Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư công trình giao thông trong điều kiện nguồn vốn hạn chế trên địa bàn tỉnh Long An
lượt xem 7
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn: Xác định các nhân tố tác động đến việc lựa chọn dự án sao cho hiệu quả theo nguồn vốn hạn chế của ngân sách Nhà nước. Đề xuất biện pháp áp dụng hiệu quả hình thức này và kiến nghị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư công trình giao thông trong điều kiện nguồn vốn hạn chế trên địa bàn tỉnh Long An
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN --------------------------------------- NGUYỄN QUANG TUẤN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRONG ĐIỀU KIỆN NGUỒN VỐN HẠN CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG Mã số: 8.580.201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG BẮC AN Năm 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ với tên Đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư công trình giao thông trong điều kiện nguồn vốn hạn chế trên địa bàn tỉnh Long An” đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện hoàn thành dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Văn Pha là trung thực và chưa được công bố trong các tạp chí khoa học và công trình nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./. Long An, năm 2019 Tác giả Nguyễn Quang Tuấn
- ii LỜI CẢM ƠN Qua một thời gian thu thập số liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay tác giả đã hoàn thành Luận văn Thạc sĩ với tên Đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư công trình giao thông trong điều kiện nguồn vốn hạn chế trên địa bàn tỉnh Long An” chuyên ngành kỹ thuật xây dựng. Tác giả xin trân trọng nhớ ơn thầy giáo TS. Lê Văn Pha đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ trong suốt thời gian qua để hoàn thành tốt nhiệm vụ của luận văn đặt ra. Bên cạnh đó, tác giả xin tri ân, lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Ban giám hiệu trường, quý Thầy, Cô phòng đào tạo đã nhiệt tình động viên tác giả rất nhiều để vượt qua những khó khăn trong thời gian nghiên cứu cũng như trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Mặc dù luận văn đã hoàn thiện với tất cả sự cố gắng, nhiệt tình cũng như năng lực của tác giả nhưng trong quá trình làm khó tránh khỏi những sai sót nhất định. Vì vậy, tác giả rất mong được sự góp ý của quý Thầy, Cô và đồng nghiệp để cố gắng hoàn thiện hơn trong quá trình nghiên cứu, đồng thời là cơ sở để nghiên cứu mở rộng sau này. Tác giả xin chân thành nhớ ơn! Long An, năm 2019 Tác giả Nguyễn Quang Tuấn
- iii NỘI DUNG TÓM TẮT 1. Tên đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư công trình giao thông trong điều kiện nguồn vốn hạn chế trên địa bàn tỉnh Long An. 2. Tác giả luận văn: Nguyễn Quang Tuấn Khóa: 15CHXD1 3. Người hướng dẫn: Tiến sĩ Lê Văn Pha 4. Nội dung tóm tắt: a. Lý do chọn đề tài: Qua thực tế tại nơi công tác tác giả luôn trăn trở muốn tìm hướng nghiên cứu, tổng kết về vấn đề “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư công trình giao thông trong điều kiện nguồn vốn hạn chế trên địa bàn tỉnh Long An”. Do đó, tác giả chọn thực hiện đề tài này để giải đáp các vướng mắc trong quá trình công tác, giúp quá trình thực hiện công việc tư vấn của tác giả và các đồng nghiệp tốt hơn. Ngoài ra, hy vọng nghiên cứu của tác giả cũng đóng góp một phần các gợi ý, đề xuất để các Chủ đầu tư hoàn thiện hơn qui trình quản lý đem lại hiệu quả kinh tế - xã hộiđối với dự án có vốn đầu tư công. b. Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu. - Mục đích nghiên cứu của luận văn: Xác định các nhân tố tác động đến việc lựa chọn dự án sao cho hiệu quả theo nguồn vốn hạn chế của ngân sách Nhà nước. Đề xuất biện pháp áp dụng hiệu quả hình thức này và kiến nghị. - Đối tượng: Nghiên cứu về các nhân tố có tác động đến việc lựa chon dự án xây dựng sao cho hiệu quả trong nguồn vốn hạn chế của ngân sách nhà nước. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các công trình giao thông sử dụng vốn hạn chế của ngân sách Nhà nước tại tỉnh Long An; Nghiên cứu trong phạm vi các qui phạm pháp luật của Việt Nam; Chỉ có được số liệu từ các công trình có phê duyệt kết quả đấu thầu xây lắp trong giai đoạn từ tháng 5 năm 2016 đến tháng 5 năm 2018. c. Tóm tắc cô đọng các nội dung chính và đóng góp mới của tác giả Xác định mối quan hệ định lượng giữa các nhân tố tác động đến việc lựa chọn dự án khi đầu tư công, xác định được yếu tố quan trọng nhất. Đề xuất một số giải pháp cụ thể trong việc lựa chọn dự án giao thông để đầu tư sao cho có hiệu quả trong điều kiện nguồn vốn ngân sách hạn chế.
- iv Nêu một số kiến nghị để các cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh và có cái nhìn sâu sắc hơn trước khi quyết định lựa chọn đầu tư. d. Phương pháp nghiên cứu Sau khi xác định vấn đề cần nghiên cứu, tiến hành tham khảo các nghiên cứu trước, tham khảo ý kiến chuyên gia và những người có kinh nghiệm nhằm xác định các nguyên nhân dẫn đến việc đưa ra quyết định lựa chọn dự án đầu tư và đem lại hiệu quả nhất trong thực tế của các công trình giao thông. Thiết kế bảng khảo sát thử nghiệm, tiến hành khảo sát thử nghiệm và phân tích kết quả thử nghiệm. Điều chỉnh lại bảng câu hỏi (nếu có), tiến hành khảo sát chính thức. Thu thập số liệu khảo sát, phân tích số liệu. Thảo luận và đưa ra các kết luận, kiến nghị dựa trên kết quả khảo sát được. Bước 1: Xây dựng bảng câu hỏi Bước 2: Xác định số lượng mẫu cần thiết và thang đo cho việc khảo sát. Bước 3: Gửi phiếu điều tra đến nhà lãnh đạo, cấp quyết định đầu tư, đại diện chủ đầu tư, cộng đồng dân cư nơi có dự án triển khai. Bước 4: Nhận kết quả trả lời. Bước 5: Thu nhận phản hồi từ phía nhà lãnh đạo, cấp quyết định đầu tư, đại diện chủ đầu tư, cộng đồng dân cư, truyền thông, các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng. Bước 6: Xử lý dữ liệu thông qua việc sử dụng công cụ phân tích SPSS. e. Kết luận Qua kết quả nghiên cứu của luận văn với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư công trình giao thông trong điều kiện nguồn vốn hạn chế trên địa bàn tỉnh Long An” tác giả có thể rút ra một số kết luận như sau: Với 6 nhóm nhân tố ảnh hưởng mạnh đến quyết định đến việc lựa chọn dự án để đầu tư trong thực tế ở địa bàn tỉnh Long An bao gồm: (1) Nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư, cấp quyết định đầu tư; (2) Nhóm nhân tố liên quan đến điều kiện thực hiện dự án (giải phóng mặt bằng); (3) Nhóm nhân tố liên quan đến truyền thông và ý kiến về áp lực cộng đồng dân cư; (4) Nhóm nhân tố liên quan đến hiệu quả dự án về kinh tế - xã hội; (5) Nhóm nhân tố có tính cấp thiết (thiên tai, an ninh quốc phòng); (6) Nhóm nhân tố liên quan qui mô dự án;
- v Trong các nhóm nhân tố trên, tác giả nhận thấy nhóm nhân tố liên quan đến chủ đầu tư, cấp quyết định đầu tư ảnh hưởng mạnh nhất lên quyết định lựa chọn dự án đưa vào thực hiện trong thực tế; Trong điều hành quản lý dự án công ở địa phương cần quan tâm nắm bắt những ý kiến của lãnh đạo tại địa phương, cộng đồng dân cư, truyền thông, yêu cầu của Hội đồng nhân dân qua các kỳ đại hội.... để chuẩn bị đầy đủ điều kiện đưa vào thực hiện và có kế hoạch dự phòng các yêu cầu bất thường trong thực tế
- vi MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... 1 Lời cảm ơn .......................................................................................................................... 2 Nội dung tóm tắt ................................................................................................................. 3 Mục lục ............................................................................................................................... 6 DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... 10 DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ BẢN VẼ ................................................................................ 11 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ..................................................................... 12 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ..................................................................... 13 MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 14 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 14 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ................................................................................. 15 2.1 Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ............................................................................... 15 2.1.1Mục tiêu tổng quát ..................................................................................................... 15 2.1.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 15 2.2 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 15 2.3 Phạm vi và giới hạn nghiên cứu .................................................................................. 16 2.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................................. 16 2.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................................... 16 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .................................................... 16 3.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................................ 16 3.2. Lợi ích thực tiễn.......................................................................................................... 17 4. Tóm tắt cô đọng các luận điểm cơ bản và đóng góp mới của tác giả ........................... 17 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 18 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CÔNG Ở TỈNH LONG AN 1.1 Tổng quan về đầu tư công và các loại hình đầu tư công ............................................ 19 1.1.1 Tổng quan về đầu tư công ...................................................................................... 19 1.1.2 Khái quát các hình thức đầu tư công ....................................................................... 19 1.1.3 Các căn cứ lựa chọn hình thức đầu tư công ............................................................ 20
- vii 1.2 Tình hình thực hiện dự án đầu tư công tại tỉnh Long An ............................................ 21 1.3 Những tiêu chí đánh giá về sự hiệu quả dự án xây dựng (hay còn gọi là sự thành công dự án) ........................................................................................................................ 23 1.4 Những nhân tố tác động đến hiệu quả dự án xây dựng sử dụng nguồn vốn hạn chế của ngân sách nhà nước ..................................................................................................... 24 1.5Nhận xét về việc lựa chọn dự án đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư ....................................................................................................................... 25 1.5.1 Nhận thấy.................................................................................................................. 25 1.5.2 Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư .......................... 25 1.6 Kết luận ....................................................................................................................... 26 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC TÁC GIẢ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ 2.1Các nghiên cứu của tác giả trong nước ........................................................................ 27 2.2Các nghiên cứu của tác giả ngoài nước ........................................................................ 32 2.3 Tổng hợp các nhân tố trong và ngoài nước của các tác giả ....................................... 34 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng việc lựa chọn dự án ............................................................... 35 2.5 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 35 CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 36 3.1 Mô hình........................................................................................................................ 36 3.2 Qui trình thực hiện ....................................................................................................... 37 3.2.1 Lý thuyết mẫu ........................................................................................................... 41 3.2.2 Xác xuất thống kê ..................................................................................................... 41 3.2.3 Sử dụng SPSS ........................................................................................................... 41 3.3 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 42 CHƯƠNG IV: XỬ LÝ DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1 Các giả thuyết nghiên cứu và xác nhận các nhân tố .................................................... 43 4.1.1Nhóm yếu tố liên quan đến CĐT ............................................................................... 43 4.1.2Nhóm yếu tố liên quan đến điều kiện thực hiện dự án (GPMB) ............................... 43 4.1.3 Nhóm yếu tố liên quan đến truyền thông và ý kiến về áp lực cộng đồng dân cư ... 45 4.1.4 Nhóm yếu tố liên quan đến hiệu quả về kinh tế xã hội ............................................ 46
- viii 4.1.4.1 Giá trị gia tăng ...................................................................................................... 46 4.1.4.2 Giá trị gia tăng gián tiếp ....................................................................................... 47 4.1.4.3 Đánh giá các đóng góp của dự án đối với các mục tiêu khác .............................. 48 4.1.4.3.1 Phân tích sự đóng góp của dự án vào việc thực hiện mục tiêu giải quyết công ăn việc làm ......................................................................................................................... 48 4.1.4.3.2. Đánh giá sự đóng góp của dự án vào việc thực hiện mục tiêu phân phối thu nhập .................................................................................................................................. 48 4.1.4.3.3. Phân tích ảnh hưởng của dự án đối với môi trường ......................................... 49 4.1.4.4. Ảnh hưởng của dự án đến các mục tiêu khác ....................................................... 50 4.1.5 Nhóm yếu tố có tính cấp thiết (thiên tai, rủi ro, an ninh quốc phòng) ..................... 51 4.1.6 Nhóm yếu tố liên quan đến qui mô dự án ................................................................ 51 4.2 Mẫu – tính toán mẫu – phân tích ................................................................................. 52 4.2.1 Số lượng mẫu và đối tượng khảo sát sơ bộ .............................................................. 52 4.2.2 Mục đích của khảo sát sơ bộ .................................................................................... 53 4.3 Thực hiện bảng câu hỏi ............................................................................................... 54 4.4 Kết quả - phân tích ...................................................................................................... 54 4.4.1 Tương quan giữa các nhóm độc lập trong cùng nhóm yếu tố .................................. 54 4.4.2 Kết quả phân tích độ tin cậy ..................................................................................... 54 4.4.3 Kết quả phân tích nhân tố ......................................................................................... 55 4.4.4 Kết qủa phân tích hồi qui và kiểm định giả thiết...................................................... 59 4.4.5 Mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố đến tiến độ hoàn thành dự án ................ 64 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Phần kết luận ..................................................................................................................... 65 Phần kiến nghị ................................................................................................................... 65 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................... 66 Bảng tổng hợp bảng câu hỏi khảo sát (06 trang) ......................................................... 67
- ix DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG BIỂU TÊN BẢNG BIỂU TRANG Bảng 1.1 Phân biệt đầu tư công quốc tế và Việt Nam 9 Bảng 3.2 Mức độ ảnh hưởng và xảy ra của các yếu tố 25 Bảng 4.3 Kết quả phân tích độ tin cậy 55 Bảng 4.4 Kết quả KMO và kiểm định Barlett 58 Bảng 4.5 Kết quả phân tích nhân tố 60 Bảng 4.6 Kết quả phân tích hồi quy 62 Bảng 4.6 Kết quả kiểm đinh giả thuyết 62
- x DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ TRANG Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu 44 Hình 3.2 Quy trình thiết kế bảng câu hỏi 55
- xi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 NSNN Ngân sách nhà nước 2 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 3 QH Quốc hội 4 CP Chính phủ 5 UBND Ủy ban nhân dân 6 NĐ Nghị định 7 NQ Nghị quyết 8 PPP Hình thức đối tác công tư 9 BOT Hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao
- xii DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG NGOÀI STT TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 SPSS Statistical Package for the Social Sciences
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển và nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật nói chung và mỗi địa phương nói riêng là rất lớn. Đầu tư công đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội và cung ứng các dịch vụ công; tạo môi trường thúc đẩy phát triển nền kinh tế, xóa đói giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh. Tuy nhiên, do hệ thống pháp luật quản lý đầu tư công chưa hoàn chỉnh và đồng bộ, thiếu các chế tài và biện pháp quản lý, giám sát, nên đã phát sinh nhiều tồn tại, hạn chế; đầu tư còn dàn trải, phân tán, kế hoạch đầu tư bị cắt khúc ra từng năm, hiệu quả đầu tư kém. Tình trạng thi công vượt quá vốn kế hoạch được giao, gây nợ đọng xây dựng cơ bản quá mức, gây áp lực lớn đến cân đối NSNN các cấp. Việc quản lý đầu tư công được quy định rải rác trong nhiều văn bản pháp luật khác nhau, như: Luật Ngân sách nhà nước, Luật Xây dựng, Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu và các Nghị định, Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI), Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 về tăng cường quản lý vốn đầu tư từ NSNN và trái phiếu Chính phủ. Việc triển khai thực hiện Chỉ thị này đã khắc phục một bước các tồn tại, hạn chế nêu trên. Tuy nhiên, đây mới là các giải pháp cấp bách trước mắt, chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới trong quản lý đầu tư công một cách toàn diện, có hệ thống. Theo định hướng, hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông trong nước được xây dựng đồng bộ, hiện đại trên cơ sở sử dụng nguồn lực hợp lý để đầu tư có trọng tâm, trọng điểm; ưu tiên các công trình có tính lan tỏa, đảm bảo kết nối các phương thức vận tải, các trung tâm kinh tế lớn, các vùng kinh tế trọng điểm, các cửa ngõ, đầu mối giao thông quan trọng gắn với với mạng lưới hạ tầng giao thông trong các liên kết khu vực. Nhu cầu xây dựng các dự án giao thông trên cả nước là rất lớn, đặc biệt là các chương trình phát triển giao thông nông thôn trong công cuộc xây dựng nông thôn mới và hiện đại hóa nông thôn.
- 2 Xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ mới đang đặt ra nhiều vấn đề cần tập trung các nguồn lực của cả Nhà nước và nhân dân, giải quyết những vấn đề cấp bách, đồng thời tạo ra tiền đề cho những giai đoạn tiếp theo, trong đó có việc phát triển và hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn là nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu. Vì vậy việc cân đối tổng thể nguồn lực để đề ra các giải pháp huy động vốn đầu tư hạ tầng giao thông, tập trung huy động các nguồn vốn ngân sách nhà nước, BOT, ODA, PPP, trong đó chú trọng các chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước….. "Điều đáng lo ngại là hiện ở Việt Nam nói chung và tỉnh Long An nói riêng, quyết định chấp thuận đầu tư thường được dựa trên các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội (có thể coi là không có giới hạn) và khả năng huy động vốn (do chủ đầu tư tự đề xuất và thường chưa được kiểm chứng) trong khi các tiêu chí về hiệu quả kinh tế - xã hội, trách nhiệm thu hồi vốn ... chưa được quy định chặt chẽ và chưa có hiệu lực ràng buộc pháp lý" - TS Lê Đăng Doanh cho biết. Qua thực tế đó tác giả luôn trăn trở muốn tìm hướng nghiên cứu, tổng kết về vấn đề “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư công trình giao thông trong điều kiện nguồn vốn hạn chế trên địa bàn tỉnh Long An”. Do đó, tác giả chọn thực hiện đề tài này để giải đáp các vướng mắc trong quá trình công tác, giúp quá trình thực hiện công việc tư vấn của tác giả và các đồng nghiệp tốt hơn. Ngoài ra, hy vọng nghiên cứu của tác giả cũng đóng góp một phần các gợi ý, đề xuất để các Chủ đầu tư hoàn thiện hơn qui trình quản lý hiệu quả dự án có vốn đầu tư công. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn 2.1.1. Mục tiêu tổng quát: Xác định các nhân tố tác động đến việc lựa chọn dự án sao cho hiệu quả trông điều kiện nguồn vốn hạn chế của ngân sách Nhà nước. Đề xuất biện pháp áp dụng hiệu quả hình thức này và kiến nghị. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể: Cụ thể, mục tiêu của đề tài này như sau:
- 3 - Mục tiêu thứ 1: Xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả dự án xây dựng sử dụng nguồn vốn hạn chế của ngân sách Nhà nước và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó. - Mục tiêu thứ 2: Đề xuất được một số phương pháp áp dụng trước khi lựa chọn dự án đầu tư sao cho hiệu quả hơn, góp phần nâng cao hiệu quả trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn hạn chế của ngân sách Nhà nước, đặc biệt công trình giao thông. 2.2. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về các nhân tố có tác động đến việc lựa chọn dự án xây dựng sao cho hiệu quả, sử dụng nguồn vốn hạn chế của ngân sách nhà nước. 2.3. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu: 2.3.1. Phạm vi không gian: - Nghiên cứu các công trình giao thông sử dụng vốn hạn chế của ngân sách Nhà nước tại tỉnh Long An. - Nghiên cứu trong phạm vi các qui phạm pháp luật của Việt Nam. 2.3.2. Phạm vi thời gian: - Chỉ có được số liệu từ các công trình có phê duyệt kết quả đấu thầu xây lắp trong giai đoạn từ tháng 5 năm 2016 đến tháng 5 năm 2018. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu: 3.1. Ý nghĩa khoa học: Đề tài sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê mô tả và phân tích định lượng các yếu tố giúp tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động đầu tư dự án tại của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An; Việc nhận dạng, phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án đầu tư xây dựng công trình để thực hiện. Từ đó đề xuất, kiến nghị các biện pháp tối ưu nhất để kiểm soát các yếu tố xảy ra rủi ro, nhằm giúp các đơn vị tham gia dự án có cái nhìn tổng quát hơn trong việc lựa chọn triển khai thực hiện dự án đầu tư. Là cơ sở lý luận khoa học cho các đơn vị có mô hình và qui mô tương tự, nghiên cứu áp dụng. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo.
- 4 Đề tài cũng hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về quản lý dự án đối với những dự án có sử dụng NSNN trong giai đoạn hiện nay. 3.2. Lợi ích thực tiễn: Đây là đề tài nghiên cứu mang tính ứng dụng, có ý nghĩa thực tiễn nhằm giúp cho các Ban quản lý dự án của đơn vị quản lý nhà nước, đặt biệt là Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An nhận thấy rằng những thuận lợi, khó khăn, hạn chế trong hoạt động quản lý dự án xây dựng công trình, cụ thể như sau: -Tìm ra được giải pháp và nguyên nhân vì sao lựa chọn đầu tư xây dựng công trình này mà không đầu tư xây dựng công trình khác trong khi điều kiện ngân sách hạn chế như hiện nay. - Dự đoán kết quả thu được sau khi đầu tư xây dựng công trình trên mang lại hiệu quả kinh tế gì cho xã hội, cho khu vực đó. Nghiên cứu này sẽ giúp cho các Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng có cách nhìn sâu, rộng về tình hình hoạt động của đơn vị đối với những yêu cầu thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án trong giai đoạn hiện tại và nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu góp phần kịp thời điều chỉnh, bổ sung vào cơ sở xác định các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực quản lý dự án cho phù hợp với thực tế. Giúp cho các nhà đầu tư xác định trước những tình huống có thể xảy ra trong quá trình thực hiện, để có kế hoạch kiểm soát và đối phó. 4. Tóm tắt cô đọng các luận điểm cơ bản và đóng góp mới của tác giả: Thực hiện đề tài này, tác giả mong muốn đạt được những kết quả và đóng góp như sau: - Xác định mối quan hệ định lượng giữa các nhân tố tác động đến hiệu quả dự án xây dựng sử dụng nguồn vốn hạn chế của ngân sách Nhà nước, xác định được nhân tố nào là quan trọng nhất. - Đề xuất được một số phương pháp áp dụng lựa chọn dự án đầu tư hiệu quả hơn, góp phần nâng cao hiệu quả dự án xây dựng sử dụng nguồn vốn hạn chế của ngân sách Nhà nước. - Nêu một số kiến nghị để các cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh các
- 5 qui định hướng dẫn về lựa chọn dự án đầu tư sau đem lại hiệu quả kinh tế nhất trước khi lựa chọn đầu tư. 5. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu tổng quan về công tác lựa chọn dự án đầu tư đã được thực hiện trong thực tế. - Nghiên cứu tổng quan về kết quả nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước liên quan với đề tài. - Sử dụng lý thuyết về kinh tế lượng và xác xuất thống kê để phân tích đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng trong quá trình thực hiện đề tài.
- 6 CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CÔNG Ở TỈNH LONG AN 1.1. Tổng quan về đầu tư công và các loại hình đầu tư công: 1.1.1. Tổng quan về đầu tư công Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Vốn đầu tư công quy định tại Luật này gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư.... Bảng 1.1. Phân biệt đầu tư công quốc tế và Việt Nam 1.1.2.Khái quát các hình thức đầu tư Để sản xuất sản phẩm, thực hiện mục tiêu đã đề ra, dự án có thể áp dụng một trong các hình thức đầu tư sau:
- 7 - Đầu tư mới, tức là đầu tư để xây dựng mới, mua sắm thiết bị và máy móc mới toàn bộ. - Đầu tư cải tạo, mở rộng: trên cơ sở nhà máy xí nghiêp đã có sẵn, chỉ đầu tư để cải tạo hoặc thay thế các loại tài sản cố định hiện có đã lạc hậuhoặc mở rộng hoạt động sản xuất của nhà máy, xí nghiệp với quy mô lớn hơn. Hình thức đầu tư này có thể phân ra làm hai loại: đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu. Đầu tư theo chiều rộng là đầu tư để mở rộng sản xuất bằng kỹ thuật và công nghệ lặp lại như cũ. Đầu tư theo chiều sâu là đầu tư để mở rộng sản xuất bằng kỹ thuật và công nghệ tiến bộ và hiệu quả hơn. Ngoài ra, phân biệt theo nguồn vồn và hình thức đầu tư có thể kể đến như: BT, BOT, PPP v.v... 1.1.3. Các căn cứ lựa chọn hình thức đầu tư. Đối với các loại sản phẩm hoàn toàn mới thì thông thường phải đầu tư mới, ít khi tận dụng được các cơ sở hiện có, ngoại trừ phần kết cấu hạ tầng. Đối với các loại sản phẩm không phải lần đầu tiên sản xuất ở Việt Nam thì có thể lựa chọn hình thức đầu tư mới hoặc đầu tư cải tạo mở rộng trên cơ sở tận dụng nhà xưởng, máy móc thiết bị,… đã có, mở rộng thêm, đầu tư theo chiều sâu. Nếu tận dụng được các cơ sở vật chất sẵng có nhiều khi sẽ tiết kiệm được vốn đầu tư xây dựng. Tuy vậy, phương án tận dụng này không phải bao giờ cũng có lợi hơn phương án đầu tư mới. Do đó cần phải tính toán cụ thể, chỉ nên quyết định sau khi đã so sánh các phương án về các mặt kinh tế - kỹ thuật, có xét đến khả năng phát triển trong tương lai. Nếu tận dụng cơ sở hiện có, cải tạo, mở rộng thêm, thì người soạn thảo dự án cần phải mô tả cơ sở hiện có với các nội dung sau: - Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hiện nay. - Số lượng cán bộ, công nhân viên hiện có - Thống kê tài sản cố định hiện có, gồm các công trình kiến trúc, thiết bị máy móc, phương tiện vận tải… 1.2. Tình hình thực hiện dự án đầu tư công tại tỉnh Long An.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu các công nghệ cơ bản và ứng dụng truyền hình di động
143 p | 343 | 79
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý chất lượng sản phẩm in theo tiêu chuẩn Iso 9001:2008 tại Công ty TNHH MTV In Bình Định
26 p | 301 | 75
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống phục vụ tra cứu thông tin khoa học và công nghệ tại tỉnh Bình Định
24 p | 288 | 70
-
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Đánh giá các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật của hệ thống truyền tải điện lạnh và siêu dẫn
98 p | 181 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng khai phá dữ liệu để trích rút thông tin theo chủ đề từ các mạng xã hội
26 p | 219 | 30
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu và xây dựng hệ thống Uni-Portal hỗ trợ ra quyết định tại trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
26 p | 208 | 25
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu từ các mạng xã hội để khảo sát ý kiến của khách hàng đối với một sản phẩm thương mại điện tử
26 p | 165 | 23
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng giải thuật di truyền giải quyết bài toán tối ưu hóa xếp dỡ hàng hóa
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng giải pháp kiểm tra hiệu năng FTP server
26 p | 169 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng web ngữ nghĩa và khai phá dữ liệu xây dựng hệ thống tra cứu, thống kê các công trình nghiên cứu khoa học
26 p | 159 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng luật kết hợp trong khai phá dữ liệu phục vụ quản lý vật tư, thiết bị trường Trung học phổ thông
26 p | 146 | 15
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu từ các mạng xã hội để khảo sát ý kiến đánh giá các địa điểm du lịch tại Đà Nẵng
26 p | 193 | 15
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng giải pháp phòng vệ nguy cơ trên ứng dụng web
13 p | 145 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng thuật toán ACO cho việc định tuyến mạng IP
26 p | 155 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu quá trình đốt sinh khối từ trấu làm nhiên liệu đốt qui mô công nghiệp
26 p | 158 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp kỹ thuật phòng chống cháy nổ khí metan khi khai thác xuống sâu dưới mức -35, khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV
73 p | 10 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tách khí Heli từ khí thiên nhiên
26 p | 109 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn