intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

22
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này tập trung đánh giá thực trạng công tác quản lý thu tiền thuê đất, trên cơ sở phân tích, đánh giá kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại để nêu ra các nguyên nhân, đề xuất các biện pháp giải quyết. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU TRẦN THANH TUẤN MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU TIỀN THUÊ ĐẤT TẠI CỤC THUẾ TỈNH KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Mã số sinh viên: 18110162 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HỮU HUY NHỰT Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2021
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa học. Kết quả nghiên cứu tại luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố ở bất kỳ công trình nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính pháp lý trong quá trình thực hiện luận văn này. Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 01 năm 2021 Người thực hiện Trần Thanh Tuấn
  3. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn tận tình, chu đáo, có tâm và có tầm từ những Người hướng dẫn khoa học. Trước hết, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Nguyễn Hữu Huy Nhựt đã tận tâm hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn trong suốt thời gian qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các Thầy, Cô tại Viện Đào tạo quốc tế & sau đại học - trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn tôi hoàn thành chương trình học. Tôi cũng xin được tri ân gia đình và những người thân, bằng cách đặc biệt, đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có đủ nghị lực hoàn thành luận văn này. Trân trọng cảm ơn! Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 01 năm 2021 Người thực hiện Trần Thanh Tuấn
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................. ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 7 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU TIỀN THUÊ ĐẤT .................... 7 1.1.Những vấn đề chung về công tác quản lý đối với tiền thuê đất ................................ 7 1.1.1.Khái niệm về thuế ................................................................................................... 7 1.1.2.Khái niệm tiền thuê đất........................................................................................... 8 1.2.Đặc điểm của thuê đất ............................................................................................... 9 1.3. Nội dung quản lý thu tiền thuê đất ......................................................................... 10 1.3.1. Nội dung quản lý thu thuế ................................................................................... 10 1.3.2. Nội dung quản lý thu tiền thuê đất ...................................................................... 10 1.3.2.1. Đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước ...................................................... 10 1.3.2.2.Căn cứ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước ........................................................... 12 1.3.3. Thời điểm tính tiền thuê đất, thuê mặt nước ....................................................... 13 1.3.4. Đơn giá thuê đất .................................................................................................. 13 1.3.5. Phương pháp xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp: ........................... 15 1.3.5.1. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: ................................. 15 1.3.5.2. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê: .. 15
  5. iv 1.3.6. Tiền thuê đất trong đường hợp điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết:................... 16 1.3.7. Khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng ứng trước vào tiền thuê đất phải nộp: ................................................................................................................................ 16 1.3.8. Miễn, giảm tiền thuê đất: ..................................................................................... 16 1.3.8.1. Nguyên tắc miễn, giảm tiền thuê đất: ............................................................... 16 1.3.8.2. Mức miễn, giảm tiền thuê đất: .......................................................................... 17 1.3.9. Chuyển đổi hình thức thuê đất: ........................................................................... 18 1.4. Các tiêu chí để đánh giá công tác quản lý thu tiền thuê đất ................................... 18 1.4.1. Cơ sở pháp lý của công tác quản lý thu tiền thuê đất .......................................... 18 1.4.2.Nhân lực thực hiện công tác thu tiền thuê đất ...................................................... 20 1.4.3.Các bước trong quy trình quản lý thu tiền thuê đất: ............................................. 20 1.4.4.Công tác lập dự toán thu tiền thuê đất .................................................................. 22 1.4.5. Công tác thực hiện thu tiền thuê đất .................................................................... 23 1.4.6. Quyết toán tiền thuê đất ....................................................................................... 23 1.4.7. Công tác kiểm tra việc thực hiện quản lý thu tiền thuê đất ................................. 24 1.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu tiền thuê đất ............................... 25 1.5.1. Công tác phối hợp giữa cơ quan thuế và các cấp, các ngành .............................. 25 1.5.2. Tổ chức, cá nhân thuê đất .................................................................................... 25 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 27 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU TIỀN THUÊ ĐẤT............................. 27 TẠI CỤC THUẾ TỈNH KHÁNH HÒA ........................................................................ 27 2.1. Giới thiệu chung về Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ..................................................... 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ................................ 28
  6. v 2.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa. ....................................................................................................................................... 32 2.2.1. Đánh giá cơ sở pháp lý công tác quản lý thu tiền thuê đất .................................. 32 2.2.2. Đánh giá nhân lực thực hiện công tác thu tiền thuê đất ...................................... 37 2.2.3. Đánh giá quy trình thực hiện công tác thu tiền thuê đất...................................... 39 2.2.4. Đánh giá công tác lập dự toán thu tiền thuê đất .................................................. 42 2.2.5. Đánh giá công tác thực hiện thu tiền thuê đất ..................................................... 45 2.2.6. Đánh giá công tác quyết toán thu tiền thuê đất ................................................... 48 2.2.7. Đánh giá công tác kiểm tra thực hiện quản lý thu tiền thuê đất .......................... 52 2.3. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................... 52 2.3.1. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ảnh hưởng tới công tác quản lý tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ............................................................................ 52 2.3.1.1. Hạn chế trong cơ sở pháp lý của công tác quản lý thu tiền thuê đất ................ 52 2.3.1.2. Hạn chế từ nhân lực thực hiện công tác thu tiền thuê đất ................................ 53 2.3.1.3. Hạn chế trong quy trình thực hiện công tác thu tiền thuê đất .......................... 53 2.3.1.4. Hạn chế trong công tác lập dự toán thu tiền thuê đất ....................................... 54 2.3.1.5. Hạn chế trong công tác thực hiện thu tiền thuê đất .......................................... 54 2.3.1.6. Hạn chế trong công tác thực hiện quyết toán thuê đất ..................................... 56 2.3.1.7. Hạn chế trong công tác kiểm tra thực hiện quản lý thu tiền thuê đất ...................... 57 2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế công tác quản lý tiền thuê đất. ....................... 57 CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 59 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN THUÊ ĐẤT TẠI CỤC THUẾ TỈNH KHÁNH HÒA ................................................... 59 3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020. ................... 59 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa. ..................................... 59
  7. vi 3.1.2. Định hướng quản lý thu thuế của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa. ............................ 61 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. ...................................................................................................... 63 3.2.1.Hoàn thiện chính sách thu tiền thuê đất. .............................................................. 63 3.2.2.Tăng cường nhân lực thực hiện công tác thu tiền thuê đất................................... 65 3.2.3.Hoàn thiện quy trình thực hiện công tác thu tiền thuê đất ................................... 66 3.2.4.Cải tiến công tác lập dự toán thu tiền thuê đất ..................................................... 67 3.2.5.Đổi mới công tác thực hiện thu tiền thuê đất ....................................................... 67 3.2.6.Tổ chức và thực hiện có hiệu quả công tác quyết toán thuê đất........................... 68 3.2.7.Giải pháp khác nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa. ............................................................................................................. 68 KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ.......................................................................................... 72 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 72 KIẾN NGHỊ ................................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 75
  8. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Tên viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 NNT Người nộp thuế 2 TMDV Thương mại dịch vụ Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và 3 Phòng QLHCNTK thu khác. 4 NSNN Ngân sách nhà nước 5 UBND Ủy ban nhân dân 6 TTHC Thủ tục hành chính 7 CNTT Công nghệ thông tin 8 QLN Quản lý nợ 9 LPTB Lệ phí trước bạ 10 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 11 HTX Hợp tác xã 12 DNTN Doanh nghiệp tư nhân
  9. viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tổng hợp thực hiện thu thuế thực tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2015 - 2019 ............................................................................................................................... 29 Bảng 2.2a : Cơ sở pháp lý của công tác quản lý thu tiền thuê đất................................. 33 Bảng 2.2b : Cơ sở pháp lý của công tác quản lý thu tiền thuê đất ................................ 34 Bảng 2.2c: Đánh giá về cơ sở pháp lý của công tác quản lý thu tiền thuê đất ..................... 35 Bảng 2.3: Đánh giá nhân lực thực hiện công tác thu tiền thuê đất theo trình độ chuyên môn tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ................................................................................ 37 Bảng 2.4: Đánh giá nhân lực thực hiện công tác thu tiền thuê đất theo độ tuổi tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa .................................................................................................... 38 Bảng 2.5: Bảng đánh giá thực hiện công tác lập dự toán thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2019. .................................................................................... 43 Bảng 2.6: Đánh giá công tác thực hiện thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2019 ...................................................................................................... 47 Bảng 2.7: Đánh giá công tác quyết toán thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2019 ...................................................................................................... 50
  10. ix DANH MỤC HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa .................................. 28 Biểu đồ 2.1 Kết quả thu thuế năm 2015-2019 tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa. ............. 30 Hình 2.1: Quy trình thực hiện công tác quản lý thu tiền thuê đất ................................. 40 Biểu đồ 2.2: Đánh giá thực hiện thu tiền thuê đất năm 2015-2019 ............................... 44 Biểu đồ 2.3: Đánh giá thực hiện thu tiền thuê đất giai đoạn 2015-2019 ....................... 48 Biểu đồ 2.4: Đánh giá thực trạng công tác quyết toán thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2019 ................................................................................... 51
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay đất nước ta đang bước vào một giai đoạn phát triển mới; với một loạt các hiệp định hợp tác thế hệ mới vừa được ký kết, kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu, rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Với lợi thế địa lý, chính trị ổn định, một số biến động của thế giới,…làm cho Việt Nam trở thành một điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư, tập đoàn lớn trên thế giới. Đối với mọi quốc gia thì đất đai luôn là nguồn tài nguyên mang lại nhiều lợi ích trên tất cả các phương diện của đời sống. Đất không chỉ là nguồn tài nguyên quý hay tư liệu sản xuất quan trọng mà nó còn là tài sản vô cùng giá trị mà các quốc gia, tổ chức, cá nhân đều mong muốn sở hữu, chiếm đoạt. Đặc biệt hiện nay trong nền kinh tế thị trường với bối cảnh các dự án đầu tư nước ngoài, đầu tư trong nước ngày càng tăng về số lượng, quy mô thì đất được ví như “tấc đất tấc vàng”, nguồn thu từ đất đã và đang đóng góp đáng kể cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Vai trò của Nhà nước về sở hữu đất đai không những thể hiện qua sự quản lý, phát huy nguồn lực đất đai như là tư liệu sản xuất mà còn thể hiện qua việc khai thác, sử dụng các nguồn thu từ đất để phục vụ sự phát triển của đất nước. Đối với tỉnh Khánh Hòa: Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải Nam Trung bộ của Việt Nam, có đủ các dạng địa hình cơ bản: vùng núi bán sơn địa, đồng bằng duyên hải, bờ biển, biển và các đảo, quần đảo, như hình ảnh của đất nước Việt Nam thu nhỏ, có rừng núi, đồng bằng, miền ven biển, hải đảo. Tỉnh Khánh Hòa có các đầu mối giao thông quan trọng của cả nước cũng như khu vực và thế giới. Có Quốc lộ 1 và đường sắt thống nhất đi qua suốt các huyện, thị xã, thành phố của Tỉnh, nối liền Khánh Hòa với các tỉnh phía Bắc, phía Nam. Quốc lộ 26 nối Khánh Hòa với Tây Nguyên. Sân bay quốc tế Cam Ranh và các Cảng quốc
  12. 2 tế Cam Ranh, cảng Ba Ngòi, Vân Phong, Hòn Khói nối liền Khánh Hòa với cả nước và quốc tế. Đặc điểm này tạo điều kiện cho Khánh Hòa phát triển kinh tế toàn diện và quan trọng nhất là phát huy lợi thế kinh tế biển, du lịch, thương mại dịch vụ. Khánh Hòa còn là tỉnh được thiên nhiên ban tặng khí hậu ôn hòa, ít bị bão lũ, nhiệt độ bình quân hàng năm là 26,5oC, mùa nắng kéo dài từ tháng 01 đến tháng 09 và tháng 12; mùa mưa chỉ trong tháng 10 và tháng 11; đường bờ biển kéo dài 385km với hơn 200 hòn đảo lớn nhỏ, do đó việc khai thác các cơ sở lưu trú du lịch quanh năm, là điều kiện lý tưởng để phát triển ngành du lịch. Vì vậy, phát huy nguồn lực về đất đai để phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế có một vị trí quan trọng trong công tác quản lý nhà nước. Nguồn lực đất đai, cụ thể không gì khác là tài chính đất đai, trong đó có tiền cho thuê đất. Thời gian qua, công tác quản lý thu thuế nói chung đã đạt được nhiều kết quả quan trọng như ý thức tuân thủ pháp luật của người nộp thuế ngày càng được nâng cao, nguồn thu từ thuế nội địa ngày càng gia tăng tỷ trọng trong cơ cấu nguồn thu ngân sách Nhà nước, khẳng định sức khỏe, tính chống chịu của nền kinh tế. Tuy nhiên trên thực tế tiềm năng thu thuế vẫn còn và có thể khai thác các nguồn thu khác nhau để đạt mức huy động thuế cao hơn nữa. Tình trạng thất thu thuế hàng năm tuy có giảm nhưng vẫn còn xảy ra tình trạng quản lý không hết đối tượng nộp thuế, doanh thu tính thuế chưa sát với thực tế, tình trạng nợ đọng tiền thuế còn xảy ra nhiều. Vậy nên, vấn đề cấp thiết được đặt ra là phải tìm các biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế nói chung và công tác thu các khoản thu từ đất nói riêng. Tình hình quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa cũng nằm trong tình trạng chung đó. Xuất phát từ những vấn đề trên, qua thực tiễn công tác tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa, tác giả xin chọn đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp nhằm nâng
  13. 3 cao hiệu quả công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa”. Đề tài này tập trung đánh giá thực trạng công tác quản lý thu tiền thuê đất, trên cơ sở phân tích, đánh giá kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại để nêu ra các nguyên nhân, đề xuất các biện pháp giải quyết. 2. Tình hình nghiên cứu Để tiến hành hoàn thiện luận văn “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa”, tác giả đã tiến hành nghiên cứu văn bản pháp luật liên quan đến đất đai, tài chính đất đai có hiệu lực thi hành trong giai đoạn 2015-2019; nghiên cứu một số đề tài, luận văn có liên quan, cụ thể như sau: Đào Thị Thanh Lam và cộng sự (2013), Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa liên quan đến việc quản lý và sử dụng đất”, Đề tài khoa học, Tổng cục quản lý đất đai. Võ Thế Dũng (2016), Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế đặc thù chính sách đất đai để thúc đẩy phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý đất đai.Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý đất đai, trong đó có quản lý tài chính đất đai.Hoàn thiện và đề xuất cơ chế quản lý của nhà nước về đất đai; Đề xuất cơ chế đặc thù về chính sách đất đai đối với loại hình sử dụng đất trong khu phát triển du lịch giai đoạn năm 2016-2020 bền vững. Tuy nhiên, nội dung về quản lý tài chính đất đai, trong đó có tiền thuê đất chưa được phân tích đầy đủ, mặt khác, Luận văn nghiên cứu và đề xuất cơ chế quản lý đối với đối tượng “đất ở không hình thành đơn vị ở” trong các khu du lịch là loại đất chưa được pháp luật đất đai quy định nên nên thiếu căn cứ pháp lý và tính thực tế chưa cao. Đường Thị Hải Yến (2019),Một số biện pháp tăng cường công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế huyện Thủy Nguyên, TP Hải Phòng. Luận
  14. 4 văn thạc sĩ quản trị kinh doanh. Luận văn có mục tiêu hệ thống hóa chính sách thu tiền thuê đất; đánh giá công tác quản lý thu tiền thuê đất giai đoạn 2015- 2019 tại Chi cục Thuế huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. Tuy nhiên, phần cơ sở lý luận có sự lẫn lộn về hiệu lực thi hành của văn bản pháp luật giữa giai đoạn trước và sau Luật Đất đai 2013; không gian nghiên cứu chỉ tập trung ở phạm vi Chi cục Thuế huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng; các nhận đánh giá còn mang tính chủ quan. 3. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý thu tiền thuê đất. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn 2015-2019. Tìm các nguyên nhân còn tồn tại cần khắc phục: Tính pháp lý của quyết định cho thuê đất; Xác định giá đất chưa kịp thời, đúng quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết; Chuyển thông tin địa chính để xác định đơn giá thuê đất, tiền thuê đất phải nộp kịp thời, đầy đủ, chính xác; Chuyển thông tin các khoản được trừ vào tiền thuê đất phải nộp; Giải quyết miễn, giảm tiền thuê đất đúng quy định của pháp luật; Tình trạng nợ đọng tiền thuê đất,... Đề xuất các biện pháp tăng cường công tác thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, hạn chế tình trạng thất thu tiền thuê đất để tăng thu ngân sách nhà nước trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Công tác quản lý thu tiền thuê đất quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
  15. 5 Phạm vi về không gian nghiên cứu: quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa và tại một số cơ quan có nội dung quản lý nhà nước liên quan của tỉnh Khánh Hòa. Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ năm 2015-2019. 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện luận văn, tác giả sử dụng đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể: 5.1. Phương pháp thu thập số liệu + Số liệu thứ cấp: Thu thập tại các bảng, biểu thống kê, báo cáo hàng năm tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa, các tài liệu có liên quan đến công tác quản lý thu tiền thuê đất trên các bài báo, sách, tạp chí, internet...). + Số liệu sơ cấp: Dự kiến xây dựng 20 phiếu hỏi để điều tra khảo sát lấy ý kiến củalãnh đạo, chuyên viên một số Sở, Ngành có liên quan tại tỉnh Khánh Hòa và của lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa; công chức trực tiếp quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa; các tổ chức thuê đất tại tỉnh Khánh Hòa. 5.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp, trình bày thông tin Tập hợp số liệu thu thập được, thống kê, tổng hợp, mô tả thành các bảng số liệu, các biểu đồ... Đồng thời sử dụng phương pháp so sánh, tiến hành so sánh các nội dung trong bảng hỏi với nhau theo tỷ lệ các câu trả lời, để từ đó đưa ra các ưu, nhược điểm trong các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa. 5.3. Phương pháp phân tích, đánh giá, dự báo và ra quyết định Tổng hợp, phân tích một cách có hệ thống các dữ liệu thống kê, kế thừa những kết quả nghiên cứu của các công trình nghiên cứu khoa học đã có. 6. Kết cấu của đề tài
  16. 6 Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các hình, bảng biểu luận văn được cấu trúc thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý thu tiền thuê đất. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa. Chương 3:Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa.
  17. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU TIỀN THUÊ ĐẤT 1.1.Những vấn đề chung về công tác quản lý đối với tiền thuê đất 1.1.1.Khái niệm về thuế Cùng với sự ra đời của Nhà nước thì đòi hỏi cần phải có nguồn ngân sách cần thiết để thực hiện các hoạt động thường xuyên của hệ thống bộ máy Nhà nước nhằm đảm bảo cho Nhà nước tồn tại, duy trì quyền lực và thực hiện các chức năng quản lý của mình. Do vậy, chính sách thuế được đặt ra để hình thành nguồn thu ngân sách của Nhà nước, huy động từ nguồn đóng góp của nhân dân. Tất cả các hoạt động của các cấp chính quyền trong bộ máy Nhà nước cần phải có nguồn tài chính để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình, nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước đó là các khoản thu từ thuế. Thuế luôn gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nước, là một công cụ quản lý quan trọng mà bất kỳ quốc gia nào trên thế giới cũng phải sử dụng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý của mình. Quản lý thuế là một trong những hoạt động thuộc quản lý hành chính Nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu Nhà nước đặt ra. Mô hình quản lý thuế được xây dựng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, thực hiện bằng các quy trình nghiệp vụ cụ thể theo các nguyên tắc được xây dựng trên cơ sở thông tin tổng hợp khoa học, có chọn lọc từ hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý thuế nhằm phát huy tối đa hiệu quả. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước không chỉ ở Việt Nam mà ở hầu hết các nước trên thế giới. Chính sách thuế được Nhà nước sử dụng như một công cụ để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Theo thời gian, hệ thống thuế, các hình thức thuế và pháp luật về thuế ngày càng hoàn thiện và đầy đủ tương thích với sự phát triển của kinh tế thị trường.
  18. 8 Nộp thuế là quyền của mọi tổ chức, cá nhân để thể hiện trách nhiệm của mình trong việc đóng góp xây dựng, phát triển đất nước; đồng thời, nộp thuế cũng là nghĩa vụ mang tính bắt buộc phải thực hiện của mỗi tổ chức, cá nhân trong toàn xã hội đối với Nhà nước. Từ đó, dẫn đến định nghĩa: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền bắt buộc phải đóng góp khi phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành mà mỗi công dân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước”. 1.1.2.Khái niệm tiền thuê đất Luật Đất đai 45/2013/QH 13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội quy định: “Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.” (khoản 8 Điều 3). Tiền thuê đất, thuê mặt nước là một trong những khoản thu Ngân sách nhà nước đối với người sử dụng đất áp dụng trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước hoặc sử dụng đất thuộc đối tượng phải trả tiền thuê đất nhưng chưa có quyết định, hợp đồng thuê đất. Nhà nước cho thuê đất là việc cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện thủ tục trao quyền sử dụng đất thông qua quyết định cho thuê đất, ký hợp đồng thuê đất với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất. Tiền thuê đất, thuê mặt nước là số tiền mà người sử dụng đất phải trả khi được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước được xác định theo quy định, trong một thời gian nhất định. Tiền thuê đất là một trong các khoản thu được hình thành khi người nộp thuế được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Luật Đất đai để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, tiền thuê đất phải nộp hàng năm theo quy định của pháp luật.
  19. 9 Tiền thuê đất là tiền mà tổ chức, cá nhân thuê đất, thuê mặt nước phải trả trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất đối với diện tích đất xác định. 1.2.Đặc điểm của thuê đất Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của một quốc gia;các tổ chức, cá nhân được sử dụng đất thông qua việc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; hoạt động cho thuê đất của Nhà nước có một số đặc điểm sau: Về giá trị pháp lý: Hoạt động cho thuê đất làm phát sinh quyền sử dụng đất thuê dựa trên Hợp đồng thuê đất giữa Nhà nước và người thuê đất. Hợp đồng thuê đất là một khế ước giữa Nhà nước và người thuê đất. Do đó, quan hệ giữa Nhà nước và người thuê đất được thể hiện tính bình đẳng trong hoạt động thuê đất. Tuy nhiên, do vai trò đặc biệt của Nhà nước, việc cho thuê đất của Nhà nước vẫn mang tính quyền lực của nó. Đối tượng thuê đất: Đối tượng được Nhà nước cho thuê đất gồm: + Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; + Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất. Luật Đất đai 2013 quy định mở rộng đối tượng cho thuê đất so với hình thức Nhà nước giao đất, cho thấy với hình thức thuê đất thì mọi đối tượng sử dụng đất có cơ hội bình đẳng khi có nhu cầu sử dụng đất. Nghĩa vụ tài chính đất đai: Nếu hoạt động giao đất có những đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất và những đối tượng không phải nộp tiền sử dụng đất thì hoạt động cho thuê đất luôn phải thực hiện nghĩa vụ nộp tiền thuê đất cho Nhà nước với 02 hình thức: + Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; + Thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất.
  20. 10 1.3. Nội dung quản lý thu tiền thuê đất 1.3.1. Nội dung quản lý thu thuế Quản lý thu thuế là một trong những hoạt động mà cơ quan thuế các cấp phải thực hiện trong quá trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế theo quy định của pháp luật. Nội dung quản lý thu thuế bao gồm: (i) Quản lý các thủ tục hành chính về thuế: Là các hoạt động quản lý của cơ quan thuế nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế, kê khai thuế, khấu trừ thuế và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước. Các thủ tục hành chính thuế bao gồm các thủ tục: đăng ký thuế, khai thuế, ấn định thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, khấu trừ thuế, gia hạn nộp thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, xóa nợ nợ thuế và xử lý hành vi vi phạm pháp luật về thuế theo quy định. (ii) Giám sát việc tuân thủ pháp luật về thuế: là quá trình mà cơ quan quản lý thuế các cấp thực hiện từ công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế đến xử lý các cơ sở dữ liệu của người nộp thuế. Đồng thời, cơ quan thuế tổ chức thực hiện công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế hoặc kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan thuế nhằm giám sát hoạt động tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế. (iii) Quản lý quy trình thu thuế: là quy trình quản lý thuế mà cơ quan thuế thực hiện dựa theo các quy trình được ban hành theo quy định của pháp luật bao gồm việc lập dự toán thu thuế hàng năm; kê khai thuế; tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế; kiểm tra thuế, tổ chức công tác quản lý thu thuế; quản lý nợ thuế... 1.3.2. Nội dung quản lý thu tiền thuê đất 1.3.2.1. Đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2