Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của thu hồi đất xây dựng khu du lịch sinh thái đến sinh kế của các hộ nông - ngư nghiệp ven biển: Nghiên cứu trường hợp tại xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 14
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng sinh kế của hộ nông dân sau thu hồi đất sản xuất nông nghiệp ở xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình nhằm đưa ra các giải pháp đảm bảo sinh kế của người bị thu hồi đất trên địa bàn xã.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của thu hồi đất xây dựng khu du lịch sinh thái đến sinh kế của các hộ nông - ngư nghiệp ven biển: Nghiên cứu trường hợp tại xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN THÚC ĐỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA THU HỒI ĐẤT XÂY DỰNG KHU DU LỊCH SINH THÁI ĐẾN SINH KẾ CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT NÔNG - NGƯ NGHIỆP VEN BIỂN: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI XÃ HẢI NINH, HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Phát triển nông thôn NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS LÊ ĐỨC NGOAN Huế, 2017 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp “ảnh hưởng của thu hồi đất xây dựng khu du lịch sinh thái đến sinh kế của các hộ nông - ngư nghiệp ven biển: Nghiên cứu trường hợp tại xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu kết quả nghiên là trung thực và chưa được sử dụng trong bất cứ khóa luận, luận văn, luận án nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu tôi sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Thừa Thiên Huế, tháng 6 năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phan Thúc Định PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Sau một quá trình học tập để hoàn thành khóa học và đề tài nghiên cứu tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của Quý Thầy Cô trong Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Khuyến nông và Phát triển nông thôn, Phòng Đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Nông Lâm Huế, xin gửi tới Quý Thầy Cô lòng biết ơn chân thành và tình cảm quý mến nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy giáo GS.TS Lê Đức Ngoan, người hướng dẫn khoa học, Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân: Ban Giám đốc Ban quản lý Dự án Phát triển nông thôn bền vững vì người nghèo (SRDP) tỉnh Quảng Bình, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng HĐND - UBND, Chi cục Thống kê, Hội đồng giải phóng mặt bằng huyện Quảng Ninh, Ủy ban nhân nhân xã Hải Ninh, các hộ gia đình, cá nhân thuộc các nhóm hộ điều tra tại xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, Tập đoàn FLC, các anh chị trong lớp Cao học PTNT- K21A đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này. Tuy nhiên, do kiến thức của bản thân và thời gian thực tập còn hạn chế nên nội dung đề tài không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý, chỉ dẫn thêm của các quý thầy cô giáo và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, quý thầy cô, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã góp ý, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Thừa Thiên Huế, tháng 6 năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phan Thúc Định PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong những năm gần đây, nước ta đang đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước gắn liền với đô thị hóa và việc thu hồi đất đai. Việc thu hồi đất đai cũng đã diễn ra nhanh chóng ở xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình do phát triển du lịch sinh thái. Điều này gây ảnh hưởng to lớn tới đời sống, sinh kế của người dân nơi đây. Đề tài nhằm (i) tìm hiểu quá trình thu hồi đất làm khu du lịch sinh thái; (ii) tìm hiểu và phân tích sự thay đổi sinh kế sau thu hồi đất; và (iii) đề xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo sinh kế cho hộ nông dân sau thu hồi đất trên địa bàn xã. Tiến hành đề tài dựa vào việc thu thập thông tin thứ cấp và sơ cấp thông quan điều tra bằng bảng hỏi trên 60 hộ (chia 2 nhóm: mất ít và nhiều đất). Số liệu đã được xử lý bằng phương pháp định lượng và định tính trên các phần mềm tương thích. Kết quả cho thấy, số hộ bị thu hồi đất chiếm 9,1% tổng số hộ toàn xã, số tiền đền bù bình quân 1 hộ được nhận là 1,5 tỷ đồng. Sau khi thu hồi đất, tỷ lệ lao động ở nhóm thuần nông giảm mạnh, nhất là đối với nhóm I (chỉ 13%), trong khi đó lao động làm kiêm nông nghiệp với ngành nghề khác và lao động phi nông nghiệp có xu hướng tăng mạnh (43%), nguyên nhân lànhiều hộ chuyển hướng làm nông nghiệp sang buôn bán các quán internet, cafe, phòng trọ. Một ảnh hưởng của việc thu hồi đất nông nghiệp, lâm nghiệp đó là khi bị mất đất nông nghiệp, tính tương trợ, tình cảm nông thôn bị hạn chế. Kết quả cũngchỉ ra rằng có đến 40% số hộ điều tra hiện tại họ thiếu đất sản xuất, đặc biệt là nhóm hộ I (73,3%).Sau khi tiến hành thu hồi đất điều kiện nhà của hộ được cải thiện rõ rệt. Số nhà cấp IV giảm mạnh thay vào đó là nhà mái bằng và nhà tầng được trang thiết bị đẹp và hiện đại hơn. Thu nhập bình quân cả các hộ cũng có xu hướng tăng lên so với trước, đạt khoảng 90,4 triệu đồng/hộ/năm (Nhóm I) và 82,7 triệu đồng/hộ/năm (Nhóm II). Thu nhập tăng này chủ yếu là do nguồn từ kinh doanh xây nhà trọ, mở cửa hàng, đi xuất khẩu là chủ yếu. Thu nhập từ nông nghiệp giảm từ 57,3% xuống 27,7% trong tổng thu nhập bình quân của hộ. Từ các kết quả nêu trên, chúng ta thấy rõ ràng rằng sau khi thu hồi đất các nguồn lực tạo nên sinh kế của hộ có sự dịch chuyển theo các hướng khác nhau ở cả 2 nhóm hộ. Tuy nhiên, xu hướng chung của sự biến chuyển này đó là giảm thu nhập và lao động ở nhóm nông nghiệp, tăng tỷ trọng trong các ngành dịch vụ khác. Điều này dẫn tới hệ quả là thu nhập tăng nhưng các vấn đề về chính trị, xã hội và môi trường có thể bị ảnh hưởng, một trong những tác động có thể thấy là tình đoàn kết giữa các hộ đã giảm mạnh. Để cải thiện các vấn đề trên, đề tài đưa ra 1 số đề xuất chính như sau:Đối với nhóm I (nhóm hộ mất nhiều đất) do không còn hoặc còn rất ít đất sản xuất, nguồn sinh kế lớn trước đây là thu nhập từ sản xuất nông nghiệp gần như mất hẳn, vì thế với số tiền đền bù lớn hộ cần phải tính toán làm sao để sử dụng có hiệu quả nhất, lâu dài nhất. Những hộ trước đây sống dựa nhiều vào nông nghiệp bắt buộc phải chuyển đổi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv nghề nghiệp sau khi bị thu hồi đất. Những hộ này cần đầu tư cho lao động trẻ đi học nghề và vào làm ở KDL FLC, đi xuất khẩu, hạn chế đi làm thuê vì công việc làm thuê rất vất vả lại có thu nhập không ổn định. Nhóm này cũng là nhóm có số người bị bệnh tật do các tệ nạn xã hội nhiều nhất, cần phát động các phong trào nói về các tác hại to lớn mà tệ nạn xã hội mang lại qua đài phát thanh xã, xóm. Đối với nhóm II, nhóm hộ này nên tiếp tục đầu tư phát triển trồng trọt trên diện tích đất còn lại theo hướng sản xuất hàng hoá, tăng hệ số sử dụng đất bằng việc trồng thêm cây vụ đông. Bên cạnh đó nên chọn những giống lúa, giống cây có năng suất tốt, giá trị kinh tế cao. Tránh lãng phí đất đai, những hộ có vị trí thuận lợi nên mở dịch vụ cho thuê nhà trọ, kinh doanh buôn bán, mở rộng quy mô nếu sản xuất kinh doanh thuận lợi. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ iii MỤC LỤC ....................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................. viii DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ............................................................... x PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................................... 3 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ............................................................................................ 3 2.1.1. Một số lý luận của đề tài cơ bản về đất nông nghiệp, lâm nghiệp và thu hồi đất nông nghiệp, lâm nghiệp ................................................................................................. 3 2.1.2. Khái niệm và nội dung sinh kế .............................................................................. 4 2.1.3. Thay đổi sinh kế của hộ nông dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp ................... 12 2.2. Vấn đề sinh kế hộ nông dân và thay đổi sinh kế hộ nông dân ở một số nước trên thế giới và Việt Nam ..................................................................................................... 15 2.2.1. Chủ trương, biện pháp của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề giải quyết việc làm và sinh kế cho hộ nông dân sau khi bị thu hồi đất nông nghiệp, lâm nghiệp phục vụ quá trình CNH – HĐH ở Việt Nam .......................................................................... 15 2.2.2. Kinh nghiệm về vấn đề sinh kế và nâng cao thu nhập cho nông dân trong phát triển các Khu du lịch ở một số nước trên thế giới ........................................................ 16 2.2.3. Một số kinh nghiệm giải quyết vấn đề sinh kế và việc làm cho hộ nông dân bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam ..................................... 17 2.2.4. Các công trình nghiên cứu có liên quan .............................................................. 18 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 20 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 20 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 20 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 20 3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 20 3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................... 20 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 21 3.3. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................... 21 3.3.1 Phương pháp thống kê mô tả ................................................................................ 22 3.3.2. Phương pháp so sánh ........................................................................................... 22 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 23 4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................................. 23 4.1.1.Đặc điểm kinh tế - xã hội của xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ............................................................................................................................... 23 4.1.2. Đặc điểm các hộ điều tra ..................................................................................... 26 4.2. Tình hình thu hồi đất nông nghiệp xã Hải Ninh ..................................................... 28 4.2.1. Diện tích và phân bố ............................................................................................ 28 4.2.2. Quá trình thu hồi và đền bù đất ........................................................................... 28 4.3. Tác động của thu hồi đất tới các nguồn lực sinh kế của hộ.................................... 29 4.3.1. Tác động của thu hồi đất tới nhânlực của hộ....................................................... 29 4.3.2. Tác động đến nguồn lực xã hội của hộ ................................................................ 32 4.3.3. Tác động đến nguồn lực tự nhiên của hộ ............................................................ 34 4.3.4. Tác động đến nguồn lực vật chất của hộ ............................................................ 37 4.3.5. Tác động đến nguồn lực tài chính của hộ ............................................................ 40 4.4. Mô hình sinh kế của hộ sau khi thu hồi đất ............................................................ 45 4.4.1. Kết quả sinh kế của nhóm hộ điều tra ................................................................. 45 4.4.2. Một số mô hình sinh kế của nhóm hộ điều tra .................................................... 46 4.5. Đánh giá chung về sự thay đổi sinh kế của người dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp ............................................................................................................................ 48 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 4.5.1. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong sinh kế của hộ dân sau khi bị thu hồi đất nông nghiệp ................................................................................................. 48 4.5.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của người dân sau khi thu hồi đất ................ 49 4.6. Định hướng và giải pháp chính nhằm tăng khả năng sinh kế của hộ dân sau khi mất đất ........................................................................................................................... 52 4.6.1. Các căn cứ để đề ra những định hướng và giải pháp........................................... 52 4.6.2. Định hướng .......................................................................................................... 52 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 58 5.1. Kết luận................................................................................................................... 58 5.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 59 5.2.1. Đối với nhà nước ................................................................................................. 59 5.2.2. Đối với chính quyền địa phương ......................................................................... 59 5.2.3. Đối với doanh nghiệp .......................................................................................... 60 5.2.4. Đối với hộ nông dân ............................................................................................ 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 61 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế BQ Bình quân CNH – HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá CSHT Cơ sở hạ tầng DN Doanh nghiệp GTSX Giá trị sản xuất KDL FLC Khu Du lịch FLC KTXH Kinh tế xã hội NK Nhân khẩu PTTH Phổ thông trung học TBXH Thương binh xã hội TMDV Thương mại dịch vụ TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân XH Xã hội XHCN Xã hội chủ nghĩa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1. Tình hình đất đai của xã Hải Ninh năm 2015 ..................................... 24 Bảng 4.2. Một số thông tin cơ bản về nhóm hộ điều tra ở xã Hải Ninh ............. 26 Bảng 4.3. Tình hình thu hồi đất nông nghiệp, lâm nghiệp của xã Hải Ninh giai đoạn 2015 - 2016 ................................................................................................. 28 Bảng 4.4. Kiểm định sự khác biệt về cơ cấu lao động sau khi thu hồi đất của các nhóm hộ điều tra có diện tích đất thu hồi khác nhau .......................................... 31 Bảng 4.5. Sự tham gia các tổ chức đoàn thể trong xã (hộ) ................................. 32 Bảng 4.6. Đánh giá chủ quan của hộ về nhu cầu đất sản xuất ............................ 35 Bảng 4.7. Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp sau khi thu hồi (%) .. 35 Bảng 4.8. Sự thay đổi về nhà vệ sinh của nhóm hộ trước và sau thu hồi đất (%)37 Bảng 4.9. Biến động cơ sở vật chất của nhóm hộ điều tra................................. 38 Bảng 4.10. Đánh giá sự thay đổi cơ sở hạ tầng của các hộ điều tra (%) ........... 39 Bảng 4.11. Cơ cấu sử dụng tiền đền bù của nhóm hộ điều tra (hộ) .................... 41 Bảng 4.12. Sự thay đổi về tổng thu nhập của hộ trước và sau khi thu hồi đất ... 42 Bảng 4.13. Một số khoản chi bình quân một hộ năm 2015 (triệu đồng/hộ/năm) 44 Bảng 4.14. Đánh giá của hộ về sự thay đổi thu nhập và khả năng kiếm sống sau khi bị thu hồi đất ................................................................................................. 45 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Khung sinh kế bền vững ...................................................................... 6 Sơ đồ 2.2. Tài sản sinh kế của người dân.............................................................. 8 Hình 4.1. Bản đồ vị trí xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, Quảng Bình .............. 23 Biểu đồ 4.1. Trình độ học vấn của chủ hộ .......................................................... 27 Biểu đồ 4.2. Cơ cấu lao động trước khi thu hồi đất của nhóm hộ điều tra ......... 29 Biểu đồ 4.3. Cơ cấu lao động sau khi thu hồi đất của nhóm hộ điều tra ............ 30 Biểu đồ 4.4. Sự thay đổi mối quan hệ làng xóm trước khi thu hồi đất của các nhóm hộ điều tra .................................................................................................. 33 Biểu đồ 4.5. Sự thay đổi mối quan hệ làng xóm sau khi thu hồi đất của các nhóm hộ điều tra ............................................................................................................ 34 Biểu đồ 4.6. Sự thay đổi về nhà cửa của nhóm hộ trước và sau thu hồi đất (hộ)37 Biểu đồ 4.7. Các mô hình sinh kế của hộ nông dân sau khi thu hồi đất (%) ...... 47 Biểu đồ 4.8. Đánh giá về sự thay đổi môi trường sau khi thu hồi đất nông nghiệp .................................................................................................................. 51 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Nước ta là một nước nông nghiệp với hơn 70% dân số sống ở nông thôn và gần 57% lao động hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Khu vực nông thôn có 13 triệu hộ trong đó có khoảng 11 triệu hộ chuyên sản xuất nông nghiệp. Mục tiêu của nước ta trong những năm trở lại đây là trở thành một nước có nền công nghiệp theo hướng hiện đại và con đường duy nhất là phải đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Cùng với đó, tốc độ công nghiệp hóa hiện đại hóa càng nhanh thì trình độ đô thị hóa càng cao. Đi liền với quá trình đô thị hóa là việc thu hồi đất nông nghiệp, lâm nghiệp do vậy một bộ phận không nhỏ diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp phải chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp. Điều này dẫn đến tình trạng sinh kế của người nông dân bị ảnh hưởng và thậm chí nhiều hộ buộc phải chuyển đổi sang các ngành nghề khác do không còn hoặc thiếu đất canh tác và khi sinh kế của người dân thay đổi thì đã tác động đến mọi mặt về đời sống cũng như tinh thần của họ. Cùng với xu thế phát triển chung của cả nước, công tác thu hồi và đền bù đất đai ở Quảng Bình là một trong nhiều vấn đề nghiêm trọng hiện nay. Kể từ khi Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành, công tác thu hồi đất để giao đất phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh, với tổng diện tích là: 8.585,48 ha. Thu hồi đất do vi phạm 280,48 ha của 16 công trình, dự án. Công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư là công việc phức tạp, ảnh hưởng nhiều đến đời sống, sinh hoạt của người dân, thường xuyên phát sinh khiếu kiện, nhất là các dự án lớn như: nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A, Nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch, Khu du lịch nghỉ dưỡng FLC.Mặc dù tỉnh đã quan tâm bố trí kinh phí đầu tư, xây dựng các khu tái định cư bảo đảm phục vụ các nhu cầu thiết yếu trong sinh hoạt của nhân dân; từng bước nâng cao đời sống của nhân dân trong vùng có dự án; đa số người dân có đất bị thu hồi có cuộc sống ổn định, yên tâm sản xuất. Nhưng, vẫn còn vấn đề hạn chế, bất cập như: việc bố trí vốn để xây dựng các khu, điểm tái định cư đến nay luôn bị động, tiến độ xây dựng các khu tái định cư còn chậm, chưa theo kịp tiến độ giải phóng mặt bằng; một số khu vực thiếu những hạng mục hạ tầng xã hội thiết yếu như chưa có nơi sinh hoạt, vui chơi cho cộng đồng (Nghị quyết số 19/QB, 2017). Tiến trình đô thị hóa cũng đã diễn ra nhanh chóng ở xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Do có vị trí nằm phía Đông huyện Quảng Ninh tỉnh Quảng Bình, diện tích đất rộng tạo nhiều điều kiện để phát triển các hạ tầng kinh tế - xã hội. Trước đây người dân đa số sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, cuộc sống gắn liền với PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 ruộng đất, thu nhập chủ yếu dựa vào cây trồng, vật nuôi. Những năm gần đây trên địa bàn xã đã và đang diễn ra quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa nông thôn như phát triển du lịch tắm biển, nhà hàng hải sản, đặc biệt hiện nay Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp FLC đang triển khai xây dựng. Điều này gây ảnh hưởng to lớn tới đời sống, sinh kế của người dân nơi đây (Báo cáo KT-XH xã Hải Ninh, 2016). Tuy nhiên, không phải bất cứ người nông dân nào sau khi bị thu hồi đất cũng có thể tìm kiếm được một hướng sinh kế mới có thu nhập cao, ổn định cuộc sống mà tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp, không chuyển đổi được ngành nghề hoặc chuyển đổi khó khăn đã và đang diễn ra phổ biến hiện nay. Trong những năm tới, tốc độ đô thị hóa sẽ còn diễn ra nhanh và mạnh hơn nữa, do đó diện tích đất canh tác nông nghiệp sẽ ngày càng bị thu hẹp hơn và vấn đề về giải quyết việc làm tạo thu nhập cho những người nông dân có đất bị thu hồi ngày càng trở nên căng thẳng hơn. Vấn đề đặt ra là phản ứng của người dân trước tình trạng thu hồi đất ra sao? sinh kế của các hộ dân thay đổi như thế nào? Có đảm bảo cho cuộc sống hiện tại của họ hay không? Mức sống của họ thay đổi ra sao? Làm sao để ổn định đời sống, đảm bảo an sinh xã hội cho họ? Xuất phát từ thực tế đó tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng của thu hồi đất xây dựng khu du lịch sinh thái đến sinh kế của các hộ sản xuất nông-ngư nghiệp ven biển:Nghiên cứutrường hợp tại xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng sinh kế của hộ nông dân sau thu hồi đất sản xuất nông nghiệp ở xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình nhằm đưa ra các giải pháp đảm bảo sinh kế của người bị thu hồi đất trên địa bàn xã. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu quá trình thu hồi đất làm khu du lịch sinh thái; - Tìm hiểu và phân tích sự thay đổi sinh kế theo 5 nguồn lực; - Đề xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo sinh kế cho hộ nông dân sau thu hồi đất trên địa bàn xã. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài 2.1.1. Một số lý luận của đề tài cơ bản về đất nông nghiệp, lâm nghiệp và thu hồi đất nông nghiệp, lâm nghiệp 2.1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp, lâm nghiệp a. Khái niệm Đất nông nghiệp, lâm nghiệp (kí hiệu là NNP) là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp, lâm nghiệp khác. b. Phân loại ❖ Phân loại tiêu chuẩn ở Việt Nam Đất nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: - Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp, lâm nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. - Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự nhiên hoặc có rừng trồng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Theo loại rừng lâm nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. - Đất nuôi trồng thuỷ sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt. - Đất làm muối: Là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. - Đất nông nghiệp, lâm nghiệp khác: Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính (vườn ươm) và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, đất để xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà kho. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 2.1.1.2. Quy định về thu hồi đất nông nghiệp Mức bồi thường hiện rất thấp nên phải hỗ trợ cao để bù đắp thiệt thòi cho nông dân bị mất đất. Theo Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có hiệu lực từ ngày 1-10, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, lâm nghiệp mà không có đất để bồi thường thì ngoài việc được bồi thường bằng tiền còn được hỗ trợ chuyển đổi nghề. Điểm đáng chú ý nhất trong Nghị định này là người mất đất sản xuất được nhận tiền hỗ trợ chuyển đổi nghề cao hơn nhiều so với tiền bồi thường đối với đất bị thu hồi. Nếu không được hỗ trợ bằng tiền, người dân có thể được hỗ trợ bằng nhà đất để ở hoặc sản xuất, kinh doanh. 2.1.2. Khái niệm và nội dung sinh kế 2.1.2.1. Khái niệm về sinh kế Sinh kế được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Một định nghĩa đề cập đến nó như là khả năng, tài sản và các hoạt động cần thiết để kiếm một cuộc sống , công việc (CARE, 2005); định nghĩa sinh kế của của Bộ Phát triển quốc tế Anh (DFIT) năm 1999: “Sinh kế bao gồm các khả năng, các tài sản (bao gồm cả các nguồn lực vật chất, xã hội) và các hoạt động cần thiết để kiếm sống”; sinh kế có thể khái niệm bao gồm tài sản (tự nhiên, vật chất, con người, tài chính và nguồn vốn xã hội), các hoạt động và những hỗ trợ (qua các trung gian của các tổ chức và quan hệ xã hội) xác định lẫn nhau mang lại những lợi ích cá nhân hoặc hộ gia đình (Ellis, 2000). Theo khái niệm của DFID đưa ra thì: “Một sinh kế có thể được miêu tả như là sự tập hợp các nguồn lực và khả năng con người có được kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ”. Theo khái niệm nêu trên thì chúng ta thấy sinh kế bao gồm toàn bộ những hoạt động của con người để đạt được mục tiêu dựa trên những nguồn lực sẵn có của con người như các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các nguồn vốn, lao động, trình độ phát triển của khoa học công nghệ. Phương pháp tiếp cận sinh kế là một trong các phương pháp tiếp cận mới trong phát triển nông thôn nhằm không chỉ nâng cao mọi mặt đời sống hộ gia đình mà còn phát triển nông nghiệp, nông thôn theo xu hướng bền vững và hiệu quả. Người đi đầu về nội dung sinh kế đó là Robert Chambers trong tác phẩm của ông vào những năm 1980 (sau đó được phát triển và hoàn thiện hơn nữa bởi Chamber, Conway và những người khác vào đầu những năm 1990). Từ đó một số cơ quan phát triển đã tiếp nhận PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 khái niệm sinh kế và cố gắng đưa vào thực hiện. Phương pháp tiếp cận sinh kế đã được phát triển và hoàn thiện ở các nước phát triển trên thế giới, dựa trên khuôn khổ cam kết hỗ trợ của Bộ phát triển quốc tế Anh (DFDI) về “Những chính sách và hành động cho việc xúc tiến các loại hình sinh kế bền vững”. Đây là một trong ba mục tiêu mà DFDI đã đặt ra trong Sách Trắng năm 1997 nhằm đạt được những mục đích chung về xoá đói giảm nghèo. Tiếp cận sinh kế là cách tư duy về mục tiêu, phạm vi và những ưu tiên cho phát triển nhằm đẩy nhanh tiến độ xoá nghèo. Đây là phương pháp tiếp cận sâu rộng với mục đích nắm giữ và cung cấp các phương tiện để tìm hiểu nguyên nhân và các mặt của đói nghèo với trọng tâm tập trung vào một số yếu tố (như các vấn đề kinh tế, an ninh lương thực). Nó cũng cố gắng phác hoạ những mối quan hệ giữa các khía cạnh khác nhau của nghèo đói, giúp xác lập ưu tiên tốt hơn cho những hoạt động xoá nghèo. Phương pháp tiếp cận sinh kế có mục đích giúp người dân đạt được thành quả lâu dài trong sinh kế mà những kết quả đó được đo bằng các chỉ số do bản thân họ tự xác lập và vì thế họ sẽ không bị đặt ra bên ngoài. Điều đó thể hiện tính chất lấy người dân làm trung tâm. Phương pháp này thừa nhận người dân có những quyền nhất định, cũng như trách nhiệm giữa họ với nhau và xã hội nói chung. Phương pháp tiếp cận sinh kế được sử dụng để xác định, thiết kế và đánh giá các chương trình, dự án mới, sử dụng cho đánh giá lại các hoạt động hiện có, sử dụng để cung cấp thông tin cho việc hoạch định chiến lược và sử dụng cho nghiên cứu. Một trong những điểm nổi trội của tiếp cận sinh kế là khả năng linh hoạt và khả năng áp dụng của chúng đối với nhiều tình huống. Chiến lược sinh kế là quá trình ra quyết định về các vấn đề cấp hộ, bao gồm những vấn đề như thành phần của hộ, tính gắn bó giữa các thành viên, phân bổ các nguồn lực vật chất và phi vật chất của hộ (Seppala, 1996). Để duy trì hộ, hộ gia đình thường có các chiến lược sinh kế khác nhau, theo (Seppala, 1996) chiến lược sinh kế có thể chia làm 3 loại: Chiến lược tích luỹ: là chiến lược dài hạn nhằm hướng tới tăng trưởng và có thể là kết hợp của nhiều hoạt động hướng tới tích luỹ và giàu có. Chiến lược tái sản xuất: là chiến lược trung hạn gồm nhiều hoạt động tạo thu nhập, những ưu tiên có thể nhắm tới hoạt động của cộng đồng và an sinh xã hội. Chiến lược tồn tại: là chiến lược ngắn hạn, gồm cả các hoạt động tạo thu nhập chỉ để tồn tại mà không tích luỹ. 2.1.2.2. Khung sinh kế bền vững Khung sinh kế bền vững bao gồm những nhân tố chính ảnh hưởng đến sinh kế của con người, và những mối quan hệ cơ bản giữa chúng. Nó có thể sử dụng để lên kế PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 hoạch cho những hoạt động phát triển mới và đánh giá sự đóng góp vào sự bền vững sinh kế của những hoạt động hiện tại. Cụ thể là: - Cung cấp bảng liệt kê những vấn đề quan trọng nhất và phác hoạ mối liên hệ giữa những thành phần này. - Tập trung sự chú ý vào các tác động và các quy trình quan trọng. - Nhấn mạnh sự tương tác phức tạp giữa các nhân tố khác nhau, làm ảnh hưởng tới sinh kế. Khung sinh kế bền vững có dạng như sau: Khả năng phục hồi sau sốc Thiết lập trạng thái cân bằng mới THU HỒI ĐẤT LÀ CƠ SỞ NGUỒN LỰC CÁC LỰA CHỌN CỦA HỘ KẾT QUẢ ĐẦU RA CỦA HỘ MỘT CÚ SỐC LỚN - Các hoạt động tạo - Cuộc sống của hộ ra - Làm giảm đột ngột thu nhập sao? (cải thiện an tài sản sinh kế chính: Các tài ninh lương thực? Thu - Xây dựng năng lực Đất canh tác sản(N, H, P, nhập tốt hơn? Giảm - Các lựa chọn điều - Hộ nông dân không F, S) tính dễ bị tổn chỉnh và thích ứng còn sử dụng các kỹ thương?) (N, H, sau sốc. năng sản xuất nông CƠ - Năng lực của hộ có P, F,HỘI S) nghiệp vốn có. được cải thiện? CÁC CHÍNH SÁCH VÀ XU Rủi ro và các rào cản khác HƯỚNG KINH TẾ VĨ MÔ Nguồn: Tham khảo từ tài liệu của ĐFI, 1999 Sơ đồ 2.1. Khung sinh kế bền vững Chú thích: N (Natural Capital): Nguồn lực tự nhiên H (Human Capital): Nguồn lực con người P (Physical Capital): Nguồn lực vật chất F (Financial Capital): Nguồn lực tài chính S (Social Capital): Nguồn lực xã hội PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Đây là khung giúp cho người sử dụng hiểu được các loại hình sinh kế hiện hữu và dùng nó làm cơ sở để lập kế hoạch cho các hoạt động phát triển và các hoạt động khác. Điều này kéo theo việc phân tích và sử dụng nhiều loại công cụ hiện có như phân tích xã hội và phân tích các bên liên quan, các phương pháp đánh giá nhanh và đánh giá kinh tế về: - Bối cảnh sống của người dân, trong đó bao gồm những ảnh hưởng của các xu hướng bên ngoài với họ (xu hướng về kinh tế, xu hướng phát triển dân số). - Khả năng tiếp cận của người dân đối với các loại tài sản sinh kế và khả năng sử dụng chúng vào sản xuất. - Những thể chế, những chính sách và tổ chức định hình cho các loại hình tài sản sinh kế của người dân. - Các chiến lược mà người dân áp dụng để theo đuổi mục đích của mình. Khung sinh kế giúp ta sắp xếp những nhân tố gây cản trở hoặc tăng cường các cơ hội sinh kế, đồng thời cho ta thấy cách thức chúng liên quan với nhau như thế nào. Nó không phải là mô hình chính xác trong thực tế mà nó chỉ đưa ra một cách tư duy về sinh kế, nhìn nhận nó trên góc độ phức hợp và sâu rộng nhưng vẫn trong khuôn khổ có thể quản lý được. Khung sinh kế luôn được đặt trong trạng thái động, nó không có điểm đầu, điểm cuối. Giá trị của một khung sinh kế giúp cho người sử dụng nhìn nhận một cách bao quát và có hệ thống các tác nhân gây ra nghèo khổ và mối quan hệ giữa chúng. Có thể đó là những cú sốc và các xu hướng bất lợi, các chính sách và thể chế hoạt động kém hiệu quả hoặc việc thiếu cơ bản các tài sản sinh kế. Mục đích sử dụng khung sinh kế là để tìm hiểu những cách thức mà con người đã kết hợp và sử dụng các nguồn lực, khả năng nhằm kiếm sống cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ. Mà những mục tiêu và ước nguyện mà con người đạt được nhờ sử dụng và kết hợp các nguồn lực khác nhau có thể gọi là kết quả sinh kế. Đây là những thứ mà con người muốn đạt được trong cuộc sống kể cả trước mắt cũng như lâu dài. Nghiên cứu kết quả sinh kế sẽ cho chúng ta hiểu được động lực nào dẫn tới các hoạt động mà họ đang thực hiện và những ưu tiên của họ là gì. Đồng thời cũng cho thấy phản ứng của người dân trước những cơ hội và nguy cơ mới. Kết quả sinh kế thể hiện trên chỉ số như cuộc sống hưng thịnh hơn, đời sống được nâng cao, khả năng tổn thương giảm, an ninh lương thực được củng cố và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Do đó cần phải kết hợp và sử dụng khác nhau như đất đai, vốn, khoa học công nghệ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 2.1.2.3. Các thành phần của khung sinh kế bền vững a. Hoàn cảnh dễ bị tổn thương Hoàn cảnh dễ bị tổn thương là môi trường sống bên ngoài của con người. Sinh kế và tài sản sẵn có của con người bị ảnh hưởng cơ bản bởi những xu hướng chủ yếu, cũng như bởi những cú sốc và tính thời vụ. Chính những điều này khiến sinh kế và tài sản trở nên bị giới hạn và không kiểm soát được. Một số ví dụ về các nhân tố ảnh hưởng đến tài sản và sinh kế của con người: - Xu hướng: xu hướng dân số, xu hướng tài nguyên kể cả xung đột, xu hướng kinh tế quốc gia, quốc tế, những xu hướng thể chế (bao gồm chính sách, những xu hướng kỹ thuật...). - Cú sốc: cú sốc về sức khoẻ con người, thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh cây trồng vật nuôi... - Tính thời vụ: biến động giá cả, sản xuất, sức khoẻ, những cơ hội làm việc. Những nhân tố cấu thành hoàn cảnh dễ bị tổn thương quan trọng vì chúng có tác động trực tiếp lên tình trạng tài sản và những lựa chọn của con người mà với chúng sẽ mở ra cơ hội để họ theo đuổi những kết quả sinh kế có lợi. b. Những tài sản sinh kế Tiếp cận sinh kế cần tập trung trước hết và đầu tiên với con người. Nó cố gắng đạt được sự hiểu biết chính xác và thực tế về sức mạnh của con người (tài sản hoặc tài sản vốn) và cách họ cố gắng biến đổi chúng thành kết quả sinh kế hữu ích. Sơ đồ 2.2. Tài sản sinh kế của người dân (Nguồn: http://www.livelihoods.org/info/guidance_sheets_rtfs/Sect2.rtf) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 Khung sinh kế xác định 5 loại tài sản trung tâm mà dựa vào đó tạo ra những sinh kế: Nguồn vốn con người, nguồn vốn xã hội, nguồn vốn tự nhiên, nguồn vốn vật thể, nguồn vốn tài chính. - Nguồn vốn nhân lực Nguồn nhân lực bao gồm kỹ năng, kiến thức, khả năng lao động và sức khoẻ con người. Các yếu tố đó giúp cho con người có thể theo đuổi những chiến lược tìm kiếm thu nhập khác nhau và đạt những mục tiêu kế sinh nhai của họ. Ở mức độ gia đình nguồn nhân lực được xem là số lượng và chất lượng nhân lực có sẵn. Những thay đổi này phụ thuộc vào quy mô hộ, trình độ kỹ năng, khả năng lãnh đạo và bảo vệ sức khoẻ. Nguồn nhân lực là một yếu tố cấu thành nên kế sinh nhai. Nó được xem là nền tảng hay phương tiện để đạt được mục tiêu thu nhập. - Nguồn vốn xã hội Vốn xã hội là những nguồn lực xã hội dựa trên những gì mà con người vẽ ra để theo đuổi mục tiêu kế sinh nhai của họ. Chúng bao gồm: Các tương tác và mạng lưới, cả chiều dọc (người bảo lãnh/khách hàng quen) và chiều ngang (giữa các cá nhân có cùng mối quan tâm) có tác động làm tăng cả uy tín và khả năng làm việc của con người, mở rộng tiếp cận với các thể chế, như các thể chế chính trị và cộng đồng. Là thành viên trong một nhóm ảnh hưởng hoặc kế thừa triệt để các quyết định chung, các quy tắc được chấp nhận, các tiêu chuẩn và mệnh lệnh. Uy tín của các mối quan hệ, sự nhân nhượng và sự trao đổi khuyến khích kết hợp, cắt giảm các chi phí giao dịch và có thể tạo ra một mạng lưới không chính thức xung quanh vấn đề nghèo đói. - Nguồn vốn tự nhiên Vốn tự nhiên là những yếu tố được sử dụng trong các nguồn lực tự nhiên. Nó cung cấp và phục vụ rất hữu ích cho phương kế kiếm sống của con người. Có rất nhiều nguồn lực hình thành nên vốn tự nhiên. Từ các hàng hoá công vô hình như không khí, tính đa dạng sinh học đến các tài sản có thể phân chia được sử dụng trực tiếp trong sản xuất như: đất đai, nguồn nước, cây trồng, vật nuôi, mùa màng... - Nguồn vốn vật thể Vốn vật thể gồm các cơ sở hạ tầng xã hội, tài sản hộ gia đình hỗ trợ cho sinh kế như: giao thông, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống ngăn, tưới tiêu, cung cấp năng lượng, nhà ở, các phương tiện sản xuất, đi lại, thông tin. Vốn vật thể (in particular infrastructure) có thể là đắt đỏ. Nó không chỉ yêu cầu nguồn vốn đầu tư ban đầu mà còn cung cấp tài chính cho những gì đang diễn ra và nguồn lực con người đáp ứng những hoạt động và duy trì chi phí cho dịch vụ.Vì vậy, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 510 | 128
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
147 p | 345 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa Vạn Thọ lùn lùn (Tagetes patula L.) và Lộc Khảo (Phlox drummoldi Hook.) trồng trong chậu phục vụ trang trí tại Hà Nội
136 p | 278 | 71
-
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột rau má
104 p | 345 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây lô hội (Aloe vera Linne.var Sinensis Berger) bằng phương pháp nuôi cấy nuôi cấy in vitro và phương pháp giâm hom
108 p | 207 | 57
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc tính nông sinh học của một số giống lúa lai tại tỉnh Đăk Nông
109 p | 176 | 47
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất phát triển mạng lưới điểm dân cư trên địa bàn huyện Tuy Đức tỉnh Đăk Nông
107 p | 146 | 43
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá khả năng sinh sản, sinh trưởng và cho thịt của giống lợn Vân Pa nuôi tại Quảng Trị và Hà Nội
94 p | 153 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng một số biện pháp hoá học và cơ giới đến sự ra hoa, hình thành quả của giống vải chín sớm Bình Khê tại tỉnh Bắc Giang
114 p | 124 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng thay thế phân đạm vô cơ bằng đạm hữu cơ từ bánh dầu cho cây măng tây xanh trồng tại Thừa Thiên Huế
108 p | 55 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ nấm Botrytis cinerea pers. gây bệnh thối xám trên cây trồng
91 p | 58 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tình hình sản xuất cây ném trong tái cơ cấu cây trồng vùng cát ven biển phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế
108 p | 51 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Vai trò và tính bền vững của tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Thừa Thiên Huế
110 p | 49 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất một số giống lúa chất lượng trong vụ Xuân năm 2011 tại huyện Lâm Thoa và thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ
70 p | 42 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xây dựng mô hình canh tác hiệu quả trên đất bán ngập thủy điện Ialy và Pleikrông huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
27 p | 132 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh lúa hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên – Vụ xuân năm 2007
123 p | 68 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn