intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Sử dụng hệ thống bài tập Hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn phần phi kim lớp 10

Chia sẻ: Dilysstran Dilysstran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

26
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu xây dựng, tuyển chọn và sử dụng hệ thống bài tập theo định hướng vận dụng kiến thức vào thực tiễn phần phi kim - lớp 10 góp phần nâng cao chất lượng dạy học hoá học trong giai đoạn hiện nay. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Sử dụng hệ thống bài tập Hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn phần phi kim lớp 10

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ THU SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN PH N PHI KIM - LỚP 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC HÀ NỘI – 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ THU SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN PH N PHI KIM - LỚP 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số: 60 14 01 11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TR N TRUNG NINH HÀ NỘI – 2015
  3. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu, đề tài: “Sử dụng hệ thống bài tập Hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến vào thực tiễn (Phần phi kim lớp 10)” đã hoàn thành. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS: Trần Trung Ninh, ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn và chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình xây dựng và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các thầy cô giáo trƣờng Đại học Giáo Dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô trực tiếp giảng dạy tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trƣờng. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và toàn thể các em học sinh trƣờng THPT Hoàng Văn Thụ- Uông Bí, Quảng Ninh; trƣờng THPT Tân Yên số 1- Tân Yên Bắc Giang đã tạo điều kiện cho tôi điều tra, khảo sát, thực nghiệm để hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới những ngƣời thân trong gia đình , bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này Xin chân thành cảm ơn! Quảng Ninh, ngày tháng năm 2015 Ngƣời thực hiện NGUYỄN THỊ THU i
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BTHH Bài tập hóa học BTTT Bài tập thực tiễn ĐHQG Đại học quốc gia ĐHSP Đại học sƣ phạm ĐKTC Điều kiện tiêu chuẩn GV Giáo viên HS Học sinh LĐC Lớp đối chứng LTN Lớp thực nghiệm NXB Nhà xuất bản SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông ĐC Đối chứng TN Thực nghiệm TNSP Thực nghiệm sƣ phạm PPDH Phƣơng pháp dạy học ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn .................................................................................................................. i Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ii Mục lục ..................................................................................................................... iii Danh mục bảng .......................................................................................................... vi Danh mục hình ..........................................................................................................vii MỞ Đ U ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TUYỂN CHỌN, THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN - PHI KIM LỚP 10........6 1.1. Dạy học định hƣớng phát triển năng lực ..............................................................6 1.1.1. Khái niệm năng lực [17] ...................................................................................6 1.1.2. Đặc điểm cấu trúc chung của năng lực [5] ........................................................6 1.1.3. Các năng lực chung, năng lực đặc thù cần hình thành và phát triển cho học sinh trung học phổ thông.[5] .......................................................................................9 1.1.4. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn [17] .................................9 1.2. Bài tập hóa học (BTHH) ....................................................................................10 1.2.1. Khái niệm [16][25][34] ...................................................................................10 1.2.2. Ý nghĩa bài tập hóa học.[15][17] ....................................................................11 1.2.3. Phân loại bài tập. .............................................................................................12 1.2.4. Xu hƣớng phát triển của bài tập hóa học ........................................................12 1.2.5. Bài tập hóa học thực tiễn [15], [17] ................................................................13 1.2.6. Phân loại bài tập hóa học thực tiễn .................................................................14 1.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................18 1.3.1. Mục đích điều tra ............................................................................................18 1.3.2. Nội dung điều tra .............................................................................................18 1.3.3. Đối tƣợng điều tra ...........................................................................................18 1.3.4. Phƣơng pháp điều tra. .....................................................................................18 1.3.5. Kết quả điều tra ...............................................................................................18 1.3.6. Đánh giá kết quả điều tra ................................................................................20 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................21 iii
  6. CHƢƠNG 2: TUYỂN CHỌN, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN ............................................................................................................22 2.1.Phân tích mục tiêu, nội dung, cấu trúc chƣơng trình hóa học 10-Phi kim ..........22 2.1.1.Mục tiêu cơ bản chƣơng trình hóa học 10-Phi kim..........................................22 2.1.2. Nội dung chƣơng trình hóa 10- phần phi kim .................................................22 2.2. Thiết kế hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. ............................................................................................................................24 2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ...............................................................24 2.2.4. Cách giải bài tập thực tiễn ...............................................................................29 2.2.5. Hệ thống bài tập để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. ....30 2.3. Một số hƣớng sử dụng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn chƣơng oxi- lƣu huỳnh và chƣơng halogen. ..............65 2.3.1. Sử dụng trong việc truyền thụ kiến thức mới.................................................65 2.3.2. Sử dụng trong việc hoàn thiện kiến thức, kĩ năng..........................................66 2.3.3. Sử dụng trong việc kiểm tra đánh giá .............................................................66 2.4. Thiết kế một số giáo án bài dạy có sử dụng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát triểnnăng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, bộ dụng cụ đánh giá năng lực của học sinh. ....................................................................................................................67 2.4.1. Giáo án sử dụng hệ thông bài tập thực tiễn khi dạy bài mới. .........................67 2.4.2. Một số đề kiểm tra sau thực nghiệm và đáp án.( phụ lục 6,7,8 ) ...................77 2.4.3. Xây dựng bộ công cụ đánh giá sự phát triển năng lực HS (phụ lục 5) ............77 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................77 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .........................................................78 3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm ......................................................................78 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm .....................................................................78 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................78 3.2. Thời gian, đối tƣợng thực nghiệm......................................................................78 3.2.1. Thời gian thực nghiệm ....................................................................................78 3.2.2. Đối tƣợng thực nghiệm ..................................................................................78 iv
  7. 3.3. Quá trình tiến hành thực nghiệm ........................................................................79 3.3.1. Lựa chọn đối tƣợng thực nghiệm ...................................................................79 3.3.2. Kiểm tra mẫu trƣớc thực nghiệm ...................................................................79 3.3.3. Lựa chọn giáo viên thực nghiệm ....................................................................79 3.3.4. Tiến hành thực nghiệm...................................................................................79 3.3.5. Thực hiện chƣơng trình thực nghiệm .............................................................80 3.4. Kết quả thực nghiệm và xử lý kết quả thực nghiệm .........................................80 3.4.1. Kết quả kiểm tra trƣớc thực nghiệm ..............................................................80 3.4.2. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm..................................................................81 3.4.3. Xử lí kết quả ...................................................................................................88 3.4.4. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm .........................................................91 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.............................................................................................97 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................98 1. Kết luận .................................................................................................................98 2. Khuyến nghị ..........................................................................................................99 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100 PHỤ LỤC ...............................................................................................................103 v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Mức độ sử dụng BTHH gắn với thực tiễn ................................................18 Bảng 1.2. Tình hình sử dụng dạng BTHH gắn với thực tiễn trong dạy học theo các mức độ nhận thức của HS. ........................................................................................19 Bảng 3.1. Số học sinh đạt điểm Xi trƣớc khi thực nghiệm .......................................80 Bảng 3.2. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 của trƣờng THPT Hoàng Văn Thụ ..................................................................................81 Bảng 3.3. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 của trƣờng THPT Tân Yên Số 1 ......................................................................................82 Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2 của trƣờng THPT Hoàng Văn Thụ ..................................................................................83 Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2 của trƣờng THPT Tân Yên số 1.......................................................................................84 Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 3 của trƣờng THPT Hoàng Văn Thụ ..................................................................................85 Bảng 3.7 . Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 3 của trƣờng THPT Tân Yên số 1.......................................................................................86 Bảng 3.8. Bảng tổng hợp phân loại kết quả 3 bài kiểm tra của HS trƣờng THPT Hoàng Văn Thụ. ........................................................................................................87 Bảng 3.9. Bảng tổng hợp phân loại kết quả 3 bài kiểm tra của HS trƣờng THPT Tân Yên số 1. ............................................................................................................88 Bảng 3.10. Tổng hợp thăm dò ý kiến HS sau thực nghiệm. ....................................91 Bảng 3.11. Bảng tổng hợp thăm dò ý kiến GV sau thực nghiệm. ..........................93 Bảng 3.12. Kết quả quan sát tính tích cực, chủ động của HS .................................95 Bảng 3.13. Kết quả đánh giá qua bảng kiểm năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của HS. ...............................................................................................................96 vi
  9. DANH MỤC H NH Hình 3.1.Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra – Lần 1 - Trƣờng THPT Hoàng Văn Thụ..82 Hình 3.2. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra – Lần 1 - Trƣờng THPT Tân Yên Số 1 ...83 Hình 3.3. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra – Lần 2 - Trƣờng THPT Hoàng Văn Thụ.84 Hình 3.4. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra –Lần 2- TrƣờngTHPT Tân Yên số 1 ........85 Hình 3.5. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra – Lần 3- Trƣờng THPT Hoàng Văn Thụ..86 Hình 3.6. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra –Lần 3- TrƣờngTHPT Tân Yên số 1 .......87 Hình 3.7. Đồ thị cột biểu diễn kết quả 3 bài kiểm tra của HS trƣờng THPT Hoàng Văn Thụ .....................................................................................................................88 Hình 3.8. Đồ thị cột biểu diễn kết quả 3 bài kiểm tra của HS trƣờng THPT Tân Yên số 1 .....................................................................................................................88 vii
  10. MỞ Đ U 1. Lí do chọn đề tài Cách đây 531 năm (1484- 2015), Đông các đại học sĩ Thân Nhân Trung vâng mệnh vua Lê Thánh Tông soạn bài ký cho tấm bia Văn Miếu, tại Quốc Tử Giám đã khẳng định:"Hiền tài là nguyên khí quốc gia, nguyên khí thịnh thì đất nước mạnh và càng lớn lao, nguyên khí suy thì thế nước yếu mà càng xuống thấp. Bởi vậy các bậc vua tài giỏi đời xưa, chẳng có đời nào lại không chăm lo nuôi dưỡng và đào tạo nhân tài bồi đắp thêm nguyên khí". Ngày nay, trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, Đảng ta đã đề ra chiến lƣợc phát triển giáo dục, đào tạo “coi giáo dục là quốc sách hàng đầu”, giáo dục đóng vai trò then chốt trong toàn bộ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc, là một động lực đƣa đất nƣớc thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu vƣơn lên trình độ tiên tiến của thế giới, giáo dục là chìa khoá mở cửa tiến vào tƣơng lai. Luật Giáo dục số 38/2005/QH11, Điều 28.2 quy định: "Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh" [18]. Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ chỉ rõ: "Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học". Thực tế nội dung chƣơng trình sách giáo khoa (SGK) phổ thông và các loại sách tham khảo môn Hóa học vẫn nặng tính hàn lâm; ít có sự liên hệ kiến thức Hóa học với thực tiễn và các môn học khác do đó ít tạo hứng thú học tập cho HS. Mặt khác đề thi đại học những năm gần đây đã đổi mới, nhƣng dạng bài tập thực tiễn còn ít và chƣa đa dạng; những bài nặng thuật toán còn nhiều. Tất cả những yếu tố trên là những cản trở đến sự vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn cuộc sống. Môn Hóa học là một môn khoa học vừa lý thuyết vừa thực nghiệm, với nhiều nội dung gắn liền thực tiễn, việc khai thác hợp lí những ứng dụng Hóa học sẽ tạo hứng thú học tập cho HS. Hiện nay có rất ít hệ thống bài tập Hóa học với nội dung gắn với 1
  11. thực tiễn; nên việc xây dựng hệ thống bài tập dạng này là một yêu cầu cần thiết; thông qua bài tập HS sẽ nắm chắc kiến thức cơ bản; HS thấy rõ mối quan hệ giữa lí thuyết và thực nghiệm; trong quá trình giải bài tập thực tiễn HS sẽ tự nghiên cứu; tự đƣa ra những lập luận để chứng minh lựa chọn của mình; có điều kiện thể hiện suy nghĩ bản thân. Nhƣ vậy HS mới học tiến bộ, có hứng thú học tập. Với mong muốn nâng cao chất lƣợng dạy học Hóa học ở trung học phổ thông, tôi đã lựa chọn đề tài: “Sử dụng hệ thống bài tập Hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn phần phi kim- lớp 10”. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Hiện nay đã có nhiều công trình nghiên cứu, tài liệu nghiên cứu, bài viết… liên quan đến khai thác thực tiễn trong giảng dạy Hóa học nhƣ: - Luận văn thạc sĩ của Đỗ Công Mỹ , Xây dựng, lựa chọn hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập thực tiễn môn hóa học Trung học phổ thông (phần hóa học đại cương và vô cơ), Bảo vệ năm 2005, Đại học Sƣ phạm Hà Nội. -Luận văn thạc sĩ của: Ngô Thị Kim Tuyến , Xây dựng hệ thống bài tập thực tiễn hóa học lớp 11 Trung học phổ thông, Bảo vệ năm 2004, Đại học Sƣ phạm Hà Nội. -Luận văn thạc sĩ của: Trần Thị Phƣơng Thảo , Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan về hóa học có nội dung gắn với thực tiễn, Bảo vệ năm 2008, Đại học sƣ phạm TP. HCM. Ngoài ra còn một số tài liệu nghiên cứu của một số tác giả khác:[11], [12], [15], [17], [19], [22], [30], [32]… Tuy nhiên hiện chƣa có đề tài nào nghiên cứu việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn (phần phi kim lớp 10). Đặc biệt những bài tích hợp kiến thức địa phƣơng vào trong bài giảng hóa học còn ít, chƣa xây dựng thành hệ thống. Vì vậy việc xây dựng hệ thống bài tập có sử dụng kiến thức thực tiễn về địa phƣơng là cần thiết và tác động tốt tới hứng thú học tập của HS, kích thích trí tò mò, ham hiểu biết của HS. 3. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu xây dựng, tuyển chọn và sử dụng hệ thống bài tập theo định hƣớng vận dụng kiến thức vào thực tiễn phần phi kim - lớp 10 góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học hoá học trong giai đoạn hiện nay. 2
  12. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu các vấn đề cơ sở lí luận của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến việc tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực học sinh. - Nghiên cứu nội dung chƣơng trình, sách giáo khoa (SGK) hóa học; phƣơng pháp dạy học chƣơng oxi-lƣu huỳnh và chƣơng halogen để xây dựng hệ thống bài tập lý thuyết và bài tập tính toán phần phi kim lớp 10 liên quan đến thực tiễn và thực tế địa phƣơng. 4.2. Điều tra tình hình dạy học và sử dụng hệ thống bài tập Hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn để làm cơ sở thực tiễn của đề tài 4.3. Đề xuất nguyên tắc, quy trình xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy học phần phi kim lớp 10. 4.4. Thực nghiệm sƣ phạm Thực hiện dạy học một số giáo án chƣơng oxi- lƣu huỳnh, chƣơng halogen lớp 10 có sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn đã thiết kế tại các trƣờng: + THPT Hoàng Văn Thụ, Uông Bí, Quảng Ninh. + THPT Tân Yên Số 1, Tân Yên, Bắc Giang. Thu thập các số liệu thực nghiệm sƣ phạm. 4.5. Xử lý kết quả thực nghiệm bằng toán học thống kê Sử dụng Toán thống kê để xử lý số liệu thực nghiệm để kiểm chứng giả thuyết khoa học và tính khả thi của đề tài luận văn 5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trƣờng THPT Việt Nam. 5.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống bài tập Hóa học có nội dung thực tiễn phần phi kim lớp 10. 6. Phạm vi nghiên cứu Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn phần phi kim- lớp 10 nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học môn Hóa học. 3
  13. Các trƣờng thực nghiệm sƣ phạm: - Trƣờng THPT Hoàng Văn Thụ thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh. - Trƣờng THPT Tân Yên Số 1- Tân Yên, Bắc Giang. Thời gian: tháng 1 năm 2015 đến tháng 9 năm 2015 7. Giả thuyết khoa học Nếu tuyển chọn, xây dựng và sử dụng một hệ thống bài tập Hóa học thực tiễn, đa dạng và phù hợp với điều kiện địa phƣơng sẽ góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn, tạo hứng thú học tập cho học sinh, góp phần nâng cao hiệu quả dạy học môn Hóa học ở trƣờng THPT hiện nay. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu tài liệu về chủ trƣơng, chính sách phát triển giáo dục.Tài liệu lý luận dạy học hóa học. - Nghiên cứu khung đánh giá năng lực vận dụng kiến thức của học sinh trong dạy học. - Nghiên cứu chƣơng trình sách giáo khoa Hóa học 10- phần phi kim. - Nghiên cứu hệ thống bài tập có vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn phần phi kim Hóa học lớp 10. 8.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng kết hợp các phƣơng pháp sau: - Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát hoạt động dạy và học Hóa học ở trƣờng THPT nhằm phát hiện vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp đàm thoại: trao đổi, trò chuyện với giáo viên và học sinh để tìm hiểu ý kiến, quan điểm, thái độ....của họ với việc học hóa học, các biện pháp nâng cao năng lực học sinh. - Phương pháp điều tra: Điều tra thực trạng việc sử dụng bài tập hóa học có vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến các chuyên gia, giảng viên và giáo viên có kinh nghiệm về việc sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Dựa vào giả thuyết khoa học đã đặt ra, tiến 4
  14. hành thực nghiệm ở một số trƣờng THPT để xem xét, đánh giá tính khả thi của hệ thống bài tập đã xây dựng. 8.3. Phƣơng pháp xử lý thống kê toán học: Dùng để phân tích và xử lý các số liệu thu đƣợc thông qua điều tra, thực nghiệm sƣ phạm để rút ra các kết luận của đề tài. 9. Đóng góp mới của luận văn 9.1. Tuyển chọn và xây dựng một hệ thống bài tập thực tiễn phong phú, đa dạng phần phi kim – Hoá học 10. 9.2. Đề xuất phƣơng hƣớng sử dụng hệ thống bài tập nhằm nâng cao năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phần phi kim lớp 10 tạo hứng thú học cho học sinh. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn đƣợc chia thành ba chƣơng: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn - phi kim lớp 10. Chương 2: Xây dựng, tuyển chọn và sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim lớp 10 theo hƣớng phát triển năng lực học sinh Chương 3: Thực nghiệm sƣ phạm 5
  15. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TUYỂN CHỌN, THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN - PHI KIM LỚP 10 1.1. Dạy học định hƣớng phát triển năng lực 1.1.1. Khái niệm năng lực [17] Năng lực là một khái niệm đƣợc đề cập đến trong nhiều tài liệu nghiên cứu về giáo dục trong và ngoài nƣớc theo những cách tiếp cận khác nhau. Năng lực là khả năng đáp ứng thích hợp và đầy đủ các yêu cầu của một lĩnh vực hoạt động (Từ Điển Webster's New 20th Century, 1965). Theo từ điển Tâm lí học (Vũ Dũng – 2000): Năng lực là tập hợp các tính chất hay phẩm chất của tâm lí cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định. Theo GS. Nguyễn Quang Uẩn và các cộng sự: “Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả” [40, tr.178] Theo Bernd Meier và Nguyễn Văn Cƣờng: “ Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức” [8, tr.4]. Theo cách tiếp cận tích hợp, F.E.Weinert (2001) cho rằng “ Năng lực của HS là sự kết hợp hợp lí kiến thức, kĩ năng và sự sẵn sàng tham gia để cá nhân hành động có trách nhiệm và biết phê phán tích cực hướng tới giải pháp cho các vấn đề”. Nhƣ vậy năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố nhƣ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵng sàng hành động và trách nhiệm. Khái niệm về năng lực gắn liền với khả năng hành động. 1.1.2. Đặc điểm cấu trúc chung của năng lực [5] Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu trúc của năng lực. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần năng lực cũng khác nhau. Cấu trúc chung của năng lực hành động đƣợc mô tả 6
  16. là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần: Năng lực chuyên môn, năng lực phƣơng pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể. (i) Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng nhƣ khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có phƣơng pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học nội dung – chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động. (ii) Năng lực phƣơng pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hƣớng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phƣơng pháp bao gồm năng lực phƣơng pháp chung và phƣơng pháp chuyên môn. Trung tâm của phƣơng pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học phƣơng pháp luận – giải quyết vấn đề. (iii) Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt đƣợc mục đích trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng nhƣ trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học giao tiếp. (iv) Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá đƣợc những cơ hội phát triển cũng nhƣ những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tƣ duy và hành động tự chịu trách nhiệm. Mô hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hoá trong từng lĩnh vực chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp ngƣời ta cũng mô tả các loại năng lực khác nhau. Ví dụ năng lực của GV bao gồm những nhóm cơ bản sau: Năng lực dạy học, năng lực giáo dục, năng lực chẩn đoán và tư vấn, năng lực phát triển nghề nghiệp và phát triển trường học. Mô hình bốn thành phần năng lực trên phù hợp với bốn trụ cốt giáo dục theo UNESCO: 7
  17. Các thành phần năng lực Các trụ cột giáo dục của UNESO Năng lực chuyên môn Học để biết Năng lực phƣơng pháp Học để làm Năng lực xã hội Học để cùng chung sống Năng lực cá thể Học để tự khẳng định Nhƣ vậy những năng lực này không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nội dung dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ giới hạn trong tri thức và kỹ năng chuyên môn mà gồm những nhóm nội dung nhằm phát triển các lĩnh vực năng lực: Học nội dung Học phƣơng pháp- Học giao tiếp- xã Học tự trải chuyên môn chiến lƣợc hội nghiệm- đánh giá - Các tri thức - Lập kế hoạch học - Làm việc theo - Tự đánh giá điểm chuyên môn (các tập, kế hoạch làm nhóm mạnh, điểm yếu khái niệm, phạm việc - Tạo điều kiện cho - Xây dựng kế trù, quy luật, mối - Các phƣơng pháp sự hiểu biết về hoạch phát triển cá quan hệ…) nhận thức chung: phƣơng diện xã hội nhân - Các kĩ năng Thu thập, xử lí, đánh - Học cách ứng xử, - Đánh giá, hình chuyên môn giá, trình bày thông tinh thần trách thành các chuẩn - Ứng dụng, đánh tin nhiệm, khả năng mực giá trị đạo đức giá chuyên môn - Các phƣơng pháp giải quyết xung đột và văn hóa, lòng tự chuyên môn trọng Năng lực chuyên Năng lực phƣơng Năng lực xã hội Năng lực cá nhân môn pháp 8
  18. 1.1.3. Các năng lực chung, năng lực đặc thù cần hình thành và phát triển cho học sinh trung học phổ thông.[5] Năng lực chung: Là năng lực cơ bản và cần thiết với tất cả mọi ngƣời để con ngƣời sống và lao động bình thƣờng trong xã hội. Năng lực chung đƣợc hình thành do nhiều nhiều môn học. Năng lực chung bao gồm: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán; năng lực công nghệ thông tin và truyền thông. Năng lực đặc thù : là năng lực đƣợc hình thành và phát triển thông qua một môn học nhất định; ví dụ năng lực đặc thù của môn Hóa học nhƣ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học; năng lực tính toán; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống. 1.1.4. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn [17] 1.1.4.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: là khả năng của bản thân ngƣời học tự giải quyết những vấn đề thực tiễn hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, thái độ và trách nhiệm vào những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó. 1.1.4.2. Biểu hiện năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Biết phát hiện vấn đề, tìm đƣợc cách giải quyết vấn đề có trong nội dung bài học, trong BTHH có nội dung liên quan với thực tiễn. - Biết quan sát và sử dụng những kiến thức, kĩ năng hóa học để giải thích những sự vật, hiện tƣợng trong đời sống, trong sản xuất và môi trƣờng xung quanh. - Tích cực tham gia các hoạt động học tập để đạt hiệu quả nhất (ghi chép, đƣa ra câu hỏi và tuân thủ các hoạt động theo yêu cầu…). - Biết thu thập và xử lí thông tin, trình bày kết quả một vấn đề cần tìm hiểu trong thực tiễn và nêu đƣợc phƣơng hƣớng giải quyết vấn đề đó bằng những kiến thức, kĩ năng hóa học. - Lập qui trình giải bài tập; vận dụng kiến thức vào thực tế thông qua phép thử; lựa chọn qui trình làm việc phù hợp. - Biết dự đoán kết quả, kiểm tra và kết luận. - Biết đánh giá và tự đánh giá kết quả, sản phẩm và có những đề xuất hƣớng 9
  19. hoàn thiện. 1.1.4.3. Biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Một số biện pháp làm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: - Hình thành cho HS một hệ thống kiến thức hóa học cơ bản vững vàng. - Rèn luyện cho HS năng lực tƣ duy logic chính xác: HS lập đƣợc qui trình giải bài thông qua các thao tác: quan sát, phân tích, tổng hợp và dựa vào bản chất của vấn đề để tìm ra cách giải quyết ngắn gọn sáng tạo. - Rèn luyện năng lực tƣ duy khái quát về các môn học; kĩ năng giải bài tập hóa học; biết xâu chuỗi các vấn đề; các bài tập để đề xuất cách giải quyết. - Rèn khả năng độc lập suy nghĩ : HS tự phát hiện vấn đề; đặt câu hỏi và dựa trên kiến thức hóa học tìm câu trả lời ngắn gọn, chính xác. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của HS gắn liền với việc rèn luyện phong cách làm việc khoa học. Ví dụ: Giải bài tập hoá học gồm những bƣớc chung: Bước 1: Định hƣớng: - Đọc kĩ đề bài nắm vững các dữ kiện của bài toán hoá học: Những điều đã biết, những điều cần tìm. - Tóm tắt đề bài. - Phân tích đề bài; tìm mối liên hệ giữa các số liệu; công thức tính toán hóa học; phƣơng trình hóa học; xác định phƣơng hƣớng giải bài. Bước 2: Giải bài Vận dụng tổng hợp các kiến thức và kỹ năng để lập và thực hiện chƣơng trình. Bước 3: Giai đoạn kiểm tra: Kiểm tra và đánh giá việc giải, biện luận và khẳng định đáp án. 1.2. Bài tập hóa học (BTHH) 1.2.1. Khái niệm [16][25][34] Trong thực tiễn dạy học ở trƣờng phổ thông, BTHH giữ vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo, nó vừa là mục đích vừa là nội dung lại vừa là phƣơng pháp dạy học hiệu nghiệm. Nó không chỉ cung cấp cho HS kiến thức, con đƣờng dành lấy kiên thức mà còn mang lại niềm vui của quá trình khám phá, tìm tòi phát hiện của việc tìm ra đáp số đặc biệt BTHH còn mang lại cho ngƣời 10
  20. học một trạng thái hƣng phấn, hứng thú nhận thức. Đây là yếu tố tâm lý quan trọng của quá trình nhận thức đáng đƣợc chúng ta quan tâm. Vậy bài tập là gì? Theo từ điển Tiếng Việt bài tập là bài ra cho HS làm để vận dụng điều đã học, còn bài toán là vấn đề cần giải quyết bằng phƣơng pháp khoa học. Ở đây chúng ta hiểu rằng BTHH là những bài đƣợc lựa chọn một cách phù hợp với nội dung rõ ràng, cụ thể. Muốn giải đƣợc những bài tập này ngƣời HS phải biết suy luận logic dựa vào nhƣng kiến thức đã học, phải sử dụng những hiện tƣợng hóa học, những khái niệm, những định luật, học thuyết, những phép toán...ngƣời học phải biết phân loại bài tập để tìm ra hƣớng giải có hiệu quả. 1.2.2. Ý nghĩa bài tập hóa học.[15][17]  ngh a trí dục - Làm chính xác hóa các khái niệm hóa học. Củng cố, đào sâu và mở rộng kiến thức một cách sinh động, phong phú hấp dẫn. Khi vận dụng đƣợc các kiến thứcvào việc giải bài tập, học sinh mới hiểu kiến thức một cách sâu sắc. - BTHH là phƣơng tiện để kiểm tra kiến thức, kỹ năng của học sinh một cách chính xác. Giải BTHH là một phƣơng pháp đƣa kiến thức lý thuyết vào thực tế, đó là phƣơng pháp học hiệu quả. - BTHH là PPDH có hiệu quả cao trong việc rèn luyện kĩ năng hóa học, đƣợc giữ vai trò quan trọng trong mọi khâu, mọi bài dạy hóa học. Nó còn đƣợc nâng cao hơn khi đƣợc sử dụng là nguồn kiến thức để HS tìm tòi chứ không phải tái hiện kiến thức. - Đối với HS, BTHH là phƣơng pháp học tập, là cơ sở phát triển năng lực tƣ duy, năng lực sáng tạo; giảm bớt sự học thuộc thụ động; tăng cƣờng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tạo hứng thú học tập cho HS. - Đối với GV, BTHH là phƣơng tiện, là nguồn kiến thức để hình thành khái niệm hóa học, phát hiện tính tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong quá trình dạy học, cụ thể là: + Bài tập hóa học dùng để mô phỏng một tình huống thực tế đời sống để HS vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề của thực tế đặt ra. + Sử dụng bài tập để tạo tình huống có vấn đề kích thích hoạt động tƣ duy tìm tòi sáng tạo và rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn đề học tập, nâng cao hứng thú 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
37=>1