ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THU THỦY

GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG DẠY HỌC SINH HỌC

TRUNG HỌC CƠ SỞ

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM SINH HỌC

HÀ NỘI – 2020

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THU THỦY

GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG DẠY HỌC SINH HỌC

TRUNG HỌC CƠ SỞ

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM SINH HỌC

CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

BỘ MÔN SINH HỌC

Mã số: 8.14.01.11

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Phượng

HÀ NỘI – 2020

LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tác giả xin cảm ơn chân thành nhất đến các thầy,

cô giáo Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giảng dạy, chỉ bảo

cho em trong suốt thời gian vừa qua.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô phòng tư liệu trường Đại học

Giáo Dục, Trung tâm thông tin thư viện Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

cho tác giả trong quá trình tìm kiếm tư liệu.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Lê Thị Phượng, người

trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tác giả trong suốt quá trình làm luận văn. Cảm ơn cô đã

giúp đỡ, chỉ dạy tận tình cho em trong quá trình làm luận văn này.

Xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo bộ môn Sinh học –

Trường THCS Lương Thế Vinh và các học sinh đã tạo điều kiện cho tác giả được

thực nghiệm sư phạm để hoàn thành luận văn của mình.

Nghiên cứu đã thu được một số kết quả bước đầu, mặc dù đã cố gắng nhưng

chắc hẳn không tránh khỏi những mặt còn hạn chế. Rất mong được sự góp ý của các

nhà khoa học, các thầy cô giáo và các anh/chị học viên.

Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày……tháng……năm……..

Tác giả

(Ký tên)

i

Nguyễn Thu Thủy

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Tên đầy đủ

ĐC Đối chứng

GV Giáo viên

HS Học sinh

NXB Nhà xuất bản

International Union for IUCN Conservation of Nature

PPDH Phương pháp dạy học

SGK Sách giáo khoa

TN Thực nghiệm

THCS Trung học cơ sở

United Nations Educational

UNESCO Scientific and Cultural

ii

Organization

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. Kết quả khảo sát về thực trạng dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi

trường ........................................................................................................................ 24

Bảng 1.1. Đánh giá về mức độ khó khăn khi dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi

trường ........................................................................................................................ 29

Bảng 2. Kết quả khảo sát HS về thực trạng dạy học giáo dục bảo vệ môi trường ở

trường THCS ............................................................................................................. 32

Bảng 2.1. Đánh giá của HS về cách thức đưa các vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường vào

trong bài học ............................................................................................................... 34

Bảng 2.1: Nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong các bài học/chủ đề .............. 45

Bảng 2.2: Hoạt động dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học

Sinh học THCS ......................................................................................................... 51

Bảng 3.1. Phân bố tần số điểm của lớp ĐC và TN ................................................... 66

Bảng 3.2. Bảng phân bố tần suất và tần suất tích lũy điểm kiểm tra 1 tiết ............... 67

Bảng 3.3. Bảng tổng hợp điểm của các lớp TN – ĐC............................................... 68

Bảng 3.4. Kết quả đánh giá năng lực của HS............................................................ 69

iii

Bảng 3.5. Thái độ học tập nội dung giáo dục bảo vệ môi trường của HS ................ 71

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

Biểu đồ 1.1. Mức độ cần thiết của dạy học giáo dục phát triển bền vững ........ 30

ở trường THCS .................................................................................................. 30

Biểu đồ 1.2. Đánh giá mức độ khó khăn khi triển khai nội dung giáo dục ....... 31

bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học THCS ............................................ 31

Biểu đồ 1.3. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng nội dung giáo dục .............. 35

bảo vệ môi trường trong bài học ........................................................................ 35

Sơ đồ 2.1. Quy trình thiết kế các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong

dạy học Sinh học THCS .................................................................................... 40

Biểu đồ 2.1. Quy trình tổ chức dạy học giáo dục bảo vệ môi trường ................ 61

trong dạy học Sinh học THCS ........................................................................... 61

Biểu đồ 3.1. Phân bố điểm kiểm tra của lớp ĐC và TN .................................... 66

iv

Biểu đồ 3.2. Phân bố tần suất tích lũy kết quả bài kiểm tra .............................. 67

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... ii

DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ iii

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ............................................................. iv

1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................................... 1

1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới trong giáo dục hiện nay ........................................ 1

1.2. Xuất phát từ vai trò của giáo dục Phát triển bền vững trong dạy học Sinh học .. 2

1.3. Xuất phát từ thực trạng giáo dục phát triển bền vững trong dạy học Sinh học

Trung học cơ sở hiện nay ............................................................................................ 4

2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 5

3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 5

4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................................ 6

4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 6

4.2. Khách thể nghiên cứu ........................................................................................... 6

5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 6

6. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................. 7

7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 7

7.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết ....................................................................... 7

7.2. Phương pháp điều tra sư phạm ............................................................................. 7

7.3.Phương pháp tham vấn chuyên gia ....................................................................... 7

7.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 7

7.5. Phương pháp xử lí số liệu..................................................................................... 8

8. Những đóng góp của đề tài ..................................................................................... 8

9. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 8

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................. 9

1.1.Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 9

1.1.1.Trên thế giới ....................................................................................................... 9

1.1.2.Trong nước ....................................................................................................... 12

v

1.2.Cơ sở lí luận ........................................................................................................ 16

1.2.2. Tích hợp trong dạy học…………………………………………………………….. 21

1.2.1.Giáo dục Phát triển bền vững và dạy học phát triển năng lực ......................... 16

1.3.Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 23

1.3.1.Mục đích xác định thực trạng ........................................................................... 24

1.3.2.Phương pháp xác định thực trạng .................................................................... 24

1.3.3.Kết quả khảo sát thực trạng dạy học nôi dung giáo dục bảo vệ môi trường ở

trường THCS ............................................................................................................. 24

Tiểu kết chương 1...................................................................................................... 36

CHƯƠNG 2. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG DẠY HỌC SINH

HỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ ..................................................................................... 37

2.1. Cấu trúc chương trình sách giáo khoa Sinh học trung học cơ sở ....................... 37

2.2. Xây dựng quy trình thiết kế các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào dạy

học môn Sinh học Trung học cơ sở ........................................................................... 39

2.2.1. Xây dựng quy trình thiết kế các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong

dạy học Sinh học Trung học cơ sở ..................................................................... ..….39

2.2.2. Ví dụ về nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học THCS41

2.2.3. Đề xuất các nội dung trong chương trình Sinh học THCS có thể tích hợp,

lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường ...................................................................... 44

2.3.4. Thiết kế kế hoạch dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường .................. 61

2.3.5.Xây dựng quy trình tổ chức dạy học giáo dục bảo vệ môi trường ................... 61

Tiểu kết chương 2...................................................................................................... 63

CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................ 64

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ......................................................................... 64

3.2. Nội dung thực nghiệm ....................................................................................... 64

3.2.1. Tổ chức dạy học thực nghiệm ......................................................................... 64

3.2.2. Nội dung đánh giá ........................................................................................... 64

3.2.3. Công cụ đánh giá ............................................................................................. 64

3.4.Phương pháp thực nghiệm .................................................................................. 64

3.3.1. Chọn lớp thực nghiệm ..................................................................................... 64

vi

3.4.2.Cách thức thực nghiệm………………………………………….…………...65

3.4.3.Phương pháp thực nghiệm ............................................................................... 65

3.5.Kết quả thực nghiệm ........................................................................................... 65

3.4.1.Đánh giá định lượng ......................................................................................... 65

3.4.2.Phân tích định tính ........................................................................................... 73

Tiểu kết chương 3...................................................................................................... 75

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 76

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 75

vii

PHỤ LỤC

Formatted: Font: 13 pt

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới trong giáo dục hiện nay

Theo xu hướng hội nhập toàn cầu hiện nay thì việc đổi mới trong giáo dục

đặc biệt là về nội dung và phương pháp dạy học theo hướng tiếp cận năng lực nhằm

tạo ra công dân toàn cầu vừa có tri thức vừa năng động sáng tạo và có tư duy khoa

học trở thành nguồn nhân lực chính, đáp ứng nhu cầu của xã hội, sự phát triển

không ngừng của nhân loại là vô cùng cấp thiết. Với sự phát triển như vũ bão của

khoa học, kĩ thuật và công nghệ đặc biệt là sự bùng nổ của công nghệ thông tin

cùng với đó là các vấn đề về con người, xã hội và môi trường ngày càng được quan

tâm và chú trọng. Từ đó, việc dạy và học phải thay đổi như thế nào để đáp ứng được

những biến đổi đó là điều vô cùng quan trọng và được đặt làm vấn đề trọng tâm

trong chiến lược giáo dục của nước ta cũng như của nhiều nước trên thế giới.

Formatted: Font: 13 pt

Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29-

NQ/TW) về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo sau 2015 đã định hướng

rõ ràng rằng: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,

bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức

sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; Hoàn thiện hệ thống

giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập suốt đời và xây dựng

Formatted: Font: 13 pt

xã hội học tập” [2]. Mục 2, Điều 28, Chương I, Luật Giáo dục đã quy định:

“Phương pháp dạy học phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động tư duy sáng

tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm từng lớp học, từng môn học, bồi dưỡng

năng lực tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến

tình cảm đem lại niềm vui hứng thú học tập cho HS”.

Để đáp ứng yêu cầu đổi mới, dạy học theo hướng “Giáo dục Phát triển bền

vững” là một trong những vấn đề cần ưu tiên. Bằng việc vận dụng đúng cũng như

tận dụng được nguồn lợi sẵn có của nền giáo dục nước ta thời điểm hiện tại bên

Formatted: Font: 13 pt

cạnh dạy học tích hợp thì giáo dục phát triển bền vững được xem là một trong

Formatted: Font: 13 pt

những những vấn đề cần ưu tiên nhằm đáp ứng các đòi hỏi của ngành giáo dục hiện

1

nay.

1.2. Xuất phát từ vai trò của giáo dục Phát triển bền vững trong dạy học Sinh học

Formatted: Font: 13 pt, Italic

Phát triển bền vững được hiểu là “sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của

hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp nhu cầu đó của thế hệ tương lai

trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tang trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã

Formatted: Font: 13 pt

hội và bảo vệ môi trường” [30]

Formatted: Font: 13 pt

Giáo dục phát triển bền vững hướng tới các kiến thức, kĩ năng và năng lực

Formatted: Font: 13 pt

hành động để thực hiện các mục tiêu của phát triển bền vững đó là kinh tế, văn hóa

– xã hội và đặc biệt là môi trường. Trong mục tiêu về kinh tế, giáo dục phát triển

bền vững giáo dục các kĩ năng để duy trì một hệ thống kinh tế bền vững, hỗ trợ

phúc lợi cho mọi người và môi trường, dự báo những hạn chế, tiềm tàng của tăng

trưởng kinh tế tác động lên xã hội và môi trường. Về văn hóa, xã hội, giáo dục sự

hiểu biết về các giá trị vật chất, tinh thần có ảnh hưởng đến sự hình thành lựa chọn

của cá nhân và xã hội về mối quan hệ giữa cộng đồng và thế giới tự nhiên; các tổ

chức xã hội và vai trò của tổ chức trong sự phát triển công bằng xã hội. Về mục tiêu

môi trường, giáo dục phát triển bền vững cung cấp kiến thức, giáo dục ý thức tôn

trọng và bảo vệ các hệ sinh thái; giáo dục về sức tải môi trường, tính dễ bị tổn

thương của các hệ sinh thái, đóng góp của môi trường, hệ sinh thái đối với nhân loại

và các giới hạn trong việc khai thác tài nguyên; nâng cao trách nhiệm của mọi

Formatted: Font: 13 pt, English (United States)

người trong việc bảo vệ môi trường.

Formatted: Font: 13 pt

Từ năm 1992, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc

(UNESCO) đã thúc đẩy phương châm Giáo dục Phát triển bền vững (Education for

Sustainable Development). Với phương châm đó, UNESCO đã chủ trì Thập kỉ Giáo

dục vì sự Phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc từ năm 2005 đến 2014, và đang

tiếp tục chủ trì Chương trình Hành động Toàn cầu – Giáo dục vì sự phát triển bền

vững tiếp nối cho Thập kỉ Giáo dục vì sự phát triển bền vững.

Thế giới cùng đề ra Chương trình Nghị sự 2030 về Phát triển bền vững trong

Commented [H1]: Đầu tiên ở mục này phải chỉ ra khái niệm phát triển bền vững sau đó, chỉ ra Giáo dục phát triển bền vững là hướng tới những mục tiêu nào?

Formatted: Font: 13 pt

đó Mục tiêu chung số 4 tập trung vào giáo dục chất lượng – “ Đảm bảo nên giáo

Formatted: Font: 13 pt

dục có chất lượng công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho

Formatted: Font: 13 pt

tất ca mọi người”. “ Đến năm 2030, đảm bảo rằng tất cả những người đi học đều

2

thu được những kiến thức và kĩ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững,

thông qua giáo dục vì sự phát triển bền vững và lối sống bền vững, nhân quyền, bình đẳng giới, thúc đẩy một nền văn hóa hòa bình và không bạo lực, công dân toàn cầu và coi trọng sự đa dạng văn hóa cũng như đóng góp của văn hóa đối với phát triển bền vững”.

hàng ngày. Trong khối thống nhất của thế giới tự nhiên, Sinh học luôn thể hiện mối

quan hệ chặt chẽ với các môn khoa học tự nhiên khác như Vật lý, Hóa học, Khoa

học trái đất,... Sự thú vị của môn học này ngoài bản thân kiến thức chuyên sâu của

môn học còn có sự kết nối với của môn học đối với các môn khoa học tự nhiên khác

và đặc biệt là các vấn đề liên quan đến cuộc sống thường ngày như biến đổi khí hậu,

bảo vệ môi trường đang là các vấn đề được quan tâm hàng đầu hiện nay.

Formatted: Font: 13 pt

Việc vận dụng giáo dục phát triển bền vững trong dạy học Sinh học sẽ giúp

Formatted: Font: 13 pt

học sinh phát triển được các năng lực chủ chốt liên quan đến các mục tiêu phát triển

bền vững như: Xóa nghèo; Không còn nạn đói – chấm dứt tình trạng thiếu đói, đảm

bảo an ninh lương thực và cải thiện dinh dưỡng, thúc đẩy nông nghiệp bền vững;

Sức khỏe và cuộc sống hạnh phúc; Nước sạch và vệ sinh – đảm bảo sự sẵn có, quản

lí bền vững nước và vệ sinh cho mọi người; Năng lượng sạch và giá cả hợp lí; Hành

động bảo vệ khí hậu – triển khai các hành động khẩn cấp ứng phó với biến đổi khí

hậu và tác động của biến đổi khí hậu; Cuộc sống dưới nước – bảo tồn và sử dụng

bền vững các đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững; Cuộc sống

trên mặt đất – bảo vệ, phục hồi thức đẩy sử dụng bền vững các hệ sinh thái trên bề

mặt đất, quản lí rừng bền vững, chống sa mạc hóa, ngăn chặn và phục hồi tình trạng

Formatted: Font: 13 pt

suy thoái đất và những tổn thất về đa dạng sinh học [12].

1.3. Xuất phát từ thực trạng giáo dục phát triển bền vững trong dạy học Sinh học

Trung học cơ sở hiện nay

Chương trình môn Sinh học THCS hiện hành cung cấp các kiến thức cơ bản

Formatted: Font: 13 pt

về khoa học Sinh học, những nội dung gần gũi với cuộc sống thường ngày giúp HS

Formatted: Font: 13 pt

hình thành, phát triển năng lực sinh học cũng như tăng cường vận dụng kiến thức

Formatted: Font: 13 pt

khoa học vào cuộc sống thực tiễn. Đồng thời, Sinh học cùng các môn học và hoạt

động giáo dục khác hình thành và phát triển các năng lực chung, đặc biệt là trân

trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, môi trường, có hành động ứng xử với thiên

nhiên phù hợp. Khi tích hợp các nội dung giáo dục phát triển bền vững vào môn

Formatted: Font: 13 pt

Sinh học sẽ giúp HS hiểu một các rõ ràng nhất về các mục tiêu phát triển bền vững

3

gắn liền với cuộc sống và có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.

Đối với giáo dục Trung học cơ sở giúp học sinh phát triển các phẩm chất đã hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kỹ năng nền tảng, có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục lên Trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.

Formatted: Font: 13 pt, Font color: Auto

triển bền vững ở cấp THCS vẫn còn khá mới mẻ và chưa được biết đến rộng rãi.

Việc tổ chức, sắp xếp cấu trúc các bài dạy, chương có chứa nội dung Giáo dục Phát

triển bề vững chưa thực sự đầy đủ và hiệu quả.

Formatted: Font: 13 pt

Từ những lí do trên chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài “Giáo dục phát

triển bền vững trong dạy học Sinh học Trung học cơ sở”.

2. Mục đích nghiên cứu

Commented [H2]: Phần tính cấp thiết viết gọn lại, dài dòng quá em, nên viets những cái gì sát với nội dung đề tà I thôi, ko miên man bên ngoài

Formatted: Font: 13 pt

Giáo dục phát triển bền vững trong chương trình Sinh học trung học cơ sở

Formatted: Font: 13 pt

qua đó giúp học sinh nâng cao hiểu biết, hình thành ý thức về phát triển bền vững,

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

bảo về môi trường và hình thành các năng lực cần thiết.đểvà có cách ứng xử phù

Formatted: Font: 13 pt

hợp với thiên nhiên, môi trường.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Not Italic

- 3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của giáo dục phát triển bền vững

Formatted: None, Indent: Left: 0", First line: 0.5", Tab stops: 0.69", Left + 0.89", Left + 1.08", Left

- Điều tra và xác định thực trạng giáo dục phát triển bền vững trong dạy học

Sinh học Trung học cơ sở hiện nay.

- Xây dựng quy trình, thiết kế và tổ chức các nội dung giáo dục phát triển

Formatted: Vietnamese

bền vững trong dạy học Sinh học Trung học cơ sở.

- Đề xuất một số nội dung Sinh học Trung học cơ sở giáo dục phát triển

Formatted: Vietnamese

bền vững.

- TN sư phạm đánh giá tính khả thi của phương pháp đề xuất

Formatted: None, Indent: Left: 0", First line: 0.5", Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Indent at: 0.5", Tab stops: 0.69", Left + 0.89", Left + 1.08", Left

trong dạy học Sinh học Trung học cơ sở

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Not Italic

4.1. Đối tượng nghiên cứu

Formatted: Font: 13 pt

- Giáo dục phát triển bền vững – giáo dục bảo vệ môi trường .

Formatted: Font: 13 pt

- Nội dung kiến thức giáo dục phát triển bền vững – giáo dục bảo vệ môi

Formatted: Font: 13 pt

trường trong Sinh học Trung học cơ sở.

Formatted: Font: 13 pt

4.2. Khách thể nghiên cứu

Formatted: Font: 13 pt, English (United States)

Quá trình dạy học Sinh học Trung học cơ sở.

Formatted: Font: 13 pt

5. Phạm vi nghiên cứu

Giáo dục vì sự phát triển bền vững được thể hiện ở các khía cạnh trong từng

Formatted: Font: 13 pt

4

lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường. Trong đề tài này chúng tôi giới hạn

phạm vi của giáo dục phát triển bền vững là chỉ xét về vấn đề giáo dục bảo vệ môi

5

trường.

Formatted: Font: 13 pt

6. Giả thuyết nghiên cứu

Formatted: Font: 13 pt

Nếu xây dựng được nội dung xác định nội dungtích hợp Giáo dục phát triển

Formatted: Font: 13 pt

bền vữngbảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học Trung học cơ sở thì sẽ nâng cao

Formatted: Font: 13 pt

chất lượng giảng dạydạy học và giúp học sinh nâng cao hiểu biết về phát triển bền

vững hình thành các năng lực thay đổi nhận thức, thái độ để hướng đến một tương

lai bền vững..đồng thời hình thành tri thức, hành vi, thái độ về bảo vệ môi trường

Formatted: Font: 13 pt, English (United States)

theo hướng phát triển bền vững cho HS.

Formatted: Font: 13 pt

7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết

Nghiên cứu các tài liệu, công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Nghiên

Formatted: Font: 13 pt

cứu các tài liệu về phát triển bền vững, giáo dục bảo vệ môi trường, dạy học tích

Formatted: Font: 13 pt

hợp giáo dục phát triển bền vữngbảo vệ môi trường trong nhà trường,. dạy học phát

Formatted: Font: 13 pt

triển năng lực…

7.2. Phương pháp điều tra sư phạm

- Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn một số giáo viên Sinh học trong khu

vựcở các trường Trung học cơ sở để xác định sơ bộ thực trạng, từ đó định hướng

nghiên cứu

Formatted: Font: 13 pt

khoa học.

- Phương pháp điều tra: Sử dụng các phiếu tìm hiểu thông tin về thực trạng

Formatted: Font: 13 pt

tích dạy học tích hợp giáo bảo vệ môi trườngg trong dạy học Sinh học Trung học cơ

Formatted: Font: 13 pt

sở hiện nay.

7.3. Phương pháp tham vấn chuyên gia

Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.3 pt

Formatted: Font: 13 pt

Xin ý kiến giảng viên hướng dẫn và một số giảng viên đầu ngành về một số khâu

Formatted: Font: 13 pt

trong quá trình nghiên cứu, từ đó định hướng cho giải pháp của vấn đề nghiên cứu.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, English (United States)

7.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm

Formatted: Font: 13 pt

Tổ chức giảng dạy TN, phát phiếu điều tra; so sánh đối chiếu kết quả trước

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

và sau quá trình TN ở từng lớp và giữa các lớp TN và ĐC.

Formatted: Font: 13 pt

- Lớp TN: Áp dụng phương pháp dạy học tích hợp, lồng ghép nội dung giáo

Formatted: Font: 13 pt, English (United States)

Formatted: Font: 13 pt

dục bảo vệ môi trường phù hợp trong nội dung Sinh học THCS.

Formatted: Font: 13 pt

- Lớp ĐC: Tiến hành giảng dạy theo phương pháp truyền thống.

Formatted: Font: 13 pt, English (United States)

6

Formatted: Font: 13 pt

7.5. Phương pháp xử lí số liệu

- Phân tích kết quả thực nghiệm bằng phương pháp phân tích định lượng và

phân tích định tính.

- Sử dụng các phần mềm xử lý số liệu vào việc đánh giá kết quả thu được.

Formatted: Font: 13 pt

8. Những đóng góp của đề tài

Formatted: Font: 13 pt

- Góp phần xây dựng cơ sở lí luận của giáo dục bảo vệ môi trường.

Formatted: Font: 13 pt

- Vận dụng cơ sở lý luận của giáo dục bảo vệ môi trường và các hình thức

Formatted: Font: 13 pt

dạy học để xây dựng quy trình thiết kế và tổ chức dạy học nội dung giáo dục bảo vệ

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

môi trường trong dạy học môn Sinh học THCS.

Formatted: Font: 13 pt

- Đánh giá được hiệu quả việc vận dụng dạy học giáo dục phát triển bền

Formatted: Font: 13 pt

vững vào dạy học môn Sinh học Trung học cơ sở nhằm hình thành các năng lực cho

học sinh.

Formatted: Font: 13 pt

- Kết quả nghiên cứu của đề tài là nguồn tài liệu bổ sung cho việc nghiên

Formatted: Font: 13 pt

cứu và vận dụng hiệu quả dạy học giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

học Trung học cơ sở.

9. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn

được dự kiến trình bày trong ba chương:

Formatted: Font: 13 pt

Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài

Formatted: Font: 13 pt

Chương 2. Giáo dục phát triển bền vững trong dạy học Sinh học THCS

Formatted: Font: 13 pt

Chương 3. Thực nghiệm sư phạm

Formatted: Font: 13 pt, English (United States)

Formatted: Font: 13 pt

7

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

1.1.1. Trên thế giới

Trong nhiều thập kỉ qua, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp

Quốc (UNESCO) đã mong muốn biến phát triển bền vững trở thành nguyên tắc

định hướng tổng quát nhằm đảm bảo một tương lai tốt đẹp hơn cho tất cả mọi

người. Khái niệm cơ bản về Phát triển bền vững đã được đề cập đến trong Báo cáo

Brundtland (1987) đó là “Sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại

mà không ảnh hưởng, tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương

Formatted: Font: 13 pt

lai” [27]. Trong Tuyên bố Rio về Môi trường và Phát triển (1992) đã thông qua các

văn kiện quốc tế quan trọng có mối liên quan với nhau và được quán triệt trong suốt

thế kỷ XXI trên phạm vi toàn cầu như: 27 nguyên tắc chung, xác định những quyền

và trách nhiệm của các quốc gia nhằm làm cho thế giới Phát triển bền vững, chương

trình Nghị sự 21 về Phát triển bền vững với 8 nội dung (xóa đói, giảm nghèo; phổ

cập giáo dục tiểu học; thúc đẩy bình đẳng giới tính, đồng thời nâng cao quyền lợi

của nữ giới; giảm tỉ lệ trẻ em tử vong; cải thiện và đảm bảo sức khỏe sản phụ; đấu

tranh với các loại bệnh như HIV, sốt xuất huyết; bảo vệ môi trường; thúc đẩy phát

triển hợp tác toàn cầu) đã được tập trung thực hiện, Công ước về Đa dạng Sinh học,

Formatted: Font: 13 pt

Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu,…[29] .

Formatted: Font: 13 pt

Mười năm sau Rio-1992, Tuyên bố Johannesburg về Phát triển bền vững và

Chương trình hành động “Kế hoạch thực hiện Tuyên bố Johannesburg” được tổ

chức tại Johannesburg, Nam Phi (2002) đã khẳng định lại và nhấn mạnh giá trị của

Chương trình Nghị sự 21 tiếp tục tiến hành với một số mục tiêu được ưu tiên đặc

biệt là vấn đề môi trường. Tháng 9 năm 2015, Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc đã

Formatted: Font: 13 pt

thông qua Chương trình Nghị sự 2030 vì sự Phát triển bền vững [12] với trọng tâm

là 17 Mục tiêu Phát triển bền vững (viết tắt tiếng anh là SDGs) nhằm đảm bảo cuộc

sống bền vững, hòa bình, thịnh vượng và công bằng cho tất cả mọi người trong hiện

tại và tương lai. Một điểm quan trọng của Chương trình Nghị sự 2030 vì sự Phát

triển bền vững là tính toàn cầu và không có sự phân biệt. Chương trình hướng đến

8

mọi quốc gia – từ nước phát triển nhất đên nước kém phát triển nhất. Các quốc gia

đăng kí thực hiện sẽ điều chỉnh các nỗ lực phát triển của quốc gia để thúc đẩy thịnh

vượng, bảo vệ Trái Đất nhằm đạt được sự Phát triển bền vững.

Formatted: Font: 13 pt

Giáo dục môi trường được đề cập đến trong giáo dục toàn cầu từ hội nghị

Formatted: Font: 13 pt

thượng đỉnh quốc tế được UNESCO tổ chức tại Stockholm năm 1972, Belgrade

1975, Matxcova 1990 và đặc biệt là hai hội nghị lớn ở Rio de Janeiro 1992. Việc

Formatted: Font: 13 pt

đẩy mạnh cam kết giáo dục bảo vệ môi trường trong các hệ thống giáo dục giáo dục

là sự cam kết giữa các chính phủ thông qua Agenda 21 và hội nghị của Đại hội đồng

Liên Hợp Quốc họp ở New York năm 2002 thống nhất đưa giáo dục bảo vệ môi

trường sang một trang mới là giáo dục phát triển bền vững theo chương trình hành

động Thiên nhiên kỷ của Liên Hợp Quốc. Hội nghị này đã thống nhất thực hiện

Thập kỷ giáo dục phát triển bền vững giai đoạn 2005-2014 lấy giáo dục bảo vệ môi

Formatted: Font: 13 pt

trường làm nòng cốt [32].

Hội nghị thượng đỉnh ở Tbilissi năm 1997 đã đặt ra mục tiêu cho giáo dục

bảo vệ môi trường là làm cho người học hiểu được sự đa dạng của môi trường như

tự nhiên, con người, sự tương tác giữa các mặt sinh thái, vật chất, xã hội, kinh tế và

văn hóa, đồng thời với việc đảm bảo cho học sinh chiếm lĩnh được các kiến thức, kĩ

năng, thái độ và hành vi năng lực, hành động cần thiết để tham gia một cách có

trách nhiệm và hiệu quả vào việc phòng ngừa và đưa ra các giải pháp cho các vấn

Formatted: Font: 13 pt

đề về môi trường, quản lí hiệu quả chất lượng môi trường [36]. UNESCO đưa ra

nhiệm vụ cho các hệ thống giáo dục các nước thành viên về giáo dục bảo vệ môi

trường là tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường vào trong tất cả các hình thức giáo

dục đảm bảo cho mọi người và các tổ chức chiếm lĩnh được kiến thức, hình thành

Formatted: Font: 13 pt

thái độ và nắm bắt được các ý nghĩa về giá trị cần tham gia và tìm kiếm các giải

Formatted: Font: 13 pt

pháp cho môi trường [36]. Nội dung giáo dục bảo vệ môi trường được đề xuất tích

Formatted: Font: 13 pt

hợp trong hệ thống giáo dục là các khía cạnh về sinh thái, xã hội, văn hóa khớp nối

với các chủ đề khác để cho phép các cá nhân nhận thức được những mối liên hệ

phức hợp của môi trường.

Thập kỷ Liên Hợp Quốc về Giáo dục vì sự Phát triển bền vững (Decade of

Education for Sustainable Development – DESD) (2005-2014) hướng đến việc tích

9

hợp các nguyên lí và thực hành về Phát triển bền vững vào hệ thống giáo dục ở tất

cả các cấp; muốn phá bỏ lối giáo dục truyền thống như: học theo môn học và ủng

hộ lối học kết hợp liên ngành; học theo giá trị; học có tư duy chứ không học thuộc

lòng; tiếp cận đa phương pháp, đa hình thức: thơ, kịch, vẽ, tranh luận…; tham gia

Formatted: Font: 13 pt

vào việc ra quyết định [31]. Việc đi theo con đường phát triển bền vững yêu cầu

một sự chuyển đổi mạnh mẽ trong cách chúng ta tư duy và hành động. Để tạo ra

một thế giới bền vững hơn và tham gia vào các vấn đề liên quan đến bền vững, mỗi

cá nhân phải trở thành những người tạo ra các thay đổi bền vững. Chúng ta cần kiến

thức, kĩ năng, giá trị và thái độ để có thể đóng góp vào sư phát triển bền vững. Vì

vậy giáo dục có vai trò quan trọng trong việc đạt được mục tiêu phát triển bền vững.

Rất nhiều chính sách của chính phủ các nước phát triển và đang phát triển kêu goi

Formatted: Font: 13 pt

thực hiện lồng ghép các nội dung của giáo dục phát triển bền vững và/hoặc khái

niệm giáo dục liên quan như giáo dục vì sự phát triển, giáo dục về quyền con người,

giáo dục vì hòa bình, gió dục công dân toàn cầu giáo dục bảo vệ môi trường ở hình

Formatted: Font: 13 pt

thức học tập chính quy. Giáo dục phát triển bền vững đã ngày càng có vị trí quan

trọng và là một phần không thể thiếu trong ngôn ngữ chính sách toàn cầu cũng như

Formatted: Font: 13 pt

trong chính sách của các quốc gia về giải quyết các vấn đè phát triển bền vững [33].

Costa Ricca đã thành công khi lồng ghép nội dung giáo dục bảo vệ môi

Formatted: Font: 13 pt

trường vào chính sách phát triển bền vững đó là Chính sách phát thải Carbon trung

tính 2021 sau khi đã thông qua Cam kết Quốc gia về Thập kỉ Giáo dục vì sự phát

triển bền vững vào năm 2016 và hướng tới mục tiêu là nước đầu tiên đạt được

Formatted: Font: 13 pt

lượng phát thải Carbon trung tính. Điều này cho thấy giáo dục bảo vệ môi trường có

thể củng cố và dẫn dắt trong các hệ thống giáo dục.

Formatted: Font: 13 pt

Hay Chiến lược thực hiện giáo dục phát triển bền vững của Kenya được

Formatted: Font: 13 pt

thông qua năm 2008 công nhận rằng để có một nền giáo dục đào tạo phục vị phát

triển ngành giáo dục cần phải tăng cường đào tạo công dân làm việc hiệu quả và có

Formatted: Font: 13 pt

trách nhiêm xã hội. Chiến lược này nhằm mục tiêu thúc đẩy việc dạy và học, khắc

ghi các giá trị, hành vi, lối sống tích cực để quản trị tốt và phát triển bền vững các

mục tiêu trọng tâm khác. Kenya cũng xây dựng Khung chính sách giáo dục phát

Formatted: Font: 13 pt

triển bền vững quốc gia năm 2012 và lồng ghép vào Chương trình Giáo dục quốc

Formatted: Font: 13 pt

10

gia 5 năm (2013-2018) và được đề cập trong tầm nhìn 2030 cho thấy tầm quan

trọng của sự tương hợp với các mục tiêu phát triển bền vững quốc gia.

Formatted: Font: 13 pt

Còn ở Phần Lan đang cải cách chương trình học cốt lõi quốc gia cho bậc

giáo dục mầm non và giáo dục cơ bản để hỗ trợ và thúc đẩy phát triển bền vững,

cuộc sống hạnh phúc trên cơ sở giá trị của giáo dục, nơi mà sự cần thiết của cách

sống bền vững và sự hiểu biết xã hội sinh thái được chú trọng. Mục tiêu của Phần

Formatted: Font: 13 pt

Lan là hỗ trợ tất cả các học sinh phát triển kiến thức, kĩ năng, giá trị và thái độ để

Formatted: Font: 13 pt

nâng cao hiểu biết về tầm quan trọng của một tương lai bền vững. Để thực hiện

Formatted: Font: 13 pt

được mục tiêu, hầu hết các quốc gia trên đều lồng ghép giáo dục phát triển bền

vững vào trong Chương trình Giáo dục quốc gia giúp xây dựng các kết quả học tập

về nhận thức, xã hội-cảm xúc và hành vi cũng như các năng lực bền vững chủ chốt

Formatted: Font: 13 pt

để đạt được mục tiêu phát triển bền vững [35].

1.1.2. Trong nước

Giáo dục bảo vệ môi trường ở nước ta cũng đã được triển khai từ rất sớm,

kịp thời và đồng bộ với các đề xuất của UNESCO và cập nhật với xu hướng thế

giới. Ngay từ những năm 90, Nhà nước đã quan tâm đến giáo dục bảo vệ môi

trường và phát triển bền vững thể hiện qua “Kế hoạch quốc gia về môi trường và

phát triển bền vững giai đoạn 1991-2000” và cũng đã xây dựng một chương trình

Formatted: Font: 13 pt

hành động riêng – Quyết định số 153 của Chính phủ [19].

Đặc biệt trong triển khai giáo dục bảo vệ môi trường ở Việt Nam có sự đồng

bộ thực hiện xuyên suốt của chỉ thị số 36 của Bộ chính trị, Luật giáo dục về bảo vệ

môi trường được Quốc hội thông qua năm 1993. Nội dung Đề án là sự thể hiện

chiến lược giáo dục bảo vệ môi trường toàn diện chính thức trong hệ thống giáo dục

Việt Nam. Các nội dung về mục tiêu, chương trình thực hiện cho tới lồng ghép tích

Formatted: Font: 13 pt

hợp, các đánh giá và định hướng triển khai ở từng cấp học bậc học cũng được nêu

rất rõ ràng.

Với giáo dục mầm non cần cung cấp cho trẻ hiểu biết ban đầu về môi trường

sống của bản thân và con người. Biết cách sống tích cực với môi trường để đảm bảo

11

sự phát triển lành mạnh về thể chất và trí tuệ.

Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.3 pt

Với giáo dục tiểu học cần trang bị những kiến thức cơ bản phù hợp độ tuổi và tâm

Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.3 pt

sinh lí của HS về các yếu tố môi trường, vai trò của môi trường trong cuộc sống, tác

động của con người đối với môi trường. Giáo dục học sinh có ý thức trong việc bảo vệ

môi trường, phát triển kĩ năng bảo vệ môi trường trong đời sống hằng ngày.

Formatted: Font: 13 pt

Đối với giáo dục THCS và THPT thì cần trang bị kiến thức về hệ sinh thái,

Formatted: Font: 13 pt

mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên, trang bị và phát triển kĩ năng bảo vệ

Formatted: Font: 13 pt

gìn giữ môi trường, ứng xử tích cực với môi trường xung quanh.

Hưởng ứng Tuyên bố Rio (1992) và Hội nghị thượng đỉnh Thế giới về Phát

triển bền vững đã được tổ chức tại Johannesburg (2002), ngày 17 tháng 8 năm 2004,

Chính phủ Việt Nam đã ban hành “Định hướng chiến lược về Phát triển bền vững ở

Việt Nam” (Chương trình Nghị sự 21 của Việt Nam). Mục tiêu của chương trình

này là đạt dược sự đầy đủ và sự đồng thuận của xã hội, sự hài hòa giữa con người

và tự nhiên và định hướng chiến lược cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của giáo dục

“Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững”. Một trong những nhiệm vụ

quan trọng nhất là cải thiện hệ thống giáo dục và tăng cường nhận thức về phát triển

bền vững cho mọi người dân, mọi cộng đồng, doanh nghiệp và các cơ quan của Nhà

nước ở tất cả các cấp và vai trò của giáo dục trong việc định hướng lại xã hội hướng

tới sự bền vững.

Sau Hội nghị thế giới về Giáo dục vì sự Phát triển bền vững ở Born (2009),

Việt Nam đã ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về Giáo dục phát triển bền

vững giai đoạn 2010-2014. Trên cơ sở 17 mục tiêu chung của Chương trình nghị sự

2030 vì sự Phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc, căn cứ vào điều kiện thực tiễn

của nước ta theo từng giai đoạn, tháng 5 năm 2015 Thủ tướng chính phủ đã ban

hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện chương trình nghị sự 2030 vì sự Phát

triển bền vững và nêu rõ quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tổ chức thực

hiện. Tiếp sau đó, Hội nghị triển khai kế hoạch hành động quốc gia thực hiện

Chương trình nghị sự 2030 vì sự Phát triển bền vững được tổ chức tháng 7 năm

2017 tại Hà Nội với nội dung chủ yếu tập trung hoàn thiện khung pháp lí, nâng cao

Formatted: Font: 13 pt

12

nhận thức, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao [18].

Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.3 pt

UNESCO, với sự hỗ trợ của chính phủ Nhật Bản đang cùng Bộ Giáo dục và Đào

tạo Việt Nam thưc hiện dự án Tăng cường chính sách Giáo dục Phát triển bền vững tại

Việt Nam nhằm góp phần triển khai Chương trình Hành động Toàn cầu (GAP) về giáo

Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.3 pt

dục phát triển bền vững được phát động tháng 11 năm 2014 tại Hội nghị thế giới của

UNESCO về Giáo dục Phát triển bền vững với mục tiêu chung là khởi xướng và nhân

Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.3 pt

rộng các hoạt động về Giáo dục Phát triển bền vững đặc biệt là Giáo dục môi trường ở tất

cả các cấp và các lĩnh vực giáo dục, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các mục tiêu phát triển

bền vững quốc gia, góp phần thực hiện Chương trình nghị sự sau 2015 và đạt được các

Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.3 pt

mục tiêu toàn cầu về phát triển bền vững [19].

Formatted: Font: 13 pt

Tuy nhiên, thời gian thực hiện đề án giáo dục bảo vệ môi trường lại bị hạn

Formatted: Font: 13 pt

chế từ giai đoạn 2001-2005 và đặc biệt thập kỉ giáo dục phát triển bền vững giai

Formatted: Font: 13 pt

đoạn 2009-2014 đã kết thúc và đang hướng tới chương trình hành động 2030 về sự

Formatted: Font: 13 pt

phát triển bền vững. Trong đó, Việt Nam đã ban hành chương trình hành động riêng

Formatted: Font: 13 pt

cho mình năm 2017 về giáo dục phát triển bền vững trong chương trình Nghị sự

2030 nhưng vẫn giữ nguyên mục tiêu là “Con người là trung tâm của sự phát triển

Formatted: Font: 13 pt

bền vững” [18] theo đề xuất của Liên Hợp Quốc về chương trình hành động thiên

Formatted: Font: 13 pt

nhiên kỉ. Đặc biệt là sự đổi mới mục tiêu trong chương trình giáo dục phổ thông

Việt Nam theo Nghị quyết số 29NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng năm

Formatted: Font: 13 pt

2013 đã yêu cầu nền giáo dục “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị

kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với

hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp giáo dục gia đình và

Formatted: Font: 13 pt

giáo dục xã hội” [2].

Formatted: Font: 13 pt

Nền giáo dục nước ta đang được đổi mới căn bản và toàn diện thông qua các

Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội về đổi mới chương trình và sách giáo

Formatted: Font: 13 pt

khoa giáo dục phổ thông với yêu cầu “Đổi mới nội dung giáo dục phổ thông theo

hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và định hướng

Formatted: Font: 13 pt

nghề nghiệp; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tích hợp cao các lớp

Formatted: Font: 13 pt

học dưới và phân hóa dần các lớp học trên”.

Chính phủ đã ban hành Quyết định số 404/QĐ-TTg năm 2005 về Đề án đổi

Formatted: Font: 13 pt

13

mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo yêu cầu Chương trình

mới, sách giáo khoa mới dược xây dựng theo hướng coi trọng dạy người với dạy

chữ, rèn luyện, phát triển cả về phẩm chất và năng lực. Đặc biệt Chương trình mới

lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính chủ động, sáng tạo, khả năng tự học của

Formatted: Font: 13 pt

HS. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể đã được ban hành và quy định cụ thể

về 5 phẩm chất Yêu nước, Nhân ái, Chăm chỉ, Trung thực và Trách nhiệm, cùng với

3 năng lực chung Tự chủ và Tự học, Giao tiếp và Hợp tác, Giải quyết vấn đề và

Sáng tạo và 6 năng lực chuyên biệt gồm: Ngôn ngữ, Tính toán, Tìm hiểu Tự nhiên

và Xã hội, Công nghệ, Tin học, Thẩm mĩ và Thể chất. Các phẩm chất và năng lực

trong chương trình phổ thông mới được xác định rõ theo ma trận của từng cấp học,

Formatted: Font: 13 pt

bậc học [12].

Đối với giáo dục bảo vệ môi trường, chương trình giáo dục phổ thông mới

yêu cầu tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường vào trong các hoạt động giáo dục và

trong các chương trình, môn học theo từng cấp học, từng lớp học qua các đề xuất

Formatted: Font: 13 pt

nội dung để hình thành năng lực bảo vệ, cải thiện môi trường cho người học, trong

Formatted: Font: 13 pt

đó có phẩm chất “Trách nhiệm” dành hẳn mục 5.4 để yêu cầu người học về “Có

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

trách nhiệm với môi trường sống” và “Năng lực tự tìm hiểu Tự nhiên và Xã hội”

đưa vào mục 6.13 yêu cầu người học “Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử với

tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững và bảo vệ môi trường” và mục

“Năng lực thể chất” cũng dành mục 10.1 yêu cầu học sinh “Sống thích ứng và hài

Formatted: Font: 13 pt

hòa với môi trường” [7].

Formatted: Font: 13 pt

Như vậy giáo dục bảo vệ môi trường đã được triển khai sâu rộng trong

Formatted: Font: 13 pt

chương trình giáo dục phổ thông ở Việt Nam một cách đông bộ, nhất quán và cập

nhật với xu hướng quốc tế qua các chương trình của Liên Hợp Quốc về Chương

trình thiên nhiên kỉ, đề xuất của UNESCO trong thập kỉ giáo dục phát triển bền

vững qua đề án đưa giáo dục bảo vệ môi trường vào hệ thống giáo dục quốc dân.

Các nội dung của Đề án như một khung hành động, khung kiến thức, kĩ năng, thái

Formatted: Font: 13 pt

độ về đào tạo bồi dưỡng cán bộ, GV và HS trong nhà trường về công tác giáo dục

Formatted: Font: 13 pt

bảo vệ môi trường.

Formatted: Font: 13 pt

Hiện nay, mặc dù Thập kỉ giáo dục phát triển bền vững mà UNESCO đưa ra

Formatted: Font: 13 pt

14

đã kết thúc tuy nhiên Liên Hợp Quốc đã tiếp tục chương trình mới là Chương trình

Nghị sự 2030 về phát triển bền vững, Việt Nam cũng thay đổi toàn diện, căn bản

chương trình giáo dục phổ thông và nhấn mạnh vào mục tiêu giáo dục bảo vệ môi

Formatted: Font: 13 pt

trường góp phần hình thành năng lực và phẩm chất cho HS.

Từ các phân tích trên cho thấy cần có một khung các kiến thức, kĩ năng, thái

độ về giáo dục bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững, hình thành

Commented [H3]: Em nên đi vào giáo dục bảo vệ môi trường. Nếu là giáo dục bảo vệ môi trường sẽ rộng hơn rất nhiều

năng lực, phẩm chất cho HS đặc biệt là HS THCS với mục tiêu con người là chủ thể

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

là trung tâm của quá trình giáo dục.

Formatted: Font: 13 pt

1.2. Cơ sở lí luận

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

1.2.1. Giáo dục Phát triển bền vững và dạy học phát triển năng lực

1.2.1.1. Khái niệm giáo dục phát triển bền vững

a. Phát triển bền vững

Tháng 6/1972 Hội nghị Stockholm về Con người và môi trường tổ chức tại

Formatted: Font: 13 pt

Thụy Điển được coi là hành động đầu tiên đánh dấu sự nỗ lực của nhân loại trong

giải quyết các vấn đề môi trường với sự khởi động của chương trình “Viễn cảnh

toàn cầu”. Tiếp đó năm 1980, tổ chức Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới

(IUCN), Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc (UNEP) và Quỹ Bảo vệ Thiên

nhiên Thế giới (WWF) đã đề ra chiến lược bảo tồn thế giới với ba mục tiêu chính về

bảo tồn tài nguyên sinh vật trong đó nhấn mạnh việc duy trì những hệ sinh thái cơ

bản và những hệ hỗ trợ sự sống (cải tạo đất, tái sinh các nguồn dinh dưỡng, bảo vệ

an toàn nguồn nước), bảo tồn tính đa dạng sinh học, bảo đảm sử dụng một cách bền

vững các loài và các hệ sinh thái.

Trong báo cáo “Tương lai chung của chúng ta” của Ủy ban thế giới về Môi

trường và phát triển (WCED) (Báo cáo Brundtland, 1987) của Liên Hợp Quốc “phát

Formatted: Font: 13 pt, Italic

triển bền vững” được định nghĩa là “sự phát triển đáp ứng được những yêu cầu của

hiện tại nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai

Formatted: Font: 13 pt

sau” [27].

Formatted: Font: 13 pt

Chương trình Nghị sự 21 về phát triển bền vững đã trở thành chiến lược phát

Formatted: Font: 13 pt

triển của toàn cầu trong thế kỉ XXI và “Mục tiêu thiên nhiên kỉ” với tám nội dung:

xóa đói; giảm nghèo; phổ cập giáo dục tiểu học; thúc đẩy bình đẳng giới; giảm tỉ lệ

15

trẻ em tử vong; cải thiện đảm bảo sức khỏe sinh sản; đấu tranh với các loại bệnh

HIV, sốt xuất huyết; bảo vệ môi trường; thúc đẩy hợp tác phát triển toàn cầu; cũng

đã được tập trung thực hiện trong giai đoạn này. Năm 2002, tại Nam Phi đã diễn ra

Hội nghị thượng đỉnh thế giới về Phát triển bền vững đã tiếp tục vạch ra và tiến

hành một số mục tiêu được ưu tiên. Những mục tiêu này gồm xóa đói nghèo, phát

triển những sản phẩm tái sinh hoặc thân thiện với môi trường nhằm thay thế các sản

phẩm gây ô nhiễm, bảo vệ và quản lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời

hội nghị cũng đã đề cập tới chủ đề toàn cầu hóa gắn với các vấn đề liên quan đến

sức khỏe và phát triển.

Có thể nói khái niệm phát triển bền vững không chỉ hiểu đơn thuần là sự phát

triển được duy trì một cách liên tục mà hơn thế phát triển là sự nỗ lực liên tục nhằm

đạt được trạng thái bền vững trên mọi lĩnh vực. Phát triển bền vững là một quá trình

duy trì sự cân bằng cơ học của con người với tính công bằng, sự phồn vinh, chất

lượng cuộc sống và tính bền vững của môi trường tự nhiên.

b. Giáo dục phát triển bền vững

Giáo dục có vai trò thúc đẩy sự phát triển của mỗi quốc gia, đáp ứng nhu cầu

Formatted: Font: 13 pt

và nguyện vọng trong xã hội và toàn cầu. Giáo dục giúp người học hình thành hành

vi và thái độ cần thiết cho sự phát triển của xã hội đồng thời có được năng lực và

hành động cụ thể về trách nhiệm của bản thân và cộng đồng đối với nhân loại. Giáo

dục là chìa khóa để khai thông tiềm năng của một quốc gia, để phát triển và đạt

được sự bền vững. Giáo dục có thể đảm bảo rằng mọi công dân không phân biệt

giới tính, tuổi tác có kiến thức về những tháy đổi cần thiết, có khả năng xây dựng

tầm nhìn về tương lai, có cam kết thực hiện dân chủ, có kĩ năng và hành động tích

cực cần thiết để tạo ra những thay đổi cải thiện chất lượng cuộc sống cho hiện tại và

gìn giữ cho tương lai.

Giáo dục Phát triển bền vững (Education for Sustainable Development, viết

Formatted: Font: 13 pt, Italic

tắt tiếng anh là ESD) là một nền giáo dục “trao quyền để người học đưa ra những

quyết định sáng suốt và hành động có trách nhiệm nhằm bảo vệ môi trường, duy trì

động lực phát triển kinh tế và xã hội công bằng cho thế hệ hiện tại và tương lai mà

Formatted: Font: 13 pt

vẫn tôn trọng đa dạng văn hóa” [35]. Một định nghĩa khác của President's Council

Formatted: Font: 13 pt

16

on Sustainable Development thì giáo dục phát triển bền vững là quá trình học dẫn

đến kết quả là hình thành nơi người học khả năng giải quyết vấn đề, trình độ hiểu

biết về khoa học và xã hội và những hành động hợp tác cần thiết để đảm bảo cho

Formatted: Font: 13 pt

một xã hội công bằng, thịnh vượng và môi trường trong lành [34]. Giáo dục phát

Formatted: Font: 13 pt

triển bền vững cho phép người học đưa ra các quyết định thấu đáo và các hành động

có trách nhiệm vì sự toàn vẹn môi trường, sự phát triển kinh tế và một xã hội công

Formatted: Font: 13 pt

bằng cho hiện tại và các thế hệ mai sau [12].

Formatted: Font: 13 pt

Giáo dục phát triển bền vững hướng đến phát triển các năng lực cho phép các

cá nhân tự phản ánh hành động của mình, tự cân nhắc tác động về các mặt văn hóa,

xã hội, kinh tế và môi trường của các hành động đó trong hiện tại và tương lai từ

góc nhìn quốc gia và toàn cầu. Giáo dục phát triển bền vững là giáo dục toàn diện

và chuyển đổi, đáp ứng nội dung và kết quả học tập, phương pháp sư phạm và môi

trường học tập. Vì vậy, giáo dục vì sự phát triển bền vững không chỉ tích hợp các

Formatted: Font: 13 pt

nội dung học như biến đổi khí hậu, đói nghèo và tiêu dùng bền vững vào chương

trình đào tạo mà còn mang đến một môi trường dạy học tập và dạy học tương tác

lấy học sinh làm trung tâm. Điều mà giáo dục phát triển bền vững cần là một sự

chuyển đổi từ dạy sang học. Giáo dục phát triển bền vững cần một phương pháp sư

phạm theo hướng hành động mang tính chuyển đổi giúp ích cho việc tự học, tự định

hướng, tham gia và hợp tác, định hướng theo vấn đề, học liên ngành và liên kết học

tập chính quy và không chính quy. Cách tiếp cận giáo dục mới này sẽ phát triển

được các năng lực chủ chốt cần thiết để thúc đẩy sự phát triển bền vững.

c. Giáo dục bảo vệ môi trường

Khái niệm giáo dục môi trường được đưa ra tại Hội thảo quốc tế về giáo dục

môi trường những năm 1970. “Giáo dục môi trường là một quá trình nhận biết các

giá trị và phân loại khái niệm để phát triển các kĩ năng, hành vi, thái độ tôn trọng

mối quan hệ giữa con người và môi trường xung quanh” (IUCN, 1970) [28]. Vấn đề

cốt lõi của giáo dục môi trường là việc hình thành nhận thức, hành động và thái độ

tích cực đối với môi trường từ đó người học có thể tham gia vào việc quyết định

chất lượng của môi trường.

Giáo dục bảo vệ môi trường là quá trình giáo dục giúp người học tiếp thu các

17

kiến thức về môi trường như khái niệm, mối quan hệ, quy luật, các kĩ năng thực

hành…từ đó hình thành ý thức trách nhiệm, thái độ tích cực, hành động phù hợp và

thích nghi với môi trường [13]. Tóm lại, giáo dục bảo vệ môi trường là dựa trên

những tri thức về môi trường người học sẽ hình thành các thái độ, ý thức trách

nhiệm của thân với môi trường nhằm đưa ra các biện pháp phù hợp để bảo vệ môi

trường. Thông qua những hiểu biết cơ bản, những trải nghiệm về môi trường, người

học sẽ đạt được một hệ giá trị về môi trường góp phần phát triển đạo đức môi

trường, tích cực tham gia các hoạt động duy trì và cải thiện chất lượng môi trường.

Commented [H4]: Em nên nếu thêm 1 mục Giáo dục bảo vệ môi trường trong phát triển bèn vững

d. Khái niệm năng lực

Formatted: Font: 13 pt

Năng lực là khái niệm được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực trong đó

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

có giáo dục. Theo định nghĩa của nhà tâm lý học Franz Emanuel Weinert, năng lực

là “khả năng nhận thức và những kĩ năng mà cá nhân sở hữu hoặc có thể tiếp thu để

giải quyết các vấn đề cụ thể và sử dụng khả năng, mức độ sẵn sàng về mặt động cơ,

ý chí và xã hội một cách thành công và có trách nhiệm để giải quyết vấn đề trong

Formatted: Font: 13 pt

nhiều tình huống khác nhau [31].

Formatted: Font: 13 pt, Italic

Trong Từ điển Tiếng Việt (2002) thì năng lực là “Khả năng huy động tổng

Formatted: Font: 13 pt

hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính tâm lí cá nhân khác như hứng thú, niềm

tin, ý chí…để thực hiện thành công một loại công việc trong một bối cảnh nhất

Formatted: Font: 13 pt

định” [15]. Như vậy năng lực ở trạng thái tiềm tàng, ẩn dấu bên trong, chưa bộc lộ

ra bên ngoài và đồng thời vẫn chưa phải là hiện thực. Khi năng lực chỉ là hiện thực

khi ở trong một hoàn cảnh cụ thể và thực kiện một cách thành công.

Formatted: Font: 13 pt

Theo Tâm lí học, “năng lực là tập hợp các tính chất hay phẩm chất của tâm lí

cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một

Formatted: Font: 13 pt

dạng hoạt động nhất định” [9]. Năng lực ở đây là một tổ hợp các thuộc tính tâm lí

của cá nhân phù hợp với yêu cầu của hoạt động nhất định, đảm bảo hoạt động đó có

kết quả tốt.

Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.2 pt

Từ góc nhìn của Giáo dục học, “năng lực là khả năng được hình thành và phát

Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.2 pt

triển cho phép con người đạt được thành công trong một hoạt động thể lực, trí lực hoặc

nghề nghiệp. Năng lực được thể hiện ở khả năng thi hành một hoạt động, thực thi một

Formatted: Font: 13 pt, Font color: Red, Condensed by 0.2 pt

Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.2 pt

nhiệm vụ” [14]. Theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể ban hành năm 2018,

Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.2 pt

“năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá

Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.2 pt

18

trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng

và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,...thực hiện thành công

một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể”

Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.2 pt

[7].

Formatted: Font: 13 pt

Từ các định nghĩa về năng lực trên có thể hiểu năng lực là khả năng giải

quyết thành công và trách nhiệm một hành động nào đó trong một hoàn cảnh cụ thể

thuộc các lĩnh vực khác nhau nhờ vào việc vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã được

tích lũy. Định nghĩa này không những làm nổi bật tính chất tích hợp của năng lực

mà còn nhấn mạnh rằng năng lực phải do người học tự xây dựng, tiếp thu trên cơ sở

kinh nghiệm và suy ngẫm. Chúng ta cần kiến thức, kĩ năng, động lực, sự sẵn sàng

Formatted: Font: 13 pt

và thái độ dựa trên các giá trị được phản ánh để giải quyết vấn đề một cách có trách

nhiệm. Năng lực là thiên hướng đáp ứng các yêu cầu cụ thể, cũng như tìm kiếm và

thực hiện các giải pháp bền vững, xây dựng các năng lực phát triển bền vững có thể

giúp đối mặt với các thách thức hiện tại và tương lai trong nhiều tình huống khác

Formatted: Font: 13 pt

nhau [20].

1.2.1.2. Dạy học phát triển năng lực của học sinh

Formatted: Font: 13 pt

Năng lực của HS là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng,

thái độ đã được tích lũy trong từng giai đoạn, phù hợp với lứa tuổi để vận dụng một

cách hợp lí vào giải quyết thành công vấn đề trong một hoàn cảnh nhất định.

Formatted: Font: 13 pt

Năng lực của HS được hình thành, phát triển trong quá trình thực hiện các

nhiệm vụ học tập ở trong lớp và ở ngoài lớp học. Nhà trường là môi trường giáo dục

Formatted: Font: 13 pt

chính thống giúp HS hình thành những năng lực chung, năng lực chuyên biệt phù

Formatted: Font: 13 pt

hợp với lứa tuổi, tuy nhiên đó không phải là nơi duy nhất. Những môi trường khác

như gia đình, cộng đồng, môi trường sống cũng góp phần bổ sung và hoàn thiện các

Formatted: Font: 13 pt

năng lực của HS. Năng lực cần đạt của người học là cơ sở để xác định mục tiêu, nội

dung, hoạt động, phương pháp dạy học mà người dạy cần căn cứ để tiến hành các

hoạt động giáo dục.

Formatted: Font: 13 pt

Trong Chương trình giáo dục tổng thể của Việt Nam (2018) đã xác định có

19

hai năng lực lớn mà người học cần đạt là năng lực cốt lõi và năng lực đặc biệt.

- Năng lực cốt lõi: là năng lực cơ bản, thiết yếu để con người có thể sống và

làm việc bình thường trong xã hội. Loại năng lực này cũng được chia thành hai

năng lực chung và năng lực chuyên môn. Năng lực chung là năng lực được hình

thành và phát triển do nhiều môn học, liên quan đến nhiều môn học và các hoạt

động giáo dục gồm năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực

giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực chuyên môn là năng lực cụ thể, chuyên biệt,

được hình thành và phát triển do một lĩnh vực/ môn học nào đó như năng lực tính

toán, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ,

năng lực thể chất

- Năng lực đặc biệt: là những năng khiếu về trí tuệ, văn nghệ, thể thao, kĩ

Formatted: Font: 13 pt

năng sống,… nhờ tố chất sẵn có của mỗi người [7].

Dạy học phát triển năng lực là mô hình dạy học nhằm phát triển tối đa năng

lực của người học, trong đó người học tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức dưới

sự tổ chức, hướng dẫn của người dạy.

1.2.1.3. Quan hệ giữa Giáo dục bảo vệ môi trường với việc hình thành năng lực của

học sinh

Giáo dục bảo vệ môi trường là phương pháp tiếp cận bằng giáo dục có liên

quan bồi dưỡng năng lực nhằm giúp học sinh có thể tìm kiếm những giải pháp bền

vững cho các vấn đề nhức nhối của môi trường. Giáo dục bảo vệ môi trường sẽ góp

phần quan trọng vào các nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, giúp cá

nhân có thể đóng góp vào sự phát triển bền vững của môi trường thông qua thúc đẩy

những chuyển đổi hành vi của chính bản thân mình [35].

Giáo dục bảo vệ môi trường là một trong các nộ dung của giáo dục phát triển

bền vững, hướng tới phát triển các dạng năng lực cho người học như [34]:

- Tiếp thu kiến thức: Khả năng thu thập dữ liệu và thông tin từ nhiều nguồn

khác nhau với sự hỗ trợ của nhiều loại công cụ theo cách tự tổ chức và hướng mục

tiêu; đánh giá phẩm chất chất của bản thân và xây dựng nèn tảng kiến thức để tìm ra

cách giải quyết cho các nhiệm vụ liên quan đến vấn đề.

- Giải quyết rắc rối, xung đột: Khả năng đóng góp vào quá trình giải quyết vấn

20

đề, rắc rối, và xung đột ở cấp địa phương, quốc gia và toàn cầu bằng cách vượt qua

tư lợi, rào cản văn hóa-xã hội, phân biệt chủng tộc, khác biệt về hệ tư tưởng và bạo

lực thông qua các giải pháp đàm phán.

- Tư duy phản biện: Khả năng đặt câu hỏi về các chuẩn mực, thông lệ, ý kiến,

thái độ, tuyên bố và quyết đinh; bao gồm khả năng tự phê bình và thừa nhận lỗi lầm

khi xem xét các vấn đề phát triển không bền vững nhằm mục đích đóng góp xây

dựng các giải pháp bền vững.

- Giao tiếp và đàm phán: Khả năng và sự sẵn sàng giao tiếp một cách xây dựng

và hiệu quả bằng lời nói và văn bản, là điều kiện tiên quyết để học tập hiệu quả, và

với mục đích đàm phán nhằm giải quyết vấn đề.

- Xử lý hệ thống: Khả năng phân tích các hệ thống và quá trình phát triển; nhìn

nhận mối tương quan giữa các cấp độ hành động của địa phương, quốc gia và toàn

cầu và đánh giá hiệu quả các can thiệp của con người.

- Đối diện với tương lai: Khả năng phân tích rủi ro và đánh giá các kịch bản

tương lai khác nhau, kết nối đổi mới sáng tạo với các mục tiêu phát triển bền vững,

xây dựng tầm nhìn cá nhân và tập thể, đánh giá hậu quả của các hành động và quyết

định, đối phó với bất chắc và thay đổi.

- Suy ngẫm về giá trị: Khả năng và sự tự nguyện suy ngẫm về những chuẩn mực

và giá trị của bản thân và những người khác, đàm phán những nguyên tắc và mục

tiêu phát triển bền vững (trong bối cảnh xung đột lợi ích, kiến thức không chắc chắn

và có sự mâu thuẫn) và sẵn sàng sửa đổi hệ giá trị của một người và cân bằng giữa

việc chấp nhận nhiều ý kiến, giá trị khác nhau với các giá trị phổ quát.

- Tham gia và cộng tác: Khả năng và sự sẵn sàng tham gia vào quá trình chuyển

đổi bền vững, xây dựng và tiến hành các cách thức hành động hướng tới phát triển

bền vững từ cá nhân đến tập thể, hợp tác chặt chẽ và có trách nhiệm với người khác.

- Thay đổi quan điểm: Khả năng suy ngẫm về tình huống và đồng cảm vơi

người khác, sử dụng tư duy phản biện để suy nghĩ về những quan điểm khác nhau

và nhìn nhận mọi thứ một cách khác biệt, xây dựng khung tham chiếu thay thế bằng

cách thay đổi thế giới quan trước đây của mọi người.

- Suy nghĩ và hành động theo định hướng bao trùm: Khả năng hợp tác với mọi

21

người bất kể giới tính, tôn giáo, dân tộc và xuất thân, tiền đề về nhận thức, thể chất

và tâm lí, tự nguyện để thực hành khoan dung, đóng góp vào sự hòa nhập và tôn

trọng sự đa dạng.

- Thể hiện tinh thần đoàn kết và trách nhiệm: Khả năng và tự nguyện hình thành

thái độ của tư cách công dân toàn cầu, thể hiện tinh thần đoàn kết trước sự bất bình

đẳng và chia sẻ trách nhiệm trước những rủi ro sinh thái.

Mục tiêu cao nhất của giáo dục bảo vệ môi trường là thúc đẩy sự chuyển đổi

một cách thận trọng giữa việc biết, suy nghĩ, coi trọng và hành động; giúp người

học tiếp thu được khiến thức, sự hiểu biết và kĩ năng cùng với đó là thái độ và sự

quyết tâm sử dụng những điều học được vào cuộc sống thường ngày.

1.2.2. Tích hợp trong dạy học

Trong từ điển Tiếng Việt, “tích hợp là sự kết hợp những hoạt động, chương

trình hoặc các thành phần khác nhau thành một khối chức năng. Tích hợp là sự hợp

nhất, sự hòa nhập, sự kết hợp” [17].

Có thể thấy rằng, để hiểu đúng về bản chất và quy luật của sự vật, hiện tượng

chúng ta vừa phải nghiên cứu các bộ phận một cách riêng rẽ vừa phải tìm ra mối

liên hệ, tương tác giữa chúng trong một thể thống nhất đó là sự vật, hiện tượng đang

được nghiên cứu. Nhờ đó, kết quả thu được sẽ có tính chính xác cao nhất, thực tiễn

nhất.

Theo từ điển Giáo dục học, “tích hợp là hành động liên kết các đối tượng

nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau

trong cùng một kế hoạch giảng dạy” [13].

Trong quá trình dạy học, tích hợp chính là sự liên kết các các đối tượng

giảng dạy, học tập trong cùng một kế hoạch dạy học nhằm đảm bảo sự thống nhất,

trọn vẹn của một hệ thống dạy học để đạt mục tiêu dạy học tốt nhất. Nói cách khác,

dạy học tích hợp là quá trình giáo viên tổ chức, hướng dẫn để HS biết huy động và

tổng hợp kiến thức, kỹ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết các

nhiệm vụ học tập, đời sống; thông qua đó hình thành những kiến thức, kỹ năng mới

đồng thời phát triển được những năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn

Formatted: Font: 13 pt

đề trong học tập và thực tiễn cuộc sống.

22

1.3. Cơ sở thực tiễn

1.3.1. Mục đích xác định thực trạng

- Tìm hiểu về thực trạng dạy học giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học

Commented [H5]: Em đã xác định phạm vi ở đầu là chỉ đi vào giáo dục bảo vệ môi trường rồi thì ko nên để giáo dục phát triển bền vững ở nhiều chỗ như thế nữa. To quá sẽ ko làm nổi

Sinh học THCS.

Formatted: Font: 13 pt

- Điều tra hiểu biết của HS về nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

dạy học Sinh học Trung học cơ sở.

- Khảo sát sự thay đổi về việc nâng cao ý thức HS sau khi học về các nội

Commented [H6]: Em đã xác định phạm vi ở đầu là chỉ đi vào giáo dục bảo vệ môi trường rồi thì ko nên để giáo dục phát triển bền vững ở nhiều chỗ như thế nữa. To quá sẽ ko làm nổi

Formatted: Font: 13 pt

dung giáo dục bảo vệ môi trường trong chương trình Sinh học THCS.

Formatted: Font: 13 pt

- Đánh giá tính khả thi khi áp dụng dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

trường trong dạy học Sinh học THCS nhằm tăng hiệu quả học tập và ý thức bảo vệ

Formatted: Font: 13 pt

môi trường cho HS.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

1.3.2. Phương pháp xác định thực trạng

Formatted: Font: 13 pt

Để xác định thực trạng dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong

Formatted: Font: 13 pt

dạy học Sinh học THCS chúng tôi đã sử dụng phương pháp phỏng vấn một số GV

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

dạy Sinh học trên địa bàn thành phố Hà Nội

Formatted: Font: 13 pt

Để thu được kết quả điều tra thực trạng dạy học nội dung giáo dục bảo vệ

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

môi trường trong dạy học Sinh học Trung học cơ sở, chúng tôi đã dùng phiếu khảo

Formatted: Font: 13 pt

sát ý kiến đối với 37 GV Sinh học cấp THCS trên địa bàn huyện Đan Phượng, quận

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Ba Đình và quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Formatted: Font: 13 pt

Để tìm hiểu về thực trạng học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

học Sinh học THCS, chúng tôi đã sử dụng phiếu hỏi ý kiến đối với 91 HS Trung

Formatted: Font: 13 pt

học cơ sở Lương Thế Vinh huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

1.3.3. Kết quả khảo sát thực trạng dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

Formatted: Font: 13 pt

ở trường THCS

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

1.3.3.1. Kết quả khảo sát GV

Commented [H7]: ở đâu?

Kết quả khảo sát GV về thực trạng dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi

Formatted: Font: 13 pt

trường được thể hiện trong bảng dưới đây (Phiếu khảo sát được trình bày trong Phụ

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

lục 1). Tổng số phiếu phát ra 45 phiếu, tổng số phiếu thu về 37 phiếu.

Formatted: Font: 13 pt

Bảng 1.1. Kết quả khảo sát về thực trạng dạy học nội dung giáo dục

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold

bảo vệ môi trường

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold

23

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Nội dung câu hỏi Kết quả điều tra

Formatted

...

Formatted

...

Nội dung câu trả lời Số GV Tỉ

Formatted

...

chọn lệ %

Formatted

...

Formatted

...

Các buổi tập huấn, seminar của 29 78,38 Câu 1. Thầy, cô, được

Formatted

...

Phòng, Sở, Bộ Giáo dục

Formatted

...

biết tới giáo dục bảo vệ

Formatted

...

Tự cập nhật các tài liệu như sách, 8 21,62 môi trường qua đâu?

Formatted

...

báo, internet,…

Formatted

...

Formatted

...

Chưa biết đến giáo dục môi trường. 0 0

Formatted

...

Formatted

...

94,59 Câu 2. Mục đích mà giáo Giúp học sinh tiếp cận được các yếu 35

Formatted

...

Formatted

...

dục bảo vệ môi trường tố tự nhiên, thực tiễn xã hội, các

Formatted

...

hướng tới trong dạy học ảnh hưởng tiêu cực tác động đến

Formatted

...

Formatted

...

THCS là gì? chúng và hậu quả mà nó gây ra cho

Formatted

...

hiện tại và tương lai.

Formatted

...

Formatted

...

Các vấn đề về môi trường, tài 32 86,48

Formatted

...

nguyên, đói nghèo đang là các vấn

Formatted

...

Formatted

...

đề được quan tâm hàng đầu, cần có

Formatted

...

nhận thức đúng đắn để có các biện

Formatted

...

Formatted

...

pháp xử lí, đối phó một cách hợp lí.

Formatted

...

Xây dựng cho học sinh những hành 36 97,29

Formatted

...

Formatted

...

vi, lối sống phù hợp cho một tương

Formatted

...

lai bền vững.

Formatted

...

Formatted

...

Hội nhập với thế giới chung tay vì 29 78,37

Formatted

...

một tương lai phát triển toàn diện,

Formatted

...

Formatted

...

bền vững.

Formatted

...

Không cần thiết 6 16,22 Câu 3. Theo thầy, cô,

Formatted

...

Formatted

...

việc dạy học nội dung

Formatted

...

Phân vân 9 24,32 giáo dục bảo vệ môi

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

24

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

trường cho HS THCS có Cần thiết 13 35,14

Formatted

...

Formatted

...

cần thiết không?

Formatted

...

Rất cần thiết 9 24,32

Formatted

...

Formatted

...

Không sử dụng 3 8,11 Câu 4. Thầy, cô, có

Formatted

...

thường xuyên tổ chức các

Formatted

...

Ít sử dụng 8 21,62

Formatted

...

hoạt động dạy học với nội

Formatted

...

Thỉnh thoảng 15 40,54 dung giáo dục bảo vệ môi

Formatted

...

Formatted

...

trường hay không? Thường xuyên 11 29,73

Formatted

...

Formatted

...

Thuyết trình 21 56,76 Câu 5. Các phương pháp

Formatted

...

Formatted

...

dạy học, hình thức dạy Nêu và giải quyết vấn đề 29 78,38

Formatted

...

học mà thầy, cô sử dụng

Formatted

...

Hoạt động nhóm 33 89,19

Formatted

...

trong dạy học giáo dục

Formatted

...

Dự án 6 16,22 bảo vệ môi trường THCS

Formatted

...

là gì?

Formatted

...

Thực hành 11 29,73

Formatted

...

Các phương pháp khác 18 48,65

Formatted

...

Formatted

...

Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, 73,38 Câu 6. Theo thầy, cô, 29

Formatted

...

trong gia đình và nhà trường. những kĩ năng nào HS

Formatted

...

Formatted

...

THCS cần đạt được trong

Formatted

...

giáo dục bảo vệ môi

Formatted

...

Thực hiện các hoạt động hưởng ứng 94,59 35

Formatted

...

trường? bảo vệ môi trường như: phân loại

Formatted

...

Formatted

...

rác thải, giảm thiểu và tái sử dụng

Formatted

...

các sản phẩm, vật liệu, năng lượng

Formatted

...

Formatted

...

khi có thể.

Formatted

...

Tham gia xây dựng kế hoạch và 89,19 33

Formatted

...

Formatted

...

thực hiện các chương trình như

Formatted

...

chung tay bảo vệ môi trường trong

Formatted

...

Formatted

...

nhà trường và địa phương.

Formatted

...

97,30 Thực hiện sử dụng hợp lí, tiết kiệm 36

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

25

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

các nguồn tài nguyên thiên nhiên

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

như rừng, nước, điện, …

Formatted

...

Vận dụng các biện pháp phù hợp 100 37

Formatted: Font: 13 pt

lứa tuổi trong việc bảo vệ môi

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

trường ở gia đình, nhà trường và địa

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

phương.

Formatted

...

Câu 7. Theo thầy, cô, thái Yêu thích môn học, môi trường, 19 51,35

Formatted

...

độ của HS THCS cần đạt thiên nhiên.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trong giáo dục bảo vệ môi Hành động thân thiện với thiên 28 75,68

Formatted: Font: 13 pt

trường là gì? nhiên.

Formatted

...

Formatted

...

Có ý thức, trách nhiệm bảo vệ môi 34 91,89

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trường, tôn trọng và chấp hành

Formatted: Font: 13 pt

Formatted

...

những quy định về môi trường.

Formatted

...

Tôn trọng tự nhiên, chung tay thực 36 97,30

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

hiện các hành động bảo vệ tự nhiên.

Formatted

...

Câu 8. Theo thầy, cô, Bảng 1.1. Đánh giá về mức độ khó khăn khi dạy học

Formatted

...

Formatted: Font: 13 pt

những khó khăn trong nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

dạy học giáo dục bảo vệ

Formatted: Font: 13 pt

Formatted

...

môi trường THCS là gì?

Formatted: Font: 13 pt

Câu 9. Ý kiến của thầy, Lồng ghép đưa nội dung giáo dục 10 27,03

Formatted

...

Formatted: Font: 13 pt

cô, về việc đưa nội dung bảo vệ môi trường vào trong môn

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

giáo dục bảo vệ môi học có nội dung phù hợp ngay tại

Formatted

...

Formatted

...

trường vào chương trình các tiết học trên lớp.

Formatted: Font: 13 pt

học THCS là gì?

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Tăng thời lượng chương trình học 4 10,81

Formatted: Font: 13 pt

để có thể lồng ghép, đưa các nội

Formatted

...

Formatted

...

dung giáo dục bảo vệ môi trường

Formatted: Font: 13 pt

vào ngay trong các tiết học của môn

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

học.

Formatted

...

26

Formatted: Font: 13 pt

Giữ nguyên thời lượng chương 9 24,32

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trình, giảm lượng kiến thức để đưa

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

nội dung giáo dục bảo vệ môi

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trường vào ngay trong các tiết học

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

của môn học.

Formatted: Font: 13 pt

Tổ chức các buổi hoạt động ngoài 8 21,62

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

giờ lên lớp có nội dung giáo dục

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

bảo vệ môi trường.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Phát triển nội dung giáo dục bảo vệ 6 12,22

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

môi trường thành một môn học

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

riêng.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

27

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Bảng 1.2. Đánh giá về mức độ khó khăn khi dạy học nội dung giáo dục

Formatted

...

Formatted

...

bảo vệ môi trường

Formatted

...

Những khó khăn trong dạy học giáo

Formatted

...

Ít khó khăn Khó khăn Rất khó khăn

Formatted

...

dục bảo vệ môi trường THCS Không khó khăn

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Thời gian trên lớp bị hạn chế 0

Formatted

...

Formatted

...

Cơ sở vật chưa đáp ứng việc dạy và 0

Formatted

...

5 13,51% 4 10,81% 26 70,27% 18 48,65% 6 16,23% 16 43,24% học

Formatted

...

Formatted

...

Thiếu tài liệu, hướng dẫn cụ thể về

Formatted

...

3 8,12% 7 18,92% 16 43,23% 11 29,73% triển khai giáo dục bảo vệ môi trường

Formatted

...

Formatted

...

Khó xác định, lưa chọn nội dung giáo

Formatted

...

1 2,7% 3 8,12% 9 24,32% 24 64,86% dục bảo vệ môi trường

Formatted

...

Formatted

...

Khó xác định phương pháp, hình thức

Formatted

...

4 10,81% 10 27,03% 11 29,73% 12 32,43% và mô hình dạy học phù hợp dạy học

Formatted

...

Formatted

...

giáo dục bảo vệ môi trường

Formatted

...

Nội dung trong chương trình học còn

Formatted

...

5 13,51% 9 24,32% 15 40,54% 8 21,62%

Formatted

...

nặng về lí thuyết chưa gắn liền với thực

Formatted

...

tiễn

Formatted

...

Formatted

...

Học sinh không hứng thú với môn học

Formatted

...

2 5,41% 8 21,62% 12 32,43% 15 40,54%

Formatted

...

Formatted

...

Từ các số liệu thu được ở bảng trên cho thấy:

Formatted

...

Formatted

...

 Về nhận thức

Formatted

...

Hầu hết các GV Trung học cơ sở đã được tập huấn về dạy học nội dung giáo

Formatted

...

Formatted

...

dục bảo vệ môi trường (78,38%) trong đó còn 21,62% là GV tự tìm hiểu thông qua

Formatted

...

báo, đài, internet,… Đa số GV đều nhất trí cao về mục đích đưa nội dung giáo dục

Formatted

...

Formatted

...

bảo vệ môi trường là giúp HS tiếp cận được các yếu tố tự nhiên, thực tiễn xã hội,

Formatted

...

các ảnh hưởng tiêu cực tác động đến chúng và hậu quả mà nó gây ra cho hiện tại và

Formatted

...

Formatted

...

tương lai (94,59%) và xây dựng cho HS những hành vi, lối sống phù hợp cho một

Formatted

...

tương lai bền vững (97,29%).

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

28

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted: Font: 13 pt

Biểu đồ 1.1. Mức độ cần thiết của dạy học giáo dục bảo vệ môi trường

Formatted: Font: 13 pt

ở trường THCS

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Italic

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

 Về thái độ

Formatted: Font: 13 pt

Mặc dù hầu hết các GV đều biết đến dạy học giáo dục bảo vệ môi trường tuy

Formatted: Font: 13 pt

nhiên chỉ có 59,46% GV cho rằng dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường ở

Formatted: Font: 13 pt

nhà trường là cần thiết (24,32% cần thiết và 35,24% rất cần thiết). Vẫn có tới

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

16,32% GV cho rằng không cần thiết và 24,32% GV phân vân không xác định được

Formatted: Font: 13 pt

việc dạy học giáo dục bảo vệ môi trường có cần thiết hay không. Do vậy, chỉ có

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

29,73% GV thường xuyên tổ chức hoạt động dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi

Formatted: Font: 13 pt

trường; 40,54% GV thỉnh thoảng tổ chức, hướng dẫn HS học nội dung giáo dục bảo

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

vệ môi trường và 8,11% GV không tổ chức nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

Formatted: Font: 13 pt

trong giờ học cho HS.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

 Về phương pháp

Formatted: Font: 13 pt

Hiện nay GV đã sử dụng các phương pháp dạy học phát huy tính tích cực và

Formatted: Font: 13 pt

chủ động cho HS như phương pháp hoạt động nhóm (89,19%), phương pháp nêu và

Formatted: Font: 13 pt

giải quyết vấn đề (78,38%). Tuy vậy một số phương pháp cũng phát huy tính sáng

Formatted: Font: 13 pt

tạo, các năng lực học tập của HS vẫn chưa được khai thác hiệu quả trong tổ chức

Formatted: Font: 13 pt

29

dạy học như phương pháp dạy học dự án chỉ đạt 16,22%.

Formatted: Font: 13 pt

Việc dạy học giáo dục bảo vệ môi trường giúp HS hình thành được nhiều kĩ

Formatted: Font: 13 pt

năng tốt, có thái độ và nhận thức đúng đắn được GV đánh giá cao do đó hầu hết GV

Formatted: Font: 13 pt

đều đồng ý quan điểm đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào chương trình

Formatted: Font: 13 pt

Trung học cơ sở. Có 24,32% GV cho rằng cần giảm lượng kiến thức, giữ nguyên

Formatted: Font: 13 pt

thời gian để việc dạy các nôi dung giáo dục bảo vệ môi trường thuận tiện hơn hoặc

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

phát triển nội dung trên thành một môn học riêng với 12,22% GV đồng thuận. Mặt

Formatted: Font: 13 pt

khác 27,03% số GV cho rằng có thể đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào

Formatted: Font: 13 pt

ngay trong các tiết học có nội dung phù hợp.

 Những khó khăn khi dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

Formatted: Font: 13 pt

trong trường Trung học cơ sở

Formatted: Font: 13 pt

Biểu đồ 1.2. Đánh giá mức độ khó khăn khi triển khai nội dung giáo dục

Formatted: Font: 13 pt

bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học THCS

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold

Formatted: Font: 13 pt

Học sinh không hứng thú với môn học

Formatted: Font: 13 pt

40.54%

Nội dung trong chương trình học còn nặng về …

13.51%

Khó xác định phương pháp, hình thức và mô …

27.03%

Khó xác định, lưa chọn nội dung giáo dục …

64.86%

Thiếu tài liệu , hướng dẫn cụ thể về triển khai …

43.23%

Cơ sở vật chưa đáp ứng việc dạy và học

48.65%

Thời gian trên lớp bị hạn chế

70.27%

Không khó khăn

Ít khó khăn

Khó khăn

Rất khó khăn

Formatted: Font: 13 pt

Từ kết quả trên cho thấy, vấn đề khó khăn nhất gặp phải khi tiến hành dạy

Formatted: Font: 13 pt

học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường là khó xác định nội dung thích hợp để

Formatted: Font: 13 pt

triển khai cùng với đó là sự eo hẹp về thời gian giảng dạy trên lớp cũng như cơ sở

vật chất còn hạn chế để tổ chức hoạt động học tập cũng như là thiếu các tài liệu

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

hướng dẫn cụ thể về triển khai giáo dục bảo vệ môi trường cấp THCS.

Formatted: Font: 13 pt

1.3.3.2. Kết quả khảo sát HS

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Kết quả khảo sát về thực trạng học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường đối

Formatted: Font: 13 pt

với HS ở trường THCS được thể hiện ở bảng 2 dưới đây (Phiếu khảo sát được trình

Formatted: Font: 13 pt

30

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

bày trong Phụ lục 2). Tổng số phiếu phát ra 105 phiếu, tổng số phiếu thu về 91

Formatted

...

Formatted

...

phiếu.

Formatted

...

Bảng 1.3. Kết quả khảo sát HS về thực trạng dạy học giáo dục bảo vệ

Formatted

...

Formatted

...

môi trường ở trường THCS

Formatted

...

Formatted

...

Nội dung câu hỏi Kết quả khảo sát

Formatted

...

Nội dung trả lời Số HS Tỉ lệ

Formatted

...

Formatted

...

chọn %

Formatted

...

Formatted

...

Câu 1. Theo em việc đưa các Không cần thiết 12,09 11

Formatted

...

vấn đề liên quan đến giáo dục Phân vân 31,87 29

Formatted

...

Formatted

...

bảo vệ môi trường vào trong Cần thiết 29,67 27

Formatted

...

chương trình học có cần thiết

Formatted

...

Rất cần thiết 26,37 24

Formatted

...

hay không?

Formatted

...

Câu 2. Mức độ thầy, cô, đưa Không đưa vào 18,68 17

Formatted

...

Formatted

...

nội dung liên quan đến giáo Thỉnh thoảng 39,56 36

Formatted

...

dục bảo vệ môi trường vào

Formatted

...

Thường xuyên 25,27 23

Formatted

...

nội dung bài học như thế

Formatted

...

Rất thường xuyên 16,48 15 nào?

Formatted

...

Formatted

...

Câu 3. Cách thức những nội Bảng 1.4. Đánh giá của HS về cách thức đưa

Formatted

...

Formatted

...

dung liên quan đến giáo dục các vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường vào

Formatted

...

bảo vệ môi trường được thầy, trong bài học

Formatted

...

Formatted

...

cô, đưa vào bài học là gì?

Formatted

...

Câu 4. Ý kiến của em về việc Làm cho bài học sinh động 31 34,07

Formatted

...

Formatted

...

thầy, cô, đưa nội dung liên và dễ hiểu.

Formatted

...

quan vấn đề giáo dục bảo vệ

Formatted

...

Dễ dàng ghi nhớ nội dung 25,27 23

Formatted

...

môi trường vào nội dung bài bài học.

Formatted

...

học như thế nào?

Formatted

...

Áp dụng giải thích được 17 18,68

Formatted

...

nhiều vấn đề trong thực tiễn.

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

31

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Tìm ra được nhiều biện pháp 9 9,89

Formatted

...

Formatted

...

giải quyết vấn đề trong thực

Formatted

...

tiễn.

Formatted

...

Formatted

...

Tạo không khí học tập thoải 11 12,09

Formatted

...

mái, không bị căng thẳng.

Formatted

...

Formatted

...

Câu 5. Thầy, cô, thường sử Thuyết trình 14 15,38

Formatted

...

Formatted

...

dụng những phương thức nào Nêu và giải quyết vấn đề 31 34,07

Formatted

...

để đưa nội dung giáo dục bảo

Formatted

...

7 7,69 Thông qua dạy học dự án

Formatted

...

vệ môi trường vào trong bài

Formatted

...

Tổ chức các hoạt động nhóm 29 31,87 học?

Formatted

...

Thông qua các hoạt động 10 10,99

Formatted

...

Formatted

...

ngoài giờ lên lớp, tham quan,

Formatted

...

hoạt động lao động.

Formatted

...

Formatted

...

Câu 6. Sau khi hoàn thành bài Khái quát lại kiến thức đã 34 37,36

Formatted

...

Formatted

...

học các em có thể: học.

Formatted

...

Trình bày và giải thích được 16 17,58

Formatted

...

Formatted

...

các vấn đề về môi trường

Formatted

...

liên quan đến kiến thức đã

Formatted

...

Formatted

...

được học.

Formatted

...

Formatted

...

Biết cách đặt câu hỏi, xây 8 8,79

Formatted

...

dựng giả thuyết.

Formatted

...

Formatted

...

Lên kế hoạch điều tra, thu 10 10,99

Formatted

...

thập dữ liệu đơn giản.

Formatted

...

Formatted

...

Lập báo cáo về kết quả thu 9 9,89

Formatted

...

Formatted

...

được.

Formatted

...

Trình bày ý kiến, ý tưởng 7 7,69

Formatted

...

Formatted

...

bằng cách chứng minh, lập

Formatted

...

luận thuyết phục.

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

32

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Đề xuất các giải pháp và 7 7,69

Formatted

...

Formatted

...

thực hiện được để bảo vệ gia

Formatted

...

đình, cộng đồng và thiên

Formatted

...

Formatted

...

nhiên.

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Bảng 1.4. Đánh giá của HS về cách thức đưa các vấn đề giáo dục

Formatted

...

Formatted

...

bảo vệ môi trường vào trong bài học

Formatted

...

Nội dung Mức độ

Formatted

...

Formatted

...

Không Thỉnh Thường Rất

Formatted

...

bao giờ thoảng xuyên thường

Formatted

...

Formatted

...

xuyên

Formatted

...

Là ví dụ dẫn dắt vào bài học. 10 30 36 15

Formatted

...

Formatted

...

10,99% 32,97% 39,56% 16,48%

Formatted

...

Lấy ví dụ để minh họa cho kiến 30 12 0 49

Formatted

...

Formatted

...

thức vừa học. 53,85% 32,97% 13,19%

Formatted

...

Đưa ra vấn đề đang được quan tâm 18 5 0 68

Formatted

...

Formatted

...

rồi thu thập ý kiến giải quyết của 74,73% 19,78% 5,49%

Formatted

...

HS.

Formatted

...

Formatted

...

Củng cố kiến thức đã học. 51 19 0 21

Formatted

...

23,18% 56,04% 20,88%

Formatted

...

Formatted

...

Đánh giá mức độ hiểu bài của học 25 11 7 48

Formatted

...

sinh thông qua các vấn đề thực tiễn. 27,47% 52,75% 12,09% 7,69%

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

 Về thái độ

Formatted

...

Formatted

...

Từ số liệu bảng 2 cho thấy phần nhiều HS (56,04%) cho rằng GV đưa các

Formatted

...

Formatted

...

vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường vào trong các giờ học là cần thiết (29,67% HS

Formatted

...

thấy rằng là cần thiết và 26,37% HS là rất cần thiết ).

Formatted

...

Formatted

...

 Về việc GV đưa nội dung liên quan đến thực tế vào nội dung bài học

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

33

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted: Font: 13 pt

Đưa các vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường vào bài học chưa được đánh giá

Formatted: Font: 13 pt

cao bởi vẫn có 18,68% ý kiến HS cho rằng GV không bao giờ đưa vấn đề giáo dục

Formatted: Font: 13 pt

bảo vệ môi trường vào bài học; chỉ có 25,27% HS nhận xét các nội dung giáo dục

Formatted: Font: 13 pt

bảo vệ môi trường được đưa vào bài học ở mức độ thường xuyên và 16,48% ở mức

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

độ rất thường xuyên.

Formatted: Font: 13 pt

Biểu đồ 1.3. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng nội dung giáo dục

Formatted: Font: 13 pt

bảo vệ môi trường trong bài học

Formatted: Font: 13 pt, Italic

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

S H a ủ c

n ọ h c ệ l ỉ

T

80% 70 60 50 40 30 20 10 0

Formatted: Font: 13 pt

GV cũng đã tiến hành dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong

các bài học trên lớp cho HS tuy nhiên bởi chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể do đó

Formatted: Font: 13 pt

đa phần GV sử dụng nội dung giáo dục bảo vệ môi trường như củng cố kiến thức đã

Formatted: Font: 13 pt

học (56,04%), là ví dụ dẫn dắt vào bài học (39,56%) hay lấy ví dụ minh họa cho

Formatted: Font: 13 pt

kiến thức vừa học (32,97%). Việc coi nội dung giáo dục bảo vệ môi trường như là

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

nội dung cần đánh giá, kiểm tra vẫn chưa được GV khai thác đúng với vai trò của

nó.

Formatted: Font: 13 pt

HS có có thái độ tích cực khi GV đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

Formatted: Font: 13 pt

vào trong giờ học như làm cho bài học sinh động và dễ hiểu (34,07%), dễ dàng ghi

Formatted: Font: 13 pt

nhớ nội dung bài học (25,27%), áp dụng giải thích được nhiều vấn đề trong thực

Formatted: Font: 13 pt

tiễn (18,68%) hay tạo không khí học tập thoải mái (12,09%).

Formatted: Font: 13 pt

34

Formatted: Font: 13 pt

Tất cả HS đều cho rằng GV đã sử dụng kết hợp các PPDH truyền thống và

Formatted: Font: 13 pt

các PPDH tích cực, đan xen trong các giờ học giúp HS đạt hiệu quả học tập tốt nhất.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

GV đã chú ý sử dụng phương pháp phát huy tính tích cực và các năng lực học tập

Formatted: Font: 13 pt

của HS: 34,07% HS nhận thấy rằng GV đã sử dụng phương pháp nêu và giải quyết

Formatted: Font: 13 pt

vấn đề, 31,87% HS cho rằng GV thường xuyên tổ chức hoạt động nhóm giúp HS

Formatted: Font: 13 pt

rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phát triển năng lực hợp tác. Tuy vậy với phương pháp

dạy học dự án vẫn chưa được chú trọng sử dụng trong dạy học.

Formatted: Font: 13 pt

Tiểu kết chương 1

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Not Italic

Giáo dục phát triển bền vững nói chung và giáo dục bảo vệ môi trường nói riêng

là những định hướng quan trọng mà Việt Nam và các nước trên thế giới đã và đang thực

hiện. Những nội dung giáo dục này không chỉ trang bị cho người học những kiến thức cơ

bản về môi trường hướng tới phát triển bền vững mà còn giúp người học phát triển kĩ

năng, thái độ để từ đó ứng xử với môi trường một cách phù hợp.

Cơ sở thực tiễn đã chứng minh, hầu hết GV và HS đều cho rằng giáo dục bảo

vệ môi trường là nội dung cần thiết tuy nhiên việc tổ chức dạy học còn gặp rất nhiều

khó khăn. Nguyên nhân chính là do GV chưa xác định được nội dung giáo dục bảo

vệ môi trường trong mỗi bài học và phương pháp tổ chức dạy học nội dung đó. Do

vậy, việc xây dựng quy trinh thiết kế, tổ chức dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi

Formatted: Font: 13 pt

35

trường là phù hợp với yêu thực tiễn.

Formatted: Font: 13 pt

CHƯƠNG 2. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG DẠY HỌC

SINH HỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ

2.1. Cấu trúc chương trình sách giáo khoa Sinh học Trung học cơ sở

Commented [H8]: Em làm 4 sơ đồ khái quát cho 4 lớp, gồm tên các chương, không dài dòng như thế này.

Sinh học là môn khoa học sự sống và là một nhánh của khoa học tự nhiên,

Formatted: Font: 13 pt, Bold, Font color: Auto

Formatted: Font: 13 pt, Bold, Font color: Auto

tập trung nghiên cứu về các cá thể sống, mối quan hệ của chúng với nhau và với

Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 13 pt

môi trường. Nói theo một cách khác thì Sinh học nghiên cứu các cấp độ của tổ chức

Formatted: Font: 13 pt, Bold

Formatted: Font: 13 pt

sống từ phân tử, tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã-hệ sinh thái, sinh quyển, giúp

người học hiểu biết về thế giới tự nhiên phong phú đa dạng, về các hoạt động sống

của cơ thể và mối quan hệ của chúng trong môi trường tự nhiên. Sinh học luôn gắn

liền thực tế đời sống, do vậy khi dạy môn Sinh học giáo viên cần phân tích nội dung

chương trình Sinh học Trung học cơ sở để có thể thiết kế các giờ dạy hiệu quả theo

từng nôi dung và phương pháp khác nhau.

Sinh học Trung học cơ sở gồm các nội dung ứng với các chương trình Sinh

học 6, Sinh học 7, Sinh học 8, Sinh học 9. Các nội dung được chia thành các phần:

Sinh học thực vật, Sinh học động vật, Sinh học người và Di truyền và sinh thái học;

trong đó nội dung cụ thể của từng phần như sau:

Mở đầu Sinh học và Đại cương về giới

thực vật

Chương 1. Tế bào thực vật

Chương 2. Rễ

Chương 3. Thân

Formatted: Font: 13 pt

Chương 4. Lá

Formatted: Font: 13 pt

Chương 5. Sinh sản sinh dưỡng

Formatted: Font: 13 pt, Italic

Chương 6. Hoa và sinh sản hữu tính

Formatted: Font: 13 pt

Chương 7. Quả và hạt

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Chương 8. Các nhóm thực vật

Formatted: Font: 13 pt

Chương 9. Vai trò của thực vật

Formatted: Font: 13 pt

36

Chương 10. Vi khuẩn – Nấm – Địa y

Formatted: Font: 13 pt

Phần Mở đầu

Formatted: Font: 13 pt

Chương 1. Ngành động vật nguyên sinh

Formatted: Font: 13 pt

Chương 2. Ngành Ruột khoang

Formatted: Font: 13 pt

Chương 3. Các ngành Giun

Formatted: Font: 13 pt

Chương 4. Ngành Thân mềm

Formatted: Font: 13 pt

Chương 5. Ngành Chân khớp

Formatted: Font: 13 pt

Chương 6. Ngành Động vật có xương

sống

Formatted: Font: 13 pt

Chương 7. Sự tiến hóa của giới động vật

Formatted: Font: 13 pt

Chương 8. Động vật và đời sống con

người

Formatted: Font: 13 pt

Chương 1. Khái quát về cơ thể người

Formatted: Font: 13 pt

Chương 2. Vận động

Formatted: Font: 13 pt

Chương 3. Tuần hoàn

Formatted: Font: 13 pt

Chương 4. Hô hấp

Formatted: Font: 13 pt

Chương 5. Tiêu hóa

Formatted: Font: 13 pt

Chương 6. Trao đổi chất và năng lượng

Formatted: Font: 13 pt

Chương 7. Bài tiết

Formatted: Font: 13 pt

Chương 8. Da

Formatted: Font: 13 pt

Chương 9. Thần kinh và giác quan

Formatted: Font: 13 pt

Chương 10. Nội tiết

Formatted: Font: 13 pt

37

Chương 11. Sinh sản

Formatted: Font: 13 pt, Italic

Phần Di truyền và biến dị

Formatted: Font: 13 pt

Chương 1. Các thí nghiệm của Menđen

Formatted: Font: 13 pt

Chương 2. Nhiễm sắc thể

Formatted: Font: 13 pt

Chương 3. AND và gen

Formatted: Font: 13 pt

Chương 4. Biến dị

Formatted: Font: 13 pt

Chương 5. Di truyền học người

Formatted: Font: 13 pt

Chương 6. Ứng dụng di truyền học

Phần Sinh vật và môi trường

Formatted: Font: 13 pt

Chương 1. Sinh vật và môi trường

Formatted: Font: 13 pt

Chương 2. Hệ sinh thái

Formatted: Font: 13 pt

Chương 3. Con người dân số và môi

trường

Formatted: Font: 13 pt

Chương 4. Bảo vệ môi trường

Formatted: Font: 13 pt

2.2. Xây dựng quy trình thiết kế các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào

Formatted: Font: 13 pt

dạy học môn Sinh học Trung học cơ sở

Formatted: Font: 13 pt

2.2.1. Xây dựng quy trình thiết kế các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong

Formatted: Font: 13 pt

dạy học Sinh học Trung học cơ sở

* Nguyên tắc xây dựng quy trình:

Sau khi tìm hiểu các nguyên tắc tích hợp giáo dục môi trường trong dạy

học Sinh học 6 của tác giả Nguyễn Kỳ Loan [16] và nhiều tác giả khác, chúng

tôi đã đưa ra nguyên tắc khi xây dựng quy trình thiết kế các nội dung giáo dục

bảo vệ môi trường cần đảm bảo tính logic, hợp lí, không nặng về lí thuyết, sát

Formatted: Font: 13 pt

với đời sống thực tế của HS, tạo hứng thú cho HS học tập và làm việc

Formatted: Font: 13 pt

Giáo dục bảo vệ môi trường bao gồm việc lồng ghép các kiến thức về

Formatted: Font: 13 pt

môi trường vào các chủ đề, các tiết học và hoạt động dạy và học bằng các

phương pháp phù hợp nhằm xây dựng cho người học những tri thức về môi

tường từ đó nâng cao hiểu biết, ý thức trách nhiệm của ban thân về bảo vệ và

38

cải tạo chất lượng môi trường.

Sơ đồ 2.1. Quy trình thiết kế các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy

Formatted: Font: 13 pt, Italic

học Sinh học THCS

Bước 1: Xác định cụ thể mục tiêu nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

Bước 2: Lựa chọn bài học hay chủ đề có thể tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

Bước 3: Xác định nội dung hoạt động dạy học, hình thức tổ chức dạy học phù hợp với từng chủ đề/nội dung dạy học giáo dục bảo vệ môi trường

Bước 4: Lâp kế hoạch dạy học chi tiết/giáo án và tổ chức các hoạt động học tập để đạt được mục tiêu

Formatted: Font: 13 pt

Bước 1: Xác định cụ thể, mục tiêu nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

Formatted: Font: 13 pt

Cần phân tích cấu trúc, nội dung chương trình học để xác định mục tiêu mỗi

bài học hay chủ đề cụ thể qua đó thiết kế các phương pháp dạy học thích hợp, đạt

được mục tiêu môn học đề ra đồng thời có thể xác định rõ nội dung giáo dục phát

triển bền vững cần đạt được trong từng phần.

Formatted: Font: 13 pt

Bước 2: Lựa chọn bài học hay chủ đề có thể tích hợp nội dung giáo dục

Formatted: Font: 13 pt

bảo vệ môi trường

Formatted: Font: 13 pt

Sau khi xác định được mục tiêu dạy học giáo dục bảo vệ môi trường với nội

dung cụ thể cần rà soát chương trình học, lựa chọn các nội dung kiến thức gần gũi

Formatted: Font: 13 pt

thực tế, phù hợp với mục tiêu giáo dục phát triển bền v giáo dục bảo vệ môi trường

và có thể tổ chức các hoạt động học tập trải nghiệm, liên hệ vận dụng ngay vào thực

Formatted: Font: 13 pt

tế trong các hoàn cảnh cụ thể. Sinh học là môn học khoa học có tính thực tiễn cao,

gắn liền với đời sống hằng ngày do đó có rất nhiều nội dung có thể gắn với giáo dục

Formatted: Font: 13 pt

bảo vệ môi trường. Tuy vậy, để có thể thiết kế hoạt động dạy và học phù hợp với

nội dung và mục tiêu đã đề ra, giáo viên cần cân nhắc, xem xét để lựa chọn bài học

39

và chủ đề phù hợp.

Bước 3: Xác định nội dung hoạt động dạy học, hình thức tổ chức dạy học

Formatted: Font: 13 pt

phù hợp với từng chủ đề/nội dung dạy học giáo dục bảo vệ môi trường

Các nội dung của hoạt động dạy học và hình thức tổ chức dạy học sẽ được

thiết kế theo 17 mục tiêu và 11 năng lực cần đạt trong dạy học phát triển bền vững

của UNESCO. Việc tổ chức các hoạt động dạy học cả về nội dung và hình thức sẽ

Formatted: Font: 13 pt

linh hoạt theo từng chủ đề, nội dung giáo dục bảo vệ môi trường sao cho phù hợp

Formatted: Font: 13 pt

với mục tiêu đã đề ra. Mỗi hoạt động dạy học GV cần xây dựng các mục tiêu của

Formatted: Font: 13 pt

hoạt động, nội dung học có thể được sử dụng như tư liệu học tập, chuẩn bị các

phương tiện, thiết bị dạy học cho mỗi hoạt động và đặc biệt là giới hạn về thời gian

cho mỗi hoạt động.

Bước 4: Lâp kế hoạch dạy học chi tiết/giáo án và tổ chức các hoạt động

học tập để đạt được mục tiêu

Giáo viên cần tiến hành lập kế hoạch dạy học/giáo án theo các mục tiêu về

Formatted: Font: 13 pt

giáo dục bảo vệ môi trường đã xác định trước đó và tiến hành tổ chức các hoạt động

Formatted: Font: 13 pt

dạy học trên lớp nhằm đạt được mục tiêu dạy học, hình thành tri thức, kĩ năng, thái

Formatted: Font: 13 pt

độ và hành vi về bảo vệ môi trường.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

2.2.2. Ví dụ về nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học

THCS

 Ví dụ 1. Xác định các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong Bài 49

(Bảo vệ sự đa dạng của thực vật – Sinh học 6)

Bước 1: Mục tiêu của nội dung giáo dục bảo vệ môi trường: Bảo vệ cây xanh

và sự đa dạng của thực vật. Cụ thể:

Cây xanh có vai trò rất qua trọng đối với sinh quyển. Nó không chỉ điều

hòa khí hậu, cung cấp oxi cho sự sống, duy trì tuần hoàn nước trong tự nhiên mà

còn được sử dụng để làm thức ăn , cung cấp nơi ở và làm thuốc cho người và động

vật khác. Thực vật tạo nên sự đa dạng sinh học về các hệ sinh thái, làm cân bằng hệ

sinh thái, giảm ô nhiễm môi trường và hiệu ứng nhà kính.

Bước 2: Lựa chọn bài học chủ đề có thể tích hợp, lồng ghép nội dung giáo

40

dục bảo vệ môi trường: Bài 49. Bảo vệ sự đa dạng của thực vật (Sinh học 6). Sự đa

dạng các loài thực vật tạo tính đa dạng sinh học cao và tính bền vững cho các hệ

sinh thái tự nhiên. Do vậy, bảo vệ sự đa dạng của thực vật , trồng rừng, khai thác

hợp lí tài nguyên thực vật là bảo vệ môi trường sống.

Bước 3: Nội dung hoạt động và hình thức tổ chức dạy học:

- Hình thức tổ chức dạy học: Lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi

trường vào bài học.

- Nội dung hoạt động dạy học:

+ Hoạt động tìm hiểu về sự đa dạng của thực vật và tính đa dạng của thự vật ở

Việt Nam

+ Hoạt động tìm hiểu về các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật

+ Thực hiện xây dựng khu vườn công cộng trong vườn trường bằng việc trồng

các loài cây làm cảnh và làm thuốc có sẵn tại gia đình và địa phương.

Bước 4: Lập kế hoạch dạy học chi tiết (Phụ lục 3)

 Ví dụ 2. Xác định các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong chủ đề:

Biện pháp đấu tranh sinh học – Sinh học 7.

Bước 1: Mục tiêu của nội dung giáo dục bảo vệ môi trường: Bảo vệ môi

trường khỏi sự ô nhiễm trong canh tác nông nghiệp. Cụ thể:

Các loài thiên địch trong tự nhiên tiêu diệt các loài gây hại đạt hiệu quả cao

lại không gây ô nhiễm môi trường như khi sử dụng các loại thuốc hóa học. Việc sử

dụng thiên địch và các chế phẩm sinh học trong canh tác nông nghiệp cũng sẽ

không gây hại cho các sinh vật có ích khác cũng như sức khỏe của con người.

Bước 2: Lựa chọn bài học chủ đề có thể tích hợp, lồng ghép nội dung giáo

dục bảo vệ môi trường: Bài 59. Biện pháp đấu tranh sinh học – Sinh học 7. Bảo vệ

thiên địch kết hợp nghiên cứu và phát triển các biện pháp đấu tranh sinh học không

những tăng năng suất cây trồng mà còn bảo vệ môi trường đất, nước, không khí và

sức khỏe con người.

Bước 3: Nội dung hoạt động và hình thức tổ chức dạy học:

- Hình thức tổ chức dạy học: Lồng ghép nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

41

vào bài học kết hợp hoạt động ngoại khóa.

- Nội dung hoạt động dạy học:

+ Hoạt động ngoại khóa: Tổ chức cho HS đi tham quan nông trại hữu cơ trên

địa bàn.

+ Nhóm 1. Tìm hiểu về các biện pháp đấu tranh sinh học đã được biết đến.

+ Nhóm 2. Tìm hiểu về ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh

học.

+ Nhóm 3. Tìm hiểu về các biện pháp phòng trừ sinh vật gây hại ở địa phương.

+ Nhóm 4. Thiết kế bẫy côn trùng và chế phẩm trừ sâu từ các loài thực vật.

Bước 4: Lập kế hoạch dạy học chi tiết (Phụ lục 4)

 Ví dụ 3. Xác định các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong chủ đề

Ô nhiễm môi trường – Sinh học 9

Bước 1: Mục tiêu của nội dung giáo dục bảo vệ môi trường: Bảo vệ và cải

thiện chất lượng môi trường sống khỏi các tác động tiêu cực của con người. Cụ thể:

Quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và sự gia tăng dân số đang làm chất

lượng môi trường suy giảm một cách đáng báo động. Các hoạt động xây dựng, khai

thác khoáng sản, tài nguyên cũng như sinh hoạt hàng ngày tác động xấu đến môi

trường như ô nhiễm không khí, đất, nước ảnh hưởng xấu lên đời sống của chính con

người và làm suy giảm số lượng loài sinh vật trong tự nhiên dẫn tới suy giảm đa

dạng sinh học. Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ sự sống cho Trái Đất.

Bước 2: Lựa chọn bài học chủ đề có thể tích hợp, lồng ghép nội dung giáo

dục bảo vệ môi trường: Sinh học 9

Bài 53. Tác động của con người đối với môi trường

Bài 54 + 55. Ô nhiễm môi trường

Bài 56 + 57. Thực hành: Tìm hiểu môi trường ở địa phương

Ô nhiễm không khí gây mưa axit, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây bệnh phát

triển; ô nhiễm đất, nước gây độc làm tổn thương đến thực vật và động vật. Sự nóng

lên toàn cầu ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng và phát triển của tất cả các loài sinh

vật. Do vậy, càn nghiên cứu các biện pháp bảo vệ và giảm thiểu ô nhiễm môi trường

42

đặc biệt là các hoạt động gây ô nhiễm do hoạt động của con người.

Bước 3: Nội dung hoạt động và hình thức tổ chức dạy học:

- Hình thức tổ chức dạy học: Tổ chức dạy học dự án

- Nội dung hoạt động dạy học:

+ Nhóm 1. Nghiên cứu tác động của con người tới môi trường qua các thười kì

phát triển của xã hội.

+ Nhóm 2. Nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm môi trường nói chung hiện nay

thông qua xây dựng một vở kịch ngắn.

+ Nhóm 3: Nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương dưới dạng

phóng sự (quay video).

+ Nhóm 4. Đề xuất các biện pháp thiết thực hạn chế ô nhiễm và nâng cao chất

lượng môi trường. Thiết kế poster về biện pháp bảo vệ môi trường.

Bước 4: Lập kế hoạch dạy học chi tiết (Phụ lục 5)

Formatted: Font: 13 pt

2.2.3. Đề xuất các nội dung trong chương trình Sinh học THCS có thể tích hợp,

Formatted: Font: 13 pt

43

lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường

Bảng 2.1. Nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong các bài học/chủ đề

Formatted: Font: 13 pt

Chủ đề Bài Tên bài học Nội dung giáo dục bảo vệ Hình

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

theo SGK môi trường thức

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

tổ chức

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

dạy học

Formatted: Font: 13 pt

Sinh học 6

Formatted: Font: 13 pt

46 Thực vật góp - Cây xanh có vai trò điều - Xây Vai trò của

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

phần điều hòa hòa khí hậu, cung cấp oxi cho dựng thực vật

Formatted: Font: 13 pt

khí hậu sự sống trên Trái Đất và cũng chủ đề

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

góp phần bảo vệ và duy trì - Tổ chức 47 Thực vật bảo vệ

Formatted: Font: 13 pt

vòng tuần hoàn nước, giữa dạy học đất và nguồn

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

ẩm cho đất, điều hòa độ ẩm chủ đề về nước

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trong không khí. vai trò 48 Vai trò của thực

Formatted: Font: 13 pt

- Cây xanh còn được sử của thực vật đối với động

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

dụng làm thức ăn, cung cấp vật. vật và đối với nơi ở, làm thuốc cho người và đời sống con

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

động vật khác; đảm bảo người nguồn lương thực, giảm thiểu

nạn đói nghèo.

Thảm thực vật góp phần tạo

nên sự đa dạng sinh học về

các hệ sinh thái, làm cân bằng

hệ sinh thái, giảm thiểu ô

nhiễm môi trường, lũ lụt, hạn

hán và sự nóng lên của Trái

đất.

Formatted: Font: 13 pt

49 Bảo vệ sự đa - Sự đa dạng và phong phú Lồng Bảo vệ sự đa

Formatted: Font: 13 pt

dạng của thực của các nhóm loài thực vật ghép, tích dạng của

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

vật làm nên tính đa dạng sinh học hợp nội thực vật

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

rất cao tạo tính bền vững cho dung bảo

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

hệ sinh thái tự nhiên. vệ môi

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

44

- Cung cấp nguồn thức ăn, trường

nguyên liệu cho hoạt động của vào bài

con người và các loài khác học.

Bảo vệ sự đa dạng của thực

vật, trồng rừng, trồng cây

xanh, khai thác hợp lí tài

nguyên thực vật là bảo vệ môi

trường sống.

Formatted: Font: 13 pt

Sinh học 7

Formatted: Font: 13 pt

57+ Đa dạng sinh - Đa dạng sinh học thể hiện Xây dựng Hiểm họa

Formatted: Font: 13 pt

58 học qua số lượng các loài động, chủ đề về tuyệt chủng

Formatted: Font: 13 pt

thực vật. Với khoảng 1,5 triệu hiểm họa và phục hồi 60 Động vật quý

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

loài động vật được biết trên tuyệt động vật hiếm

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Trái Đất cung cấp cho con chủng hoang dã

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

người nguồn thực phẩm, sức của các

Formatted: Font: 13 pt

kéo, dược liệu, sản phẩm loài động

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

công nghiệp (da, sáp ong…), vật hoang

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

nông nghiệp (thức ăn gia súc, dã.

phân bón), các loài thiên địch,

làm cảnh, giống vật nuôi...

- Tỉ lệ diệt vong của các loài

gây ra do hoạt động của con

người đang cao gấp hàng

nghìn lần so với tỉ lệ diệt

vong trong tự nhiên như khai

thác rừng, xây dựng đô thị,

săn bắn động vật hoang dã, sử

dụng thuốc trừ sâu tràn lan.

- Lai tạo, thuần hóa động vật

làm tăng độ đa dạng về đặc

điểm sinh học, đa dạng loài

45

đáp ứng nhu cầu đời sống của

con người.

Những động vật có giá trị về

thực phẩm, dược liệu, mĩ

nghệ, làm cảnh đang có số

lượng giảm sút trong tự nhiên

là các loài quý hiếm cần được

bảo vệ tránh nguy cơ tuyệt

chủng.

Formatted: Font: 13 pt

59 Biện pháp đấu - Các loài thiên địch trong tự Lồng Biện pháp

Formatted: Font: 13 pt

tranh sinh học nhiên tiêu diệt sinh vật gây ghép vào đấu tranh

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

hại hiệu quả cao lại không nội dung sinh học

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

gây ô nhiễm môi trường như bài học

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

các thuốc hóa học, tốt cho kết hợp

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

sinh vật có ích và sức khỏe hoạt động

con người. ngoại

- Bảo vệ thiên địch, nghiên khóa.

cứu và phát triển các biện

pháp đấu tranh sinh học giúp

tăng năng suất cây trồng, bảo

vệ môi trường đất, nước,

không khí và sức khỏe con

người đồng thời không gây

hại cho các sinh vật có ích

khác

- Bảo vệ các loài trong tự

nhiên, bảo vệ các loài thụ

Formatted: Font: 13 pt

phấn cho cây.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Sinh học 8

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

60 Cơ quan sinh - Dân số tăng nhanh dẫn Tổ chức Sức khỏe

Formatted: Font: 13 pt

dục nam đến bùng nổ dân số sẽ kéo hoạt động sinh sản và

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

theo rất nhiều hệ lụy đặc biệt ngoại các vấn đề 61 Cơ quan sinh

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

46

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

dục nữ là vấn đề môi trường. khóa. liên quan

Formatted

...

- Dân số tăng sẽ thiếu nơi ở, như bùng nổ

Formatted

...

62 Thụ tinh, thụ

Formatted

...

đất canh tác con người sẽ phá dân số,

Formatted

...

thai và phát triển rừng, nguồn nước thiếu hụt và nghèo đói,

Formatted

...

của thai

Formatted

...

ô nhiễm, thiếu lương thực, bệnh tật. 63 Cơ sở khoa học

Formatted

...

đói nghèo.

Formatted

...

của các biện Các tệ nạn sẽ tăng lên khi dân

Formatted

...

pháp tránh thai

Formatted

...

số tăng nhanh, dịch bệnh bùng

Formatted

...

64 Các bệnh lây phát, chất lượng cuộc sống

Formatted

...

truyền qua thấp.

Formatted

...

đường tình dục

Formatted

...

Formatted

...

65 Đại dịch AIDS –

Formatted

...

Thảm họa của

Formatted

...

loài người

Formatted

...

Formatted

...

Sinh học 9

Formatted

...

31+ Công nghệ tế - Ứng dụng các công nghệ Tổ chức Sản xuất

Formatted

...

Formatted

...

32 bào sinh học trong nuôi trồng, lai dạy học nông nghiệp

Formatted

...

Công nghệ gen tạo giống vật nuôi cây trồng chủ đề về và tiêu thụ

Formatted

...

sẽ tăng năng suất cây trồng, sản suất

Formatted

...

thực phẩm 33 Gây đột biến

Formatted

...

đảm bảo cung ứng đủ nguồn nông bền vững nhân tạo trong

Formatted

...

lương thực cho con người. nghiệp chọn giống

Formatted

...

Formatted

...

Tạo ra sự đa dạng cây trồng 34 Thoái hóa do tự

Formatted

...

và vật nuôi góp phần tăng độ thụ phấn và do

Formatted

...

đa dạng sinh học, cải tạo giao phối gần

Formatted

...

Formatted

...

giống, tạo ưu thế lai đồng thời 35+ Ưu thế lai

Formatted

...

tạo ra các sản phẩm sinh học 36+ Các phương

Formatted

...

Formatted

...

cần thiết cho con người. 37 pháp chọn lọc

Formatted

...

Thành tựu chọn

Formatted

...

giống ở Việt

Formatted

...

Formatted

...

Nam

Formatted

...

38 Thực hành: Tập

Formatted

...

Formatted

...

dượt thao tác

Formatted

...

47

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

giao phấn

Formatted: Font: 13 pt

41 Môi trường và - Giữa các sinh vật có sự tác Tổ chức Sinh vật và

Formatted: Font: 13 pt

các nhân tố sinh động qua lại lẫn nhau và chịu dạy học môi trường

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

thái sự tác động của môi trường theo chủ

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

xung quanh. Bảo vệ môi đề. 42+ Ảnh hưởng của

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trường của các loài sinh vật là 43+ ánh sáng lên đời

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

bảo vệ môi trường khỏi sự ô 44 sống sinh vật

Formatted: Font: 13 pt

nhiễm và các động xấu. Ảnh hưởng của

Formatted: Font: 13 pt

Con người có thể tác động nhiệt độ và độ

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

vào các quá trình sinh trưởng ẩm lên đời sống

Formatted: Font: 13 pt

khác nhau của sinh vật để sinh vật

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

khai thác giá trị sinh vật một Ảnh hưởng lẫn

cách hợp lí và hiệu quả, cải nhau giữa các

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

tạo môi trường, bảo vệ sức sinh vật

Formatted: Font: 13 pt

khỏe con người và hệ sinh 45+ Thực hành: Tìm

Formatted: Font: 13 pt

thái. 46 hiểu môi trường

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

và ảnh hưởng

của một số nhân

tố sinh thái lên

đời sống sinh

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

vật

Formatted: Font: 13 pt

53 Tác động của - Ô nhiễm môi trường làm Tổ chức Ô nhiễm môi

Formatted: Font: 13 pt

con người đối giảm số lượng các loài trong dạy học trường

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

với môi trường tự nhiên, suy giảm đa dạng dự án

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

sinh học và ảnh hưởng xấu 54+ Ô nhiễm môi

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

lên đời sống con người. 55+ trường

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

- Ô nhiễm không khí gây 56 Thực hành: Tìm

Formatted: Font: 13 pt

mưa axit, ô nhiễm đất, nước +57 hiểu tình hình

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

gây độc làm tổn thương đến môi trường ở địa

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

thực vật, động vật. Sự biến phương

Formatted: Font: 13 pt

đổi khí hậu và nóng lên toàn

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

48

cầu gây ảnh hưởng đến sự

phát triển của toàn bộ các loài

sinh vật. Bảo vệ môi trường

là bảo vệ sự sống cho nhân

loại.

Nghiên cứu các biện pháp

sinh học bảo vệ và giảm thiểu

ô nhiễm môi trường do hoạt

động của con người.

Formatted: Font: 13 pt

58 Sử dụng hợp lí - Tạo nên hệ sinh thái bền Tổ chức Bảo vệ đa

Formatted: Font: 13 pt

tài nguyên thiên vững, đa dạng sinh học. dạy học dạng các hệ

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

nhiên - Khai thác hợp lí các nguồn dự án sinh thái và

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

tài nguyên thiên tránh gây sử dụng hợp 59 Khôi phục môi

Formatted: Font: 13 pt

lãng phí, ô nhiễm môi trường lí các nguồn trường và giữ

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

hay sự tuyệt chủng của các tài nguyên. gìn thiên nhiên

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

loài động thực vật. hoang dã

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Bảo vệ hệ sinh thái rừng là 60 Bảo vệ đa dạng

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

bảo vệ các loài hoang dã, các các hệ sinh thái

Formatted: Font: 13 pt

loài sinh vật, điều hòa khí 61+ Luật Bảo vệ môi

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

hậu, giữ cân bằng sinh thái. 62 trường

Formatted: Font: 13 pt

Thực hành: Vận

Formatted: Font: 13 pt

dụng Luật Bảo

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

vệ môi trường

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Italic, Vietnamese

49

Bảng 2.2. Hoạt động dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, English (United States)

trong dạy học Sinh học THCS

Formatted: Font: 13 pt

Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Sinh học 6

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

- Xác định mục tiêu giáo dục Vai trò của

Formatted: Font: 13 pt

phát triển bền vững: Giáo dục thực vật

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

bảo vệ môi trường.

Formatted: Font: 13 pt

(Tổ chức dạy - Đưa ra tình huống về vai trò - Tìm hiểu và thảo luận về

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

học chủ đề về của thực vật: Thực vật được biết chủ đề mà GV đã đưa ra.

Formatted: Font: 13 pt

vai trò của đến là nguồn cung cấp O2 và hấp

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

thực vật) thụ khí CO2 cho khí quyển. Vậy

Formatted: Font: 13 pt

thì thực vật có những vai trò gì

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trong Sinh quyển của chúng ta?

Formatted: Font: 13 pt

- Hướng dẫn cho HS phát triển - Chia thành các nhóm thảo

Formatted: Font: 13 pt

các ý tưởng và chia chủ đề lớn luận về nhiệm vụ cần phải

Formatted: Font: 13 pt

thành các chủ đề nhỏ và thống thực hiện và chọn nhiệm vụ

nhất các chủ đề nhỏ được lựa phù hợp với sở thích của mỗi

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

chọn. Hướng dẫn các nhóm cách nhóm.

Formatted: Font: 13 pt

lập kế hoạch, thu thập thông tin, + Nhóm 1: Nhiệm vụ 1. Tìm

Formatted: Font: 13 pt

xây dựng câu hỏi, xử lí thông tin, hiểu về vai trò của thực vật

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trình bày sản phẩm,… trong điều hòa khí hậu.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

+ Nhóm 2: Nhiệm vụ 2. Tìm

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

hiểu về vai trò của thực vật

trong bảo vệ đất và nguồn

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

nước.

Formatted: Font: 13 pt

+ Nhóm 3: Nhiệm vụ 3. Tìm

Formatted: Font: 13 pt

hiểu về vai trò của thực vật

đối với động vật và đời sống

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

50

con người.

Formatted: Font: 13 pt

→ Các nhóm thảo luận xây

dựng kế hoạch và bảng phân

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

công nhiệm vụ và thực hiện

Formatted: Font: 13 pt

- Tổ chức buổi báo cáo sản phẩm - Báo cáo sản phẩm dưới hình

Formatted: Font: 13 pt

học tập dưới hình thức trình thức trình chiếu powerpoit

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

chiếu powerpoint hoặc trên giấy hoặc trên giấy A0

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

A0.

Formatted: Font: 13 pt

- Xác định mục tiêu giáo dục Bảo vệ sự đa

Formatted: Font: 13 pt

phát triển bền vững: Giáo dục dạng của thực

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

bảo vệ môi trường. vật

Formatted: Font: 13 pt

- Đặt vấn đề: Xung quanh chúng - Tìm hiểu và thảo luận về

Formatted: Font: 13 pt

ta thực vật rất phong phú và đa vấn đề được đưa ra.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

dạng về loài. Tuy nhiên theo

cảnh báo của các chuyên gia thì

(Lồng ghép, sự đa dạng đó đang bị suy giảm

tích hợp nội đáng kể. Vậy đa dạng của thực

dung bảo vệ vật là gì và cần làm gì để bảo vệ

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

môi trường sự đa dạng đó?

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Not Italic

vào bài học) - Hướng dẫn HS tìm hiểu về sự - Chia thành các nhóm tìm

Formatted: Font: 13 pt

đa dạng của thực vật ở Việt Nam hiểu về:

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

thông qua báo đài, Internet, Sách + Sự đa dạng của thực vật

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Đỏ Việt Nam,… trên thế giới và Việt Nam

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

(thông qua các số liệu thu

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

thập được).

Formatted: Font: 13 pt

+ Nguyên nhân và hậu quả

của sự suy giảm đa dạng thực

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

vật ở Việt Nam.

Formatted: Font: 13 pt

+ Các biện pháp bảo vệ sự đa

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

51

dạng của thực vật.

Formatted: Font: 13 pt

- Tổ chức giảng dạy và phát động - Vẽ tranh cổ động tuyên

Formatted: Font: 13 pt

vẽ tranh cổ động tuyên truyền truyền với nội dung “Bảo vệ

“Bảo vệ cây xanh là bảo vệ hành cây xanh là bảo vệ hành tinh

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

tinh của chúng ta”. của chúng ta”.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

- Xây dựng khu vườn cộng

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

đồng trong vườn trường.

Formatted: Font: 13 pt

- Xác định mục tiêu giáo dục Hiểm họa

Formatted: Font: 13 pt

phát triển bền vững: Giáo dục tuyệt chủng và

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

bảo vệ môi trường. phục hồi động

Formatted: Font: 13 pt

- Đặt vấn đề: Sudan - Chú tê giác - Tìm hiểu và thảo luận về vật hoang dã

Formatted: Font: 13 pt

trắng phương Bắc cuối cùng trên vấn đề được đưa ra.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

thế giới đã chết, dập tắt mọi hy - Chia thành các nhóm lớn

vọng về việc duy trì loài tê giác tìm hiểu về nhiệm vụ cần

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trắng Bắc Phi. Vậy hiểm họa thực hiện.

Formatted: Font: 13 pt

(Xây dựng chủ tuyệt chủng và phục hồi động vật + Nhóm 1: Tìm hiểu về đa

Formatted: Font: 13 pt

đề về hiểm họa hoang dã đang diễn biến ra sao? dạng sinh học của động vật ở

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

tuyệt chủng - Hướng dẫn HS chia nhóm, tìm môi trường đới lạnh, môi

Formatted: Font: 13 pt

của các loài hiểu về các loài động vật quý trường hoang mạc và môi

động vật hiếm trên thế giới và ở Việt Nam trường nhiệt đới gió mùa (cấu

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Not Italic

hoang dã) theo các tiêu chí. Hướng dẫn HS tạo, đặc điểm thích nghi,…).

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

xây dựng phiếu đánh giá và tự + Nhóm 2: Tìm hiểu về các

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

đánh giá các thành viên trong loài động vật quý hiếm ở Việt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

nhóm. Nam và các loài có tên trong

sách Đỏ Việt Nam (tên loài,

cấp độ đe dọa tuyệt chủng,

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

giá trị động vât quý hiếm,…)

Formatted: Font: 13 pt

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về các

biện pháp bảo vệ và phục hồi

52

động vât quý hiếm (tình

trạng, biện pháp bảo vệ,

hướng bảo tồn và khôi phục,

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

…)

Formatted: Font: 13 pt

- Tổ chức buổi báo cáo sản phẩm - Báo cáo sản phẩm học tập

Formatted: Font: 13 pt

học tập dưới hình thức trình dưới dạng trình chiếu

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

chiếu powerpoint hoặc đóng powerpoint hoặc đóng kịch.

Formatted: Font: 13 pt

kịch. Kết quả tổng kết sản phẩm

Formatted: Font: 13 pt

chung của lớp là handbook về

một số loài động vật quý

hiếm ở Việt Nam đang đứng

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trước nguy cơ tuyệt chủng.

Formatted: Font: 13 pt

- Xác định mục tiêu giáo dục Biện pháp đấu

phát triển bền vững: Giáo dục tranh sinh học

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

bảo vệ môi trường.

Formatted: Font: 13 pt

(Lồng ghép - Đặt vấn đề: Chúng ta thường - Tìm hiểu và thảo luận về

Formatted: Font: 13 pt

vào nội dung thấy trong nông nghiệp, để bảo vấn đề được đưa ra.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

bài học kết vệ mùa màng, người nông dân - Chia thành các nhóm lớn

hợp hoạt động thường dùng thuốc bảo vệ thực tìm hiểu về các nhiệm vụ cần

Formatted: Font: 13 pt

ngoại khóa) vật để tiêu diệt các loài sinh vật thực hiện:

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

gây hại. Tuy nhiên thuốc trừ sâu + Nhóm 1: Tìm hiểu về các

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

lại gây hại lên sức khỏe con biện pháp đấu tranh sinh học

người, gây ô nhiễm môi trường (đưa dẫn chứng, số liệu, ví dụ

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

ảnh hưởng không tốt lên hệ sinh cụ thể về mỗi biện pháp).

Formatted: Font: 13 pt

thái. Vậy có biện pháp nào khác + Nhóm 2: Tìm hiểu về ưu

Formatted: Font: 13 pt

để tiêu diệt sinh vật gây hại mà điểm, hạn chế của các biện

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

không gây ảnh hưởng xấu đến pháp đấu tranh sinh học.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

môi trường hay không? + Nhóm 3: Tìm hiểu ở địa

Formatted: Font: 13 pt

- Hướng dẫn phân công nhiệm vụ phương hoặc khu vực gần nơi

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

cho các nhóm tìm hiểu về các sinh sống về các biện pháp

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

53

biện pháp đấu tranh sinh học, tiêu diệt sinh vật gây hại mà

thực hành chế tạo thuốc trừ sâu người dân đã và đang sự dụng

bằng các nguyên liệu có sẵn từ thông qua phỏng vấn, quay

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

thực vật. video.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

+ Nhóm 4: Tìm hiểu và thiết

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

kế bẫy côn trùng gây hại bằng

bẫy ánh sáng và làm chế

phẩm thuốc trừ sâu từ các loại

thực vật có sẵn trong tự

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

nhiên.

Formatted: Font: 13 pt

- Tổ chức báo cáo sản phẩm học - Báo cáo sản phẩm học tập

Formatted: Font: 13 pt

tập dưới hình thức là một buổi dưới hình thức kịch tuyên

Formatted: Font: 13 pt

tuyên truyền và sản phẩm thực truyền về sử dụng các biện

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

tế. pháp đấu tranh sinh học trong

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

sản xuất nông nghiệp.

Formatted: Font: 13 pt

- Xác định mục tiêu giáo dục - Tìm hiểu và phân biệt hai Sức khỏe sinh

Formatted: Font: 13 pt

phát triển bền vững: Mối liên hệ quá trình thụ tinh và thụ thai, sản và các vấn

Formatted: Font: 13 pt

qua lại giữa bùng bổ dân số, biến các biện pháp tránh thai an đề liên quan

đổi khí hậu và áp lực lên môi toàn, các bệnh lây truyền qua như bùng nổ

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trường. đường tình dục. dân số, nghèo

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

đói, bệnh tật. - Đặt vấn đề: Năm 1998 dân số - Tìm hiểu về hậu quả của

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

thế giới đã đạt mức 6 tỉ người, việc bùng nổ dân số dẫn tới

năm 2011 dân số thế giới khoảng vấn đề về an ninh lương thực,

Formatted: Font: 13 pt

(Tổ chức hoạt 7 tỉ người. Ước tính bình quân áp lực lên môi trường gây ô

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

động ngoại mỗi năm dân số thế gới tăng nhiễm.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

khóa) khoảng 100 triệu người và tốc độ - Tham gia buổi hoạt động

Formatted: Font: 13 pt

tăng có thể nhanh hơn nữa, đến ngoài giờ lên lớp đầy đủ.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

54

năm 2025 dân số thế giới có thể - Chuẩn bị các câu hỏi liên

đạt 10 tỉ người. Ở các nước đang quan đến chủ đề để hiểu rõ

phát triển, dân số tăng nhanh hơn về sức khỏe sinh sản và

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

được coi là nguyên nhân của các các vấn đề liên quan.

Formatted: Font: 13 pt

vấn nạn như: chậm phát triển

kinh tế, đói nghèo, dịch bệnh,

suy kiệt tài nguyên, suy thoái

Formatted: Font: 13 pt

môi trường,...Vậy những hệ quả

và giải pháp kìm hãm sự bùng

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

nổ dân số là gì?

Formatted: Font: 13 pt

- Thiết kế các video bài giảng,

các câu hỏi liên quan đến sinh

sản ở người, các biện pháp tránh

thai, các bệnh tình dục, mối liên

hệ giữa bùng nổ dân số và ô

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

nhiễm môi trường.

Formatted: Font: 13 pt

- Tổ chức hội thi về sức khỏe

Formatted: Font: 13 pt

sinh sản và các vấn đề liên quan.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

- Mời giảng viên khoa Tâm lí

trường Đại học Giáo dục – Đại

học Quốc gia Hà Nội cùng tham

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

gia buổi ngoại khóa.

Formatted: Font: 13 pt

- Xác định mục tiêu giáo dục - Tìm hiểu và thảo luận về Sản xuất nông

Formatted: Font: 13 pt

phát triển bền vững: Sản xuất, chủ đề được đưa ra. nghiệp và tiêu

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

phát triển nông nghiệp thích ứng - Đi tham quan thực tế tại thụ thực phẩm

Formatted: Font: 13 pt

với biến đổi khí hậu. nông trại sinh thái. bền vững

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

- Đặt vấn đề: Hiện nay khí hậu - Chia thành các nhóm thực

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

(Tổ chức dạy trên Trái Đất đang dần nóng lên, hiện kế hoạch, nhiệm vụ được

Formatted: Font: 13 pt

học chủ đề về thiên tai, hạn hán diễn ra ngày giao:

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

sản suất nông càng phổ biến với tần suất lớn và + Nhóm 1: Tìm hiểu về các

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

55

Formatted: Font: 13 pt

nghiệp) thời gian kéo dài. Việc nguyên công nghệ gen, tế bào;

cứu ứng dụng các công nghệ kĩ phương pháp chọn lọc; thành

thuật vào ngành sản xuất nông tựu chọn giống cây trồng vật

Formatted: Font: 13 pt

nghiệp, lai tạo ra các giống cây nuôi trên thế giới và ở Việt

trồng có khả năng chống chịu với Nam. Qua đó vận dụng tìm ra

dịch bệnh và thời tiết khắc nghiệt các phương pháp đã được áp

Formatted: Font: 13 pt

đồng thời cho năng suất cao là dụng tại nông trại.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

rất cần thiết trong tình hình hiện + Nhóm 2: Tìm hiểu về các

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

nay. Để đảm bảo an ninh lương ưu điểm và hạn chế của các

thực, cải thiện chất lượng đất và phương pháp; hệ quả do tự

môi trường là việc làm rất cần thụ phấn và do giao phối gần

Formatted: Font: 13 pt

thiết. Vậy các thành tựu trong (đưa ra ví dụ cụ thể từ nông

sản xuất nông nghiệp hiện nay là trại đã được đến tham quan

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

gì? Ưu nhược điểm của các thực tế).

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

phương pháp đó ra sao? + Nhóm 3: Tìm hiểu về thao

Formatted: Font: 13 pt

- Tổ chức buổi tham quan tại tác giao phấn ở cây trồng như

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

nông trại sinh thái với mô hình bầu, bí, mướp hoặc bưởi.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

nông nghiệp an toàn, năng suất. Tiến hành thực hiện thao tác

Formatted: Font: 13 pt

- Hướng dẫn HS chia nhóm tìm giao phấn, ghi lại dưới dạng

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

hiểu về các nhiệm vụ được giao. video và đưa ra quy trình thao

Formatted: Font: 13 pt

Đưa ra các gợi ý và giải đáp thắc tác giao phấn.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

mắc cho HS trong quá trình thực - Báo cáo sản phẩm học tập

Formatted: Font: 13 pt

hiện nhiệm vụ. dưới hình thức trình chiếu

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

- Tổ chức buổi báo cáo sản phẩm powerpoint và làm video.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

học tập dưới dạng trình chiếu

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

powerpoit và dựng video.

Formatted: Font: 13 pt

- Xác định mục tiêu giáo dục - Tìm hiểu và thảo luận về Sinh vật và

Formatted: Font: 13 pt

phát triển bền vững: Giáo dục vấn đề được đề cập trong bài môi trường

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

bảo vệ môi trường. học.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

56

Formatted: Font: 13 pt

Tổ chức dạy - Đặt vấn đề: Trong đời sống, các - Chia nhóm nhỏ để cùng

Formatted: Font: 13 pt

học theo chủ sinh vật thường chịu ảnh hưởng nhau hoàn thành nhiệm vụ

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

đề. của các nhân tố sinh thái bao học tập GV yêu cầu và ôn tập

Formatted: Font: 13 pt

gồm: nhân tố vô sinh và nhân tố kiến thức.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

hữu sinh. Mỗi loài sinh vật đều - Hoạt động theo nhóm làm

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

có các đặc điểm thích nghi và có dự án nghiên cứu.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

giới hạn sinh thái riêng. Vậy sự - Thuyết trình, báo cáo về kết

Formatted: Font: 13 pt

tác động qua lại giữa các nhân tố quả nghiên cứu dự án của cả

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

sinh thái lên đời sống sinh vật ra nhóm.

sao? Việc áp dụng về sự ảnh

hưởng giữa các nhân tố sinh thái

lên các sinh vật trong đời sống

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

được diễn ra như thế nào?

Formatted: Font: 13 pt

- Thiết kế bài giảng, các video về

các ảnh hưởng các nhân tố sinh

thái lên đời sống sinh vật và ứng

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

dụng trong đời sống.

Formatted: Font: 13 pt

- Giao bài tập “Xây dựng dự án

nghiên cứu tìm câu trả lời cho

câu hỏi: “Sinh vật sẽ ra sao nếu

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

thiếu nước?”

Formatted: Font: 13 pt

- Xác định mục tiêu giáo dục - Tìm hiểu và thảo luận chủ Ô nhiễm môi

Formatted: Font: 13 pt

phát triển bền vững: Giáo dục đề ô nhiễm môi trường. trường

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

bảo vệ môi trường. - Chia thành các nhóm lớn để

Formatted: Font: 13 pt

- Đặt vấn đề: Ô nhiễm môi thực hiện các nhiệm vụ liên

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

(Tổ chức dạy trường đang không chỉ là vấn đề quan đến chủ đề được giao:

Formatted: Font: 13 pt

học dự án) nhức nhối của các nước đang + Nhóm 1: Tìm hiểu về tình

Formatted: Font: 13 pt

phát triển mà nó là vấn đề của hình môi trường tại địa

Formatted: Font: 13 pt

57

toàn cầu. Sự nóng lên của Trái phương. Quay phim tình hình

đất, hiện tượng băng tan, nước ô nhiễm tại đia phương như ô

biển dâng, thiên tai, ô nhiễm môi nhiễm không khí, sông, hồ,

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trường đang trở nên ngày càng ao, danh lam thắng cảnh,…)

Formatted: Font: 13 pt

trầm trọng và khó kiểm soát de + Nhóm 2: Đóng kịch nói về

Formatted: Font: 13 pt

dọa đến chính cuộc sống của con nguyên nhân và hậu quả của ô

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

người và các loài sinh vật. Vậy nhiễm môi trường.

Formatted: Font: 13 pt

nguyên nhân, hiện trạng ô nhiễm + Nhóm 3: Thiết kế poster

Formatted: Font: 13 pt

và các biện pháp cải thiện tình dán ở trường và nơi công

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

hình môi trường là gì? cộng nhằm tuyên truyền nâng

Formatted: Font: 13 pt

- Hướng dẫn HS chia nhóm, tìm cao nhận thức về hành động

Formatted: Font: 13 pt

hiểu về các nhiệm vụ cần thực bảo vệ môi trường.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

hiện để giải quyết vấn đề liên + Nhóm 4: Tìm hiểu về thực

Formatted: Font: 13 pt

quan đến ô nhiễm môi trường. trạng ô nhiễm môi trường

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

- Tổ chức buổi báo cáo sản phẩm chung hiện nay và đưa ra các

học tập dưới hình thức là một biện pháp giảm thiểu tình

buổi tuyên truyền chủ đề “Bảo vệ trạng ô nhiễm dưới hình thức

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

môi trường – Giải cứu hành chơi trò chơi.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

tinh”. - Báo cáo sản phẩm học tập

Formatted: Font: 13 pt

- Giao bài tập “Xây dựng một dưới hình thức là một buổi

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

trnag web hoặc blog về lí lịch tuyên truyền.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

môi trường ở địa phương và các - Xây dựng trang web hoặc

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

đóng góp có liên đến bảo vệ môi blog về lí lịch môi trường ở

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trường.” địa phương và các loạt động

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

bảo vệ môi trường.

Formatted: Font: 13 pt

- Xác định mục tiêu giáo dục -Tìm hiểu và thảo luận về đa Bảo về đa

Formatted: Font: 13 pt

phát triển bền vững: Giáo dục dang các hệ sinh thái và sử dạng các hệ

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

bảo vệ môi trường. dụng hợp lí nguồn tài nguyên sinh thái và sử

Formatted: Font: 13 pt

- Đặt vấn đề: Dân số gia tăng, thiên nhiên. dụng hợp lí

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

tình trạng ô nhiễm môi trường -Chia thành các nhóm để thảo các nguồn tài

Formatted: Font: 13 pt

58

nguyên. ngày càng ngiêm trọng, diện tích luận và giải quyết nhiệm vụ

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

rừng bị phá đang ở mức báo được giao:

Formatted: Font: 13 pt

động dẫn tới nhiều loài sinh vật + Nhóm 1: Tìm hiểu về các

Formatted: Font: 13 pt

đang đứng trước nguy cơ tuyệt dạng tài nguyên thiên nhiên

(Tổ chức dạy chủng, các nguồn tài nguyên (hiện trạng, phương thức sử

Formatted: Font: 13 pt

học dự án) đang dần cạn kiệt. Điều đó đang dụng hợp lí từng loại tài

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

gây nên tình trạng suy giảm đa nguyên đó).

Formatted: Font: 13 pt

dạng sinh học và các nguồn tài + Nhóm 2: Tìm hiểu về vai

Formatted: Font: 13 pt

nguyên thiên nhiên đang dần trò, ý nghĩa của việc khôi

biến mất. Vậy làm sao để duy trì, phục, cải thiện chất lượng

bảo vệ sự đa dạng các hệ sinh môi trường và gìn giữ thiên

thái và sử dụng hợp lí các nguồn nhiên hoang dã. Các biện

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

tài nguyên thiên nhiên? pháp bảo vệ thiên nhiên.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

- Hướng dẫn HS chia nhóm, tìm + Tìm hiểu về sự đa dạng của

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

hiểu và thực hiện nhiệm vụ được các hệ sinh thái và biện pháp

Formatted: Font: 13 pt

giao. bảo vệ.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

-Tổ chức tham quan nhà máy -Đi tham quan đầy đủ và làm

Formatted: Font: 13 pt

thủy điện Hòa Bình. Yêu cầu các bài thu hoạch theo nhóm.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

nhóm viết bài thu hoạch về công -Trình bày sản phẩm học tập

Formatted: Font: 13 pt

trình sản xuất điện, mặt lợi, mặt dưới dạng trình chiếu

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

hại của việc xây dựng nhà máy powerpoint.

thủy điện tác động lên môi

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trường và hệ sinh thái.

Formatted: Font: 13 pt

- Tổ chức báo cáo sản phẩm học

Formatted: Font: 13 pt

tập dưới hình thức trình chiếu

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

powerpoint.

Formatted: Font: 13 pt

59

Formatted: Font: 13 pt

2.3. Thiết kế kế hoạch dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

Formatted: Font: 13 pt

Sau khi đã xác định được mục tiêu, nội dung một số chủ đề, chúng tôi đã

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Not Italic

cụ thể hóa các hoạt động học tập qua 3 kế hoạch dạy học chi tiết:

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Italic

2.3.1 Kế hoạch dạy học chủ đề “Bảo vệ sự đa dạng của Thực vật” (Phụ lục 4)

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Italic

2.3.2. Kế hoạch dạy học chủ đề “Biện pháp đấu tranh sinh học” (Phụ lục 5)

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Italic

2.3.3. Kế hoạch dạy học chủ đề “Ô nhiễm môi trường” (Phụ lục 6)

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold

2.4. Xây dựng quy trình tổ chức dạy học giáo dục bảo vệ môi trường Sinh học

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Trung học cơ sở.

Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Sau khi nghiên cứu cấu trúc chương trình Sinh học Trung học cơ sở và quy

Formatted: Font: 13 pt

trình thiết kế các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường, chúng tôi tiến hành xây

Formatted: Font: 13 pt

dựng quy trình tổ chức hoạt động dạy học giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học

Sinh học Trung học cơ sở như sau:

Sơ đồ 2.1. Quy trình tổ chức dạy học giáo dục bảo vệ môi trường

Formatted: Font: 13 pt, Italic, Check spelling and grammar

trong dạy học Sinh học THCS

Formatted: Font: 13 pt

• Bước 1: Giới thiệu cụ thể về các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường,

mục đích và tính cần thiết khi nghiên cứu vấn đề đó

• Bước 2: Giao các nhiệm vụ cần thực hiện liên quan đến vấn đề cho HS

• Bước 3: HS thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao theo thời gian

quy định

• Bước 4: Kiểm tra nhiệm vụ và tổ chức hoạt động dạy học theo nội dung

đã xác định

• Bước 5: Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ, rút ra quy trình thực

hiện nhiệm vụ

Formatted: Font: 13 pt

Bước 1: Giới thiệu cụ thể về các nội dung giáo dục bảo vệ môi

Formatted: Font: 13 pt

60

trường, mục đích và tính cần thiết khi nghiên cứu vấn đề đó

Khi thực hiện bước này GV giúp HS xác định các nội dung giáo dục bảo

Formatted: Font: 13 pt

vệ môi trường một cách cụ thể, lí do cần tiếp cận. Từ đó người học có những

hiểu biết ban đầu, cơ bản về vấn đề và có động lực, hứng thú trong học tập.

Bước 2: Giao các nhiệm vụ cần thực hiện liên quan đến vấn đề cho HS

GV giao nhiệm vụ cho HS cần căn cứ vào mục đích cần đạt của HS sau khi

hoàn thành nhiệm vụ, điều kiện cơ sở vật chất để giúp HS có thể lựa chọn được các

phương pháp thực hiện, công cụ học tập một cách phù hợp nhất, đạt hiệu quả tốt

nhất.

GV cũng cần hướng dẫn cụ thể cho HS các bước thực hiện nhiệm vụ, nêu các

tiêu chí chi tiết mà nhiệm vụ cần đạt để tránh sự căng thẳng cho HS.

Bước 3: HS thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao theo thời gian

quy định

HS thực hiện nhiệm vụ được giao dựa trên các thông tin GV đã hướng dẫn khi

giao và trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Đối với những nhiệm vụ có độ khó cao

GV giúp HS chia nhỏ nhiệm vụ và giải quyết. Trong quá trình thực hiện nếu gặp

khó khăn hoặc vướng mắc gì HS có thể trao đổi với các nhóm khác và Hỏi ý kiến

của GV.

Bước 4: Kiểm ta nhiệm vụ và tổ chức hoạt động dạy học theo nội dung

đã xác định

GV tiến hành kiểm tra các nhiệm vụ HS đã hoàn thành, tổ chức các hoạt động

dạy học. HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm dưới nhiều hình thức

khác nhau như trình chiếu powerpoit, kịch, quay video, poster,…

Bước 5: Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ, rút ra quy trình thực

hiện nhiệm vụ

GV yêu cầu HS tự đánh giá và đánh giá các thành viên còn lại trong cả quá

trình thực hiện các nhiệm vụ dựa vào các tiêu chí GV đã đề ra. Đưa ra quy trình

thực hiện nhiệm vụ thông qua các hoạt động đã làm để hoàn thành nhiệm vụ.

GV nhận xét, đánh giá về kết quả của HS, quá trình thực hiện nhiệm vụ và đưa

61

ra quy trình chuẩn phù hợp cho các nhiệm vụ.

Formatted: Font: 13 pt

Tiểu kết chương 2 Qua việc nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về giáo dục phát triển bền

vững, giáo dục bảo vệ môi trường ở chương 1, dựa trên phân tích cấu trúc, nội dung

chương trình Sinh học THCS, chúng tôi đã đề xuất quy trình thiết kế các nội dung

giáo dục bảo vệ môi trường gồm 4 bước. Chúng tôi cũng đã đề xuất các nội dung

giáo dục môi trường cụ thể trong chương trình Sinh học THCS cùng các hình thức

tổ chức dạy học cho từng nội dung này. Các hoạt động học tập cụ thể của từng nội

Formatted: Font: 13 pt

62

dung được thể hiện chi tiết ở 3 giáo án.

CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm

Mục đích của TN là đánh giá giả thuyết khoa học của đề tài về tính khả thi,

khả năng vận dụng thực tiễn và tính hiệu quả của nội dung giáo dục bảo vệ môi

trường trong dạy học Sinh học THCS.

3.2. Nội dung thực nghiệm

3.2.1. Tổ chức dạy học thực nghiệm Tổ chức dạy học TN “Bài 59. Biện pháp đấu tranh sinh học”, Sinh học 7

3.2.2. Nội dung đánh giá - Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua kết quả bài kiểm tra và quan

sát thái độ học tập về nội dung giáo dục bảo vệ môi trường của HS.

Commented [H9]: Thái độ của HS khi học các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

3.2.3. Công cụ đánh giá

Chúng tôi sử dụng công cụ đánh giá là bài kiểm tra 45 phút và phiếu hỏi (phụ

lục 3, 4). Ngoài ra, trong quá trình dạy học sự quan sát, vấn đáp của GV cũng góp

phần quan trọng trong đánh giá sự khác biệt của HS lớp TN so với lớp ĐC.

3.3. Phương pháp thực nghiệm

3.3.1. Chọn lớp thực nghiệm

Chúng tôi tiến hành TN tại trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng,

thành phố Hà Nội. Chúng tôi chọn các cặp lớp ĐC và TN theo các tiêu chí:

- Cùng khối học (khối 7)

- Số lượng học tương đương nhau

- Chất lượng học tập môn học tương đối đều nhau

63

- Cùng GV phụ trách giảng dạy

Dựa vào kết quả khảo sát chúng tôi quyết định chọn 2 cặp lớp TN – ĐC:

Sĩ số Nhóm Lớp

42 TN GV: Nguyễn Bích Hường 7A2

45 ĐC 7A4

47 TN GV: Nguyễn Duy Anh 7A3

46 ĐC 7A6

3.3.2. Cách thức thực nghiệm

Thực hiện cùng một bài dạy theo hai phương pháp khác nhau:

- Lớp TN áp dụng dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường.

- Lớp ĐC tổ chức dạy học theo nội dung SGK.

Lớp ĐC – TN do cùng một GV phụ trách.

3.3.3. Phương pháp thực nghiệm

- Phương pháp đối chiếu so sánh

- Phương pháp kiểm tra đánh giá

- Phương pháp thống kê (xử lí trên Excel)

3.4. Kết quả thực nghiệm

3.4.1. Đánh giá định lượng

3.4.1.1 Kết quả học tập

Sau khi thực hiện kế hoạch dạy học bài “Biện pháp đấu tranh sinh học”

64

HS làm bài kiểm tra 45 phút (phụ lục 7) . Kết quả thu được như sau:

Bảng 3.1. Phân bố tần số điểm của lớp ĐC và TN

Phân bố điểm của HS (Xi) Lớp Sĩ

số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 S2

0 0 0 0 2 7 10 17 23 21 7,7 2,28 9 TN 89

0 0 0 0 9 13 16 22 17 11 6,77 2,58 3 ĐC 91

Số HS 25

20

15

10

S H g n ợ ư l

ố S

5

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Điểm

TN

ĐC

Biểu đồ 3.1. Phân bố điểm kiểm tra của lớp ĐC và TN

Từ số liệu thu được ở bảng 3.1 và biểu đồ 3.1 cho thấy điểm trung bình

của các lớp TN cao hơn so với các lớp ĐC. Điểm số khá giỏi ở các lớp TN vượt trội

hơn hẳn các lớp ĐC. Phương sai của các lớp TN (2,28) nhỏ hơn phương sai của các

lớp ĐC (2,58) chứng tỏ rằng điểm bài kiểm tra của các lớp TN tập trung hơn hẳn so

65

với lớp ĐC.

Bảng 3.2. Bảng phân bố tần suất và tần suất tích lũy điểm kiểm tra 1 tiết

Điểm Xi Tần số đạt điểm Xi Tần suất tích lũy điểm Xi (%)

TN ĐC TN ĐC

0 0 0 0 0

0 0 0 0 1

0 0 0 0 2

0 0 0 0 3

2,25 9,89 2,25 9,89 4

7,87 14,29 10,12 24,18 5

11,24 17,58 21,36 41,76 6

19,1 24,18 40,46 65,94 7

25,84 18,68 63,3 84,62 8

23,6 12,09 89,9 96,7 9

10,1 3,3 100 100 10

Biểu đồ 3.2. Phân bố tần suất tích lũy kết quả bài kiểm tra

100

80

TN

60

ĐC

40

20

0

0

1

2

4

5

6

7

8

9

10

3

Số HS 120

66

Điểm

Bảng 3.3. Tổng hợp điểm của các lớp TN – ĐC

Tham số Lớp ĐC Lớp TN

Điểm trung bình 6,77 7,7

Phương sai 2,58 2,28

Độ lệch chuẩn 1,61 1,51

Hệ số biến thiên 23,78% 19,61%

Giá trị của T - test P = 0,0000969

Từ hình 3.2 và bảng 3.3 cho thấy:

- Đường biểu diễn hội tụ tiến số điểm số của lớp ĐC nằm bên trái đường

biểu diễn kết quả của lớp TN nên kết quả kiểm tra của lớp TN cao hơn so với kết

quả của lớp ĐC.

- Hệ số biến thiên của lớp TN là 19,61% nhỏ hơn tương đối nhiều so với

với ĐC là 23,78% chứng tỏ rằng độ phân tán quanh giá trị trung bình cộng của lớp

TN nhỏ hơn, đồng nghĩa với mức độ nhận thức của HS lớp TN đồng đều hơn so với

học HS lớp ĐC. Điều này cho thấy dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

giúp HS nhận thức tốt hơn về các vấn đề trong bài học.

- Giá trị P = 0,0000969 < mức ý nghĩa α = 0,05 cho thấy sự khác biệt rõ

ràng giữa các phương sai. Tức là việc dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

trong dạy HS học là có nghĩa và đạt hiệu quả trong học tập.

67

3.4.1.2. Đánh giá năng lực của HS

Bảng 3.4. Kết quả đánh giá năng lực của HS

Năng lực Biểu hiện Tỉ lệ HS chọn (%)

Tốt Khá Trung Kém

bình

Nhận thức Khái quát được các đặc tính 61,28 24,69 11,56 2,47

kiến thức chung của thế giới sống thông qua

khoa học tự kiến thức Sinh học đã được học.

nhiên/

sinh học

Tìm tòi khám Đặt câu hỏi và dự đoán kết quả có 25,87 32,48 33,58 8,07

phá thế giới thể xảy ra.

tự nhiên Lên kế hoạch và thực hiện điều 23,85 29,34 29,02 17,79 /thế giới sống tra, thu thập dữ liệu, thực nghiệm;

lưu giữ, ghi chép các số liệu thu

thập được.

Lập báo cáo đơn giản, so sánh kết 25,31 38,98 23,11 12,6

quả với dự đoán, giải thích, rút ra

kết luận.

Trình bày, truyền đạt ý tưởng, 24,64 33,98 24,87 16,51

hiểu biết và thảo luận.

Giải thích các tình huống học tập 20,33 41,12 26,51 10,04

và các hiện tượng đơn giản, gần

gũi trong đời sống và trong tự

68

nhiên.

dụng Đề xuất và thực hiện một số biện 29,85 40,26 20,87 9,02 Vận

kiến thức pháp đơn giản để phục vụ bản

khoa học tự thân, gia đình và cộng đồng như:

nhiên/ trồng cây, làm một số sản phẩm

đơn giản,… sinh học vào

thực tiễn Lựa chọn được các giải pháp bảo 34,23 41,01 19,47 5,29

vệ sức khỏe bản thân, gia đình và

mọi người xung quanh.

Tuyên truyền, phổ biến các biện 40,27 39,53 17,86 2,34

pháp nhằm góp phần bảo vệ sức

khỏe cho người thân và cộng

đồng.

Từ số liệu bảng 3.4 cho thấy khi tiến hành dạy học các nội dung giáo dục giáo

dục bảo vệ môi trường, các thành tố năng lực môn học của HS phần lớn ở mức độ

khá và tốt. Tỉ lệ HS nhận thức kiến thức khoa học: khái quát được các đặc tính

chung của thế giới sống thông qua kiến thức Sinh học tỉ lệ HS ở mức độ tốt đạt tới

61,28% và mức độ kém chỉ là 2,47%. Ở năng lực tìm tòi khám phá thế giới (đặt câu

hỏi, lên kế hoạch và lập báo cáo) HS đã biết đưa ra câu hỏi và tìm hướng giải quyết

mặc dù tỉ lệ HS đạt khá-tốt chỉ dao động trong khoảng từ 25-30%. Có thể do HS

chưa tìm được hứng thú trong môn học hoặc chưa được định hướng về vấn đề quan

tâm để đưa ra các ý tưởng và thực hiện chúng. Một lí do quan trọng có thể dẫn tới

điều này là do việc dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường chưa được áp

dụng thường xuyên trong hoạt động học tập. Tuy nhiên sau khi được định hướng thì

việc tiến hành vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn của HS đã tăng lên. Tỉ lệ

HS vận dụng vào đời sống ở mức độ khá-tốt chiếm tới khoảng hơn 70% trên tổng số

HS được khảo sát. Có thể việc đưa các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào bài

69

học để HS được tự mình tìm hiểu, thảo luận và tự tay thực hiện từ khảo sát tình hình

đến thực hành và báo cáo đã giúp các em hứng thú hơn, hiểu và ghi nhớ kiến thức

hơn do vậy dễ dàng áp dụng vào đời sống hằng ngày hơn.

3.4.1.3. Thái độ học tập nội dung giáo dục bảo vệ môi trường của HS

Commented [H10]: Học sinh ko có nhu cầu Đây là đánh giá thái độ (thích, ko thích) của học sinh khi học nội dung này

Để bước đầu nhận định nhu cầu học tập nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

của HS, chúng tôi tiến hành thăm dò ý kiến đối với các lớp TN thông qua phiếu hỏi

(phụ lục 3). Kết quả như sau:

Bảng 3.5. Thái độ học tập nội dung giáo dục bảo vệ môi trường của HS

Câu hỏi Nội dung trả lời Kết quả

Số HS Tỉ lệ

(%)

Câu 1. Học nội dung giáo Dễ hiểu và dễ vận dụng vào đời 71 79,97

dục bảo vệ môi trường em sống.

thấy như thế nào? Thú vị nhưng khó thực hiện các 14 15,73

nhiệm vụ liên quan.

Khó vì mất nhiều thời gian tìm 4 4,3

hiểu.

Câu 2. Trong các hoạt Tự mình tìm hiểu, phát hiện kiến 28 31,46

động học, em thấy hứng thức về chủ đề.

thú nhất với hoạt động Thảo luận trong nhóm về các 21 23,59 nào? nhiện vụ và quá trình thực hiện.

Quá trình trình bày kết quả của 19 21,36

nhóm trước cả lớp.

Vận dụng kiến thức vào đời sống 21 23,59

hằng ngày.

70

Câu 3. Hình thức học tập Thuyết trình nội dung SGK. 0 0

nào em thấy hứng thú Trình chiếu powerpoint, video và 42 47,19

nhất? thảo luận.

Thực hành thông qua làm thí 35 39,32

nghiệm.

Diễn kịch và các hình thức khác. 15 13,49

50,56 Câu 4. Việc học nội dung Xác định và thống nhất nhiệm vụ 45

giáo dục bảo vệ môi cần thực hiện để tìm hiểu về chủ

trường khó khăn nhất ở đề.

phần nào? Dự đoán các tình huống, kết quả 19 21,34

có thể xảy ra.

Lên kế hoạch chi tiết để thực hiện 19 21,34

nhiệm vụ.

Trình bày kết quả sau khi hoàn 6 6,76

thành.

84 94,38 Câu 5. Em thấy việc học Có

nội dung giáo dục bảo vệ

môi trường có giúp ích 5 5,62 Không cho cuộc sống thường

ngày không?

Câu 6. Em có muốn tiếp Có 84 94,38

tục học nội dung giáo dục

bảo vệ môi trường trong Không 5 5,62 các giờ học tiếp theo

không?

Từ bảng 3.5 chúng tôi nhận thấy:

- Sau khi học tập nội dung giáo dục bảo vệ môi trường phần lớn HS thấy

71

hứng thú với môn học vì dễ nhớ và dế áp dụng vào đời sống hằng ngày (79,97%).

Tỉ lệ này tăng đáng kể so với trước khi đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

vào bài học (43,95%). Tuy vậy vẫn có 15,73% số HS cảm thấy khó khăn trong quá

trình học mặc dù thấy hứng thú với bài học và 4,3% còn lại cho rằng nội dung học

khó bởi mất nhiều thời gian để tìm hiểu vấn đề. Điều này có thể lí giải bởi các em

chưa thường xuyên tiếp cận vấn đề đời sống thông qua giáo dục bảo vệ môi trường

hoặc các em chưa thực sự quan tâm và yêu thích môn học.

- Trong quá học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường các em cảm thấy hứng thú

nhất khi được tự mình tham gia vào quá trình tìm hiểu, phát hiện kiến thức (31,46%)

cùng với đó là đưa ra quan điểm của mình trong quá trình làm việc nhóm cùng như áp

dụng các phương pháp được học vào cuộc sống (23,59%). Các em cho rằng khi tự mình

thực hiện sẽ ghi nhớ và hiểu hơn, áp dụng trực tiếp vào cuộc sống hằng ngày các em cảm

thấy yêu thích môn học hơn bởi sự hữu ích và gần gũi của nó.

- 50,56 % số HS cho rằng khó khăn mà các em gặp phải khi thực hiện các

nhiệm vụ liên quan đến bài học là xác định và thống nhất nhiệm vụ cần thực hiện để

giải quyết vấn đề. Ở bước này các em cần sự giúp đỡ nhiều hơn từ GV bộ môn để

có tiếp tục lên kê hoạch cho tiết thực hiện nhiệm vụ.

- Hầu hết HS đều cảm thấy việc học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường rất

gần gũi, áp dụng được trong đời sống hằng ngày với 94,38% số HS mong muốn tiếp tục

được học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong các giờ Sinh học tiếp theo

3.4.2. Phân tích định tính

Từ kết quả phân tích thu nhận được trong quá trình TN sư phạm, chúng tôi

nhận thấy:

- Về lĩnh hội kiến thức: Các em HS lớp TN chủ động tìm hiểu kiến thức

thông qua các hoạt động học tập như làm việc nhóm, khai thác kiến thức tư thực tế,

thông qua thực hành, tự mình trải nghiệm do vậy khả năng lĩnh hội tri thức và vận

dụng vào thực tế tốt hơn so các em HS lớp ĐC

- Về thái độ học tập: Khi dạy học nội giáo dục bảo vệ môi trường HS được

chuẩn bị các nhiệm vụ học tập một cách cẩn thận chi tiết do vậy các em hào hứng

72

và thể hiện tốt các nhiệm vụ mà nhóm mình đã đảm nhiệm trước cả lớp; khi trình

bày HS có sự tập trung và thái độ nghiêm túc với vấn đề GV đã giao. Nguyên nhân

có thể do dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ của GV, HS được tiếp xúc với kiến thức thực

tiễn nhiều hơn, được đưa ra quan điểm cá nhân trong việc trả lời và tranh luận trong

quá trình làm việc nhóm do vậy các em hứng thú hơn trong giờ học

- Về kĩ năng: Qua kết quả thống kê cho thấy kĩ năng khai thác kiến thức

mới và giải quyết vấn đề của HS lớp TN tốt hơn hẳn so với lớp ĐC. Việc áp dụng

các kĩ năng như làm việc nhóm, tìm hiểu vấn đề từ thực tiễn, học tập kiến thức mới

thông qua làm thí nghiệm,…giúp HS hiểu và vận dụng kiến thức tốt hơn. Đặc biệt

là biết bày tỏ quan điểm ý kiến cá nhân, thuyết phục người khác bằng các lí lẽ, dẫn

chứng cụ thể, xác đáng, đưa ra được các ý kiến giải quyết vấn đề thực tiễn nổi bật

như: bảo vệ môi trường sống, thiết kế được các loại thuốc trừ sâu từ cây cỏ thân

thiện môi trường.

73

Hình 3.1. Một số hình ảnh minh họa hoạt động dạy và học trong lớp TN

Tiểu kết chương 3

Chương 3 đã đánh giá, phân tích mức độ hiệu quả của dạy học nội dung giáo

dục bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học THCS. Kết quả TN cho thấy: Việc

dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường giúp HS hứng thú với môn học hơn,

chủ động học tập và tự giác tiếp thu kiến thức, vận dụng vào thực tiễn. HS học tập

nội dung giáo dục bảo vệ môi trường cũng phát triển được các năng lực như: năng

lực tư duy, năng lực phản biện, năng lực làm việc nhóm, năng lực thuyết trình

cũng như năng lực thực hành – các năng lực cần thiết trong học tập cũng như trong

thực tiễn. Kết quả bài kiểm tra 45 phút ở lớp TN cao hơn lớp ĐC, chứng tỏ các em

tiếp thu kiến thức về bảo vệ môi trường tốt hơn, sâu sắc hơn. Từ kết quả quá trình

TN đã bước đầu nhận định tính đúng đắn của giả thuyết khoa học cũng như tính

74

hiệu quả và khả thi của đề tài.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

Commented [H11]: Em tham khảo lại luận văn của Dậu cô đã chữa để biết cách viết kết luận như thế nào nhé

1. Kết luận

Qua nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài cho thấy dạy học nội dung giáo

dục bảo vệ môi trường là một trong các nội dung của giáo dục phát triển bền vững

giúp nâng cao ý thức của HS về vấn đề bảo vệ môi trường. Chương trình Sinh học

THCS cung cấp các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường nên việc lồng ghép,

tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường là trao cho HS cơ hội được trải

nghiệm thực tế về môi trường xung quanh, được trao đổi, thảo luận cùng nhau phát

huy tính chủ động và tích cực trong học tập qua đó nâng cao ý thức về bảo vệ môi

trường.

Qua nghiên cứu cơ sở lí luận của giáo dục bảo vệ môi trường, nội dung

chương trình sách giáo khoa Sinh học THCS, chúng tôi đề xuất quy trình thiết kế và

tổ chức dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học

THCS. Chúng tôi cũng đề xuất một số nội dung trong chương trình Sinh học THCS

có thể lồng ghép, tich hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường và các hoạt động

học tập tương ứng với các nội dung đề xuất. Các hoạt động học tập theo các bước

của quy trình đã được cụ thể hóa trong 3 giáo án.

Kết quả TN sư phạm cho thấy việc lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục

bảo vệ môi trường đã kích thích, tạo hứng thú học tập cho HS, giúp HS hiểu biết về

tri thức về môi trường, nâng cao ý thức về trách nhiệm của bản thân với môi trường.

Những nội dung chúng tôi đề xuất và các hoạt động dạy học tương ứng cũng như

một số giáo án chúng tôi đã thiết kế có thể được sử dụng làm tư liệu tham khảo cho

GV trong dạy học Sinh học THCS. Tuỳ theo điều kiện của từng trường và khả năng

của HS mà GV lựa chọn các nội dung và hoạt động phù hợp để dạy học đạt hiệu

quả cao.

2. Khuyến nghị

Qua quá trình nghiên cứu, điều tra thực tế ở trường THCS chúng tôi xin đưa

75

ra một số khuyến nghị như sau:

Cần thêm tài liệu tham khảo về nội dung dạy học giáo dục bảo vệ môi

trường, cũng như các nội dung liên quan đến giáo dục phát triển bền vững, tạo điều

kiện cho GV được tập huấn thường xuyên, đồng bộ, nâng cao năng lực dạy học.

Với những kết quả bước đầu, nội dung giáo dục bảo vệ môi trường cần được

nghiên cứu và hoàn thiện hơn nữa để nó khả dụng hơn trong thực tiễn dạy học ở

trường THCS. Tiếp tục nghiên cứu các nội dung khác trong giáo dục phát triển bền

vững.

Nhà trường tạo điều kiện cho các tổ chuyên môn nói chung và GV nói riêng

thiết kế và thực hiện các tiết dạy lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi

trường. Đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào kế hoạch năm học, thường

xuyên kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện, sau mỗi lần tổ chức cần họp rút kinh

nghiệm để có điều chỉnh kịp thời.

Dựa trên quy trình thiết kế hoạt động và tổ chức dạy học nội dung giáo dục

bảo vệ môi trường đã được áp dụng thiết kế một số hoạt động trong dạy học Sinh

học THCS, GV có thể nghiên cứu và thay đổi cho phù hợp với từng lớp học và điều

kiện của trường. GV có thể áp dụng quy trình trên để thiết kế thêm các hoạt động

76

khác trong chương trường Sinh học THCS và tổ chức dạy học.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Danh mục tài liệu tiếng Việt

1. Ban Tuyên giáo trung ương (2016), Tài liệu tham khảo phục vụ nghiên cứu các

văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nxb chính trị Quốc

Gia.

2. Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2013), Nghị quyết số 29-NQ/TW “Về đổi

mới căn bản, tòa diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,

hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và

hội nhập quốc tế”.

3. Đinh Quang Báo (2018), Dạy học phát triển năng lực Sinh học Trung học cơ

sở, Nxb Đại học Sư phạm.

4. Bộ GD&ĐT (2015), Tài liệu tập huấn đổi mới phương pháp dạy học và kiểm

tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh, Tài liệu lưu hành

nội bộ, Vụ giáo dục trung học phát hành.

5. Bộ GD&ĐT (2017), Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể.

6. Bộ GD&ĐT (2017), Giáo dục vì sự phát triển bền vững tại Việt Nam.

7. Bộ GD&ĐT (2018), Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể.

8. Chính phủ (2015), Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án đổi mới

chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông”.

9. Chính phủ (2017), Quyết định số 622/QĐ-TTg “Về việc ban hành kế hoạch

hành động Quốc gia thực hiện Chương trình Nghị sự 2030 vì sự phát triển bền

vững”.

10. Vũ Dũng (2000), Từ điển Tâm lý học, Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội, tr. 499.

11. Vũ Cao Đàm (1995), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa học

Kỹ thuật, Hà Nội.

12. B.P Exipop (1977), Những cơ sở lí luận dạy học, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.

13. Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Vǎn Tảo, Bùi Hiền (2000), Từ điển

75

Giáo dục học, Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội.

14. Nguyễn Văn Hồng, Vũ Thị Thanh Thủy (2018), “Định hướng phát triển năng

lực nghiên cứu khoa học cho học sinh trong dạy học phần sinh thái học (Sinh

học 12)”, Tạp chí Giáo dục, số 425, tr. 54-56.

15. Liên Hợp Quốc (2015), Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững,

New York.

16. Nguyễn Kỳ Loan (2016), Giáo dục môi trường trong dạy học Sinh học 6 ở

trường Trung học cơ sở, luận án tiến sĩ Khoa học Giáo dục, Trường Đại học Sư

phạm Hà Nội, Hà Nội.

17. Hoàng Phê (2002), Từ điển Tiếng Việt, Viện Ngôn ngữ học, Nxb Đà Nẵng.

18. Quốc hội (2014), Luật bảo vệ môi trường, khoản 4, Điều 3.

19. UNESCO (2017), Giáo dục vì Mục tiêu Phát triển Bền vững – Mục tiêu Giáo

dục, Paris.

20. UNESCO MGIEP (2017), Sách giáo khoa vì sự phát triển bền vững – Hướng

dẫn lồng ghép nội dung Toán học, Khoa học, Địa lí, Ngôn ngữ, Nxb Viện Giáo

dục vì Hòa bình và Phát triển Bền vững Mahatma Gandhi, New Delhi.

21. Nguyễn Quang Vinh, Hoàng Thị Sản, Nguyễn Phương Nga, Trịnh Thị Bích

Ngọc (2011), Sinh học 6, Nxb Giáo dục Việt Nam.

22. Nguyễn Quang Vinh, Trần Kiên, Nguyễn Văn Khang (2013), Sinh học 7, Nxb

Giáo dục Việt Nam.

23. Nguyễn Quang Vinh, Vũ Đức Lưu, Nguyễn Minh Công, Mai Sỹ Tuấn (2013),

Sinh học 9, Nxb Giáo dục Việt Nam.

24. Nguyễn Quang Vinh, Trần Đăng Cát, Đỗ Mạnh Hùng (2014), Sinh học 8, Nxb

Giáo dục Việt Nam.

Danh mục tài liệu tiếng Anh

25. Bonnett, M. (2002), Education for sustainability as a frame of mind,

Environmental Education Research, 8(1), pp. 9-20.

26. Griggs, D., Stafford-Smith, M., Gaffney, O., Rockström, J., Öhman, M. C.,

Shyamsundar, P., ... & Noble, I. (2013), Policy: Sustainable development goals

76

for people and planet, Nature, 495(7441), pp. 305.

27. Imperatives, S. (1987), Report of the World Commission on Environment and

Development: Our common future.

28. Palmer, Joy A. (1998), Environmental Education in the 21th century,

Abingdon-on-Thames, UK.

29. Meio Ambiente Brasil (1992), Avanços e Obstáculos Pós-Rio-1992.

30. The President's Council on Sustainable Development (1999), Towards a

Sustainable America: Advancing Prosperity, Opportunity, and a Healthy

Environment for the 21st Century.

31. Weinert, F. E. (2001), Vergleichende Leistungsmessung in Schulen-eine

umstrittene Selbstverständlichkeit, In Leistungsmessungen in schulen. Beltz, pp.

17-32.

Tài liệu điện tử

32. Institut Francais Del’éducation (2005), Plateforme – ACCES, Qu'est-ce que la

Décennie en vue du développement durable?, http://acces.ens-

lyon.fr/acces/thematiques/eedd/climat/recherche/decennie_UNESCO , accessed

Jun 13th, 2019.

33. UNESCO (2013), Climate change in the classroom: UNESCO course for

secondary teachers on climate change education for sustainable development,

Paris: UNESCO.

https://sustainabledevelopment.un.org/index.php?page=view&type=400&nr=92

0&menu=1515 , accessed Jun 13th, 2019.

34. UNESCO (2014a), Roadmap for implementing the Global Action Programme

on EducationforSustainableDevelopment,

https://sustainabledevelopment.un.org/index.php?page=view&type=400&nr=16

74&menu=35 , accessed Jun 13th, 2019.

35. UNESCO (2014b), Teaching respect for all: implementation guide, Paris,

UNESSCO, https://unesdoc.unesco.org/ark:/48223/pf0000227983 , accessed

77

Jun 13th, 2019.

36. Ủy ban quốc gia UNESCO Việt Nam (2010), Trang thông tin điện tử của Liên

hiệp các Hội UNESCO Việt Nam, Thập kỷ Giáo dục vì Phát triển bền vững,

http://unescovietnam.vn/vnf/index.php?option=com_content&view=article&id=

414:thp-k-giao-dc-vi-phat-tin-bn-vng&catid=58:tin-tc<emid=182 , truy cập

78

ngày 13 tháng 6 năm 2019.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1

PHIẾU HỎI Ý KIẾN

(Dành cho GV)

Kính chào các thầy cô giáo!

Hiện nay chúng tôi đang nghiên cứu giáo dục phát triển bền vững trong

dạy học Sinh học THCS nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn

diện cho học sinh THCS, vì vậy tôi rất mong muốn nhận được sự giúp đỡ của

thầy cô bằng cách cho biết ý kiến về một số vấn đề. Tất cả câu trả lời chỉ vì

mục đích nghiên cứu và chỉ sử dụng cho nghiên cứu này.

Xin chân thành cảm ơn!

Câu 1. Thầy, cô, được biết tới giáo dục bảo vệ môi trường thông qua đâu?

1. Các buổi tập huấn, seminar của Phòng, Sở, Bộ Giáo dục.

2. Tự cập nhật các tài liệu như sách, báo, internet,…

3. Chưa biết đến giáo dục bảo vệ môi trường.

Câu 2. Mục đích mà giáo dục bảo vệ môi trường hướng tới trong dạy học

THCS là gì?

1. Giúp học sinh tiếp cận được các yếu tố tự nhiên, thực tiễn xã hội, các ảnh

hưởng tiêu cực tác động đến chúng và hậu quả mà nó gây ra cho hiện tại

và tương lai.

2. Các vấn đề về môi trường, tài nguyên, đói nghèo đang là các vấn đề được

quan tâm hàng đầu, cần có nhận thức đúng đắn để có các biện pháp xử lí,

đối phó một cách hợp lí.

3. Xây dựng cho HS những hành vi, lối sống phù hợp cho một tương lai bền

vững.

4. Hội nhập với thế giới, chung tay vì một tương lai phát triển toàn diện, bền

vững.

Câu 3. Theo thầy, cô, việc dạy Không cần Phân vân Cần thiết Rất cần

học nội dung giáo dục bảo vệ thiết thiết

môi trường cho HS THCS có

cần thiết không?

Câu 4. Thầy, cô, có thường Không sử Ít sử dụng Thỉnh Thường

xuyên tổ chức các hoạt động dụng thoảng xuyên

dạy học với nội dung giáo dục

bảo vệ môi trường hay

không?

Câu 5. Các phương pháp dạy học, hình thức dạy học mà thầy, cô, sử dụng

trong dạy học giáo dục bảo vệ môi trường THCS là gì?

1. Thuyết trình

2. Nêu và giải quyết vấn đề

3. Hoạt động nhóm

4. Dự án

5. Thực hành

6. Các phương pháp, hình thức dạy học khác

Câu 6. Theo thầy, cô, những kĩ năng nào học sinh THCS cần đạt được trong

giáo dục bảo vệ môi trường?

1. Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trong gia đình và nhà trường.

2. Thực hiện các hoạt động hưởng ứng bảo vệ môi trường như: phân loại rác

thải, giảm thiểu và tái sử dụng các sản phẩm, vật liệu, năng lượng khi có

thể.

3. Tham gia xây dựng kế hoạch và thực hiện các chương trình như chung tay

bảo vệ môi trường trong nhà trường và địa phương.

4. Thực hiện sử dụng hợp lí, tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên như

rừng, nước, điện, …

5. Vận dụng các biện pháp phù hợp lứa tuổi trong việc bảo vệ môi trường ở

gia đình, nhà trường và địa phương.

Câu 7. Theo thầy, cô, thái độ học sinh THCS cần đạt trong giáo dục bảo vệ

môi trường là gì?

1. Yêu thích môn học, môi trường, thiên nhiên.

2. Hành động thân thiện với thiên nhiên.

3. Có ý thức, trách nhiệm bảo vệ môi trường, tôn trọng và chấp hành những

quy định về môi trường.

4. Tôn trọng tự nhiên, chung tay thực hiện các hành động bảo vệ tự nhiên.

Câu 8. Theo thầy, cô, những khó khăn trong dạy học bảo vệ môi trường cấp

THCS là gì?

Những khó khăn trong dạy giáo dục bảo Ít khó khăn Khó khăn Rất khó khăn vệ môi trường THCS Không khó khăn

Thời gian trên lớp bị hạn chế.

Cơ sở vật chưa đáp ứng việc dạy và

học.

Thiếu tài liệu, hướng dẫn cụ thể về triển

khai giáo dục bảo vệ môi trường.

Khó xác định, lưa chọn nội dung giáo

dục bảo vệ môi trường.

Khó xác định phương pháp dạy học,

hình thức và mô hình dạy học phù hợp

dạy học giáo dục bảo vệ môi trường.

Nội dung trong chương trình học còn

nặng về lí thuyết, chưa gắn liền với thực

tiễn.

Học sinh không hứng thú với môn học.

Câu 9. Ý kiến của thầy, cô, về việc đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường

vào chương trình học THCS?

1. Lồng ghép đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào trong môn học

có nội dung phù hợp ngay tại các tiết học trên lớp.

2. Tăng thời lượng chương trình học để có thể lồng ghép, đưa các nội dung

giáo dục bảo vệ môi trường vào ngay trong các tiết học của môn học.

3. Giữ nguyên thời lượng chương trình, giảm lượng kiến thức để đưa nội

dung giáo dục bảo vệ môi trường vào ngay trong các tiết học của môn

học.

4. Tổ chức các buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp có nội dung giáo dục bảo vệ

môi trường.

5. Phát triển nội dung giáo dục bảo vệ môi trường thành một môn học riêng.

Xin cảm ơn!

Phụ lục 2

PHIẾU HỎI Ý KIẾN

(Dành cho HS)

Chào các em!

Để phục vụ nghiên cứu về thực trạng học tập môn Sinh học của học sinh nhằm

nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, các em vui lòng cho biết ý kiến của

mình về một số vấn đề sau:

Câu 1. Theo em việc đưa các vấn đề Không Phân Cần Rất cần

liên quan đến giáo dục bảo vệ môi cần vân thiết thiết

trường vào trong chương trình học có thiết

cần thiết hay không?

Câu 2. Mức độ thầy cô đưa nội dung Không Thỉnh Thường Rất

liên quan đến giáo dục bapr vệ môi đưa vào thoảng xuyên thường

trường vào nội dung bài học như thế xuyên

nào?

Câu 3. Cách thức những nội dung liên quan giáo dục bảo vệ môi trường được

thầy cô đưa vào bài học là gì?

Nội dung Mức độ

Không Thỉnh Thường Rất

bao giờ thoảng xuyên thường

xuyên

Là ví dụ dẫn dắt vào bài học.

Lấy ví dụ để minh học cho kiến

thức vừa học.

Đưa ra vấn đề đang được quan tâm

rồi thu thập ý kiến giải quyết của

HS.

Củng cố kiến thức đã học.

Đánh giá mức độ hiểu bài của học

sinh thông qua các vấn đề thực tiễn.

Câu 4. Ý kiến của em về việc thầy, cô, đưa nội dung liên quan vấn đề giáo dục

bảo vệ môi trường vào nội dung bài học như thế nào?

1. Làm cho bài học sinh động và dễ hiểu.

2. Dễ dàng ghi nhớ nội dung bài học.

3. Áp dụng giải thích được nhiều vấn đề trong thực tiễn

4. Tìm ra được nhiều biện pháp giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

5. Tạo không khí học tập thoải mái, không bị căng thẳng.

Câu 5. Thầy, cô, thường sử dụng những phương thức nào để đưa nội dung

giáo dục bảo vệ môi trường vào trong bài học?

1. Thuyết trình

2. Nêu và giải quyết vấn đề

3. Thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp, tham quan, hoạt động lao động

4. Tổ chức các hoạt động nhóm

5. Thông qua dạy học dự án

Câu 6. Sau khi hoàn thành bài học các em có thể:

1. Khái quát lại kiến thức đã học.

2. Trình bày và giải thích được các vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường liên

quan đến kiến thức đã được học.

3. Biết cách đặt câu hỏi, xây dựng giả thuyết.

4. Lên kế hoạch điều tra, thu thập dữ liệu đơn giản.

5. Lập báo cáo về kết quả thu được.

6. Trình bày ý kiến, ý tưởng bằng cách chứng minh, lập luận thuyết phục.

7. Đề xuất các giải pháp và thực hiện được để bảo vệ gia đình, cộng đồng và

thiên nhiên.

Cảm ơn các em!

Phụ lục 3

Thái độ học tập nội dung giáo dục bảo vệ môi trường của HS

Câu hỏi Nội dung trả lời Đáp án

Câu 1. Học nội dung giáo Dễ hiểu và dễ vận dụng vào đời

dục bảo vệ môi trường em sống.

thấy như thế nào? Thú vị nhưng khó thực hiện các

nhiệm vụ liên quan.

Khó vì mất nhiều thời gian tìm

hiểu.

Câu 2. Trong các hoạt Tự mình tìm hiểu, phát hiện kiến

động học, em thấy hứng thức về chủ đề.

thú nhất với hoạt động Thảo luận trong nhóm về các nào? nhiện vụ và quá trình thực hiện.

Quá trình trình bày kết quả của

nhóm trước cả lớp.

Vận dụng kiến thức vào đời sống

hằng ngày.

Câu 3. Hình thức học tập Thuyết trình nội dung SGK.

nào em thấy hứng thú Trình chiếu powerpoint, video và nhất? thảo luận.

Thực hành thông qua làm thí

nghiệm.

Diễn kịch và các hình thức khác.

Câu 4. Việc học nội dung Xác định và thống nhất nhiệm vụ

giáo dục bảo vệ môi cần thực hiện để tìm hiểu về chủ

trường khó khăn nhất ở đề.

phần nào? Dự đoán các tình huống, kết quả

có thể xảy ra.

Lên kế hoạch chi tiết để thực hiện

nhiệm vụ.

Trình bày kết quả sau khi hoàn

thành.

Câu 5. Em thấy việc học Có

nội dung giáo dục bảo vệ

môi trường có giúp ích Không cho cuộc sống thường

ngày không?

Câu 6. Em có muốn tiếp Có

tục học nội dung giáo dục

bảo vệ môi trường trong Không các giờ học tiếp theo

không?

Phụ lục 4

Kế hoạch dạy học chủ đề “Bảo vệ sự đa dạng của thực vật”

Sinh học 6

Formatted: Font: 13 pt

I. Mục tiêu bài học

Giáo dục bảo vệ môi trường thông qua bảo vệ nguồn tài nguyên Thực vật có

sẵn trong tự nhiên, chăm sóc các loại giống cây trồng, bảo vệ rừng, phủ xanh đất

trống đồi trọc,…

II. Mục tiêu dạy học

1. Kiến thức

Formatted: Font: 13 pt

- Nêu được khái niệm về đa dạng của Thực vật.

Formatted: Font: 13 pt

- Phân biệt được thế nào là thực vât quý hiếm, các loài thực vât có trong

Sách đỏ Việt Nam theo các cấp độ nguy cấp.

- Phân tích được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bãi tác động

lên tính đa dạng của Thực vật.

- Đề xuất được các biện pháp bảo vệ sự đa dang của Thực vật.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tư duy logic, thu thập và xử lí thông tin, phân

tích, hoạt động nhóm.

- Rèn luyện kĩ năng thuyết trình, hợp tác.

3. Thái độ

- Có ý thức trong làm việc tập thể, thái độ nghiêm túc trong học tập.

- Yêu thiên nhiên, ứng xử thân thiện với môi trường.

- Tôn trọng các giá trị của thế giới tự nhiên.

Formatted: Font: 13 pt

- Có ý thức nhắc nhở, phê phán những việc làm ảnh hưởng tiêu cực đến

thiên nhiên và môi trường.

4. Năng lực

- Phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực hợp tác và giải quyết vấn

đề; năng lực tìm hiểu tự nhiên.

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

- Thuyết vấn

- Trực quan

- Giải quyết vấn đề

- Hoạt động nhóm

- Thực hành

IV. Phương tiện

1. Đối với giáo viên

- Bài giảng gồm hình ảnh, video, phiếu học tập, powerpoint, máy tính,

Formatted: Font: 13 pt

máy chiếu.

Formatted: Font: 13 pt

- Giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị.

- Sách giáo khoa, phấn, bảng, giáo án.

2. Đối với học sinh

- Sách giáo khoa

- Giấy A0, màu vẽ, bút chì để vẽ tranh cổ động bảo vệ cây xanh.

- Một số loại cây dùng làm thuốc phổ biến trong tự nhiên, hoa, cây cảnh,

bao tay, xẻng nhỏ làm vườn để xây dựng khu vườn cộng đồng trong vườn trường

V. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

- Kiểm tra sĩ số lớp

Formatted: Font: 13 pt

- Nhắc nhở và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.

2. Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi: Vai trò của thực vật đối với đời sống con người?

Đáp án:

- Thực vật cung cấp oxi, hấp thụ khí cacbonic, giúp điều hòa khí hậu.

- Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường, giúp giữ đất, chống xói mòn góp

phần hạn chế ngập lụt, hạn hán.

- Thực vật cung cấp lương thực, thực phẩm, làm thuốc và trang trí cho con

người.

3. Bài mới

Đặt vấn đề:

Giáo viên định hướng bài học mới: Xung quanh chúng ta, thực vật rất phong

phú và đa dạng về loài. Tuy nhiên sự đa dạng đó đang bị suy giảm đáng kể bởi các

hoạt động khai thác quá mức của con người. Vậy đa dạng của thực vật là gì và cần

làm gì để bảo vệ sự đa dạng đó?

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đa dạng của 1. Đa dạng của thực vật là

Formatted: Font: 13 pt

thực vật và tính đa dạng của thực vật ở Việt gì?

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Nam

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

GV: Hãy kể tên những loài thực vật mà em

Formatted: Font: 13 pt

- Đa dạng của thực vật là

Formatted: Font: 13 pt

biết ở địa phương (vườn nhà, vườn trường,

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

+ Sự phong phú về các loài và chợ,…)? Chúng sống ở những môi trường

Formatted: Font: 13 pt

các cá thể của loài.

Formatted: Font: 13 pt

nào?

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

+ Môi trường sống.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

HS: Các loại cây ăn quả: bưởi, cam, táo, vải;

Formatted: Font: 13 pt

các loại rau ăn: rau muống, cải,..; các loài

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

cỏ,…

Formatted: Font: 13 pt

- Chúng sống ở cả môi trường đất và môi

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trường nước.

Formatted: Font: 13 pt

- GV: Chiếu một số hình ảnh ví dụ về các loài

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

cây sống cở các môi trường khác nhau:

Formatted: Font: 13 pt

+ Cây ăn quả, hoa, cây lúa, phong lan, xương

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

rồng,…

Formatted: Font: 13 pt

+ Cây hoa sen, bèo Lục bình, rong, rêu,…

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

GV: Em hãy nhận xét số lượng loài thực vật ở

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

địa phương?

Formatted: Font: 13 pt

HS: Thực vật rất đa dạng về số lượng loài.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

GV: Đa dạng của thực vật là gì?

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

GV: Tính đa dạng của thực vật được thể hiện

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

như thế nào trên thế giới?

Formatted: Font: 13 pt

HS:

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

Về số lượng loài và số lượng cá thể của

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

mỗi loài:

Formatted: Font: 13 pt

- Có khoảng 290 000 loài thực vật được nhận

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

dạng

Formatted: Font: 13 pt

+ Khoảng 256 000 loài thực vật có hoa

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

+ Khoảng 15 000 loài rêu

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

+ Khoảng 11 000 loài dương xỉ

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

+ Khoảng 8 000 loài tảo

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Môi trường sống: Cả môi trường trên cạn

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

và môi trường nước.

Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

GV chiếu hình ảnh về đa dạng môi trường 2. Tình hình đa dạng thực

Formatted: Font: 13 pt

sống của thực vật: rừng nhiệt đới, rừng lá kim, vật ở Việt Nam

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới; sa mạc; xa- a. Việt Nam có tính đa dạng

Formatted: Font: 13 pt

van đồng cỏ, biển,… cao về thực vật

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Italic

GV: Em hãy nhận xét về thực vật địa phương - Số lượng loài thực vật có

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

(số lượng loài, môi trường sống, thuộc những

Formatted: Font: 13 pt, Italic, Vietnamese

mạch (Quyết, Hạt trần, Hạt

Formatted: Font: 13 pt

nhóm ngành nào đã được học). kín) trên 12 000 loài, trong đó

Formatted: Font: 13 pt

có nhiều loài có giá trị kinh tế

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

HS: Thực vật có số lượng phong phú từ rong,

Formatted: Font: 13 pt

và khoa học. rêu, tảo đến các cây có hoa thuộc thực vật bậc

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

cao. - Môi trường sống rất phong

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

phú: dưới nước, trên cạn tạo

Formatted: Font: 13 pt

GV: Chiếu hình ảnh và các số liệu về thực vật

Formatted: Font: 13 pt

nên nhiều sinh cảnh khác nhau. Việt Nam với khoảng trên 12 000 loài thực vật

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

có mạch (hiện nay khoảng 13 000 loài được

định danh) với môi trường sống đa dạng.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

GV: Vì sao Việt Nam có tính đa dạng thực vật

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

cao?

Formatted: Font: 13 pt

HS: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa,

điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

loài sinh vật với nhiều hệ sinh thái khác nhau.

Formatted: Font: 13 pt

GV: Chiếu hình ảnh về giá trị của các loài thực

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

vật: thực phẩm, làm cảnh, làm thuốc,…

Formatted: Font: 13 pt

- Yêu cầu học sinh đưa ra kết luận về tính đa

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

dạng cao của thực vật ở Việt Nam?

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

GV: Hệ thực vật rừng của Việt Nam đang bị b. Sự suy giảm tính đa dạng

Formatted: Font: 13 pt, Italic

suy giảm nhanh. Trung bình mỗi năm có của thực vật ở Việt Nam

Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt, Italic, Vietnamese

khoảng 150 000 ha rừng bị tàn phá.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

* Nguyên nhân:

Formatted: Font: 13 pt

GV: Chiếu hình ảnh về diễn biến diện tích - Khai thác bừa bãi các loài có

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

rừng qua các năm tại Việt Nam

Formatted: Font: 13 pt

giá trị kinh tế (làm thuốc, làm

Formatted: Font: 13 pt

cảnh).

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

- Khai thác, tàn phá rừng tràn

lan, trái phép để phục vụ nhu

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

cầu đời sống.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

* Hậu quả: Triệu ha

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

- Nhiều loài cây bị suy giảm

Formatted: Font: 13 pt

đáng kể về số lượng.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

- Môi trường sống bị thu hẹp

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

hoặc mất đi.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

- Nhiều loài trở nên hiếm thậm

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

chí có nguy cơ bị tuyệt chủng.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

HS: Nhận xét về độ che phủ rừng qua các năm

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

và hậu quả của việc chặt phá rừng.

Formatted: Font: 13 pt

GV: Chiếu hình ảnh chặt phá rừng và hậu quả

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

dẫn đến hạn hán, lũ lụt, sạt lở,…

Formatted: Font: 13 pt

GV: Phát phiếu học tập yêu cầu HS hoàn

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

thành phiếu theo nhóm.

Formatted: Font: 13 pt

HS: Các nhóm hoàn thành và nhận xét bổ

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

sung.

Formatted: Font: 13 pt

1.Những nguyên nhân

dẫn đến sự suy giảm tính

đa dạng của thực vật ở

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Việt Nam?

Formatted: Font: 13 pt

2.Hậu quả của sự suy

giảm tính đa dạng của

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

thực vật ở Việt Nam?

Formatted: Font: 13 pt

GV: Bổ sung và kết luận.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

GV: Thế nào là thực vật quý hiếm? Kể tên một

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

số loài cây quý hiếm mà em biết.

Formatted: Font: 13 pt

HS: Thực vật quý hiếm là những loài thực vật

có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

khai thác quá mức.

Formatted: Font: 13 pt

GV: Tính đến năm 2007, nước ta có 448 loài

thực vật nằm trong Sách Đỏ Việt Nam (Các

loài thực có nguy cơ tuyệt chủng) từ mức độ sẽ

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

nguy cấp đến rất nguy cấp.

Formatted: Font: 13 pt

Chiếu hình ảnh một số loài quý hiếm như: lan

hài, lan kim tuyến, tam thất, sâm ngọc linh,

Formatted: Font: 13 pt

gụ mật, kim ngân,…

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Hoạt động 2: Các biện pháp bảo vệ sự đa 3. Các biện pháp bảo vệ sự

Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt, Bold, Vietnamese

dạng của thực vật đa dạng của thực vật

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

GV: Kể tên một số vườn Quốc gia, Khu Bảo - Ngăn chặn phá rừng, bảo vệ

Formatted: Font: 13 pt

tồn thiên nhiên mà em biết? môi trường sống của thực vật.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

GV: Chiếu hình ảnh về vườn Quốc gia Cúc - Hạn chế khai thác bừa bãi

Formatted: Font: 13 pt

Phương, Xuân Sơn, Xuân Thủy, Bạch Mã, các loài thực vật quý hiếm.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Hòn Bà… - Nghiêm cấm buôn bán và

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

- Vườn Quốc gia Cúc Phương đã định danh xuất khẩu các loài thực vật

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

được 1983 loài thực vật. quý hiếm,

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

- Vườn Quốc gia Vũ Quang là một trong số - Xây dựng các vườn Quốc

Formatted: Font: 13 pt

khu rừng nguyên sinh quý hiếm còn có ở Việt gia, khu Bảo tồn,...để bảo vệ

Formatted: Font: 13 pt

Nam với 1765 loài thực vật bậc cao có mạch các loài thực vật trong đó có

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Trong số này có tới 132 loài thực vật, nguy thực vật quý hiếm.

cấp quý hiếm có tên trong sách đỏ Việt Nam,

Formatted: Font: 13 pt

- Tuyên truyền, giáo dục rộng danh lục đỏ IUCN và nghị định rãi cho mọi người về bảo vệ 32/2006/NĐ/CP của Chính phủ Việt Nam về

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

rừng. việc cấm hoặc hạn chế khai thác và nhiều động

vật đặc hữu, quý hiếm như cẩm lai, lát hoa,

lim, dổi, trầm hương... và nhiều cây dược liệu

quý. Đây là hệ sinh thái có giá trị kinh tế khoa

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

học và cảnh quan.

Formatted: Font: 13 pt

GV: Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của thực

vật? Mối quan hệ giữa thực vật – môi trường –

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

con người?

Formatted: Font: 13 pt

HS: Thực vật: điều hòa khí hậu – cung cấp ôxi

môi trường sống, thực phẩm cho con người,

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

hạn chế thiên tai.

Formatted: Font: 13 pt

GV: Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

vật là gì?

Formatted: Font: 13 pt

HS: + Ngăn chặn phá rừng, trồng rừng.

Formatted: Font: 13 pt

+ Xây dựng các Khu Bảo tồn thiên nhiên

GV: Chiếu hình ảnh về các biện pháp bảo vệ

sự đa dạng của thực vật như: xây dựng vườn

Quốc gia, khu Bảo tồn, trồng cây gây rừng,

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

tuyên truyền bảo vệ rừng.

Formatted: Font: 13 pt

Hoạt động 3: Xây dựng khu vườn công cộng 4. HS trồng cây và phân

Formatted: Font: 13 pt

trong vườn trường công chăm sóc vườn cây

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

5. Vẽ tranh chủ đề: HS: Chuẩn bị một số loài cây hoa, làm cảnh

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

hoặc dùng làm thuốc phổ biến theo nhiệm vụ “Bảo vệ cây xanh là bảo vệ

Formatted: Font: 13 pt

đã được phân công trước như: hành tinh của chúng ta”.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

- Hoa hồng, bông ổi, cây bỏng, cúc, mẫu đơn,

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

bách nhật, dừa cạn, thược dược, rẻ quạt

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

- Tía tô, húng chanh, kinh giới, nha đam,

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

gừng, cỏ nhọ nồi, sả, diếp cá,…

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

=> Các cây trên vừa có tác dụng làm cảnh vừa

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

được sử dụng như những vị thuốc hằng ngày.

Formatted: Font: 13 pt

- Cuốc nhỏ, xẻng làm vườn, thùng tưới nước.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

GV: Hướng dẫn HS phân loại theo chiều cao

Formatted: Font: 13 pt

thân để trồng trong vườn trường.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

4. Củng cố

- GV nhận xét giờ học, tích điểm cộng cho các nhóm hoạt động hiệu quả.

- Yêu cầu HS trả lời thêm một số câu hỏi:

Hệ thống lại kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy?

Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu có đáp án đúng nhất:

Câu 1: Nguyên nhân nào không làm cho thực vật Việt Nam giảm sút về số

Formatted: Font: 13 pt

lượng?

A. Khai thác, chặt phá để mưu sinh

B. Trồng rừng và cùng bảo vệ rừng.

C. Khai thác những loài cây có giá trị làm tăng trưởng nền kinh tế.

D. Cháy rừng, thiên tai và các thảm họa tự nhiên.

Formatted: Font: 13 pt

Câu 2: Thực vật quý hiếm là những loài thực vật

Formatted: Font: 13 pt

A. có giá trị về mặt này hay mặt khác.

Formatted: Font: 13 pt

B. có số lượng ít.

Formatted: Font: 13 pt

C. khai thác để mưu sinh.

Formatted: Font: 13 pt

D. có giá trị và có số lượng ngày càng ít đi do khai thác quá mức.

Formatted: Font: 13 pt

Câu 3: Biện pháp nào sau đây không bảo vệ sự đa dạng của thực vật?

Formatted: Font: 13 pt, Bold

A. Xây dựng các vườn thực vật, vườn Quốc gia.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

B. Xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm.

Formatted: Font: 13 pt

C. Cấm khai thác, buôn bán các loài quý hiếm.

Formatted: Font: 13 pt

D. Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật.

Câu 4: Nêu một số biện pháp bảo vệ các loài thực vật đã thực hiện tại địa

Formatted: Font: 13 pt

phương em.

Đáp án: 1 B; 2D; 3B

5. Hướng dẫn về nhà

- Trả lời câu hỏi SGK Sinh học 6 trang 159.

- Mỗi nhóm vẽ một bức tranh về những hành động bảo vệ môi trường trên

giấy A0. Sau khi thu nộp được giáo viên dạy mĩ thuật nhận xét, đánh giá và trưng

bày tại lớp.

- Chuẩn bị nội dung bài sau: “Vi khuẩn”.

Phụ lục 5

Kế hoạch dạy học chủ đề “Biện pháp đấu tranh sinh học”

Sinh học 7

I. Mục tiêu bài học

Giáo dục bảo vệ môi trường thông qua tìm hiểu về các biện pháp đấu tranh

sinh học, giảm thiểu tác động của thuốc trừ sâu lên các sinh vật có ích và môi

trường đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp.

II. Mục tiêu dạy học

1. Kiến thức

- Nêu được định nghĩa về đấu tranh sinh học

- Trình bày được các biện pháp đấu tranh sinh học đã và đang được sử dụng

trong đời sống.

- Trình bày được ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học.

- Đề xuất được các biện pháp đấu tranh sinh học cụ thể có thể áp dụng phù

hợp với điều kiện tại địa phương.

2. Kĩ năng

- Rèn các kĩ năng: tư duy độc lập và xử lí thông tin, làm việc nhóm, thuyết

trình, phản biện.

- Rèn kĩ năng thực hành.

- Phát triển kĩ năng tổ chức, thiết kế chương trình.

3. Thái độ

- Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ sinh vật và môi trường sống.

- Tự giác, chủ động sẵn sàng tham gia các hoạt động tìm hiểu và đề xuất các

biện pháp bảo vệ đề môi trường trong nhà trường và địa phương nơi mình sống.

- Có ý thức làm việc tập thể.

4. Năng lực - Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và

sáng tạo, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực tri thức Sinh học và năng

lực thực hành, thực địa.

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

- Dạy học trực quan, dạy học nhóm, thực hành.

IV. Phương tiện

1. Đối với giáo viên

- Bài giảng gồm hình ảnh, video, phiếu học tập, powerpoint, máy tính,

máy chiếu.

- Giao nhiệm vụ cho HS.

- Sách giáo khoa, phấn, bảng, giáo án.

2. Đối với học sinh

- Sách giáo khoa

- Powerpoint, video

- Hộp nhựa hình trụ có nắp (10x15 cm): 8 hộp

- Đường, dấm, rượu, nước sạch (tỉ lệ 2:2:0.5:0.5)

- Thuốc trừ sâu vi sinh BT (Bacciluss Thuringiensis var.): 1 gói

- Tỏi, ớt, gừng, rượu (tỉ lệ 1:1:1:3)

- Cây nghể 500g tươi, vôi bột 100g, 5l nước sạch.

- Khẩu trang, găng tay, chày, cối, dao.

V. Tiến trình dạy học

1. Bước 1. Giới thiệu nhiệm vụ và yêu cầu của bài học 1 tuần trước khi học

bài mới trên lớp.

- Tìm hiểu về các biện pháp đấu tranh sinh học

- Phân công nhiệm vụ cho các nhóm

Nhóm 1: Tìm hiểu về các biện pháp đấu tranh sinh học (dẫn chứng, số

liệu, ví dụ minh họa).

Nhóm 2: Tìm hiểu về ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh

học.

Nhóm 3: Tìm hiểu về các biện pháp tiêu diệt sinh vật gây hại ở địa

phương (có thể phỏng vấn, quay video).

Nhóm 4: Thiết kế bẫy côn trùng và chế phẩm thuốc trừ sâu từ các loại

thực vật.

- Nêu nội dung và thống nhất tiêu chí đánh giá khi làm việc nhóm cho các

nhóm.

2. Bước 2. GV tổ Hóa – Sinh – Công nghệ tổ chức cho HS đi thăm quan

nông trại hữu cơ (kết hợp nội dung Sinh học 7 và Công nghệ 7).

3. Bước 3. HS sau khi đi tham quan kết hợp kiến thức đã tìm hiểu hoàn

thành nội dung được phân công và báo cáo trên lớp.

4. Bước 4. GV hỗ trợ giải đáp thắc mắc, hướng dẫn HS trong quá trình thực

hiện nhiệm vụ.

5. Tiến trình lên lớp

5.1. Ổn định lớp

- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số

- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.

5.2. Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi: Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đáng kể về số lượng loài

và nguy cơ tuyệt chủng của các loài động vật là gì? Biện pháp bảo tồn và phục hồi

các loài động vật quý hiếm?

Trả lời:

- Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm số lượng loài và nguy cơ tuyệt

chủng:

+ Do hoạt động săn bắt trái phép của con người

+ Chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến mất môi trường sống và thức ăn

+ Ô nhiễm môi trường

- Biện pháp bảo tồn và phục hồi:

+ Nghiêm cấm săn bắt, buôn bán động vật hoang dã

+ Trồng rừng và khai thác rừng và hợp lí

+ Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia

+ Nghiên cứu lai tạo, bảo vệ nguồn gen của các loài quý hiếm

+ Tuyên truyền hoạt động bảo vệ động vật đặc biệt là động vật hoang dã

5.3. Bài mới

Hiện nay, để tiêu diệt sâu bệnh hại hay các loài sinh vật có hại người ta

thường dùng các loại thuốc bảo vệ thực vật hóa học. Các loại thuốc hóa học thường

có tác dụng tiêu diệt nhanh, hiệu quả cao tuy nhiên nó không chỉ giết chết các loài

có hại mà còn giết chết cả các loài có ích và gây ô nhiễm môi trường đặc biệt là môi

trường đất và môi trường nước. Vậy làm sao để vừa có thể tiêu diệt sinh vật có hại

nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng môi trường?

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức

Hoạt động 1. Tìm hiểu về các biện pháp đấu tranh I. Các biện pháp đấu

tranh sinh học sinh học

1. Thế nào là biện pháp GV: Yêu cầu HS nhóm 1 trình bày về nhiệm vụ của đấu tranh sinh học? nhóm “Tìm hiểu về các biện pháp đấu tranh sinh học”.

- Đấu tranh sinh học là HS các nhóm khác chú ý theo dõi, đặt câu hỏi và nhận những biện pháp sử dụng xét. các thiên địch (sinh vật GV tóm tắt kiến thức chính và nhận xét. tiêu diệt sinh vật có hại), GV: Người ta chia thiên địch thành mấy nhóm? Là gây bệnh truyền nhiễm và những nhóm nào? gây vô sinh ở động vật

gây hại, nhằm hạn chế tác HS: Thiên địch gồm 3 nhóm:

động gây hại của sinh vật + Nhóm bắt mồi ăn thịt gây hại. + Nhóm kí sinh

+ Nhóm vi sinh vật gây bệnh côn trùng

GV: Trong gia đình em có sử dụng thiên địch nào

không? Thiên địch đó thuộc nhóm nào?

HS: Trong gia đình có nuôi mèo để bắt chuột. Đó là

nhóm bắt mồi ăn thịt.

GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu bài tập dựa vào

thông tin SGK

2. Những biện pháp Các biện pháp Tên sinh vật Tên thiên địch

đấu tranh sinh học đấu tranh gây hại

- Sử dụng thiên địch sinh học

+ Sử dụng thiên địch tiêu Thiên địch tiêu

diệt sinh vật gây hại diệt sinh vật gây

hại + Sử dụng thiên địch đẻ

trứng kí sinh vào sinh vật Thiên địch đẻ

gây hại hay trứng của sâu trứng kí sinh vào

hại sinh vật gây hại

hay trứng sâu hại - Sử dụng vi khuẩn gây

bệnh truyền nhiễm cho Sử dụng vi khuẩn

sinh vật gây hại gây bệnh truyền

nhiễm diệt sinh - Gây vô sinh diệt động vật gây hại vật gây hại

GV yêu cầu HS giải thích về biện pháp gây vô sinh để

diệt sinh vật gây hại?

HS: Ruồi làm loét da trâu bò -> giết chết trâu bò

Ruồi phát triển nhanh -> khó tiêu diệt

Tuyệt sản ở ruồi đực -> giao phối nhưng trứng không

được thụ tinh -> loài ruồi sẽ bị tiêu diệt

Hoạt động 2. Tìm hiểu về ưu điểm và hạn chế của II. Những ưu điểm và

những biện pháp đấu tranh sinh học hạn chế của các

biện pháp đấu GV: Yêu cầu nhóm 2 lên trình bày về nhiệm vụ của tranh sinh học nhóm “Ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh 1. Ưu điểm sinh học”.

- Tiêu diệt nhiều sinh vật HS các nhóm còn lại chú ý lắng nghe, đặt câu hỏi và gây hại, ít hoặc làm chậm

nhận xét. hiện tượng kháng thuốc.

GV tóm tắt kiến thức và nhận xét. - Thân thiện với môi

trường, nâng cao chất GV đưa ra tình huống: Ở Hawai cây cảnh Lantana (chi lượng an toàn thực phẩm. Bông ổi) phát triển nhiều thì có hại trở thành thực vật

xâm lấn. Người ta đã nhập về 8 loài sâu bọ để tiêu diệt 2. Hạn chế

Lantana. Khi Lantana bị tiêu diệt, lượng sâu bọ tăng lên - Đấu tranh sinh học chỉ đã ảnh hưởng tới đồng ruộng và tới chim sáo ăn quả có hiệu quả ở nơi có khí cây này. Chim sáo chuyển sang ăn sâu Cirphis gây hại hậu ổn định. cho đồng lúa, ruộng lúa lại phát triển. - Thiên địch không tiêu Em có nhận xét gì về tình huống trên? diệt triệt để sinh vật gây

HS: Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều hại.

kiện cho loài sinh vật khác phát triển. Khi tiêu diệt - Dễ hình thành nên các được loài thực vật xâm lấn thì lượng sâu đã tăng lên, loại dịch hại mới. phá hoại các loại cây khác. Số lượng loài có ích chim

sáo giảm vì thiếu lượng thức ăn. Chim sáo bị hạn chế

nguồn thức ăn chuyển qua ăn sâu cần mất một khoảng

thời gian để thích ứng do vậy năng suất của đồng lúa sẽ

bị giảm sút.

Hoạt động 3. Tìm hiểu về các biện pháp phòng trừ * Tình hình phòng trừ

sinh vật gây hại ở địa phương sinh vật gây hại tại địa

phương GV: Yêu cầu HS nhóm 3 lên trình bày kết quả điều tra - Ở các địa phương, hầu của nhóm “Các biện pháp phòng trừ sinh vật gây hại ở hết người dân vẫn sử địa phương”. dụng các biện pháp hóa HS nhóm 3 lên trình bày, HS các nhóm khác lắng nghe, học để diệt trừ sinh vật có nhận xét, đặt câu hỏi. hại, đặc biệt trong sản GV nhận xét. xuất nông nghiệp.

- Có một số ít hộ gia đình GV đưa thêm thông tin bằng cách chiếu các hình ảnh

sử dụng thuốc trừ sâu về thiên địch.

sinh học an toàn với Người ta đã thả bọ xít ăn người và động vật, thân rầy nâu và bọ trĩ vào ruộng thiện với môi trường. dưa chuột xã Văn Đức * Biện pháp cải thiện (Gia Lâm-HN) -> vẫn - Vận động, tuyên truyền đảm bảo năng suất. người dân chuyển từ sử Bọ xít dụng thuốc bảo vệ thực Ong mắt đỏ được nhân vật hóa học sang thuốc rộng tại nhiều tỉnh Thái trừ sâu sinh học Bình, Nam Định, Đồng - Sử dụng các nguồn thực Tháp, Ninh Thuận,…để vật sẵn có để tạo các chế diệt sâu đục thân trên cây phẩm trừ sâu hạn chế tác cải bắp, ngô, bông,… Ong mắt đỏ động ô nhiễm môi trường

và sức khỏe con người.

Kiến ba khoang là côn

trùng ăn thịt rầy, sâu cuốn

lá, thường xuất hiện trên

cách cánh đồng và vườn

cây ăn quả.

Kiến ba khoang

Bọ rùa có nhiều loài, cả

con trưởng thành và ấu

trùng của chúng đều ăn rầy

nâu trưởng thành, rầy cám

(rầy non) và trứng rầy.

Bọ rùa

Hoạt động 4. Thiết kế bẫy côn trùng và chế phẩm trừ

Chế phẩm trừ sâu từ sâu từ các loài thực vật

thực vật: GV: Yêu cầu HS nhóm 4 lên trình bày nhiệm vụ của

nhóm đã được giao từ bài học trước: “Hướng dẫn thiết - An toàn cho người và

kế bẫy côn trùng và chế phẩm trừ sâu từ các loại thực động vật

vật”. - Không gây ô nhiễm môi

HS nhóm 4 lên trình bày nhiệm vụ của nhóm. HS các trường

nhóm còn lại theo dõi và thực hành cùng nhóm 4. - Diệt được nhiều loại côn

GV tham gia cùng hướng dẫn thực hành cùng nhóm 4 trùng và sâu bệnh gây hại

và giải đáp thắc mắc. - Dễ thực hiện, chi phí

Chế phẩm thuốc trừ sâu từ thực vật thấp

* Nguyên liệu:

- Hộp nhựa (10x15 cm), cối, chày, găng tay, dao

- Tỏi, ớt, gừng, rượu trắng, cây nghể, vôi bột, nước

sạch

 Điều chế thuốc trừ sâu từ tỏi, ớt, gừng

+ Rửa sạch các nguyên liệu

+ Giã nhỏ tỏi, ớt, gừng bằng cối (nếu ở gia đình có thể

dùng máy xay sinh tố).

+ Đổ chung các nguyên liệu vào một bình.

+ Đổ rượu trắng vào hỗn hơp nguyên liệu theo tỉ lệ

1:1:1:3 (nếu 1kg tỏi + 1kg ớt + 1kg gừng thì cần 3 lít

rượu trắng).

+ Đậy kín và ngâm hỗn hợp khoảng 7-15 ngày, để nơi

thoáng mát.

=> Sau khi ngâm lấy nước cốt tinh pha với nước sạch

phun lên cây trồng.

Chú ý: Trong quá trình giã nhỏ cần cẩn thận tránh để

các nguyên liệu dính vào mắt. có thể để một bát nước

bên cạnh cối giã sẽ làm giảm sự cay nồng của nguyên

liệu tác dụng lên mắt.

GV: Tại sao người ta lại chọn nguyên liệu là gừng, tỏi,

ớt mà không chọn các loại củ quả khác?

HS: Các loại nguyên liệu trên chứa hàm lượng axit cao

tác động mạnh đến những phần nhạy cảm như mắt, da

của sâu hại => diệt trừ và xua đuổi.

 Điều chế thuốc trừ sâu từ cây nghể

+ Cây nghể bỏ gốc, rửa sạch đất, thái nhỏ

+ Ngâm nghể + vôi bột (có thể dùng vôi cục) + nước

sạch tỉ lệ 1:0.2: 10 (1 kg nghể + 0,2 kg vôi => cần 10

lít nước).

+ Ngâm 24h sau đó lọc lấy nước pha với nước sạch

(thêm 0,2% xà phòng bột – chất bám dính) để phun.

Chú ý: Nước ngâm hỗn hợp trên ở 30-350C sẽ đạt hiệu

quả tối ưu.

GV: Cây nghể có đặc điểm gì để được chọn làm

nguyên liệu trong chế biến loại thuốc trừ sâu này?

HS:

+ Cây nghể là loài cây mọc hoang dại rất nhiều ở trên

đồng ruộng hay đất trống ẩm.

+ Trong cây nghể có 7-15% chất hypetin và persicarin

là chất độc thực vật có hiệu lực trừ sâu chủ yếu qua

tiếp xúc và đường ruột.

+ Có độc trung bình với người và động vật máu nóng;

nhanh phân giải trong cơ thể và môi trường sống,

không để lại tồn dư trong nông sản.

Thiết kế bẫy côn trùng

* Nguyên liệu:

- Hộp nhựa (10x15 cm)

- Đường, dấm, rượu, nước sạch

- Thuốc trừ sâu vi sinh BT ( Bacciluss Thuringiensis

var.)

Tiến hành:

+ Đục lỗ tròn đường kính 2.5-3 cm trên thành hộp (4-6

lỗ) ở vị trí 1/3 phía trên hộp.

+ Nắp hộp đục lỗ rồi luồn dây thép qua để treo lên.

+ Trộn nguyên liệu đường, dấm, rượu, nước tỉ lệ

2:2:0.5:0.5 (2kg đường +2 lít dấm + 0.5 lít rượu + 0.5

lít nước) để hỗn hợp lên men 2-3 ngày.

+ Trộn 3g thuốc trừ sâu vi sinh BT khuấy đều vào dung

dịch lên men, chia ra các hộp treo trong vườn rau.

=> Bẫy này có mùi chua ngọt của dung dịch lên men sẽ

dẫn dụ côn trùng và sâu bọ đến ăn.

GV: Tại sao lại sử dụng thuốc trừ sâu vi sinh BT để

làm bẫy?

HS: Thuốc trừ sâu vi sinh BT có nguồn gốc từ vi khuẩn

Baciluss thuringiensiss var.

+ Tương đối an toàn với người, vật nuôi.

+ Không gây ô nhiễm môi trường

+ An toàn với cả ong mật và cá

+ Không ảnh hưởng chất lượng nông sản

5.4. Củng cố

- GV nhận xét giờ học, tích điểm cộng cho các nhóm hoạt động hiệu quả.

- Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy.

5.5. Hướng dẫn về nhà

- Trả lời câu hỏi SGK

- Xây dựng danh sách các loài cây có thể sử dụng làm chế phẩm thuốc

trừ sâu.

- Chuẩn bị bài tiếp theo “Thực hành: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan

trọng trong kinh tế địa phương”.

Phụ lục 6

Formatted: Font: Italic

Kế hoạch dạy học chủ đề “Ô nhiễm môi trường”

Formatted: Font: Italic

Sinh học 9

Formatted: Font: Italic

Formatted: Font: 13 pt

I. Mục tiêu bài học

Giáo dục bảo vệ môi trường thông qua tìm hiểu về tác động của con người

lên môi trường thông qua các giai đoạn thời kì, thông qua tìm hiểu môi trường ở địa

phương từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường, hạn chế tối đa tác động không

tốt lên môi trường.

II. Mục tiêu dạy học

1. Kiến thức

- Chỉ ra được hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên như thế nào

qua các giai đoạn phát triển của xã hội.

- Nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nói chung và địa

phương nói riêng.

- Trình bày được thế nào là phát triển môi trường bền vững. Phân tích được

các lợi ích của phát triển môi trường bền vững.

- Đề xuất được các biện pháp cụ thể khắc phục và giảm thiểu ô nhiễm

Formatted: Font: 13 pt

môi trường.

Formatted: Font: 13 pt

2. Kĩ năng

- Rèn các kĩ năng: tư duy độc lập, hoạt động nhóm, thuyết trình, phản biện.

- Phát triển kĩ năng tổ chức, thiết kế chương trình, làm poster...

3. Thái độ

- Tôn trọng các giá trị của tự nhiên có ý thức trách nhiệm bảo vệ môi

Formatted: Font: 13 pt

trường sống.

- Tự giác, chủ động sẵn sàng tham gia các hoạt động tình nguyện nhằm ứng

phó với các vấn đề môi trường trong nhà trường và địa phương nơi mình sống.

- Có ý thức làm việc tập thể.

4. Năng lực

- Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và

sáng tạo, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực tri thức Sinh học và năng

lực thực địa.

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

- Dạy học dự án

IV. Phương tiện

1. Đối với giáo viên

- Bài giảng gồm hình ảnh, video, phiếu học tập, powerpoint, máy tính, máy

chiếu.

Formatted: Font: 13 pt

- Giao nhiệm vụ cho HS.

- Sách giáo khoa, phấn, bảng, giáo án.

2. Đối với học sinh

- Sách giáo khoa

Formatted: Font: 13 pt

- Poster, powerpoint, video, các tiểu phẩm đã chuẩn bị có liên quan đến

Formatted: Font: 13 pt

bài học.

V. Tiến trình dạy học

1. Bước 1. Giới thiệu nhiệm vụ và yêu cầu của dự án trước 2 tuần học bài

Formatted: Font: 13 pt

mới trên lớp.

Formatted: Font: 13 pt

- Xây dựng ý tưởng dự án “Bảo vệ môi trường – Giải cứu hành tinh”

- Chia nhóm phân công công việc

Nhóm 1

Formatted: Font: 13 pt

- Nghiên cứu tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát

Formatted: Font: 13 pt

triển của xã hội.

Formatted: Font: 13 pt

- Chỉ rõ những mặt bất lợi và những mặt có lợi cho môi trường.

Formatted: Font: 13 pt

- Thiết kế powerpoint hoặc video nói về vấn đề này.

Formatted: Font: 13 pt

- Tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi tìm hiểu.

Formatted: Font: 13 pt

- Thời gian chuẩn bị là 1 tuần.

Nhóm 2

Formatted: Font: 13 pt

- Nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm môi trường nói chung. Chỉ rõ các tác nhân

chính gây ô nhiễm môi trường và hậu quả của ô nhiễm môi trường.

Formatted: Font: 13 pt

- Phân tích và chỉ rõ định hướng phát triển môi trường.

Formatted: Font: 13 pt

- Tổ chức đóng 1 vở kịch ngắn thể hiện nội dung nghiên cứu.

Formatted: Font: 13 pt

- Thời gian chuẩn bị là 1 tuần.

Nhóm 3

Formatted: Font: 13 pt

- Nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm môi trường tại địa phương.

Formatted: Font: 13 pt

- Điều tra thành phần hệ sinh thái tại khu vực đó (nhân tố vô sinh, nhân tố

Formatted: Font: 13 pt

hữu sinh, hoạt động của con người trong môi trường), điều tra khu vực trước

và sau khi bị ô nhiễm (có thể qua phỏng vấn).

Formatted: Font: 13 pt

- Phân tích hiện trạng môi trường. Chỉ rõ các tác nhân chính gây ô nhiễm

môi trường tại địa phương. Đề xuất biện pháp khắc phục.

Formatted: Font: 13 pt

- Quay video trực tiếp tại địa điểm nghiên cứu về vấn đề này.

Formatted: Font: 13 pt

- Thời gian chuẩn bị là 2 tuần.

Nhóm 4

Formatted: Font: 13 pt

- Nghiên cứu các biện pháp thiết thực hạn chế ô nhiễm môi trường. Đặc

biệt, khai thác và thiết kế được các biện pháp bảo vệ môi trường cụ thể mà

Formatted: Font: 13 pt

HS có thể làm được.

Formatted: Font: 13 pt

- Thiết kế các poster về các biện pháp bảo vệ môi trường, dán trong trường

hoặc những nơi cần thiết (theo kiến nghị của nhóm).

Formatted: Font: 13 pt

- Thời gian chuẩn bị là 2 tuần.

2. Thực hiện dự án

a. GV nêu 4 nội dung tương ứng với 4 nhóm. HS được lựa chọn nhiệm vụ

theo sở thích và năng lực của bản thân. Nếu các nhóm có sự chênh lệch về số lượng

Formatted: Font: 13 pt

lớn thì GV sẽ điều chỉnh. GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm cho các nhóm.

- Tiêu chí đánh giá bài thuyết trình

- Phiếu tự đánh giá về nhóm và cá nhân

- Biên bản làm việc nhóm

- Phiếu báo cáo tiến độ hoàn thành công việc

- Phiếu đánh giá chung

b. GV phân nhóm cụ thể và giao nhiệm vụ tới từng nhóm. Tổ chức cho các

nhóm phân công nhóm trưởng và thư kí. Các nhóm thành lập nhóm online để trao

đổi và phản hồi trong quá trình thực hiện (giáo viên tham gia cả 4 nhóm). Giao

phiếu chấm công cho từng nhóm.

c. Các nhóm nhận nhiệm vụ, lập kế hoạch thực hiện, phân công nhiệm vụ cụ

thể cho từng cá nhân.

d. Thực hiện (1-2 tuần). Trong thời gian thực hiện, GV và các cá nhân trong

nhóm liên hệ và trao đổi qua nhóm online. GV hướng dẫn, giúp đỡ và điều chỉnh

các nhóm giúp hiệu quả công việc cao và đúng hướng.

3. Duyệt sản phẩm dự án

- Các nhóm tập hợp sản phẩm của nhóm để tạo thành 1 dự án hoàn chỉnh

- Chỉnh sửa sản phẩm (nếu cần) thống nhất kế hoạch trình bày

- Giáo viên nhận xét, duyệt sản phẩm học tập.

4. Trình bày sản phẩm học tập

Formatted: Font: 13 pt

- Nhóm 1: Trình bày powerpoin hoặc video nói về vấn đề này. Tổ chức cho

Formatted: Font: 13 pt

các nhóm chơi trò chơi tìm hiểu.

Formatted: Font: 13 pt

- Nhóm 2: Diễn 1 vở kịch ngắn thể hiện nội dung đã nghiên cứu.

Formatted: Font: 13 pt

- Nhóm 3: Trình chiếu video đã quay trực tiếp tại địa điểm nghiên cứu về

vấn đề này.

- Nhóm 4: Giới thiều về các biện pháp bảo vệ môi trường mà HS có thể làm

được thông qua các poster đã thiết kế. Sau đó, cả lớp sẽ cùng nhau dán

trong trường hoặc những nơi cần thiết.

5. Đánh giá dự án

- Thông qua các tiêu chí đã đề ra ban đầu và kết hợp khả năng sử dụng công

nghệ thông tin.

6. Tiến hành dạy học

6.1. Ổn định lớp

- Kiểm tra sĩ số lớp

Formatted: Font: 13 pt

- Nhắc nhở và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.

6.2. Bài mới

Đặt vấn đề:

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Ô nhiễm môi trường đang không chỉ là vấn đề nhức nhối của các nước đang

Formatted

...

phát triển mà nó là vấn đề của toàn cầu. Sự nóng lên của Trái đất, hiện tượng

Formatted

...

Formatted

...

băng tan, nước biển dâng, thiên tai, ô nhiễm môi trường đang trở nên ngày

Formatted

...

càng trầm trọng và khó kiểm soát de dọa đến chính cuộc sống của con người

Formatted

...

Formatted

...

và các loài sinh vật. Vậy nguyên nhân, hiện trạng ô nhiễm và các biện pháp cải

Formatted

...

thiện tình hình môi trường là gì?

Formatted

...

Formatted

...

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt

Formatted

...

Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác động của con I. Tác động của con người

Formatted

...

Formatted

...

người tới môi trường qua các thời kì phát triển đối với môi trường

Formatted

...

của xã hội 1. Tác dộng của con người

Formatted

...

Formatted

...

GV: Yêu cầu nhóm 1 lên trình bày về “Tác động tới môi trường qua các thời

Formatted

...

của con người qua các thời kì phát triển của xã kì phát triển của xã hội

Formatted

...

Formatted

...

a. Thời kì nguyên thủy hội”

Formatted

...

HS: Lên trình bày sản phẩm của nhóm. - Tác động tiêu cực:

Formatted

...

Formatted

...

Các nhóm khác chú ý theo dõi, nhận xét, tham gia + Sử dụng lửa (nấu ăn, đuổi

Formatted

...

trả lời câu hỏi trong phần trò chơi của nhóm 1 đưa thú dữ) gây cháy rừng.

Formatted

...

Formatted

...

- Tác động tích cực: ra.

Formatted

...

GV: Nhận xét, bổ sung và tóm tắt kiến thức. + Sống lệ thuộc, hòa đồng

Formatted

...

Formatted

...

với tự nhiên.

Formatted

...

GV: Nguyên nhân dẫn đến sự tăng nhu cầu sử dụng b. Xã hội nông nghiệp

Formatted

...

Formatted

...

đất là gì? - Tác động tiêu cực:

Formatted

...

HS: Dân số tăng nhanh, cần mở rộng diện tích đất + Trồng trọt, chăn nuôi

Formatted

...

Formatted

...

ở, các khu công nghiệp, khu đô thị phát triển mạnh, không có kế hoạch.

Formatted

...

mở rộng giao thông, đường phố, trường học,… + Phá rừng làm khu dân cư,

Formatted

...

Formatted

...

GV: Con người làm cách nào để mở rộng diện tích khu sản xuất làm thay đổi

Formatted

...

đất sử dụng? Việc mở rộng đó ảnh hưởng tốt hay đất, nước tầng mặt

Formatted

...

Formatted

...

không tốt đến sự phát triển chung? - Tác động tích cực:

Formatted

...

+ Tích lũy thêm nhiều giống HS:

Formatted

...

Formatted

...

- Chặt phá rừng để mở rộng đất. cây trồng, vật nuôi.

Formatted

...

Formatted

...

Formatted: Font: 13 pt

- Việc mở rộng đất đáp ứng nhu cầu nhà ở, phát + Hình thành các hệ sinh thái

Formatted: Font: 13 pt

triển công nghiệp làm cho nền kinh tế đi lên tuy trồng trọt.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

nhiên lại ảnh hưởng xấu đến môi trường vì phá c. Xã hội công nghiệp

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

rừng gây xói mòn đất, lũ lụt, biến đổi khí hậu, giảm - Tác động tiêu cực:

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

đa dạng sinh học, mất cân bằng sinh thái. + Xây dựng nhiều khu công

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Ví dụ: Trận lũ quét lịch sử tháng 10/2018 tại Lào nghiệp, khai thác tài nguyên

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Cai và Lai Châu đã gây ra thiệt hại nặng nề về bừa bãi.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

người và tài sản. + Lượng rác thải khổng lồ

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

- Tác động tích cực:

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

GV: Chiếu biểu đồ về diện tích rừng bị phá hủy giai + Nhiều giống vật nuôi, cây

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

đoạn 1995-2009, yêu cầu HS nhận xét. trồng quý được lai tạo.

Formatted: Font: 13 pt

2. Tác động của con người

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

làm suy thoái môi trường

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

tự nhiên

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

- Nhiều hoạt động của con

Formatted: Font: 13 pt

người đã gây hậu quả rất xấu:

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

+ Mất cân bằng sinh thái

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

+ Xói mòn và thoái hoá đất

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

+ Ô nhiễm môi trường, cháy

Formatted: Font: 13 pt

rừng, hạn hán, ảnh hưởng

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

đến mạch nước ngầm

Formatted: Font: 13 pt

+ Nhiều loài sinh vật có nguy

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

cơ bị tuyệt chủng…

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

GV: BìnhThuận hiện có 89.995ha diện tích đất bị 3. Vai trò của con người

Formatted: Font: 13 pt

hoang mạc hóa (chiếm 11,5% tổng diệntích đất trên trong việc bảo vệ và cải tạo

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

toàn tỉnh) nguyên nhân do con người tác động tiêu môi trường

Formatted: Font: 13 pt

cực lên đất đai (chuyển đổi rừng sang trồng cây - Hạn chế phát triển dân số

Formatted: Font: 13 pt

công nghiệp, di dân tự do, xây dựng các hồ chứa ở quá nhanh.

Formatted: Font: 13 pt

thượng nguồn sông suối…), làm thay đổi trạng thái - Phủ xanh đồi trọc.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

của đất. - Xây dựng các khu bảo tồn.

Formatted: Font: 13 pt

- Kiểm soát và giảm thiểu

Formatted: Font: 13 pt

GV: Ở địa phương em đang sinh sống đã thực hiện các nguồn chất thải gây ô

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

những biện pháp nào để cải thiện môi trường? nhiễm.

Formatted: Font: 13 pt

HS: - Vận động thực hiện kế hoạch hóa gia đình - Nghiên cứu tạo được nhiều

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

- Phát động lễ trồng cây vào mùa xuân giống cây trồng vật nuôi

Formatted: Font: 13 pt

- Vệ sinh khu vực đang sống thường xuyên, năng suất cao.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

tuyên truyền để rác đúng nơi quy định, hạn chế sử

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

dụng đồ nhựa dùng 1 lần.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên nhân và hậu 4. Hiện trạng ô nhiễm môi

Formatted: Font: 13 pt

quả của ô nhiễm môi trường trường

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

GV: Yêu cầu nhóm 2 lên trình bày kết quả nhiệm * Ô nhiễm môi trường là hiện

Formatted: Font: 13 pt

vụ của nhóm “Hiện trạng ô nhiễm môi trường, tượng môi trường tự nhiên bị

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường” bẩn, đồng thời các tính chất

Formatted: Font: 13 pt

HS: Trình bày phần nội dung của nhóm thông qua vật lí, hóa học, sinh học của

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

một vở kịch môi trường bị thay đổi, gây

Formatted: Font: 13 pt

HS các nhóm còn lại chú ý theo dõi, nhận xét và đặt tác hại tới đời sống của con

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

câu hỏi cho nhóm trình bày. người và các loài sính vật

Formatted: Font: 13 pt

GV: Nhận xét, bổ sung, tóm tắt kiến thức khác.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

GV: Nếu ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước

Formatted: Font: 13 pt

gây ảnh hưởng xấu trực tiếp lên đời sống, sức khỏe 1. Ô nhiễm môi trường đất

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

con người vì chúng ta hít thở và uống trực tiếp hằng - Nguyên nhân:

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

ngày thì tại sao ô nhiễm đất cũng ảnh hưởng đến + Chiến tranh, núi lửa, chất

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

sức khỏe con người thậm chí còn nguy hiểm hơn? thải và rác thải sinh hoạt

Formatted: Font: 13 pt

HS: Vì trong chuỗi thức ăn, nồng độ các chất độc không được xử lí

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

được tích tụ ngày một cao hởn các bậc dinh dưỡng + Thuốc trừ sâu, phân bón

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

cao. hóa học, chất phóng xạ,

Formatted: Font: 13 pt

Ví dụ: Đất ô nhiễm -> Rau -> Lợn (Gà) -> Người nhiễm mặn.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Đất ô nhiễm phóng xạ -> cỏ -> bò -> sữa bò -> - Hậu quả:

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

người + Làm suy thái đất, hoang

Formatted: Font: 13 pt

GV: Có những nguyên nhân gây ô nhiễm đất có thể mạc hóa

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

giải quyết một cách nhanh chóng và khắc phục hậu + Phá hủy các hệ sinh thái,

Formatted: Font: 13 pt

quả trong thời ngắn tuy nhiên có những tác nhân ảnh hưởng sức khỏe con

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

gây ô nhiễm cần tới hàng chục thậm chí hàng trăm người

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

năm cũng mới có thể khắc phục? Đó là gì?

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

HS: Ô nhiễm rác thải nhựa và ô nhiễm do các chất

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

phóng xạ, chất diệt cỏ.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

GV: Chiếu hình ảnh về thảm họa Chernobyl tại

Formatted: Font: 13 pt

Ukraina (1952), chất độc da cam chiến tranh Việt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Nam,…và tác hại của chúng đối với môi trường.

Formatted: Font: 13 pt

GV: Chiếu hình tàu bị đắm trên biển và hình ảnh

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

sông Tô Lịch bị ô nhiễm.

Formatted: Font: 13 pt

Điều gì sẽ xảy ra khi các con tàu lớn bị đắm hoặc

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

các đường dẫn dầu qua đại dương bị rò rỉ?

Formatted: Font: 13 pt

Nguyên nhân con sông bị ô nhiễm là gì?

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

2. Ô nhiễm môi trường

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

nước

Formatted: Font: 13 pt

- Nguyên nhân:

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

+ Rác thải, nước thải sinh

Formatted: Font: 13 pt

hoạt, các nhà máy chưa được

Formatted: Font: 13 pt

xử lí; thuốc trừ sâu trên đồng

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

ruộng

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

+ Sự đi lại của tàu thuyền

trên biển; các sự cố tràn, rò rỉ

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

dầu

Formatted: Font: 13 pt

- Hậu quả

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

+ Ảnh hưởng đến sức khỏe

Formatted: Font: 13 pt

con người, các hệ sinh thái bị

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

phá hủy đặc biệt là hệ sinh

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

thái nước.

Formatted: Font: 13 pt

HS: Đại dương bị ô nhiễm dầu, các sinh vật tầng

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

mặt sẽ bị chết vì thiếu ô xi hoặc nhiễm độc dầu.

Formatted: Font: 13 pt

- Sông Tô lịch bị ô nhiễm bởi rác thải và nước sinh

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

hoạt chưa qua xử lí.

Formatted: Font: 13 pt

3. Ô nhiễm không khí GV: Tình hình ô nhiễm không khí Hà Nội thường

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

xuyên ở mức cảnh báo tím, ảnh hưởng nghiêm - Nguyên nhân

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

+ Khí thải từ các hoạt động trọng đến sức khỏe người dân. Nguyên nhân sự ô

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

của nhà máy và các phương nhiễm đó là gì?

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

tiện giao thông

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

+ Đốt các loại nhiên liệu, đun

Formatted: Font: 13 pt

nấu trong gia đình; cháy

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

rừng.

Formatted: Font: 13 pt

- Hậu quả

Formatted: Font: 13 pt

+ Mưa axit, hiệu ứng nhà

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

kính

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

+ Gây nên các bệnh về

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

đường hô hấp

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

* Ngoài ra còn có ô nhiễm

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

sinh học do các nhóm sinh

Formatted: Font: 13 pt

HS: Do lượng người tham gia giao thông lớn ->

Formatted: Font: 13 pt

vật gây bệnh cho người và

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

lượng khí thải lớn cho các sinh vật khác.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

- Xây dựng các khu đô thị, sửa chữa đường xá

Formatted: Font: 13 pt

Ví dụ: giun sán kí sinh, muỗi

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

-> bụi xây dựng nhiều không thoát lên được dẫn tới truyền bệnh sốt rét,…

Formatted: Font: 13 pt

tình trạng thành phố ô nhiễm khói bụi tạo lớp mù

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

dày đặc.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

GV: Ở gia đình hoặc địa phương có những hoạt

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

động gì gây ô nhiễm không khí?

Formatted: Font: 13 pt

HS: Đốt than củi, gas, xử lí rác bằng cách đốt -> tạo

Formatted: Font: 13 pt

khí cacbon dioxit, lưu huỳnh dioxit,… gây ô nhiễm

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

không khí

Formatted: Font: 13 pt

-> khi nấu bằng than hoặc gas cần mở cửa thông

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

thoáng tránh nhiễm độc.

Formatted: Font: 13 pt

Hoạt động 3: Nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm môi 5. Tình hình ô nhiễm của

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trường tại địa phương địa phương hiện nay

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

GV: Yêu cầu nhóm 3 lên trình bày báo cáo điều tra - Do sự phát triển kinh tế chất

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

về tình hình ô nhiễm môi trường ở địa phương lượng môi trường đang thay

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

thông qua video đã quay lại được ngoài thực tế. đổi nhanh chóng: lượng rác

Formatted: Font: 13 pt

HS: Nhóm 3 lên báo cáo về kết quả nhiệm vụ của thải tăng vọt, sử dụng thuốc

Formatted: Font: 13 pt

nhóm, các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét và đặt bảo vệ thực vật, chất hóa học

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

câu hỏi. để tăng năng suất cây trồng,

Formatted: Font: 13 pt

Báo cáo đầy đủ theo các mục: sử dụng các chất tẩy rửa

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

- Tình hình ô nhiễm hiện nay ở địa phương (không trong đời sống,… làm cho

Formatted: Font: 13 pt

khí, đất, nước). môi trường đang ngày càng

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

- Nguyên nhân chính dẫn tới sự ô nhiễm đó (so sánh bị suy thoái.

Formatted: Font: 13 pt

tình trạng ô nhiễm của địa phương trước kia và hiện

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

tại).

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

- Biện pháp khắc phục hiện nay mà địa phương

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

đang thực hiện.

Formatted: Font: 13 pt

- Các biện pháp đề xuất khả thi của nhóm.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

GV: Nhận xét và đưa ra kết luận.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Hoạt động 4: Tìm hiểu về các biện pháp khắc 6. Các biện pháp hạn chế

Formatted: Font: 13 pt

phục ô nhiễm và bảo vệ môi trường ô nhiễm môi trường

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

GV: Yêu cầu nhóm 4 lên trình bày về kết quả 1. Những biện pháp bảo vệ

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

nhiệm vụ của nhóm về các biện pháp khắc phục ô và cải tạo môi trường

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

nhiễm và bảo vệ môi trường. Thuyết trình ý tưởng - Trồng cây gây rừng, không

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

thiết kế poster cổ động, tuyên truyền bảo vệ môi chặt phá rừng bừa bãi.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

- Sử dụng các loại năng trường.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

HS: Nhóm 4 báo cáo và thuyết trình sản phẩm của lượng sạch (năng lượng mặt

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

trời, năng lượng gió) thay thế nhóm

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung đặt cho các loại nhiên liệu hóa

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

thạch. câu hỏi.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

GV: Nhận xét và tóm tắt kiến thức - Xây dựng các công viên

Formatted: Font: 13 pt

GV: Chiếu hình ảnh về các nguồn năng lượng sạch cây xanh hạn chế bụi và điều

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

Tại sao hiện nay con người lại ưu tiên sử dụng các hòa khí hậu.

Formatted: Font: 13 pt

loại năng lượng trên? - Xây dựng các nhà máy xử lí

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

rác, chất thải sinh hoạt và

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

chất thải công nghiệp.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

- Sử dụng các loại thuốc bảo

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

vệ thực vật sinh học, thân

Formatted: Font: 13 pt

thiện và an toàn với môi

Formatted: Font: 13 pt

trường.

Formatted: Font: 13 pt

- Nghiên cứu khoa học để

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

tìm ra các biện pháp dự báo,

Formatted: Font: 13 pt

phòng chống thiên tai.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

- Tuyên truyền, giáo dục

nâng cao hiểu biết và ý thức

của mọi người về bảo vệ môi

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

trường.

Formatted: Font: 13 pt

2. Mỗi người chúng ta cần

Formatted: Font: 13 pt

có trách nhiệm và hành

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic

động cụ thể để bảo vệ môi

Formatted: Font: 13 pt

trường sống cho chính mình

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

và thế hệ sau.

Formatted: Font: 13 pt

HS: Vì đây là các loại năng lượng sạch, có thể tái

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

tạo không thải ra các loại khí độc.

Formatted: Font: 13 pt

GV: Là HS ngồi trên ghế nhà trường em cần làm gì

Formatted: Font: 13 pt

để chung tay bảo vệ môi trường của chúng ta?

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

HS:

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

- Trồng và chăm sóc cây xanh.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

- Để rác đúng nơi quy định, phân loại rác thải.

Formatted: Font: 13 pt

- Tham gia các buổi tuyên truyền và dọn vệ sinh nơi

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

mình sinh sống.

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Hoạt động 5: Nhận xét đánh giá dự án

Formatted: Font: 13 pt, Bold, Underline

Formatted: Font: 13 pt, Bold, Underline, Vietnamese

GV và HS cùng tham gia nhận xét đánh giá dự án

Formatted: Font: 13 pt

thông qua các tiêu chí đã thống nhất (các phụ lục).

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

6.3. Củng cố

- GV nhận xét giờ học, tích điểm cộng cho các nhóm hoạt động hiệu quả.

- Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy.

6.4. Hướng dẫn về nhà

- Trả lời câu hỏi SGK Sinh học 6 trang 160, 165, 169.

Formatted: Font: 13 pt

- Xây dựng trang web hoặc blog về lí lịch môi trường và các hoạt động bảo vệ

môi trường ở địa phương.

Formatted: Font: 13 pt

- Chuẩn bị bài tiếp theo chủ đề “Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái và sử dụng

hợp lí các nguồn tài nguyên”.

PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI THUYẾT TRÌNH

Formatted: Font: 13 pt

Trung bình Thông tin quan trọng bị bỏ quên hoặc thiếu chi tiết Chưa đạt Bài trình bày không có những thông tin về các điểm chính Tiêu chí Nội dung kiến thức

Tốt Thông tin khá đầy đủ và chi tiết, làm tăng sự hiểu biết của người nghe về chủ đề này.

Formatted: Font: 13 pt

6………….<7

Formatted: Font: 13 pt

Tư duy và giao tiếp

Xuất sắc Thông tin đầy đủ, chi tiết, làm tăng sự hiểu biết của người nghe về chủ đề trình bày 9…………10 7…………..<9 Những luận điểm chính của người trình bày là logic và đầy sức thuyết phục 0……………<6 Trình bày không thể hiện được luận điểm chính rõ ràng và thuyết phục. Trình bày thể hiện sự hiểu biết hạn chế về chủ đề Những luận điểm chính không nêu rõ hoặc không thuyết phục. Trình bày đạt sự hiểu biết về chủ đề này, có một số sai sót.

Những luận điểm chính của người trình bày là rõ ràng nhưng chưa đủ sức thuyết phúc tất cả mọi người. Trình bày đạt sự hiểu biết sâu sắc và thấu đáo về vấn đề trình bày.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Bố cục và từ vựng

0……………<6 Trình bày các ý nhưng không rõ ràng hoặc/ và lộn xộn. Người trình bày không làm chủ được từ khóa và cụm từ có liên quan đến chủ đề.

Formatted: Font: 13 pt

9…………10 7…………..<9 6………….<7 Trình bày các ý Trình bày các ý Trình bày bài rõ ràng nhưng rõ ràng, có thuyết trình rõ có ý có lẽ nên trình tự nhưng ràng, có trình chuyển sang mạch văn và tự với cách phần khác trong cách chuyển ý chuyển ý phù bài. chưa thông hợp. suốt. Từ vựng liên quan đến chủ đề Từ vựng hợp lý Người nói thể của người trình với chủ đề. Có hiện vốn từ bày là hạn chế. một số sai sót phong phú và nhỏ. phù hợp với chủ đề. 9…………10 7…………..<9 6………….<7

Formatted: Font: 13 pt

Sử dụng đồ 0……………<6 Đồ dùng trực Đồ dùng Đồ dùng trực Sử dụng đồ

trực quan

dùng trực quan đúng lúc gắn với bài thuyết trình tuy nhiên ít có sự sáng tạo và mới mẻ. dùng trực quan chưa đúng lúc, ít nâng cao sự hiểu biết của khán giả hoặc tương đối khó hiểu. quan không phù hợp với nội dung thuyết trình hoặc không sử dụng đồ dùng trực quan.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Giao tiếp bằng mắt 0……………5 Nhìn về các khu vực khác trong phòng nhưng không về phía người nghe.

6……………..7 Giao tiếp bằng mắt không diễn ra trong suốt thời gian thuyết trình và thu hút được ít người nghe. 8…………..9 Giao tiếp bằng mắt diễn ra trong suốt thời gian thuyết trình tuy nhiên chưa thu hút được toàn bộ người nghe.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Trình bày

quan rõ ràng, chính xác, đẹp mắt, sáng tạo và được sử dụng đúng lúc, gắn với bài thuyết trình một cách hiệu quả. 10 Giao tiếp bằng mắt có hiệu quả trong suốt thời gian thuyết trình và thu hút được sự chú ý của tất cả người nghe. 9…………10 7…………..<9 6………….<7 Giọng nói tốt, Giọng nói rõ phản ứng ràng, mạnh nhanh khi nói mẽ, dễ hiểu lỗi. với khán giả. Sáng tạo nhưng Sử dụng sáng không nhiều. tạo giữ khán giả tham gia. Người trình bày làm chủ Người trình được chủ đề bày truyền tải nhưng dường sự tự tin khi như hơi lo lắng. nói về chủ đề này. Sử dụng ngôn Giọng nói không đều, bị ngắt quãng. Thiếu sự sáng tạo. Người trình bày không hoàn toàn chắc chắn về chủ đề nhưng dường như lo lắng. 0……………<6 Không kiểm soát được giọng nói và nhịp độ, gặp khó khăn trong diễn đạt. Không sáng tạo. Người trình bày lo lắng và không truyền đạt được vấn đề quan tâm của mình đối với chủ đề này.

ngữ cơ thể khá tốt nhưng vẫn hơi cứng nhắc. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể hạn chế. Không sử dụng hoặc rất ít ngôn ngữ cơ thể.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Sử dụng ngôn ngữ cơ thể hợp lý, hấp dẫn. 9…………10 7…………..<9 6………….<7 0……………<6

Formatted: Font: 13 pt

Điểm Tổng

Formatted: Font: 13 pt

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ NHÓM VÀ CÁ NHÂN TRONG NHÓM

Formatted: Font: 13 pt

Xuất sắc Tốt Trung bình Chưa đạt

Formatted: Font: 13 pt

Luôn tập trung vào các nhiệm vụ của dự án. Tự định hướng cao Ít khi tập trung vào những nhiệm vụ dự án. Để người khác phải làm công việc của mình. Tập trung vào nhiệm vụ và sự tham gia

Tập trung vào công việc và những gì cần phải làm hầu hết thời gian thực hiện dự án. Các thành viên trong nhóm khác có thể dựa vào mình

Đôi khi chọn không tham gia và không hoàn thành nhiệm vụ Là một thành viên trong nhóm mạnh mẽ, người luôn cố gắng hết sức. Tập trung vào thực hiện các nhiệm vụ của dự án trong một số thời gian. Các thành viên khác trong nhóm đôi khi phải nhắc nhở người này thực hiện nhiệm vụ. Đôi khi một thành viên trong nhóm yêu cầu ai đó làm cái gì đó cần thiết

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Độ tin cậy và trách nhiệm chung 0……………<6 Thường xuyên đến muộn trong các cuộc họp nhóm, thường xuyên hoàn thành quá hạn.

Thường đúng giờ trong các cuộc họp nhóm, hầu hết mọi công việc được giao đều đúng hạn. Hoàn thành hầu hết các nhiệm vụ được giao

6………….<7 Đôi khi đến muộn trong các cuộc họp nhóm, thi thoảng hoàn thành nhiệm vụ quá thời hạn. Không làm theo các nhiệm vụ được giao và đôi khi còn phụ thuộc vào thành viên khác

Có đóng góp rất nhiều cho nhóm, khuyến khích và hỗ trợ tích cực những người khác trong nhóm 9…………10 7…………..<9 Luôn đúng giờ trong các cuộc họp nhóm, mọi công việc luôn làm đúng hạn Luôn theo đuổi những nhiệm vụ được giao và không phụ thuộc vào người khác, trách nhiệm Hiếm khi hoặc không bao giờ theo đuổi những nhiệm vụ được giao. Phụ thuộc vào những thành viên khác để làm các công việc.

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Lắng nghe, đặt câu hỏi và thảo luận Lắng nghe và thảo luận tích cực, đặt ra các câu hỏi cho các thành viên khác trong các cuộc thảo luận 6………….<7 Có một số khó khăn trong việc lắng nghe và thảo luận, có xu hướng chỉ có rất ít thành viên thảo luận và đặt câu hỏi. 0……………<6 Không lắng nghe và tranh luận với đồng đội và cũng không xem xét các ý kiến khác. Cản trở nhóm đạt đến sự đồng thuận

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Nghiên cứu và chia sẻ thông tin Thường cung cấp các thông tin và ý tưởng hữu ích khi tham gia các cuộc thảo luận 0……………<6 Hiếm khi cung cấp thông tin hữu ích hay ý tưởng khi tham gia vào các cuộc thảo luận nhóm. 6………….<7 Đôi khi cung cấp các thông tin và ý tưởng hữu ích khi tham gia vào các cuộc thảo luận nhóm

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

cho các nhiệm vụ được chia sẻ đồng đều 9…………10 7…………..<9 Lắng nghe và thảo luận tích cực, đặt ra các câu hỏi cho tất cả các thành viên trong nhóm trong các cuộc thảo luận trực tiếp và giúp nhóm trong việc đạt được sự đồng thuận 9…………10 7…………..<9 Thường xuyên tập hợp nghiên cứu và chia sẻ những ý tưởng hữu ích khi tham gia vào các cuộc thảo luận nhóm. Bảo vệ hoặc suy nghĩ lại ý tưởng liên quan đến mục tiêu dự án của nhóm 9…………10 7…………..<9 Tích cực tìm kiếm và đề Các giải pháp đã được cải tiến 6………….<7 Không đề nghị hoặc tinh chỉnh 0……………<6 Không cố gắng giải quyết vấn đề Giải quyết

vấn đề bởi những người khác xuất các giải pháp cho vấn đề hoặc giúp đỡ người khác giải quyết vấn đề

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Làm việc theo nhóm Thường thỏa hiệp cần thiết để thực hiện mục tiêu chung

9…………10 7…………..<9 Luôn đạt được sự thỏa hiệp cần thiết để thực hiện một mục tiêu chung

Formatted: Font: 13 pt

Thường có một thái độ tích cực về công việc của mình và công việc của người khác

Đã hỗ trợ nhóm trong việc hoàn thành dự án 0……………<6 Hiếm khi đạt được sự thỏa hiệp để đạt mục tiêu chung và có khó khăn trong việc cùng làm với người khác trong nhóm Thường tiêu cực và công khai quan trọng hóa nhiệm vụ hoặc công việc của các thành viên khác của nhóm Đóng góp rất ít cho những nỗ lực nhóm trong dự án

Luôn luôn có một thái độ tích cực về công việc của mình và công việc của người khác Tất cả các thành viên trong nhóm đóng góp như nhau đối với dự án

Thực hiện tất cả các nhiệm vụ của nhóm giao và đóng góp kiến thức, quan điểm và kỹ năng để chia sẻ với đồng đội. Thực hiện gần như tất cả các nhiệm vụ được giao và đóng góp kiến thức, quan điểm, kỹ năng để chia sẻ với các đồng đội. Đã hoàn các giải pháp nhưng sẵn sàng thử các giải pháp được đề xuất bởi người khác 6………….<7 Đôi khi thỏa hiệp để đạt được mục tiêu chung và đôi khi giúp giữ cho nhóm làm việc tốt với nhau Đôi khi công khai quan trọng hóa nhiệm vụ và công việc của các thành viên khác trong nhóm Hoàn thành công việc cá nhân nhưng đã không hỗ trợ nhóm trong việc hoàn thành dự án Thực hiện một số nhiệm vụ được giao và đóng góp một phần nhỏ kiến thức, quan điểm và kỹ năng để chia sẻ với các đồng Không thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào nhóm giao và không có đóng góp kiến thức, ý kiến hoặc kỹ năng để chia sẻ với các đồng đội. Ỷ lại người

khác.

thành hầu hết công việc được giao.

Formatted: Font: 13 pt

Luôn luôn làm tốt các công việc được giao 9…………10 7…………..<9

Formatted: Font: 13 pt

đội. Hoàn thành một số công việc được giao. 6………….<7 0……………<6

Formatted: Font: 13 pt

Điểm Tổng

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TRƯỜNG THCS LỚP ..........

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM Tên nhóm:.......................................................

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Buổi: 1 Thời gian: .................................................................................................................................. Địa điểm: ..................................................................................................................................

Formatted: Font: 13 pt

Thành viên Phân công công việc Nội dung thảo luận

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold

1. ................................... .. ND1. ..................................... ND2. ..................................... ND3. .....................................

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold

2. ................................... ..

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold

3. ................................... ..

Formatted: Font: 13 pt

Thời gian nộp bài: ............................................................................................................................................ ......

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Chữ kí nhóm trưởng

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted: Font: 13 pt

PHIẾU BÁO CÁO TIẾN ĐỘ VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Formatted

...

Nhóm:.................................................. Thành viên: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.

Formatted

...

Formatted: Font: 13 pt

Lớp:......................................... Tuần..................................................... 1. Mục tiêu của nhóm trong tuần này là

gì?....................................................................................................................... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 2. Nhóm tự đánh giá lẫn nhau:

Formatted

...

Mức độ hoàn thành Góp ý

Formatted

...

STT Họ và tên Công việc trong tuần được phân Tốt

Formatted

...

Đúng hạn Đầy đủ

Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese

1

Formatted

...

Formatted

...

2

Formatted

...

Formatted

...

3

Formatted

...

4

Formatted

...

Formatted

...

5

Formatted

...

Formatted

...

6

Formatted

...

7

Formatted

...

Formatted

...

8

Formatted

...

9

Formatted

...

10

Formatted: Font: 13 pt

3. Tóm tắt hoạt động của nhóm trong tuần và tổng hợp mục tiêu đã hoàn thành

được ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ .............................. Nêu nhận xét về tiến độ dự án, mức độ hiệu quả của hoạt động nhóm ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................... 4. Mục tiêu của tuần tới là gì? Đề xuất các phương hướng hoạt động cho tuần

tới ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ..............................................

Formatted: Font: 13 pt

ĐÁNH GIÁ CHUNG

Nội dung đánh giá Điểm tổng

Formatted: Font: 13 pt

Thang điểm (tối đa) 2 Nhóm bạn chấm (40%) Điểm Giáo viên chấm (60%) 1. Nội dung báo cáo đầy đủ, dễ hiểu. 1. Nội dung báo cáo

3 2. Nhận xét rõ ràng, bày tỏ được quan điểm.

Formatted: Font: 13 pt

1 2. Hình thức

1

Formatted: Font: 13 pt

1 3. Quá trình làm việc nhóm

1

1 1. Trình bày hợp lý, khoa học, chuẩn về kiến thức 2. Có minh họa hợp lí, thẩm mĩ cao 1. Có bảng phân công nhiệm vụ cụ thể đến từng thành viên (các thành viên làm đầy đủ nhiệm vụ được phân công) 2. Tham gia buổi học tập hiệu quả, hoàn thành đầy đủ phiếu thu thập thông tin. 3. Hoàn thành bài đúng thời gian

Phụ lục 7

BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT SINH HỌC 7

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất.

Câu 1. Chim sẻ gây ảnh hưởng gì tới nông nghiệp?

A. Là loài có ích C. Vừa có ích vừa gây hại

B. Là loài gây hại D. Không có ảnh hưởng gì đến nông

nghiệp

Câu 2. Những ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?

1. Sử dụng biện pháp đấu tranh sinh học mang lại hiệu quả cao, tiêu diệt được

những loài sinh vật có hại.

2. Sử dụng biện pháp đấu tranh sinh học giá thành thấp, dễ thực hiện.

3. Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này tạo điều kiên cho loài sinh vật khác phát

triển.

4. Sử dụng biện pháp đấu tranh sinh học tiêu diệt được nhiều sinh vật có hại và

không gây ô nhiễm môi trường.

5. Sử dụng biện pháp đấu tranh sinh học, thiên địch không tiêu diệt triệt để sinh

vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng.

A. 1, 2, 3 C. 1, 2, 4

B. 2, 3, 5 D. 3, 4, 5

Câu 3. Nước ta đã sử dụng các biện pháp đấu tranh sinh học nào?

A. Nhập nội sâu bọ có ích từ nước ngoài.

B. Dùng thuốc vi sinh và nuôi thả ong mắt đỏ.

C. Cấm săn bắt các loài ếch, nhái, rắn và chim.

D. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.

Câu 4. Nạn chuột xuất hiện phá hoại đồng ruộng, mùa màng là sự cố về đấu tranh

sinh học do nguyên nhân nào?

A. Do thiếu thuốc diệt chuột C. Do rắn bị bắt làm đặc sản

B. Do mèo bị bắt làm thực phẩm D. Do chim cú, mèo, diều hâu bị săn bắt

Câu 5. Nhóm loài nào gồm các thiên địch diệt sâu bọ?

A. Thằn lằn, cá đuôi cờ, cóc, sáo C. Cá đuôi cờ, cóc, sáo, cú

B. Thằn lằn, cóc, cú, mèo rừng D. Cóc, cú, mèo rừng, cắt

Câu 6. Thiên địch diệt sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung gian là loài nào?

A. Rắn sọc dưa C. Gia cầm

B. Kiến D. Ong mắt đỏ

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (4 điểm). Trình bày những ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh

sinh học.

Câu 2 (3 điểm). Nêu tầm quan trọng của đấu tranh sinh học trong việc xây dựng

một nền nông nghiệp bền vững.

Đáp án bài kiểm tra 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm)

Câu 1 C Câu 2 C Câu 3 B Câu 4 D Câu 5 A Câu 6 C

Phần II. Tự luận

Câu 1. (4 điểm)

1. Những ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học là: (2 điểm)

- Tiêu diệt được nhiều loài sinh vật gây hại

- Không gây độc cho người và các loài có ích khác

- Không gây ô nhiễm môi trường

- Chi phí thấp, dễ thực hiện

2. Những hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là: (2 điểm)

- Chỉ có hiệu quả ở vùng khí hậu ổn định

- Tiêu diệt không triệt để sinh vật gây hại

- Thiên địch cũng có thể là sinh vật gây hại

- Dễ hình thành nên các loại dịch hại mới

Câu 2. (3 điểm)

- Đấu tranh sinh học là dùng sinh vật kiểm soát sinh vật để khắc chế những

sinh vật có hại cho nông nghiệp, hạn chế sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật.

(1 điểm)

- Các loại sinh vật có ích được nuôi và phân tích về khả năng phát triển và tầm

ảnh hưởng đến cây trồng, khả năng tiêu diệt các loài sinh vật có hại khác.

(1 điểm)

- Sử dụng đấu tranh sinh học làm cân bằng hệ sinh thái và phát triển nông sản

sạch, tạo quy luật tự nhiên và hạn chế hóa chất độc hại. (1 điểm)