intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề liên quan đến nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng thương mại; phân tích thực trạng nâng cao khả năng cạnh tranh của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐÀM TÙNG LÂM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐÀM TÙNG LÂM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TIẾN LONG THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018 Tác giả luận văn Đàm Tùng Lâm
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Tiến Long. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018 Tác giả luận văn Đàm Tùng Lâm
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại ...... 5 1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ....................................................... 5 1.1.2. Khái niệm về cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ................................ 6 1.1.3. Khả năng cạnh tranh của ngân hàng thương mại .................................. 10 1.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại .............................................................................................. 23 1.2.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại quốc tế ........................... 23 1.2.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại trong nước ..................... 26 1.2.3. Bài học cho nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ......................... 29 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 31
  6. iv 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 31 2.2.1. Phương pháp thu thấp số liệu ................................................................ 31 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu............................................................... 33 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 34 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 36 2.3.1. Các chỉ tiêu về nâng cao khả năng cạnh tranh của NHTM ................... 36 2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh về các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao khả năng cạnh tranh của NHTM ............................................................................ 38 Chương 3: THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................ 43 3.1. Khái quát về NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ..................... 43 3.1.1. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........ 44 3.2. Thực trạng về khả năng cạnh tranh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ......................................... 47 3.2.7. Đánh giá của khách hàng về NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên qua kết quả điều tra khảo sát ............................................................. 63 3.3. Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........................................... 68 3.3.1.Các yếu tố khách quan ........................................................................... 68 3.3.2.Các yếu tố chủ quan ............................................................................... 72 3.4. Đánh giá chung về khả năng cạnh tranh của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 75 3.4.1.Những điểm mạnh trong khả năng cạnh tranh của ngân hàng NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................. 75 3.4.2. Những hạn chế, bất cập trong khả năng cạnh tranh của ngân hàng NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................. 76
  7. v 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập trong khả năng cạnh tranh của ngân hàng NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên................. 78 Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN............................................ 79 4.1. Định hướng, mục tiêu nâng cao khả năng cạnh tranh của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................. 79 4.1.1. Định hướng nâng cao khả năng cạnh tranh của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 79 4.1.2. Mục tiêu nâng cao khả năng cạnh tranh của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 79 4.2. Giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 80 4.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................... 80 4.2.2. Nâng cao hoạt động Marketing chăm sóc khách hàng ......................... 84 4.2.3. Đa dạng hóa và mở rộng các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng ......... 85 4.2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ................................................ 88 4.2.5. Nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................... 91 4.2.6.Tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các phần hành nghiệp vụ ......................................................................................................... 96 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 96 4.3.1. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Thái Nguyên ......................................... 96 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 97 4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng nông nghiệp và PTNT Việt Nam .......... 98 KẾT LUẬN .................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 101
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Chữ viết đầy đủ Agribank; NHNo&PTNT VN Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam CN/PGD Chi nhánh/Phòng giao dịch CNTT Công nghệ thông tin NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước NH Ngân hàng KH Khách hàng DVNH Dịch vụ ngân hàng UBND Ủy ban nhân dân NH TMCP Ngân hàng Thương mại cổ phần
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng mẫu theo loại hình khách hàng ....................................... 33 Bảng 3.1. Kết quả huy động vốn theo loại khách hàng của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên năm 2014 - 2016 ..... 48 Bảng 3.2: Doanh số huy động vốn qua các sản phẩm của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 50 Bảng 3.3: Kết quả hoạt động cho vay theo loại khách hàng của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên 2014 - 2016 ............. 52 Bảng 3.4: Kết quả hoạt động cho vay qua các năm 2014 - 2016 của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................. 54 Bảng 3.5: Các dịch vụ của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên....... 56 Bảng 3.6. Số lượng sản phẩm dịch vụ của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên 2014-2016 ......................................................... 58 Bảng 3.7: Cơ cấu lao động theo trình độ của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên năm 2014 - 2016 ................................................ 59 Bảng 3.8: Bảng so sánh mức độ uy tín của các NH TMCP đối với Agribank CN Tỉnh Thái Nguyên ................................................... 63 Bảng 3.9: Kết quả điều tra về cơ sở vật chất của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.................................................................. 64 Bảng 3.10: Kết quả điều tra về năng lực phục vụ của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.................................................................. 65 Bảng 3.11: Kết quả điều tra về giá sản phẩm, dịch vụ của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 65 Bảng 3.12: Kết quả điều tra về tình hình cung cấp thông tin của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................. 66 Bảng 3.13: Kết quả điều tra về độ tin cậy đối với khách hàng của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................. 67 Bảng 3.14: Kết quả điều tra về độ tiếp cận đối với Agribank ........................ 68
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ... 46 Biểu đồ 3.1: Huy động vốn theo các nguồn tiền gửi tại NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ......................................................... 51 Biểu đồ 3.2: Tổng dư nợ cho vay của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................... 53 Biểu đồ 3.3: Tỷ trọng cho vay qua các năm của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên 2014-2016 ............................................. 55 Biểu đồ 3.4: Nguồn vốn của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên năm 2014 -2016 ............................................................................ 47 Biểu đồ 3.5: Kết quả hoạt động dịch vụ của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên 2014-2016 ........................................................ 57 Biểu đồ 3.6: Số lượng lao động của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên năm 2014 -2016............................................................... 59
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công cuộc đổi mới của nước ta hơn ba mươi năm qua đã và đang thu được những thành tựu hết sức to lớn và quan trọng. Đóng góp vào những thành tựu đó là sự phát triển của các tổ chức kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng thương mại nói riêng trong nền kinh tế quốc dân. Các ngân hàng thương mại nước ta trong những năm qua không chỉ tăng lên về số lượng mà còn tăng lên cả về chất lượng, sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) và trở thành thành viên chính thức của Hiệp định đối tác chiến lược và tín dụng xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership - CPTPP), sự đóng góp của hệ thống các ngân hàng thương mại càng có ý nghĩa quan trọng làm thay đổi diện mạo kinh tế nước ta trong vấn đề cung ứng đủ nguồn vốn cho nền kinh tế vận hành và tăng trưởng. Tuy nhiên, cũng như các ngành nghề kinh doanh khác trong và ngoài nước, ngành ngân hàng đang đứng trước rất nhiều thử thách mới, đó là hoạt động trong môi trường kinh doanh không ngừng biến động liên tục và luôn phải đương đầu với sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng liên doanh và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài với ưu thế là vốn lớn, trình độ quản lý, trình độ nguồn lao động mạnh mẽ về chất lượng, trang bị công nghệ hiện đại...trước tình hình đó, các NHTM tại Việt Nam cần có những chính sách kinh doanh phù hợp và linh hoạt hơn để tồn tại và chiến thắng trong cuộc đua tranh đó. Chính vì vậy, khả năng cạnh tranh của các NHTM phải được nâng cao. Với vị trí địa lý là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế của vùng trung du miền núi đông bắc, tỉnh Thái Nguyên là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc bộ. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (viết tắt là Agribank) - được thành lập từ năm 1988, với 30 năm hình thành và phát triển,
  12. 2 Agribank là một trong những Ngân hàng thương mại hàng đầu của Việt Nam. Riêng Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên được thành lập từ năm 1997 do tách từ Agribank tỉnh Bắc Thái cũ, trong những năm qua Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên cũng đã phải chịu áp lực rất lớn và sự cạnh tranh khốc liệt từ các Ngân hàng khác, cả các Ngân hàng trong nước và các Ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài. Sự cạnh tranh này toàn diện trên mọi lĩnh vực hoạt động từ huy động vốn, cấp tín dụng, sản phẩm dịch vụ và cạnh tranh về thu hút nguồn nhân lực… Chính từ đòi hỏi thực tế đó mà Agribank nói chung và Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên nói riêng muốn tồn tại và phát triển thì rất cần phải tự nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, đó là yếu tố sống còn đối với mỗi ngân hàng thương mại trong giai đoạn hiện nay. Vì lý do đó, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Dựa trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng qua đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề liên quan đến nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng nâng cao khả năng cạnh tranh của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất giải pháp nhằm tang cường khả năng cạnh tranh của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
  13. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu tại tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian: Số liệu thực trạng nghiên cứu trong giai đoạn 2014-2016, số liệu sơ cấp trong thời gian 03 tháng cuối năm 2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2021. - Phạm vi nội dung: Là các nội dung có liên quan đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên. 4. Những đóng góp của luận văn Đề tài làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại. Trên cơ sở phân tích năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, đề tài nêu ra những điểm mạnh, điểm yếu của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, từ đó đưa ra một số giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. - Tính khoa học: Đề tài nghiên cứu tập trung vào một số nội dung: cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh, phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, từ đó đưa ra một số giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. - Khả năng triển khai, ứng dụng vào thực tế: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở thực trạng của chi nhánh, các giải pháp đưa ra đều xuất phát từ thực tiễn, do vậy khả năng ứng dụng vào thực tế rất cao. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm có 4 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
  14. 4 Chương 3: Thực trạng khả năng cạnh tranh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại Ngân hàng từ lâu đã trở thành một khái niệm quen thuộc với đại bộ phận dân cư bởi sự tham gia sâu rộng của ngân hàng vào nền kinh tế quốc gia. Ngân hàng với lịch sử hình thành và phát triển lâu đời là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế. “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” [8]. “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận” [8]. Các hoạt động kinh doanh của NHTM gồm có: Một là, hoạt động tín dụng: Đây là hoạt động cơ bản và quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Bao gồm: - Hoạt động huy động vốn: Hoạt động huy động vốn thực hiện chức năng tạo thêm nguồn vốn kinh doanh cho ngân hàng. Về phía khách hàng, bên cạnh việc được hưởng lợi tức, khách hàng còn được cung ứng các dịch vụ khác như dịch vụ về ngân quỹ, thu chi tài chính, phát hành séc. … Nhóm hoạt động này bao gồm: Dịch vụ nhận tiền gửi tiết kiệm và thanh toán, phát hành các loại giấy tờ có giá, vay của NHTW và các TCTD khác. - Hoạt động cho vay: Hoạt động cho vay nhằm thực hiện chức năng cấp tín dụng, nguồn tài chính nhằm đáp ứng các nhu cầu sử dụng vốn khác nhau của các chủ thể trong nền kinh tế. Bao gồm các hoạt động như chiết khấu các
  16. 6 giấy tờ có giá, cho vay tiêu dùng, cho vay đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh, cho thuê tài chính. Hai là, nhóm dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác: Các NHTM đang chú trọng phát triển nhóm dịch vụ này vì thu nhập của nhóm khá cao nhưng có mức độ rủi ro thấp hơn so với nhóm dịch vụ sử dụng vốn. Trong tương lai, tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ sẽ tăng mạnh. 1.1.2. Khái niệm về cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng 1.1.2.1. Khái niệm cạnh tranh Hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về cạnh tranh trong các lĩnh vực kinh tế xã hội. Ở đây, thuật ngữ cạnh tranh được tiếp cận dưới góc độ trong lĩnh vực kinh tế, một dạng cụ thể của cạnh tranh. “Cạnh tranh trong kinh doanh là hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung - cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi nhất. Quan niệm này đã xác định rõ các chủ thể của cạnh tranh là các chủ thể kinh tế và mục đích của họ là nhằm giành được các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất” [10]. Từ điển kinh tế kinh doanh Anh - Việt định nghĩa: Cạnh tranh là sự đối địch giữa các hãng kinh doanh trên cùng một thị trường để giành được nhiều khách hàng, do đó nhiều lợi nhuận hơn cho bản thân, thường là bằng cách bán theo giá cả thấp nhất hay cung cấp một chất lượng hàng hoá tốt nhất. Quan niệm này khẳng định cạnh tranh diễn ra giữa các doanh nghiệp hoạt động trên cùng một thị trường nhằm mục đích tối đa hoá lợi nhuận; đồng thời, cũng chỉ ra hai phương thức cạnh tranh cơ bản là hạ thấp giá bán hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Quan niệm này trực diện và rõ ràng hơn nhưng cũng có phạm vi hẹp hơn quan niệm đầu tiên về cạnh tranh [13]. Đứng trên quan điểm người bán,“Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, thị trường” [11].
  17. 7 Chú trọng hơn đến tính chất cạnh tranh và phương pháp cạnh tranh, “Cạnh tranh trên thương trường phải là cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh không phải để diệt trừ đối thủ của mình mà là để đem lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc/và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không phải đối thủ của mình” [11]. Các quan niệm trên đây có sự khác biệt trong diễn đạt và phạm vi, nhưng có những nét tương đồng về nội dung. Từ đó, có thể đưa ra một quan niệm tổng quát sau đây về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường: Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp để đạt mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường giành lấy khách hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của các chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đã hoá lợi ích, đối với người sản xuất - kinh doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi. Cạnh tranh trong lĩnh vực kinh tế có những đặc trưng sau: - Mang bản chất của mối quan hệ kinh tế giữa các chủ thể kinh tế với nhau. Nói đến cạnh tranh là nói đến một quá trình có sự tham gia của nhiều chủ thể. Nếu chỉ có một chủ thể (độc quyền) thì không có cạnh tranh nhưng nếu có nhiều chủ thể mà không cùng một mục tiêu thì cạnh tranh, sức ép cạnh tranh cũng giảm xuống. Do vậy, các chủ thể phải có cùng mục tiêu thì mới xảy ra cạnh tranh. - Các chủ thể cạnh tranh đều phải tuân thủ những ràng buộc chung nhằm hướng tới sự cạnh tranh mang tính lành mạnh. - Phương pháp cạnh tranh rất đa dạng, không chỉ dừng lại ở việc bán giá thấp hay nâng cao chất lượng sản phẩm mà còn bằng sự đa dạng về chủng loại sản phẩm, bằng các dịch vụ khách hàng… - Cạnh tranh diễn ra trong khoảng thời gian và không gian cố định. Cạnh tranh doanh nghiệp là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trên thị trường nhằm tạo lợi thế cho mình và thu được nhiều lợi nhuận hơn, là sự
  18. 8 tranh giành về lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường, bao gồm những người mua và những người bán. Người tiêu dùng, với vai trò là người mua, luôn luôn mong muốn mua được những loại hàng hoá đáp ứng nhu cầu của họ với giá rẻ nhất; còn các doanh nghiệp, với tư cách là người bán, luôn muốn bán được nhiều hàng hoá và thu được lợi nhuận cao nhất. Các doanh nghiệp vừa tìm cách giảm thiểu chi phí sản xuất, vừa phải giành giật khách hàng và mở rộng thị trường cho sản phẩm của mình và đây là cơ sở để cho cạnh tranh xuất hiện. Cạnh tranh là cuộc chạy đua khốc liệt mà doanh nghiệp muốn tồn tại thì không được lẩn tránh, phải trực tiếp đối đầu với thử thách, tìm ra những giải pháp để giành thắng lợi trong cuộc chiến đó. Nói cách khác là các doanh nghiệp phải nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. 1.1.2.2. Khái niệm cạnh tranh trong các ngân hàng thương mại Hoạt động Ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt trong số các loại hình kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Hoạt động Ngân hàng được hiểu là hoạt động kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ tài chính có liên quan. Do đó cạnh tranh trong Ngân hàng chính là chủ thể Ngân hàng cùng với nghệ thuật sử dụng tổng hợp các phương thức, yếu tố,… nhằm giành được phần thắng trên thị trường, với lợi nhuận cao nhất, nâng cao vai trò và vị thế của mình trên thị trường. Đối với nền kinh tế, thì cạnh tranh trong hoạt động Ngân hàng là một động lực nhằm phát triển kinh tế - xã hội. Bởi vì hoạt động Ngân hàng là một trong số các loại hình hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, mà cạnh tranh là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường. Cho nên, cạnh tranh ngân hàng cũng là sự đối đầu giữa các ngân hàng để giành giật khách hàng, giành giật những điều kiện thuận lợi nhất cho họ trong việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ đặc biệt, có chất lượng cao, có sự khác biệt tương đối so với sản phẩm dịch vụ của đối thủ cạnh tranh trên thị trường nhằm thu lại nhiều lợi ích nhất. Bên cạnh đó có thể khẳng định: Vì Ngân hàng Thương Mại hoạt động như một Doanh nghiệp và bản chất cũng
  19. 9 chính là Doanh nghiệp, chính vì vậy, cạnh tranh của Ngân hàng thương mại chính là cạnh tranh của Doanh nghiệp, cạnh tranh giữa các Ngân hàng thương mại chính là cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp với nhau. 1.1.2.3. Đặc điểm cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Môi trường hoạt động kinh doanh của các NHTM có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Do xuất phát từ những đặc thù của hoạt động kinh doanh ngân hàng và những ảnh hưởng của hoạt động ngân hàng đối với nền kinh tế, cạnh tranh của NHTM có những đặc trưng riêng. Đó là: Các NHTM vừa cạnh tranh gay gắt vừa hợp tác với nhau: Cũng như bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, trong hoạt động của mình, các ngân hàng luôn phải cạnh tranh gay gắt với nhau để mở rộng thị trường và thu hút khách hàng nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Tính chất gay gắt trong cạnh tranh ngân hàng xuất phát từ đặc thù của sản phẩm, dịch vụ ngân hàng là có tính tương đồng cao và rất dễ bị bắt chước. Mặt khác, trong cạnh tranh, các ngân hàng không chỉ sử dụng các công cụ mang tính truyền thống như phí, lãi suất, các dịch vụ ngân hàng,... mà còn sử dụng công nghệ hiện đại để đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ, đưa ra các kênh phân phối mới và nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ, tinh thần, thái độ phục vụ khách hàng... Bên cạnh đó, do điều kiện về vốn, mạng lưới, công nghệ có hạn trong khi nhu cầu, đòi hỏi về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng ngày càng cao do đó các ngân hàng cũng phải liên kết với nhau để cùng cung cấp một hay một số sản phẩm, dịch vụ nhất định cho khách hàng. Vì vậy, để tránh đổ vì toàn hệ thống cũng như tiết kiệm chi phí, đảm bảo an toàn trong kinh doanh, các NHTM một mặt cạnh tranh với nhau, một mặt, lại hợp tác chặt chẽ với nhau trong cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. Cạnh tranh ngân hàng luôn phải hướng tới một thị trường lành mạnh, tránh khả năng xảy ra rủi ro hệ thống: Các NHTM phải cạnh tranh lành mạnh thông qua cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất lượng, đáp ứng ngày
  20. 10 càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, đi vay để cho vay lại nếu các ngân hàng cạnh tranh không lành mạnh, hoặc cạnh tranh thông qua việc tăng lãi suất huy động tiền gửi, giảm lãi suất cho vay, phí dịch vụ, nới láng các điều kiện tín dụng... sẽ làm cho nguồn thu của các ngân hàng giảm sút, nguy cơ tiềm ẩn rủi ro tín dụng tăng cao dẫn đến rủi ro hệ thống. Vì vậy, mặc dù cạnh tranh với nhau trong hoạt động, các NHTM vẫn liên kết với nhau, có thể thoả thuận để giữ mặt bằng giá cả phù hợp, đảm bảo lợi ích chung. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng có tính lây lan rất lớn. Nếu một ngân hàng có nguy cơ phá sản, khách hàng đồng loạt đến rút tiền, gây tâm lý hoang mang cho khách hàng gửi tiền tại các NHTM khác. Điều này dễ dẫn đến khả năng đổ vỡ mang tính hệ thống mà tất cả các NHTM đều bị ảnh hưởng và tác động đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Cạnh tranh ngân hàng luôn phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như môi trường kinh doanh, doanh nghiệp, dân cư… Cũng như bất kỳ doanh nghiệp nào, ngân hàng hoạt động và cạnh tranh với nhau trong những môi trường và điều kiện kinh tế nhất định. Hoạt động kinh doanh ngân hàng chịu sự chi phối của luật pháp, các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng đưa ra nhằm đáp ứng nhu cầu của những đối tượng khách hàng cụ thể: Khách hàng của ngân hàng là các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần của nền kinh tế. Do vậy, hoạt động kinh doanh ngân hàng cũng như sự cạnh tranh giữa các ngân hàng luôn chịu sự tác động của môi trường bên ngoài ngân hàng. Với mỗi môi trường kinh doanh nhất định, điều kiện kinh tế nhất định, khu vực địa lý nhất định, ngân hàng cần có những chính sách phù hợp để đưa ra các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng, thu hút khách hàng, giành ưu thế trong cạnh tranh. 1.1.3. Khả năng cạnh tranh của ngân hàng thương mại 1.1.3.1. Khái niệm về khả năng cạnh tranh trong ngân hàng thương mại “Cạnh tranh là sự đối đầu giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị phần. Một ngành có khả năng cạnh tranh nếu có
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1