intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp; Phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ; Từ đó đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học và khả thi, phù hợp với điều kiện thực tiễn và những quy định của pháp luật hiện hành nhằm tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ

  1. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tác giả. Các số liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Tác giả Nguyễn Thị Vũ Hồng i
  2. LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Trần Quốc Hưng – người đã dành nhiều thời gian tâm huyết, trực tiếp hướng dẫn tận tình và giúp đỡ để tác giả có thể hoàn thành công trình nghiên cứu khoa học đầu tiên của mình. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo đại học và Sau đại học cùng các thày giáo, cô giáo giảng dạy tại Khoa Kinh tế và Quản lý trường Đại học Thủy lợi- những người đã trang bị những kiến thức quý báu để tác giả có thể hoàn thành luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ các phòng ban tại công ty Cổ Phần Tập Đoàn Tiến Bộ Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập dữ liệu cùng với những ý kiến đóng góp bổ ích để tác giả có thể hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ....................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP .......................................................................... 6 1.1 Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực .......................................................................... 6 1.1.1 Khái niệm nhân lực và nguồn nhân lực...................................................... 6 1.1.2 Các yếu tố cơ bản của nguồn nhân lực ....................................................... 6 1.1.3 Vai trò của nguồn nhân lực ........................................................................ 7 1.2 Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực ............................................................ 8 1.2.1 Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực ....................................................... 8 1.2.2 Vai trò của quản trị nguồn nhân lực ........................................................... 9 1.2.3 Mục tiêu quản trị nguồn nhân lực ............................................................ 10 1.3 Nội dung của công tác quản trị nguồn nhân lực................................................. 11 1.3.1 Phân tích công việc .................................................................................. 11 1.3.2 Hoạch định nguồn nhân lực ..................................................................... 12 1.3.3 Tuyển dụng nguồn nhân lực ..................................................................... 13 1.3.4 Bố trí sử dụng nguồn nhân lực ................................................................. 17 1.3.5 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ...................................................... 17 1.3.6 Đánh giá việc thực hiện công việc và phản hồi thông tin ........................ 18 1.3.7 Trả công và đãi ngộ .................................................................................. 18 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp .... 22 1.4.1 Các yếu tố bên ngoài ................................................................................ 22 1.4.2 Các yếu tố bên trong................................................................................. 24 1.5 Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực ................. 27 iii
  4. 1.5.1 Chỉ tiêu định lượng được phản ánh thông qua các chỉ tiêu sau: .............. 27 1.5.2 Chỉ tiêu định tính được phản ánh thông qua các chỉ tiêu sau: ................. 28 1.6 Các bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị nguồn nhân lực .................... 31 1.6.1 Kinh nghiệm về quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần xây dựng HADO Group .................................................................................................... 31 1.6.2 Kinh nghiệm quản trị nguồn nhân lực tại công ty xây dựng số 9 ............ 32 1.6.3 Bài học kinh nghiệm về quản trị nguồn nhân lực cho công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ ..................................................................................................... 34 1.7 Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ...................... 34 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 35 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TIẾN BỘ ...................................................................................... 37 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ ............................... 37 2.1.1 Tên, địa chỉ, quy mô của công ty ............................................................. 37 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 37 2.1.3 Các hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ chính của công ty ............................... 38 2.1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty ......................................................... 39 2.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP tập đoàn Tiến Bộ ........................................................................................................................... 40 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty CP tập đoàn Tiến Bộ ............................................................................................................ 41 2.2.1 Các yếu tố bên ngoài ................................................................................ 41 2.2.2 Các nhân tố bên trong .............................................................................. 45 2.3 Thực trạng về nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ .............. 49 2.3.1 Về cơ cấu nguồn nhân lực ........................................................................ 49 2.3.2 Về chất lượng nguồn nhân lực ................................................................. 51 2.4 Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại CTCP tập đoàn Tiến Bộ ...................... 53 2.4.1 Phân tích công việc .................................................................................. 53 2.4.2 Hoạch định nguồn nhân lực ..................................................................... 54 2.4.3 Tuyển dụng nguồn nhân lực..................................................................... 55 2.4.4 Bố trí sử dụng nguồn nhân lực ................................................................. 59 iv
  5. 2.4.5 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ...................................................... 59 2.4.6 Đánh giá việc thực hiện công việc và phản hồi thông tin ........................ 64 2.4.7 Trả công và đãi ngộ .................................................................................. 68 2.5 Đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ giai đoạn 2016-2018 ................................................................................................. 71 2.5.1 Các thành tựu đạt được............................................................................. 71 2.5.2 Những tồn tại và hạn chế.......................................................................... 74 2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................. 76 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 78 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP TOÀN TIẾN BỘ.............................................................. 80 3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển Công ty giai đoạn 2019-2024 ..................... 80 3.1.1 Yêu cầu đặt ra đối với công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty .... 80 3.1.2 Định hướng phát triển Công ty................................................................. 80 3.1.3 Mục tiêu hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Công ty ........................ 81 3.2 Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ ............................................................................................. 82 3.2.1 Giải pháp 1: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nhân sự ............................... 82 3.2.2 Giải pháp 2: Nâng cao hiệu quả công tác đánh giá nguồn nhân lực ........ 86 3.2.3 Giải pháp 3: Nâng cao hiệu quả của chính sách lương, thưởng cho người lao động ............................................................................................................. 89 Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 93 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................... ......... ........................................................95 DANH MỤC TÀI IỆ THAM HẢO ...................................................................... 99 v
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ ........... 39 Hình 2.1 Cơ cấu trình độ lao động của công ty CP Tập đoàn Tiến Bộ......................... 52 Hình 2.2 Cơ cấu trình độ lao động của công ty............................................................. 52 Hình 2.3 Cơ cấu trình độ lao động của công ty CP ....................................................... 52 vi
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Bảng phân tích hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tiến Bộ giai đoạn 2016-2018 ........................................................................................ 40 Bảng 2.2 Cơ cấu lao động của CTCP Tập đoàn Tiến Bộ .............................................. 50 giai đoạn 2016-2018 ...................................................................................................... 50 Bảng 2.3 Trình độ lao động tại CTCP tập đoàn Tiến Bộ .............................................. 51 giai đoạn 2016- 2018 ..................................................................................................... 51 Bảng 2.4 Đánh giá của cán bộ nhân viên về công tác phân tích công việc ................... 54 Bảng 2.5 Số lượng CBNV được điều tra đánh giá về công tác hoạch định nguồn nhân lực .................................................................................................................................. 55 Bảng 2.6 Tình hình tuyển dụng lao động tại công ty CP tập đoàn Tiến Bộ.................. 58 Bảng 2.7 Nhân viên được cử đi đào tạo và kinh phí đào tạo của Công ty CP tập đoàn Tiến Bộ giai đoạn 2016 - 2018 ...................................................................................... 60 Bảng 2.8 Trách nhiệm công tác của cán bộ công nhân viên sau đào tạo ...................... 62 Bảng 2.9 Cơ cấu nhân lực theo thâm niên công tác ...................................................... 64 Bảng 2.10. Biểu mẫu đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên .................................. 65 công ty CP Tập đoàn Tiến Bộ ....................................................................................... 65 Bảng 2.11 Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên CTCP tập đoàn Tiến Bộ .. 69 vii
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ CBNV Cán bộ nhân viên CP Cổ phần CTCP Công ty cổ phần QTNNT Quản trị nguồn nhân lực SXKD Sản xuất kinh doanh THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông viii
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Viêt Nam đang trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Mọi doanh nghiêp đều chú trọng đầu tư vào công nghệ mới, xây dựng cơ sở hạ tầng hiên đại, thay đổi dịch vụ để ngày càng tốt hơn. Cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, con người là một yếu tố vô cùng quan trọng và là chìa khoá tạo nên sự thành công của doanh nghiệp. Chính vì vậy, yếu tố quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp là vấn đề phát triển nguồn nhân lực cả về chất và lượng. Quản trị nguồn nhân lực chính là hoạt động nhằm tạo ra nguồn lực lao động có trình độ, có tay nghề cao, có khả năng áp dụng và vận dụng được những tiến bộ khoa học công nghệ hiện đại vào các quá trình sản xuất, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Từ đó có thể thấy, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có ý nghĩa quyết định tới chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị và các tổ chức. Đặc biệt, đối với doanh nghiệp thì nguồn nhân lực chất lượng cao lại càng có vai trò quan trọng. Chỉ khi có sự chuyển biến cơ bản cả về lượng và chất của đội ngũ nhân lực thì các doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển, nhất là trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Tuy nhiên, trên thực tế không phải doanh nghiệp nào cũng sở hữu được đội ngũ nguồn nhân lực có chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực đó. Chính vì thế, mỗi doanh nghiệp muốn tạo dựng, duy trì và phát triển một đội ngũ nhân lực đủ về số lượng và tốt về chất lượng thì việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là một công tác cần phải được quan tâm hàng đầu. Công ty Cổ phần Tập đoàn Tiến Bộ là Công ty kinh doanh đa ngành nghề, trong đó lĩnh vực mũi nhọn như: Bất động sản, sản xuất giàn giáo cốp pha và sản xuất quả cầu lông tiêu chuẩn thi đấu. Qua gần 20 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty đã phát triển lớn mạnh, hoạt động chuyên nghiệp trên địa bàn trải rộng toàn quốc. Trong đó, đội ngũ cán bộ, công nhân viên Công ty đã và đang không ngừng tăng lên cả về số lượng và chất lượng. Có được những kết quả như vậy là do Công ty đã có những bước đi, giải pháp khá phù hợp trong công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và các 1
  10. hoạt động nâng cao chất lượng nguồn nhân lực được cải thiện rõ rệt. Đứng trước sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các công ty xây dựng lớn trong nước và nước ngoài; các doanh nghiệp sản xuất lớn về cầu lông và sức ép từ việc nâng cao sản lượng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên là vấn đề bức thiết luôn được Công ty quan tâm chú trọng trong thời kỳ phát triển hiện nay. Với mong muốn được đem một phần tri thức của mình để nghiên cứu thực trạng quản trị nguồn nhân lực của Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ, đồng thời đề xuất, đóng góp một số kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện trong thời gian tới, do vậy tôi lựa chọn đề tài: “Quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ” làm luận văn thạc sĩ của mình. 2 Mục đích của đề tài Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp; Phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ; Từ đó đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học và khả thi, phù hợp với điều kiện thực tiễn và những quy định của pháp luật hiện hành nhằm tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ trong thời gian tới. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ. Đối tượng khảo sát: Cán bộ, nhân viên và người lao động tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung vào các nội dung về quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ. 2
  11. Phạn vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ, trụ sở tại số 01, đường Bắc Kạn, thành phố Thái Nguyên. Phạm vi về thời gian: Luận văn sử dụng các số liệu thứ cấp từ năm 2016- 2018 thông qua Báo cáo Tài chính của Công ty CP Tập đoàn Tiến Bộ để phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty . Số liệu sơ cấp được khảo sát vào tháng 3 và tháng 4 năm 2019. 4 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1 Cách tiếp cận Đề tài luận văn thuộc chuyên ngành kinh tế, do đó trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả dựa trên tiếp cận phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê Nin và các quy luật kinh tế trong điều kiện nền kinh tế thị trường. 4.2 Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 4.2.1.1. Phưog pháp thu thập số liệu thứ cấp Để xây dựng được một cơ sở lý luận vững chắc về nâng cao công tác quản trị nguồn nhân lực, việc thu thập các số liệu thứ cấp là vô cùng cần thiết. Bên cạnh đó, phương pháp này còn đặc biệt quan trọng trong việc thu thập các số liệu hoạt động thực tế về nguồn nhân lực, chất lượng nguồn nhân lực và công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại đơn vị. Nội dung tài liệu thu thập gồm: Tình hình nhân lực, nguồn nhân lực, chất lượng nguồn nhân lực và công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần tập đoàn Tiến Bộ. Những số liệu trong luận văn được thu thập chủ yếu thông qua các báo cáo của Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên; các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty; tại website của Công ty Cổ phần tập đoàn Tiến Bộ. 3
  12. 4.2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp là số liệu là những số liệu chưa có sẵn, được thu thập lần đầu, do chính người nghiên cứu thu thập. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp được thực hiện thông qua việc khảo sát cán bộ nhân viên và người lao động tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ về các nội dung của công tác quản trị nguồn nhân lực theo phiếu khảo sát được thiết kế từ trước. Theo số liệu Báo cáo của Phòng Nhân sự, Công ty CP tập đoàn Tiến Bộ, tính đến hết năm 2018, tổng số cán bộ nhân viên và người lao động của công ty là 450 cán bộ, nhận viên và người lao động. Để đảm bảo độ tin cậy và mang tính đại diện, tác giả tiến hành xác định số lượng mẫu khảo sát theo công thức Slovin (1984) n = N/(1 + Ne2) Trong đó: N: số quan sát tổng thể e: sai số cho phép (thường lấy bằng 0,5) Trong đó N = 450 cán bộ, nhân viên và người lao động, với mức sai số cho phép là 5% cỡ mẫu được xác định là n = 211,76 ≈ 212 cán bộ, nhân viên và người lao động tham gia khảo sát, dựa trên bảng hỏi đã được thiết kế sẵn và phát trực tiếp cho 212 cán bộ, nhân viên và người lao động. Nội dung phiếu điều tra gồm 2 phần: Phần 1: Thông tin của đối tượng điều tra: Tên, đơn vị/bộ phận công tác, giới tính, trình độ, thời gian công tác. Phần 2: Đánh giá của người được điều tra về quản trị nhân lực của Công ty Cổ phần tập đoàn Tiến Bộ. + Công tác lập kế hoạch nguồn nhân lực. + Công tác tuyển dụng lao động. 4
  13. + Công tác đào tạo và phát triển. + Tổ chức, thực hiện công việc, bố trí lao động. + Chế độ đãi ngộ, tạo động lực cho người lao động,... 4.2.2. Phương pháp phân tích Sau khi đã thu thập được số liệu, các bước tập hợp, sắp xếp và xử lý số liệu là rất quan trọng, tác giả có thể sử dụng các phương pháp: - Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng để phân tích diễn biến sự thay đổi của các chỉ tiêu nghiên cứu qua thời gian, trong luận văn tác giả so sánh một số biến động về số lượng cán bộ, nhân viên và người lao động; so sánh mức tăng, giảm về kinh phí của công ty cho cán bộ, nhân viên và người lao động đi đào tạo qua các năm,... - Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả cho phép các nhà nghiên cứu trình bày các dữ liệu thu được dưới hình thức cơ cấu và tổng kết. Các thống kê mô tả sử dụng trong nghiên cứu này để phân tích, mô tả dữ liệu bao gồm các tần số, tỷ lệ, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn. - Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: Nghiên cứu định tính được sử dụng để phân tích các nhận định, đánh giá của cán bộ, nhân viên và người lao động tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ được điều tra thông qua việc sử dụng thang đo ikert 5 điểm (1- Rất không đồng ý; 2 - Không đồng ý; 3 - Không có ý kiến; 4 - Đồng ý; 5 - Rất đồng ý). Dựa trên các nghiên cứu đi trước, tác giả quy ước mức đánh giá như sau: TT Mean Mức đánh giá 1 0,00 - 1,80 Mức yếu 2 1,81 - 2,60 Mức kém 3 2,61 - 3,40 Mức trung bình 4 3,41 - 4,20 Mức khá 5 4,21 - 5,00 Mức tốt 5
  14. CHƯƠNG 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực 1.1.1 Khái niệm nhân lực và nguồn nhân lực Nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực. Nhân lực có ảnh hưởng rất lớn đến trình độ quản lý và trình độ sử dụng các yếu tố kinh doanh, nhân lực là yếu tố năng động, tích cực của mỗi quá trình sản xuất kinh doanh. Nguồn nhân lực là tất cả các cá nhân tham gia vào bất cứ hoạt động nào của tổ chức, doanh nghiệp, nhằm đạt được những thành quả của tổ chức, doanh nghiệp đó đề ra. Bất cứ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi các thành viên là con người hay nguồn nhân lực của nó. [2] Nguồn nhân lực khác với các nguồn lực khác của doanh nghiệp (tài chính, vốn, tài nguyên thiết bị…) đó là tài nguyên quý giá nhất vì con người là vấn đề trung tâm và quan trọng bậc nhất trong mọi tổ chức. Do đó, có thể nói, nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó. Nguồn nhân lực với tư cách là yếu tố của sự phát triển kinh tế - xã hội là khả năng lao động của xã hội được hiểu theo nghĩa hẹp hơn, bao gồm nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng lao động. Vậy, “nguồn nhân lực còn có thể hiểu là tổng hợp các cá nhân những con người tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể chất và tinh thần được huy động vào quá trình lao động”. 1.1.2 Các yếu tố cơ bản của nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là một trong các nguồn lực quan trọng nhất để duy trì một tổ chức và thực hiện các hoạt động của mình để đạt được mục tiêu đề ra. Các yếu tố cơ bản nguồn nhân lực gồm [13]: - Số lượng nguồn nhân lực: Là lực lượng lao động được huy động trên thực tế để giúp tổ chức hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của mình cũng như để duy trì các hoạt 6
  15. động của tổ chức - Chất lượng nguồn nhân lực: Là trạng thái nhất định của nguồn nhân lực trong tổ chức thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành nên bản chất bên trong của nguồn nhân lực. - Cơ cấu tuổi của nguồn nhân lực: Được thể hiện bằng số lượng nguồn nhân lực ở các độ tuổi khác nhau. Nguồn nhân lực có độ tuổi trung bình cao thì tổ chức gặp phải vấn đề trong việc nâng cao kỹ năng chuyên môn và trình độ cho người lao động. Nguồn nhân lực có độ tuổi trung bình cao có lợi thế kinh nghiệm mà người lao động trẻ không có. - Cơ cấu giới tính: Cơ cấu giới tính trong nguồn nhân lực có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn hiện nay. Phụ nữ ngày nay ngoài công việc nội trợ, họ còn tham gia vào lực lượng lao động làm cho tỷ lệ lao động nữ trong cơ cấu lao động của tổ chức tăng lên. - Cơ cấu cấp bậc nguồn nhân lực: Bao gồm số lượng nhân lực phân chia từ cấp cao đến cấp thấp và đến những người lao động, nhân viên trong tổ chức. Cơ cấu này phản ánh các bước thẳng tiến nghề nghiệp trong tổ chức. 1.1.3 Vai trò của nguồn nhân lực - Nguồn nhân lực là nhân tố chủ yếu tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp: Nguồn nhân lực đảm bảo mọi nguồn sáng tạo trong tổ chức. Chỉ có con người mới sáng tạo ra các hàng hoá, dịch vụ và kiểm tra được quá trình sản xuất kinh doanh. Mặc dù trang thiết bị, tài sản, nguồn tài chính là những nguồn tài nguyên mà các tổ chức đều cần phải có, nhưng trong đó tài nguyên là con người lại đặc biệt quan trọng. Không có những con người làm việc hiệu quả thì tổ chức đó không thể nào đạt tới mục tiêu. - Nguồn nhân lực là nguồn lực mang tính chiến lược của doanh nghiệp: Trong điều kiện xã hội đang chuyển sang nền kinh tế tri thức, thì các nhân tố công nghệ, vốn, nguyên vật liệu đang giảm dần vai trò của nó. Bên cạnh đó, nhân tố tri thức của con người ngày càng chiến vị trí quan trọng: Nguồn nhân lực có tính năng động, sáng tạo và hoạt động trí óc của con người ngày càng trở nên quan trọng. - Nguồn nhân lực là nguồn lực vô tận của doanh nghiệp nói riêng và toàn xã hội nói 7
  16. chung: Xã hội không ngừng tiến lên, doanh nghiệp ngày càng phát triển và nguồn lực con người là vô tận. Nếu biết khai thác nguồn lực này đúng cách sẽ tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của con người. [13] 1.2 Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực 1.2.1 Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực Có nhiều cách hiểu về quản trị nguồn nhân lực (QTNNL) (còn gọi là quản trị nhân sự, quản lý nhân sự, quản lý nguồn nhân lực). Khái niệm QTNNL có thể được trình bày ở nhiều giác độ khác nhau. QTNNL là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. QTNNL bao hàm cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng: QTNNL là quá trình khai thác, tổ chức, sử dụng khoa học kỹ thuật hiện đại và lý luận về quản trị nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược tổ chức, bằng cách thường xuyên tìm kiếm, tạo nguồn nhân lực, tiến hành điều phối, lãnh đạo, kiểm tra, đôn đốc thực hiện chế độ tiền lương, thưởng phạt hợp lý nhằm khai thác và sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả. Theo nghĩa hẹp: QTNN là quá trình cơ quan quản lý thực hiện những công việc cụ thể như tuyển người, bình xét, phân công công việc, giải quyết tiền lương bồi dưỡng, đánh giá chất lượng cán bộ công nhân viên, nhằm thực hiện tốt mục tiêu, kế hoạch của tổ chức. Như vậy, QTNNL là một quá trình tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển sử dụng, động viên và cung cấp tiện nghi cho nhân lực thông qua tổ chức đó. [13] Cũng có thể hiểu theo một cách đơn giản và ngắn gọn: QTNN là phương thức khiến cho nhân viên làm việc một cách hiệu quả và hài lòng với công việc của họ. Xét trên góc độ quản trị, việc khai thác và QTNNL lấy giá trị con người làm trọng tâm, vận dụng hoạt động khai thác và quản lý nhằm giải quyết những tác động lẫn nhau giữa nhân viên với công việc, giữa nhân viên với nhân viên và giữa nhân viên với tổ chức. Khai thác và quản lý nguồn nhân lực cần đạt được kết quả nâng cao hiệu suất của tổ chức, nâng cao sức cạnh tranh. Mặt khác, phải nâng cao đời sống của nhân viên làm cho họ cảm thấy thoải mái và gắn bó với công việc. Song dù ở giác độ nào thì QTNNL vẫn là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu 8
  17. hút xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức cả về mặt chất lượng lẫn số lượng. Đối tượng của QTNN là người lao động với tư cách là những cá nhân cán bộ, công nhân viên trong tổ chức và các vấn đề có liên quan đến họ như: công việc và các quyền lợi, nghĩa vụ của họ trong tổ chức. Mục tiêu cơ bản của bất kỳ tổ chức nào cũng là sử dụng một cách có hiệu quả nguồn nhân lực để đạt mục tiêu của tổ chức đó. Quản trị nguồn nhân lực là nhằm củng cố, duy trì đầy đủ số lượng và chất lượng lao động cần thiết cho tổ chức để đạt được mục tiêu tổ chức đề ra. 1.2.2 Vai trò của quản trị nguồn nhân lực Một doanh nghiệp khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải hội đủ hai yếu tố, đó là nhân lực và vật lực. Trong đó, nhân lực đóng vai trò cực kỳ quan trọng, có tính quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một là, do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường nên các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển buộc phải cải tiến tổ chức của mình theo hướng tinh giảm gọn nhẹ, năng động, trong đó yếu tố con người mang tính quyết định. Con người với kỹ năng, trình độ của mình, sử dụng công cụ lao động tác động vào đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm hàng hoá cho xã hội. Quá trình này cũng được tổ chức và điều khiển bởi con người. Con người thiết kế và sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ, kiểm tra chất lượng, đưa sản phẩm ra bán trên thị trường, phân bổ nguồn tài chính, xác định các chiến lược chung và các mục tiêu cho tổ chức. Không có những con người làm việc có hiệu quả thì mọi tổ chức đều không thể nào đạt đến các mục tiêu của mình. Hai là, sự Tiến Bộ của khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển kinh tế buộc các nhà quản trị phải biết làm cho tổ chức của mình thích ứng. Do đó, việc thực hiện các nội dung hoạch định, tuyển dụng, duy trì, phát triển, đào tạo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho con người thông qua tổ chức, nhằm đạt được mục tiêu đã định trước là vấn đề quan tâm hàng đầu. Ba là, nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực giúp cho nhà quản trị đạt được mục đích, kết quả thông qua người khác. Một quản trị gia có thể lập kế hoạch hoàn chỉnh, xây 9
  18. dựng sơ đồ tổ chức rõ ràng, có hệ thống kiểm tra hiện đại chính xác nhưng nhà quản trị đó vẫn có thể thất bại nếu không biết tuyển đúng người cho đúng việc, hoặc không biết cách khuyến khích nhân viên làm việc. Để quản trị có hiệu quả, nhà quản trị cần biết cách làm việc và hòa hợp với người khác, biết cách lôi kéo người khác làm cho mình. Bốn là, nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực giúp cho các nhà quản trị học được cách giao dịch với người khác, biết tìm ra ngôn ngữ chung và biết nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên, biết cách đánh giá nhân viên chính xác. Họ phải biết lôi kéo nhân viên say mê với công việc, tránh được các sai lầm trong tuyển chọn, sử dụng nhân viên, biết cách phối hợp thực hiện mục tiêu của tổ chức và mục tiêu của các cá nhân, nâng cao hiệu quả của tổ chức. Doanh nghiệp cần đưa chiến lược con người trở thành một bộ phận hữu cơ chiến lược kinh doanh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác của tổ chức. Tóm lại, quản trị nguồn nhân lực đóng vai trò trung tâm trong quá trình điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung của các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể tồn tại, phát triển và đi lên trong cạnh tranh. Vai trò trọng tâm này xuất phát từ vai trò của con người: con người là yếu tố cấu thành doanh nghiệp; bản thân con người vận hành doanh nghiệp và con người quyết định sự thắng bại của doanh nghiệp. Chính vì vai trò quan trọng của nguồn nhân lực nên quản trị nguồn nhân lực là một lĩnh vực quản trị quan trọng trong mọi doanh nghiệp. [12] 1.2.3 Mục tiêu quản trị nguồn nhân lực Mục tiêu cơ bản của QTNNL trong doanh nghiệp là thu hút, lôi cuốn những người giỏi về với doanh nghiệp, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng xuất lao động và nâng cao tính hiệu quả của doanh nghiệp, động viên, thúc đẩy nhân viên, tạo điều kiện cho họ bộc lộ, phát triển và cống hiến tài năng cho doanh nghiệp, giúp họ gắn bó, tận tâm, trung thành với doanh nghiệp. Theo Trần Xuân Cầu & Mai Quốc Thành (2012), thì mục tiêu quản trị nguồn nhân lực cụ thể như sau [12]: - Mục ti u hội Về mặt xã hội, quản trị nguồn nhân lực thể hiện quan điểm rất nhân bản về quyền lợi của người lao động, đề cao vị thế và giá trị của người lao động, chú trọng giải quyết 10
  19. hài hòa mối quan hệ lợi ích giữa tổ chức, doanh nghiệp và người lao động. - Mục ti u của tổ chức Mục tiêu của tổ chức là việc cung cấp nhân sự để từng bộ phận thực hiện được mục tiêu, nhiệm vụ của riêng nó phù hợp với mục tiêu chung của toàn bộ tổ chức. Là việc xây dựng cơ cấu, tổ chức nhân sự tương ứng với cơ cấu hoạt động của tổ chức đó. Các chỉ tiêu đo hiệu quả hoạt động của tổ chức: Tổng lợi nhuận; Tỷ suất lợi nhuận; Lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm (dịch vụ); Thời hạn hoàn vốn cố định; Vòng quay vốn lưu động; Năng xuất lao động; Thu nhập bình quân. - Mục tiêu cá nhân Đây là mục tiêu quan trọng vì đáp ứng được mục tiêu cá nhân của người lao động sẽ động viên khích lệ sự nỗ lực của họ, nhằm hoàn thành công việc một cách hiệu quả nhất, điều này sẽ dẫn tới thành công của tổ chức. Cần trả lời được câu hỏi: “Nhân viên cần gì ở nhà quản trị?”. Họ cần: Việc làm ổn định; Đánh giá đúng năng lực, đúng sự đóng góp; Được đối xử công bằng; Có triển vọng trong công việc, thu nhập; An toàn trong công việc. 1.3 Nội dung của công tác quản trị nguồn nhân lực Theo Trần Kim Dung (2012), nội dung QTNNL bao gồm: Phân tích công việc, hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng nguồn nhân lực, bố trí sử dụng nguồn nhân lực, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đánh giá việc thực hiện công việc và phản hồi thông tin, trả công và đãi ngộ. Các nội dung trên có quan hệ và tác động qua lại lẫn nhau, mỗi nội dung đòi hỏi những hình thức và phương pháp tiếp cận khoa học linh hoạt. Muốn thu hút nguồn nhân lực trước tiên đề ra mục tiêu, kế hoạch, chính sách kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó nghiên cứu và hoạch định nguồn nhân lực trong tương lai cho doanh nghiệp mình. [2] 1.3.1 Phân tích công việc Phân tích công việc là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác định các điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công việc và các phẩm chất, kỹ năng nhân viên cần thiết, phải có để thực hiện tốt công việc được 11
  20. phân công. Phân tích công việc còn là thu thập các thông tin về công việc một cách hệ thống. Phân tích công việc được tiến hành nhằm mục đích xác định các nhiệm vụ thuộc phạm vi một công việc cụ thể và xác định các kỹ năng, năng lực và trách nhiệm cụ thể của nhân sự mà công việc đó đòi hỏi mới đảm bảo thành công. Phân tích công việc cung cấp cho nhà quản trị một bảng tóm tắt các nhiệm vụ và trách nhiệm của một công việc nào đó với các công việc khác, các kỹ năng cần thiết và điều kiện làm việc. Phân tích công việc được thực hiện trong ba trường hợp sau: Thứ nhất: Khi tổ chức được thành lập và chương trình phân tích công việc được tiến hành lần đầu tiên. Thứ hai: Khi cần có thêm một số công việc mới. Thứ ba: Khi các công việc phải thay đổi do hậu quả của khoa học kỹ thuật mới, các phương pháp, thủ tục hoặc hệ thống mới. 1.3.2 Hoạch định nguồn nhân lực Hoạch định nguồn nhân lực: Là quá trình dự đoán, xác định nhu cầu về nhân sự, đề ra các chính sách và kỹ năng, phẩm chất cần thiết phù hợp với từng giai đoạn hoạt động và đem lại hiệu quả cao cho tổ chức. Hoạch định nguồn nhân lực giữ vai trò trung tâm trong quản trị nguồn nhân lực, có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả công việc của doanh nghiệp. Vì vậy, hoạch định nguồn nhân lực góp phần tạo nên sự thành công của doanh nghiệp. Hoạch định nguồn nhân lực giúp doanh nghiệp chủ động thấy trước những biến động nhân sự, từ đó có những điều chỉnh phù hợp. Từ đó doanh nghiệp sẽ biết được cần những nhân viên như thế nào? Khi nào doanh nghiệp cần họ? Doanh nghiệp đã có sẵn người thích hợp chưa? Hoạch định nguồn nhân lực chính là cơ sở cho các hoạt động tuyển dụng, đào tạo, phát triển và duy trì nguồn nhân lực. Nó làm ảnh hưởng lớn đến hiệu quả công việc của doanh nghiệp. Hoạch định nguồn nhân lực tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp có được đội ngũ nhân sự phù hợp. Khi không có hoạch định nguồn nhân lực hay hoạch định nguồn nhân lực không hiệu quả, doanh nghiệp sẽ không thể đánh giá được đội ngũ nhân sự của mình. Điều này ảnh hưởng lớn đến kết quả công việc chung của cả doanh nghiệp. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2