intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Xí nghiệp Xăng dầu K133 – Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

28
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung nghiên cứu một cách hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất xăng dầu, phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Xí nghiệp xăng dầu K133, từ đó đề xuất các giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của Xí nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Xí nghiệp Xăng dầu K133 – Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN LÊ ĐỨC ANH NÂNG CAO U QUẢ N O N TẠI XÍ NGHI P XĂNG ẦU K133 – CÔNG T XĂNG ẦU À S N N LUẬN VĂN T ẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 834 01 01 NGƯỜ ƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS TRẦN U P Ư NG À NỘ , NĂM 2022
  2. LỜ C M ĐO N Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Xí nghiệp Xăng dầu K133 – Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình ”là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Huy Phương. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực,có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Lê Đức Anh
  3. LỜ CẢM N Lời đầu tiên học viên xin gửi lời tri ân sâu sắc đến TS. Trần Huy Phương là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn này. Nếu không có sự chỉ bảo và hướng dẫn nhiệt tình, những tài liệu phục vụ nghiên cứu và những lời động viên khích lệ của cô thì luận văn này không thể hoàn thành. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn thầy giáo. Học viên xin gửi lời cảm ơn đến khoa Sau đại học, khoa Quản trị kinh doanh và các đơn vị của Trường Đại học Công đoàn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng chuyên môn của Xí nghiệp Xăng dầu K133 – Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình đã cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài. Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, động viên tôi vượt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống để tôi có thể yên tâm thực hiện ước mơ của mình. Xin trân trọng cảm ơn!
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục bảng, sơ đồ MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài........................................................ 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu ............................................................. 2 3. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 4 6. Những đóng góp của luận văn ........................................................................ 5 7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 5 Chương 1. C SỞ LÝ LUẬN VÀ NÂNG CAO HI U QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHI P ............................................................. 6 1.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp........................................................... 6 1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................................. 6 1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh .................................................................. 9 1.2. Các yếu tố cấu thành và tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh ......... 12 1.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả bộ phận............................................... 12 1.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp ............................................. 13 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh ................................ 14 1.3.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................... 14 1.3.2. Nhân tố khách quan ................................................................................. 20 1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của một số doanh nghiệp và những bài học rút ra cho Xí nghiệp – K133 .................... 24 1.4.1. Một số kinh nghiệm ................................................................................ 24 1.4.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Xí nghiệp xăng dầu K133............... 25
  5. Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 30 Chương 2. HI U QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI XÍ NGHI P XĂNG DẦU K133 ......................................................................................................... 31 2.1. Khái quát chung về Xí nghiệp Xăng dầu K133 ..................................... 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 31 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của xí nghiệp ............ 32 2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ............................................................. 35 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................... 36 2.2. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp xăng dầu K133 .................................................................................................................. 39 2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2018–2020 ........... 39 2.2.2. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017- 2020............... 43 2.3. Một số đặc điểm có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp .......................................................................................................... 51 2.3.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................... 51 2.3.2. Nhân tố khách quan ................................................................................. 55 2 4 Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp xăng dầu K133 ....... 60 2.4.1. Các kết quả đạt được ............................................................................... 60 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 61 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 65 Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HI U QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI XÍ NGHI P XĂNG ẦU K133 ................................................................. 66 3.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp................................................................................ 66 3.1.1. Mục tiêu................................................................................................... 66 3.1.2. Phương hướng ......................................................................................... 67 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Xí nghiệp ............................................................................................................... 71 3.2.1. Tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh .................................................... 71
  6. 3.2.2. Quản lý nguồn thu ................................................................................... 72 3.2.3. Quản lý nợ ............................................................................................... 73 3.2.4. Thành lập bộ phận Marketing và thực hiện hoạt động Marketing ............... 74 3.2.5. Tăng cường quản lý lao động.................................................................. 75 3.2.6. Tổ chức lao động hợp lý và nâng cao trình độ năng lực công tác cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên ............................................................................... 77 3.2.7. Tăng cường mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp với xã hội .......... 78 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................ 80 KẾT LUẬN........................................................................................................ 81 DANH MỤC TÀI LI U THAM KHẢO............................................................ 82
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CKĐA: Cơ khí Đông Anh DN: Doanh nghiệp LĐ: Lao động SXKD: Sản xuất kinh doanh TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TSCĐ: Tài sản cố định TSLĐ: Tài sản lưu động VLĐ: Vốn lưu động VKD: Vốn kinh doanh
  8. N MỤC ẢNG, S ĐỒ Bảng 2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Xí nghiệp Xăng dầu ..... 39 Bảng 2.2. Kết quả kinh doanh tổng quát của Xí nghiệp xăng dầu K133............ 42 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động năm 2017-2020..... 43 Bảng 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định và vốn cố định năm 2017-2020 ........................................................................... 44 Bảng 2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động và vốn lưu động của Xí nghiệp ............................................................................. 45 Bảng 2.7. Các chỉ tiêu quản trị nợ của xí nghiệp từ năm 2017 - 2020 ............... 48 Bảng 2.8. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của xí nghiệp ......................................... 51 Sơ đồ 1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Xí nghiệp ............................................... 36
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu vô cùng quan trọng và cần thiết đối với các doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ đánh giá được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, xác định được nguyên nhân,nguồn gốc của vấn đề phát sinh,tìm kiếm các nguồn lực tiềm năng và có biện pháp để khắc phục những hạn chế, khó khăn, đồng thời đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tiếp tục phát triển. Thực tế đã chỉ ra rằng nếu các doanh nghiệp không chú trọng đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh (hiệu quả kinh doanh), tất yếu sẽ dẫn đến sự thất bại,bất kể đó là doanh nghiệp vừa, nhỏ hay các tập đoàn lớn. Ngày nay với sự tiến bộ không ngừng của khoa học công nghệ cùng với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường, các doanh nghiệp muốn đứng vững trong nền kinh tế thì nhu cầu về vốn cho việc mở rộng quy mô hoạt động ngày càng lớn. Vì thế, đòi hỏi công tác tổ chức quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Trước hết nó sẽ quyết định được sự tồn tại và sau đó là khẳng định vị thế cho doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh doanh còn thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và thực tế nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công để nâng cao lợi nhuận. Trong cơ chế thị trường nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp và trở thành vấn đề sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Bởi vì, có nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là tăng lợi nhuận kinh doanh để doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận thì mới có điều kiện: + Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua việc:
  10. 2 - Giảm giá bán hàng hóa, chiếm lĩnh thị trường và mở rộng thị phần, tăng cường vị thế của doanh nghiệp - Tích lũy vốn, mở rộng sản xuất, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, giá bán sản phẩm. + Tăng thu nhập, cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên, người lao động trong doanh nghiệp, tạo điều kiện cho họ gắn bó với doanh nghiệp, tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, từ đó năng cao năng suất lao động. + Tham gia, đóng góp vào các hoạt động xã hội, từ thiện làm tăng uy tín, hình ảnh và thương hiệu của doanh nghiệp. Xuất phát từ ý nghĩa, tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Xí nghiệp xăng dầu -Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình” cho luận văn của mình, với hy vọng thông qua luận văn đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu Nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp là rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, đây là vấn đề thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của rất nhiều các nhà khoa học. Như chúng ta đã biết ở Việt Nam đã có rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến đề tài nâng cao năng lực sản xuất kinh trong doanh nghiệp nói chung, cụ thể: Nguyễn Như Anh (2017), Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Nông Lâm Sản Kiên Giang. Bài viết phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ năm 2014 – 2016, đồng thời tác giả đi sâu nghiên cứu các nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm, các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn.
  11. 3 Huỳnh Thị Cẩm Thơ (2018), Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xăng dầu Vĩnh Long. Tác giả viết về tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty từ năm 2015 – 2017; bài viết phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của doanh thu và lợi nhuận, bên cạnh đó tác giả chú trọng vào sự biến động của giá cả xăng dầu qua 3 năm 2015 – 2017; từ những phân tích cụ thể tác giả đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Bài viết sử dụng các phương pháp phân tích: so sánh, thay thế liên hoàn, ma trận SWOT. Đề tài “N ng c o năng c sản xu t inh trong các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn Hà Nội đến năm 2020” của tác giả Nguyễn Thị Thu Uyên, Trường Đại học Đà Nẵng (2017). Tác giả đã phân tích thực trạng của nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, đưa ra những đánh giá về hiệu quả làm việc và cách nâng cao năng xuất làm việc cho người quản lý trên một số khía cạnh: mục đích lựa chọn công việc và nhu cầu của lao động quản lý. Bài viết có chỉ ra các nguyên nhân làm hạn chế trong công việc của người quản lý như: cơ cấu doanh nghiệp còn cồng kềnh, cách thức làm việc quan liêu và cửa quyền; lương thấp chưa thoả mãn nhu cầu của người quản lý và chưa mang tính cạnh tranh trên thị trường, tổ chức nơi làm việc chưa hợp lý, hay tính đơn điệu, nhàm chán của công việc. Trên cơ sở đó tác giả đưa ra các giải pháp dựa trên ba chủ thể: nhà nước, doanh nghiệp và bản thân người quản lý. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có tác giả và công trình nghiên cứu nào nghiên cứu cụ thể hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty xăng dầu Hà Sơn Bình đến năm 2020. Vì vậy trên cơ sở nghiên cứu đã có kết hợp với các thông tin mới, em tiến hành thực hiện đề tài này. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD của Xí nghiệp xăng dầu K133.
  12. 4 Đề tài tập trung nghiên cứu một cách hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất xăng dầu, phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Xí nghiệp xăng dầu K133, từ đó đề xuất các giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của Xí nghiệp. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận về hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Xí nghiệp xăng dầu K133. - Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Xí nghiệp xăng dầu K133 và nguyên nhân của tình hình. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Xí nghiệp. 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4. . Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài giới hạn trong việc phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp xăng dầu K133 trong giai đoạn 2016-2020; đề xuất giải pháp đến năm 2025. 5 Phương pháp nghiên cứu 5. . Phương pháp thu thập thông tin Số liệu sử dụng trong đề tài bao gồm cả số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. - Số liệu thứ cấp: được thu thập từ sách, báo, tạp chí đề tài nghiên cứu khoa học từ nguồn số liệu của Xí nghiệp. - Số liệu sơ cấp: được thu thập thông qua phương pháp điều tra, khảo sát xã hội học. 5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Tác giả sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, thống kê, với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS để phân tích và xử lý nguồn số liệu.
  13. 5 6. Những đóng góp của luận văn - Làm rõ cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp xăng dầu K133, từ đó tìm ra nguyên nhân dẫn đến thực trạng này. - Trên cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và thực trạng tại đơn vị nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp xăng dầu K133. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và th c tiễn của việc nâng cao hiệu quả sản xu t inh do nh của Doanh nghiệp Chương 2: Th c trạng hoạt động và hiệu quả sản xu t kinh doanh tại Xí nghiệp Xăng dầu K133 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xu t kinh doanh tại Xí nghiệp Xăng dầu K133
  14. 6 Chương 1 C SỞ LÝ LUẬN VÀ NÂNG C O U QUẢ SẢN XUẤT N O N CỦ O N NG P 1.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh Trong cơ chế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp đều có mục tiêu bao trùm là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này mỗi doanh nghiệp phải xây dựng chiến lược kinh doanh trước mắt và lâu dại phù hợp với sự biến động liên tục của cơ chế thị trường. Mặt khác, trong quá trình tổ chức xây dựng và thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải luôn luôn kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của chúng. Muốn kiểm tra đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp cũng như toàn bộ phận, từng lĩnh vực bên trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp không thể không thực hiện các tính toán hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh. Vậy hiệu quả kinh doanh là gì? Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu được kết quả cao nhất với một chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh không chỉ là thước đo trình độ tổ chức quản lý kinh doanh mà hiệu quả kinh doanh là vấn đề sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Ngày nay vấn đề hiệu quả được đề cập với tất cả mọi hoạt động kinh doanh,chính trị và xã hội. Tương ứng với mỗi một lĩnh vực khác nhau, xem sét trên các góc độ khác nhau thì người ta có những cách nhìn nhận khác nhau về vấn đề hiệu quả. Thông thường thì khi nói đến vấn đề hiệu quả của một lĩnh vực nào đó thì người ta gắn ngay tên của lĩnh vực đó liền ngay sau hiệu quả. Để hiểu rõ hơn thì chúng ta xem sét vấn đề hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế, chính trị và xã hội.
  15. 7 Hiện nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Tuỳ theo từng lĩnh vực nghiên cứu mà người ta đưa ra các quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Dưới đây là một số quan điểm về hiệu quả kinh doanh: Quan điểm của nhà kinh tế học người Anh là Adam Smith cho rằng "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Theo quan điểm này, Adam Smith đã đồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh. Hạn chế của quan điểm này là kết quả hay hiệu quả sản xuất kinh doanh có thể tăng lên do chi phí sản xuất tăng hay do mở rộng sử dụng các nguồn lực sản xuất. Nếu với cùng một kết quả sản xuất kinh doanh nhưng có hai mức chi phí khác nhau, thì theo quan điểm này chúng có cùng hiệu quả. Quan điểm này chỉ đúng khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng với tốc độ nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí đầu vào của sản xuất. Trong cơ chế thị trường như hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều có mục tiêu nhằm tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để đạt mức lợi nhuận cao, các doanh nghiệp cần phải hợp lý hoá quá trình sản xuất kinh doanh, từ khâu chọn yếu tố đầu vào đến khâu thực hiện quá trình nghiệp vụ kỹ thuật sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm. Mức độ hợp lý hoá của quá trình đó được phản ánh qua một phạm trù kinh tế cơ bản gọi là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ doanh nghiệp sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất nhằm thu được kết quả cao nhất với mức chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh là thước đo chất lượng, phản ánh trình độ tổ chức, quản lý của doanh nghiệp. Mặt khác, hiệu quả kinh doanh còn là chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp, góp phần tăng thêm sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp trên thị trường. Thực chất của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là việc nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã
  16. 8 hội. Nếu doanh nghiệp nào có hiệu quả kinh doanh thấp sẽ bị loại khỏi thị trường, doanh nghiệp nào có hiệu quả kinh doanh cao sẽ tồn tại và phát triển. Khi phân tích hiệu quả kinh doanh các chỉ tiêu cần xem xét gắn với thời gian, không gian và môi trường của các chỉ tiêu nghiên cứu. Mặt khác, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp còn đặt trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và trách nhiệm bảo vệ môi trường và nguồn tài nguyên đất nước. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản suất như lao động, máy móc, thiết bị, nguyên liệu, tiền vốn trong quá trình tiền hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đạt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Vì vậy yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoăc ngược lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí của sự lựa chọn tôt nhất đã bị bỏ qua, hay là chi phí của sự hy sinh công việc kinh doanh khác để thực hiện hiệu quả kinh doanh này, nó phải được bổ sung vào chi phí kế toán và phải được loại ra khỏi lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thực. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất hiệu quả hơn.
  17. 9 1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh Phân loại hiệu quả kinh doanh là một việc làm hết sức thiết thực, là phương thức để các doanh nghiệp xem xét đánh giá những kết quả mà mình đạt được và là cơ sở để xây dựng các chính sách, chiến lược, kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp. Trong công tác quản lý, phạm trù hiệu quả được biểu hiện ở nhiều dạng khác nhau, mỗi dạng thể hiện những đặc trưng và ý nghĩa cụ thể của nó. Việc phân loại hiệu quả kinh doanh theo những tiêu thức khác nhau có tác dụng thiết thực trong việc trong việc điều hành tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.2.1. Phân loại theo phạm vi tính toán: Hiệu quả tài chính của doanh nghiệp Hiệu quả tài chính của doanh nghiệp là hiệu quả xem xét trong phạm vi doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế phản ánh mối quan hệ lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận được và chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thu được lợi ích kinh tế đó. Hiệu quả kinh tế là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp, các nhà đầu tư. Biểu hiện chung của hiệu quả doanh nghiệp là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được. Tiêu chuẩn cơ bản của hiệu quả này là đạt lợi nhuận cao và ổn định. 1.1.2.2. Phân theo phạm vi của hiệu quả Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành: Hiệu quả kinh doanh bộ phận và hiệu quả kinh doanh tổng hợp. Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả kinh doanh tính riêng cho từng bộ phận hoặc tính riêng cho từng yếu tố sản xuất. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là hiệu quả kinh doanh tính chung cho toàn doanh nghiệp, cho tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp. Hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn với môi trường và thị trường kinh doanh của nó. Doanh nghiệp nào cũng căn cứ vào thị trường để giải quyết các vấn đề: Sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Mỗi doanh nghiệp đều tiến hành sản xuất kinh doanh của mình trong điều kiện cụ thể về tài nguyên, trình độ trang thiết bị kỹ thuật, tổ chức quản lý
  18. 10 lao động, quản lý kinh doanh. Họ đưa ra thị trường sản phẩm với chi phí cá biệt nhất định và doanh nghiệp nào cũng muốn tiêu thụ hàng hoá của mình với giá cao nhất. Tuy vậy, khi đưa hàng hóa của mình ra thị trường, họ chỉ bán sản phẩm của mình theo giá thị trường nếu chất lượng sản phẩm của họ là tương đối. Bởi vì, thị trường chỉ chấp nhận mức hao phí lao động xã hội trung bình để sản xuất ra một đơn vị hàng hoá. Quy luật giá trị đặt các doanh nghiệp với những mức chi phí sản xuất khác nhau trên cùng một loại hàng hóa phải chấp nhận mức chi phí lao động xã hội thông qua mức giá cả thị trường. Vậy chi phí bỏ ra là chi phí xã hội, nhưng tại mỗi doanh nghiệp chúng ta cần đánh giá hiệu quả kinh doanh, thì hao phí lao động xã hội thể hiện dưới dạng cụ thể: Giá thành sản xuất, chi phí sản xuất. Bản thân mỗi loại chi phí lại được phân chia chi tiết hơn. Đánh giá hiệu quả kinh doanh không thể không đánh giá tổng hợp các chi phí trên đây và đồng thời cần thiết đánh giá hiệu quả của từng chi phí. 1.1.2.3. Phân loại theo mối quan hệ giữa kết quả và chi phí Hiệu quả kinh doanh gồm hiệu quả kinh doanh tuyệt đối và hiệu quả kinh doanh tương đối. Hiệu quả tuyệt đối là chỉ tiêu so sánh giá trị giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả kinh doanh = Kết quả kinh doanh - Chi phí kinh doanh Về mặt tài chính đây thì đây chính là lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả tương đối là chỉ tiêu được xác định bằng cách so sánh dưới dạng quan hệ tỷ lệ thuận giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó hoặc có thể so sánh dưới dạng nghịch giữa chi phí và kết quả đạt được. Hiệu quả inh do nh ết quả inh do nh Chi ph inh doanh) Như vậy, hiệu quả kinh doanh tuyệt đối và hiệu quả kinh doanh tương đối là hai hình thức biểu hiện mỗi quan hệ giữa kết quả và chi phí. Trong hoạt động quản lý kinh doanh, xác định hiệu quả nhằm hai mục tiêu cơ bản sau:
  19. 11 Thứ nh t: Để thực hiện và đánh giá trình độ sử dụng các nguồn lực trong hoạt động kinh doanh. Thứ hai: Phân tích luận chứng kinh tế của các phương án kinh doanh khác nhau trong việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể để lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, tối ưu nhất. Hiệu quả kinh doanh tuyệt đối được xác định để xem mức chi phí thực hiện một phương án nào đó. Để biết rõ chi phí bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu lợi ích cụ thể và mục tiêu cụ thể là gì, từ đó quyết định có bỏ tiền ra thực hiện một phương án hay quyết định kinh doanh phương án đó hay không. Vì vậy, trong công tác quản lý kinh doanh, bất cứ việc gì đòi hỏi chi phí dù là một phương án lớn hay phương án nhỏ đều cần phải tính hiệu quả kinh doanh tuyệt đối. 1.1.2.4. Phân loại theo thời gian Hiệu quả kinh doanh được chia thành: Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Hiệu quả trước mắt là hiệu quả thu được ngay trong ngắn hạn. Hiệu quả lâu dài là hiệu quả thu được trong tương lai, dài hạn. Doanh nghiệp sẽ căn cứ vào lợi ích nhận được trong các khoảng thời gian dài, ngắn mà đưa ra xem xét đánh giá hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Doanh nghiệp phải xem xét thực hiện các hoạt động kinh doanh sao cho mang lại cả lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp. Phải kết hợp hài hoà lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, không chỉ vì lợi ích trước mắt mà làm thiệt hại lợi ích lâu dài của doanh nghiệp. Tóm lại, doanh nghiệp nhất thiết phải quan tâm đến cả hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Doanh nghiệp muốn nhanh chóng tăng doanh thu, thu được lợi nhuận thì quan tâm đến lợi ích trước mắt của doanh nghiệp, nhưng để tồn tại và phát triển lâu dài bền vững thì lại cần đến hiệu quả lâu dài cho doanh nghiệp.
  20. 12 1.2. Các yếu tố cấu thành và tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh Dựa trên nguyên tắc xây dựng hệ thống chỉ tiêu bằng cách so sánh giữa kết quả kinh tế và chi phí kinh tế, chúng ta có thể lập được một bảng hệ thống chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ở đây, tác giả phân các chỉ tiêu thành hai nhóm: nhóm các chỉ tiêu tổng hợp và nhóm các chỉ tiêu bộ phận. 1.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả bộ phận 1.2.1.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp *Chỉ tiêu năng suất lao động: Công thức tính: Năng su t o động Do nh thu tiêu th sản ph m trong ổng số o động trong Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho thấy với mỗi lao động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt. *Tỷ suất tiền lương Công thức tính su t ti n ương ổng qu ương củ DN trong ì Do nh thu củ DN trong Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết tổng quỹ lương của doanh nghiệp chiếm bao nhiêu % tổng doanh thu của doanh nghiệp. *Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân cho 1 lao động: Công thức tính: L i nhuận ình qu n t nh cho 1 o động L i nhuận trong ổng số o động ình qu n trong ì Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho thấy với mỗi lao động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Dựa vào chỉ tiêu này để so sánh mức tăng hiệu quả của mỗi lao động trong kỳ. 1.2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định và vốn cố định * Hiệu suất sử dụng vốn cố định (fixed assets turnover ratio) Công thức tính:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2