intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về học trực tuyến – Nghiên cứu trường hợp sinh viên các trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

21
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh "Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về học trực tuyến – Nghiên cứu trường hợp sinh viên các trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh" với mục tiêu nghiên cứu đánh giá các nhân tố có sự tác động đến hài lòng của sinh viên về học trực tuyến tại các trường Đại học ở TP.HCM, từ đó đưa ra những hàm ý quản trị để cải thiện chất lượng trong việc đào tạo trực tuyến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về học trực tuyến – Nghiên cứu trường hợp sinh viên các trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỖ VĂN NHẤT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ HỌC TRỰC TUYẾN – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số chuyên ngành: 8.34.01.01 Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỖ VĂN NHẤT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ HỌC TRỰC TUYẾN – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số chuyên ngành: 8.34.01.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN THỤY Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan về tính trung thực của luận văn, những nội dung trong đây chưa từng được trình nộp ở bất cứ trường đại học nào để lấy học vị thạc sĩ. Đây là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả, những nội dung trong luận văn chưa từng được công bố trước đó hoặc do người khác thực hiện, ngoại trừ những nghiên cứu trước được trích dẫn tác giả đã dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …. Học viên Đỗ Văn Nhất
  4. ii LỜI CẢM ƠN Mở lời, cho phép Học Viên xin gửi lòng biết ơn đến Trường Đại Học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập tại Trường. Học Viên xin cảm ơn các Thầy, Cô đã đứng lớp ở các Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Tài Chính, Luật,…đã truyền đạt nhiều kinh nghiệm cũng như kiến thức để học viên có thêm hành trang trong cuộc sống. Học Viên xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Nguyễn Văn Thụy, Thầy không chỉ truyền đạt kiến thức, hướng dẫn tận tình, nghiêm túc mà còn là một người truyền cảm hứng, tạo động lực cho Học Viên luôn có năng lượng tích cực để tập trung làm tốt nghiên cứu này. Và cuối cùng, Học Viên xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Gia Đình của mình đã luôn động viên để bản thân cố gắng nổ lực. Cảm ơn tất cả Anh, Chị, Em, Bạn bè đã hỗ trợ và giúp đỡ trong quá trình học tập và lấy mẫu nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn tất cả! Học Viên Đỗ Văn Nhất
  5. iii TÓM TẮT 1. Tiêu đề Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về học trực tuyến – Nghiên cứu trường hợp sinh viên các trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Tóm tắt Đào tạo trực tuyến hiện đã được trên thế giới công nhận là một hình thức giáo dục mới và thiết yếu. Đã có nhiều học giả ở VN và ngoài VN tiến hành với đề tài về sự hài lòng khi học trực tuyến. Một số nghiên cứu tiêu biểu như Udo và cộng sự (2011); Perera & Abeysekera (2016); Sun và cộng sự (2008); Loan (2019);…. Các nghiên cứu thực hiện chủ yếu với loại hình đào tạo trực tuyến không đồng bộ. Mặt khác, các nghiên cứu đa số tập trung vào mô hình chất lượng dịch vụ của học giả Parasuraman. Rất ít nghiên cứu sử dụng mô hình của học giả Gronroos, học giả Wang (2003) nhất là các nghiên cứu ở VN. Mô hình học giả Wang (2003) được thực hiện nghiên cứu ngay trong lĩnh vực giáo dục và cụ thể hơn là với lĩnh vực giáo dục trực tuyến. Sau đại dịch covid-19 thì hình thức đào tạo này càng trở nên phổ biến ở VN. Chính vì vậy, cần có nghiên cứu nghiêm túc trong việc đào đạo trực tuyến trong bối cảnh mới này và đó cũng là lý do nghiên cứu này được tiến hành. Số mẫu được đưa vào phân tích trong nghiên cứu bao gồm 405 sinh viên theo học tại các Trường top đầu tại TP.HCM. Phương pháp xử lý dữ liệu thông qua đánh giá độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy. Kết quả cho thấy cả 4 nhân tố được đề xuất ban đầu đều có hệ số hồi quy dương và có ý nghĩa thống kê. Xếp thứ tự từ mạnh đến yếu theo kết quả hồi quy là nhân tố sự tương tác, đảm bảo, khả năng đáp ứng và giao diện hệ thống với hệ số hồi quy chuẩn hóa tương ứng là 0.424; 0.230; 0.218; 0.196. Kết quả kiểm định T-Test cho thấy có sự khác nhau về hài lòng theo giới tính, sinh viên nam có mức độ hài lòng cao hơn sinh viên nữ. Kết quả kiểm định ANOVA cho thấy sinh viên giữa các ngành học khác nhau sẽ có mức độ hài lòng là như nhau. 3. Từ khóa Học trực tuyến, đào tạo tực tuyến, chất lượng đào tạo trực tuyến.
  6. iv ABSTRACT 1. Tile Factors affecting student satisfaction about online learning – A case study of university students in Ho Chi Minh City. 2. Abstract Online training is now recognized worldwide as a new and essential form of education. There have been many studies in Vietnam and around the world conducted with the topic of online learning satisfaction. Some typical studies such as Udo et al (2011); Perera & Abeysekera (2016); Sun et al (2008); Loan (2019);…. The studies performed mainly with the asynchronous type of online training. Most studies focus on the service quality model of Parasuraman. Few studies using the model of Gronroos, Wang (2003). Model of Wang (2003) have been researched right in the field of education and more specifically with the field of online education. Therefore, there is a need for serious research in online training and that is also the reason why this study was conducted. The number of samples included in the analysis included 405 students at the top universities in HCMC. Data processing method through reliability assessment by Cronbach's Alpha, exploratory factor analysis EFA, regression analysis. The results show that all four factors initially proposed have positive regression coefficients and are statistically significant. Ranked from strong to weak according to the regression results are the factors of interaction, assurance, responsiveness and system interface with the corresponding standardized regression coefficient of 0.424; 0.230; 0.218; 0.196. The results of the T-Test show that there is a difference in satisfaction by gender, male students have a higher level of satisfaction than female students. The results of ANOVA test show that students between different disciplines will have the same level of satisfaction. 3. Keywords Online learning, online training, online training quality.
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ Viết Tắt Nội Dung 1 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 2 SERVQUAL Công cụ để đo lường chất lượng dịch vụ Phần mềm phân tích thống kê dùng trong công tác 3 SPSS nghiên cứu khoa học xã hội 4 EFA Phân tích nhân tố khám phá 5 VIF Hệ số phóng đại phương sai 6 KMO Hệ số kiểm định sự phù hợp của mô hình 7 ANOVA Phân tích phương sai 8 VN Việt Nam 9 GTTB Giá trị trung bình
  8. vi MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .................................................................................... 1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 Mục tiêu trong đề tài thực hiện........................................................................ 2 Những câu hỏi trong nghiên cứu ..................................................................... 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 Những phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu ..................................... 3 Ý nghĩa sau khi nghiên cứu hoàn thành .......................................................... 4 Kết cấu của nghiên cứu ................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 7 Cơ sở chọn các trường đại học top ở TP.HCM cho nghiên cứu ..................... 7 Những lý thuyết về sự đào tạo ......................................................................... 8 2.2.1. Lý thuyết về đào tạo ................................................................................. 8 2.2.2. Đào tạo truyền thống ................................................................................ 8 2.2.3. Lý thuyết liên quan đến phương pháp đào tạo trực tuyến ........................ 8 Khái niệm liên quan đến chất lượng dịch vụ ................................................... 9 2.3.1. Học giả Parasuraman – mô hình SERVQUAL ........................................ 9 2.3.2. Học giả Gronroos (1984) – mô hình chất lượng kỹ thuật/chức năng ..... 11 Lý thuyết sự hài lòng theo các nghiên cứu trước .......................................... 11 Mối liên hệ giữa sự hài lòng với sự cung cấp chất lượng dịch vụ trong đào tạo trực tuyến .............................................................................................................. 12 Lược khảo các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan ....................... 13 2.6.1. Các nghiên cứu ở VN ............................................................................. 13 2.6.2. Các nghiên cứu ngoài VN ...................................................................... 18
  9. vii Mô hình được đề xuất và giả thuyết trong mô hình nghiên cứu ................... 34 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 38 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 38 3.1.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 38 3.1.2. Phương pháp định tính............................................................................ 39 3.1.3. Phương pháp định lượng ........................................................................ 40 3.1.4. Chọn mẫu trong nghiên cứu ................................................................... 40 Xây dựng thang đo của các nhân tố............................................................... 42 3.2.1. Biến đo lường nhân tố đảm bảo .............................................................. 42 3.2.2. Biến đo lường nhân tố khả năng đáp ứng ............................................... 43 3.2.3. Thang đo nhân tố sự tương tác ............................................................... 43 3.2.4. Thang đo nhân tố giao diện hệ thống ..................................................... 44 3.2.5. Thang đo về sự hài lòng trong việc tham gia học trực tuyến của sinh viên .......................................................................................................................... 44 Các phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 45 3.3.1. Thống kê mẫu khi thu về ........................................................................ 45 3.3.2. Độ tin cậy thang đo được đánh giá thông qua Cronbach’s alpha ........... 45 3.3.3. Nhân tố khám phá EFA được tiến hành phân tích ................................. 45 3.3.4. Nhân tố khẳng định CFA được tiến hành phân tích ............................... 46 3.3.5. Phân tính hồi quy tuyến tính ................................................................... 46 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - THẢO LUẬN ................................. 48 Tổng quan về đào tạo trực tuyến tại các trường Đại học ở TP.HCM ........... 48 Thống kê mẫu khi thu về ............................................................................... 49 Đánh giá độ tin cậy của thang đo .................................................................. 52
  10. viii EFA – phân tích nhân tố khám phá ............................................................... 54 4.4.1. EFA - phân tích cho nhân tố độc lập ...................................................... 54 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá cho nhân tố phụ thuộc ............................... 57 Phân tích nhân tố khẳng định – CFA............................................................. 59 4.5.1. Độ phù hợp của mô hình ........................................................................ 59 4.5.2. Chất lượng biến quan sát ........................................................................ 60 4.5.3. Độ tin cậy, tính hội tụ và tính phân biệt ................................................. 62 Hồi quy tuyến tính ......................................................................................... 62 Kiểm định mô hình ........................................................................................ 65 Kiểm định sự khác biệt về mức độ của sự hài lòng theo giới tính và ngành học .............................................................................................................................. 68 Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 69 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN - HÀM Ý ĐỀ XUẤT ................................................. 72 Kết luận của nghiên cứu ................................................................................ 72 Những hàm ý quản trị .................................................................................... 73 5.2.1. Về nhân tố sự tương tác .......................................................................... 74 5.2.2. Về nhân tố đảm bảo ................................................................................ 75 5.2.3. Về hàm ý cho nhân tố khả năng đáp ứng ............................................... 76 5.2.4. Về nhân tố giao diện hệ thống ................................................................ 77 Hạn chế và định hướng có thể tiến hành trong những nghiên cứu tiếp theo. 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................i PHỤ LỤC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN ......................................................vi
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 - Bảng tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan ......... 23 Bảng 3.1 – Kí hiệu quy ước các nhân tố trong thang đo .......................................... 42 Bảng 3.2 – Biến quan sát dùng đo lường trong nhân tố đảm bảo ............................ 43 Bảng 3.3 – Biến quan sát dùng đo lường trong nhân tố khả năng đáp ứng ............. 43 Bảng 3.4 – Biến quan sát dùng đo lường trong nhân tố sự tương tác ...................... 44 Bảng 3.5 – Biến quan sát dùng đo lường trong nhân tố giao diện hệ thống ............ 44 Bảng 3.6 – Biến quan sát dùng đo lường sự hài lòng trong việc tham gia học trực tuyến của sinh viên ................................................................................................... 45 Bảng 4.1 – Thống kê mô tả các dữ liệu của mẫu thu về .......................................... 49 Bảng 4.2 – Độ tin cậy thang đo được đánh giá thông qua Cronbach’s alpha .......... 52 Bảng 4.3 – Kết quả phân tích KMO và kết quả kiểm định Bartlett ......................... 54 Bảng 4.4 – Kết quả tổng phương sai giải thích và giá trị Eigenvalues .................... 54 Bảng 4.5 – Kết quả phân tích của ma trận sau khi xoay nhân tố ............................. 56 Bảng 4.6 – Kết quả phân tích KMO và kết quả kiểm định Bartlett ......................... 57 Bảng 4.7 – Kết quả tổng phương sai giải thích và giá trị Eigenvalues .................... 57 Bảng 4.8 – Kết quả phân tích của ma trận nhân tố................................................... 58 Bảng 4.9 – Chỉ số đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ...................................... 60 Bảng 4.10 – Trọng số hồi quy .................................................................................. 60 Bảng 4.11 – Trọng số hồi quy chuẩn hóa ................................................................. 61 Bảng 4.12 – Kiểm định độ tin cậy, tính hội tụ và tính phân biệt ............................. 62 Bảng 4.13 – Kết quả hồi quy của mô hình nghiên cứu ............................................ 63 Bảng 4.14 – Kết quả cho kiểm định ANOVA.......................................................... 63 Bảng 4.15 – Hệ số hồi quy ....................................................................................... 64
  12. x Bảng 4.16 – Kiểm định Breusch-Pagan ................................................................... 68 Bảng 4.17 – Kết quả liên quan đến kiểm định t-test ................................................ 68 Bảng 4.18 – Kết quả kiểm định ANOVA ................................................................ 69 Bảng 5.1 – Giá trị trung bình trong thang đo của các nhân tố ................................. 73 Bảng 5.2 – Giá trị trung bình trong thang đo sự tương tác ...................................... 74 Bảng 5.3 – Giá trị trung bình trong thang đo nhân tố đảm bảo................................ 75 Bảng 5.4 – Giá trị trung bình trong thang đo khả năng đáp ứng.............................. 76 Bảng 5.5 – Giá trị trung bình trong thang đo giao diện hệ thống ............................ 77 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 – Parasuraman – các nhân tố được sử dụng rộng rãi................................. 10 Hình 2.2 – Mô hình được sử dụng rộng rãi của học giả Gronroos .......................... 11 Hình 2.3 – Mô hình nghiên cứu của Diệp và Nga (2021) ........................................ 14 Hình 2.4 – Mô hình nghiên cứu của Hằng (2020) ................................................... 15 Hình 2.5 – Mô hình nghiên cứu của Thanh và cộng sự (2020)................................ 16 Hình 2.6 – Mô hình nghiên cứu của Hiền (2019) .................................................... 17 Hình 2.7 – Mô hình nghiên cứu của Loan (2019) .................................................... 18 Hình 2.8 – Mô hình nghiên cứu của Uppal và cộng sự (2018) ................................ 19 Hình 2.9 – Mô hình nghiên cứu của Perera và Abeysekera (2016) ......................... 20 Hình 2.10 – Mô hình nghiên cứu của Udo và cộng sự (2011) ................................. 21 Hình 2.11 – Mô hình nghiên cứu của Sun và cộng sự (2008).................................. 22 Hình 2.12 – Mô hình nghiên cứu của Wang (2003)................................................. 23 Hình 2.13 – Mô hình được tác giả đề xuất trong nghiên cứu này ............................ 36 Hình 3.1 – Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 38 Hình 4.1 – Kết quả phân tích CFA ........................................................................... 59
  13. xi Hình 4.2 – Biểu đồ phân phối chuẩn của phần dư Histogram ................................. 66 Hình 4.3 – Biểu đồ phần dư chuẩn hóa Normal P-P Plot......................................... 66 Hình 4.4 – Biểu đồ kiểm định phương sai thay đổi ................................................. 67
  14. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Lý do chọn đề tài Cụm từ chuyển đổi số trong một vài ngành nghề đang được nhắc đến rất nhiều. Trong giáo dục cũng không phải ngoại lệ, việc ứng dụng công nghệ vào giáo dục rất cần thiết trong bối cảnh mới này, cụ thể hơn là từ giảng dạy truyền thống chuyển đổi sang phương pháp giảng dạy trực tuyến hoặc là kết hợp cả hai. Thời điểm Covid 19 bắt đầu diễn ra mạnh mẽ tại VN, khiến cho các trường, các tổ chức đào tạo phải chuyển sang hình thức đào tạo trực tuyến. Những lợi ích mà loại hình đào tạo này mang lại là không hề nhỏ, giúp cho việc học không bị gián đoạn và các lớp học vẫn được diễn ra không bị giới hạn về thời gian và không gian. Tuy nhiên, quá trình ứng dụng thực tiễn vào đào tạo trực tuyến tại thời điểm Covid 19 phát sinh không ít những khó khăn và trở ngại từ khách quan đến chủ quan, phần nào làm giảm đi sự hài lòng và chất lượng đào tạo thông qua loại hình này. Đào tạo trực tuyến hiện đã được trên thế giới công nhận là một hình thức giáo dục mới và thiết yếu. Ở VN đã có nhiều chương trình đào tạo từ xa áp dụng hình thức này như Đại Học Mở TPHCM, Đại Học Mở Hà Nội. Ở TP.HCM cũng đã có một số trường áp dụng phương pháp học trực tuyến đồng bộ và phương pháp kết hợp vẫn đem lại hiệu quả như Đại học Kinh Tế TP.HCM áp dụng cho hệ đào tạo buổi tối. Chính vì vậy, cần có nghiên cứu nghiêm túc về vấn đề này để giúp cải thiện hơn chất lượng trong việc đào đạo trực tuyến và đó cũng là lý do nghiên cứu được tiến hành. Đã có nhiều học giả ở VN và ngoài VN tiến hành với đề tài về sự hài lòng khi học trực tuyến. Những mô hình với nhiều nhân tố khác nhau được các học giả đưa ra, mỗi mô hình của một tác giả đều có sự tác động lên sự hài lòng của người học. Một số nghiên cứu tiêu biểu như Udo và cộng sự (2011); Perera & Abeysekera (2016) sử dụng thang đo về đánh giá chất lượng dịch vụ của Parasuraman (1994); Sun và cộng sự (2008); Loan (2019) thì dựa trên mô hình của Wang (2003) có điều chỉnh;…. Nhìn chung những tác giả ở VN và ngoài VN nghiên cứu thực hiện chủ yếu với loại hình đào tạo trực tuyến không đồng bộ, tập trung nghiên cứu qua các khóa học trực
  15. 2 tuyến. Một số nghiên cứu được trình bày trong chương 2 thực hiện với loại hình đào tạo trực tuyến đồng bộ nhưng chỉ thực hiện ở phạm vi một tổ chức đào tạo. Thanh và cộng sự (2020) về vấn đề “cảm nhận của Sinh viên chính quy khi trải nghiệm học trực tuyến hoàn toàn trong thời gian phòng chống dịch covid 19” được thực hiện ở TP.HCM nhưng chưa được tiến hành bằng thống kê suy diễn nên kết quả nghiên cứu không thể suy luận ngược về tổng thể. Mặt khác, các nghiên cứu đa số tập trung vào mô hình chất lượng dịch vụ của học giả Parasuraman. Rất ít nghiên cứu sử dụng mô hình của học giả Gronroos. Đã có nhiều nghiên cứu so sánh giữa 2 mô hình này của tác giả ở VN và ngoài VN như Lassar và cộng sự (2000), Nhật và Sang (2016), Trâm (2008), kết quả nghiên cứu cho thấy hai nhân tố chất lượng kỹ thuật và chức năng trong mô hình của học giả Gronroos giải thích tốt hơn các nhân tố có trong mô hình của học giả Parasuraman. Ngoài ra, cũng rất ít nghiên cứu sử dụng mô hình của học giả Wang (2003) nhất là các nghiên cứu ở VN, mô hình này được thực hiện nghiên cứu ngay trong lĩnh vực giáo dục và cụ thể hơn là với lĩnh vực giáo dục trực tuyến. Xuất phát từ các lý do thực tiễn và lý thuyết như trình bày ở trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của Sinh viên về học trực tuyến - Nghiên cứu trường hợp sinh viên các trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh” để làm luận văn thạc sĩ. Mục tiêu trong đề tài thực hiện Về mục tiêu tổng quát trong nghiên cứu: nghiên cứu đánh giá các nhân tố có sự tác động đến hài lòng của sinh viên về học trực tuyến tại các trường Đại học ở TP.HCM, từ đó đưa ra những hàm ý quản trị để cải thiện chất lượng trong việc đào tạo trực tuyến. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: - Xác định các nhân tố và thang đo tương ứng có trong mô hình đề xuất tác động lên sự hài lòng trong việc tham gia học trực tuyến của sinh viên.
  16. 3 - Đo lường các nhân tố tác động có trong mô hình lên sự hài lòng trong việc tham gia học trực tuyến của sinh viên. - Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm cải thiện chất lượng đào tạo và cải thiện sự hài lòng của sinh viên. Những câu hỏi trong nghiên cứu Nhân tố tác động có trong mô hình lên sự hài lòng trong việc tham gia học trực tuyến của sinh viên là những nhân tố nào? Các nhân tố này tác động lên sự hài lòng trong việc tham gia học trực tuyến của sinh viên như thế nào? Các hàm ý nào được đề xuất để cải thiện chất lượng dịch vụ đào tạo với phương pháp học tập trực tuyến này? Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: sự hài lòng liên quan đến chất lượng đào tạo của phương pháp học tập trực tuyến và các nhân tố tác động lên sự hài lòng trong việc tham gia học trực tuyến của sinh viên theo học các Trường Đại học tại TP.HCM. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: nghiên cứu được tiến hành tại các trường đại học top đầu trong phạm vi TP.HCM. Phạm vi thời gian: dự kiến tiến hành với sự tham gia khảo sát của 500 sinh viên từ tháng 8/2022 đến tháng 9/2022. Đối tượng sẽ tham gia vào cuộc khảo sát: sinh viên thuộc các hệ tào tạo ở những Trường Đại học top đầu tại TP.HCM. Những phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu Định tính và cả định lượng là hai phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu này. Cụ thể:
  17. 4 Trong phương pháp định tính: tiến hành thảo luận nhóm để điều chỉnh thang đo trong mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động lên sự hài lòng trong việc tham gia học trực tuyến của sinh viên theo học các Trường Đại học tại TP.HCM. Trong phương pháp định lượng: tiến hành thu thập mẫu trên phạm vi rộng thông qua bảng câu hỏi được thiết kế từ mô hình và các thang đánh giá được đưa ra từ nghiên cứu định tính. Sau đó tiến hành thực hiện các kiểm định sau: Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha được sử dụng để đánh giá độ tin cậy của các thang đo và các biến quan sát trong từng thang đo của mô hình nghiên cứu. Nhân tố khám phá EFA được tiến hành phân tích để tìm ra các nhân tố đại diện cho các biến quan sát có trong mô hình của các nhân tố tác động lên sự hài lòng trong việc tham gia học trực tuyến của sinh viên. Nhân tố khẳng định CFA được tiến hành phân tích để khẳng định lại các nhân tố trong mô hình. Hồi quy tuyến tính là phương pháp phân tích hồi quy được sử dụng để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến sự hài lòng về việc học trực tuyến. Ý nghĩa sau khi nghiên cứu hoàn thành Ý nghĩa trong lý thuyết: - Góp phần kiểm định lại các lý thuyết có liên quan ở VN và ngoài VN đã được trình bày trong chương 2. - Trình bày rõ ràng thêm các tiêu chí về sự hài lòng khi đào tạo trực tuyến, một lĩnh vực đang được sự chú ý của các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực đào tạo. - Bổ sung thêm những bằng chứng sâu hơn về sự hài lòng trong việc tham gia học trực tuyến thông qua xác định sự khác nhau với những nhân tố tác động lên sự hài lòng trong việc tham gia học trực tuyến của sinh viên học các Trường Đại học tại TP.HCM theo giới tính, ngành đào tạo.
  18. 5 Ý nghĩa trong thực tiễn: - Cơ sở cho các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực đào tạo nhìn nhận được rõ hơn nhân tố tác động lên sự hài lòng trong việc tham gia học trực tuyến của sinh viên theo học các Trường Đại học tại TP.HCM. - Đề xuất các hàm ý quản trị đối với các nhân tố này nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ đào tạo với phương pháp học tập trực tuyến tại TP.HCM. Kết cấu của nghiên cứu Nghiên cứu dự kiến kết cấu thành 5 chương cụ thể như sau: Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu Chương này trình bày lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp của nghiên cứu và kết cấu nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương này sẽ trình bày các khái niệm, các nhân tố tác động lên sự hài lòng trong việc tham gia học trực tuyến của sinh viên, lược khảo những công trình đã được công bố của những học giả trong và ngoài VN, phát triển các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương này sẽ mô tả quy trình thực hiện nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, cách thức thu thập mẫu nghiên cứu. Chương 4: Kết quả phân tích số liệu từ các mẫu khảo sát thu về Phần này sẽ trình bày các kết quả phân tích được từ số liệu các mẫu khảo sát thu về và phân tích đánh giá các nhân tố tác động lên sự hài lòng trong việc tham gia học trực tuyến của sinh viên theo học các Trường Đại học tại TP.HCM. Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
  19. 6 Trong phần này sẽ trình bày những kết luận chung với các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra trong chương 1 và tiến hành đề xuất những hàm ý quản trị dựa vào kết quả hồi quy đã được phân tích trong chương 4 và dựa trên cơ sở phân tích giá trị trung bình (Mean) của những thang đo các nhân tố tác động trong mô hình.
  20. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Cơ sở chọn các trường đại học top ở TP.HCM cho nghiên cứu Theo thống kê của kenhtuyensinh24h.vn, hiện tại TP.HCM có tổng cộng 6 học viện và 50 trường đại học. Trong số trường đại học thì gồm 37 trường công lập và 13 trường dân lập. Việc lựa chọn các trường Đại học top đầu để tiến hành khảo sát dựa vào bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới Webometrics. Bảng xếp hạng này dựa trên 3 tiêu chí tổng hợp sau: - Impact or Visibility (50%): đo lường qua lượng backlink từ các website từ các nguồn khác nhau trở về website chính của trường, thể hiện mức độ uy tín từ nội dung trên trang web của trường. - Openness or Transparency (10%): số lượng các công trình nghiên cứu sử dụng nguồn tư liệu trích dẫn từ Google Scholar, thể hiện mức độ lan tỏa học thuật của trường. - Excellence (40%): số lượng các bài báo từ đội ngũ giảng viên cũng như các nhà khoa học của trường đăng trên các tạp chí khoa học, được trích dẫn nhiều nhất nằm trong top 10% của danh mục Scopus. Bảng xếp hạng tác giả sử dụng được công bố từ tháng 1/2022. Và được cập nhật một năm 2 lần vào tháng 01 và tháng 07. Trong bảng xếp hạng lần này tác giả chỉ sử dụng 9/10 trường top đầu để tiến hành khảo sát, trường còn lại tác giả tiến hành khảo sát với sinh viên trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM. Danh sách 10 trường được tiến hành lấy mẫu khảo sát là: + Đại học Tôn Đức Thắng + Đại học Bách Khoa TP.HCM + Đại học Công Nghiệp TP.HCM + Đại học Nguyễn Tất Thành + Đại học Kinh Tế TP.HCM + Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1