Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu khả năng làm việc của máy kéo MTZ- 50 liên hợp với máy đào mương để phục vụ tưới tiêu cho hoa màu ở Đồng bằng sông Cửu Long
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là xác định được khả năng kéo, bám, ổn định và tiêu hao nhiên liệu của máy kéo MTZ-50 liên hợp với máy đào mương phục vụ tưới tiêu cho hoa màu ở Đồng bằng sông Cửu Long làm cơ sở cho việc sử dụng rộng rãi, có hiệu quả liên hợp máy này để đào mương phục vụ tưới tiêu cho hoa màu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu khả năng làm việc của máy kéo MTZ- 50 liên hợp với máy đào mương để phục vụ tưới tiêu cho hoa màu ở Đồng bằng sông Cửu Long
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP --------- NGUYỄN XUÂN DŨNG NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA MÁY KÉO MTZ-50 LIÊN HỢP VỚI MÁY ĐÀO MƯƠNG ĐỂ PHỤC VỤ TƯỚI TIÊU CHO HOA MÀU Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Hà Nội - 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP --------- NGUYỄN XUÂN DŨNG NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA MÁY KÉO MTZ-50 LIÊN HỢP VỚI MÁY ĐÀO MƯƠNG ĐỂ PHỤC VỤ TƯỚI TIÊU CHO HOA MÀU Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Chuyên ngành: Kỹ thuật máy và thiết bị cơ giới hóa nông - lâm nghiệp Mã số: 60.52.14 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN NHẬT CHIÊU Hà Nội - 2011
- i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này là kế t quả của những năm ho ̣c tâ ̣p tiế p thu kiế n thức trong nhà trường. Trong quá trình thực hiê ̣n luận văn, tôi đươ ̣c sự giúp đỡ tâ ̣n tình của Thầ y Cô giáo, các ba ̣n hữu. Tôi chân thành bày tỏ lòng biế t ơn: - Phó Giáo sư Tiế n si ̃ Nguyễn Nhật Chiêu đã tâ ̣n tình hướng dẫn, truyề n đạt kinh nghiê ̣m, đô ̣ng viên và giúp đỡ tôi trong suố t quá trình thực hiê ̣n luâ ̣n văn tố t nghiê ̣p. - Các Thầ y Cô giáo Khoa Cơ điện và Công trình, Khoa sau Đại học, trường Đa ̣i ho ̣c Lâm nghiệp, tâ ̣n tiǹ h truyề n đa ̣t tri thức cho tôi trong suố t chương trin ̀ h ho ̣c. - Ban giám hiệu, CB-CNV Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam bộ, nơi tôi đang công tác đã tạo mọi điều kiện và thời gian trong quá trình học - Các ba ̣n lớp Cao học K17 đã nhiê ̣t tin ̀ h hơ ̣p tác với tôi trong suố t thời gian thực hiê ̣n luận văn. Xin bày tỏ tình cảm trân trọng nhất đến những người thân trong gia đình, những người luôn yêu thương và động viên tôi. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn này là trung thực. Cần thơ, tháng 9 năm 2011 Nguyễn Xuân Dũng
- ii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Mục lục .............................................................................................................. ii Danh mục các bảng .......................................................................................... vi Danh mục các hình ........................................................................................... vi ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 3 1.1. Tổng quan về công nghệ và thiết bị đào mương để phục vụ tưới tiêu cho hoa màu ở Đồng bằng sông Cửu Long .................................................. 3 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về khả năng kéo, bám, ổn định và tiêu hao nhiên liệu của máy kéo và máy liên hợp trong và ngoài nước ...... 10 1.3. Kết luận chương 1 ................................................................................. 12 Chương 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 14 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................ 14 2.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 14 2.2.1. Đặc tính kỳ thuật của máy kéo MTZ-50 ......................................... 16 2.2.2 Bộ phận chuyên dùng ...................................................................... 18 2.2.3. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long ..... 18 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 20 2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 20 2.4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ................................................ 20 2.4.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm .......................................... 20 Chương 3: NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG KÉO, BÁM, ỔN ĐỊNH VÀ TIÊU HAO NHIÊN LIỆU CỦA MÁY KÉO MTZ-50 LIÊN HỢP VỚI MÁY ĐÀO MƯƠNG ....................................................... 21 3.1. Nghiên cứu lý thuyết về khả năng kéo, bám của máy kéo khi liên hợp với máy đào mương ..................................................................................... 21 3.1.1. Tính lực kéo tiếp tuyến của máy kéo MTZ-50 ................................ 22 3.1.2. Lực cản độ dốc và lực cản lăn của máy kéo .................................. 25
- iii 3.1.3 Lực bám của máy kéo MTZ-50........................................................ 28 3.2. Nghiên cứu lý thuyết về tính ổn định của liên hợp máy kéo MTZ-50 khi di chuyển trên đồng ............................................................................... 32 3.2.1. Xác định tọa độ trọng tâm của máy ............................................... 33 3.2.2. Xác định khả năng ổn định tĩnh dọc .............................................. 37 3.2.3. Xác định khả năng ổn định tĩnh ngang .......................................... 40 3.3. Khả năng ổn định của liên hợp máy khi bánh chủ động bị nêm chặt .. 41 3.3.1 Mô men lật ....................................................................................... 42 3.3.2 Điều kiện để duy trì chuyển động ổn định ...................................... 43 3.3.3. Điều kiện để LHM không bị lật đổ khi bánh chủ động bị nêm chặt: .........44 3.4 Tính ổn định ngang của LHM khi làm việc trên địa hình không bằng phẳng. ................................................................................................. 47 3.5. Tính lực cản lăn khi đào mương của máy kéo MTZ50 ........................ 49 3.6 Nghiên cứu lý thuyết về tiêu hao nhiên liệu khi liên hợp với máy đào mương của máy kéo MTZ-50 ...................................................................... 51 Chương 4: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ............................................ 52 4.1. Mục đích nghiên cứu thực nghiệm. ...................................................... 52 4.2. Đối tượng nghiên cứu thực nghiệm. ..................................................... 52 4.3. Trang thiết bị thực nghiệm. .................................................................. 52 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 56 Kết luận ........................................................................................................ 56 Kiến nghị...................................................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- iv DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ̣ Ký hiêu, Nô ̣i dung diễn giải Đơn vi ̣ viế t tắ t LHM Liên hơ ̣p máy G Tro ̣ng lươ ̣ng của máy kéo Kg Blv Bề rô ̣ng làm viê ̣c của liên hơ ̣p máy m Pf Lực cản lăn của đấ t tác du ̣ng lên bánh xe N Pw Lực cản không khí N Pj Lực cản quán tính N Fk Lực kéo tiế p tuyế n N Pi Lực cản dố c N M Mô men quay đô ̣ng cơ N.m f Hê ̣ số bám r Bán kính làm viê ̣c của bánh chủ đô ̣ng m i Tỷ số truyề n của hê ̣ thố ng truyề n lực Fb Lực bám của bánh xe chủ đô ̣ng N Y Phản lực pháp tuyế n N Zk Phản lực tiế p tuyế n tác đô ̣ng vào bánh trước và bánh tỳ N Gm Khố i lươ ̣ng liên hơ ̣p máy Kg h Chiề u cao tro ̣ng tâm máy kéo mm B Chiều rộng cơ sở của cầu sau m B1 Chiều rộng cơ sở của cầu trước m φ Hê ̣ số bám g Gia tố c tro ̣ng trường m/s2 L Chiề u dài cơ sở của liên hơ ̣p máy m b Khoảng cách từ tro ̣ng tâm đế n cầ u trước m α’tφ Góc giới ha ̣n trươ ̣t khi quay đầ u xuố ng dố c
- v DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang 3.1 Lực cản tác dụng lên máy kéo MTZ-50 27 3.2 Lực bám của máy kéo khi làm việc trên những vùng đất có 30 độ nghiêng (α) và hệ số bám (φ) khác nhau 3.3 Kết quả thí nghiệm xác định độ trượt của LHM khi đào 50
- vi DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang 1.1 Máy rạch hàng R-2 3 1.2 Máy đào kiểu phay K-30A 4 1.3 Sơ đồ máy đào kiểu đĩa phay kép KH-1200 5 1.4 Sơ đồ bộ phận đào rô to - vít tải 6 1.5 Sơ đồ bộ phận đào rô to - lưỡi cắt 7 1.6 Sơ đồ máy đào mương kiểu vít đứng 8 1.7 Máy đào mương xả phèn XR – 25 9 2.1 Cấu tạo chung của máy kéo MTZ-50 15 2.2 Máy đào mương lắp trên máy kéo MTZ-50 18 2.3 Nông dân tưới ruộng khoai lang từ mương dẫn nước 19 2.4 Nông dân đào mương dẫn nước bằng thủ công 19 3.1 Sơ đồ lực tác động lên máy kéo 21 3.2 Sự phụ thuộc lực cản chuyển động vào độ dốc dọc và hệ số 28 cản lăn của đường 3.3 Đồ thị khả năng bám của LHM kéo phụ thuộc vào góc 31 nghiêng α 3.4 Sơ đồ Khảo sát máy kéo MTZ-50 để xác định trọng tâm theo 33 chiều do ̣c 3.5 Sơ đồ Khảo sát máy kéo MTZ-50 để xác định trọng tâm theo 34 chiều cao 3.6 Sơ đồ khảo sát máy kéo MTZ-50 để xác định trọng tâm theo 36 chiều ngang 3.7 Sơ đồ tính sức chống lật tĩnh của máy kéo MTZ-50 khi lên dốc 38 3.8 Sơ đồ tính sức chống lật tĩnh của máy kéo MTZ-50 khi xuống dốc 39
- vii 3.9 Sơ đồ nghiên cứu khả năng ổn định tĩnh ngang máy kéo 40 MTZ-50 3.10 Sơ đồ lực tác dụng lên liên hợp máy kéo khi bánh chủ động bị 42 nêm chặt. 3.11 Sơ đồ liên hợp máy khi đột ngột một bánh bị rơi xuống rãnh 47 4.1 Đầu đo momen T4A 53 4.2 Kết nối đầu đo 53 4.3 Spider 8 được nối ghép với máy tính 54 4.4 Chuẩn bị thí nghiệm 55 4.5 Tiến hành thí nghiệm 55 4.6 Kết quả đo mômen xoắn trên trục các đăng 56
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn là một chủ trương lớn của Đảng và nhà nước ta nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người nông dân, tạo tiền đề giải quyết các vấn đề chính trị - xã hội của đất nước. Ở nước ta, đặc biệt là vùng Đồng bằng sông Cửu long có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất nước và được ưu đãi bởi lượng phù sa rất lớn của dòng sông Mê kông hàng năm chảy về, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân làm nông nghiệp có thể tận dụng sự ưu đãi này để phát triển trồng lúa và hoa màu đạt hiệu quả kinh tế cao. Trong quá trình sản xuất nông nghiệp, người nông dân ở Đồng bằng sông Cửu long chủ yếu là canh tác lúa để cung cấp lương thực cho cả nước, tuy vậy để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, người nông dân ở một số địa phương đã thâm canh trồng hoa màu phục vụ cho người tiêu dùng và xuất khẩu ra nước ngoài. Đặc điểm của cây hoa màu trong suốt quá trình sinh trưởng là luôn cần nước, hoa màu được trồng theo hàng xen lẫn với các mương dẫn nước để giữ ẩm cho bộ rễ phát triển và lấy nước tưới cho cây. Chính vì vậy việc đào mương dẫn nước để phục vụ cho các yếu tố trên là một việc cần thiết phải thực hiện. Trước đây người trồng hoa màu đào mương phục vụ tưới tiêu chủ yếu bằng các vật dụng thô sơ, do đó năng suất thấp, tổn hao sức lao động lớn, hiệu quả kinh tế không cao. Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, các loại máy hiện đại, năng suất cao đã được người dân đưa vào sử dụng hiệu quả. Các loại máy được sử dụng phổ biến hiện nay như: MTZ-50, MTZ-80/82 của Liên Xô cũ; John deere của Mỹ; Kubota của Nhật;…Trong đó máy kéo MTZ-50 được sử dụng phổ biến hơn vì động cơ có công suất cao, giá thành hợp lý, dễ sử dụng, phụ tùng thay thế sẵn có ở trong nước.
- 2 Trong những năm gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu thiết kế cải tiến các máy chuyên dùng lắp cho máy kéo MTZ-50, tuy nhiên việc nghiên cứu và sử dụng máy kéo này liên hợp với máy đào mương để tưới tiêu cho hoa màu ở Đồng bằng sông Cửu long chưa được nghiên cứu.Với những lý do nêu trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu khả năng làm việc của máy kéo MTZ- 50 liên hợp với máy đào mương để phục vụ tưới tiêu cho hoa màu ở Đồng bằng sông Cửu Long”. Ý nghĩa khoa học của đề tài Xác định được các chỉ số kéo, bám, ổn định và tiêu hao nhiên liệu của máy kéo MTZ-50 khi liên hợp với máy đào mương để phục vụ tưới tiêu cho hoa màu ở Đồng bằng sông Cửu Long. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Kết quả nghiên cứu của đề tài phục vụ cho việc sử dụng hiệu quả máy kéo MTZ-50 khi liên hợp với máy đào mương để phục vụ tưới tiêu cho hoa màu ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về công nghệ và thiết bị đào mương để phục vụ tưới tiêu cho hoa màu ở Đồng bằng sông Cửu Long Trên thế giới và trong nước đã có nhiều công trình nghiên cứu, thiết kế một số loại máy chuyên đào, nạo vét kênh mương và các máy đào công sự. Một số công trình đã công bố về ứng dụng các loại máy làm đất công dụng chung để đào mương dẫn nước tưới cho hoa màu và rạch hàng trồng mía, tuy nhiên chưa có công trình nào công bố về máy chuyên đào mương để dẫn nước tưới cho hoa màu. Đặc biệt là vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nơi có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất cả nước. Sau đây, xin giới thiệu một số loại máy tạo rãnh mương, nguyên lý làm việc khác nhau để làm cơ sở lựa chọn nguyên lý và kết cấu của máy đào mương dẫn nước liên hợp với máy kéo MTZ-50. Máy rạch hàng R-2 Máy rạch hàng R-2 [9] có sơ đồ cấu tạo như sau (hình 1.1) Hình 1.1. Máy rạch hàng R-2 1-Khung máy; 2-Lưỡi rạch; 3-Cánh diệp
- 4 Máy làm việc theo nguyên tắc chung của bộ phận làm việc bị động là tách đất sang hai bên, đồng thời nâng lên và đẩy ra trước làm di chuyển khối đất trước lưỡi rạch và trượt trên bề mặt cánh diệp tạo thành rãnh. Máy liên hợp với máy kéo ĐT-75, MTZ-50 là máy tạo rãnh dạng cánh diệp, cho phép hoàn chỉnh khoảng cách rãnh từ 0,91,4m. Máy tạo rãnh sâu 3540cm so với đỉnh luống, đáy rãnh rộng 1012cm. Kiểu máy này đã được sử dụng trên đất mía ở các nước Cuba, Australia, Ấn Độ v.v… Máy rạch hàng R-2 đã được ứng dụng rộng rãi trên đất mía tại vùng nguyên liệu mía đường ở nước ta và dẫn nước tưới cho hoa màu. Ưu điểm là cấu tạo đơn giản, giảm số lần đi lại của máy trên đồng so với rạch hàng bằng máy R-1 hoặc các phương pháp cải tiến như cày trụ lưỡi diệp và cày đĩa. Nhược điểm là làm tơi đất kém, lực cản kéo lớn, vì vậy chỉ sử dụng trên đất đã đạt độ nhỏ cần thiết, khi cần tạo rãnh có độ sâu phải sử dụng máy kéo lớn, khó tạo rãnh có kích thước đáy lớn. Máy đào mương kiểu phay K-30A, K-30B, KHK-15 Máy đào mương kiểu phay K-30A, K-30B, KHK-15 [13] có sơ đồ cấu tạo như sau (hình 1.2) Hình 1.2. Máy đào kiểu phay K-30A 1- Khung treo máy; 2- Trục cácđăng; 3-Khung đất; 4- Lưỡi cắt đất; 5-Hộp số phay; 6-Tấm vét đất
- 5 Các loại máy này đã nghiên cứu và chế tạo tại Liên Xô (cũ), đây là các máy đào dạng phay được sử dụng để đào mương tiêu nước và ngăn côn trùng phá hại cây trồng. Máy động lực có công suất động cơ từ 50100 mã lực, các máy này làm việc ở vận tốc từ 3 đến 4,2km/h với năng suất từ 32240m2/h, độ sâu làm việc từ 16120cm, bề rộng rãnh từ 630cm tùy theo từng loại máy. Vận tốc quay vòng của trống phay đối với loại K-30A, K-30B là 160v/ph, đối với loại KHK-15 là 480v/ph. Năng suất chung của cả ba loại máy khoảng 3,6m2/h. Máy chỉ dùng để đào các mương có kích thước bé, bề rộng mương 15cm, độ sâu 30cm. Máy đào mương kiểu phay kép KH-1200 Máy đào mương kiểu phay kép KH-1200 [22] có sơ đồ cấu tạo như sau (hình 1.3) Hình 1.3. Sơ đồ máy đào kiểu đĩa phay kép KH-1200 1- Đĩa phay; 2- Hộp số phay; 3 - Lưỡi cắt
- 6 Máy KH-1200 do nhà máy chế tạo máy thủy lợi Modir (Liên xô cũ) chế tạo. Bộ phận công tác của máy gồm hai đĩa phay hình côn 1 có trục phay vuông góc với mái kênh, đĩa phay quay theo chiều nghịch, trên đĩa có lắp lưỡi cắt 2 cắt đất từ dưới lên trên và lưỡi vung đất về hai bên. Độ sâu làm việc của bộ phận công tác được điều chỉnh nhờ hệ thống xi lanh thủy lực. Năng suất máy đào loại này rất cao 8-15m3/h nhưng công suất tiêu thụ không lớn. Vận tốc quay vòng của đĩa phay 10-15m/s. Độ văng xa của thỏi đất 50-100cm. Máy có thể làm việc tốt trên đất thịt và đất cát pha. Máy đào mương kiểu ro to - vít tải Máy đào mương kiểu ro to - vít tải [3] có sơ đồ cấu tạo như sau (hình 1.4) Hình 1.4. Sơ đồ bộ phận đào rô to - vít tải 1. Tấm gạt đất; 2-Vít tải; 3-Roto; 4- băng tải
- 7 Máy có cấu tạo gồm ro to gầu 3, có trục quay nằm ngang, hai vít tải hình côn hoặc hình trụ 2 và các tấm gạt 1 làm sạch kênh ở phía sau hay hai bên. Nguyên lý làm việc của máy như sau: Rô to quay quanh trục và chuyển động tịnh tiến, cắt đất và đào phần giữa tiết diện kênh, hai vít tải đào hai bên mái và chuyển vào rô to, phía sau có tấm gạt làm sạch kênh. Máy đào mương rô to - lưỡi cắt Máy đào mương rô to - lưỡi cắt [14] có sơ đồ cấu tạo như sau (hình 1.5) Hình 1.5. Sơ đồ bộ phận đào rô to - lưỡi cắt 1- Trống hình côn gắn lưỡi cắt; 2- Rô to; 3- Băng tải Là loại máy đào kiểu rô to hình nón 1, trên rô to lắp một hoặc nhiều dãy lưỡi cắt, phía sau lắp lưỡi gạt để làm sạch và phẳng đáy kênh. Đất cắt bằng lưỡi cắt sẽ được chuyển vào băng tải 3. Máy đào có thể đào kênh sâu 0,651,8m, chiều rộng đáy 0,61m.
- 8 Máy đào mương kiểu trục vít xoắn đứng 1KL và 1KL-20 Máy đào mương kiểu trục vít xoắn đứng 1KL và 1KL-20 [15] có sơ đồ cấu tạo như sau (hình 1.6) Hình 1.6. Sơ đồ máy đào mương kiểu vít đứng 1- Máy kéo; 2- Cơ cấu treo; 3- Trục các đăng; 4- Bộ phận đào kiểu vít; 5- Lưỡi cắt; 6-Tấm gạt đất Viện nghiên cứu máy nông nghiệp Trung Quốc đã nghiên cứu chế tạo máy đào rãnh kiểu trục vít xoắn đứng 1KL và 1KL-20 liên hợp với máy kéo nhỏ dùng để đào mương ứng dụng cho dẫn nước và trồng mía, máy có những ưu điểm kết cấu đơn giản, phối lắp hợp lý. Kích thước và chất lượng rãnh đào thích hợp cho trồng mía, bề rãnh B = 20-30cm, độ sâu làm đất đạt 40cm, năng suất đạt 1350m/h, chi phí năng lượng 140Wh/m3 và tính vung đất tốt. Đồng
- 9 thời Viện đã nghiên cứu và chế tạo máy đào mương dạng đĩa, máy gồm đĩa có đường kính 0,8-1,0m, trên đĩa lắp tấm thép vừa có tác dụng như lưỡi tung đất. Máy có khả năng làm việc thích hợp trên đất đã làm đất nhiều lần. Máy đào mương xả phèn XR-25 Máy đào mương xả phèn XR-25 [7] có sơ đồ cấu tạo như sau (hình 1.7) Hình 1.7. Máy đào mương xả phèn XR - 25 1- Đĩa phay; 2- Lưỡi cắt; 3- Lưỡi gạt; 4- Tấm vét; 5- Hộp số phay; 6- Tấm chắn Năm 1985, Viện Cơ - điện nông nghiệp đã nghiên cứu thành công máy đào mương xả phèn và dẫn nước đã đưa ra mẫu máy phù hợp với điều kiện sản xuất ở Đồng bằng sông Cửu Long. Máy làm việc theo nguyên lý chủ động quay thuận, mô men được truyền từ trục thu công suất qua trục các đăng, hộp số 5 và dẫn động đĩa phay 1. Đất được các lưỡi dao cắt 2 và được tấm gạt 3
- 10 vung lên đập vào tấm chắn 6 văng ra xa không tạo thành bờ. Đáy mương được tấm vét 4 làm sạch, kích thước mương đào bé, bề rộng mương 0,35m, độ sâu 0,30m. Máy có khả năng đào với năng suất 0,0375m3/s, chi phí năng lượng riêng 0,5KW/giờ. Còn nhiều loại máy đào mương khác nữa được ứng dụng trong sản xuất như: Các máy đào mương dẫn nước kiểu thụ động theo bằng phát minh số 4266490, 4450778 của Quick. 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về khả năng kéo, bám, ổn định và tiêu hao nhiên liệu của máy kéo và máy liên hợp trong và ngoài nước Máy kéo bánh hơi được sử dụng khá phổ biến trên nhiều nước trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân như: Nông nghiệp, lâm nghiệp, vận chuyển nông, lâm sản, xây dựng, khai thác mỏ… Những nghiên cứu cơ bản về thiết kế, chế tạo hệ thống mới thay thế hệ thống cũ và đánh giá các đặc tính về kéo, bám, ổn định, quay vòng, tiêu hao nhiên liệu đã được đề cập trong nhiều tài liệu nước ngoài, tiêu biểu trong lĩnh vực này là những nhà khoa học người Nga (Liên Xô cũ), có thể kể ra một số công trình tiêu biểu như sau: Gueinov.E.M. năm 1975 đã nghiên cứu thực nghiệm các thông số kéo, bám của máy kéo bánh hơi T40 L [7]. Olchianu. I. năm 1966 đã nghiên cứu sự làm việc máy kéo bánh hơi khi vận xuất gỗ trong điều kiện đồi núi [12] Nguyễn Kính Thảo đã nghiên cứu động lực học kéo của hệ thống máy kéo bánh hơi Lâm Nghiệp dùng trong chặt chăm sóc [10] S. F. Kozmin, A. B. ZuKov đã nghiên cứu thực nghiệm của bán rơmooc chủ động loại lực kéo 6KN [18] Kononhenko. M. P đã nghiên cứu tính chất kéo và ổn định của máy kéo bánh hơi khi vận xuất gỗ ở vùng đồi núi [17]
- 11 KuZnhesov. A. P đã nghiên cứu tính chất kéo bám của máy kéo bánh hơi [19] Makaorav. FN đã nghiên cứu sự làm việc của máy kéo bánh hơi khi vận xuất gỗ trong điều kiện đồi núi [16] Eghipchi.A.E đã nghiên cứu các thông số sử dụng của máy kéo vận xuất được cải tiến từ máy kéo K700 A [20] Chuđacov. Đ.A: nghiên cứu cơ sở lý thuyết tính toán máy kéo và ôtô [21] Trần Công Hoan năm 1968 đã nghiên cứu những cơ sở lý thuyết và thực nghiệm để phát triển cơ giới hóa khai thác gỗ ở nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa 1968 [8]. Ở nước ta hiện nay đang sử dụng rất nhiều chủng loại máy kéo bánh hơi và máy xích vào các lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp như: MTZ 50/52; 80/82; DT75; C100; T54; T62; Fiat; D65; D85… Hầu hết được nhập khẩu từ những năm 80 của thế kỷ trước, nhiều kết cấu đã lạc hậu, không phù hợp với điều kiện sản xuất nông, lâm nghiệp hiện nay của Việt nam. Các nghiên cứu ứng dụng cụ thể ít được công bố, đặc biệt là nghiên cứu về kéo, bám, ổn định và tiêu hao nhiên liệu còn rất khiêm tốn. Gần đây, đã có một số đề tài nghiên cứu trong nước đề cập đến các hệ thống trợ lực thủy lực cho máy xây dựng, máy khai thác mỏ, xe quân sự với các kết cấu đa dạng của một số tác giả như: Lê Đình Quân - Trường Đại học Bách khoa Hà nội đã nghiên cứu đánh giá hệ thống trợ lực thủy lực lái sử dụng cho xe xích hạng trung [11] Nguyễn Tiến Đạt đã nghiên cứu đến một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vận xuất gỗ rừng trồng bằng phương pháp kéo nửa lết của máy kéo bốn bánh cỡ nhỏ [5]; Mô hình chuyển động của máy kéo công suất nhỏ vận xuất gỗ rừng trồng theo phương pháp kéo nửa lết [6] Phạm Minh Đức đã nghiên cứu khả năng kéo bám của máy kéo DFH- 180 khi vận chuyển gỗ nhỏ rừng trồng [4]
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu các công nghệ cơ bản và ứng dụng truyền hình di động
143 p | 343 | 79
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý chất lượng sản phẩm in theo tiêu chuẩn Iso 9001:2008 tại Công ty TNHH MTV In Bình Định
26 p | 302 | 75
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống phục vụ tra cứu thông tin khoa học và công nghệ tại tỉnh Bình Định
24 p | 289 | 70
-
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Đánh giá các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật của hệ thống truyền tải điện lạnh và siêu dẫn
98 p | 181 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng khai phá dữ liệu để trích rút thông tin theo chủ đề từ các mạng xã hội
26 p | 219 | 30
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu và xây dựng hệ thống Uni-Portal hỗ trợ ra quyết định tại trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
26 p | 208 | 25
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu từ các mạng xã hội để khảo sát ý kiến của khách hàng đối với một sản phẩm thương mại điện tử
26 p | 165 | 23
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng giải thuật di truyền giải quyết bài toán tối ưu hóa xếp dỡ hàng hóa
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng giải pháp kiểm tra hiệu năng FTP server
26 p | 169 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng web ngữ nghĩa và khai phá dữ liệu xây dựng hệ thống tra cứu, thống kê các công trình nghiên cứu khoa học
26 p | 159 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng luật kết hợp trong khai phá dữ liệu phục vụ quản lý vật tư, thiết bị trường Trung học phổ thông
26 p | 146 | 15
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu từ các mạng xã hội để khảo sát ý kiến đánh giá các địa điểm du lịch tại Đà Nẵng
26 p | 193 | 15
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng giải pháp phòng vệ nguy cơ trên ứng dụng web
13 p | 145 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng thuật toán ACO cho việc định tuyến mạng IP
26 p | 155 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu quá trình đốt sinh khối từ trấu làm nhiên liệu đốt qui mô công nghiệp
26 p | 159 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp kỹ thuật phòng chống cháy nổ khí metan khi khai thác xuống sâu dưới mức -35, khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV
73 p | 10 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tách khí Heli từ khí thiên nhiên
26 p | 109 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn