intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu áp dụng quản trị tinh gọn tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

54
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là tìm hiểu mô hình sản xuất, kinh doanh thực tế tại Công ty CP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông nhằm tìm ra các nguyên nhân gây lãng phí trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tìm ra những vấn đề chưa tinh gọn tại Rạng Đông. Từ đó đưa ra giải pháp, mô hình áp dụng quản trị tinh gọn tại Rạng Đông nhằm giảm thiểu tối đa các loại lãng phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu áp dụng quản trị tinh gọn tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG -------o0o------- LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐÔNG Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh NGUYỄN THỊ NGỌC Hà Nội - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG -------o0o------- LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐÔNG Ngành: Kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 60340102 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Ngọc Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Phạm Thu Hƣơng Hà Nội - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu áp dụng quản trị tinh gọn tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu trong luận văn đều được sử dụng trung thực, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2017 Tác giả NGUYỄN THỊ NGỌC
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin được trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Ngoại thương đã tạo điều kiện về tinh thần và thời gian cho học viên; tới Ban chủ nhiệm Khoa Sau Đại học và toàn bộ đội ngũ cán bộ Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Ngoại Thương vì những hỗ trợ, giúp đỡ cần thiết cho học viên trong thời gian học tập cũng như thực hiện luận văn. Xin được chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thu Hương đã tận tình hướng dẫn, chỉnh sửa nội dung luận văn tốt nghiệp này trong suốt quá trình từ xây dựng, hoàn thiện đề cương sơ bộ cho đến khi hoàn thành luận văn này. Xin được trân trọng gửi lời cảm ơn Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông đã cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và các bạn đã động viên và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập cũng như thực hiện luận văn này. Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2017 Tác giả NGUYỄN THỊ NGỌC
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .............................................................. vi DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .........................................vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................ 6 1.1 Khái niệm, bản chất và lịch sử hình thành .................................................... 6 1.1.1 Khái niệm về quản trị tinh gọn .................................................................. 6 1.1.2 Bản chất của quản trị tinh gọn .................................................................. 9 1.1.3 Lịch sử hình thành ................................................................................... 12 1.2. Nội dung quản trị tinh gọn ........................................................................... 13 1.2.1 Nhận thức quản trị tinh gọn .................................................................... 13 1.2.2 Nhận diện lãng phí ................................................................................... 14 1.2.3 Các công vụ và Phương Pháp trong Lean .............................................. 16 1.2.3.1 Chuẩn hóa quy trình (Standard Work): ..............................................16 1.2.3.2 Truyền đạt quy trình chuẩn cho nhân viên: ........................................18 1.2.3.3 Quy trình chuẩn và sự linh hoạt: .......................................................18 1.2.3.4 Quản lý bằng công cụ trực quan (Visual Management): ..................19 1.2.3.5 Chất lượng từ gốc (hay “Làm đúng ngay từ đầu”): ..........................20 1.2.3.6 Sơ Đồ Chuỗi Giá Trị (Value Stream Mapping): ................................21 1.2.3.7 Phương Pháp 5S: ...............................................................................22 1.2.3.8 Bảo Trì Ngăn Ngừa (Preventative Maintenance): .............................22 1.2.3.9 Bảo Trì Sản Xuất Tổng Thể (Total Productive Maintenance): ..........23 1.2.3.10 Thời Gian Chuyển Đổi/Chuẩn Bị (Changeover/setup time): ...........23 1.2.3.11 Giảm Thiểu Quy Mô Lô Sản Xuất: ...................................................24 1.2.3.12 Quy Hoạch Mặt Bằng Xưởng và Vật Tư tại Nơi Sử Dụng: ..............24 1.2.3.13 Kanban: .............................................................................................24 1.2.3.14 Cân Bằng Sản Xuất:.........................................................................25
  6. iv 1.2.3.15 Người Giữ Nhịp (Pacemaker): ........................................................25 1.2.3.16 Mức Hữu Dụng Thiết Bị Toàn Phần (Overall Equipment Effectiveness): .................................................................................................26 1.3 Các yếu tố tác động tới hiệu quả áp dụng quản trị tinh gọn ..................... 27 1.3.1 Tiêu chí đánh giá hiệu quả áp dụng quản trị tinh gọn .......................... 27 1.3.2 Yếu tố tác động ......................................................................................... 28 1.4 Kinh nghiệm áp dụng quản trị tinh gọn tại các nƣớc sản xuất và tại Việt Nam ....................................................................................................................... 33 1.4.1 Kinh nghiệm quốc tế ................................................................................ 33 1.4.1.1 Anh – Mô hình chuyển giao kiến thức và kỹ thuật quản trị tinh gọn ..33 1.4.1.2 Thái Lan – Nhân tố con người trong quá trình thực hiện Kaizen và PDCA .........................................................................................................35 1.4.2 Kinh nghiệm áp dụng tại Việt Nam ......................................................... 37 1.4.2.1 Toyota Bến Thành ...............................................................................37 1.4.2.2 Công ty Bao Bì Đông Nam Việt Công ty TNHH Bao bì Đông Nam Việt ..........................................................................................................39 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐÔNG............................... 43 2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nƣớc Rạng Đông ........... 43 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 43 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy ............................................................................. 45 2.1.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty .............................................. 46 2.2 Thực trạng áp dụng quản trị tinh gọn tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nƣớc Rạng Đông. ....................................................................................... 48 2.2.1 Về nhận thức quản trị tinh gọn ............................................................... 48 2.2.2 Về nhận diện lãng phí .............................................................................. 48 2.2.3 Công cụ quản trị tinh gọn ........................................................................ 50 2.2.3.1 Hoạt động 5S.......................................................................................50 2.2.3.2 Hoạt động Kaizen ..............................................................................55 2.3 Yếu tố tác động áp dụng quản trị tinh gọn tại Công ty cổ phần Bóng đèn Phích nƣớc Rạng Đông ........................................................................................ 57
  7. v 2.3.1 Nhân tố lãnh đạo của công ty .................................................................. 59 2.3.2 Về năng lực tài chính, năng lực doanh nghiệp ...................................... 60 2.3.3 Về kỹ năng và kinh nghiệm làm việc: ..................................................... 62 2.3.4 Về văn hóa doanh nghiệp......................................................................... 62 2.4 Đánh giá thực trạng áp dụng quản trị tinh gọn tại Công ty cổ phần Bóng đèn Phích nƣớc Rạng Đông ................................................................................ 62 2.4.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 62 2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 65 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CP BÓNG ĐÈN PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐÔNG............................... 69 3.1 Quan điểm và định hƣớng áp dụng.............................................................. 69 3.1.1 Quan điểm ................................................................................................. 69 3.1.2 Định hướng áp dụng ................................................................................ 69 3.2 Giải pháp áp dụng quản trị tinh gọn ........................................................... 70 3.2.1 Giải pháp về nhân tố lãnh đạo ................................................................. 70 3.2.2 Giải pháp về truyền thông ........................................................................ 72 3.2.3 Giải pháp về tài chính .............................................................................. 73 3.2.4 Giải pháp về nguồn nhân lực .................................................................. 74 3.2.5 Giải pháp về văn hóa doanh nghiệp ........................................................ 77 3.2.6 Giải pháp về triển khai áp dụng .............................................................. 81 3.3 Kiến nghị ......................................................................................................... 83 3.3.1 Chương trình Quốc gia hỗ trợ về tăng năng suất ................................... 83 3.3.2 Các chương trình tư vấn về áp dụng Quản trị tin gọn ........................... 83 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 85
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: tóm tắt kết quả kinh doanh của công ty từ 2012-2016 ............................. 46 Biều đồ 2.1: Lợi nhuận của công ty từ 2012-2016 ................................................... 47 Biều đồ 2.2: Doanh thu của công ty từ 2012-2016 ................................................... 47 Biểu đồ 2.3: tỷ trọng tồn kho vật tư của Công ty ...................................................... 49 Biều đồ 2.4: nhận diện lãng phí dư thừa yếu tố đầu vào ........................................... 50 Biểu đồ 2.5: So sánh giá đèn LED bulb 9W đang bán trên thị trường ..................... 59 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Rạng Đông ...................................... 46 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Mô hình ngôi nhà TPS ................................................................................. 7 Hình 1.2: Mô hình chuyển giao kiến thức và kỹ thuật quản trị tinh gọn tại Anh ..... 34 Hình 1.3: Mô tả nguyên nhân của các vấn đề thực hiện Kaizen và PDCA .............. 37 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức hoạt động 5S tại Rạng Đông ............................................ 52 Hình 2.2: Một số hình ảnh áp dụng 5S tại Rạng Đông ............................................. 54 Hình 2.3: Một số hình ảnh áp dụng Kaizen tại Rạng Đông ...................................... 56 Hình 3.1: Mô hình quản trị tổng quát theo tư duy quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp Việt Nam ....................................................................................................... 81
  9. vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Hiện nay có rất nhiều phương pháp, công cụ quản lý giúp các doanh nghiệp cải tiến sản xuất, giảm thiểu chi phí và nâng cao lợi nhuận, trong đó quản trị tinh gọn có thể được xem là một công cụ hoàn hảo giúp doanh nghiệp loại bỏ tối đa các loại lãng phí và đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn. Qua quá trình làm việc tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông, em nhận thấy Công ty đã nhanh chóng thích ứng, từng bước tạo lập và nâng cao vị trí của mình trên thị trường. Tuy nhiên do mức độ cạnh tranh của thị trường thiết bị chiếu sáng ngày càng gay gắt và quyết liệt với sự tham gia của nhiều doanh nghiệp lớn cả trong và ngoài nước, Rạng Đông đã gặp rất nhiều khó khăn. Tìm hiểu áp dụng quản trị tinh gọn vào hoạt động sản xuất kinh doanh tại Rạng Đông, đưa ra giải pháp nhằm áp dụng quản trị tinh gọn tại Rạng Đông, giúp Công ty có thể đứng vững trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của thị trường, cũng như nền kinh tế nhiều biến động như hiện nay. Từ nghiên cứu đã đã được kết quả như sau: Thứ nhất: luận văn đã hệ thống được các vấn đền về Quản trị tinh gọn nêu rõ khái niệm, nội dung và yếu tố tác động đến QTTG tại doanh nghiệp. Đồng thời đưa ra kinh nghiệm áp dụng QTTG tại các nước sản xuất và tại một số doanh nghiệp ở Việt Nam, việc áp dụng mô hình QTTG cho từng doanh nghiệp là một việc hết sức cần thiết để doanh nghiệp phát triển vững chắc hơn, giúp doanh nghiệp cắt giảm tối thiểu lãng phí, giảm thiểu chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận, tăng doanh thu. Thứ hai: trên cơ sở lý thuyết đã phân tích và chỉ ra những yếu tố tác động đến áp dụng QTTG tại công ty, chỉ ra thực trạng áp dụng QTTG tại công ty, nhận diện được những lãng phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm lãng phí vô hình và lãng phí hữu hình) từ đó giúp giảm thiểu lãng phí, nâng cao năng suất lao động. Luận văn chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân khi áp dụng QTTG, từ đó đưa ra được các giải pháp về: nhân tố lãnh đạo, giải pháp về truyền thông, về tài chính, về nguồn nhân lực, về văn hóa doanh nghiệp và về triển khai áp dụng QTTG tại Công ty giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm gần đây, dưới sức ép cạnh tranh toàn cầu và ảnh hưởng từ các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, các doanh nghiệp Việt nam gặp phải không ít khó khăn. Theo Tổng cục Thống kê, ước tính năm 2013, tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới là 76.955, trong khi đó số doanh nghiệp gặp khó khăn phải giải thể hoặc ngừng hoạt động là 60.737 doanh nghiệp, tăng 11,9% so với năm 2012. Thực tiễn đã phán ánh sự hạn chế trong quản lý, điều hành và sự thiếu ổn định, không bền vững trong tư duy và phương pháp quản trị của các doanh nghiệp. Vì vậy làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động, chất lượng sản phẩm, dịch vụ và tối đa hiệu quả kinh doanh luôn là bài toán đau đầu của các nhà quản lý, lãnh đạo doanh nghiệp. Đồng thời việc tìm ra tư duy, phương pháp quản lý hiệu quả giúp doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hiệu quả hơn đang là một việc vô cùng cấp thiết cho các nhà nghiên cứu thực tiễn cũng như các nhà nghiên cứu về quản trị. Hiện nay có rất nhiều phương pháp, công cụ quản lý giúp các doanh nghiệp cải tiến sản xuất, giảm thiểu chi phí và nâng cao lợi nhuận, trong đó quản trị tinh gọn có thể được xem là một công cụ hoàn hảo giúp doanh nghiệp loại bỏ tối đa các loại lãng phí và đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn. Trên thế giới, đặc biệt là Nhật Bản, các doanh nghiệp đã áp dụng quản trị tinh gọn từ khá lâu và đạt nhiều thành công lớn, góp phần phát triển doanh nghiệp. Tuy nhiên ở Việt Nam, số lượng doanh nghiệp biết đến quản trị tinh gọn còn hạn chế, mặc dù nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra lợi ích của việc áp dụng quản trị tinh gọn và đưa ra một số mô hình áp dụng nó vào các doanh nghiệp, nhưng những nghiên cứu này chưa phù hợp với doanh nghiệp Việt Nam. Trong nước có một số tác giả nghiên cứu về quản trị tinh gọn nhưng những nghiên cứu mang tính thực tiễn cao thực sự vẫn còn rất ít. Qua quá trình làm việc tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông, em nhận thấy Công ty đã nhanh chóng thích ứng, từng bước tạo lập và nâng cao vị trí của mình trên thị trường. Tuy nhiên do mức độ cạnh tranh của thị trường thiết bị chiếu sáng ngày càng gay gắt và quyết liệt với sự tham gia của nhiều doanh nghiệp lớn cả trong và ngoài nước, Công ty CP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông cũng đã
  11. 2 gặp rất nhiều khó khăn. Thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu áp dụng quản trị tinh gọn vào hoạt động sản xuất kinh doanh tại Rạng Đông, đồng thời phỏng vấn CBCNV trong Công ty, vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, chưa đem lại hiệu quả cao. Từ thực tế đó, câu hỏi nghiên cứu đặt ra là: Quản trị tinh gọn là gì? quản trị tinh gọn đem lại lợi ích gì cho doanh nghiệp áp dụng? Rạng Đông đã áp dụng các công cụ quản trị tinh gọn như thế nào? tại sao Rạng Đông chưa áp dụng quản trị tinh gọn trong hoạt động kinh doanh? Trước thực tế đó, em đã đề xuất đề tài “Nghiên cứu áp dụng quản trị tinh gọn tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông”, qua đó mong muốn phân tích được thực trạng áp dụng quản trị tinh gọn tại Rạng Đông, đưa ra giải pháp nhằm áp dụng quản trị tinh gọn tại Rạng Đông, giúp Công ty có thể đứng vững trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của thị trường, cũng như nền kinh tế nhiều biến động như hiện nay. 2. Tình hình nghiên cứu Khái niệm quản trị tinh gọn đã được hình thành từ rất lâu, nhưng chỉ từ khi Toyota đắt đầu áp dụng và biến nó thành một công cụ thần kỳ đưa nhà sản xuất ô tô này lên vị trí hàng đầu thế giới và khẳng định phong cách riêng của mình bằng hệ thống sản xuất Toyota (TPS), phương pháp quản trị này mới bắt đầu được quan tâm nghiên cứu nhiều hơn. Quản trị tinh gọn có thể được hiểu đơn giản là phương pháp quản lý, kiểm soát nhằm loại bỏ tối đa các lãng phí trong quá trình sản xuất thông qua việc áp dụng linh hoạt các công cụ như: 5S, Kaizen, quản lý trực quan, 6 sigma, TQM…Dưới đây là một số nghiên cứu đáng chú ý mà em đã tìm hiểu: Nguyễn Đăng Minh, Ứng dụng thực tiễn của “Bảo trì sản xuất tổng thể TPM tại các nhà máy sản xuất công nghiệp ở Nhật Bản”, (“Total Productive Maintenance: an Application for Japanese Automobile Plant”), 2011. Tác giả đã chỉ ra duy trì năng suất tổng thể (TPM) là công cụ hữu hiệu và phải được thực hiện từ các cấp lãnh đạo đến từng nhân viên, đồng thời nêu ra một số công cụ khác như 5S, 6 sigma cũng như hiệu quả của chúng. Nguyễn Đăng Minh và cộng sự (2013) trong bài báo “Áp dụng 5S tại các DNSXVVN ở Việt Nam - Thực trạng và khuyến nghị” đã chỉ ra thực trạng của việc
  12. 3 áp dụng 5S tại các DNSXVVN Việt Nam thông qua việc thực hiện khảo sát 52 doanh nghiệp. Bằng phương pháp phân tích nhân quả 5WHYS nhóm tác giả đã tìm ra nguyên nhân gốc rễ của vấn đề tồn tại trong hiện trạng áp dụng 5S tại 52 doanh nghiệp, đồng thời nhóm tác giả đã khuyến nghị đưa chữ S thứ 5 (sẵn sàng) làm trung tâm tác động đến 4 chữ S còn lại. Nguyễn Hồng Sơn, Nguyễn Đăng Minh (2014) trong bài nghiên cứu “Quản trị tinh gọn trong các DNVVN Việt Nam, Thực trạng và giải pháp” đã thực hiện nghiên cứu trên các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam, đánh giá thực trạng và đƣa ra một số giải pháp áp dụng quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp này Bên cạnh các bài viết về cơ sở lý thuyết, học viên còn nghiên cứu rất nhiều bài tham luận sinh động và đầy ý nghĩa về tình hình áp dụng quản trị tinh gọn tại doanh nghiệp. Ví dụ như tác giả Nguyễn Thị Liên và Phạm Minh Tuấn bàn về thực trạng áp dụng 5S, Kaizen tại Công ty Cổ phần Cơ khí Phổ Yên (FOMECO), bài viết này tập trung vào phân tích cơ cấu nhân sự và cơ chế duy trì hoạt động 5S và Kaizen tại doanh nghiệp thông qua các khía cạnh như tính cam kết của lãnh đạo doanh nghiệp và sự tham gia của cán bộ công nhân viên. Công ty Cổ phần NC Network Việt Nam phát huy hiệu quả thông qua sử dụng công cụ 5S, quản lý trực quan trong điều hành hoạt động của Doanh nghiệp. Phạm Đăng Khoa từ Midway Metal Việt Nam tham luận về thành quả đạt được của cán bộ công nhân viên Midway trong việc thực hiện 5S, Kaizen sau 4 năm triển khai, những khó khăn và tồn đọng, đồng thời đề ra mục tiêu hoạt động để nâng cao hiệu quả áp dụng 5S, Kaizen. Từ thực tiễn, có thể nói rằng quản trị tinh gọn đã bắt đầu có cơ sở để phát triển tại Việt Nam, tuy nhiên để phát triển quản trị tinh gọn mang đạm hương sắc Việt, có ích cho người Việt, thực tế đang đặt ra nhiều nội dung phải tiếp tục nghiên cứu và triển khai áp dụng vào thực tiễn, từ đó đi đến thống nhất mô hình áp dụng phù hợp cho từng loại hình doanh nghiệp (cơ cấu tổ chức thực hiện quản trị tinh gọn, quy trình thực hiện quản trị tinh gọn, công tác kiểm tra đánh giá…) 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
  13. 4 * Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là tìm hiểu mô hình sản xuất, kinh doanh thực tế tại Công ty CP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông nhằm tìm ra các nguyên nhân gây lãng phí trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tìm ra những vấn đề chưa tinh gọn tại Rạng Đông. Từ đó đưa ra giải pháp, mô hình áp dụng quản trị tinh gọn tại Rạng Đông nhằm giảm thiểu tối đa các loại lãng phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. * Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu các lý thuyết về quản trị tinh gọn: khái niệm, đặc điểm, và các công cụ quản trị tinh gọn. - Khảo sát thực trạng áp dụng quản trị tinh gọn trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông. - Chỉ ra những nguyên nhân tồn tại trong việc áp dụng quản trị tinh gọn vào doanh nghiệp. - Đề xuất các giải pháp nhằm áp dụng quản trị tinh gọn tại doanh nghiệp. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những lý luận và thực tiễn áp dụng quản trị tinh gọn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. * Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung phân tích, đánh giá thực trạng áp dụng quản trị tinh gọn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông. Đề tài sử dụng số liệu thống kê, báo cáo của Công ty Rạng Đông từ năm 2012 đến T3/2017. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện việc áp dụng tư duy quản trị tinh gọn nhằm nâng cao hiệu quả của công ty trong thời gian tới.
  14. 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu tổng hợp phân tích các yếu tố tác động, hình thức áp dụng quản trị tinh gọn mà công ty đang áp dụng bằng cách phân tích quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích các công cụ tinh gọn công ty đang sử dụng tác động đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. So sánh giữa tình hình áp dụng quản trị thực tế tại doanh nghiệp so với lý thuyết đã nghiên cứu. Sau đó tìm nguyên nhân, đưa ra giải pháp phù hợp với doanh nghiệp. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn tốt nghiệp gồm 3 chương: Chƣơng I: Những vấn đề chung về quản trị tinh gọn tại doanh nghiệp sản xuất Chƣơng II: Thực trạng áp dụng quản trị tinh gọn tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nƣớc Rạng Đông. Chƣơng III: Một số giải pháp áp dụng quản trị tinh gọn tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nƣớc Rạng Đông. Để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này tôi đã tìm hiểu, nghiên cứu nhiều loại sách báo, tài liệu tham khảo có liên quan và đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn TS. Phạm Thu Hương cùng các lãnh đạo, đồng nghiệp trong cơ quan đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do thời gian và trình độ hạn chế, mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng luận văn tốt nghiệp không tránh khỏi nhưng thiếu sót nhất định, tác giả rất mong được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy, cô để luận văn tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
  15. 6 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Khái niệm, bản chất và lịch sử hình thành 1.1.1 Khái niệm về quản trị tinh gọn Quản trị tinh gọn được nghiên cứu từ đầu những năm 1990 bởi các học giả người Mỹ khởi đầu từ sự thành công của hệ thống sản xuất TOYOTA – TPS (Toyota Production System), tạo nên nền tảng triết lý quản trị tinh gọn cho tất cả các ngành nghề kinh doanh. Ý tưởng về hệ thống JIT (Just – In – Time – đúng sản phẩm – đúng số lượng – đúng nơi – đúng thời điểm cần thiết) được đưa ra bởi Kiichiro Toyota từ đầu những năm 1940. Taiichi Ohno là người đã kế thừa các lý thuyết quản trị và xây dựng nên hệ thống sản xuất của Toyota (TPS). Mô hình ngôi nhà TPS được biểu diễn như sau:
  16. 7 Hình 1.1 Mô hình ngôi nhà TPS Chất lƣợng tốt nhất – chi phí thấp nhất – thời gian hoàn thành ngắn nhất – An toàn lao động nhất – Tinh thần lao động cao nhất đạt đƣợc thông qua việc rút ngắn luồng sản xuất bằng cách triệt tiêu sự lãng phí Just in time Con người và tập thể Jidoka (Đúng linh Tuyển chọn – Quyết định (Làm lộ diện các kiện,đúng số lượng, kiểu riêng – Mục tiêu chung- trục trặc ngay tại đúng lúc) chỗ) Huấn luyện chéo - Lên kế hoạch - Tự động ngừng quãng thời gian Cải tiến liên tục máy - Luồng liên tục - Công cụ Andon (hệ thống cảnh báo - Hệ thống kéo lỗi sản xuất) - Thay đổi nhanh Giảm lãng phí – Genchi - Tách biệt con - Cung ứng thích genbutsu – Hỏi tại sao năm lần người và máy móc hợp – lưu ý lãng phí – Giải quyết sự cố Sản xuất cân bằng Các quy trình đã ổn định và đƣợc chuẩn hóa Quản lý trực quan Triết lý của Phƣơng pháp Toyota (Nguồn: Nghiên cứu áp dụng QTTG tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu của Việt Nam. Mã số ĐTKHCN.13446, Đề tài Bộ Công thương 2016- Chủ nhiệm đề tài: TS Phạm Thu Hương) Mô hình ngôi nhà TPS thể hiện sự vững chắc bằng kết cấu chặt chẽ liên kết với nhau với hai cột vững chắc là JIT (sản xuất đúng lúc cần, không sản xuất thừa)
  17. 8 và Jidoka (tự kiểm lỗi để không cho phế phẩm có thể đi qua giai đoạn tiếp theo). Bên trong ngôi nhà là con người và tập thể, cải tiến liên tục và tích cực giảm lãng phí. Mái nhà là tập hợp các yếu tố chất lượng, chi phí, thời gian giao hàng, an tàn và tinh thần lao động. Nhóm tác gải Hiroshi Katayma và David Bennett (1966) đã phân tích các khái niệm cơ bản của quản trị tinh gọn trong sản xuất và xu hương áp dụng quản trị tinh gọn trong sản xuất tại các doanh nghiệp Nhật Bản, ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài tới khả năng áp dụng quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp Nhật Bản. Theo đó, quản trị tinh gọn trong sản xuất là phương thức quản trị sản xuất tiên tiến hướng tới đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thông qua cắt giảm tối đa lãng phí. Quản trị tinh gọn trong sản xuất yêu cầu một nguồn lực đầu vào ít hơn như ít nguyên liệu hơn, ít các thành phẩm hơn, quy trình sản xuất ngắn hơn và ít thời gian dư thừa hơn nhưng đồng thời yêu cầu đạt được chất lượng đầu ra cao hơn thể hiện ở chất lượng sản phẩm cao hơn, yếu tố công nghệ và tính đảm bảo tính đa dạng sản phẩm. Mục tiêu cuối cùng của sản xuất tinh gọn là đảm bảo sự hài lòng của khách hàng, từ dó góp phần gia tăng giá trị doanh nghiệp và chiếm lĩnh thị trường sản phẩm. Womack and Jones (1966) là một trong những học giả đầu tiên nghiên cứu về khả năng áp dụng quản trị tinh gọn trong lĩnh vực dịch vụ, cụ thể trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. Nhóm nghiên cứu lập luận rằng để có thể áp dụng quản trị tinh gọn trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe thì điều cần thực hiện đầu tiên là phải coi khách hàng là trung tâm và chú trọng tới yếu tố thời gian cũng như sự tiện nghi của dịch vụ. Trong cuốn sách “Tư duy tinh gọn” (Lean Thinking) xuất bản năm 1996, James P.Womack và Daniel T.Jones đưa ra khái niệm tư duy tinh gọn là tập trung vào việc loại bỏ bất cứ thứ gì không cần thiết cho sản xuất một sản phẩ hay dịch vụ thông qua tập trung vào chính xác những gì khách hàng muốn. Với tư duy tinh gọn, James P.Womack và Daniel T.Jones đã mở rộng phạm vi áp dụng “quản trị tinh gọn” không chỉ trong quy trình sản xuất mà cho toàn bộ quy
  18. 9 trình trước và sau sản xuất, cũng như mở rộng phạm vi áp dụng đối với nhiều lĩnh vực kinh doanh, ngành nghề từ sản xuất đến dịch vụ. Như vậy, quá trình phát triển từ hệ thống sản xuất Toyota đến sự ra đời của phương thức sản xuất tinh gọn và sau đó là tư duy tinh gọn đã thể hiện tư tưởng xuyên suốt là sự cải tiến, hoàn thiện không ngừng. Như vậy quản trị tinh gọn là phương pháp và công cụ nhằm liên tục loại bỏ những lãng phí xuyên suốt trong quá trình cải tiến liên tục hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu của khác hàng. Quản trị tinh gọn được coi là hiệu quả khi những lãng phí hàng ngày được giảm thiểu tối đa và mang lại giá trị cho doanh nghiệp. Lãng phí tồn tại dưới hai hình thức là lãng phí hữu hình và lãng phí vô hình. Lãng phí hữu hình phổ biến và có thể dễ dàng nhận dạng. Lãng phí vô hình trong tư duy phát triển, tầm nhìn, triết lý phát triển, trong phương pháp làm việc và trong việc bỏ lỡ các cơ hội phát triển. 1.1.2 Bản chất của quản trị tinh gọn Quản trị tinh gọn (Lean Manag ement) là tư duy quản trị tạo ra lợi nhuận/ giá trị gia tăng cho doanh nghiệp bằng cách dùng trí tuệ của con người nhằm cắt giảm tối đa chi phí lãng phí. Tư duy này có thể được diễn giải thông qua hệ công thức: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí Trong đó: Chi phí = Chi phí thực + Chi phí lãng phí Chi phí lãng phí = Chi phí lãng phí hữu hình + Chi phí lãng phí vô hình (Nguồn: Nguyễn Hồng Sơn và Nguyễn Đăng Minh, 2014. Quản trị tinh gọn trong các DNVVN tại Việt Nam, Thực trạng và giải pháp. Hà Nội: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Tr. 17-19-224-225) Cách thức hiệu quả giúp tăng lợi nhuận doanh nghiệp chính là cắt giảm chi phí hoặc tăng doanh thu. Việc gia tăng doanh thu thông qua việc tăng giá bán hoặc tăng sản lượng thường có giới hạn do phụ thuộc vào tâm lý người tiêu dùng cũng như quan hệ cung – cầu trên thị trường. Ở khía cạnh cắt giảm chi phí, đương nhiên doanh nghiệp không thể cắt giảm chi phí cần thiết để duy trì sản xuất kinh doanh, đảm bảo chất lượng của sản phẩm như chi phí nguyên nhiên vật liệu, lương nhân
  19. 10 công… Chính vì vậy, giải pháp giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận một cách bền vững đó là không ngừng cắt giảm các chi phí lãng phí. Chi phí lãng phí tồn tại dưới hai hình thức là chi phí lãng phí vô hình và chi phí lãng phí hữu hình. Chi phí lãng phí vô hình là chi phí lãng phí trong tư duy và phương pháp làm việc, chi phí này được cho là nhiều hơn rất nhiều so với các lãng phí hữu hình chúng ta vẫn thường đề cập như quên tắt đèn, tắt van nước, hàng hỏng phế phẩm… Quản trị tinh gọn là mô hình quản trị tập trung vào việc giữ hoặc tăng doanh thu một cách bền vững và tập trung giảm tối đa chi phí lãng phí. Như vậy, để cắt giảm chi phí lãng phí cần phải phát hiện – nhận diện lãng phí, từ dó có các phương pháp khoa học để loại bỏ các loại lãng phí này. Quản trị tinh gọn sử dụng hệ thống các công cụ và phương pháp khoa học như 5S, Kaizen, quản lý trực quan… Các phương pháp này giúp doanh nghiệp nhận diện và loại bỏ lãng phí tồn tại trong quá trình sản xuất – kinh doanh. Ngoài ra Quản trị tinh gọn bao gồm cả tầm nhiền chiến lược, văn hóa doanh nghiệp và chiết lý kinh doanh hướng tới khách hàng thông qua các yếu tố chất lượng (Q- Quality), chi phí (C-Cost), giao hàng nhanh (D-Delivery), hướng tới bảo vệ môi trường (E- Enviroment), hướng tới thực hiện trách nhiệm xã hội (CRS – Corporate Social Responsibility). Trên thế giới, Quản trị tinh gọn là tư duy, phương pháp quản trị đã được nhiều doanh nghiệp gáp dụng thành công và tạo ra sự khác biệt cho chính sản phẩm, dịch vụ nhằm hướng tới thỏa mãn khách hàng tối đa, đồng thời tiết kiệm chi phí thông qua cắt giảm lãng phí và tận dụng tối đa các nguồn lực doanh nghiệp. Hệ thống sản xuất tinh gọn trên thế giới đã phát triển sang lĩnh vực dịch vụ, cụ thể là dịch vụ y tếm giáo dục, dịch vụ phân phối bán lẻ, dịch vụ tài chính… Gần đây, Quản trị tinh gọn còn tác dụng trong lĩnh vực quản lý hành chính công. Dù ở lĩnh vực nào, quản trị tinh gọn đều chứng minh được tính hiệu quả trong việc cắt giảm lãng phí, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và dịch vụ được cung cấp. Trong bối cảnh các doanh nghiệp Việt Nam đang trăn trở tìm kiếm tư duy quản trị mới hiệu quả để đưa doanh nghiệp vượt qua những trở ngại từ cuộc khủng hoảng và suy thái kinh tế thế giới, quản trị tinh gọn sẽ là lời giải đáp cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Với đặc thù của môi trường kinh doanh Việt Nam, hơn 90%
  20. 11 là doanh nghiệp vừa và nhỏ, quản trị tinh gọn sẽ cung cấp các công cụ quản trị hữu ích giúp doanh nghiệp sử dụng hiệu quả tối đa các nguồn lực sẵn có mà không đòi hỏi sự gia tăng chi phí vốn hay chi phí vô hình khác. Thông qua việc cắt giảm các lãng phí đang tồn tại, năng lực sản xuất sẽ dần được nâng cao theo thời gian, tạo nên sự phát triển bền vững cho từng doanh nghiệp, từ đó góp phần phát triển bền vững nền kinh tế đất nước. Kinh nghiệm áp dụng quản trị tinh gọn trong lĩnh vực sản xuất tại Việt Nam sau đó có thể chuyển giao và mở rộng sang các lĩnh vực khách như dịch vụ, giáo dục, quản lý hành chính công.. nhằm cắt giảm lãng phí cũng như giải quyết các vấn đề khác về tính hiệu quả trong xã hội Sản xuất theo mô hình Lean có thể được giải thích là “quá trình sản xuất kinh doanh mà người công nhân – nhân viên chỉ ra được đâu là lãng phí trong sản xuất- kinh doanh, lãng phí về cách sử dụng máy móc hay lãng phí trong tổ chức quản lý và loại bỏ nó đi”. Cơ bản quản trị tinh gọn gồm 6 nguyên lý sau: 1. Nhận diện về sự lãng phí Bước đầu tiên là nhận biết về những gì có giá trị và những gì không có giá trị từ góc nhìn của khách hàng. Bất kỳ vật liệu, quá trình hay đặc tính nào không cần thiết cho việc tạo ra giá trị với khách hàng được xem là thừa và nên loại bỏ. Trong hệ thống sản xuát của Toyota, các lãng phí trong hoạt động của doanh nghiệp được chia thành 7 nhóm cơ bản là lãng phí sản xuất dư thừa, lãng phí sai lỗi, lãng phí tồn kho, lãng phí vận chuyển, lãng phí chờ đợi, lãng phí thao tác và lãng phí gia công. Một số nghiên cứu về Lean Manufacturing hiện nay bổ sung thêm hai nhóm lãng phí là lãng phí làm lại và lãng phí thiếu liên kết tri thức. 2. Chuẩn hóa quy trình Lean yêu cầu thiết lập và áp dụng các hướng dẫn sản xuất có độ chi tiết cao, thường được gọi là quy trình tiêu chuẩn, trong đó ghi rõ nội dung, trình tự, thời gian và kết quả cho tất cả các thao tác do công nhân thực hiện. Điều này giúp loại bỏ sự khác biệt trong các cách công nhân thực hiện công việc. Vì vậy giảm thiểu sự biến động trong kết quả đạt được. 3. Quy trình liên tục
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2