intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất một số giống lúa chất lượng trong vụ Xuân năm 2011 tại huyện Lâm Thoa và thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: Trần Minh Tấn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:70

43
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng sản xuất lúa chất lượng tại huyện Lâm Thao, thị xã Phú Thọ giai đoạn 2006–2010; theo dõi thí nghiệm đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa thí nghiệm; đánh giá khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh của các giống lúa thí nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất một số giống lúa chất lượng trong vụ Xuân năm 2011 tại huyện Lâm Thoa và thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ********* NGUYỄN NGOC DUNG ̣ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT MỘT SỐ  GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG TRONG VỤ XUÂN NĂM 2011 TẠI  HUYỆN LÂM THOA VÀ THỊ XàPHÚ THỌ TINH PHU THO ̉ ́ ̣  LUẬN VĂN THẠC SỸ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Trồng trọt                                           Mã số: 60.62.01            
  2. Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYÔN THÕ Hïng              Phu Tho – 2010 ́ ̣ PHÂN I. ĐẶT VẤN ĐỀ Cây lúa (Oryza Sativa)  là một trong năm loại cây lương thực chính của  thế giới, có nguồn gôc  ́ ở  vùng nhiệt đới va ̀vùng cân nhiêt đ ̣ ̣ ới khu vực Đông  Nam Á. Theo số  liệu thống kê của FAO năm 2006 trên thê gi ́ ơi c ́ ó 114 nước  trồng lúa, phân bố ở tất cả các Châu lục trên thế giới.  Ở Viêt Nam cây lua la cây cung câp  ̣ ́ ̀ ́ lương thực chinh ́ . Lúa đóng góp tới  trên 90% sản lượng lương thực của cả  nước  và là ngành sản xuất truyền  thống trong nông nghiệp. Trong những năm qua cùng với sự tiến bộ của khoa  học kỹ thuật trong lĩnh vực chăm sóc, chọn tạo giống mới có năng suất cao,  chất lượng đã làm cho   nền nông nghiệp của nước ta có những bước phát   triển nhanh, liên tục và đạt được nhiều thành tựu to lớn. Đặc biệt, kết quả  sản xuất lương thực đã góp phần quan trọng vào ổn định chính trị, phát triển   kinh tế  và từng bước nâng cao đời sống của nhân dân. Hơn 20 năm trước,  Việt Nam là một quốc gia thiếu lương thực triền miên, đến nay không những   đảm bảo đủ  lương thực cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu từ  3 ­ 4  triệu tấn gạo/năm. Đứng hàng thứ 2 trên thế giới về các nước xuất khẩu gạo.  Có được những thành tựu trên là kết quả của việc đổi mới cơ chế chính sách,   đầu tư  cơ  sở  hạ  tầng phục vụ  sản xuất nông nghiệp (thuỷ  lợi, giao thông,   phân bón...) và áp dụng các tiến bộ  kỹ thuật vào sản xuất, trong đó sử  dụng   các giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt là yếu tố quan trọng góp phần   phát triển sản xuất nông nghiệp nước ta trong thời gian qua.  2
  3. ̉ Tinh Phú Thọ  thuộc khu vực miền núi, trung du phía Bắc, nằm trong  khu vực giao lưu giữa vùng Đông Bắc, đồng bằng sông Hồng và Tây Băc, co ́ ́  diện tích tự nhiên là 352.841 ha. Địa hình bị  chia cắt thành cac ti ́ ểu vùng chủ  yếu như: Tiểu vùng núi cao phía Tây và phía Nam của tinh; ti ̉ ểu vùng gò, đồi  thấp, xen kẽ là đồng ruộng và dải đồng bằng ven sông Hồng, hữu Lô, tả Đáy.  ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có một  Vê khi hâu, tinh Phu Tho n ́ mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 230C, lượng mưa trung bình  trong năm khoảng 1.600 đến 1.800 mm. Độ   ẩm trung bình trong năm tương  đối lớn, khoảng 85 – 87%. Nhìn chung khí hậu của Phú Thọ  thuận lợi cho  việc phát triển cây trồng, vật nuôi đa dạng [16].  Trong nhưng năm qua UBND ̃   ̉ tinh Phú Thọ  đa co nh ̃ ́ ưng chu tr ̃ ̉ ương đê phat triên nông nghiêp môt cach bên ̉ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̀  vưng, đ ̃ ẩy mạnh phát triển sản xuất lương thực cả  về  số  lượng và chất   lượng trên cơ sở đầu tư thâm canh, cải thiện điều kiện canh tác. Những vùng  khó khăn tiếp tục gieo cấy cac gi ́ ống lua lai năng su ́ ất cao con nh ̀ ững vùng   khác mở  rộng diện tích các giống lua ch ́ ất lượng cao để  nâng cao hiệu quả  sản xuất, cải thiện chất lượng lương thực đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Dựa  vaò   tinh  ̀   thực   tế  đia  ̀ hinh ̣ phương  và  chu ̉ trương   phat  ̉   nông   ́ triên ̣ ̉ ̉ nghiêp cua tinh, chung tôi th ́ ực hiên đê tai:  ̣ ̀ ̀ “ Nghiên cưu đăc điêm sinh tr ́ ̣ ̉ ưởng, năng suât cua môt sô giông lua ́ ̉ ̣ ́ ́ ́  chât l ́ ượng trong vu xuân năm 2011 tai huyên Lâm Thao va thi xa Phu Tho ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̃ ́ ̣  tinh Phu Tho”. ̉ ́ ̣ 1.1. Muc tiêu đê tai: ̣ ̀ ̀ Nghiên cưu đê tai nhăm l ́ ̀ ̀ ̀ ựa chon đ ̣ ược môt sô giông lua co chât l ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ượng tôt, ́  ̀ ợp vơi điêu kiên t năng suât cao, phu h ́ ́ ̀ ̣ ự nhiên cua huyên Lâm Thao, thi xa Phu ̉ ̣ ̣ ̃ ́  ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ượng cua t Tho, gop phân lam phong phu bô giông lua chât l ̉ ỉnh va thay thê cac ̀ ́ ́  ̃ ́ ́ ́ ́ ượng kem.   giông cu co năng suât thâp, chât l ́ ́ 1.2. Yêu câu cua đê tai. ̀ ̉ ̀ ̀ 3
  4. ́ ̉ ­ Đanh gia kha năng sinh tr ́ ưởng, phat triên va kha năng thich  ́ ̉ ̀ ̉ ́ ưng cua cac ́ ̉ ́  ́ ́ ̣ giông thi nghiêm. ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ­ Đanh gia cac yêu tô câu thanh năng suât va năng suât cua cac giông thi ́ ́ ́  ̣ nghiêm. ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ­ Đanh gia kha năng chông chiu sâu, bênh hai cua cac giông thi nghiêm. ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ượng gao băng ph ­ Đanh gia chât l ́ ̣ ̀ ương phap đo đêm cam quan. ́ ́ ̉ PHÂN II: TÔNG QUAN TAI LIÊU NGHIÊN C ̀ ̉ ̀ ̣ ỨU 2.1. Tinh hinh san xuât va nghiên c ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ứu lua trên thê gi ́ ́ ới va Viêt Nam: ̀ ̣ 2.1.1. Tinh hinh san xuât va nghiên c ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ứu lua trên thê gi ́ ́ ới: Lua la cây l ́ ̀ ương thực quan trong nhât đôi v ̣ ́ ́ ới hang ty ng ̀ ̉ ươi dân châu A. ̀ ́  Cung v ̀ ơi s ́ ự  phat triên cua loai ng ́ ̉ ̉ ̀ ươi nghê trông lua đa đ ̀ ̀ ̀ ́ ̃ ược hinh thanh va ̀ ̀ ̀  ̉ ̣ ự  bao răng th phat triên. Cac nha khoa hoc d ́ ́ ̀ ́ ̀ ời gian tơi  ́ ở  môt sô n ̣ ́ ước như  ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ Trung Quôc, Ân Đô, Indonesia, philipin,… nhu câu tiêu dung gao se tăng nhanh ̃   hơn kha năng san xuât lua gao  ̉ ̉ ́ ́ ̣ ở  nhưng n ̃ ươc nay. Vi vây, san xuât lua gao ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ̣   ̉ ́ ̣ ̉ ́ ứng nhu câu l trong vung phai tăng lên gâp bôi đê đap  ̀ ̀ ương thực. Đê đap  ̉ ́ ứng   ̀ ương thực, san xuât lua gao trong vai thâp ky gân nhu câu ngay cang cao vê l ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ̀  ̃ ́ ưc tăng tr đây đa co m ́ ưởng đang kê, nh ́ ̉ ưng phân bô không đêu do cac tr ́ ̀ ́ ở ngaị   ̀ ́ ̣ ương thực, thu nhâp quôc gia va thu nhâp cua hô gia đinh không đu vê tiêp cân l ̣ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉  ̉ đê mua l ương thực, sự  bât ôn gi ́ ̉ ưa cung câu, thiêt hai do thiên tai mang lai la ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀  nhưng nhân tô khiên cho vân đê l ̃ ́ ́ ́ ̀ ương thực trở nên câp thiêt h ́ ́ ơn luc nao hêt. ́ ̀ ́  ̉ ̉ ượng lua không ng Tuy tông san l ́ ưng đ ̀ ược gia tăng, năm sau cao hơn năm  4
  5. trươc nh ́ ưng dân sô tăng nhanh h ́ ơn, nhât la  ́ ̀ở  cac n ́ ươc đang phat triên, nên ́ ́ ̉   lương thực vân la vân đê câp bach cân quan tâm trong nh ̃ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ững năm trước măt́  cung nh ̃ ư lâu dai. ̀ ̉ ́ ới từ  năm 2000 đến nay diên tich canh tac, Bang 1.1 cho thây trên thê gi ́ ̣ ́ ́  năng suât lua co xu h ́ ́ ́ ương tăng dân. Điêu nay cho thây “cuôc cach mang xanh” ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̣   ̃ ́ ̉ đa co anh h ưởng tich c ́ ực đên san l ́ ̉ ượng lua thê gi ́ ́ ới. Những tiên bô ky thuât ́ ̣ ̃ ̣  mơi, nhât la giông m ́ ́ ̀ ́ ới, ky thuât thâm canh tiên tiên đã đ ̃ ̣ ́ ược ap dung rông rai ́ ̣ ̣ ̃  ̉ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ượng lua tăng lên đang kê. trong san xuât đã gop phân lam cho san l ́ ́ ̉ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ở cac n Theo FAO STAT, 2006 thi san xuât lua gao tâp trung chu yêu  ́ ước  ́ ơi chiêm t châu A n ́ ơi 90% diên tich gieo trông va san l ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̉ ượng (diên tich trông lua ̣ ́ ̀ ́  ̣ ̉ ượng 477,3 triêu tân). Trong đo, Ân Đô la n 133,2 triêu ha, san l ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ ước co diên tich ́ ̣ ́   ́ ơn nhât (42,5 triêu ha), tiêp đên la Trung Quôc (trên 29,4 triêu ha). Châu A lua l ́ ́ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́  có  8   nươć   có  san̉   lượng   luá   cao   nhât́   là  Trung   Quôc, ́   Đô,̣   Indonêsia,  ́   Ân ̣ ̣ ̉ Bănglađet, Thai Lan, Viêt Nam, Myanma va Nhât Ban.[21]  ́ ́ ̀ Bang 1.1. Tinh hinh san xuât lua t ̉ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ừ năm 2000 đến nay. San L ̉ ượng (triêu ̣   Năm Diên tich (1000 ha) ̣ ́ Năng suât (ta/ha) ́ ̣ tân) ́ 2000 154.060,00 38,90 599,355 2001 131.944,15 39,37 598,317 2002 147.960,46 38,48 569,451 2003 148.537,78 39,36 584,633 2004 150.553,32 40,38 607,990 2005 154.947,44 40,94 634,392 2006 155.307,67 41,28 641,090 2007 155.059,74 42,34 656,502 5
  6. 2008 157.739,43 43,69 689,140 2009 158.300,06 43,29 685,240 Nguôn: FAO STAT năm 2011. ̀ ́ ̣ ̀ ươc co diên tich lua l Theo FAO STAT, 2005 Ân Đô la n ́ ́ ̣ ́ ́ ơn nhât, ngoai ra ́ ́ ̀   ̃ ̀ ̣ ươc kha thanh công trong chon loc cac giông lua lai co chât l cung la môt n ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ượng  ̣ gao th ương phâm cao, hat gao dai, trong, co mui th ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ơm. Ân Đô cung la n ́ ̣ ̃ ̀ ươc đi ́   ̣ ̣ ̀ ưa cac tiên bô ky thuât nhât la giông m đâu trong cuôc cach mang xanh vê đ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̃ ̣ ́ ̀ ới  ̀ ̉ ́ ̀ ̉ ượng lua gao. Viên nghiên c vao san xuât lam nâng cao năng suât va san l ́ ̀ ́ ̣ ̣ ứu   giông lua trung  ́ ́ ương cua Ân Đô đ ̉ ́ ̣ ược thanh lâp năm 1946 tai Cuttuck Bang ̀ ̣ ̣   ̀ ơi tâp trung nghiên c Orisa la n ̣ ưu, lai tao cac giông lua m ́ ̣ ́ ́ ́ ới phuc vu san xuât. ̣ ̣ ̉ ́  ̣ ̣ ̃ ̀ ươc co giông lua chât l Bên canh đo Ân Đô cung la n ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ượng cao nôi tiêng trên thê ̉ ́ ́  giơi nh ́ ư  giông lua: Basmati, Brimphun co gia tri rât cao trên thi tr ́ ́ ́ ́ ̣ ́ ̣ ương tiêu ̀   ̣ ́ ̣ ̃ ̀ ươc nghiên c thu. Ân Đô cung la n ́ ứu lua lai kha s ́ ́ ơm va đa đat đ ́ ̀ ̃ ̣ ược những  ́ ̣ ̣ ́ ̉ ợp lai được sử  dung rông rai nh thanh công nhât đinh, môt sô tô h ̀ ̣ ̣ ̃ ư: IR580  25A/IR9716,   IR62829A/IR46,   PMS8A/IR46,   ORI161,   ORI136,   2RI158,  3RI160, 3RI086,…[20].  ́ ̀ ươc đâu tiên s Trung Quôc la n ́ ̀ ử dung thành công  ̣ ưu thê lai cua lua vao san ́ ̉ ́ ̀ ̉   ́ ̀ ́ ̀ ̀ ựu trong cai tiên giông lua lai đăc biêt quan tâm đên viêc xuât va co nhiêu thanh t ̉ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣   sử dung  ̣ ưu thê lai  ́ ở lua do đo năng suât binh quân đat 63,47 ta/ha, san l ́ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ượng đaṭ   ̣ ́ ́ ́ ơi) [21]. Vao năm 1974 cac nha khoa hoc Trung 186,73 triêu tân (cao nhât thê gi ́ ̀ ́ ̀ ̣   Quôc đa cho ra đ ́ ̃ ơi cac tô h ̀ ́ ̉ ợp lai co ́ưu thê lai cao, đông th ́ ̀ ơi quy trinh ky thuât ̀ ̀ ̃ ̣  ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ược hoan thiên va đ san xuât hat lai hê 3 dong đ ̀ ̣ ̀ ưa vao san xuât năm 1975, đanh ̀ ̉ ́ ́   ́ ươc ngoăt to l dâu b ́ ̣ ơn trong linh v ́ ̃ ực san xuât nông nghiêp cua Trung Quôc noi ̉ ́ ̣ ̉ ́ ́  ̀ ̀ ́ ơi noi chung [7]. Nh riêng va trên toan thê gi ́ ́ ưng năm cuôi thê ky XX đâu XXI ̃ ́ ́ ̉ ̀   ́ ̣ ̀ ̣ ̣ Trung Quôc tâp trung vao viêc lai tao cac giông lua lai 2 dong va đang h ́ ́ ́ ̀ ̀ ương t ́ ơí  ̣ ́ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̣ ́ ́ ̣ tao ra cac giông lua lai 1 dong siêu cao san co thê đat năng suât 18 tân/ha/vu [22].   ́ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ươc tiên phong trong viêc nghiên c Co thê noi răng Trung Quôc la n ́ ̣ ̣ ưu  ́ ưng dung ́ ̣   lua lai đ ́ ưa lua lai vao san xuât đai tra, nh ́ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ờ đo đa lam tăng năng suât va san l ́ ̃ ̀ ́ ̀ ̉ ượng  6
  7. ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ̉ lua gao cua Trung Quôc, gop phân đam bao an ninh l ́ ́ ương thực cho môt n ̣ ươć   ́ ́ ơi. Cac giông lua lai cua Trung Quôc đ đông dân nhât thê gi ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ược tao ra trong th ̣ ơì  ̀ ́ ̀ ưu viêt h gian gân đây đêu co tinh  ̀ ̣ ơn hăn vê năng suât, chât l ̉ ̀ ́ ́ ượng va kha năng ̀ ̉   ̣ ̣ ́ ư: Bôi tap s chông chiu sâu bênh. Cac giông lua nh ́ ́ ́ ̀ ̣ ơn thanh, Nhi ̣ ưu 838, San  ́ ưu  ́ ́ ơm, CV1, D.ưu 527,… Ngay nay, Trung Quôc đa hinh thanh hê thông quê, Băc th ̀ ́ ̃ ̀ ̀ ̣ ́   nghiên cưu lua lai đên tân cac tinh, đao tao đôi ngu can bô nghiên c ́ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̃ ́ ̣ ưu va ky thuât ́ ̀ ̃ ̣  viên đông, xây dựng hê thông san xuât kiêm tra, khao nghiêm va chi đao thâm ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ ̀ ̉ ̣   canh lua lai th ́ ương phâm. Tuy nhiên trong nh ̉ ưng năm gân đây diên tich đât canh ̃ ̀ ̣ ́ ́   ́ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̣ tac cua Trung Quôc giam do qua trinh công nghiêp hoa, đô thi hoa tăng nhanh bên ́   ̣ ̀ ươc ngot không đu va phân bô không đêu con la tr canh đo nguôn n ́ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ở  ngai l ̀ ơń   ̣ ́ ̀ ̉ ượng lua cua Trung Quôc [8] .  trong viêc nâng cao năng suât va san l ́ ̉ ́ Ở Nhât Ban công tac giông lua cung đ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̃ ược chu trong nhât la giông lua chât ́ ̣ ́ ̀ ́ ́ ́  lượng cao. Đê đap  ̉ ́ ưng thi hiêu ng ́ ̣ ́ ười tiêu dung, Nhât Ban đa tâp trung vao ̀ ̣ ̉ ̃ ̣ ̀  công tac nghiên c ́ ưu giông lua. Cac nha khoa hoc Nhât Ban đa lai tao va đ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̃ ̣ ̀ ưa  ̀ ̉ ́ ưa co năng suât cao, chât l vao san xuât cac giông lua v ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ượng tôt nh ́ ư: Koshihi,  ̣ ̣ ở  Nhât đa lai tao đ Kari, Sasanisiki, Koeensho,… đăc biêt  ̣ ̃ ̣ ược 2 giông lua co ́ ́ ́  ̀ ơm đăc biêt, chât l mui th ̣ ̣ ́ ượng gao ngon va năng suât cao, nh ̣ ̀ ́ ư giông: Miyazaki ́   ̀ ́ ́ ́ ̀ ̃ ữ được vi tri hang đâu vê 2 1 va Miyazaki 2, cho đên nay cac giông nay vân gi ̣ ́ ̀ ̀ ̀   ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ượng protein cao đên 13%, ham l chi tiêu quan trong đo la ham l ́ ̀ ượng lysin cung ̃   rât cao [6]. ́ ̀ ươc co đât đai mau m Thai Lan la n ́ ́ ́ ́ ̀ ỡ, diên tich canh tac l ̣ ́ ́ ơn (chiêm khoang ́ ́ ̉   ̣ ́ ự  nhiên), điêu kiên th 40% diên tich t ̀ ̣ ơi tiêt thuân l ̀ ́ ̣ ợi, thich h ́ ợp cho viêc phat ̣ ́  ̉ ́ ươc [8]. Vi vây cây lua la cây trông chinh trong san xuât nông triên cây lua n ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ́   ̣ ̉ nghiêp cua Thai Lan v ́ ơi diên tich 9,8 triêu ha, năng suât binh quân 27,8 ta/ha, ́ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̣   ̉ ượng 28 triêu tân (năm 2000) va la n san l ̣ ́ ̀ ̀ ươc xuât khâu gao đ ́ ́ ̉ ̣ ứng đâu thê ̀ ́  giơi,chiêm h ́ ́ ơn 30% thi phân cua thi tr ̣ ̀ ̉ ̣ ương thê gi ̀ ́ ới [18]. Măc du năng suât, ̣ ̀ ́  ̉ ượng gao cua Thai Lan không cao song ho chu trong đên viêc tao giông co san l ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́  ́ ượng cao. Cac trung tâm nghiên c chât l ́ ứu lua cua Thai Lan đ ́ ̉ ́ ược thanh lâp  ̀ ̣ ở   ̀ ̉ nhiêu tinh va cac khu v ̀ ́ ực. Cac trung tâm nay co nhiêm vu tiên hanh chon loc, ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̣   7
  8. ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̉ phuc trang, lai tao, nhân giông phuc vu cho nhu câu san xuât cua ng ́ ́ ươi dân v ̀ ới   ̣ ̣ ̣ muc tiêu phuc vu nhu câu trong n ̀ ươc va xuât khâu. Các đăc điêm nôi bât cua ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉   ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ cac giông lua ma cac nha khoa hoc tâp trung nghiên cứu va lai tao đo la hat gao ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̣   ́ ̣ ́ ́ ương thơm, coi trong chât l dai va trong, it dâp gay khi xay sat co h ̀ ̀ ̃ ̣ ́ ượng hơn   ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̉ năng suât, điêu nay cho thây gia lua gao xuât khâu cua Thai Lan bao gi ́ ờ cung ̃   cao hơn Viêt Nam [5]. Môt sô giông lua chât l ̣ ̣ ́ ́ ́ ́ ượng cao nôi tiêng thê gi ̉ ́ ́ ới cuả   Thai Lan la: Khaodomali, Jasmin (H ́ ̀ ương Nhai) [8] ̀ ̃ ̀ ươc co nhiêu giông lua chât l Indonesia cung la n ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ượng cao, cơm deo, co ̉ ́  ̀ ơm, hâu hêt cac giông  mui th ̀ ́ ́ ́ ở  Indonesia co nguôn gôc ban đia hoăc đ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ược lai   ̣ ở  cơ  sở  nghiên cưu. Trong th tao  ́ ơi gian gân đây Indonesia nhân đinh co kha ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̉  ̣ ơi khung hoang l năng đôi măt v ́ ́ ̉ ̉ ương thực trong mươi năm t ̀ ới nên đa kh ̃ ở  ̣ đông chương trinh “hôi sinh nganh nông nghiêp” [1]. ̀ ̀ ̀ ̣ Ở My, cac nha khoa hoc không chi quan tâm đên viêc chon loc, lai tao va ̃ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀  đưa ra giông lua co năng suât cao, chiu thâm canh va ôn đinh, ma con nghiên ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ̀   cưu tăng ty lê protein trong gao, phu h ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ợp vơi nhu câu thi tr ́ ̀ ̣ ường hiên nay [7].  ̣ ̣ Hiên nay Cac nha nghiên c ́ ̀ ưu cua IRRI đang tâp trung vao nghiên c ́ ̉ ̣ ̀ ưu chon ́ ̣   ̣ ́ ́ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ́ ̣ tao ra cac giông lua cao san co thê đat 13 tân/ha/vu, đông th ̀ ơi phat huy kêt qua ̀ ́ ́ ̉  ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ́ ́ ược trông rông chon tao 2 giông lua IR64 va jasmin la giông co phâm chât tôt, đ ̀ ̣   ̀ ơi trên thê gi rai nhiêu n ̃ ́ ơi. Trên c ́ ơ  sở  môt sô giông lua chât l ̣ ́ ́ ́ ́ ượng cao, Viên ̣   ̣ IRRI   đang tâp trung vao nghiên c ̀ ưu, chon tao cac giông lua co ham l ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ́ ̀ ượng  ́ ̀ ơm, cơm deo,… v vitamin va prôtêin cao, co mui th ̀ ̉ ưa đê giai quyêt vân đê an ̀ ̉ ̉ ́ ̀ ̀   ninh lương thực, vưa đap  ̀ ́ ưng nhu câu ngay cang cao cua ng ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ười tiêu dung [20]. ̀ ̀ ́ ơi con co rât nhiêu nha khoa hoc đa va đang nghiên  Ngoai ra trên thê gi ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̃ ̀   cưu cac giông lua nhăm muc đich đ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ưa ra những giông co năng suât cao, phâm ́ ́ ́ ̉   ́ ́ ́ ̉ ̣ ới điêu kiên ngoai canh, chiu thâm canh.  chât tôt, co kha năng chông chiu v ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ Bang 1.2. Tinh hinh san xuât lua  cua 10 n ̉ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ước  đứng đâu thê gi ̀ ́ ới năm 2009. STT Tên nước Diện tích (1000  Năng suất  Sản lượng  8
  9. ha) (tạ/ha) (triệu tấn) 1 Trung Quốc 29.881,59 65,82 196,681 2 Ấn Độ 41,850,00 31,95 133,700 3 Inđônexia 12.883,60 49,98 64,398 4 Banglades 11.354,00 42,03 47,724 5 Việt Nam 7.440,10 52,28 38,895 6 Thái Lan 10.963,10 28,70 31,462 7 Myanmar 8.000,00 40,85 3,268 8 Philippin 4.532,30 35,89 16,266 9 Brazil 2.872,04 44,05 12,651 10 Nhật 1.624,00 65,22 10,592 Nguôn: FAO STAT năm 2011. ̀ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ươc co diên tich gieo trông cao nhât Qua bang trên cho thây: Ân Đô la n ́ ́ ̣ ́ ̀ ́  còn nước có diện tích gieo trồng thấp nhất làNhật Bản. Về  năng suất thì  Trung Quốc là nước có năng suất cao nhất, nước có năng suất thấp Thái Lan   tuy nhiên về kim ngạch xuất khẩu gạo thì Thái Lan là nước đứng thứ nhất do   nước này chủ yếu  trồng các giống lúa chất lượng nên có giá bán cao.    2.1.2. Tinh hinh san xuât va nghiên c ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ứu lua tai Viêt Nam. ́ ̣ ̣ ̣ Viêt Nam n ằm trong vùng khi hâu nhiêt đ ́ ̣ ̣ ới gio mua r ́ ̀ ất thich h ́ ợp cho  ̉ phat triên cây lua, s ́ ̉ ́ ́ ́ ̀ ơi s ́ an xuât lua găn liên v ́ ự phat triên nông nghiêp  ́ ̉ ̣ ở nước ta.  Sau 1980, cơ chê khoan 10 đa thuc đây nông nghiêp phat triên, nâng cao năng suât ́ ́ ̃ ́ ̉ ̣ ́ ̉ ́  ̀ ̉ ượng. Từ đo đên nay nông nghiêp không ng va san l ́ ́ ̣ ưng phat triên không chi xoa ̀ ́ ̉ ̉ ́  ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ơi do đoi giam ngheo ma con giup nhiêu nông dân đi lên lam giau. Công cuôc đôi m ́   ̉ đang ta khởi sương va lanh đao trong nh ́ ̀ ̃ ̣ ưng năm qua cung lây nông nghiêp la măt ̃ ̃ ́ ̣ ̀ ̣  9
  10. ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ư khoa IV, Nghi quyêt 10 trân hang đâu la khâu đôt pha. Chi thi 100 cua Ban bi th ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ́   ̉ ̣ ́ ̣ cua Bô chinh tri Khoa VI đ ́ ược triên khai đa đ ̉ ̃ ưa đên nh ́ ưng thanh t ̃ ̀ ựu to lơn trong ́   ̣ nông nghiêp, nông thôn nươc ta.[2]. ́ Ngay nay trong c ̀ ơ  chê thi tr ́ ̣ ươ ̀ng, Đang va Nha n ̉ ̀ ̀ ươ ́c co chu tr ́ ̉ ương  ̉ ̣ ̣ ̣ ứng dung cac phat triên kinh tê nông nghiêp băng viêc thâm canh tăng vu,  ́ ́ ̀ ̣ ́  ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ́ tiên bô khoa hoc ky thuât vao san xuât trong đo tiên bô vê giông đ ́ ̃ ́ ́ ́ ượ c đăc̣   ̣ biêt quan tâm. Nh ững năm gân đây th ̀ ực hiên chu tr ̣ ̉ ương chuyên dich c ̉ ̣ ơ câu ́  ̣ ́ ượ ng va hiêu cây trông trong nông nghiêp nhăm nâng cao năng suât, chât l ̀ ̀ ́ ̀ ̣   ̉ ̀ ươ ́c luôn khuyên khich va mong muôn san phâm cua nông qua kinh tê, Nha n ́ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̉ ̉   ̉ ở  thanh hang hoa va ng dân phai tr ̀ ̀ ́ ̀ ươi nông dân co thu nhâp ôn đinh [3]. ̀ ́ ̣ ̉ ̣   ̃ ̉ ́ ơ  ban vân đê thiêu l Chung ta đa giai quyêt c ́ ̉ ̀ ̀ ́ ương thực, đam bao an ninh ̉ ̉   lươ ng thực Quôc gia va con là n ́ ̀ ̀ ướ c xuât khâu gao đ ́ ̉ ̣ ứng thứ 2 thê gi ́ ới (sau   ́ ̀ ̣ ̃ ở  thanh măt hang xuât khâu lam tăng ngoai tê Thai Lan). Ngay nay gao đa tr ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ̣  ́ ước, như vây co thê noi th cho đât n ̣ ́ ̉ ́ ời gian qua san xuât lua cua Viêt Nam đa ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̃  ̣ ượ c kha nhiêu thanh công, Đê nâng cao gia tri xuât khâu chung ta cân đat đ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀  ́ ̣ tiêp tuc th ực hiên chiên l ̣ ́ ượ c phat triên lua chât l ́ ̉ ́ ́ ượ ng cao phuc vu cho công ̣ ̣   ́ ́ ̉ ́ ̣ tac xuât khâu lua gao trong nh ưng năm tiêp theo [12]. Tuy nhiên trong vai ̃ ́ ̀  năm trở  lai đây diên tich trông lua co xu h ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́ ướng giam dân do đô thi hoa, công ̉ ̀ ̣ ́   ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̣   nghiêp hoa đa va đang lam cho diên tich đât nông nghiêp noi chung va diên ́ ̃ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̉ tich đât trông lua noi riêng giam đang kê. So sanh năm 2000 v ́ ́ ới 2005 thì  ̣ ́ ́ ̉ ước ta giam t diên tich trông lua cua n ̀ ̉ ơi 315.000 ha [18]. ́ Bang 1.3. Tinh hinh san xuât lua gao  ̉ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ở Viêt Nam  ̣ từ năm 2000 ­ đến nay. San L ̉ ượng (triêu ̣   Năm Diên tich (1000 ha) ̣ ́ Năng suât (ta/ha) ́ ̣ tân) ́ 2000 7.666,3 42,43 32529,5 10
  11. 2001 7.492,7 42,85 32108,4 2002 7.504,3 45,90 34447,2 2003 7.452,2 46,39 34568,8 2004 7.445,3 48,55 36148,9 2005 7.329,2 48,89 35832,9 2006 7.324,8 48,94 35849,5 2007 7.207,4 49,87 35942,7 2008 7.414,3 52,23 38725,1 (Nguôn niên giam thông kê năm 2009) ̀ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̉ ượng lua gao cua Theo sô liêu bang 1.3 cho thây diên tich , năng  suât, san l ́ ́ ̣ ̉   ̣ Viêt nam tăng dân qua cac năm. Tuy nhiên t ̀ ́ ừ năm 2005 đên năm 2008 diên tich ́ ̣ ́   ́ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ưng năng suât va san đât trông lua co giam do công nghiêp hoa va đô thi hoa nh ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̉   lượng lua gao vân tăng do đa co nhiêu thê hê cac nha khoa hoc đong gop công s ́ ̣ ̃ ̃ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ́ ưc, ́  ́ ̣ ̉ tri tuê đê nghiên cưu ra cac công trinh khoa hoc co gia tri nh ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ư chung ta đa tâp trung ́ ̃ ̣   nhiêu vao nghiên c ̀ ̀ ưu cây lua trong đo công tac chon tao va lai tao cac giông lua ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ́  được đăc biêt chu trong va ap dung cac thanh t ̣ ̣ ́ ̣ ̀́ ̣ ́ ̀ ựu trong khoa hoc ky thuât canh tac ̣ ̃ ̣ ́  ̀ ́ ́ ̉ ̣ lam cho năng suât lua cua Viêt Nam không ngưng tăng nhanh, chung ta cung đa ̀ ̃ ̃  ̣ ̣ ̣ ́ ́ ́ ừ Viên nghiên c nhâp nôi môt sô giông lua t ̣ ưu lua quôc tê  (IRRI) va cua môt sô ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ́  nươc khac lam phong phu bô giông cua Viêt Nam. T ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ừ nhưng thanh công vê san ̃ ̀ ̀ ̉   lượng lua gao, chung ta cân co cai nhin toan diên h ́ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ơn vê san xuât lua gao cua Viêt ̀ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̣  ́ ̀ ̀ ́ ượng cua lua gao cân đăc biêt quan tâm.  Nam trong đo vân đê chât l ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ 2.1.3. Tinh hinh nghiên c ̀ ̀ ưu giông lua chât l ́ ́ ́ ́ ượng cao  ở Viêt Nam: ̣ Ở  Viêt Nam lua th ̣ ́ ơm co nhiêu net đăc săc thu hut nhiêu s ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̀ ự  chu y cua ́ ́ ̉   nhiêu nha nghiên c ̀ ̀ ưu trên thê gi ́ ́ ới. Bên canh cac giông lua th ̣ ́ ́ ́ ơm cô truyên, môt ̉ ̀ ̣  ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ơm cung đ vai dong lua thuân thông qua lai tao co mui th ̃ ược phat triên trong ́ ̉   11
  12. ̉ ́ ́ ̀ ̣ san xuât. Cac nha chon giông n ́ ước ta đa khai thac nguôn giông bô me trong ̃ ́ ̀ ́ ́ ̣   ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ngân hanh gen cua Viêt Nam thông qua nôi dung: Chon dong thuân, đôt biên ́  gen, lai đơn, nuôi cây mô khai thac đôt biên tê bao soma,… [9]. ́ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ Viên khoa hoc ky thuât nông nghiêp Viêt Nam la môt viên nghiên c ̃ ứu  ̀ ̀ ̉ ̣ ̃ ́ ̀ ̀ ựu trong viêc chon tao cac giông lua, hanh đâu cua Viêt Nam đa co nhiêu thanh t ̣ ̣ ̣ ́ ́ ́  ́ ̀ ́ ́ ́ ượng cao, cac giông lua nêp th nhât la cac giông chât l ́ ́ ́ ́ ơm, te th ̉ ơm như: IR64,  ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ IR66, T1, X21, Xi23,… đat tiêu chuân xuât khâu. Hiên tai cac giông lua lai ́ ́ ́ ́   ̉ ̣ ̣ HYT cua Viên lai tao ra cung đang đ ̃ ược thi nghiêm va san xuât th ́ ̣ ̀ ̉ ́ ử   ở  nhiêu ̀  nơi, kêt qua thu đ ́ ̉ ược cung rât kha quan [4]. Đê tao c ̃ ́ ̉ ̉ ̣ ơ  sở  cho viêc  ̣ ứng dung ̣   ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ượng cao tâp thê tac gia cua Viên khoa cac quy trinh canh tac giông lua chât l ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ̣   ̣ ̣ ̣ ̣ ̃ ơi thiêu vê cac giông chât l hoc ky thuât nông nghiêp Viêt Nam đa gi ̃ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ượng va ky ̀ ̃  ̣ thuât canh tac nhăm không ng ́ ̀ ừng nâng cao năng suât va chât l ́ ̀ ́ ượng cua lua [9]. ̉ ́   ̣ Viên cây lương thực thực phâm đ ̉ ược thanh lâp năm 1968 do bac sy nông ̀ ̣ ́ ̃   ̣ ương Đinh Cua, giao s hoc L ̀ ̉ ́ ư, tiên sy, viên sy Vu Tuyên Hoang lanh đao đa tâp ́ ̃ ̣ ̃ ̃ ̀ ̃ ̣ ̃ ̣   hợp cac nha khoa hoc tâp trung vao công tac chon loc giông. Nhiêu giông lua m ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́ ơí  được ra đơi nh ̀ ư: Chiêm 314 co năng suât kha, chiu ret, chiu n ́ ́ ́ ̣ ́ ̣ ươc sâu. Giông Bao ́ ́   ̀ ̃ ̀ ̣ ơi th thai lun đa tôn tai v ́ ơi gian dai hiên nay vân la giông chu l ̀ ̀ ̣ ̃ ̀ ́ ̉ ực co năng suât cao ́ ́   ̉ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ở cac tinh trung du va miên nui phia Băc phâm chât tôt trên tra lua mua chinh vu  ́ ̉ ̀ ̀ ́ ́ ́  ̣ Viêt Nam…Trong nhưng năm gân đây viên đa tâp trung nghiên c ̃ ̀ ̣ ̃ ̣ ưu va chon tao ́ ̀ ̣ ̣   cac giông lua theo h ́ ́ ́ ương chon ra cac giông co tinh chông chiu cao v ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ơi điêu kiên ́ ̀ ̣   ̣ ̉ ngoai canh như: Chiu han, chiu ung, chiu măn chông chiu tôt v ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ơi sâu bênh, đông ́ ̣ ̀   thơi chon cac giông chât l ̀ ̣ ́ ́ ́ ượng cao như  giông P4 va P6 la cac giông lua co ham ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀   lượng protein cao, năng suât trung binh đat 45­50 ta/ha/vu [5].  ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ Viên Di truyên nông nghiêp Viêt Nam cung đa nghiên c ̀ ̃ ̃ ưu chon tao ra cac ́ ̣ ̣ ́  ́ ́ ới như DT122 la giông co năng suât cao, phâm chât gao tôt. giông lua m ̀ ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ực vât cung đa chon tao đ Viên Bao vê th ̣ ̃ ̃ ̣ ̣ ược nhiêu giông lua co năng suât ̀ ́ ́ ́ ́  ́ ượng tôt nh cao, chât l ́ ư: CR203, C70, C71,…  Viện nghiên cứu lúa đồng bằng sông Cửu Long với phương pháp  ứng  dụng công nghệ  sinh học (marker phân tử, nuôi cấy túi phấn) kết hợp với   12
  13. khảo nghiệm đồng ruộng đã chọn tạo giống lúa ngắn ngày, năng suất cao,  chất   lượng   gạo   tốt   như   OM1490,   OM2517,   OM3536,   OM2717,   OM2718,   OM3405, OM4495, OM4498, OM2514 trồng rộng rãi ở vùng sản xuất ngập lũ  Đồng   bằng   sông   Cửu   Long.   Viện   cũng   đã   sử   dụng   phương   pháp  Agrobacterium và hệ  thống chọn lọc manose chuyển gen với vector pCaCar,   pEun3 mang gen psy, crtI vào giống lúa IR6, MTL250, Tapei309 tạo ra các  dòng lúa giàu Vitamine A giúp giảm suy dinh dưỡng của cộng đồng dân cư  nghèo   với   gạo   là   thực   phẩm   chính.   Viện   còn   ứng   dụng   phương   pháp  microsatellite phân tích quần thể  tổ  hợp lai Khao dawk mali/OM 1490 đã xác   định được gen fgr diều khiển mùi thơm là gen lặn trên nhiễm sắc thể  số  8.  Gen thơm là tính trạng phức tạp chịu  ảnh hưởng rất mạnh của điều kiện   ngoại cảnh[19]. Trường Đại học Cần Thơ  đã  ứng dụng phương pháp điện di protein   SDS­Page tuyển chọn các giống lúa thuần như lúa Nếp Bè Tiền Giang, VĐ20,  Klong Kluang, đánh giá đa dạng di truyền của tập đoàn giống phục vụ  công  tác lai tạo như tập đoàn lúa mùa ven biển đồng bằng sông Cửu Long và khảo   sát quy luật di truyền  ở  mức độ  phân tử  như  hàm lượng proglutelin, acidic   glutilin, basic glutelin [19]. 2.1.4. Tinh hinh san xuât lúa cua tinh Phu Tho. ̀ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̉ ượng) cua tinh phu tho t Tinh hinh san xuât lua (diên tich, năng suât, san l ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ư ̀ năm 1995 đên năm 2008 đ ́ ược trinh bay tai bang 1.4. ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ổng diện tích gieo cấy lúa cua tinh Phu Tho t Theo sô liêu bang 1.4 cho thây t ̉ ̉ ́ ̣ ư ̀ năm 1995 đên năm 2008 dao đ ́ ộng trong khoảng 66,1 ngàn ha đến 73,5 ngàn ha.   ́ ̀ ̣ ̉ ượng trung binh đat 309,33 nghin tân. T Năng suât trung binh 43,61 ta/ha, san l ̀ ̣ ̀ ́ ư năm̀   ̣ ́ ̣ ̉ ̣ 1995 đên năm 2000 diên tich, năng suât tăng nhe không ôn đinh do th ́ ́ ơi gian nay chu ̀ ̀ ̉  ́ ́ ̀ ́ ́ ừ năm 2001 đên nay diên tich , yêu cây cac giông lua thuân nên năng suât thâp. T ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́   ̀̉ ̣ năng suât lua tăng nhanh va ôn đinh do c ́ ́ ơ câu tra, giông đa đ ́ ̀ ́ ̃ ược thay đôi. Giai đoan ̉ ̣   ̃ ược đưa vao c nay lua lai đa đ ̀ ́ ̀ ơ câu giông cua tinh la bi ́ ́ ̉ ̉ ̀ ện pháp tạo bước đột phá   tăng nhanh năng suất. Ngoai ra cac tiên bô khoa hoc ky thuât m ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̃ ̣ ơi đa đ ́ ̃ ược ap dung ́ ̣   13
  14. ̀ ̉ ́ ư việc sử dụng giống có phẩm cấp chất lượng tốt (giống nguyên  vao san xuât nh chủng, xác nhận) được mở rộng góp phần nâng cao độ  thuần đồng ruộng, tăng  năng suất, ứng dụng thành công công nghệ sản xuất một số tổ hợp giống lúa lai,  làm mạ xuân muộn có che phủ nilon đang được áp dụng rộng rãi trong sản xuất ở  các địa phương. Ứng dụng cơ giới hoá vào sản xuất (chủ yếu là cơ giới hoá khâu  làm đất, ra hạt) đã có bước phát triển tốt, ước tính hiện có khoảng 50% diện tích  được cơ giới hoá khâu làm đất và trên 90% cơ giới hoá trong khâu ra hạt lúa. Bang 1.4. Tinh hinh san xuât lua cua tinh Phu Tho ̉ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̉ ́ ̣ Diên tich  ̣ ́ Năng suât  ́ San l ̉ ượng  Năm (1000ha) (ta/ha) ̣ (1000 tân) ́ 1995 70.2 26.2 183.6 1996 66.1 28.0 185.3 1997 69.1 29.6 204.5 1998 70.5 30.7 216.1 1999 67.2 35.8 240.6 2000 71.6 39.4 282.3 2001 71.2 43.4 309.2 2002 73.0 47.3 345.6 2003 73.5 47.6 350.1 2004 72.7 48.2 350.1 2005 73.2 48.6 355.4 2006 71.4 48.0 342.5 2007 71.8 45.2 324.2 Sơ bộ 2008 67.9 48.9 331.8 ̀ ̣ (Nguôn: http://www.gso.gov.vn  ­ Cuc thông kê năm 2010) ́ 14
  15. 2.1.5. Tình hình sản xuất lúa chất lượng cao giai đoạn 2006  ­ 2010 của   tỉnh Phú Thọ.  Tình hình sản xuất lúa chất lượng cao của tỉnh Phú Thọ được trình bày tại  bảng 1.5: Bảng 1.5. Tình hình sản xuất lúa chất lượng cao tỉnh Phú Thọ. Lúa CLC Tổng DT  Năng  Sản  Năm Diện tích  % diện  lua (ha) ́ suất  lượng  (ha) tích (tạ/ha) (tấn) 2006 71.408 2.005,2 2,81 46,5 93.241,8 2007 71.827,8 1.858,7 2,59 45 83.641,5 2008 67.868,7 2.386,1 3,52 47,9 114.294,2 2009 71.281,2 2.997,5 4,21 48,8 146.278 2010 68.809,4 3.586,2 5,21 50,2 180.027,2 Kết quả bảng 1.5 cho thấy những năm gần đây diện tích lúa chất lượng  cao ngày càng được mở  rộng, năng suất, sản lượng lúa ngày càng tăng điều đó  chứng tỏ người dân địa phương đã chú ý tới ăn ngon và có xu hướng sản xuất  hàng hoá.  15
  16. PHÂN III: VÂT LIÊU, NÔI DUNG ̀ ̣ ̣ ̣  VA PH ̀ ƯƠNG PHAP NGHIÊN C ́ ỨU. 3.1. Vât liêu, đia điêm va th ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ời gian nghiên cứu. 3.1.1. Vât liêu nghiên c ̣ ̣ ưu. ́ Gôm ́  lượng: HT6, QR1,  VS1, Hương viêt 3, TBR45, ̀  9 giông lua chât ́ ́ ̣   TBR126, TBR135, SH2, SH14.  ́ ứng la giông HT1 đang đ Giông đôi ch ́ ̀ ́ ược gieo trông phô biên tai huyên ̀ ̉ ́ ̣ ̣   ̀ ́ ̣ Lâm Thao va TX Phu Tho. 1. Giông HT6:  ́ ̀ ống được chọn tạo từ tổ hợp HT1/VH1 năm 2001 do  La gi Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt   Nam chọn tạo. Giống HT6 là giống lúa thơm, cơm dẻo, đậm, mềm và ngọt.  HT6 có thời gian sinh trưởng vụ mùa 102­105 ngày, vụ  xuân muộn: 130­135  ngày. Cây cao 100 – 110 cm, cứng cây, chống đổ khá, kháng bệnh đạo ôn, khô  vằn, bạc lá,  đẻ  nhánh trung binh, bông dài, s ̀ ố  hạt/bông: 150 – 250, khối  lượng 1000hạt : 22,7 – 22,9gram. Năng suất trung binh 6 t ̀ ấn/ha, thâm canh tốt   đạt 7tấn/ha/vụ. HT6 là giống lúa chống bệnh bạc lá tốt. 2. Giông VS1: ́  Là giống lúa thuần do Công ty cổ  phần giống cây trồng  trung  ương sản xuất cung  ưng. Th ́ ời gian sinh trưởng vụ Xuân từ   120 ­ 125  ngày, vụ Mùa từ 95 ­ 100 ngày,  cây cao 100 ­ 110cm. Năng suất 55 – 60 tạ/ha,  thâm canh tốt 65 ­ 70 tạ/ha. Chất lượng gạo tốt. Khả năng thích ứng rộng. 3. Giông QR1: ́  Là giống lúa thuân c ̀ ảm ôn, hạt gạo nhỏ, chất lượng gạo  ngon. QR1 có nhiều  ưu điểm: sinh trưởng, phát triển mạnh, loại hinh cây ̀   đẹp, nhiều bông, năng suất trung binh 55­60 t ̀ ạ/ha, thich  ́ ứng rộng, thời gian  16
  17. sinh trưởng vụ  mùa 100­110 ngày, thích hợp để  gieo cấy trà xuân muộn và  mùa sớm. Giống lúa QR1 có khả năng chống chịu sâu bệnh khá hơn một số giống lúa   thuần đang gieo cấy. QR1 có thể dùng làm giống dự phong khi g ̀ ặp điều kiện thời   tiết bất thuận. Giống lúa QR1 do GS.TS. Đỗ Năng Vịnh và các cộng sự Viện Di  truyền NN chọn lọc đó dược Bộ  NN&PTNT công nhận cho sản xuất thử  năm  2009. ̀ ́ ̀ ́ ̣ (Nguôn Trung tâm giông cây trông Phu Tho) 4. Giông H ́ ương viêt 3: ̣  Được bắt đầu chọn tạo tại Viện nghiên cứu  lúa từ  năm 2005 do tác giả: Th.S. Vũ Hồng Quảng và các cộng sự. Đây là  giống lúa thuần ngắn ngày, chất lượng có tiềm năng năng suất cao: Trong vụ  mùa đạt 65­70 tạ/ha, vụ xuân 70­80 tạ/ha, thời gian sinh trưởng vụ xuân 135   ngày, trong vụ  mùa 110­115 ngày tại Miền Bắc. Cây gon, bô la đ ̣ ̣ ́ ứng, đẻ   ̉ ỗ tập trung, chống chịu sâu bệnh, thích ứng nhiều vùng sinh thái   nhanh khoe, tr ́ và dễ  canh tác. Có khả  năng chống chịu với các loại sâu bệnh: Như  bạc lá,  rầy nhất là bệnh vàng lùn, chịu  rét và chua trung bình. ( Nguôn Website: hua.edu.vn; Tr ̀ ương ĐH Nông nghiêp Ha Nôi) ̀ ̣ ̀ ̣ 5. Giông TBR45: ́   La giông lua thuân do Công ty CP giông cây trông Thai ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́  ̣ ̣ Binh chon tao. Th ̀ ơi gian sinh tr ̀ ưởng vu xuân 125 – 130 ngay, vu mua 100 – 105 ̣ ̀ ̣ ̀   ngay, cây c ̀ ưng, kiêu cây gon, đe nhanh khoe, chiu thâm canh. Trô bông tâp trung, ́ ̉ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ̃ ̣   ́ ượng 1000 hat: 20 – 22g, năng suât trung binh: 70 – 75 ta/ha, thâm canh tôt co khôi l ̣ ́ ̀ ̣ ́ ́  ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ượng gao ngon, c thê đat 80 – 90 ta/ha. Gao trong, chât l ̣ ơm deo, th ̉ ơm nhe. Kha năng ̣ ̉   ̣ ơi điêu kiên ngoai canh va sâu bênh tôt. chông chiu v ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ 6. Giông TBR36: ́   La giông lua thuân do Công ty CP giông cây trông Thai ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́  ̣ ̣ Binh chon tao. Th ̀ ơi gian sinh tr ̀ ưởng vu xuân 120 – 125 ngay, vu mua 100 – 105 ̣ ̀ ̣ ̀   ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ ̀ ngay. Kiêu cây gon, đe nhanh khoe, trô trung binh, hat nho dai. Năng suât trung binh ̀ ́ ̃ ̀ ́ ̀   ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ượng gaọ   65 – 70 ta/ha. Thâm canh tôt co thê đat 70 – 75 ta/ha. Gao trong, chât l 17
  18. ngon, cơm deo, th ̉ ơm nhe. Kha năng chông chiu v ̣ ̉ ́ ̣ ơi điêu kiên ngoai canh va sâu ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̀   ̣ bênh tôt. ́ 7. Giông TBR135: ́  La giông lua thuân do Công ty CP giông cây trông Thai ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́  ̣ ̣ Binh chon tao. Th ̀ ơi gian sinh tr ̀ ưởng vu xuân 120 – 125 ngay, vu mua 100 – 105 ̣ ̀ ̣ ̀   ̀ ưng cây trung binh, đe nhanh khoe, la đong h ngay. C ́ ̀ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ơi ngang. Trô trung binh, hat ̃ ̀ ̣  ̉ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̉ ̣ nho rât  dai. Năng suât trung binh 60 – 65 ta/ha. Thâm canh tôt co thê đat 65 – 70 ta ́ ̀ ̣ ̣ ́ ượng gao ngon, c /ha. Gao trong, chât l ̣ ơm deo, th ̉ ơm nhe. Kha năng chông chiu v ̣ ̉ ́ ̣ ơí  ̣ ̣ ̉ ̣ điêu kiên ngoai canh va sâu bênh tôt ̀ ̀ ́ (Nguôn: Công ty CP giông cây trông Thai Binh) ̀ ́ ̀ ́ ̀ 8. Giông SH2: ́  Là giống lúa thuần do PGS­TS Tạ  Minh Sơn cùng các  cộng sự  của Trung tâm Chuyển giao công nghệ  và Khuyến nông (Viện Cây   lương thực và cây thực phẩm ­ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) chọn  tạo. Thời gian sinh trưởng vào vụ  mùa từ  100 đến 105 ngày, vụ  xuân từ  125   đến 135 ngày. Chiều cao cây lúa khoảng 95 đến 105cm với các đặc tính: cây  gọn, lá  đòng cứng, cứng cây,  đẻ  nhánh khá, bông to, hạt nhỏ, không nát,  chống đổ, chịu rét tốt, chống chịu các bệnh đạo ôn, bạc lá và khô vằn. Năng  suất bình quân đạt khoảng 5,6 đến 6,5 tấn/ha/vụ. (Nguôn:  ̀ http://www.hanoimoi.com.vn) 9. Giông SH14: ́  Là giống lúa Sông Hồng 14 do nhom tac gia Nguy ́ ́ ̉ ễn Thị  Gấm, Trần Văn Tứ, Khúc Đình Quang cùng các cộng tác viên Tạ Minh Sơn và  Nguyễn Trọng Khanh, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển lúa (Viện Cây  lương thực và cây thực phẩm) lai tạo, chọn lọc. Thời gian sinh trưởng vụ  Mùa 105 ­ 110 ngày, vụ  Xuân muộn 135 ­ 140 ngày. Cây cao 100 cm, dạng   hình thân lá đẹp, trổ  thoát nhanh. Chống chịu khá với một số  loại sâu bệnh  hại chính như: Rầy nâu, Khô vằn, Bạc lá. Nhiễm đạo ôn nhẹ. Chịu lạnh khá,   nhất là giai đoạn trỗ  bông. Chịu thâm canh khá, bông to hạt xếp xít, trọng  lượng 1000 hạt 23 gam. Năng suất bình quân đạt khoảng 6,0 tấn/ha/vụ, thâm  canh tốt đạt 7,0 đến 8,0 tấn/ha/vụ 18
  19. ̀ Kỹ thuật gieo cây giống lúa SH14; http://www.vaas.org.vn) (Nguôn:  10. Giông H ́ ương thơm số  1 (HT1):  Là giống lúa thuần Trung quốc  ngắn ngày, có thể  cấy được cả  2 vụ  xuân và mùa. Cây cao TB, dạng hình  đẹp, khóm gọn, lá nhỏ đứng, tương đối sạch sâu bệnh, bông to, hạt thon dài,  gạo trong và thơm, chống đổ  khá hơn Bắc thơm số 7. Thơi gian sinh tr ̀ ưởng   vụ xuân: 125­ 130 ngày, vụ mùa:  105 ­ 110 ngày. Năng suất: 200­ 220 kg/sào. ̀ ́ ̀ ́ ̣ (Nguôn Trung tâm giông cây trông Phu Tho) 3.1.2. Đia điêm nghiên c ̣ ̉ ưu: ́ ̣ Thi nghiêm đ ́ ược thực hiên tai xa Cao Xa huyên Lâm Thao va xa Ha Thach ̣ ̣ ̃ ́ ̣ ̀ ̃ ̀ ̣   ̣ ̃ ́ ̣ ̉ thi xa Phu Tho, tinh Phu Tho ́ ̣ 3.1.3.  Thơi gian tiên hanh nghiên c ̀ ́ ̀ ứu. ̀ ̀ ược thực hiên  Đê tai đ ̣ ở  vu xuân: T ̣ ừ thang 1/2011 đên thang 6/2011. ́ ́ ́ 3.2. Nôi dung nghiên c ̣ ưu. ́ ́ ực trang san xuât lua chât l ­ Đanh gia th ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ ượng tai huyên Lâm Thao, thi xa ̣ ̣ ̣ ̃  ̣ ̣ Phu Tho giai đoan 2006 ­ 2010. ́ ̣ ́ ̉ ­ Theo doi thi nghiêm đanh gia kha năng sinh tr ̃ ́ ́ ưởng, phat triên, cac yêu tô ́ ̉ ́ ́ ́  ̀ ́ ̀ ́ ̉ ́ ́ ́ ́ ̣ câu thanh năng suât va năng suât cua cac giông lua thi nghiêm. ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ­ Đanh gia kha năng chông chiu sâu bênh va điêu kiên ngoai canh cua cac ́  ́ ́ ́ ̣ giông lua thi nghiêm.  ́ ́ ượng gao băng ph ­ Đanh gia chât l ́ ̣ ̀ ương phap đo đêm cam quan. ́ ́ ̉ 3.3. Phương phap nghiên c ́ ưu. ́ 3.3.1. Đanh gia hiên trang san xuât lua chât l ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ́ ượng cao của huyên Lâm ̣   Thao, thi xa Phu Tho giai  ̣ ̃ ́ ̣ đoan 2006 – 2010. Đi ̣ ều tra đánh giá cơ  cấu   giống, cơ cấu trà tai huyên Lâm Thao, thi xa Phu Tho,  tinh Phu Tho  ̣ ̣ ̣ ̃ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ược thu thâp t Sô liêu đ ̣ ừ Phong Nông nghiêp huyên Lâm Thao, phong Kinh ̀ ̣ ̣ ̀   ́ ̣ ̃ ́ ̣ ̣ tê thi xa Phu Tho, phong Trông trot – S ̀ ̀ ở NN&PTNT va Cuc thông kê. ̀ ̣ ́  3.3.2. Nghiên cưu môt sô giông lua chât l ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ượng. * Bô tri thi nghiêm:  ́ ́ ́ ̣ 19
  20. ́ ̣ Thi nghiêm được bô tri trên chân đât van.  ́ ́ ́ ̀ Cac công th ́ ưc đ ́ ược bô tri theo khôi ngâu nhiên hoan chinh (RCB), 3 lân ́ ́ ́ ̃ ̀ ̉ ̀  ́ ̣ ̣ ́ ̣ nhăc lai. Diên tich môi ô thi nghiêm la 10 m ̃ ́ ̀ 2  (2m x 5m), Khoảng cách giữa các  ô trong cùng lần nhắc lại là 10 cm và giữa các lần nhắc là 20 cm. ­ Sô công th ́ ưc: 10 công th ́ ức (t = 10). ́ ̀ ́ ̣ ­ Sô lân nhăc lai: 3 lân nhăc (r = 3). ̀ ́ ̉ ̣ ­ Tông sô ô thi nghiêm: 30 ô, đ ́ ́ ược bô tri nh ́ ́ ư sau: ̉ ̉ Dai bao vệ G1 G2 G3 G4 G5 G6 G7 G8 G9 G10 G10 G9 G8 G6 G7 G4 G3 G5 G2 G1 G5 G3 G2 G1 G9 G10 G7 G8 G4 G6 ̉ ̉ Dai bao vệ * Quy trinh chăm soc:  ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ́  va gia ́ Theo quy pham khao nghiêm gia tri canh tac ̀ ́  tri s ̉ ́ ́ : 10 TCN 558­2002. ̣ ử dung cua giông lua ̣ ­  Thời vụ: Vu xuân muôn, gieo t ̣ ̣ ư 20/01/2011 – 05/02/2011. ̀ ­ Tuổi mạ: 3 –  4  lá. ­ Đất làm thí nghiệm:  Bằng phẳng và chủ  động tưới tiêu. Cày bừa kỹ,  nhặt sạch cỏ dại, đảm bảo giữ nước trên ruộng. ­ Mật độ  cấy: Cấy một dảnh, mỗi ô thí nghiệm 10 hàng (theo chiều dài  5m) cách nhau 20cm, số cây trên hàng: 50 cây ­ Lượng phân bon cho 1 ha va ph ́ ̀ ương phap bon: ́ ́ + Lượng phân bón cho 1ha: (120 kg N + 90kg P2O5 + 90kg K2O + 8 tấn  phân chuồng).  + Cách bón: Bón lót toàn bộ  phân chuồng + toàn bộ  phân lân. Phân đạm   và kaly bón theo thời điểm sau: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2