Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Tổ chức không gian đô thị gắn với hệ thống đường sắt đô thị TP. Hồ Chí Minh
lượt xem 11
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm phát triển không gian đô thị trên cơ sở hình thành và phát triển hệ thống đường sắt đô thị để nâng cao chất lượng môi trường sống của Thành phố Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Tổ chức không gian đô thị gắn với hệ thống đường sắt đô thị TP. Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH ______________________ VŨ VIỆT ANH PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ GẮN VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH ______________________ VŨ VIỆT ANH PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ GẮN VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TP. HỒ CHÍ MINH CHUYÊN NGÀNH: QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ MÃ SỐ: 62 58 01 05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.KTS. ĐÀM THU TRANG Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tư liệu tham khảo sử dụng đã được ghi chú trích dẫn trong mục tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm về tính xác thực của các kết quả nghiên cứu được công bố trong luận án. Nghiên cứu sinh VŨ VIỆT ANH
- i MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ .............................................................. vi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BẢN VẼ ............................................................... 1 PHẦN I - MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu ..................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 4. Nội dung nghiên cứu: ......................................................................................... 3 5. Các khái niệm có liên quan đến đề tài ................................................................ 4 6. Phương pháp và quy trình nghiên cứu................................................................ 8 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 17 PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ GẮN VỚI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ .................................................................................. 18 1.1 Phát triển không gian đô thị gắn với đường sắt đô thị trên thế giới ......... 18 1.1.1 Lược sử phát triển không gian đô thị gắn với đường sắt .................... 18 1.1.2 Tình hình xây dựng đường sắt đô thị trên thế giới và sự cần thiết gắn kết đường sắt đô thị với phát triển không gian đô thị ......................... 22 1.2 Phát triển không gian đô thị gắn với đường sắt đô thị ở TP.HCM ........... 25 1.2.1 Lược sử phát triển KGĐT TP. Hồ Chí Minh gắn với giao thông và đường sắt đô thị .................................................................................. 25 1.2.2 Quy hoạch ĐSĐT và các đồ án Quy hoạch KGĐT TP. ..................... 27 1.2.3 Thực trạng không gian đô thị ở TP. Hồ Chí Minh ............................. 28 1.2.4 Tình hình phát triển các dự án bất động sản gắn với đường sắt đô thị ở TP. Hồ Chí Minh ................................................................................ 31 1.2.5 Bối cảnh pháp lý quy hoạch TP. Hồ Chí Minh .................................. 32
- ii 1.3 Tổng quan về các đề tài nghiên cứu có liên quan đã thực hiện.................. 34 1.3.1 Nghiên cứu ngoài nước ...................................................................... 34 1.3.2 Nghiên cứu trong nước ....................................................................... 37 1.3.3 Đúc kết từ các nghiên cứu .................................................................. 39 1.4 Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu của luận án ................................ 40 1.4.1 Đúc kết vấn đề của TP. Hồ Chí Minh đối với mô hình phát triển không gian đô thị gắn với đường sắt đô thị ........................................ 40 1.4.2 Xác định mục tiêu nghiên cứu............................................................. 41 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC CHO PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ GẮN VỚI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TP. HỒ CHÍ MINH ..... 42 2.1 Các cơ sở lý thuyết ........................................................................................ 42 2.1.1 Lý thuyết phát triển định hướng giao thông công cộng ..................... 42 2.1.2 Các lý thuyết quản lý phát triển theo hình thái không gian ............... 45 2.1.3 Các lý thuyết về mối quan hệ giữa giao thông ................................... 46 2.2 Các cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 52 2.2.1 Đánh giá bằng phương pháp bản đồ và phân tích hình thái ................ 52 2.2.2 Kinh nghiệm thu thập từ tư liệu và khảo sát thực tế ........................... 54 2.3 Các cơ sở hiện trạng ...................................................................................... 58 2.3.1 Bối cảnh thực thi phát triển KGĐT gắn với ĐSĐT ở TP. .................. 58 2.3.2 Hiện trạng hình thái KGĐT gắn với ĐSĐT TP. Hồ Chí Minh ........... 58 2.4 Hệ thống hóa các cơ sở khoa học theo mục tiêu .......................................... 64 2.4.1 Cơ sở xây dựng mô hình ................................................................... 64 2.4.2 Cơ sở xây dựng phương pháp đánh giá nhận dạng ........................... 64 2.4.3 Cơ sở đề xuất giải pháp ...................................................................... 64 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KGĐT GẮN VỚI ĐSĐT TP.HCM .......... 65
- iii 3.1 Mô hình phát triển không gian đô thị gắn với đường sắt đô thị phù hợp với TP. Hồ Chí Minh ..................................................................................... 65 3.1.1 Quan điểm xây dựng mô hình ............................................................. 65 3.1.2 Nguyên tắc của mô hình ...................................................................... 66 3.1.3 Cấu trúc của mô hình ......................................................................... 79 3.1.4 Hình thể không gian của mô hình ...................................................... 90 3.2 Phương pháp nhận dạng đặc điểm và đánh giá tiềm năng phát triển không gian đô thị gắn với hệ thống đường sắt đô thị ................................. 95 3.2.1 Mục tiêu xây dựng phương pháp......................................................... 97 3.2.2 Cách thức xây dựng phương pháp ...................................................... 98 3.2.3 Hệ thống các tiêu chí nhận dạng, đánh giá ......................................... 99 3.2.4 Phương thức vận dụng kết quả ......................................................... 109 3.3 Các giải pháp phát triển không gian đô thị gắn với hệ thống đường sắt đô thị TP. Hồ Chí Minh..................................................................................... 112 3.3.1 Hành lang pháp lý và quy trình thực thi cho mô hình PKGĐS......... 112 3.3.2 Cơ chế chính sách phát huy mô hình PKGĐS ở TP. HCM .............. 116 3.3.3 Tổ chức không gian đô thị theo mô hình PKGĐS ở TP.HCM ......... 120 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN VỀ VIỆC ỨNG DỤNG MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP, GIẢI PHÁP PKGĐS ....................................................... 127 4.1. Vận dụng phương pháp nhận dạng đặc điểm và đánh giá tiềm năng PKGĐS vào trường hợp tuyến metro số 1 – Bến Thành Suối Tiên ........ 127 4.1.1. Lý do lựa chọn và mục tiêu thực hiện ............................................... 127 4.1.2. Cách thức thực hiện .......................................................................... 128 4.1.3. Kết quả thực hiện ............................................................................. 130 4.1.4. Từ kết quả đánh giá PKGĐS bàn luận về đồ án thiết kế đô thị 1/2000 tuyến đường Xa lộ Hà Nội ............................................................... 133 4.2. Bàn luận về kết quả đạt được của luận án ................................................ 137 4.2.1. Đóng góp cho thực tiễn phát triển KGĐT TP. Hồ Chí Minh ........... 137
- iv 4.2.2. Đóng góp cho lý luận chung ........................................................... 141 4.2.3. Một số nội dung cần bổ sung nghiên cứu tiếp ................................. 144 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 146 I. KẾT LUẬN ................................................................................................ 146 II. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 149 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO
- v DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT CC: Công cộng CQ: Cảnh quan CQĐT: Cảnh quan đô thị ĐSĐT: Đường sắt đô thị ĐT: Đô thị GT: Giao thông GTCC: Giao thông công cộng KG: Không gian KGCC: Không gian công cộng KGĐT: Không gian đô thị KT: Kiến trúc KTCQ: Kiến trúc cảnh quan KTĐT: Kiến trúc đô thị LRT: Light Rail Transit – Hệ thống đường sắt nhẹ MRT: Mass Rapid Transit – Hệ thống đường sắt vận chuyển hành khách công cộng khối lượng lớn PKGĐS: Phát triển không gian đô thị gắn với đường sắt đô thị PTĐT: Phát triển đô thị PTKGĐT: Phát triển không gian đô thị QH: Quy hoạch QHĐT: Quy hoạch đô thị TKĐT: Thiết kế đô thị TOD: Transit Oriented Development - Phát triển không gian đô thị theo định hướng giao thông công cộng TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TP: Thành phố UBND: Ủy ban nhân dân
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU Bảng 0.1 Quy trình nghiên cứu của luận án. Bảng 0.2 Phân loại hệ thống hóa tài liệu nghiên cứu Sơ đồ 0.1 Các khái niệm liên quan đến phát triển KGĐT gắn với ĐSĐT CHƯƠNG 1 Bảng 1.1 Thông tin quy hoạch hệ thống ĐSĐT TP.HCM đến năm 2025 Sơ đồ 1.1 Tiến trình đô thị hóa tương quan với giao thông và đường sắt Sơ đồ 1.2 Lý do xe máy có sự gắn kết với đời sống cư dân đô thị ở Việt Nam Sơ đồ 1.3 Hệ thống hóa các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan vấn đề phát triển không gian đô thị gắn với đường sắt đô thị Biểu đồ 1.1 Xu hướng xây dựng đường sắt đô thị trên thế giới Biểu đồ 1.2 Xu hướng tăng trưởng hệ thống metro trên toàn thế giới. CHƯƠNG 2 Bảng 2.1 Tỷ trọng thành phần chức năng trong đơn vị TOD Bảng 2.2 Thông số quy hoạch tuyến và dự báo nhu cầu vận chuyển hành khách bằng phương tiện MRT vào năm 2025 ở TP.HCM Biểu đồ 2.1 Sự phụ thuộc của hệ số sử dụng đất và năng lực mạng lưới giao thông khu vực trung tâm TP. Hồ Chí Minh Biểu đồ 2.2 So sánh 3 khu vực xung quanh ga của 12 đô thị châu Âu. Biểu đồ 2.3 So sánh 3 khu vực xung quanh ga của 7 đô thị châu Mỹ và Úc Biểu đồ 2.4 So sánh 3 khu vực xung quanh ga của 10 đô thị châu Á Biểu đồ 2.5 Lưu lượng khách giờ cao điểm buổi sáng trên tuyến metro số 2 theo quy hoạch đến năm 2025 (toàn tuyến) Sơ đồ 2.1 Vai trò cân bằng của nơi chốn thứ ba đối với nơi chốn thứ nhất (nơi ở) và nơi chốn thứ hai (chỗ làm việc / học tập) Sơ đồ 2.2 Các vấn đề quan tâm của người sử dụng đối với ĐSĐT
- vii Sơ đồ 2.3 Dự báo lưu lượng giao thông trên hệ thống metro TP.HCM theo tính toán từ quy hoạch đến năm 2025 CHƯƠNG 3 Bảng 3.1 Thang điểm A1 đánh giá các tiêu chí về mật độ cao và tính đa dạng Bảng 3.2 Thang điểm A2 đánh giá nhóm tiêu chí về tính cộng đồng và bản sắc Bảng 3.3 Thang điểm A3 đánh giá nhóm các tiêu chí về tính kết nối Bảng 3.4 Thang điểm B - Hệ tiêu chí đánh giá tiềm năng phát triển Bảng 3.5 Thang điểm C - hệ tiêu chí đánh giá sự sẵn sàng của thị trường Bảng 3.6 Các loại dự án ưu tiên phát triển tương ứng với cự ly so với nhà ga và tính chất nơi chốn chủ đạo của khu vực PKGĐS Bảng 3.7 Quy ước biên độ hệ số sử dụng đất các dự án trên cơ sở tương quan vị trí của khu vực PKGĐS trong tổng thể KGĐT TP. HCM Bảng 3.8 Mức cho phép gia tăng hệ số sử dụng đất so với quy định dựa trên vị trí khu vực PKGĐS trong tổng thể ĐSĐT và giao thông đô thị Bảng 3.9 Chính sách khuyến khích áp dụng đối với các dự án PKGĐS trên cơ sở tương quan phân loại trạng thái PKGĐS Sơ đồ 3.1 Quan điểm tiếp cận xây dựng mô hình PKGĐS Sơ đồ 3.2 Nguyên tắc chung cho phát triển không gian đô thị gắn với hệ thống đường sắt đô thị TP. Hồ Chí Minh Sơ đồ 3.3 Sự cần thiết phải xây dựng phương pháp nhận dạng tiềm năng, đánh giá mức độ phát triển KGĐT gắn với ĐSĐT Sơ đồ 3.4 Cách thức xây dựng và vận dụng phương pháp nhận dạng tiềm năng, đánh giá mức độ phát triển KGĐT gắn với ĐSĐT Sơ đồ 3.5 Cơ cấu thang điểm nhận dạng đặc điểm và đánh giá tiềm năng phát triển KGĐT gắn với ĐSĐT (PKGĐS) Sơ đồ 3.6 Đề xuất các loại đồ án Thiết kế đô thị cho mô hình PKGĐS CHƯƠNG 4 Bảng 4.1 Kết quả tổng hợp điểm theo phương pháp nhận dạng đặc điểm và đánh giá tiềm năng phát triển PKGĐS đối với tuyến metro số 1
- viii Bảng 4.2 Kết quả mã hóa nhận dạng PKGĐS đối với các đơn vị PKGĐS ga Bến Thành và ga Nhà hát Thành phố Bảng 4.3 Kết quả mã hóa nhận dạng PKGĐS đối với đơn vị PKGĐS ga Ba Son và ga Văn Thánh Bảng 4.4 Kết quả mã hóa nhận dạng PKGĐS đối với đơn vị PKGĐS ga Tân Cảng và ga Thảo Điền Bảng 4.5 Kết quả mã hóa nhận dạng PKGĐS đối với đơn vị PKGĐS ga An Phú và ga Rạch Chiếc Bảng 4.6 Kết quả mã hóa nhận dạng PKGĐS đối với đơn vị PKGĐS ga Phước Long và ga Bình Thái Bảng 4.7 Kết quả mã hóa nhận dạng PKGĐS đối với đơn vị PKGĐS ga Thủ Đức và ga Khu Công nghệ cao Bảng 4.8 Kết quả mã hóa nhận dạng PKGĐS đối với đơn vị PKGĐS ga Suối Tiên và ga Bến xe Miền Đông mới Biểu đồ 4.1 Kết quả và tương quan điểm đánh giá hệ tiêu chí Đặc điểm PKGĐS của tuyến metro số 1 – Bến Thành Suối Tiên Biểu đồ 4.2 Kết quả và tương quan 3 thang điểm đánh giá PKGĐS đối với đơn vị PKGĐS ga Bến Thành và ga Nhà hát Thành phố Biểu đồ 4.3 Kết quả và tương quan 3 thang điểm đánh giá PKGĐS đối với đơn vị PKGĐS ga Ba Son và ga Văn Thánh Biểu đồ 4.4 Kết quả và tương quan 3 thang điểm đánh giá PKGĐS đối với đơn vị PKGĐS ga Tân Cảng và ga Thảo Điền Biểu đồ 4.5 Kết quả và tương quan 3 thang điểm đánh giá PKGĐS đối với đơn vị PKGĐS ga An Phú và ga Rạch Chiếc Biểu đồ 4.6 Kết quả và tương quan 3 thang điểm đánh giá PKGĐS đối với đơn vị PKGĐS ga Phước Long và ga Bình Thái Biểu đồ 4.6 Kết quả và tương quan 3 thang điểm đánh giá PKGĐS đối với đơn vị PKGĐS ga Phước Long và ga Bình Thái
- ix Biểu đồ 4.7 Kết quả và tương quan 3 thang điểm đánh giá PKGĐS đối với đơn vị PKGĐS ga Thủ Đức và ga Khu Công nghệ cao Biểu đồ 4.8 Kết quả và tương quan 3 thang điểm đánh giá PKGĐS đối với đơn vị PKGĐS ga Suối Tiên và ga Bến xe Miền Đông mới Biểu đồ 4.9 Tương quan 3 thang điểm đánh giá PKGĐS đối với các đơn vị PKGĐS tuyến metro số 1 Biểu đồ 4.10 Phân tích mối liên hệ tương quan giữa các kết quả thang điểm đánh giá PKGĐS tuyến metro số 1 Biểu đồ 4.11 Kết quả mã hóa nhận dạng PKGĐS đối với tuyến metro số 1 – Bến Thành Suối Tiên
- x DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BẢN VẼ PHẦN MỞ ĐẦU Hình 0.1 Thành phố Hồ Chí Minh và đường sắt đô thị Hình 0.2 Điều chỉnh Quy hoạch chung TP.Hồ Chí Minh đến năm 2025 Hình 0.3 Cấu trúc luận án CHƯƠNG 1 Hình 1.1 Xu hướng phát triển KGĐT gắn với ĐSĐT châu Âu Hình 1.2 Xu hướng phát triển KGĐT gắn với ĐSĐT châu Mỹ và châu Úc Hình 1.3 Xu hướng phát triển KGĐT gắn với ĐSĐT châu Á Hình 1.4 Lược sử đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh Hình 1.5 Quy hoạch mạng đường sắt và đường sắt đô thị TPHCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020. Hình 1.6 Thực trạng phát triển không gian đô thị ở TP. Hồ Chí Minh với văn hóa nhà phố, xe gắn máy và chung cư cao tầng Hình 1.7 Truyền thông phản ánh xu thế phát triển bất động sản gắn với đường sắt đô thị ở TP.Hồ Chí Minh Hình 1.10 Khu chung cư cao cấp Thảo Điền Pearl-Dự án bất động sản tiên phong tận dụng lợi thế kết nối với đường sắt đô thị Hình 1.11 Dự án Masteri Thảo Điền – dự án có lợi thế kết nối trực tiếp với nhà ga metro An Phú Hình 1.12 Dự án Pearl Plaza – tận dụng lợi thế vị trí và kết nối với nhà ga Văn Thánh của tuyến metro số 1 Hình 1.8 Hệ thống pháp lý quy hoạch đô thị và quản lý đô thị ở Việt Nam Hình 1.9 Đồ án Thiết kế đô thị Xa lộ Hà Nội CHƯƠNG 2 Hình 2.1 Mô hình “phát triển theo định hướng giao thông công cộng”- TOD
- xi Hình 2.2 Mô hình Transect trong nghiên cứu sinh học và sinh thái học. Hình 2.3 Mô hình hình thái không gian đô thị theo lý thuyết Lát cắt địa lý Hình 2.4 Nghiên cứu phân bố dân số các đô thị có mật độ cao trên thế giới Hình 2.5 Các khu vực 1km2 có có mật độ cao nhất ở các đô thị nghiên cứu Hình 2.6 Hình thức trang trí nghệ thuật trong nhà ga – tăng cường tính nơi chốn và sức hút tự thân của công trình nhà ga đường sắt đô thị Hình 2.7 Đặc tính nơi chốn chuyển tải qua cảnh quan lối vào ga ĐSĐT Hình 2.8 Kinh nghiệm thế giới về phát triển KGĐT gắn với ĐSĐT Hình 2.9 Tương quan giữa Quy hoạch chung và Quy hoạch xây dựng các tuyến đường sắt đô thị ở TP. HCM Hình 2.10 Bối cảnh tự nhiên, khí hậu, kinh tế, văn hóa xã hội có ảnh hưởng lớn đến phát triển KGĐT gắn với ĐSĐT ở TP. HCM Hình 2.11 Hệ thống các nhà ga trên các tuyến đường sắt đô thị TP.HCM (bao gồm cả tàu điện ngầm, tramway, monorail) Hình 2.12 Hiện trạng KGĐT gắn với một số ga chính tuyến metro số 1 (Bến Thành – Suối Tiên) Hình 2.13 Hiện trạng KGĐT gắn với một số ga chính tuyến metro số 2 (Bến xe Tây Ninh – Thủ Thiêm) Hình 2.14 Hiện trạng KGĐT gắn với các ga tuyến metro 3A (Bến Thành-Tân Kiên) và 3B (Ngã 6 Cộng Hòa-Hiệp Bình Phước) Hình 2.15 Hiện trạng KGĐT gắn với một số ga chính tuyến Metro số 4 (Thạnh Xuân – Nguyễn Văn Linh) Hình 2.16 Hiện trạng KGĐT gắn với một số ga chính tuyến Metro số 5 (Bến xe Cần Giuộc mới – cầu Sài Gòn) Hình 2.17 Hiện trạng KGĐT gắn với một số ga chính tuyến Metro số 6 (Bà Quẹo – Vòng xoay Phú Lâm) Hình 2.18 Phân loại kiểu hình thái không gian đô thị khu vực xung quanh nhà ga ĐSĐT ở TP. Hồ Chí Minh
- xii Hình 2.19 Phân tích bản đồ hình nền các KGĐT gắn với ga tuyến metro số 1 (Bến Thành – Suối Tiên) Hình 2.20 Phân tích bản đồ hình nền các KGĐT gắn với ga tuyến metro số 2 (Bến xe Tây Ninh – Thủ Thiêm) Hình 2.21 Phân tích bản đồ hình nền các KGĐT gắn với ga tuyến metro số 3 Hình 2.22 Phân tích bản đồ hình nền các KGĐT gắn với ga tuyến metro số 4 (Thạnh Xuân – Nguyễn Văn Linh) Hình 2.23 Phân tích bản đồ hình nền các KGĐT gắn với ga tuyến metro số 5 (Bến xe Cần Giuộc mới – cầu Sài Gòn) Hình 2.24 Phân tích bản đồ hình nền các KGĐT gắn với ga tuyến metro số 6 (Bà Quẹo – Vòng xoay Phú Lâm) CHƯƠNG 3 Hình 3.1 Đơn vị PKGĐS - Hạt nhân phát triển KGĐT gắn với ĐSĐT Hình 3.2 Nguyên tắc tập trung mật độ cao trong mô hình PKGĐS Hình 3.3 Bản chất nguyên tắc tập trung người mật độ cao Hình 3.4 Nguyên tắc tích hợp đa dạng trong mô hình PKGĐS Hình 3.5 Nguyên tắc tổ chức kết nối tốt cho mô hình PKGĐS Hình 3.6 Nguyên tắc tính cộng đồng cho mô hình PKGĐS Hình 3.7 Nguyên tắc tạo bản sắc đặc trưng nơi chốn cho mô hình PKGĐS trên toàn tuyến và toàn hệ thống Hình 3.8 Nguyên tắc tạo bản sắc đặc trưng nơi chốn cho mô hình PKGĐS ở từng khu vực ga và xung quanh ga Hình 3.9 Cấu trúc đơn vị PKGĐS theo tính chất nơi chốn chủ đạo Hình 3.10 Cấu trúc tổ hợp các đơn vị PKGĐS theo không gian và theo nơi chốn chủ đạo Hình 3.11 Cấu trúc không gian PKGĐS dưới tác động của vị trí trong không gian đô thị và trong hệ thống giao thông đô thị Hình 3.12 Hình thái công trình tương ứng với nơi chốn thứ nhất ở
- xiii Hình 3.13 Hình thái công trình ứng với nơi chốn thứ 2-làm việc/học tập. Hình 3.14 Hình thái công trình tương ứng với nơi chốn thứ 3 Hình 3.15 Mô hình hình thái không gian điển hình của 3 loại đơn vị PKGĐS phân loại theo nơi chốn chủ đạo Hình 3.16 Hình thái mạng lưới đường của đơn vị PKGĐS Hình 3.17 Sự phù hợp của mạng lưới đường dạng ô cờ với tạo môi trường đi bộ thân thiện của đơn vị PKGĐS Hình 3.18 Hình thái không gian mở đường phố Hình 3.19 Hình thái không gian mở quảng trường, công viên, mặt nước Hình 3.20 Định hướng tổ chức không gian mở đường phố phù hợp với mô hình PKGĐS Hình 3.21 Định hướng tổ chức quảng trường ga và không gian chuyển tiếp theo mô hình PKGĐS Hình 3.22 Đề xuất thực hiện loại đồ án Quy hoạch Cấu trúc dọc tuyến ĐSĐT và Quy hoạch khu vực ga (QH đơn vị PKGĐS) Hình 3.23 Đề xuất thực hiện đồ án Quy hoạch và Thiết kế đô thị điển hình chuỗi không gian ngầm liên kết dọc tuyến đường sắt đô thị Hình 3.24 Đề xuất thực hiện đồ án Thiết kế đô thị Không gian ngầm đối với tất cả đơn vị PKGĐS ở các ga ngầm trên hệ thống ĐSĐT Hình 3.25 Vận dụng cơ chế chuyển nhượng quyền sử dụng khoảng không trong PKGĐS để tiết kiệm chi phí, tăng tính đa dạng trong đô thị Hình 3.26 Vận dụng cơ chế tái phân lô trong mô hình PKGĐS Hình 3.27 Phân loại các dự án PKGĐS theo cự ly so với nhà ga và KGĐT Hình 3.28 Giải pháp hình thái không gian cho các dự án PKGĐS CHƯƠNG 4 Hình 4.1 Hình ảnh Ga 1.1 Bến Thành Hình 4.2 Hình ảnh Ga 1.2 Nhà hát thành phố Hình 4.3 Hình ảnh Ga 1.3 Bason
- xiv Hình 4.4 Hình ảnh Ga 1.4 Văn Thánh Hình 4.5 Hình ảnh Ga 1.5 Tân Cảng Hình 4.6 Hình ảnh Ga 1.6 Thảo Điền Hình 4.6 Hình ảnh Ga 1.6 Thảo Điền Hình 4.7 Hình ảnh Ga 1.7 An Phú Hình 4.8 Hình ảnh Ga 1.8 Rạch Chiếc Hình 4.9 Hình ảnh Ga 1.9 Phước Long Hình 4.10 Hình ảnh Ga 1.10 Bình Thái Hình 4.11 Hình ảnh Ga 1.11 Thủ Đức Hình 4.12 Hình ảnh Ga 1.12 Khu công nghệ cao Hình 4.13 Hình ảnh Ga 1.13 Suối Tiên Hình 4.14 Khái quát thông tin hiện trạng không gian đô thị dọc tuyến đường sắt đô thị số 1 Bến Thành-Suối Tiên Hình 4.14 Khái quát thông tin hiện trạng không gian đô thị dọc tuyến đường sắt đô thị số 1 Bến Thành-Suối Tiên Hình 4.15 Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị PKGĐS dọc tuyến đường sắt đô thị số 1 Hình 4.16 Đánh giá định hướng chức năng sử dụng đất của các đơn vị PKGĐS dọc tuyến đường sắt đô thị số 1 theo quy hoạch Hình 4.17 Đánh giá cấu trúc nơi chốn của các đơn vị PKGĐS dọc tuyến đường sắt đô thị số 1: hiện trạng và sau quy hoạch Hình 4.18 Đánh giá tính chất nơi chốn chủ đạo của các đơn vị PKGĐS dọc tuyến đường sắt đô thị số 1: hiện trạng và sau quy hoạch Hình 4.19 Đánh giá chất lượng kết nối của các đơn vị PKGĐS dọc tuyến đường sắt đô thị số 1: hiện trạng và sau quy hoạch Hình 4.20 Đánh giá quỹ đất dự trữ của các đơn vị PKGĐS dọc tuyến đường sắt đô thị số 1: hiện trạng và sau quy hoạch Hình 4.21 So sánh tương quan giữa Quy hoạch chung thành phố với quy hoạch xây dựng các tuyến ĐSĐT
- xv Hình 4.22 Sơ đồ khái quát cấu trúc nơi chốn chủ đạo của KGĐT gắn với ĐSĐT ở TP. Hồ Chí Minh Hình 4.23 Chuyển hóa từ cấu trúc đơn tâm sang đa tâm dựa trên nền tảng mô hình PKGĐS Hình 4.24 So sánh giữa mô hình PKGĐS với mô hình TOD
- 1 PHẦN I - MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thành phố Hồ Chí Minh đang trên đà phát triển trở thành một “siêu đô thị” trên 10 triệu dân. Dân số ngày càng đông, phát triển kinh tế “nóng” tạo ra bong bóng giá bất động sản, làm tăng tốc độ đô thị hóa các khu vực vùng ven, hạ tầng đô thị không thể theo kịp với mức độ dài trải không gian đô thị. Điều này làm gia tăng khoảng cách và số chuyến đi lại giữa nơi ở và chốn làm; giữa một chỗ xa có chi phí ở thấp và khu vực trung tâm có cơ hội cao hơn, kéo theo sự giảm thiểu cơ hội phát triển công bằng và toàn diện giữa các bộ phận cư dân đô thị. Trong bối cảnh đó, một hệ thống “nhập khẩu” đắt tiền là đường sắt đô thị (khác với các đô thị phát triển đường sắt đô thị thời kỳ đầu bằng chính nguồn lực của bản thân) được kỳ vọng sẽ giải quyết các vấn đề cấp bách liên quan đến quá tải hạ tầng, ùn tắc giao thông của đô thị (Hình 0.1). Đây là một hệ thống giao thông chạy theo một tuyến đường riêng, cố định nhưng sự vận hành của nó lại có sự tương tác rất lớn với toàn bộ môi trường không gian và phi không gian của đô thị. Hiện trạng hình thái và cấu trúc đô thị hiện hữu cũng như đặc điểm giao thông của TP. Hồ Chí Minh đặt ra nhiều khó khăn cho quá trình xây dựng đường sắt đô thị cũng như việc phát triển không gian đô thị song hành với nó, ví dụ như vấn đề thói quen sử dụng xe gắn máy hai bánh; vấn đề xây dựng dàn trải, đường hẻm chằng chịt; vấn đề đền bù, giải tỏa, tái định cư, ... Trong tương lai khi xây dựng được đường sắt đô thị thì với cấu trúc đô thị TP.HCM như hiện nay, các quận trung tâm và các quận, huyện vùng ven vẫn đang là các đối trọng chính trong giao thông, dẫn đến khả năng tiếp diễn tình trạng “giao thông con lắc” trên hệ thống đường sắt đô thị là rất lớn. Buổi sáng thì luồng người rất lớn đi từ nơi ở đến nơi làm, nơi học, còn buổi chiều thì ngược lại; trong khi khoảng thời gian giữa đó thì lại vắng khách. Thực trạng một số tuyến đường sắt đô thị của chính những đô thị phát triển như London, Paris, Tokyo, … cũng đang đối mặt với tình trạng này. Ngoài ra, khi những tuyến đường sắt đô thị đầu tiên được xây dựng xong sẽ gặp phải khó khăn trong việc duy trì hoạt
- 2 động hiệu quả vì mạng lưới đường sắt khi đó vẫn chưa đủ đồng bộ đáp ứng nhu cầu đi lại đa dạng để trở thành sự lựa chọn của cư dân đô thị. Các khoản thu từ vé và các hoạt động quảng cáo, kinh doanh trong nhà ga khó mà đủ cho việc thu hồi vốn đầu tư ban đầu, thậm chí chỉ tính cho chi phí vận hành cũng không phải dễ. Tuy vậy, thực tế cho thấy khi tuyến metro số 1 ở TP. Hồ Chí Minh mới bắt đầu xây dựng đã kéo theo rất nhiều dự án bất động sản cao cấp dọc theo Xa lộ Hà Nội, gia tăng chất tải lên hạ tầng giao thông hiện hữu của tuyến đường huyết mạch này. Điều này khẳng định tiềm năng và sức hút của loại hình giao thông đô thị mới này trong việc tập hợp các khu chức năng phát triển xung quanh nó song cũng là thách thức của việc phát triển đường sắt đô thị. Ở nước ngoài các nghiên cứu đã được đúc kết thành hệ thống lý thuyết và đã được áp dụng, kiểm nghiệm trong thực tế để phát triển KGĐT gắn với ĐSĐT. Còn TP. Hồ Chí Minh hiện nay mới chỉ bắt đầu xây dựng những tuyến ĐSĐT đầu tiên. Do vậy các nghiên cứu quy mô trong giai đoạn đầu chủ yếu tập trung vào khía cạnh tài chính, kỹ thuật mà ít nghiên cứu về mối quan hệ ĐSĐT với phát triển KGĐT. Theo đó, xây án ĐSĐT mới chỉ như phép cộng thuần túy một loại hình giao thông mới vào KGĐT hiện hữu cũng như quy hoạch trong tương lai. Các hành lang pháp lý, chính sách cũng như hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành của Việt Nam hiện nay chưa đầy đủ để tạo nền tảng cho việc phát triển gắn kết giữa KGĐT với ĐSĐT một cách đúng hướng bằng các hướng dẫn cụ thể cho từng khu vực ga, từng tuyến và mạng đường sắt. Bên cạnh đó khi đường sắt đô thị xuất hiện sẽ làm nảy sinh một số bất cập cần phải điều chỉnh lại các đồ án quy hoạch đã có. Tuy thế, chính trong những thách thức sẽ tồn tại những cơ hội. Cần phải xem xét tiềm năng của hệ thống đường sắt đô thị không chỉ để giải quyết giao thông đô thị, mà còn ảnh hưởng lớn đến không gian cũng như các yếu tố kinh tế, xã hội khác của đô thị. Ngược lại, đối với đô thị có thể xem đây là một cơ hội rất lớn để tái cấu trúc không gian đô thị; góp phần nâng cao môi trường sống của người dân cả về lượng và chất, hướng đến một cuộc sống đô thị thân thiện, nhân văn, hài hòa và bền vững hơn. Đường sắt đô thị TP. Hồ Chí Minh không chỉ để giải quyết những thách
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và Đô thị: Giải pháp cải tạo chỉnh trang không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Nguyễn Xiển thành phố Hà Nội
24 p | 73 | 10
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Giải pháp quy hoạch đô thị du lịch đảo Minh Châu Quan Lạn ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng
28 p | 39 | 10
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Giải pháp quy hoạch thị trấn Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc theo hướng đô thị du lịch phát triển bền vững
39 p | 57 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Khai thác các yếu tố tự nhiên - văn hóa đặc trưng trong việc tổ chức không gian thị trấn Vân Hồ, tỉnh Sơn La
27 p | 37 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và Đô thị: Tổ chức không gian cảnh quan một phần cù lao Hiệp Hòa, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai trên cơ sở khai thác các yếu tố văn hóa lịch sử của địa phương
27 p | 36 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Giải pháp quy hoạch đô thị du lịch sinh thái Kon Plong tỉnh Kon Tum
27 p | 43 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến phố Kim Mã kéo dài
24 p | 25 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Định hướng bảo tồn không gian đô thị tại phân khu 5 (khu lân cận lõi trung tâm) trong quy hoạch trung tâm hiện hữu Tp. Hồ Chí Minh
26 p | 19 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trục sông cầu rào thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
25 p | 33 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Tổ chức không gian đi bộ trong khu đô thị mới Nam đường vành đai 3 quận Hoàng Mai thành phố Hà Nội
24 p | 22 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch: Giải pháp tổ chức không gian xanh trong khu đô thị mới Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội
17 p | 36 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch Vùng và Đô thị: Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hệ thống quảng trường thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
32 p | 53 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Giải pháp quy hoạch xây dựng Côn Đảo tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu hướng tới đô thị du lịch sinh thái
25 p | 55 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Giải pháp Quản lý xây dựng nhà ở với sự tham gia của thành phần tư nhân trên địa bàn huyện Bình Chánh
26 p | 27 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Giải pháp quy hoạch khu di tích Cách Mạng Tân Trào nhằm phát huy các giá trị lịch sử văn hóa và phát triển du lịch bền vững
28 p | 27 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch: Tổ chức không gian công cộng trong khu phố cổ Hà Nội
138 p | 25 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Giải pháp tổ chức không gian mở ven rạch Cái Cá tại trung tâm TP. Bến Tre đến năm 2030
26 p | 19 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn