Ký hiệu, Diễn giải Ðơn vị chữ viết tắt Pj Lực cản quán tính N Mf Mômen cản lăn Nm Mj Mômen quán tính Nm Z1 Phản lực thẳng góc tại bánh xe trƣớc N Z2 Phản lực thẳng góc tại bánh xe sau N G Trọng lƣợng toàn bộ của ô tô Kg G1 Trọng lực phân bổ cầu trƣớc Kg G2 Trọng lực phân bổ cầu sau Kg L Chiều dài cơ sở của xe mm Khoảng cách từ trọng tâm đến trục bánh xe trƣớc a, b mm và sau hg Tọa độ chiều cao trọng tâm của xe mm Khoảng cách từ điểm đặt lực cản của không khí h mm đến mặt đƣờng  Góc dốc của đƣờng trong mặt phẳng dọc Pi Lực cản lên dốc N Lực cản quán tính khi xe chuyển động không ổn Pj - N định Mj1, Mj2 Mômen cản quán tính của bánh xe cầu trƣớc, cầu Nm f1 Hệ số cản lăn của bánh trƣớc f2 Hệ số cản lăn của bánh sau f Hệ số cản lăn ứng P Lực cản gió N K Hệ số cản không khí
  7. vii Ký hiệu, Diễn giải Ðơn vị chữ viết tắt F Diện tích cản chính diện của ô tô v0 Vận tốc tƣơng đối của ô tô so với không khí m/s v Vận tốc của ô tô m/s vg Vận tốc của gió m/s B Chiều rộng cơ sở của ô tô mm H Chiều cao lớn nhất của ô tô mm Mômen quán tính của bánh đà động cơ và các chi Ie tiết quay khác của động cơ quy dẫn về trục khuỷu Mômen quán tính của chi tiết quay thứ n của hệ In thống truyền lực với trục quay của chính nó Mômen quán tính của 1 bánh xe chủ động đối Ib với trục quay của nó e Gia tốc góc của trục khuỷu Gia tốc góc của chi tiết quay thứ n của hệ thống n truyền lực b Gia tốc góc của bánh xe chủ động it Tỷ số truyền của hệ thống truyền lực Tỷ số truyền tính từ chi tiết quay thứ n của hệ in thống truyền lực tới bánh xe chủ động t Hiệu suất của hệ thống truyền lực Hiệu suất tính từ chi tiết quay thứ n của hệ thống n truyền lực tới bánh xe chủ động Hệ số tính đến ảnh hƣởng của các khối lƣợng i chuyển động quay
  8. viii Ký hiệu, Diễn giải Ðơn vị chữ viết tắt  Hệ số bám G Tải trọng bám Kg rbx Bán kính bánh xe chủ động mm e Độ lệch tâm so với mặt phẳng đứng dọc mm Pl Lực ly tâm N  Góc giới hạn của đƣờng ứng với vận tốc tới hạn Độ y Hệ số bám ngang của đƣờng và bánh xe d Khoảng cách giữa trọng tâm tới trục lật mm B1 Chiều rộng cơ sở của cầu sau mm B2 Chiều rộng cơ sở của cầu trƣớc mm t góc nghiêng giới hạn theo điều kiện chống lật Độ  Góc nghiêng ngang Độ d Góc dốc giới hạn khi xe quay vòng bị lật đổ Độ R Bán kính quay vòng của xe mm vn Vận tốc giới hạn (hay vận tốc nguy hiểm) m/s g Gia tốc trọng trƣờng m/s2 hd Chiều sâu rãnh mm  Hệ số cản tổng cộng của đƣờng p Áp suất dầu chỉ thị của đồng hồ đo d Đƣờng kính piston của kích thủy lực mm P4 Trọng lƣợng đặt tại lực kế bên phải PP Lực phanh sinh ra ở các bánh xe N  Hệ số tính đến các trọng khối quay của ô tô SP Chiều dài quãng đƣờng phanh mm
  9. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang 2.1 Thông số kỹ thuật của ô tô Thaco HD72 16 3.1 Thông số đặc tính ngoài của động cơ 21 3.2 Giá trị vmax(km/h) theo từng tay số 26 3.3 Giá trị của Pk ở từng tốc độ tƣơng ứng với 76 từng mô men xoắn 3.4 Giá trị lực cản, lực bám khi xe chuyển động 77 dốc lên với đƣờng có độ dốc 50 3.5 Giá trị lực cản, lực bám khi xe chuyển động 80 dốc lên với đƣờng có độ dốc 100 3.6 Giá trị lực cản, lực bám khi xe chuyển động 83 dốc lên với đƣờng có độ dốc 150 4.1 Góc giới hạn quay vòng ở các độ dốc khác 54 nhau theo điều kiện chống trƣợt. 4.2 Góc giới hạn quay vòng ở các độ dốc khác 59 nhau theo điều kiện chống lật
  10. x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ Số hiệu hình vẽ Tên hình vẽ Trang 1.1 Vận xuất gỗ bằng súc vật kéo 3 1.2 Vận xuất gỗ bằng máng lao 4 1.3 Vận xuất gỗ bằng đƣờng cáp trên không 5 1.4 Vận xuất gỗ bằng máy kéo 6 2.1 Ô tô Thaco HD72 15 3.1 Đƣờng đặc tính ngoài của động cơ 22 3.2 Sơ đồ hệ thống truyền lực của ô tô 23 3.3 Lực kéo tiếp tuyến của bánh xe chủ động 23 3.4 Đồ thị đặc tính kéo của ô tô ở các số truyền 27 khác nhau 3.5 Sơ đồ lực tác dụng lên ô tô khi chuyển động 28 lên dốc 3.6 Sơ đồ xác định diện tích cản chính diện của 34 ô tô. 3.7 Đồ thị cân bằng lực kéo, bám của ô tô ở 42 đƣờng có độ dốc 50 3.8 Đồ thị cân bằng lực kéo, bám của ô tô ở 43 đƣờng có độ dốc 100 3.9 Đồ thị cân bằng lực kéo, bám của ô tô ở 44 đƣờng có độ dốc 150 4.1 Sơ đồ lực và mô men tác dụng lên xe ô tô 47 khi chuyển động lên dốc 4.2 Sơ đồ lực và mômen tác dụng lên bánh xe 51 khi chuyển động trên đƣờng nghiêng ngang
  11. xi Số hiệu hình vẽ Tên hình vẽ Trang 4.3 Sơ đồ lực tác dụng lên bánh xe chủ động khi 53 có lực ngang tác dụng 4.4 Sơ đồ tính toán ổn định ngang theo điều 55 kiện chống lật 4.5 Sơ đồ lực và mômen tác dụng lên ô tô bánh 57 xe khi chuyển động quay vòng trên đƣờng nghiêng ngang 4.5 Sơ đồ ô tô khi đột ngột một bánh bị rơi 60 xuống rãnh 5.1 Sơ đồ cấu tạo lực kế 63 5.2 Xác định tọa độ trọng tâm theo chiều dọc 64 5.3 Sơ đồ xác định tọa độ trọng tâm theo chiều 65 thẳng đứng 5.4 Xác định tọa độ trọng tâm theo chiều ngang 67 5.5 Đƣờng thí nghiệm và cọc đóng ở bên đƣờng 70
  12. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Vận chuyển gỗ là một công đoạn trong quá trình khai thác, đó là sự di chuyển gỗ từ kho gỗ I ở trong rừng về nhà máy, xí nghiệp sản xuất chế biến gỗ hoặc vận chuyển gỗ thành phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Đây là một khâu công việc hết sức nặng nhọc và chi phí nhiều lao động nên việc áp dụng cơ giới hóa khâu công việc này là hết sức cần thiết. Trƣớc đây, việc khai thác gỗ đƣợc tiến hành chủ yếu tại rừng tự nhiên, gỗ có đƣờng kính lớn, trọng lƣợng riêng cao nên các thiết bị vận chuyển là những ô tô và máy kéo chuyên dùng đƣợc nhập từ nƣớc ngoài nhƣ ô tô Praga (Tiệp khắc), Zil 157 (Liên Xô), Volvo (Thụy Điển), LKT80 (Tiệp Khắc). Ngày nay, với chủ trƣơng của Chính phủ về việc đóng cửa khai thác rừng tự nhiên nên khai thác rừng chủ yếu diễn ra ở rừng trồng, gỗ có kích thƣớc nhỏ, trọng lƣợng riêng thấp và đặc biệt là có đƣờng dân sinh tới khu rừng này. Do vậy, các chủ rừng hiện nay sử dụng chủ yếu là các xe vận tải cỡ nhỏ và cỡ trung đƣợc sản xuất ở trong nƣớc để vận chuyển gỗ. Hiện nay ở nƣớc ta có nhiều tập đoàn, công ty đã chế tạo và lắp ráp xe vận tải nhƣ Vinasuki, Thaco Trƣờng Hải…với những sản phẩm hết sức đa dạng và phong phú. Hàng năm các tập đoàn này đã sản xuất hàng ngàn đầu xe với trọng tải xe từ hạng nhẹ, trung bình, nặng và rất nặng. Do vậy, việc khai thác xe ô tô sản xuất lắp ráp trong nƣớc vào phục vụ cơ giới hóa khâu vận chuyển gỗ có ý nghĩa thực tiễn cao. Việc sử dụng xe ô tô vào vận xuất gỗ (đặc thù) khác vận chuyển hàng hóa thông thƣờng là điều kiện đƣờng sá lâm nghiệp nên cần thiết phải nghiên cứu để xác định khả năng làm việc cũng nhƣ đƣa ra các chỉ dẫn giới hạn phạm vi hoạt động của xe.
  13. 2 Xuất phát từ những vấn đề ở trên tác giả chọn đề tài: “Nghiên cứu khả năng kéo, bám và ổn định của ô tô tải Thaco HD72 sản xuất tại Việt Nam khi vận chuyển gỗ” * Ý nghĩa khoa học của đề tài: Xây dựng mô hình tính toán động lực học của xe ô tô tải THACO HD72 khi vận chuyển gỗ theo phƣơng dọc để làm cơ sở cho việc xác định khả năng làm việc và phạm vi sử dụng ô tô Thaco HD 72 khi vận chuyển gỗ. Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc là cơ sở khoa học cho việc đƣa ra các chỉ dẫn và chọn chế độ sử dụng xe hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả và độ an toàn cho xe khi chuyển động. * Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: - Lựa chọn chế độ sử dụng xe phù hợp với điều kiện làm việc đặc thù khi vận chuyển gỗ nhằm khai thác việc sử dụng cho ô tô vận tải THACO HD72 đạt hiệu quả cao và an toàn. - Đƣa ra các chỉ dẫn chú ý trong quá trình khai thác sử dụng xe ô tô tải THACO HD72 để vận chuyển gỗ.
  14. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tình hình áp dụng cơ giới hoá trong vận xuất và vận chuyển gỗ 1.1.1. Trên thế giới Sau khi gỗ đƣợc chặt hạ phải đƣợc vận xuất đến các điểm tập kết ở một vị trí thuận lợi trong rừng (kho gỗ I) để thực hiện tiếp công đoạn vận chuyển. Vận chuyển gỗ có nhiệm vụ là đƣa các khúc gỗ từ các bãi gỗ trong rừng (bãi gỗ I) đến các nhà máy xí nghiệp chế biến gỗ. Trong các khâu của quá trình khai thác, vận xuất và vận chuyển là một khâu quan trọng, nó ảnh hƣởng trực tiếp rất lớn đến năng suất, chất lƣợng, giá thành, chi phí khai thác. 1.1.1.1. Khâu vận xuất gỗ Gỗ đƣợc thu gom từ nơi chặt hạ ra các bãi tập trung, tuỳ theo điều kiện của mỗi nƣớc và mỗi vùng sản xuất khác nhau mà có thể áp dụng các hình thức vận xuất gỗ khác nhau sau đây [9]: - Vận xuất bằng thủ công: Loại hình vận xuất dùng sức ngƣời để di chuyển cây gỗ đến kho hàng I nhƣ kéo xe, vác vai ... - Vận xuất bằng súc vật kéo: Loại hình vận xuất gỗ bằng súc vật chủ yếu là dùng sức kéo của trâu hoặc voi. Hình 1.1 - Vận xuất gỗ bằng súc vật kéo [9]
  15. 4 - Vận xuất gỗ bằng máng lao: Là gỗ chuyển động trên máng lao theo nguyên lý lực đẩy của trọng lƣợng cây gỗ phải lớn hơn lực cản của ma sát: Có các loại hình máng lao sau: (1) Máng lao trên mặt đất tự nhiên; (2) Máng lao bằng tre, nứa; (3) Máng lao lát gỗ... Hình 1.2 - Vận xuất gỗ bằng máng lao [9] - Vận suất gỗ bằng tời: Là loại hình vận xuất dùng tời để kéo gom gỗ. - Vận xuất gỗ bằng đƣờng cáp trên không: Là một phƣơng tiện vận xuất gỗ đƣợc sử dụng trong điều kiện địa hình núi cao, hiểm trở, không thuận lợi cho các phƣơng tiện vận xuất khác nhƣ máy kéo, hay súc vật kéo. Khi vận xuất gỗ có kích thƣớc nhỏ nhƣ gỗ trụ mỏ, gỗ nguyên liệu giấy... thì kiểu đƣờng cáp một dây hoạt động theo phƣơng pháp kéo căng, thả chùng thƣờng đƣợc sử dụng.
  16. 5 Hình 1.3 – Vận xuất gỗ bằng đƣờng cáp trên không [9] - Vận xuất gỗ bằng máy kéo: Có 02 loại máy kéo đó là máy kéo bánh hơi và máy kéo bánh xích đƣợc trang bị các thiết bị chuyên dùng (tời cáp, càng ngoạm, cần treo ...) để vận xuất gỗ. - Vận xuất gỗ bằng khinh khí cầu hoặc máy bay trực thăng.
  17. 6 Hình 1.3 – Vận xuất gỗ bằng máy kéo [9] 1.1.1.2. Khâu vận chuyển gỗ Tùy theo từng nƣớc mà phƣơng thức vận chuyển gỗ khác nhau: Ở Ba lan ngƣời ta dùng sức kéo của ngựa để vận chuyển hay ở Phần Lan ngƣời ta chủ yếu dùng phƣơng thức vận chuyển bằng đƣờng thủy, thả bè trên sông kênh đào....Đối với những nƣớc có nền công nghiệp phát triển thì ngƣời ta
  18. 7 dùng những phƣơng thức vận chuyển và vận xuất hiện đại hơn hay dùng các loại máy móc có nhiều tính năng hơn, năng suất cao hơn nhƣ ở Pháp ngƣời ta dùng phƣơng pháp vận chuyển gỗ bằng hệ thống đƣờng cáp trên không là chủ yếu… Nhƣng phƣơng thức vận chuyển và vận xuất gỗ rừng trồng chủ yếu vẫn là các loại liên hợp máy kéo chuyên dùng, các loại ô tô…Các loại liên hợp máy kéo này có khả năng bám rất tốt. Tuy nhiên, chúng có cấu tạo phức tạp, giá thành cao, vốn đầu tƣ lớn, phụ tùng thay thế khó khăn. Chúng chỉ phù hợp với những cơ sở lâm nghiệp quy mô lớn và thích ứng với các khu khai thác gỗ và lâm sản tập trung có khối lƣợng lớn, cự ly vận chuyển không dài. Ngoài việc vận chuyển chúng còn có các chức năng gom gỗ, xếp gỗ và bốc dỡ gỗ. Một số nƣớc đã sản xuất và sử dụng những loại máy này nhƣ : LKT 80 do Tiệp Khắc sản xuất; VOLVO - Thuỵ Điển, KOMATSU - Nhật Bản.... 1.1.2. Ở nước ta 1.1.2.1. Khâu vận xuất gỗ Vận xuất gỗ bằng súc vật: Từ những năm 1960, ngƣời ta thƣờng dùng sức kéo của trâu hoặc voi để vận xuất gỗ. Loại hình vận xuất này thích hợp đối với những khu khai thác có địa hình phức tạp, nhiều dốc, các cây gỗ đƣợc chặt hạ nằm phân tán, rải rác trong khu khai thác, rừng có trữ lƣợng cây đứng và sản lƣợng gỗ khai thác thấp (tƣơng ứng với loại rừng trạng thái IIIA1), đơn vị khai thác có trình độ kỹ thuật và vốn đầu tƣ thấp. Tuy nhiên, loại hình vận xuất này có hạn chế là năng xuất thấp, tải trọng kéo nhỏ (đây cũng là yếu tố làm giảm giá trị của sản phẩm, do phải cắt ngắn). Loại hình vận xuất này đƣợc áp dụng tƣơng đối phổ biến ở các tỉnh phía Bắc (từ Hà Tĩnh trở ra ). ận xuất gỗ bằng máng lao Ở Việt nam thƣờng áp dụng loại hình lao gỗ tự nhiên trực tiếp trên mặt đất của khu khai thác, vì loại hình này thƣờng phát huy tác dụng ở các khu vực khai thác mà địa hình có độ dốc tƣơng đối cao nhƣng cục bộ, sản lƣợng gỗ không nhiều, phân tán.
  19. 8 ận xuất gỗ bằng đường thủy: Ở nƣớc ta có hệ thống sông ngòi phân bố rộng khắp cả nƣớc với mật độ dày đặc tạo thành một mạng lƣới đƣờng vận chuyển trong phạm vi toàn quốc. Nên các loại sản phẩm nhƣ gỗ và tre nứa có thể đƣợc vận chuyển bằng cách đóng bè và cho di chuyển dọc theo các con sông và kênh mƣơng. Vận chuyển theo kiểu lợi dụng năng lƣợng của dòng chảy có giá thành rất r nhƣng thời gian vận chuyển lại kéo dài và còn phụ thuộc theo mùa. ận xuất gỗ bằng máy kéo Thời gian đầu ở các lâm trƣờng ở nƣớc ta đã đƣa loại máy kéo bánh xích chạy bằng khí gaz để dùng trong vận xuất gỗ nhƣ loại máy kéo KT-12 của Liên Xô cũ, loại này sử dụng nguồn nguyên liệu ngay tại chỗ (các loại than củi), máy kéo KT- 12 đƣợc sử dụng rộng rãi và là phƣơng tiện cơ giới duy nhất đƣợc dùng trong khâu vận xuất gỗ ở miền Bắc Việt Nam trong suốt cả thời gian từ những năm 1960 trở về trƣớc. Vào giữa những năm 60, các lâm trƣờng khai thác của Việt Nam, đã bắt đầu đƣa một số loại máy kéo bánh xích chạy bằng nhiên liệu điezen, để từng bƣớc thay thế dần loại máy kéo bánh xích chạy bằng khí gaz. Các loại máy kéo bánh xích thƣờng đƣợc dùng từ năm 1960 đến năm 1980 là các loại do nhà nƣớc Liên Xô cũ chế tạo nhƣ : TDT40, TDT40M, TDT60, TDT55... Các loại máy kéo này đã có một thời gian dài hoạt động trong khâu vận xuất trên các khu rừng ở các tỉnh thuộc miền Bắc của Việt Nam, ngay cả trong những năm đầu, khi đất nƣớc hoàn toàn giải phóng, các loại máy kéo bánh xích cũng đã đƣợc đƣa vào các tỉnh trung Trung bộ và Tây Nguyên để thực hiện nhiệm vụ vận xuất gỗ. Hiện nay trong sản xuất lâm nghiệp đang tiến hành thay thế dần việc sử dụng máy kéo bánh xích trong vận xuất gỗ, để thay thế bằng các loại máy kéo bánh bơm. Do máy kéo bánh bơm có vận tốc lớn hơn máy kéo bánh xích và có tính năng cơ động cao, nên có thể cùng thực hiện đƣợc cả hai nhiệm vụ là vận
  20. 9 xuất và vận chuyển ở những cự ly ngắn, năng suất vận xuất cao hơn so với máy kéo bánh xích. Máy kéo bánh bơm đƣợc sử dụng trong ngành lâm nghiệp vào giữa thập kỷ 70 của thế kỷ trƣớc và hiện nay đang đƣợc dùng tƣơng đối phổ biến ở các tỉnh duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên. Các loại máy kéo bánh bơm thƣờng dùng trong khai thác, vận xuất, vận chuyển của ngành lâm nghiệp là các loại máy kéo LKT – 80 do Tiệp Khắc sản xuất, các loại Skidder do Phần Lan sản xuất... ận xuất gỗ bằng ô tô Trƣớc đây các thiết bị vận chuyển là những ô tô chuyên dùng đƣợc nhập từ nƣớc ngoài nhƣ ô tô Praga, Zil 157, REO…. Hiện nay và trong tƣơng lai gần, các loại xe ô tô tải (đặc biệt là các loại xe đóng tại Việt Nam) chiếm ƣu thế và đóng một vai trò tƣơng đối quan trọng trong khâu vận xuất, vận chuyển gỗ ở nƣớc ta. 1.1.2.2. Khâu vận chuyển gỗ Nƣớc ta là một nƣớc nằm ở vùng nhiệt đới có hệ thống sông ngòi phân bố rộng khắp với mật độ dày đặc tạo thành một mạng lƣới đƣờng vận chuyển trong phạm vi toàn quốc. Các loại sản phẩm nhƣ gỗ và tre nứa có thể vận chuyển bằng đƣờng thủy bằng cách đóng bè và cho di chuyển dọc theo các con sông và kênh mƣơng. Vận chuyển theo kiểu lợi dụng năng lƣợng của dòng nƣớc chảy có giá trị r nhƣng thời gian vận chuyển lại kéo dài. Hiện nay do tác động của cơ chế kinh tế nhiều thành phần, do việc giao khoán đất trồng rừng cho các hộ nông dân sử dụng lâu dài trên các địa bàn khắp cả nƣớc.Việc khai thác gỗ nhỏ trồng rừng ở nƣớc ta hiện nay chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp sản xuất giấy, cung cấp nguyên liệu cho các khu khai thác mỏ… Loại gỗ này thƣờng có đƣờng kính từ (100-300)m, đƣợc cắt khúc với độ dài khoảng (2-5) m, gỗ sau khi khai thác đƣợc vận xuất đến bãi gỗ hoặc các điểm tập kết cạnh các trục đƣờng giao thông để thuật tiện cho
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0