ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THU THỦY
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG DẠY HỌC SINH HỌC
TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM SINH HỌC
HÀ NỘI – 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THU THỦY
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG DẠY HỌC SINH HỌC
TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM SINH HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MÔN SINH HỌC
Mã số: 8.14.01.11
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Phượng
HÀ NỘI – 2020
LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tác giả xin cảm ơn chân thành nhất đến các thầy,
cô giáo Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giảng dạy, chỉ bảo
cho em trong suốt thời gian vừa qua.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô phòng tư liệu trường Đại học
Giáo Dục, Trung tâm thông tin thư viện Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện
cho tác giả trong quá trình tìm kiếm tư liệu.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Lê Thị Phượng, người
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tác giả trong suốt quá trình làm luận văn. Cảm ơn cô đã
giúp đỡ, chỉ dạy tận tình cho em trong quá trình làm luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo bộ môn Sinh học –
Trường THCS Lương Thế Vinh và các học sinh đã tạo điều kiện cho tác giả được
thực nghiệm sư phạm để hoàn thành luận văn của mình.
Nghiên cứu đã thu được một số kết quả bước đầu, mặc dù đã cố gắng nhưng
chắc hẳn không tránh khỏi những mặt còn hạn chế. Rất mong được sự góp ý của các
nhà khoa học, các thầy cô giáo và các anh/chị học viên.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày……tháng……năm……..
Tác giả
(Ký tên)
i
Nguyễn Thu Thủy
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tên đầy đủ
ĐC Đối chứng
GV Giáo viên
HS Học sinh
NXB Nhà xuất bản
International Union for IUCN Conservation of Nature
PPDH Phương pháp dạy học
SGK Sách giáo khoa
TN Thực nghiệm
THCS Trung học cơ sở
United Nations Educational
UNESCO Scientific and Cultural
ii
Organization
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Kết quả khảo sát về thực trạng dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi
trường ........................................................................................................................ 24
Bảng 1.1. Đánh giá về mức độ khó khăn khi dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi
trường ........................................................................................................................ 29
Bảng 2. Kết quả khảo sát HS về thực trạng dạy học giáo dục bảo vệ môi trường ở
trường THCS ............................................................................................................. 32
Bảng 2.1. Đánh giá của HS về cách thức đưa các vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường vào
trong bài học ............................................................................................................... 34
Bảng 2.1: Nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong các bài học/chủ đề .............. 45
Bảng 2.2: Hoạt động dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học
Sinh học THCS ......................................................................................................... 51
Bảng 3.1. Phân bố tần số điểm của lớp ĐC và TN ................................................... 66
Bảng 3.2. Bảng phân bố tần suất và tần suất tích lũy điểm kiểm tra 1 tiết ............... 67
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp điểm của các lớp TN – ĐC............................................... 68
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá năng lực của HS............................................................ 69
iii
Bảng 3.5. Thái độ học tập nội dung giáo dục bảo vệ môi trường của HS ................ 71
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Mức độ cần thiết của dạy học giáo dục phát triển bền vững ........ 30
ở trường THCS .................................................................................................. 30
Biểu đồ 1.2. Đánh giá mức độ khó khăn khi triển khai nội dung giáo dục ....... 31
bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học THCS ............................................ 31
Biểu đồ 1.3. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng nội dung giáo dục .............. 35
bảo vệ môi trường trong bài học ........................................................................ 35
Sơ đồ 2.1. Quy trình thiết kế các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong
dạy học Sinh học THCS .................................................................................... 40
Biểu đồ 2.1. Quy trình tổ chức dạy học giáo dục bảo vệ môi trường ................ 61
trong dạy học Sinh học THCS ........................................................................... 61
Biểu đồ 3.1. Phân bố điểm kiểm tra của lớp ĐC và TN .................................... 66
iv
Biểu đồ 3.2. Phân bố tần suất tích lũy kết quả bài kiểm tra .............................. 67
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ............................................................. iv
1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới trong giáo dục hiện nay ........................................ 1
1.2. Xuất phát từ vai trò của giáo dục Phát triển bền vững trong dạy học Sinh học .. 2
1.3. Xuất phát từ thực trạng giáo dục phát triển bền vững trong dạy học Sinh học
Trung học cơ sở hiện nay ............................................................................................ 4
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 5
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 5
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................................ 6
4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 6
4.2. Khách thể nghiên cứu ........................................................................................... 6
5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 6
6. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................. 7
7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 7
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết ....................................................................... 7
7.2. Phương pháp điều tra sư phạm ............................................................................. 7
7.3.Phương pháp tham vấn chuyên gia ....................................................................... 7
7.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 7
7.5. Phương pháp xử lí số liệu..................................................................................... 8
8. Những đóng góp của đề tài ..................................................................................... 8
9. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................. 9
1.1.Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 9
1.1.1.Trên thế giới ....................................................................................................... 9
1.1.2.Trong nước ....................................................................................................... 12
v
1.2.Cơ sở lí luận ........................................................................................................ 16
1.2.2. Tích hợp trong dạy học…………………………………………………………….. 21
1.2.1.Giáo dục Phát triển bền vững và dạy học phát triển năng lực ......................... 16
1.3.Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 23
1.3.1.Mục đích xác định thực trạng ........................................................................... 24
1.3.2.Phương pháp xác định thực trạng .................................................................... 24
1.3.3.Kết quả khảo sát thực trạng dạy học nôi dung giáo dục bảo vệ môi trường ở
trường THCS ............................................................................................................. 24
Tiểu kết chương 1...................................................................................................... 36
CHƯƠNG 2. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG DẠY HỌC SINH
HỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ ..................................................................................... 37
2.1. Cấu trúc chương trình sách giáo khoa Sinh học trung học cơ sở ....................... 37
2.2. Xây dựng quy trình thiết kế các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào dạy
học môn Sinh học Trung học cơ sở ........................................................................... 39
2.2.1. Xây dựng quy trình thiết kế các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong
dạy học Sinh học Trung học cơ sở ..................................................................... ..….39
2.2.2. Ví dụ về nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học THCS41
2.2.3. Đề xuất các nội dung trong chương trình Sinh học THCS có thể tích hợp,
lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường ...................................................................... 44
2.3.4. Thiết kế kế hoạch dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường .................. 61
2.3.5.Xây dựng quy trình tổ chức dạy học giáo dục bảo vệ môi trường ................... 61
Tiểu kết chương 2...................................................................................................... 63
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................ 64
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ......................................................................... 64
3.2. Nội dung thực nghiệm ....................................................................................... 64
3.2.1. Tổ chức dạy học thực nghiệm ......................................................................... 64
3.2.2. Nội dung đánh giá ........................................................................................... 64
3.2.3. Công cụ đánh giá ............................................................................................. 64
3.4.Phương pháp thực nghiệm .................................................................................. 64
3.3.1. Chọn lớp thực nghiệm ..................................................................................... 64
vi
3.4.2.Cách thức thực nghiệm………………………………………….…………...65
3.4.3.Phương pháp thực nghiệm ............................................................................... 65
3.5.Kết quả thực nghiệm ........................................................................................... 65
3.4.1.Đánh giá định lượng ......................................................................................... 65
3.4.2.Phân tích định tính ........................................................................................... 73
Tiểu kết chương 3...................................................................................................... 75
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 75
vii
PHỤ LỤC
Formatted: Font: 13 pt
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới trong giáo dục hiện nay
Theo xu hướng hội nhập toàn cầu hiện nay thì việc đổi mới trong giáo dục
đặc biệt là về nội dung và phương pháp dạy học theo hướng tiếp cận năng lực nhằm
tạo ra công dân toàn cầu vừa có tri thức vừa năng động sáng tạo và có tư duy khoa
học trở thành nguồn nhân lực chính, đáp ứng nhu cầu của xã hội, sự phát triển
không ngừng của nhân loại là vô cùng cấp thiết. Với sự phát triển như vũ bão của
khoa học, kĩ thuật và công nghệ đặc biệt là sự bùng nổ của công nghệ thông tin
cùng với đó là các vấn đề về con người, xã hội và môi trường ngày càng được quan
tâm và chú trọng. Từ đó, việc dạy và học phải thay đổi như thế nào để đáp ứng được
những biến đổi đó là điều vô cùng quan trọng và được đặt làm vấn đề trọng tâm
trong chiến lược giáo dục của nước ta cũng như của nhiều nước trên thế giới.
Formatted: Font: 13 pt
Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29-
NQ/TW) về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo sau 2015 đã định hướng
rõ ràng rằng: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức
sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; Hoàn thiện hệ thống
giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập suốt đời và xây dựng
Formatted: Font: 13 pt
xã hội học tập” [2]. Mục 2, Điều 28, Chương I, Luật Giáo dục đã quy định:
“Phương pháp dạy học phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động tư duy sáng
tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm từng lớp học, từng môn học, bồi dưỡng
năng lực tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến
tình cảm đem lại niềm vui hứng thú học tập cho HS”.
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới, dạy học theo hướng “Giáo dục Phát triển bền
vững” là một trong những vấn đề cần ưu tiên. Bằng việc vận dụng đúng cũng như
tận dụng được nguồn lợi sẵn có của nền giáo dục nước ta thời điểm hiện tại bên
Formatted: Font: 13 pt
cạnh dạy học tích hợp thì giáo dục phát triển bền vững được xem là một trong
Formatted: Font: 13 pt
những những vấn đề cần ưu tiên nhằm đáp ứng các đòi hỏi của ngành giáo dục hiện
1
nay.
1.2. Xuất phát từ vai trò của giáo dục Phát triển bền vững trong dạy học Sinh học
Formatted: Font: 13 pt, Italic
Phát triển bền vững được hiểu là “sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của
hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp nhu cầu đó của thế hệ tương lai
trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tang trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã
Formatted: Font: 13 pt
hội và bảo vệ môi trường” [30]
Formatted: Font: 13 pt
Giáo dục phát triển bền vững hướng tới các kiến thức, kĩ năng và năng lực
Formatted: Font: 13 pt
hành động để thực hiện các mục tiêu của phát triển bền vững đó là kinh tế, văn hóa
– xã hội và đặc biệt là môi trường. Trong mục tiêu về kinh tế, giáo dục phát triển
bền vững giáo dục các kĩ năng để duy trì một hệ thống kinh tế bền vững, hỗ trợ
phúc lợi cho mọi người và môi trường, dự báo những hạn chế, tiềm tàng của tăng
trưởng kinh tế tác động lên xã hội và môi trường. Về văn hóa, xã hội, giáo dục sự
hiểu biết về các giá trị vật chất, tinh thần có ảnh hưởng đến sự hình thành lựa chọn
của cá nhân và xã hội về mối quan hệ giữa cộng đồng và thế giới tự nhiên; các tổ
chức xã hội và vai trò của tổ chức trong sự phát triển công bằng xã hội. Về mục tiêu
môi trường, giáo dục phát triển bền vững cung cấp kiến thức, giáo dục ý thức tôn
trọng và bảo vệ các hệ sinh thái; giáo dục về sức tải môi trường, tính dễ bị tổn
thương của các hệ sinh thái, đóng góp của môi trường, hệ sinh thái đối với nhân loại
và các giới hạn trong việc khai thác tài nguyên; nâng cao trách nhiệm của mọi
Formatted: Font: 13 pt, English (United States)
người trong việc bảo vệ môi trường.
Formatted: Font: 13 pt
Từ năm 1992, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc
(UNESCO) đã thúc đẩy phương châm Giáo dục Phát triển bền vững (Education for
Sustainable Development). Với phương châm đó, UNESCO đã chủ trì Thập kỉ Giáo
dục vì sự Phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc từ năm 2005 đến 2014, và đang
tiếp tục chủ trì Chương trình Hành động Toàn cầu – Giáo dục vì sự phát triển bền
vững tiếp nối cho Thập kỉ Giáo dục vì sự phát triển bền vững.
Thế giới cùng đề ra Chương trình Nghị sự 2030 về Phát triển bền vững trong
Commented [H1]: Đầu tiên ở mục này phải chỉ ra khái niệm phát triển bền vững sau đó, chỉ ra Giáo dục phát triển bền vững là hướng tới những mục tiêu nào?
Formatted: Font: 13 pt
đó Mục tiêu chung số 4 tập trung vào giáo dục chất lượng – “ Đảm bảo nên giáo
Formatted: Font: 13 pt
dục có chất lượng công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho
Formatted: Font: 13 pt
tất ca mọi người”. “ Đến năm 2030, đảm bảo rằng tất cả những người đi học đều
2
thu được những kiến thức và kĩ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững,
thông qua giáo dục vì sự phát triển bền vững và lối sống bền vững, nhân quyền, bình đẳng giới, thúc đẩy một nền văn hóa hòa bình và không bạo lực, công dân toàn cầu và coi trọng sự đa dạng văn hóa cũng như đóng góp của văn hóa đối với phát triển bền vững”.
hàng ngày. Trong khối thống nhất của thế giới tự nhiên, Sinh học luôn thể hiện mối
quan hệ chặt chẽ với các môn khoa học tự nhiên khác như Vật lý, Hóa học, Khoa
học trái đất,... Sự thú vị của môn học này ngoài bản thân kiến thức chuyên sâu của
môn học còn có sự kết nối với của môn học đối với các môn khoa học tự nhiên khác
và đặc biệt là các vấn đề liên quan đến cuộc sống thường ngày như biến đổi khí hậu,
bảo vệ môi trường đang là các vấn đề được quan tâm hàng đầu hiện nay.
Formatted: Font: 13 pt
Việc vận dụng giáo dục phát triển bền vững trong dạy học Sinh học sẽ giúp
Formatted: Font: 13 pt
học sinh phát triển được các năng lực chủ chốt liên quan đến các mục tiêu phát triển
bền vững như: Xóa nghèo; Không còn nạn đói – chấm dứt tình trạng thiếu đói, đảm
bảo an ninh lương thực và cải thiện dinh dưỡng, thúc đẩy nông nghiệp bền vững;
Sức khỏe và cuộc sống hạnh phúc; Nước sạch và vệ sinh – đảm bảo sự sẵn có, quản
lí bền vững nước và vệ sinh cho mọi người; Năng lượng sạch và giá cả hợp lí; Hành
động bảo vệ khí hậu – triển khai các hành động khẩn cấp ứng phó với biến đổi khí
hậu và tác động của biến đổi khí hậu; Cuộc sống dưới nước – bảo tồn và sử dụng
bền vững các đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững; Cuộc sống
trên mặt đất – bảo vệ, phục hồi thức đẩy sử dụng bền vững các hệ sinh thái trên bề
mặt đất, quản lí rừng bền vững, chống sa mạc hóa, ngăn chặn và phục hồi tình trạng
Formatted: Font: 13 pt
suy thoái đất và những tổn thất về đa dạng sinh học [12].
1.3. Xuất phát từ thực trạng giáo dục phát triển bền vững trong dạy học Sinh học
Trung học cơ sở hiện nay
Chương trình môn Sinh học THCS hiện hành cung cấp các kiến thức cơ bản
Formatted: Font: 13 pt
về khoa học Sinh học, những nội dung gần gũi với cuộc sống thường ngày giúp HS
Formatted: Font: 13 pt
hình thành, phát triển năng lực sinh học cũng như tăng cường vận dụng kiến thức
Formatted: Font: 13 pt
khoa học vào cuộc sống thực tiễn. Đồng thời, Sinh học cùng các môn học và hoạt
động giáo dục khác hình thành và phát triển các năng lực chung, đặc biệt là trân
trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, môi trường, có hành động ứng xử với thiên
nhiên phù hợp. Khi tích hợp các nội dung giáo dục phát triển bền vững vào môn
Formatted: Font: 13 pt
Sinh học sẽ giúp HS hiểu một các rõ ràng nhất về các mục tiêu phát triển bền vững
3
gắn liền với cuộc sống và có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Đối với giáo dục Trung học cơ sở giúp học sinh phát triển các phẩm chất đã hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kỹ năng nền tảng, có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục lên Trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
Formatted: Font: 13 pt, Font color: Auto
triển bền vững ở cấp THCS vẫn còn khá mới mẻ và chưa được biết đến rộng rãi.
Việc tổ chức, sắp xếp cấu trúc các bài dạy, chương có chứa nội dung Giáo dục Phát
triển bề vững chưa thực sự đầy đủ và hiệu quả.
Formatted: Font: 13 pt
Từ những lí do trên chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài “Giáo dục phát
triển bền vững trong dạy học Sinh học Trung học cơ sở”.
2. Mục đích nghiên cứu
Commented [H2]: Phần tính cấp thiết viết gọn lại, dài dòng quá em, nên viets những cái gì sát với nội dung đề tà I thôi, ko miên man bên ngoài
Formatted: Font: 13 pt
Giáo dục phát triển bền vững trong chương trình Sinh học trung học cơ sở
Formatted: Font: 13 pt
qua đó giúp học sinh nâng cao hiểu biết, hình thành ý thức về phát triển bền vững,
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
bảo về môi trường và hình thành các năng lực cần thiết.đểvà có cách ứng xử phù
Formatted: Font: 13 pt
hợp với thiên nhiên, môi trường.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Not Italic
- 3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của giáo dục phát triển bền vững
Formatted: None, Indent: Left: 0", First line: 0.5", Tab stops: 0.69", Left + 0.89", Left + 1.08", Left
- Điều tra và xác định thực trạng giáo dục phát triển bền vững trong dạy học
Sinh học Trung học cơ sở hiện nay.
- Xây dựng quy trình, thiết kế và tổ chức các nội dung giáo dục phát triển
Formatted: Vietnamese
bền vững trong dạy học Sinh học Trung học cơ sở.
- Đề xuất một số nội dung Sinh học Trung học cơ sở giáo dục phát triển
Formatted: Vietnamese
bền vững.
- TN sư phạm đánh giá tính khả thi của phương pháp đề xuất
Formatted: None, Indent: Left: 0", First line: 0.5", Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Indent at: 0.5", Tab stops: 0.69", Left + 0.89", Left + 1.08", Left
trong dạy học Sinh học Trung học cơ sở
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Not Italic
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Formatted: Font: 13 pt
- Giáo dục phát triển bền vững – giáo dục bảo vệ môi trường .
Formatted: Font: 13 pt
- Nội dung kiến thức giáo dục phát triển bền vững – giáo dục bảo vệ môi
Formatted: Font: 13 pt
trường trong Sinh học Trung học cơ sở.
Formatted: Font: 13 pt
4.2. Khách thể nghiên cứu
Formatted: Font: 13 pt, English (United States)
Quá trình dạy học Sinh học Trung học cơ sở.
Formatted: Font: 13 pt
5. Phạm vi nghiên cứu
Giáo dục vì sự phát triển bền vững được thể hiện ở các khía cạnh trong từng
Formatted: Font: 13 pt
4
lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường. Trong đề tài này chúng tôi giới hạn
phạm vi của giáo dục phát triển bền vững là chỉ xét về vấn đề giáo dục bảo vệ môi
5
trường.
Formatted: Font: 13 pt
6. Giả thuyết nghiên cứu
Formatted: Font: 13 pt
Nếu xây dựng được nội dung xác định nội dungtích hợp Giáo dục phát triển
Formatted: Font: 13 pt
bền vữngbảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học Trung học cơ sở thì sẽ nâng cao
Formatted: Font: 13 pt
chất lượng giảng dạydạy học và giúp học sinh nâng cao hiểu biết về phát triển bền
vững hình thành các năng lực thay đổi nhận thức, thái độ để hướng đến một tương
lai bền vững..đồng thời hình thành tri thức, hành vi, thái độ về bảo vệ môi trường
Formatted: Font: 13 pt, English (United States)
theo hướng phát triển bền vững cho HS.
Formatted: Font: 13 pt
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Nghiên cứu các tài liệu, công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Nghiên
Formatted: Font: 13 pt
cứu các tài liệu về phát triển bền vững, giáo dục bảo vệ môi trường, dạy học tích
Formatted: Font: 13 pt
hợp giáo dục phát triển bền vữngbảo vệ môi trường trong nhà trường,. dạy học phát
Formatted: Font: 13 pt
triển năng lực…
7.2. Phương pháp điều tra sư phạm
- Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn một số giáo viên Sinh học trong khu
vựcở các trường Trung học cơ sở để xác định sơ bộ thực trạng, từ đó định hướng
nghiên cứu
Formatted: Font: 13 pt
khoa học.
- Phương pháp điều tra: Sử dụng các phiếu tìm hiểu thông tin về thực trạng
Formatted: Font: 13 pt
tích dạy học tích hợp giáo bảo vệ môi trườngg trong dạy học Sinh học Trung học cơ
Formatted: Font: 13 pt
sở hiện nay.
7.3. Phương pháp tham vấn chuyên gia
Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.3 pt
Formatted: Font: 13 pt
Xin ý kiến giảng viên hướng dẫn và một số giảng viên đầu ngành về một số khâu
Formatted: Font: 13 pt
trong quá trình nghiên cứu, từ đó định hướng cho giải pháp của vấn đề nghiên cứu.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, English (United States)
7.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Formatted: Font: 13 pt
Tổ chức giảng dạy TN, phát phiếu điều tra; so sánh đối chiếu kết quả trước
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
và sau quá trình TN ở từng lớp và giữa các lớp TN và ĐC.
Formatted: Font: 13 pt
- Lớp TN: Áp dụng phương pháp dạy học tích hợp, lồng ghép nội dung giáo
Formatted: Font: 13 pt, English (United States)
Formatted: Font: 13 pt
dục bảo vệ môi trường phù hợp trong nội dung Sinh học THCS.
Formatted: Font: 13 pt
- Lớp ĐC: Tiến hành giảng dạy theo phương pháp truyền thống.
Formatted: Font: 13 pt, English (United States)
6
Formatted: Font: 13 pt
7.5. Phương pháp xử lí số liệu
- Phân tích kết quả thực nghiệm bằng phương pháp phân tích định lượng và
phân tích định tính.
- Sử dụng các phần mềm xử lý số liệu vào việc đánh giá kết quả thu được.
Formatted: Font: 13 pt
8. Những đóng góp của đề tài
Formatted: Font: 13 pt
- Góp phần xây dựng cơ sở lí luận của giáo dục bảo vệ môi trường.
Formatted: Font: 13 pt
- Vận dụng cơ sở lý luận của giáo dục bảo vệ môi trường và các hình thức
Formatted: Font: 13 pt
dạy học để xây dựng quy trình thiết kế và tổ chức dạy học nội dung giáo dục bảo vệ
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
môi trường trong dạy học môn Sinh học THCS.
Formatted: Font: 13 pt
- Đánh giá được hiệu quả việc vận dụng dạy học giáo dục phát triển bền
Formatted: Font: 13 pt
vững vào dạy học môn Sinh học Trung học cơ sở nhằm hình thành các năng lực cho
học sinh.
Formatted: Font: 13 pt
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là nguồn tài liệu bổ sung cho việc nghiên
Formatted: Font: 13 pt
cứu và vận dụng hiệu quả dạy học giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
học Trung học cơ sở.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn
được dự kiến trình bày trong ba chương:
Formatted: Font: 13 pt
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
Formatted: Font: 13 pt
Chương 2. Giáo dục phát triển bền vững trong dạy học Sinh học THCS
Formatted: Font: 13 pt
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm
Formatted: Font: 13 pt, English (United States)
Formatted: Font: 13 pt
7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Trong nhiều thập kỉ qua, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp
Quốc (UNESCO) đã mong muốn biến phát triển bền vững trở thành nguyên tắc
định hướng tổng quát nhằm đảm bảo một tương lai tốt đẹp hơn cho tất cả mọi
người. Khái niệm cơ bản về Phát triển bền vững đã được đề cập đến trong Báo cáo
Brundtland (1987) đó là “Sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại
mà không ảnh hưởng, tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương
Formatted: Font: 13 pt
lai” [27]. Trong Tuyên bố Rio về Môi trường và Phát triển (1992) đã thông qua các
văn kiện quốc tế quan trọng có mối liên quan với nhau và được quán triệt trong suốt
thế kỷ XXI trên phạm vi toàn cầu như: 27 nguyên tắc chung, xác định những quyền
và trách nhiệm của các quốc gia nhằm làm cho thế giới Phát triển bền vững, chương
trình Nghị sự 21 về Phát triển bền vững với 8 nội dung (xóa đói, giảm nghèo; phổ
cập giáo dục tiểu học; thúc đẩy bình đẳng giới tính, đồng thời nâng cao quyền lợi
của nữ giới; giảm tỉ lệ trẻ em tử vong; cải thiện và đảm bảo sức khỏe sản phụ; đấu
tranh với các loại bệnh như HIV, sốt xuất huyết; bảo vệ môi trường; thúc đẩy phát
triển hợp tác toàn cầu) đã được tập trung thực hiện, Công ước về Đa dạng Sinh học,
Formatted: Font: 13 pt
Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu,…[29] .
Formatted: Font: 13 pt
Mười năm sau Rio-1992, Tuyên bố Johannesburg về Phát triển bền vững và
Chương trình hành động “Kế hoạch thực hiện Tuyên bố Johannesburg” được tổ
chức tại Johannesburg, Nam Phi (2002) đã khẳng định lại và nhấn mạnh giá trị của
Chương trình Nghị sự 21 tiếp tục tiến hành với một số mục tiêu được ưu tiên đặc
biệt là vấn đề môi trường. Tháng 9 năm 2015, Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc đã
Formatted: Font: 13 pt
thông qua Chương trình Nghị sự 2030 vì sự Phát triển bền vững [12] với trọng tâm
là 17 Mục tiêu Phát triển bền vững (viết tắt tiếng anh là SDGs) nhằm đảm bảo cuộc
sống bền vững, hòa bình, thịnh vượng và công bằng cho tất cả mọi người trong hiện
tại và tương lai. Một điểm quan trọng của Chương trình Nghị sự 2030 vì sự Phát
triển bền vững là tính toàn cầu và không có sự phân biệt. Chương trình hướng đến
8
mọi quốc gia – từ nước phát triển nhất đên nước kém phát triển nhất. Các quốc gia
đăng kí thực hiện sẽ điều chỉnh các nỗ lực phát triển của quốc gia để thúc đẩy thịnh
vượng, bảo vệ Trái Đất nhằm đạt được sự Phát triển bền vững.
Formatted: Font: 13 pt
Giáo dục môi trường được đề cập đến trong giáo dục toàn cầu từ hội nghị
Formatted: Font: 13 pt
thượng đỉnh quốc tế được UNESCO tổ chức tại Stockholm năm 1972, Belgrade
1975, Matxcova 1990 và đặc biệt là hai hội nghị lớn ở Rio de Janeiro 1992. Việc
Formatted: Font: 13 pt
đẩy mạnh cam kết giáo dục bảo vệ môi trường trong các hệ thống giáo dục giáo dục
là sự cam kết giữa các chính phủ thông qua Agenda 21 và hội nghị của Đại hội đồng
Liên Hợp Quốc họp ở New York năm 2002 thống nhất đưa giáo dục bảo vệ môi
trường sang một trang mới là giáo dục phát triển bền vững theo chương trình hành
động Thiên nhiên kỷ của Liên Hợp Quốc. Hội nghị này đã thống nhất thực hiện
Thập kỷ giáo dục phát triển bền vững giai đoạn 2005-2014 lấy giáo dục bảo vệ môi
Formatted: Font: 13 pt
trường làm nòng cốt [32].
Hội nghị thượng đỉnh ở Tbilissi năm 1997 đã đặt ra mục tiêu cho giáo dục
bảo vệ môi trường là làm cho người học hiểu được sự đa dạng của môi trường như
tự nhiên, con người, sự tương tác giữa các mặt sinh thái, vật chất, xã hội, kinh tế và
văn hóa, đồng thời với việc đảm bảo cho học sinh chiếm lĩnh được các kiến thức, kĩ
năng, thái độ và hành vi năng lực, hành động cần thiết để tham gia một cách có
trách nhiệm và hiệu quả vào việc phòng ngừa và đưa ra các giải pháp cho các vấn
Formatted: Font: 13 pt
đề về môi trường, quản lí hiệu quả chất lượng môi trường [36]. UNESCO đưa ra
nhiệm vụ cho các hệ thống giáo dục các nước thành viên về giáo dục bảo vệ môi
trường là tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường vào trong tất cả các hình thức giáo
dục đảm bảo cho mọi người và các tổ chức chiếm lĩnh được kiến thức, hình thành
Formatted: Font: 13 pt
thái độ và nắm bắt được các ý nghĩa về giá trị cần tham gia và tìm kiếm các giải
Formatted: Font: 13 pt
pháp cho môi trường [36]. Nội dung giáo dục bảo vệ môi trường được đề xuất tích
Formatted: Font: 13 pt
hợp trong hệ thống giáo dục là các khía cạnh về sinh thái, xã hội, văn hóa khớp nối
với các chủ đề khác để cho phép các cá nhân nhận thức được những mối liên hệ
phức hợp của môi trường.
Thập kỷ Liên Hợp Quốc về Giáo dục vì sự Phát triển bền vững (Decade of
Education for Sustainable Development – DESD) (2005-2014) hướng đến việc tích
9
hợp các nguyên lí và thực hành về Phát triển bền vững vào hệ thống giáo dục ở tất
cả các cấp; muốn phá bỏ lối giáo dục truyền thống như: học theo môn học và ủng
hộ lối học kết hợp liên ngành; học theo giá trị; học có tư duy chứ không học thuộc
lòng; tiếp cận đa phương pháp, đa hình thức: thơ, kịch, vẽ, tranh luận…; tham gia
Formatted: Font: 13 pt
vào việc ra quyết định [31]. Việc đi theo con đường phát triển bền vững yêu cầu
một sự chuyển đổi mạnh mẽ trong cách chúng ta tư duy và hành động. Để tạo ra
một thế giới bền vững hơn và tham gia vào các vấn đề liên quan đến bền vững, mỗi
cá nhân phải trở thành những người tạo ra các thay đổi bền vững. Chúng ta cần kiến
thức, kĩ năng, giá trị và thái độ để có thể đóng góp vào sư phát triển bền vững. Vì
vậy giáo dục có vai trò quan trọng trong việc đạt được mục tiêu phát triển bền vững.
Rất nhiều chính sách của chính phủ các nước phát triển và đang phát triển kêu goi
Formatted: Font: 13 pt
thực hiện lồng ghép các nội dung của giáo dục phát triển bền vững và/hoặc khái
niệm giáo dục liên quan như giáo dục vì sự phát triển, giáo dục về quyền con người,
giáo dục vì hòa bình, gió dục công dân toàn cầu giáo dục bảo vệ môi trường ở hình
Formatted: Font: 13 pt
thức học tập chính quy. Giáo dục phát triển bền vững đã ngày càng có vị trí quan
trọng và là một phần không thể thiếu trong ngôn ngữ chính sách toàn cầu cũng như
Formatted: Font: 13 pt
trong chính sách của các quốc gia về giải quyết các vấn đè phát triển bền vững [33].
Costa Ricca đã thành công khi lồng ghép nội dung giáo dục bảo vệ môi
Formatted: Font: 13 pt
trường vào chính sách phát triển bền vững đó là Chính sách phát thải Carbon trung
tính 2021 sau khi đã thông qua Cam kết Quốc gia về Thập kỉ Giáo dục vì sự phát
triển bền vững vào năm 2016 và hướng tới mục tiêu là nước đầu tiên đạt được
Formatted: Font: 13 pt
lượng phát thải Carbon trung tính. Điều này cho thấy giáo dục bảo vệ môi trường có
thể củng cố và dẫn dắt trong các hệ thống giáo dục.
Formatted: Font: 13 pt
Hay Chiến lược thực hiện giáo dục phát triển bền vững của Kenya được
Formatted: Font: 13 pt
thông qua năm 2008 công nhận rằng để có một nền giáo dục đào tạo phục vị phát
triển ngành giáo dục cần phải tăng cường đào tạo công dân làm việc hiệu quả và có
Formatted: Font: 13 pt
trách nhiêm xã hội. Chiến lược này nhằm mục tiêu thúc đẩy việc dạy và học, khắc
ghi các giá trị, hành vi, lối sống tích cực để quản trị tốt và phát triển bền vững các
mục tiêu trọng tâm khác. Kenya cũng xây dựng Khung chính sách giáo dục phát
Formatted: Font: 13 pt
triển bền vững quốc gia năm 2012 và lồng ghép vào Chương trình Giáo dục quốc
Formatted: Font: 13 pt
10
gia 5 năm (2013-2018) và được đề cập trong tầm nhìn 2030 cho thấy tầm quan
trọng của sự tương hợp với các mục tiêu phát triển bền vững quốc gia.
Formatted: Font: 13 pt
Còn ở Phần Lan đang cải cách chương trình học cốt lõi quốc gia cho bậc
giáo dục mầm non và giáo dục cơ bản để hỗ trợ và thúc đẩy phát triển bền vững,
cuộc sống hạnh phúc trên cơ sở giá trị của giáo dục, nơi mà sự cần thiết của cách
sống bền vững và sự hiểu biết xã hội sinh thái được chú trọng. Mục tiêu của Phần
Formatted: Font: 13 pt
Lan là hỗ trợ tất cả các học sinh phát triển kiến thức, kĩ năng, giá trị và thái độ để
Formatted: Font: 13 pt
nâng cao hiểu biết về tầm quan trọng của một tương lai bền vững. Để thực hiện
Formatted: Font: 13 pt
được mục tiêu, hầu hết các quốc gia trên đều lồng ghép giáo dục phát triển bền
vững vào trong Chương trình Giáo dục quốc gia giúp xây dựng các kết quả học tập
về nhận thức, xã hội-cảm xúc và hành vi cũng như các năng lực bền vững chủ chốt
Formatted: Font: 13 pt
để đạt được mục tiêu phát triển bền vững [35].
1.1.2. Trong nước
Giáo dục bảo vệ môi trường ở nước ta cũng đã được triển khai từ rất sớm,
kịp thời và đồng bộ với các đề xuất của UNESCO và cập nhật với xu hướng thế
giới. Ngay từ những năm 90, Nhà nước đã quan tâm đến giáo dục bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững thể hiện qua “Kế hoạch quốc gia về môi trường và
phát triển bền vững giai đoạn 1991-2000” và cũng đã xây dựng một chương trình
Formatted: Font: 13 pt
hành động riêng – Quyết định số 153 của Chính phủ [19].
Đặc biệt trong triển khai giáo dục bảo vệ môi trường ở Việt Nam có sự đồng
bộ thực hiện xuyên suốt của chỉ thị số 36 của Bộ chính trị, Luật giáo dục về bảo vệ
môi trường được Quốc hội thông qua năm 1993. Nội dung Đề án là sự thể hiện
chiến lược giáo dục bảo vệ môi trường toàn diện chính thức trong hệ thống giáo dục
Việt Nam. Các nội dung về mục tiêu, chương trình thực hiện cho tới lồng ghép tích
Formatted: Font: 13 pt
hợp, các đánh giá và định hướng triển khai ở từng cấp học bậc học cũng được nêu
rất rõ ràng.
Với giáo dục mầm non cần cung cấp cho trẻ hiểu biết ban đầu về môi trường
sống của bản thân và con người. Biết cách sống tích cực với môi trường để đảm bảo
11
sự phát triển lành mạnh về thể chất và trí tuệ.
Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.3 pt
Với giáo dục tiểu học cần trang bị những kiến thức cơ bản phù hợp độ tuổi và tâm
Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.3 pt
sinh lí của HS về các yếu tố môi trường, vai trò của môi trường trong cuộc sống, tác
động của con người đối với môi trường. Giáo dục học sinh có ý thức trong việc bảo vệ
môi trường, phát triển kĩ năng bảo vệ môi trường trong đời sống hằng ngày.
Formatted: Font: 13 pt
Đối với giáo dục THCS và THPT thì cần trang bị kiến thức về hệ sinh thái,
Formatted: Font: 13 pt
mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên, trang bị và phát triển kĩ năng bảo vệ
Formatted: Font: 13 pt
gìn giữ môi trường, ứng xử tích cực với môi trường xung quanh.
Hưởng ứng Tuyên bố Rio (1992) và Hội nghị thượng đỉnh Thế giới về Phát
triển bền vững đã được tổ chức tại Johannesburg (2002), ngày 17 tháng 8 năm 2004,
Chính phủ Việt Nam đã ban hành “Định hướng chiến lược về Phát triển bền vững ở
Việt Nam” (Chương trình Nghị sự 21 của Việt Nam). Mục tiêu của chương trình
này là đạt dược sự đầy đủ và sự đồng thuận của xã hội, sự hài hòa giữa con người
và tự nhiên và định hướng chiến lược cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của giáo dục
“Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững”. Một trong những nhiệm vụ
quan trọng nhất là cải thiện hệ thống giáo dục và tăng cường nhận thức về phát triển
bền vững cho mọi người dân, mọi cộng đồng, doanh nghiệp và các cơ quan của Nhà
nước ở tất cả các cấp và vai trò của giáo dục trong việc định hướng lại xã hội hướng
tới sự bền vững.
Sau Hội nghị thế giới về Giáo dục vì sự Phát triển bền vững ở Born (2009),
Việt Nam đã ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về Giáo dục phát triển bền
vững giai đoạn 2010-2014. Trên cơ sở 17 mục tiêu chung của Chương trình nghị sự
2030 vì sự Phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc, căn cứ vào điều kiện thực tiễn
của nước ta theo từng giai đoạn, tháng 5 năm 2015 Thủ tướng chính phủ đã ban
hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện chương trình nghị sự 2030 vì sự Phát
triển bền vững và nêu rõ quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tổ chức thực
hiện. Tiếp sau đó, Hội nghị triển khai kế hoạch hành động quốc gia thực hiện
Chương trình nghị sự 2030 vì sự Phát triển bền vững được tổ chức tháng 7 năm
2017 tại Hà Nội với nội dung chủ yếu tập trung hoàn thiện khung pháp lí, nâng cao
Formatted: Font: 13 pt
12
nhận thức, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao [18].
Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.3 pt
UNESCO, với sự hỗ trợ của chính phủ Nhật Bản đang cùng Bộ Giáo dục và Đào
tạo Việt Nam thưc hiện dự án Tăng cường chính sách Giáo dục Phát triển bền vững tại
Việt Nam nhằm góp phần triển khai Chương trình Hành động Toàn cầu (GAP) về giáo
Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.3 pt
dục phát triển bền vững được phát động tháng 11 năm 2014 tại Hội nghị thế giới của
UNESCO về Giáo dục Phát triển bền vững với mục tiêu chung là khởi xướng và nhân
Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.3 pt
rộng các hoạt động về Giáo dục Phát triển bền vững đặc biệt là Giáo dục môi trường ở tất
cả các cấp và các lĩnh vực giáo dục, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các mục tiêu phát triển
bền vững quốc gia, góp phần thực hiện Chương trình nghị sự sau 2015 và đạt được các
Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.3 pt
mục tiêu toàn cầu về phát triển bền vững [19].
Formatted: Font: 13 pt
Tuy nhiên, thời gian thực hiện đề án giáo dục bảo vệ môi trường lại bị hạn
Formatted: Font: 13 pt
chế từ giai đoạn 2001-2005 và đặc biệt thập kỉ giáo dục phát triển bền vững giai
Formatted: Font: 13 pt
đoạn 2009-2014 đã kết thúc và đang hướng tới chương trình hành động 2030 về sự
Formatted: Font: 13 pt
phát triển bền vững. Trong đó, Việt Nam đã ban hành chương trình hành động riêng
Formatted: Font: 13 pt
cho mình năm 2017 về giáo dục phát triển bền vững trong chương trình Nghị sự
2030 nhưng vẫn giữ nguyên mục tiêu là “Con người là trung tâm của sự phát triển
Formatted: Font: 13 pt
bền vững” [18] theo đề xuất của Liên Hợp Quốc về chương trình hành động thiên
Formatted: Font: 13 pt
nhiên kỉ. Đặc biệt là sự đổi mới mục tiêu trong chương trình giáo dục phổ thông
Việt Nam theo Nghị quyết số 29NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng năm
Formatted: Font: 13 pt
2013 đã yêu cầu nền giáo dục “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị
kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với
hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp giáo dục gia đình và
Formatted: Font: 13 pt
giáo dục xã hội” [2].
Formatted: Font: 13 pt
Nền giáo dục nước ta đang được đổi mới căn bản và toàn diện thông qua các
Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội về đổi mới chương trình và sách giáo
Formatted: Font: 13 pt
khoa giáo dục phổ thông với yêu cầu “Đổi mới nội dung giáo dục phổ thông theo
hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và định hướng
Formatted: Font: 13 pt
nghề nghiệp; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tích hợp cao các lớp
Formatted: Font: 13 pt
học dưới và phân hóa dần các lớp học trên”.
Chính phủ đã ban hành Quyết định số 404/QĐ-TTg năm 2005 về Đề án đổi
Formatted: Font: 13 pt
13
mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo yêu cầu Chương trình
mới, sách giáo khoa mới dược xây dựng theo hướng coi trọng dạy người với dạy
chữ, rèn luyện, phát triển cả về phẩm chất và năng lực. Đặc biệt Chương trình mới
lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính chủ động, sáng tạo, khả năng tự học của
Formatted: Font: 13 pt
HS. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể đã được ban hành và quy định cụ thể
về 5 phẩm chất Yêu nước, Nhân ái, Chăm chỉ, Trung thực và Trách nhiệm, cùng với
3 năng lực chung Tự chủ và Tự học, Giao tiếp và Hợp tác, Giải quyết vấn đề và
Sáng tạo và 6 năng lực chuyên biệt gồm: Ngôn ngữ, Tính toán, Tìm hiểu Tự nhiên
và Xã hội, Công nghệ, Tin học, Thẩm mĩ và Thể chất. Các phẩm chất và năng lực
trong chương trình phổ thông mới được xác định rõ theo ma trận của từng cấp học,
Formatted: Font: 13 pt
bậc học [12].
Đối với giáo dục bảo vệ môi trường, chương trình giáo dục phổ thông mới
yêu cầu tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường vào trong các hoạt động giáo dục và
trong các chương trình, môn học theo từng cấp học, từng lớp học qua các đề xuất
Formatted: Font: 13 pt
nội dung để hình thành năng lực bảo vệ, cải thiện môi trường cho người học, trong
Formatted: Font: 13 pt
đó có phẩm chất “Trách nhiệm” dành hẳn mục 5.4 để yêu cầu người học về “Có
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
trách nhiệm với môi trường sống” và “Năng lực tự tìm hiểu Tự nhiên và Xã hội”
đưa vào mục 6.13 yêu cầu người học “Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử với
tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững và bảo vệ môi trường” và mục
“Năng lực thể chất” cũng dành mục 10.1 yêu cầu học sinh “Sống thích ứng và hài
Formatted: Font: 13 pt
hòa với môi trường” [7].
Formatted: Font: 13 pt
Như vậy giáo dục bảo vệ môi trường đã được triển khai sâu rộng trong
Formatted: Font: 13 pt
chương trình giáo dục phổ thông ở Việt Nam một cách đông bộ, nhất quán và cập
nhật với xu hướng quốc tế qua các chương trình của Liên Hợp Quốc về Chương
trình thiên nhiên kỉ, đề xuất của UNESCO trong thập kỉ giáo dục phát triển bền
vững qua đề án đưa giáo dục bảo vệ môi trường vào hệ thống giáo dục quốc dân.
Các nội dung của Đề án như một khung hành động, khung kiến thức, kĩ năng, thái
Formatted: Font: 13 pt
độ về đào tạo bồi dưỡng cán bộ, GV và HS trong nhà trường về công tác giáo dục
Formatted: Font: 13 pt
bảo vệ môi trường.
Formatted: Font: 13 pt
Hiện nay, mặc dù Thập kỉ giáo dục phát triển bền vững mà UNESCO đưa ra
Formatted: Font: 13 pt
14
đã kết thúc tuy nhiên Liên Hợp Quốc đã tiếp tục chương trình mới là Chương trình
Nghị sự 2030 về phát triển bền vững, Việt Nam cũng thay đổi toàn diện, căn bản
chương trình giáo dục phổ thông và nhấn mạnh vào mục tiêu giáo dục bảo vệ môi
Formatted: Font: 13 pt
trường góp phần hình thành năng lực và phẩm chất cho HS.
Từ các phân tích trên cho thấy cần có một khung các kiến thức, kĩ năng, thái
độ về giáo dục bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững, hình thành
Commented [H3]: Em nên đi vào giáo dục bảo vệ môi trường. Nếu là giáo dục bảo vệ môi trường sẽ rộng hơn rất nhiều
năng lực, phẩm chất cho HS đặc biệt là HS THCS với mục tiêu con người là chủ thể
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
là trung tâm của quá trình giáo dục.
Formatted: Font: 13 pt
1.2. Cơ sở lí luận
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
1.2.1. Giáo dục Phát triển bền vững và dạy học phát triển năng lực
1.2.1.1. Khái niệm giáo dục phát triển bền vững
a. Phát triển bền vững
Tháng 6/1972 Hội nghị Stockholm về Con người và môi trường tổ chức tại
Formatted: Font: 13 pt
Thụy Điển được coi là hành động đầu tiên đánh dấu sự nỗ lực của nhân loại trong
giải quyết các vấn đề môi trường với sự khởi động của chương trình “Viễn cảnh
toàn cầu”. Tiếp đó năm 1980, tổ chức Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới
(IUCN), Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc (UNEP) và Quỹ Bảo vệ Thiên
nhiên Thế giới (WWF) đã đề ra chiến lược bảo tồn thế giới với ba mục tiêu chính về
bảo tồn tài nguyên sinh vật trong đó nhấn mạnh việc duy trì những hệ sinh thái cơ
bản và những hệ hỗ trợ sự sống (cải tạo đất, tái sinh các nguồn dinh dưỡng, bảo vệ
an toàn nguồn nước), bảo tồn tính đa dạng sinh học, bảo đảm sử dụng một cách bền
vững các loài và các hệ sinh thái.
Trong báo cáo “Tương lai chung của chúng ta” của Ủy ban thế giới về Môi
trường và phát triển (WCED) (Báo cáo Brundtland, 1987) của Liên Hợp Quốc “phát
Formatted: Font: 13 pt, Italic
triển bền vững” được định nghĩa là “sự phát triển đáp ứng được những yêu cầu của
hiện tại nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai
Formatted: Font: 13 pt
sau” [27].
Formatted: Font: 13 pt
Chương trình Nghị sự 21 về phát triển bền vững đã trở thành chiến lược phát
Formatted: Font: 13 pt
triển của toàn cầu trong thế kỉ XXI và “Mục tiêu thiên nhiên kỉ” với tám nội dung:
xóa đói; giảm nghèo; phổ cập giáo dục tiểu học; thúc đẩy bình đẳng giới; giảm tỉ lệ
15
trẻ em tử vong; cải thiện đảm bảo sức khỏe sinh sản; đấu tranh với các loại bệnh
HIV, sốt xuất huyết; bảo vệ môi trường; thúc đẩy hợp tác phát triển toàn cầu; cũng
đã được tập trung thực hiện trong giai đoạn này. Năm 2002, tại Nam Phi đã diễn ra
Hội nghị thượng đỉnh thế giới về Phát triển bền vững đã tiếp tục vạch ra và tiến
hành một số mục tiêu được ưu tiên. Những mục tiêu này gồm xóa đói nghèo, phát
triển những sản phẩm tái sinh hoặc thân thiện với môi trường nhằm thay thế các sản
phẩm gây ô nhiễm, bảo vệ và quản lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời
hội nghị cũng đã đề cập tới chủ đề toàn cầu hóa gắn với các vấn đề liên quan đến
sức khỏe và phát triển.
Có thể nói khái niệm phát triển bền vững không chỉ hiểu đơn thuần là sự phát
triển được duy trì một cách liên tục mà hơn thế phát triển là sự nỗ lực liên tục nhằm
đạt được trạng thái bền vững trên mọi lĩnh vực. Phát triển bền vững là một quá trình
duy trì sự cân bằng cơ học của con người với tính công bằng, sự phồn vinh, chất
lượng cuộc sống và tính bền vững của môi trường tự nhiên.
b. Giáo dục phát triển bền vững
Giáo dục có vai trò thúc đẩy sự phát triển của mỗi quốc gia, đáp ứng nhu cầu
Formatted: Font: 13 pt
và nguyện vọng trong xã hội và toàn cầu. Giáo dục giúp người học hình thành hành
vi và thái độ cần thiết cho sự phát triển của xã hội đồng thời có được năng lực và
hành động cụ thể về trách nhiệm của bản thân và cộng đồng đối với nhân loại. Giáo
dục là chìa khóa để khai thông tiềm năng của một quốc gia, để phát triển và đạt
được sự bền vững. Giáo dục có thể đảm bảo rằng mọi công dân không phân biệt
giới tính, tuổi tác có kiến thức về những tháy đổi cần thiết, có khả năng xây dựng
tầm nhìn về tương lai, có cam kết thực hiện dân chủ, có kĩ năng và hành động tích
cực cần thiết để tạo ra những thay đổi cải thiện chất lượng cuộc sống cho hiện tại và
gìn giữ cho tương lai.
Giáo dục Phát triển bền vững (Education for Sustainable Development, viết
Formatted: Font: 13 pt, Italic
tắt tiếng anh là ESD) là một nền giáo dục “trao quyền để người học đưa ra những
quyết định sáng suốt và hành động có trách nhiệm nhằm bảo vệ môi trường, duy trì
động lực phát triển kinh tế và xã hội công bằng cho thế hệ hiện tại và tương lai mà
Formatted: Font: 13 pt
vẫn tôn trọng đa dạng văn hóa” [35]. Một định nghĩa khác của President's Council
Formatted: Font: 13 pt
16
on Sustainable Development thì giáo dục phát triển bền vững là quá trình học dẫn
đến kết quả là hình thành nơi người học khả năng giải quyết vấn đề, trình độ hiểu
biết về khoa học và xã hội và những hành động hợp tác cần thiết để đảm bảo cho
Formatted: Font: 13 pt
một xã hội công bằng, thịnh vượng và môi trường trong lành [34]. Giáo dục phát
Formatted: Font: 13 pt
triển bền vững cho phép người học đưa ra các quyết định thấu đáo và các hành động
có trách nhiệm vì sự toàn vẹn môi trường, sự phát triển kinh tế và một xã hội công
Formatted: Font: 13 pt
bằng cho hiện tại và các thế hệ mai sau [12].
Formatted: Font: 13 pt
Giáo dục phát triển bền vững hướng đến phát triển các năng lực cho phép các
cá nhân tự phản ánh hành động của mình, tự cân nhắc tác động về các mặt văn hóa,
xã hội, kinh tế và môi trường của các hành động đó trong hiện tại và tương lai từ
góc nhìn quốc gia và toàn cầu. Giáo dục phát triển bền vững là giáo dục toàn diện
và chuyển đổi, đáp ứng nội dung và kết quả học tập, phương pháp sư phạm và môi
trường học tập. Vì vậy, giáo dục vì sự phát triển bền vững không chỉ tích hợp các
Formatted: Font: 13 pt
nội dung học như biến đổi khí hậu, đói nghèo và tiêu dùng bền vững vào chương
trình đào tạo mà còn mang đến một môi trường dạy học tập và dạy học tương tác
lấy học sinh làm trung tâm. Điều mà giáo dục phát triển bền vững cần là một sự
chuyển đổi từ dạy sang học. Giáo dục phát triển bền vững cần một phương pháp sư
phạm theo hướng hành động mang tính chuyển đổi giúp ích cho việc tự học, tự định
hướng, tham gia và hợp tác, định hướng theo vấn đề, học liên ngành và liên kết học
tập chính quy và không chính quy. Cách tiếp cận giáo dục mới này sẽ phát triển
được các năng lực chủ chốt cần thiết để thúc đẩy sự phát triển bền vững.
c. Giáo dục bảo vệ môi trường
Khái niệm giáo dục môi trường được đưa ra tại Hội thảo quốc tế về giáo dục
môi trường những năm 1970. “Giáo dục môi trường là một quá trình nhận biết các
giá trị và phân loại khái niệm để phát triển các kĩ năng, hành vi, thái độ tôn trọng
mối quan hệ giữa con người và môi trường xung quanh” (IUCN, 1970) [28]. Vấn đề
cốt lõi của giáo dục môi trường là việc hình thành nhận thức, hành động và thái độ
tích cực đối với môi trường từ đó người học có thể tham gia vào việc quyết định
chất lượng của môi trường.
Giáo dục bảo vệ môi trường là quá trình giáo dục giúp người học tiếp thu các
17
kiến thức về môi trường như khái niệm, mối quan hệ, quy luật, các kĩ năng thực
hành…từ đó hình thành ý thức trách nhiệm, thái độ tích cực, hành động phù hợp và
thích nghi với môi trường [13]. Tóm lại, giáo dục bảo vệ môi trường là dựa trên
những tri thức về môi trường người học sẽ hình thành các thái độ, ý thức trách
nhiệm của thân với môi trường nhằm đưa ra các biện pháp phù hợp để bảo vệ môi
trường. Thông qua những hiểu biết cơ bản, những trải nghiệm về môi trường, người
học sẽ đạt được một hệ giá trị về môi trường góp phần phát triển đạo đức môi
trường, tích cực tham gia các hoạt động duy trì và cải thiện chất lượng môi trường.
Commented [H4]: Em nên nếu thêm 1 mục Giáo dục bảo vệ môi trường trong phát triển bèn vững
d. Khái niệm năng lực
Formatted: Font: 13 pt
Năng lực là khái niệm được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực trong đó
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
có giáo dục. Theo định nghĩa của nhà tâm lý học Franz Emanuel Weinert, năng lực
là “khả năng nhận thức và những kĩ năng mà cá nhân sở hữu hoặc có thể tiếp thu để
giải quyết các vấn đề cụ thể và sử dụng khả năng, mức độ sẵn sàng về mặt động cơ,
ý chí và xã hội một cách thành công và có trách nhiệm để giải quyết vấn đề trong
Formatted: Font: 13 pt
nhiều tình huống khác nhau [31].
Formatted: Font: 13 pt, Italic
Trong Từ điển Tiếng Việt (2002) thì năng lực là “Khả năng huy động tổng
Formatted: Font: 13 pt
hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính tâm lí cá nhân khác như hứng thú, niềm
tin, ý chí…để thực hiện thành công một loại công việc trong một bối cảnh nhất
Formatted: Font: 13 pt
định” [15]. Như vậy năng lực ở trạng thái tiềm tàng, ẩn dấu bên trong, chưa bộc lộ
ra bên ngoài và đồng thời vẫn chưa phải là hiện thực. Khi năng lực chỉ là hiện thực
khi ở trong một hoàn cảnh cụ thể và thực kiện một cách thành công.
Formatted: Font: 13 pt
Theo Tâm lí học, “năng lực là tập hợp các tính chất hay phẩm chất của tâm lí
cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một
Formatted: Font: 13 pt
dạng hoạt động nhất định” [9]. Năng lực ở đây là một tổ hợp các thuộc tính tâm lí
của cá nhân phù hợp với yêu cầu của hoạt động nhất định, đảm bảo hoạt động đó có
kết quả tốt.
Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.2 pt
Từ góc nhìn của Giáo dục học, “năng lực là khả năng được hình thành và phát
Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.2 pt
triển cho phép con người đạt được thành công trong một hoạt động thể lực, trí lực hoặc
nghề nghiệp. Năng lực được thể hiện ở khả năng thi hành một hoạt động, thực thi một
Formatted: Font: 13 pt, Font color: Red, Condensed by 0.2 pt
Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.2 pt
nhiệm vụ” [14]. Theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể ban hành năm 2018,
Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.2 pt
“năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá
Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.2 pt
18
trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng
và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,...thực hiện thành công
một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể”
Formatted: Font: 13 pt, Condensed by 0.2 pt
[7].
Formatted: Font: 13 pt
Từ các định nghĩa về năng lực trên có thể hiểu năng lực là khả năng giải
quyết thành công và trách nhiệm một hành động nào đó trong một hoàn cảnh cụ thể
thuộc các lĩnh vực khác nhau nhờ vào việc vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã được
tích lũy. Định nghĩa này không những làm nổi bật tính chất tích hợp của năng lực
mà còn nhấn mạnh rằng năng lực phải do người học tự xây dựng, tiếp thu trên cơ sở
kinh nghiệm và suy ngẫm. Chúng ta cần kiến thức, kĩ năng, động lực, sự sẵn sàng
Formatted: Font: 13 pt
và thái độ dựa trên các giá trị được phản ánh để giải quyết vấn đề một cách có trách
nhiệm. Năng lực là thiên hướng đáp ứng các yêu cầu cụ thể, cũng như tìm kiếm và
thực hiện các giải pháp bền vững, xây dựng các năng lực phát triển bền vững có thể
giúp đối mặt với các thách thức hiện tại và tương lai trong nhiều tình huống khác
Formatted: Font: 13 pt
nhau [20].
1.2.1.2. Dạy học phát triển năng lực của học sinh
Formatted: Font: 13 pt
Năng lực của HS là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng,
thái độ đã được tích lũy trong từng giai đoạn, phù hợp với lứa tuổi để vận dụng một
cách hợp lí vào giải quyết thành công vấn đề trong một hoàn cảnh nhất định.
Formatted: Font: 13 pt
Năng lực của HS được hình thành, phát triển trong quá trình thực hiện các
nhiệm vụ học tập ở trong lớp và ở ngoài lớp học. Nhà trường là môi trường giáo dục
Formatted: Font: 13 pt
chính thống giúp HS hình thành những năng lực chung, năng lực chuyên biệt phù
Formatted: Font: 13 pt
hợp với lứa tuổi, tuy nhiên đó không phải là nơi duy nhất. Những môi trường khác
như gia đình, cộng đồng, môi trường sống cũng góp phần bổ sung và hoàn thiện các
Formatted: Font: 13 pt
năng lực của HS. Năng lực cần đạt của người học là cơ sở để xác định mục tiêu, nội
dung, hoạt động, phương pháp dạy học mà người dạy cần căn cứ để tiến hành các
hoạt động giáo dục.
Formatted: Font: 13 pt
Trong Chương trình giáo dục tổng thể của Việt Nam (2018) đã xác định có
19
hai năng lực lớn mà người học cần đạt là năng lực cốt lõi và năng lực đặc biệt.
- Năng lực cốt lõi: là năng lực cơ bản, thiết yếu để con người có thể sống và
làm việc bình thường trong xã hội. Loại năng lực này cũng được chia thành hai
năng lực chung và năng lực chuyên môn. Năng lực chung là năng lực được hình
thành và phát triển do nhiều môn học, liên quan đến nhiều môn học và các hoạt
động giáo dục gồm năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực chuyên môn là năng lực cụ thể, chuyên biệt,
được hình thành và phát triển do một lĩnh vực/ môn học nào đó như năng lực tính
toán, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ,
năng lực thể chất
- Năng lực đặc biệt: là những năng khiếu về trí tuệ, văn nghệ, thể thao, kĩ
Formatted: Font: 13 pt
năng sống,… nhờ tố chất sẵn có của mỗi người [7].
Dạy học phát triển năng lực là mô hình dạy học nhằm phát triển tối đa năng
lực của người học, trong đó người học tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức dưới
sự tổ chức, hướng dẫn của người dạy.
1.2.1.3. Quan hệ giữa Giáo dục bảo vệ môi trường với việc hình thành năng lực của
học sinh
Giáo dục bảo vệ môi trường là phương pháp tiếp cận bằng giáo dục có liên
quan bồi dưỡng năng lực nhằm giúp học sinh có thể tìm kiếm những giải pháp bền
vững cho các vấn đề nhức nhối của môi trường. Giáo dục bảo vệ môi trường sẽ góp
phần quan trọng vào các nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, giúp cá
nhân có thể đóng góp vào sự phát triển bền vững của môi trường thông qua thúc đẩy
những chuyển đổi hành vi của chính bản thân mình [35].
Giáo dục bảo vệ môi trường là một trong các nộ dung của giáo dục phát triển
bền vững, hướng tới phát triển các dạng năng lực cho người học như [34]:
- Tiếp thu kiến thức: Khả năng thu thập dữ liệu và thông tin từ nhiều nguồn
khác nhau với sự hỗ trợ của nhiều loại công cụ theo cách tự tổ chức và hướng mục
tiêu; đánh giá phẩm chất chất của bản thân và xây dựng nèn tảng kiến thức để tìm ra
cách giải quyết cho các nhiệm vụ liên quan đến vấn đề.
- Giải quyết rắc rối, xung đột: Khả năng đóng góp vào quá trình giải quyết vấn
20
đề, rắc rối, và xung đột ở cấp địa phương, quốc gia và toàn cầu bằng cách vượt qua
tư lợi, rào cản văn hóa-xã hội, phân biệt chủng tộc, khác biệt về hệ tư tưởng và bạo
lực thông qua các giải pháp đàm phán.
- Tư duy phản biện: Khả năng đặt câu hỏi về các chuẩn mực, thông lệ, ý kiến,
thái độ, tuyên bố và quyết đinh; bao gồm khả năng tự phê bình và thừa nhận lỗi lầm
khi xem xét các vấn đề phát triển không bền vững nhằm mục đích đóng góp xây
dựng các giải pháp bền vững.
- Giao tiếp và đàm phán: Khả năng và sự sẵn sàng giao tiếp một cách xây dựng
và hiệu quả bằng lời nói và văn bản, là điều kiện tiên quyết để học tập hiệu quả, và
với mục đích đàm phán nhằm giải quyết vấn đề.
- Xử lý hệ thống: Khả năng phân tích các hệ thống và quá trình phát triển; nhìn
nhận mối tương quan giữa các cấp độ hành động của địa phương, quốc gia và toàn
cầu và đánh giá hiệu quả các can thiệp của con người.
- Đối diện với tương lai: Khả năng phân tích rủi ro và đánh giá các kịch bản
tương lai khác nhau, kết nối đổi mới sáng tạo với các mục tiêu phát triển bền vững,
xây dựng tầm nhìn cá nhân và tập thể, đánh giá hậu quả của các hành động và quyết
định, đối phó với bất chắc và thay đổi.
- Suy ngẫm về giá trị: Khả năng và sự tự nguyện suy ngẫm về những chuẩn mực
và giá trị của bản thân và những người khác, đàm phán những nguyên tắc và mục
tiêu phát triển bền vững (trong bối cảnh xung đột lợi ích, kiến thức không chắc chắn
và có sự mâu thuẫn) và sẵn sàng sửa đổi hệ giá trị của một người và cân bằng giữa
việc chấp nhận nhiều ý kiến, giá trị khác nhau với các giá trị phổ quát.
- Tham gia và cộng tác: Khả năng và sự sẵn sàng tham gia vào quá trình chuyển
đổi bền vững, xây dựng và tiến hành các cách thức hành động hướng tới phát triển
bền vững từ cá nhân đến tập thể, hợp tác chặt chẽ và có trách nhiệm với người khác.
- Thay đổi quan điểm: Khả năng suy ngẫm về tình huống và đồng cảm vơi
người khác, sử dụng tư duy phản biện để suy nghĩ về những quan điểm khác nhau
và nhìn nhận mọi thứ một cách khác biệt, xây dựng khung tham chiếu thay thế bằng
cách thay đổi thế giới quan trước đây của mọi người.
- Suy nghĩ và hành động theo định hướng bao trùm: Khả năng hợp tác với mọi
21
người bất kể giới tính, tôn giáo, dân tộc và xuất thân, tiền đề về nhận thức, thể chất
và tâm lí, tự nguyện để thực hành khoan dung, đóng góp vào sự hòa nhập và tôn
trọng sự đa dạng.
- Thể hiện tinh thần đoàn kết và trách nhiệm: Khả năng và tự nguyện hình thành
thái độ của tư cách công dân toàn cầu, thể hiện tinh thần đoàn kết trước sự bất bình
đẳng và chia sẻ trách nhiệm trước những rủi ro sinh thái.
Mục tiêu cao nhất của giáo dục bảo vệ môi trường là thúc đẩy sự chuyển đổi
một cách thận trọng giữa việc biết, suy nghĩ, coi trọng và hành động; giúp người
học tiếp thu được khiến thức, sự hiểu biết và kĩ năng cùng với đó là thái độ và sự
quyết tâm sử dụng những điều học được vào cuộc sống thường ngày.
1.2.2. Tích hợp trong dạy học
Trong từ điển Tiếng Việt, “tích hợp là sự kết hợp những hoạt động, chương
trình hoặc các thành phần khác nhau thành một khối chức năng. Tích hợp là sự hợp
nhất, sự hòa nhập, sự kết hợp” [17].
Có thể thấy rằng, để hiểu đúng về bản chất và quy luật của sự vật, hiện tượng
chúng ta vừa phải nghiên cứu các bộ phận một cách riêng rẽ vừa phải tìm ra mối
liên hệ, tương tác giữa chúng trong một thể thống nhất đó là sự vật, hiện tượng đang
được nghiên cứu. Nhờ đó, kết quả thu được sẽ có tính chính xác cao nhất, thực tiễn
nhất.
Theo từ điển Giáo dục học, “tích hợp là hành động liên kết các đối tượng
nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau
trong cùng một kế hoạch giảng dạy” [13].
Trong quá trình dạy học, tích hợp chính là sự liên kết các các đối tượng
giảng dạy, học tập trong cùng một kế hoạch dạy học nhằm đảm bảo sự thống nhất,
trọn vẹn của một hệ thống dạy học để đạt mục tiêu dạy học tốt nhất. Nói cách khác,
dạy học tích hợp là quá trình giáo viên tổ chức, hướng dẫn để HS biết huy động và
tổng hợp kiến thức, kỹ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết các
nhiệm vụ học tập, đời sống; thông qua đó hình thành những kiến thức, kỹ năng mới
đồng thời phát triển được những năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn
Formatted: Font: 13 pt
đề trong học tập và thực tiễn cuộc sống.
22
1.3. Cơ sở thực tiễn
1.3.1. Mục đích xác định thực trạng
- Tìm hiểu về thực trạng dạy học giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học
Commented [H5]: Em đã xác định phạm vi ở đầu là chỉ đi vào giáo dục bảo vệ môi trường rồi thì ko nên để giáo dục phát triển bền vững ở nhiều chỗ như thế nữa. To quá sẽ ko làm nổi
Sinh học THCS.
Formatted: Font: 13 pt
- Điều tra hiểu biết của HS về nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
dạy học Sinh học Trung học cơ sở.
- Khảo sát sự thay đổi về việc nâng cao ý thức HS sau khi học về các nội
Commented [H6]: Em đã xác định phạm vi ở đầu là chỉ đi vào giáo dục bảo vệ môi trường rồi thì ko nên để giáo dục phát triển bền vững ở nhiều chỗ như thế nữa. To quá sẽ ko làm nổi
Formatted: Font: 13 pt
dung giáo dục bảo vệ môi trường trong chương trình Sinh học THCS.
Formatted: Font: 13 pt
- Đánh giá tính khả thi khi áp dụng dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
trường trong dạy học Sinh học THCS nhằm tăng hiệu quả học tập và ý thức bảo vệ
Formatted: Font: 13 pt
môi trường cho HS.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
1.3.2. Phương pháp xác định thực trạng
Formatted: Font: 13 pt
Để xác định thực trạng dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong
Formatted: Font: 13 pt
dạy học Sinh học THCS chúng tôi đã sử dụng phương pháp phỏng vấn một số GV
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
dạy Sinh học trên địa bàn thành phố Hà Nội
Formatted: Font: 13 pt
Để thu được kết quả điều tra thực trạng dạy học nội dung giáo dục bảo vệ
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
môi trường trong dạy học Sinh học Trung học cơ sở, chúng tôi đã dùng phiếu khảo
Formatted: Font: 13 pt
sát ý kiến đối với 37 GV Sinh học cấp THCS trên địa bàn huyện Đan Phượng, quận
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Ba Đình và quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Formatted: Font: 13 pt
Để tìm hiểu về thực trạng học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
học Sinh học THCS, chúng tôi đã sử dụng phiếu hỏi ý kiến đối với 91 HS Trung
Formatted: Font: 13 pt
học cơ sở Lương Thế Vinh huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
1.3.3. Kết quả khảo sát thực trạng dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
Formatted: Font: 13 pt
ở trường THCS
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
1.3.3.1. Kết quả khảo sát GV
Commented [H7]: ở đâu?
Kết quả khảo sát GV về thực trạng dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi
Formatted: Font: 13 pt
trường được thể hiện trong bảng dưới đây (Phiếu khảo sát được trình bày trong Phụ
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
lục 1). Tổng số phiếu phát ra 45 phiếu, tổng số phiếu thu về 37 phiếu.
Formatted: Font: 13 pt
Bảng 1.1. Kết quả khảo sát về thực trạng dạy học nội dung giáo dục
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold
bảo vệ môi trường
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold
23
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Nội dung câu hỏi Kết quả điều tra
Formatted
...
Formatted
...
Nội dung câu trả lời Số GV Tỉ
Formatted
...
chọn lệ %
Formatted
...
Formatted
...
Các buổi tập huấn, seminar của 29 78,38 Câu 1. Thầy, cô, được
Formatted
...
Phòng, Sở, Bộ Giáo dục
Formatted
...
biết tới giáo dục bảo vệ
Formatted
...
Tự cập nhật các tài liệu như sách, 8 21,62 môi trường qua đâu?
Formatted
...
báo, internet,…
Formatted
...
Formatted
...
Chưa biết đến giáo dục môi trường. 0 0
Formatted
...
Formatted
...
94,59 Câu 2. Mục đích mà giáo Giúp học sinh tiếp cận được các yếu 35
Formatted
...
Formatted
...
dục bảo vệ môi trường tố tự nhiên, thực tiễn xã hội, các
Formatted
...
hướng tới trong dạy học ảnh hưởng tiêu cực tác động đến
Formatted
...
Formatted
...
THCS là gì? chúng và hậu quả mà nó gây ra cho
Formatted
...
hiện tại và tương lai.
Formatted
...
Formatted
...
Các vấn đề về môi trường, tài 32 86,48
Formatted
...
nguyên, đói nghèo đang là các vấn
Formatted
...
Formatted
...
đề được quan tâm hàng đầu, cần có
Formatted
...
nhận thức đúng đắn để có các biện
Formatted
...
Formatted
...
pháp xử lí, đối phó một cách hợp lí.
Formatted
...
Xây dựng cho học sinh những hành 36 97,29
Formatted
...
Formatted
...
vi, lối sống phù hợp cho một tương
Formatted
...
lai bền vững.
Formatted
...
Formatted
...
Hội nhập với thế giới chung tay vì 29 78,37
Formatted
...
một tương lai phát triển toàn diện,
Formatted
...
Formatted
...
bền vững.
Formatted
...
Không cần thiết 6 16,22 Câu 3. Theo thầy, cô,
Formatted
...
Formatted
...
việc dạy học nội dung
Formatted
...
Phân vân 9 24,32 giáo dục bảo vệ môi
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
24
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
trường cho HS THCS có Cần thiết 13 35,14
Formatted
...
Formatted
...
cần thiết không?
Formatted
...
Rất cần thiết 9 24,32
Formatted
...
Formatted
...
Không sử dụng 3 8,11 Câu 4. Thầy, cô, có
Formatted
...
thường xuyên tổ chức các
Formatted
...
Ít sử dụng 8 21,62
Formatted
...
hoạt động dạy học với nội
Formatted
...
Thỉnh thoảng 15 40,54 dung giáo dục bảo vệ môi
Formatted
...
Formatted
...
trường hay không? Thường xuyên 11 29,73
Formatted
...
Formatted
...
Thuyết trình 21 56,76 Câu 5. Các phương pháp
Formatted
...
Formatted
...
dạy học, hình thức dạy Nêu và giải quyết vấn đề 29 78,38
Formatted
...
học mà thầy, cô sử dụng
Formatted
...
Hoạt động nhóm 33 89,19
Formatted
...
trong dạy học giáo dục
Formatted
...
Dự án 6 16,22 bảo vệ môi trường THCS
Formatted
...
là gì?
Formatted
...
Thực hành 11 29,73
Formatted
...
Các phương pháp khác 18 48,65
Formatted
...
Formatted
...
Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, 73,38 Câu 6. Theo thầy, cô, 29
Formatted
...
trong gia đình và nhà trường. những kĩ năng nào HS
Formatted
...
Formatted
...
THCS cần đạt được trong
Formatted
...
giáo dục bảo vệ môi
Formatted
...
Thực hiện các hoạt động hưởng ứng 94,59 35
Formatted
...
trường? bảo vệ môi trường như: phân loại
Formatted
...
Formatted
...
rác thải, giảm thiểu và tái sử dụng
Formatted
...
các sản phẩm, vật liệu, năng lượng
Formatted
...
Formatted
...
khi có thể.
Formatted
...
Tham gia xây dựng kế hoạch và 89,19 33
Formatted
...
Formatted
...
thực hiện các chương trình như
Formatted
...
chung tay bảo vệ môi trường trong
Formatted
...
Formatted
...
nhà trường và địa phương.
Formatted
...
97,30 Thực hiện sử dụng hợp lí, tiết kiệm 36
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
25
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
như rừng, nước, điện, …
Formatted
...
Vận dụng các biện pháp phù hợp 100 37
Formatted: Font: 13 pt
lứa tuổi trong việc bảo vệ môi
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
trường ở gia đình, nhà trường và địa
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
phương.
Formatted
...
Câu 7. Theo thầy, cô, thái Yêu thích môn học, môi trường, 19 51,35
Formatted
...
độ của HS THCS cần đạt thiên nhiên.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trong giáo dục bảo vệ môi Hành động thân thiện với thiên 28 75,68
Formatted: Font: 13 pt
trường là gì? nhiên.
Formatted
...
Formatted
...
Có ý thức, trách nhiệm bảo vệ môi 34 91,89
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trường, tôn trọng và chấp hành
Formatted: Font: 13 pt
Formatted
...
những quy định về môi trường.
Formatted
...
Tôn trọng tự nhiên, chung tay thực 36 97,30
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
hiện các hành động bảo vệ tự nhiên.
Formatted
...
Câu 8. Theo thầy, cô, Bảng 1.1. Đánh giá về mức độ khó khăn khi dạy học
Formatted
...
Formatted: Font: 13 pt
những khó khăn trong nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
dạy học giáo dục bảo vệ
Formatted: Font: 13 pt
Formatted
...
môi trường THCS là gì?
Formatted: Font: 13 pt
Câu 9. Ý kiến của thầy, Lồng ghép đưa nội dung giáo dục 10 27,03
Formatted
...
Formatted: Font: 13 pt
cô, về việc đưa nội dung bảo vệ môi trường vào trong môn
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
giáo dục bảo vệ môi học có nội dung phù hợp ngay tại
Formatted
...
Formatted
...
trường vào chương trình các tiết học trên lớp.
Formatted: Font: 13 pt
học THCS là gì?
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Tăng thời lượng chương trình học 4 10,81
Formatted: Font: 13 pt
để có thể lồng ghép, đưa các nội
Formatted
...
Formatted
...
dung giáo dục bảo vệ môi trường
Formatted: Font: 13 pt
vào ngay trong các tiết học của môn
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
học.
Formatted
...
26
Formatted: Font: 13 pt
Giữ nguyên thời lượng chương 9 24,32
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trình, giảm lượng kiến thức để đưa
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
nội dung giáo dục bảo vệ môi
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trường vào ngay trong các tiết học
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
của môn học.
Formatted: Font: 13 pt
Tổ chức các buổi hoạt động ngoài 8 21,62
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
giờ lên lớp có nội dung giáo dục
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
bảo vệ môi trường.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Phát triển nội dung giáo dục bảo vệ 6 12,22
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
môi trường thành một môn học
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
riêng.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
27
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Bảng 1.2. Đánh giá về mức độ khó khăn khi dạy học nội dung giáo dục
Formatted
...
Formatted
...
bảo vệ môi trường
Formatted
...
Những khó khăn trong dạy học giáo
Formatted
...
Ít khó khăn Khó khăn Rất khó khăn
Formatted
...
dục bảo vệ môi trường THCS Không khó khăn
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Thời gian trên lớp bị hạn chế 0
Formatted
...
Formatted
...
Cơ sở vật chưa đáp ứng việc dạy và 0
Formatted
...
5 13,51% 4 10,81% 26 70,27% 18 48,65% 6 16,23% 16 43,24% học
Formatted
...
Formatted
...
Thiếu tài liệu, hướng dẫn cụ thể về
Formatted
...
3 8,12% 7 18,92% 16 43,23% 11 29,73% triển khai giáo dục bảo vệ môi trường
Formatted
...
Formatted
...
Khó xác định, lưa chọn nội dung giáo
Formatted
...
1 2,7% 3 8,12% 9 24,32% 24 64,86% dục bảo vệ môi trường
Formatted
...
Formatted
...
Khó xác định phương pháp, hình thức
Formatted
...
4 10,81% 10 27,03% 11 29,73% 12 32,43% và mô hình dạy học phù hợp dạy học
Formatted
...
Formatted
...
giáo dục bảo vệ môi trường
Formatted
...
Nội dung trong chương trình học còn
Formatted
...
5 13,51% 9 24,32% 15 40,54% 8 21,62%
Formatted
...
nặng về lí thuyết chưa gắn liền với thực
Formatted
...
tiễn
Formatted
...
Formatted
...
Học sinh không hứng thú với môn học
Formatted
...
2 5,41% 8 21,62% 12 32,43% 15 40,54%
Formatted
...
Formatted
...
Từ các số liệu thu được ở bảng trên cho thấy:
Formatted
...
Formatted
...
Về nhận thức
Formatted
...
Hầu hết các GV Trung học cơ sở đã được tập huấn về dạy học nội dung giáo
Formatted
...
Formatted
...
dục bảo vệ môi trường (78,38%) trong đó còn 21,62% là GV tự tìm hiểu thông qua
Formatted
...
báo, đài, internet,… Đa số GV đều nhất trí cao về mục đích đưa nội dung giáo dục
Formatted
...
Formatted
...
bảo vệ môi trường là giúp HS tiếp cận được các yếu tố tự nhiên, thực tiễn xã hội,
Formatted
...
các ảnh hưởng tiêu cực tác động đến chúng và hậu quả mà nó gây ra cho hiện tại và
Formatted
...
Formatted
...
tương lai (94,59%) và xây dựng cho HS những hành vi, lối sống phù hợp cho một
Formatted
...
tương lai bền vững (97,29%).
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
28
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted: Font: 13 pt
Biểu đồ 1.1. Mức độ cần thiết của dạy học giáo dục bảo vệ môi trường
Formatted: Font: 13 pt
ở trường THCS
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Italic
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Về thái độ
Formatted: Font: 13 pt
Mặc dù hầu hết các GV đều biết đến dạy học giáo dục bảo vệ môi trường tuy
Formatted: Font: 13 pt
nhiên chỉ có 59,46% GV cho rằng dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường ở
Formatted: Font: 13 pt
nhà trường là cần thiết (24,32% cần thiết và 35,24% rất cần thiết). Vẫn có tới
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
16,32% GV cho rằng không cần thiết và 24,32% GV phân vân không xác định được
Formatted: Font: 13 pt
việc dạy học giáo dục bảo vệ môi trường có cần thiết hay không. Do vậy, chỉ có
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
29,73% GV thường xuyên tổ chức hoạt động dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi
Formatted: Font: 13 pt
trường; 40,54% GV thỉnh thoảng tổ chức, hướng dẫn HS học nội dung giáo dục bảo
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
vệ môi trường và 8,11% GV không tổ chức nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
Formatted: Font: 13 pt
trong giờ học cho HS.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Về phương pháp
Formatted: Font: 13 pt
Hiện nay GV đã sử dụng các phương pháp dạy học phát huy tính tích cực và
Formatted: Font: 13 pt
chủ động cho HS như phương pháp hoạt động nhóm (89,19%), phương pháp nêu và
Formatted: Font: 13 pt
giải quyết vấn đề (78,38%). Tuy vậy một số phương pháp cũng phát huy tính sáng
Formatted: Font: 13 pt
tạo, các năng lực học tập của HS vẫn chưa được khai thác hiệu quả trong tổ chức
Formatted: Font: 13 pt
29
dạy học như phương pháp dạy học dự án chỉ đạt 16,22%.
Formatted: Font: 13 pt
Việc dạy học giáo dục bảo vệ môi trường giúp HS hình thành được nhiều kĩ
Formatted: Font: 13 pt
năng tốt, có thái độ và nhận thức đúng đắn được GV đánh giá cao do đó hầu hết GV
Formatted: Font: 13 pt
đều đồng ý quan điểm đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào chương trình
Formatted: Font: 13 pt
Trung học cơ sở. Có 24,32% GV cho rằng cần giảm lượng kiến thức, giữ nguyên
Formatted: Font: 13 pt
thời gian để việc dạy các nôi dung giáo dục bảo vệ môi trường thuận tiện hơn hoặc
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
phát triển nội dung trên thành một môn học riêng với 12,22% GV đồng thuận. Mặt
Formatted: Font: 13 pt
khác 27,03% số GV cho rằng có thể đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào
Formatted: Font: 13 pt
ngay trong các tiết học có nội dung phù hợp.
Những khó khăn khi dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
Formatted: Font: 13 pt
trong trường Trung học cơ sở
Formatted: Font: 13 pt
Biểu đồ 1.2. Đánh giá mức độ khó khăn khi triển khai nội dung giáo dục
Formatted: Font: 13 pt
bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học THCS
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold
Formatted: Font: 13 pt
Học sinh không hứng thú với môn học
Formatted: Font: 13 pt
40.54%
Nội dung trong chương trình học còn nặng về …
13.51%
Khó xác định phương pháp, hình thức và mô …
27.03%
Khó xác định, lưa chọn nội dung giáo dục …
64.86%
Thiếu tài liệu , hướng dẫn cụ thể về triển khai …
43.23%
Cơ sở vật chưa đáp ứng việc dạy và học
48.65%
Thời gian trên lớp bị hạn chế
70.27%
Không khó khăn
Ít khó khăn
Khó khăn
Rất khó khăn
Formatted: Font: 13 pt
Từ kết quả trên cho thấy, vấn đề khó khăn nhất gặp phải khi tiến hành dạy
Formatted: Font: 13 pt
học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường là khó xác định nội dung thích hợp để
Formatted: Font: 13 pt
triển khai cùng với đó là sự eo hẹp về thời gian giảng dạy trên lớp cũng như cơ sở
vật chất còn hạn chế để tổ chức hoạt động học tập cũng như là thiếu các tài liệu
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
hướng dẫn cụ thể về triển khai giáo dục bảo vệ môi trường cấp THCS.
Formatted: Font: 13 pt
1.3.3.2. Kết quả khảo sát HS
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Kết quả khảo sát về thực trạng học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường đối
Formatted: Font: 13 pt
với HS ở trường THCS được thể hiện ở bảng 2 dưới đây (Phiếu khảo sát được trình
Formatted: Font: 13 pt
30
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
bày trong Phụ lục 2). Tổng số phiếu phát ra 105 phiếu, tổng số phiếu thu về 91
Formatted
...
Formatted
...
phiếu.
Formatted
...
Bảng 1.3. Kết quả khảo sát HS về thực trạng dạy học giáo dục bảo vệ
Formatted
...
Formatted
...
môi trường ở trường THCS
Formatted
...
Formatted
...
Nội dung câu hỏi Kết quả khảo sát
Formatted
...
Nội dung trả lời Số HS Tỉ lệ
Formatted
...
Formatted
...
chọn %
Formatted
...
Formatted
...
Câu 1. Theo em việc đưa các Không cần thiết 12,09 11
Formatted
...
vấn đề liên quan đến giáo dục Phân vân 31,87 29
Formatted
...
Formatted
...
bảo vệ môi trường vào trong Cần thiết 29,67 27
Formatted
...
chương trình học có cần thiết
Formatted
...
Rất cần thiết 26,37 24
Formatted
...
hay không?
Formatted
...
Câu 2. Mức độ thầy, cô, đưa Không đưa vào 18,68 17
Formatted
...
Formatted
...
nội dung liên quan đến giáo Thỉnh thoảng 39,56 36
Formatted
...
dục bảo vệ môi trường vào
Formatted
...
Thường xuyên 25,27 23
Formatted
...
nội dung bài học như thế
Formatted
...
Rất thường xuyên 16,48 15 nào?
Formatted
...
Formatted
...
Câu 3. Cách thức những nội Bảng 1.4. Đánh giá của HS về cách thức đưa
Formatted
...
Formatted
...
dung liên quan đến giáo dục các vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường vào
Formatted
...
bảo vệ môi trường được thầy, trong bài học
Formatted
...
Formatted
...
cô, đưa vào bài học là gì?
Formatted
...
Câu 4. Ý kiến của em về việc Làm cho bài học sinh động 31 34,07
Formatted
...
Formatted
...
thầy, cô, đưa nội dung liên và dễ hiểu.
Formatted
...
quan vấn đề giáo dục bảo vệ
Formatted
...
Dễ dàng ghi nhớ nội dung 25,27 23
Formatted
...
môi trường vào nội dung bài bài học.
Formatted
...
học như thế nào?
Formatted
...
Áp dụng giải thích được 17 18,68
Formatted
...
nhiều vấn đề trong thực tiễn.
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
31
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Tìm ra được nhiều biện pháp 9 9,89
Formatted
...
Formatted
...
giải quyết vấn đề trong thực
Formatted
...
tiễn.
Formatted
...
Formatted
...
Tạo không khí học tập thoải 11 12,09
Formatted
...
mái, không bị căng thẳng.
Formatted
...
Formatted
...
Câu 5. Thầy, cô, thường sử Thuyết trình 14 15,38
Formatted
...
Formatted
...
dụng những phương thức nào Nêu và giải quyết vấn đề 31 34,07
Formatted
...
để đưa nội dung giáo dục bảo
Formatted
...
7 7,69 Thông qua dạy học dự án
Formatted
...
vệ môi trường vào trong bài
Formatted
...
Tổ chức các hoạt động nhóm 29 31,87 học?
Formatted
...
Thông qua các hoạt động 10 10,99
Formatted
...
Formatted
...
ngoài giờ lên lớp, tham quan,
Formatted
...
hoạt động lao động.
Formatted
...
Formatted
...
Câu 6. Sau khi hoàn thành bài Khái quát lại kiến thức đã 34 37,36
Formatted
...
Formatted
...
học các em có thể: học.
Formatted
...
Trình bày và giải thích được 16 17,58
Formatted
...
Formatted
...
các vấn đề về môi trường
Formatted
...
liên quan đến kiến thức đã
Formatted
...
Formatted
...
được học.
Formatted
...
Formatted
...
Biết cách đặt câu hỏi, xây 8 8,79
Formatted
...
dựng giả thuyết.
Formatted
...
Formatted
...
Lên kế hoạch điều tra, thu 10 10,99
Formatted
...
thập dữ liệu đơn giản.
Formatted
...
Formatted
...
Lập báo cáo về kết quả thu 9 9,89
Formatted
...
Formatted
...
được.
Formatted
...
Trình bày ý kiến, ý tưởng 7 7,69
Formatted
...
Formatted
...
bằng cách chứng minh, lập
Formatted
...
luận thuyết phục.
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
32
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Đề xuất các giải pháp và 7 7,69
Formatted
...
Formatted
...
thực hiện được để bảo vệ gia
Formatted
...
đình, cộng đồng và thiên
Formatted
...
Formatted
...
nhiên.
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Bảng 1.4. Đánh giá của HS về cách thức đưa các vấn đề giáo dục
Formatted
...
Formatted
...
bảo vệ môi trường vào trong bài học
Formatted
...
Nội dung Mức độ
Formatted
...
Formatted
...
Không Thỉnh Thường Rất
Formatted
...
bao giờ thoảng xuyên thường
Formatted
...
Formatted
...
xuyên
Formatted
...
Là ví dụ dẫn dắt vào bài học. 10 30 36 15
Formatted
...
Formatted
...
10,99% 32,97% 39,56% 16,48%
Formatted
...
Lấy ví dụ để minh họa cho kiến 30 12 0 49
Formatted
...
Formatted
...
thức vừa học. 53,85% 32,97% 13,19%
Formatted
...
Đưa ra vấn đề đang được quan tâm 18 5 0 68
Formatted
...
Formatted
...
rồi thu thập ý kiến giải quyết của 74,73% 19,78% 5,49%
Formatted
...
HS.
Formatted
...
Formatted
...
Củng cố kiến thức đã học. 51 19 0 21
Formatted
...
23,18% 56,04% 20,88%
Formatted
...
Formatted
...
Đánh giá mức độ hiểu bài của học 25 11 7 48
Formatted
...
sinh thông qua các vấn đề thực tiễn. 27,47% 52,75% 12,09% 7,69%
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Về thái độ
Formatted
...
Formatted
...
Từ số liệu bảng 2 cho thấy phần nhiều HS (56,04%) cho rằng GV đưa các
Formatted
...
Formatted
...
vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường vào trong các giờ học là cần thiết (29,67% HS
Formatted
...
thấy rằng là cần thiết và 26,37% HS là rất cần thiết ).
Formatted
...
Formatted
...
Về việc GV đưa nội dung liên quan đến thực tế vào nội dung bài học
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
33
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted: Font: 13 pt
Đưa các vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường vào bài học chưa được đánh giá
Formatted: Font: 13 pt
cao bởi vẫn có 18,68% ý kiến HS cho rằng GV không bao giờ đưa vấn đề giáo dục
Formatted: Font: 13 pt
bảo vệ môi trường vào bài học; chỉ có 25,27% HS nhận xét các nội dung giáo dục
Formatted: Font: 13 pt
bảo vệ môi trường được đưa vào bài học ở mức độ thường xuyên và 16,48% ở mức
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
độ rất thường xuyên.
Formatted: Font: 13 pt
Biểu đồ 1.3. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng nội dung giáo dục
Formatted: Font: 13 pt
bảo vệ môi trường trong bài học
Formatted: Font: 13 pt, Italic
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
S H a ủ c
n ọ h c ệ l ỉ
T
80% 70 60 50 40 30 20 10 0
Formatted: Font: 13 pt
GV cũng đã tiến hành dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong
các bài học trên lớp cho HS tuy nhiên bởi chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể do đó
Formatted: Font: 13 pt
đa phần GV sử dụng nội dung giáo dục bảo vệ môi trường như củng cố kiến thức đã
Formatted: Font: 13 pt
học (56,04%), là ví dụ dẫn dắt vào bài học (39,56%) hay lấy ví dụ minh họa cho
Formatted: Font: 13 pt
kiến thức vừa học (32,97%). Việc coi nội dung giáo dục bảo vệ môi trường như là
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
nội dung cần đánh giá, kiểm tra vẫn chưa được GV khai thác đúng với vai trò của
nó.
Formatted: Font: 13 pt
HS có có thái độ tích cực khi GV đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
Formatted: Font: 13 pt
vào trong giờ học như làm cho bài học sinh động và dễ hiểu (34,07%), dễ dàng ghi
Formatted: Font: 13 pt
nhớ nội dung bài học (25,27%), áp dụng giải thích được nhiều vấn đề trong thực
Formatted: Font: 13 pt
tiễn (18,68%) hay tạo không khí học tập thoải mái (12,09%).
Formatted: Font: 13 pt
34
Formatted: Font: 13 pt
Tất cả HS đều cho rằng GV đã sử dụng kết hợp các PPDH truyền thống và
Formatted: Font: 13 pt
các PPDH tích cực, đan xen trong các giờ học giúp HS đạt hiệu quả học tập tốt nhất.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
GV đã chú ý sử dụng phương pháp phát huy tính tích cực và các năng lực học tập
Formatted: Font: 13 pt
của HS: 34,07% HS nhận thấy rằng GV đã sử dụng phương pháp nêu và giải quyết
Formatted: Font: 13 pt
vấn đề, 31,87% HS cho rằng GV thường xuyên tổ chức hoạt động nhóm giúp HS
Formatted: Font: 13 pt
rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phát triển năng lực hợp tác. Tuy vậy với phương pháp
dạy học dự án vẫn chưa được chú trọng sử dụng trong dạy học.
Formatted: Font: 13 pt
Tiểu kết chương 1
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Not Italic
Giáo dục phát triển bền vững nói chung và giáo dục bảo vệ môi trường nói riêng
là những định hướng quan trọng mà Việt Nam và các nước trên thế giới đã và đang thực
hiện. Những nội dung giáo dục này không chỉ trang bị cho người học những kiến thức cơ
bản về môi trường hướng tới phát triển bền vững mà còn giúp người học phát triển kĩ
năng, thái độ để từ đó ứng xử với môi trường một cách phù hợp.
Cơ sở thực tiễn đã chứng minh, hầu hết GV và HS đều cho rằng giáo dục bảo
vệ môi trường là nội dung cần thiết tuy nhiên việc tổ chức dạy học còn gặp rất nhiều
khó khăn. Nguyên nhân chính là do GV chưa xác định được nội dung giáo dục bảo
vệ môi trường trong mỗi bài học và phương pháp tổ chức dạy học nội dung đó. Do
vậy, việc xây dựng quy trinh thiết kế, tổ chức dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi
Formatted: Font: 13 pt
35
trường là phù hợp với yêu thực tiễn.
Formatted: Font: 13 pt
CHƯƠNG 2. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG DẠY HỌC
SINH HỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ
2.1. Cấu trúc chương trình sách giáo khoa Sinh học Trung học cơ sở
Commented [H8]: Em làm 4 sơ đồ khái quát cho 4 lớp, gồm tên các chương, không dài dòng như thế này.
Sinh học là môn khoa học sự sống và là một nhánh của khoa học tự nhiên,
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Font color: Auto
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Font color: Auto
tập trung nghiên cứu về các cá thể sống, mối quan hệ của chúng với nhau và với
Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 13 pt
môi trường. Nói theo một cách khác thì Sinh học nghiên cứu các cấp độ của tổ chức
Formatted: Font: 13 pt, Bold
Formatted: Font: 13 pt
sống từ phân tử, tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã-hệ sinh thái, sinh quyển, giúp
người học hiểu biết về thế giới tự nhiên phong phú đa dạng, về các hoạt động sống
của cơ thể và mối quan hệ của chúng trong môi trường tự nhiên. Sinh học luôn gắn
liền thực tế đời sống, do vậy khi dạy môn Sinh học giáo viên cần phân tích nội dung
chương trình Sinh học Trung học cơ sở để có thể thiết kế các giờ dạy hiệu quả theo
từng nôi dung và phương pháp khác nhau.
Sinh học Trung học cơ sở gồm các nội dung ứng với các chương trình Sinh
học 6, Sinh học 7, Sinh học 8, Sinh học 9. Các nội dung được chia thành các phần:
Sinh học thực vật, Sinh học động vật, Sinh học người và Di truyền và sinh thái học;
trong đó nội dung cụ thể của từng phần như sau:
Mở đầu Sinh học và Đại cương về giới
thực vật
Chương 1. Tế bào thực vật
Chương 2. Rễ
Chương 3. Thân
Formatted: Font: 13 pt
Chương 4. Lá
Formatted: Font: 13 pt
Chương 5. Sinh sản sinh dưỡng
Formatted: Font: 13 pt, Italic
Chương 6. Hoa và sinh sản hữu tính
Formatted: Font: 13 pt
Chương 7. Quả và hạt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Chương 8. Các nhóm thực vật
Formatted: Font: 13 pt
Chương 9. Vai trò của thực vật
Formatted: Font: 13 pt
36
Chương 10. Vi khuẩn – Nấm – Địa y
Formatted: Font: 13 pt
Phần Mở đầu
Formatted: Font: 13 pt
Chương 1. Ngành động vật nguyên sinh
Formatted: Font: 13 pt
Chương 2. Ngành Ruột khoang
Formatted: Font: 13 pt
Chương 3. Các ngành Giun
Formatted: Font: 13 pt
Chương 4. Ngành Thân mềm
Formatted: Font: 13 pt
Chương 5. Ngành Chân khớp
Formatted: Font: 13 pt
Chương 6. Ngành Động vật có xương
sống
Formatted: Font: 13 pt
Chương 7. Sự tiến hóa của giới động vật
Formatted: Font: 13 pt
Chương 8. Động vật và đời sống con
người
Formatted: Font: 13 pt
Chương 1. Khái quát về cơ thể người
Formatted: Font: 13 pt
Chương 2. Vận động
Formatted: Font: 13 pt
Chương 3. Tuần hoàn
Formatted: Font: 13 pt
Chương 4. Hô hấp
Formatted: Font: 13 pt
Chương 5. Tiêu hóa
Formatted: Font: 13 pt
Chương 6. Trao đổi chất và năng lượng
Formatted: Font: 13 pt
Chương 7. Bài tiết
Formatted: Font: 13 pt
Chương 8. Da
Formatted: Font: 13 pt
Chương 9. Thần kinh và giác quan
Formatted: Font: 13 pt
Chương 10. Nội tiết
Formatted: Font: 13 pt
37
Chương 11. Sinh sản
Formatted: Font: 13 pt, Italic
Phần Di truyền và biến dị
Formatted: Font: 13 pt
Chương 1. Các thí nghiệm của Menđen
Formatted: Font: 13 pt
Chương 2. Nhiễm sắc thể
Formatted: Font: 13 pt
Chương 3. AND và gen
Formatted: Font: 13 pt
Chương 4. Biến dị
Formatted: Font: 13 pt
Chương 5. Di truyền học người
Formatted: Font: 13 pt
Chương 6. Ứng dụng di truyền học
Phần Sinh vật và môi trường
Formatted: Font: 13 pt
Chương 1. Sinh vật và môi trường
Formatted: Font: 13 pt
Chương 2. Hệ sinh thái
Formatted: Font: 13 pt
Chương 3. Con người dân số và môi
trường
Formatted: Font: 13 pt
Chương 4. Bảo vệ môi trường
Formatted: Font: 13 pt
2.2. Xây dựng quy trình thiết kế các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào
Formatted: Font: 13 pt
dạy học môn Sinh học Trung học cơ sở
Formatted: Font: 13 pt
2.2.1. Xây dựng quy trình thiết kế các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong
Formatted: Font: 13 pt
dạy học Sinh học Trung học cơ sở
* Nguyên tắc xây dựng quy trình:
Sau khi tìm hiểu các nguyên tắc tích hợp giáo dục môi trường trong dạy
học Sinh học 6 của tác giả Nguyễn Kỳ Loan [16] và nhiều tác giả khác, chúng
tôi đã đưa ra nguyên tắc khi xây dựng quy trình thiết kế các nội dung giáo dục
bảo vệ môi trường cần đảm bảo tính logic, hợp lí, không nặng về lí thuyết, sát
Formatted: Font: 13 pt
với đời sống thực tế của HS, tạo hứng thú cho HS học tập và làm việc
Formatted: Font: 13 pt
Giáo dục bảo vệ môi trường bao gồm việc lồng ghép các kiến thức về
Formatted: Font: 13 pt
môi trường vào các chủ đề, các tiết học và hoạt động dạy và học bằng các
phương pháp phù hợp nhằm xây dựng cho người học những tri thức về môi
tường từ đó nâng cao hiểu biết, ý thức trách nhiệm của ban thân về bảo vệ và
38
cải tạo chất lượng môi trường.
Sơ đồ 2.1. Quy trình thiết kế các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy
Formatted: Font: 13 pt, Italic
học Sinh học THCS
Bước 1: Xác định cụ thể mục tiêu nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
Bước 2: Lựa chọn bài học hay chủ đề có thể tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
Bước 3: Xác định nội dung hoạt động dạy học, hình thức tổ chức dạy học phù hợp với từng chủ đề/nội dung dạy học giáo dục bảo vệ môi trường
Bước 4: Lâp kế hoạch dạy học chi tiết/giáo án và tổ chức các hoạt động học tập để đạt được mục tiêu
Formatted: Font: 13 pt
Bước 1: Xác định cụ thể, mục tiêu nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
Formatted: Font: 13 pt
Cần phân tích cấu trúc, nội dung chương trình học để xác định mục tiêu mỗi
bài học hay chủ đề cụ thể qua đó thiết kế các phương pháp dạy học thích hợp, đạt
được mục tiêu môn học đề ra đồng thời có thể xác định rõ nội dung giáo dục phát
triển bền vững cần đạt được trong từng phần.
Formatted: Font: 13 pt
Bước 2: Lựa chọn bài học hay chủ đề có thể tích hợp nội dung giáo dục
Formatted: Font: 13 pt
bảo vệ môi trường
Formatted: Font: 13 pt
Sau khi xác định được mục tiêu dạy học giáo dục bảo vệ môi trường với nội
dung cụ thể cần rà soát chương trình học, lựa chọn các nội dung kiến thức gần gũi
Formatted: Font: 13 pt
thực tế, phù hợp với mục tiêu giáo dục phát triển bền v giáo dục bảo vệ môi trường
và có thể tổ chức các hoạt động học tập trải nghiệm, liên hệ vận dụng ngay vào thực
Formatted: Font: 13 pt
tế trong các hoàn cảnh cụ thể. Sinh học là môn học khoa học có tính thực tiễn cao,
gắn liền với đời sống hằng ngày do đó có rất nhiều nội dung có thể gắn với giáo dục
Formatted: Font: 13 pt
bảo vệ môi trường. Tuy vậy, để có thể thiết kế hoạt động dạy và học phù hợp với
nội dung và mục tiêu đã đề ra, giáo viên cần cân nhắc, xem xét để lựa chọn bài học
39
và chủ đề phù hợp.
Bước 3: Xác định nội dung hoạt động dạy học, hình thức tổ chức dạy học
Formatted: Font: 13 pt
phù hợp với từng chủ đề/nội dung dạy học giáo dục bảo vệ môi trường
Các nội dung của hoạt động dạy học và hình thức tổ chức dạy học sẽ được
thiết kế theo 17 mục tiêu và 11 năng lực cần đạt trong dạy học phát triển bền vững
của UNESCO. Việc tổ chức các hoạt động dạy học cả về nội dung và hình thức sẽ
Formatted: Font: 13 pt
linh hoạt theo từng chủ đề, nội dung giáo dục bảo vệ môi trường sao cho phù hợp
Formatted: Font: 13 pt
với mục tiêu đã đề ra. Mỗi hoạt động dạy học GV cần xây dựng các mục tiêu của
Formatted: Font: 13 pt
hoạt động, nội dung học có thể được sử dụng như tư liệu học tập, chuẩn bị các
phương tiện, thiết bị dạy học cho mỗi hoạt động và đặc biệt là giới hạn về thời gian
cho mỗi hoạt động.
Bước 4: Lâp kế hoạch dạy học chi tiết/giáo án và tổ chức các hoạt động
học tập để đạt được mục tiêu
Giáo viên cần tiến hành lập kế hoạch dạy học/giáo án theo các mục tiêu về
Formatted: Font: 13 pt
giáo dục bảo vệ môi trường đã xác định trước đó và tiến hành tổ chức các hoạt động
Formatted: Font: 13 pt
dạy học trên lớp nhằm đạt được mục tiêu dạy học, hình thành tri thức, kĩ năng, thái
Formatted: Font: 13 pt
độ và hành vi về bảo vệ môi trường.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
2.2.2. Ví dụ về nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học
THCS
Ví dụ 1. Xác định các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong Bài 49
(Bảo vệ sự đa dạng của thực vật – Sinh học 6)
Bước 1: Mục tiêu của nội dung giáo dục bảo vệ môi trường: Bảo vệ cây xanh
và sự đa dạng của thực vật. Cụ thể:
Cây xanh có vai trò rất qua trọng đối với sinh quyển. Nó không chỉ điều
hòa khí hậu, cung cấp oxi cho sự sống, duy trì tuần hoàn nước trong tự nhiên mà
còn được sử dụng để làm thức ăn , cung cấp nơi ở và làm thuốc cho người và động
vật khác. Thực vật tạo nên sự đa dạng sinh học về các hệ sinh thái, làm cân bằng hệ
sinh thái, giảm ô nhiễm môi trường và hiệu ứng nhà kính.
Bước 2: Lựa chọn bài học chủ đề có thể tích hợp, lồng ghép nội dung giáo
40
dục bảo vệ môi trường: Bài 49. Bảo vệ sự đa dạng của thực vật (Sinh học 6). Sự đa
dạng các loài thực vật tạo tính đa dạng sinh học cao và tính bền vững cho các hệ
sinh thái tự nhiên. Do vậy, bảo vệ sự đa dạng của thực vật , trồng rừng, khai thác
hợp lí tài nguyên thực vật là bảo vệ môi trường sống.
Bước 3: Nội dung hoạt động và hình thức tổ chức dạy học:
- Hình thức tổ chức dạy học: Lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi
trường vào bài học.
- Nội dung hoạt động dạy học:
+ Hoạt động tìm hiểu về sự đa dạng của thực vật và tính đa dạng của thự vật ở
Việt Nam
+ Hoạt động tìm hiểu về các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật
+ Thực hiện xây dựng khu vườn công cộng trong vườn trường bằng việc trồng
các loài cây làm cảnh và làm thuốc có sẵn tại gia đình và địa phương.
Bước 4: Lập kế hoạch dạy học chi tiết (Phụ lục 3)
Ví dụ 2. Xác định các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong chủ đề:
Biện pháp đấu tranh sinh học – Sinh học 7.
Bước 1: Mục tiêu của nội dung giáo dục bảo vệ môi trường: Bảo vệ môi
trường khỏi sự ô nhiễm trong canh tác nông nghiệp. Cụ thể:
Các loài thiên địch trong tự nhiên tiêu diệt các loài gây hại đạt hiệu quả cao
lại không gây ô nhiễm môi trường như khi sử dụng các loại thuốc hóa học. Việc sử
dụng thiên địch và các chế phẩm sinh học trong canh tác nông nghiệp cũng sẽ
không gây hại cho các sinh vật có ích khác cũng như sức khỏe của con người.
Bước 2: Lựa chọn bài học chủ đề có thể tích hợp, lồng ghép nội dung giáo
dục bảo vệ môi trường: Bài 59. Biện pháp đấu tranh sinh học – Sinh học 7. Bảo vệ
thiên địch kết hợp nghiên cứu và phát triển các biện pháp đấu tranh sinh học không
những tăng năng suất cây trồng mà còn bảo vệ môi trường đất, nước, không khí và
sức khỏe con người.
Bước 3: Nội dung hoạt động và hình thức tổ chức dạy học:
- Hình thức tổ chức dạy học: Lồng ghép nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
41
vào bài học kết hợp hoạt động ngoại khóa.
- Nội dung hoạt động dạy học:
+ Hoạt động ngoại khóa: Tổ chức cho HS đi tham quan nông trại hữu cơ trên
địa bàn.
+ Nhóm 1. Tìm hiểu về các biện pháp đấu tranh sinh học đã được biết đến.
+ Nhóm 2. Tìm hiểu về ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh
học.
+ Nhóm 3. Tìm hiểu về các biện pháp phòng trừ sinh vật gây hại ở địa phương.
+ Nhóm 4. Thiết kế bẫy côn trùng và chế phẩm trừ sâu từ các loài thực vật.
Bước 4: Lập kế hoạch dạy học chi tiết (Phụ lục 4)
Ví dụ 3. Xác định các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong chủ đề
Ô nhiễm môi trường – Sinh học 9
Bước 1: Mục tiêu của nội dung giáo dục bảo vệ môi trường: Bảo vệ và cải
thiện chất lượng môi trường sống khỏi các tác động tiêu cực của con người. Cụ thể:
Quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và sự gia tăng dân số đang làm chất
lượng môi trường suy giảm một cách đáng báo động. Các hoạt động xây dựng, khai
thác khoáng sản, tài nguyên cũng như sinh hoạt hàng ngày tác động xấu đến môi
trường như ô nhiễm không khí, đất, nước ảnh hưởng xấu lên đời sống của chính con
người và làm suy giảm số lượng loài sinh vật trong tự nhiên dẫn tới suy giảm đa
dạng sinh học. Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ sự sống cho Trái Đất.
Bước 2: Lựa chọn bài học chủ đề có thể tích hợp, lồng ghép nội dung giáo
dục bảo vệ môi trường: Sinh học 9
Bài 53. Tác động của con người đối với môi trường
Bài 54 + 55. Ô nhiễm môi trường
Bài 56 + 57. Thực hành: Tìm hiểu môi trường ở địa phương
Ô nhiễm không khí gây mưa axit, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây bệnh phát
triển; ô nhiễm đất, nước gây độc làm tổn thương đến thực vật và động vật. Sự nóng
lên toàn cầu ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng và phát triển của tất cả các loài sinh
vật. Do vậy, càn nghiên cứu các biện pháp bảo vệ và giảm thiểu ô nhiễm môi trường
42
đặc biệt là các hoạt động gây ô nhiễm do hoạt động của con người.
Bước 3: Nội dung hoạt động và hình thức tổ chức dạy học:
- Hình thức tổ chức dạy học: Tổ chức dạy học dự án
- Nội dung hoạt động dạy học:
+ Nhóm 1. Nghiên cứu tác động của con người tới môi trường qua các thười kì
phát triển của xã hội.
+ Nhóm 2. Nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm môi trường nói chung hiện nay
thông qua xây dựng một vở kịch ngắn.
+ Nhóm 3: Nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương dưới dạng
phóng sự (quay video).
+ Nhóm 4. Đề xuất các biện pháp thiết thực hạn chế ô nhiễm và nâng cao chất
lượng môi trường. Thiết kế poster về biện pháp bảo vệ môi trường.
Bước 4: Lập kế hoạch dạy học chi tiết (Phụ lục 5)
Formatted: Font: 13 pt
2.2.3. Đề xuất các nội dung trong chương trình Sinh học THCS có thể tích hợp,
Formatted: Font: 13 pt
43
lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường
Bảng 2.1. Nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong các bài học/chủ đề
Formatted: Font: 13 pt
Chủ đề Bài Tên bài học Nội dung giáo dục bảo vệ Hình
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
theo SGK môi trường thức
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
tổ chức
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
dạy học
Formatted: Font: 13 pt
Sinh học 6
Formatted: Font: 13 pt
46 Thực vật góp - Cây xanh có vai trò điều - Xây Vai trò của
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
phần điều hòa hòa khí hậu, cung cấp oxi cho dựng thực vật
Formatted: Font: 13 pt
khí hậu sự sống trên Trái Đất và cũng chủ đề
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
góp phần bảo vệ và duy trì - Tổ chức 47 Thực vật bảo vệ
Formatted: Font: 13 pt
vòng tuần hoàn nước, giữa dạy học đất và nguồn
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
ẩm cho đất, điều hòa độ ẩm chủ đề về nước
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trong không khí. vai trò 48 Vai trò của thực
Formatted: Font: 13 pt
- Cây xanh còn được sử của thực vật đối với động
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
dụng làm thức ăn, cung cấp vật. vật và đối với nơi ở, làm thuốc cho người và đời sống con
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
động vật khác; đảm bảo người nguồn lương thực, giảm thiểu
nạn đói nghèo.
Thảm thực vật góp phần tạo
nên sự đa dạng sinh học về
các hệ sinh thái, làm cân bằng
hệ sinh thái, giảm thiểu ô
nhiễm môi trường, lũ lụt, hạn
hán và sự nóng lên của Trái
đất.
Formatted: Font: 13 pt
49 Bảo vệ sự đa - Sự đa dạng và phong phú Lồng Bảo vệ sự đa
Formatted: Font: 13 pt
dạng của thực của các nhóm loài thực vật ghép, tích dạng của
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
vật làm nên tính đa dạng sinh học hợp nội thực vật
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
rất cao tạo tính bền vững cho dung bảo
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
hệ sinh thái tự nhiên. vệ môi
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
44
- Cung cấp nguồn thức ăn, trường
nguyên liệu cho hoạt động của vào bài
con người và các loài khác học.
Bảo vệ sự đa dạng của thực
vật, trồng rừng, trồng cây
xanh, khai thác hợp lí tài
nguyên thực vật là bảo vệ môi
trường sống.
Formatted: Font: 13 pt
Sinh học 7
Formatted: Font: 13 pt
57+ Đa dạng sinh - Đa dạng sinh học thể hiện Xây dựng Hiểm họa
Formatted: Font: 13 pt
58 học qua số lượng các loài động, chủ đề về tuyệt chủng
Formatted: Font: 13 pt
thực vật. Với khoảng 1,5 triệu hiểm họa và phục hồi 60 Động vật quý
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
loài động vật được biết trên tuyệt động vật hiếm
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Trái Đất cung cấp cho con chủng hoang dã
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
người nguồn thực phẩm, sức của các
Formatted: Font: 13 pt
kéo, dược liệu, sản phẩm loài động
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
công nghiệp (da, sáp ong…), vật hoang
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
nông nghiệp (thức ăn gia súc, dã.
phân bón), các loài thiên địch,
làm cảnh, giống vật nuôi...
- Tỉ lệ diệt vong của các loài
gây ra do hoạt động của con
người đang cao gấp hàng
nghìn lần so với tỉ lệ diệt
vong trong tự nhiên như khai
thác rừng, xây dựng đô thị,
săn bắn động vật hoang dã, sử
dụng thuốc trừ sâu tràn lan.
- Lai tạo, thuần hóa động vật
làm tăng độ đa dạng về đặc
điểm sinh học, đa dạng loài
45
đáp ứng nhu cầu đời sống của
con người.
Những động vật có giá trị về
thực phẩm, dược liệu, mĩ
nghệ, làm cảnh đang có số
lượng giảm sút trong tự nhiên
là các loài quý hiếm cần được
bảo vệ tránh nguy cơ tuyệt
chủng.
Formatted: Font: 13 pt
59 Biện pháp đấu - Các loài thiên địch trong tự Lồng Biện pháp
Formatted: Font: 13 pt
tranh sinh học nhiên tiêu diệt sinh vật gây ghép vào đấu tranh
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
hại hiệu quả cao lại không nội dung sinh học
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
gây ô nhiễm môi trường như bài học
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
các thuốc hóa học, tốt cho kết hợp
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
sinh vật có ích và sức khỏe hoạt động
con người. ngoại
- Bảo vệ thiên địch, nghiên khóa.
cứu và phát triển các biện
pháp đấu tranh sinh học giúp
tăng năng suất cây trồng, bảo
vệ môi trường đất, nước,
không khí và sức khỏe con
người đồng thời không gây
hại cho các sinh vật có ích
khác
- Bảo vệ các loài trong tự
nhiên, bảo vệ các loài thụ
Formatted: Font: 13 pt
phấn cho cây.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Sinh học 8
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
60 Cơ quan sinh - Dân số tăng nhanh dẫn Tổ chức Sức khỏe
Formatted: Font: 13 pt
dục nam đến bùng nổ dân số sẽ kéo hoạt động sinh sản và
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
theo rất nhiều hệ lụy đặc biệt ngoại các vấn đề 61 Cơ quan sinh
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
46
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
dục nữ là vấn đề môi trường. khóa. liên quan
Formatted
...
- Dân số tăng sẽ thiếu nơi ở, như bùng nổ
Formatted
...
62 Thụ tinh, thụ
Formatted
...
đất canh tác con người sẽ phá dân số,
Formatted
...
thai và phát triển rừng, nguồn nước thiếu hụt và nghèo đói,
Formatted
...
của thai
Formatted
...
ô nhiễm, thiếu lương thực, bệnh tật. 63 Cơ sở khoa học
Formatted
...
đói nghèo.
Formatted
...
của các biện Các tệ nạn sẽ tăng lên khi dân
Formatted
...
pháp tránh thai
Formatted
...
số tăng nhanh, dịch bệnh bùng
Formatted
...
64 Các bệnh lây phát, chất lượng cuộc sống
Formatted
...
truyền qua thấp.
Formatted
...
đường tình dục
Formatted
...
Formatted
...
65 Đại dịch AIDS –
Formatted
...
Thảm họa của
Formatted
...
loài người
Formatted
...
Formatted
...
Sinh học 9
Formatted
...
31+ Công nghệ tế - Ứng dụng các công nghệ Tổ chức Sản xuất
Formatted
...
Formatted
...
32 bào sinh học trong nuôi trồng, lai dạy học nông nghiệp
Formatted
...
Công nghệ gen tạo giống vật nuôi cây trồng chủ đề về và tiêu thụ
Formatted
...
sẽ tăng năng suất cây trồng, sản suất
Formatted
...
thực phẩm 33 Gây đột biến
Formatted
...
đảm bảo cung ứng đủ nguồn nông bền vững nhân tạo trong
Formatted
...
lương thực cho con người. nghiệp chọn giống
Formatted
...
Formatted
...
Tạo ra sự đa dạng cây trồng 34 Thoái hóa do tự
Formatted
...
và vật nuôi góp phần tăng độ thụ phấn và do
Formatted
...
đa dạng sinh học, cải tạo giao phối gần
Formatted
...
Formatted
...
giống, tạo ưu thế lai đồng thời 35+ Ưu thế lai
Formatted
...
tạo ra các sản phẩm sinh học 36+ Các phương
Formatted
...
Formatted
...
cần thiết cho con người. 37 pháp chọn lọc
Formatted
...
Thành tựu chọn
Formatted
...
giống ở Việt
Formatted
...
Formatted
...
Nam
Formatted
...
38 Thực hành: Tập
Formatted
...
Formatted
...
dượt thao tác
Formatted
...
47
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
giao phấn
Formatted: Font: 13 pt
41 Môi trường và - Giữa các sinh vật có sự tác Tổ chức Sinh vật và
Formatted: Font: 13 pt
các nhân tố sinh động qua lại lẫn nhau và chịu dạy học môi trường
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
thái sự tác động của môi trường theo chủ
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
xung quanh. Bảo vệ môi đề. 42+ Ảnh hưởng của
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trường của các loài sinh vật là 43+ ánh sáng lên đời
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
bảo vệ môi trường khỏi sự ô 44 sống sinh vật
Formatted: Font: 13 pt
nhiễm và các động xấu. Ảnh hưởng của
Formatted: Font: 13 pt
Con người có thể tác động nhiệt độ và độ
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
vào các quá trình sinh trưởng ẩm lên đời sống
Formatted: Font: 13 pt
khác nhau của sinh vật để sinh vật
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
khai thác giá trị sinh vật một Ảnh hưởng lẫn
cách hợp lí và hiệu quả, cải nhau giữa các
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
tạo môi trường, bảo vệ sức sinh vật
Formatted: Font: 13 pt
khỏe con người và hệ sinh 45+ Thực hành: Tìm
Formatted: Font: 13 pt
thái. 46 hiểu môi trường
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
và ảnh hưởng
của một số nhân
tố sinh thái lên
đời sống sinh
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
vật
Formatted: Font: 13 pt
53 Tác động của - Ô nhiễm môi trường làm Tổ chức Ô nhiễm môi
Formatted: Font: 13 pt
con người đối giảm số lượng các loài trong dạy học trường
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
với môi trường tự nhiên, suy giảm đa dạng dự án
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
sinh học và ảnh hưởng xấu 54+ Ô nhiễm môi
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
lên đời sống con người. 55+ trường
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
- Ô nhiễm không khí gây 56 Thực hành: Tìm
Formatted: Font: 13 pt
mưa axit, ô nhiễm đất, nước +57 hiểu tình hình
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
gây độc làm tổn thương đến môi trường ở địa
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
thực vật, động vật. Sự biến phương
Formatted: Font: 13 pt
đổi khí hậu và nóng lên toàn
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
48
cầu gây ảnh hưởng đến sự
phát triển của toàn bộ các loài
sinh vật. Bảo vệ môi trường
là bảo vệ sự sống cho nhân
loại.
Nghiên cứu các biện pháp
sinh học bảo vệ và giảm thiểu
ô nhiễm môi trường do hoạt
động của con người.
Formatted: Font: 13 pt
58 Sử dụng hợp lí - Tạo nên hệ sinh thái bền Tổ chức Bảo vệ đa
Formatted: Font: 13 pt
tài nguyên thiên vững, đa dạng sinh học. dạy học dạng các hệ
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
nhiên - Khai thác hợp lí các nguồn dự án sinh thái và
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
tài nguyên thiên tránh gây sử dụng hợp 59 Khôi phục môi
Formatted: Font: 13 pt
lãng phí, ô nhiễm môi trường lí các nguồn trường và giữ
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
hay sự tuyệt chủng của các tài nguyên. gìn thiên nhiên
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
loài động thực vật. hoang dã
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Bảo vệ hệ sinh thái rừng là 60 Bảo vệ đa dạng
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
bảo vệ các loài hoang dã, các các hệ sinh thái
Formatted: Font: 13 pt
loài sinh vật, điều hòa khí 61+ Luật Bảo vệ môi
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
hậu, giữ cân bằng sinh thái. 62 trường
Formatted: Font: 13 pt
Thực hành: Vận
Formatted: Font: 13 pt
dụng Luật Bảo
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
vệ môi trường
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Italic, Vietnamese
49
Bảng 2.2. Hoạt động dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, English (United States)
trong dạy học Sinh học THCS
Formatted: Font: 13 pt
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Sinh học 6
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
- Xác định mục tiêu giáo dục Vai trò của
Formatted: Font: 13 pt
phát triển bền vững: Giáo dục thực vật
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
bảo vệ môi trường.
Formatted: Font: 13 pt
(Tổ chức dạy - Đưa ra tình huống về vai trò - Tìm hiểu và thảo luận về
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
học chủ đề về của thực vật: Thực vật được biết chủ đề mà GV đã đưa ra.
Formatted: Font: 13 pt
vai trò của đến là nguồn cung cấp O2 và hấp
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
thực vật) thụ khí CO2 cho khí quyển. Vậy
Formatted: Font: 13 pt
thì thực vật có những vai trò gì
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trong Sinh quyển của chúng ta?
Formatted: Font: 13 pt
- Hướng dẫn cho HS phát triển - Chia thành các nhóm thảo
Formatted: Font: 13 pt
các ý tưởng và chia chủ đề lớn luận về nhiệm vụ cần phải
Formatted: Font: 13 pt
thành các chủ đề nhỏ và thống thực hiện và chọn nhiệm vụ
nhất các chủ đề nhỏ được lựa phù hợp với sở thích của mỗi
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
chọn. Hướng dẫn các nhóm cách nhóm.
Formatted: Font: 13 pt
lập kế hoạch, thu thập thông tin, + Nhóm 1: Nhiệm vụ 1. Tìm
Formatted: Font: 13 pt
xây dựng câu hỏi, xử lí thông tin, hiểu về vai trò của thực vật
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trình bày sản phẩm,… trong điều hòa khí hậu.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
+ Nhóm 2: Nhiệm vụ 2. Tìm
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
hiểu về vai trò của thực vật
trong bảo vệ đất và nguồn
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
nước.
Formatted: Font: 13 pt
+ Nhóm 3: Nhiệm vụ 3. Tìm
Formatted: Font: 13 pt
hiểu về vai trò của thực vật
đối với động vật và đời sống
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
50
con người.
Formatted: Font: 13 pt
→ Các nhóm thảo luận xây
dựng kế hoạch và bảng phân
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
công nhiệm vụ và thực hiện
Formatted: Font: 13 pt
- Tổ chức buổi báo cáo sản phẩm - Báo cáo sản phẩm dưới hình
Formatted: Font: 13 pt
học tập dưới hình thức trình thức trình chiếu powerpoit
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
chiếu powerpoint hoặc trên giấy hoặc trên giấy A0
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
A0.
Formatted: Font: 13 pt
- Xác định mục tiêu giáo dục Bảo vệ sự đa
Formatted: Font: 13 pt
phát triển bền vững: Giáo dục dạng của thực
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
bảo vệ môi trường. vật
Formatted: Font: 13 pt
- Đặt vấn đề: Xung quanh chúng - Tìm hiểu và thảo luận về
Formatted: Font: 13 pt
ta thực vật rất phong phú và đa vấn đề được đưa ra.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
dạng về loài. Tuy nhiên theo
cảnh báo của các chuyên gia thì
(Lồng ghép, sự đa dạng đó đang bị suy giảm
tích hợp nội đáng kể. Vậy đa dạng của thực
dung bảo vệ vật là gì và cần làm gì để bảo vệ
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
môi trường sự đa dạng đó?
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Not Italic
vào bài học) - Hướng dẫn HS tìm hiểu về sự - Chia thành các nhóm tìm
Formatted: Font: 13 pt
đa dạng của thực vật ở Việt Nam hiểu về:
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
thông qua báo đài, Internet, Sách + Sự đa dạng của thực vật
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Đỏ Việt Nam,… trên thế giới và Việt Nam
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
(thông qua các số liệu thu
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
thập được).
Formatted: Font: 13 pt
+ Nguyên nhân và hậu quả
của sự suy giảm đa dạng thực
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
vật ở Việt Nam.
Formatted: Font: 13 pt
+ Các biện pháp bảo vệ sự đa
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
51
dạng của thực vật.
Formatted: Font: 13 pt
- Tổ chức giảng dạy và phát động - Vẽ tranh cổ động tuyên
Formatted: Font: 13 pt
vẽ tranh cổ động tuyên truyền truyền với nội dung “Bảo vệ
“Bảo vệ cây xanh là bảo vệ hành cây xanh là bảo vệ hành tinh
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
tinh của chúng ta”. của chúng ta”.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
- Xây dựng khu vườn cộng
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
đồng trong vườn trường.
Formatted: Font: 13 pt
- Xác định mục tiêu giáo dục Hiểm họa
Formatted: Font: 13 pt
phát triển bền vững: Giáo dục tuyệt chủng và
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
bảo vệ môi trường. phục hồi động
Formatted: Font: 13 pt
- Đặt vấn đề: Sudan - Chú tê giác - Tìm hiểu và thảo luận về vật hoang dã
Formatted: Font: 13 pt
trắng phương Bắc cuối cùng trên vấn đề được đưa ra.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
thế giới đã chết, dập tắt mọi hy - Chia thành các nhóm lớn
vọng về việc duy trì loài tê giác tìm hiểu về nhiệm vụ cần
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trắng Bắc Phi. Vậy hiểm họa thực hiện.
Formatted: Font: 13 pt
(Xây dựng chủ tuyệt chủng và phục hồi động vật + Nhóm 1: Tìm hiểu về đa
Formatted: Font: 13 pt
đề về hiểm họa hoang dã đang diễn biến ra sao? dạng sinh học của động vật ở
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
tuyệt chủng - Hướng dẫn HS chia nhóm, tìm môi trường đới lạnh, môi
Formatted: Font: 13 pt
của các loài hiểu về các loài động vật quý trường hoang mạc và môi
động vật hiếm trên thế giới và ở Việt Nam trường nhiệt đới gió mùa (cấu
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Not Italic
hoang dã) theo các tiêu chí. Hướng dẫn HS tạo, đặc điểm thích nghi,…).
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
xây dựng phiếu đánh giá và tự + Nhóm 2: Tìm hiểu về các
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
đánh giá các thành viên trong loài động vật quý hiếm ở Việt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
nhóm. Nam và các loài có tên trong
sách Đỏ Việt Nam (tên loài,
cấp độ đe dọa tuyệt chủng,
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
giá trị động vât quý hiếm,…)
Formatted: Font: 13 pt
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về các
biện pháp bảo vệ và phục hồi
52
động vât quý hiếm (tình
trạng, biện pháp bảo vệ,
hướng bảo tồn và khôi phục,
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
…)
Formatted: Font: 13 pt
- Tổ chức buổi báo cáo sản phẩm - Báo cáo sản phẩm học tập
Formatted: Font: 13 pt
học tập dưới hình thức trình dưới dạng trình chiếu
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
chiếu powerpoint hoặc đóng powerpoint hoặc đóng kịch.
Formatted: Font: 13 pt
kịch. Kết quả tổng kết sản phẩm
Formatted: Font: 13 pt
chung của lớp là handbook về
một số loài động vật quý
hiếm ở Việt Nam đang đứng
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trước nguy cơ tuyệt chủng.
Formatted: Font: 13 pt
- Xác định mục tiêu giáo dục Biện pháp đấu
phát triển bền vững: Giáo dục tranh sinh học
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
bảo vệ môi trường.
Formatted: Font: 13 pt
(Lồng ghép - Đặt vấn đề: Chúng ta thường - Tìm hiểu và thảo luận về
Formatted: Font: 13 pt
vào nội dung thấy trong nông nghiệp, để bảo vấn đề được đưa ra.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
bài học kết vệ mùa màng, người nông dân - Chia thành các nhóm lớn
hợp hoạt động thường dùng thuốc bảo vệ thực tìm hiểu về các nhiệm vụ cần
Formatted: Font: 13 pt
ngoại khóa) vật để tiêu diệt các loài sinh vật thực hiện:
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
gây hại. Tuy nhiên thuốc trừ sâu + Nhóm 1: Tìm hiểu về các
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
lại gây hại lên sức khỏe con biện pháp đấu tranh sinh học
người, gây ô nhiễm môi trường (đưa dẫn chứng, số liệu, ví dụ
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
ảnh hưởng không tốt lên hệ sinh cụ thể về mỗi biện pháp).
Formatted: Font: 13 pt
thái. Vậy có biện pháp nào khác + Nhóm 2: Tìm hiểu về ưu
Formatted: Font: 13 pt
để tiêu diệt sinh vật gây hại mà điểm, hạn chế của các biện
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
không gây ảnh hưởng xấu đến pháp đấu tranh sinh học.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
môi trường hay không? + Nhóm 3: Tìm hiểu ở địa
Formatted: Font: 13 pt
- Hướng dẫn phân công nhiệm vụ phương hoặc khu vực gần nơi
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
cho các nhóm tìm hiểu về các sinh sống về các biện pháp
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
53
biện pháp đấu tranh sinh học, tiêu diệt sinh vật gây hại mà
thực hành chế tạo thuốc trừ sâu người dân đã và đang sự dụng
bằng các nguyên liệu có sẵn từ thông qua phỏng vấn, quay
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
thực vật. video.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
+ Nhóm 4: Tìm hiểu và thiết
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
kế bẫy côn trùng gây hại bằng
bẫy ánh sáng và làm chế
phẩm thuốc trừ sâu từ các loại
thực vật có sẵn trong tự
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
nhiên.
Formatted: Font: 13 pt
- Tổ chức báo cáo sản phẩm học - Báo cáo sản phẩm học tập
Formatted: Font: 13 pt
tập dưới hình thức là một buổi dưới hình thức kịch tuyên
Formatted: Font: 13 pt
tuyên truyền và sản phẩm thực truyền về sử dụng các biện
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
tế. pháp đấu tranh sinh học trong
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
sản xuất nông nghiệp.
Formatted: Font: 13 pt
- Xác định mục tiêu giáo dục - Tìm hiểu và phân biệt hai Sức khỏe sinh
Formatted: Font: 13 pt
phát triển bền vững: Mối liên hệ quá trình thụ tinh và thụ thai, sản và các vấn
Formatted: Font: 13 pt
qua lại giữa bùng bổ dân số, biến các biện pháp tránh thai an đề liên quan
đổi khí hậu và áp lực lên môi toàn, các bệnh lây truyền qua như bùng nổ
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trường. đường tình dục. dân số, nghèo
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
đói, bệnh tật. - Đặt vấn đề: Năm 1998 dân số - Tìm hiểu về hậu quả của
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
thế giới đã đạt mức 6 tỉ người, việc bùng nổ dân số dẫn tới
năm 2011 dân số thế giới khoảng vấn đề về an ninh lương thực,
Formatted: Font: 13 pt
(Tổ chức hoạt 7 tỉ người. Ước tính bình quân áp lực lên môi trường gây ô
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
động ngoại mỗi năm dân số thế gới tăng nhiễm.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
khóa) khoảng 100 triệu người và tốc độ - Tham gia buổi hoạt động
Formatted: Font: 13 pt
tăng có thể nhanh hơn nữa, đến ngoài giờ lên lớp đầy đủ.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
54
năm 2025 dân số thế giới có thể - Chuẩn bị các câu hỏi liên
đạt 10 tỉ người. Ở các nước đang quan đến chủ đề để hiểu rõ
phát triển, dân số tăng nhanh hơn về sức khỏe sinh sản và
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
được coi là nguyên nhân của các các vấn đề liên quan.
Formatted: Font: 13 pt
vấn nạn như: chậm phát triển
kinh tế, đói nghèo, dịch bệnh,
suy kiệt tài nguyên, suy thoái
Formatted: Font: 13 pt
môi trường,...Vậy những hệ quả
và giải pháp kìm hãm sự bùng
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
nổ dân số là gì?
Formatted: Font: 13 pt
- Thiết kế các video bài giảng,
các câu hỏi liên quan đến sinh
sản ở người, các biện pháp tránh
thai, các bệnh tình dục, mối liên
hệ giữa bùng nổ dân số và ô
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
nhiễm môi trường.
Formatted: Font: 13 pt
- Tổ chức hội thi về sức khỏe
Formatted: Font: 13 pt
sinh sản và các vấn đề liên quan.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
- Mời giảng viên khoa Tâm lí
trường Đại học Giáo dục – Đại
học Quốc gia Hà Nội cùng tham
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
gia buổi ngoại khóa.
Formatted: Font: 13 pt
- Xác định mục tiêu giáo dục - Tìm hiểu và thảo luận về Sản xuất nông
Formatted: Font: 13 pt
phát triển bền vững: Sản xuất, chủ đề được đưa ra. nghiệp và tiêu
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
phát triển nông nghiệp thích ứng - Đi tham quan thực tế tại thụ thực phẩm
Formatted: Font: 13 pt
với biến đổi khí hậu. nông trại sinh thái. bền vững
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
- Đặt vấn đề: Hiện nay khí hậu - Chia thành các nhóm thực
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
(Tổ chức dạy trên Trái Đất đang dần nóng lên, hiện kế hoạch, nhiệm vụ được
Formatted: Font: 13 pt
học chủ đề về thiên tai, hạn hán diễn ra ngày giao:
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
sản suất nông càng phổ biến với tần suất lớn và + Nhóm 1: Tìm hiểu về các
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
55
Formatted: Font: 13 pt
nghiệp) thời gian kéo dài. Việc nguyên công nghệ gen, tế bào;
cứu ứng dụng các công nghệ kĩ phương pháp chọn lọc; thành
thuật vào ngành sản xuất nông tựu chọn giống cây trồng vật
Formatted: Font: 13 pt
nghiệp, lai tạo ra các giống cây nuôi trên thế giới và ở Việt
trồng có khả năng chống chịu với Nam. Qua đó vận dụng tìm ra
dịch bệnh và thời tiết khắc nghiệt các phương pháp đã được áp
Formatted: Font: 13 pt
đồng thời cho năng suất cao là dụng tại nông trại.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
rất cần thiết trong tình hình hiện + Nhóm 2: Tìm hiểu về các
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
nay. Để đảm bảo an ninh lương ưu điểm và hạn chế của các
thực, cải thiện chất lượng đất và phương pháp; hệ quả do tự
môi trường là việc làm rất cần thụ phấn và do giao phối gần
Formatted: Font: 13 pt
thiết. Vậy các thành tựu trong (đưa ra ví dụ cụ thể từ nông
sản xuất nông nghiệp hiện nay là trại đã được đến tham quan
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
gì? Ưu nhược điểm của các thực tế).
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
phương pháp đó ra sao? + Nhóm 3: Tìm hiểu về thao
Formatted: Font: 13 pt
- Tổ chức buổi tham quan tại tác giao phấn ở cây trồng như
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
nông trại sinh thái với mô hình bầu, bí, mướp hoặc bưởi.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
nông nghiệp an toàn, năng suất. Tiến hành thực hiện thao tác
Formatted: Font: 13 pt
- Hướng dẫn HS chia nhóm tìm giao phấn, ghi lại dưới dạng
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
hiểu về các nhiệm vụ được giao. video và đưa ra quy trình thao
Formatted: Font: 13 pt
Đưa ra các gợi ý và giải đáp thắc tác giao phấn.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
mắc cho HS trong quá trình thực - Báo cáo sản phẩm học tập
Formatted: Font: 13 pt
hiện nhiệm vụ. dưới hình thức trình chiếu
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
- Tổ chức buổi báo cáo sản phẩm powerpoint và làm video.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
học tập dưới dạng trình chiếu
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
powerpoit và dựng video.
Formatted: Font: 13 pt
- Xác định mục tiêu giáo dục - Tìm hiểu và thảo luận về Sinh vật và
Formatted: Font: 13 pt
phát triển bền vững: Giáo dục vấn đề được đề cập trong bài môi trường
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
bảo vệ môi trường. học.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
56
Formatted: Font: 13 pt
Tổ chức dạy - Đặt vấn đề: Trong đời sống, các - Chia nhóm nhỏ để cùng
Formatted: Font: 13 pt
học theo chủ sinh vật thường chịu ảnh hưởng nhau hoàn thành nhiệm vụ
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
đề. của các nhân tố sinh thái bao học tập GV yêu cầu và ôn tập
Formatted: Font: 13 pt
gồm: nhân tố vô sinh và nhân tố kiến thức.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
hữu sinh. Mỗi loài sinh vật đều - Hoạt động theo nhóm làm
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
có các đặc điểm thích nghi và có dự án nghiên cứu.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
giới hạn sinh thái riêng. Vậy sự - Thuyết trình, báo cáo về kết
Formatted: Font: 13 pt
tác động qua lại giữa các nhân tố quả nghiên cứu dự án của cả
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
sinh thái lên đời sống sinh vật ra nhóm.
sao? Việc áp dụng về sự ảnh
hưởng giữa các nhân tố sinh thái
lên các sinh vật trong đời sống
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
được diễn ra như thế nào?
Formatted: Font: 13 pt
- Thiết kế bài giảng, các video về
các ảnh hưởng các nhân tố sinh
thái lên đời sống sinh vật và ứng
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
dụng trong đời sống.
Formatted: Font: 13 pt
- Giao bài tập “Xây dựng dự án
nghiên cứu tìm câu trả lời cho
câu hỏi: “Sinh vật sẽ ra sao nếu
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
thiếu nước?”
Formatted: Font: 13 pt
- Xác định mục tiêu giáo dục - Tìm hiểu và thảo luận chủ Ô nhiễm môi
Formatted: Font: 13 pt
phát triển bền vững: Giáo dục đề ô nhiễm môi trường. trường
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
bảo vệ môi trường. - Chia thành các nhóm lớn để
Formatted: Font: 13 pt
- Đặt vấn đề: Ô nhiễm môi thực hiện các nhiệm vụ liên
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
(Tổ chức dạy trường đang không chỉ là vấn đề quan đến chủ đề được giao:
Formatted: Font: 13 pt
học dự án) nhức nhối của các nước đang + Nhóm 1: Tìm hiểu về tình
Formatted: Font: 13 pt
phát triển mà nó là vấn đề của hình môi trường tại địa
Formatted: Font: 13 pt
57
toàn cầu. Sự nóng lên của Trái phương. Quay phim tình hình
đất, hiện tượng băng tan, nước ô nhiễm tại đia phương như ô
biển dâng, thiên tai, ô nhiễm môi nhiễm không khí, sông, hồ,
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trường đang trở nên ngày càng ao, danh lam thắng cảnh,…)
Formatted: Font: 13 pt
trầm trọng và khó kiểm soát de + Nhóm 2: Đóng kịch nói về
Formatted: Font: 13 pt
dọa đến chính cuộc sống của con nguyên nhân và hậu quả của ô
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
người và các loài sinh vật. Vậy nhiễm môi trường.
Formatted: Font: 13 pt
nguyên nhân, hiện trạng ô nhiễm + Nhóm 3: Thiết kế poster
Formatted: Font: 13 pt
và các biện pháp cải thiện tình dán ở trường và nơi công
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
hình môi trường là gì? cộng nhằm tuyên truyền nâng
Formatted: Font: 13 pt
- Hướng dẫn HS chia nhóm, tìm cao nhận thức về hành động
Formatted: Font: 13 pt
hiểu về các nhiệm vụ cần thực bảo vệ môi trường.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
hiện để giải quyết vấn đề liên + Nhóm 4: Tìm hiểu về thực
Formatted: Font: 13 pt
quan đến ô nhiễm môi trường. trạng ô nhiễm môi trường
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
- Tổ chức buổi báo cáo sản phẩm chung hiện nay và đưa ra các
học tập dưới hình thức là một biện pháp giảm thiểu tình
buổi tuyên truyền chủ đề “Bảo vệ trạng ô nhiễm dưới hình thức
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
môi trường – Giải cứu hành chơi trò chơi.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
tinh”. - Báo cáo sản phẩm học tập
Formatted: Font: 13 pt
- Giao bài tập “Xây dựng một dưới hình thức là một buổi
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
trnag web hoặc blog về lí lịch tuyên truyền.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
môi trường ở địa phương và các - Xây dựng trang web hoặc
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
đóng góp có liên đến bảo vệ môi blog về lí lịch môi trường ở
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trường.” địa phương và các loạt động
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
bảo vệ môi trường.
Formatted: Font: 13 pt
- Xác định mục tiêu giáo dục -Tìm hiểu và thảo luận về đa Bảo về đa
Formatted: Font: 13 pt
phát triển bền vững: Giáo dục dang các hệ sinh thái và sử dạng các hệ
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
bảo vệ môi trường. dụng hợp lí nguồn tài nguyên sinh thái và sử
Formatted: Font: 13 pt
- Đặt vấn đề: Dân số gia tăng, thiên nhiên. dụng hợp lí
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
tình trạng ô nhiễm môi trường -Chia thành các nhóm để thảo các nguồn tài
Formatted: Font: 13 pt
58
nguyên. ngày càng ngiêm trọng, diện tích luận và giải quyết nhiệm vụ
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
rừng bị phá đang ở mức báo được giao:
Formatted: Font: 13 pt
động dẫn tới nhiều loài sinh vật + Nhóm 1: Tìm hiểu về các
Formatted: Font: 13 pt
đang đứng trước nguy cơ tuyệt dạng tài nguyên thiên nhiên
(Tổ chức dạy chủng, các nguồn tài nguyên (hiện trạng, phương thức sử
Formatted: Font: 13 pt
học dự án) đang dần cạn kiệt. Điều đó đang dụng hợp lí từng loại tài
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
gây nên tình trạng suy giảm đa nguyên đó).
Formatted: Font: 13 pt
dạng sinh học và các nguồn tài + Nhóm 2: Tìm hiểu về vai
Formatted: Font: 13 pt
nguyên thiên nhiên đang dần trò, ý nghĩa của việc khôi
biến mất. Vậy làm sao để duy trì, phục, cải thiện chất lượng
bảo vệ sự đa dạng các hệ sinh môi trường và gìn giữ thiên
thái và sử dụng hợp lí các nguồn nhiên hoang dã. Các biện
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
tài nguyên thiên nhiên? pháp bảo vệ thiên nhiên.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
- Hướng dẫn HS chia nhóm, tìm + Tìm hiểu về sự đa dạng của
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
hiểu và thực hiện nhiệm vụ được các hệ sinh thái và biện pháp
Formatted: Font: 13 pt
giao. bảo vệ.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
-Tổ chức tham quan nhà máy -Đi tham quan đầy đủ và làm
Formatted: Font: 13 pt
thủy điện Hòa Bình. Yêu cầu các bài thu hoạch theo nhóm.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
nhóm viết bài thu hoạch về công -Trình bày sản phẩm học tập
Formatted: Font: 13 pt
trình sản xuất điện, mặt lợi, mặt dưới dạng trình chiếu
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
hại của việc xây dựng nhà máy powerpoint.
thủy điện tác động lên môi
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trường và hệ sinh thái.
Formatted: Font: 13 pt
- Tổ chức báo cáo sản phẩm học
Formatted: Font: 13 pt
tập dưới hình thức trình chiếu
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
powerpoint.
Formatted: Font: 13 pt
59
Formatted: Font: 13 pt
2.3. Thiết kế kế hoạch dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
Formatted: Font: 13 pt
Sau khi đã xác định được mục tiêu, nội dung một số chủ đề, chúng tôi đã
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Not Italic
cụ thể hóa các hoạt động học tập qua 3 kế hoạch dạy học chi tiết:
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Italic
2.3.1 Kế hoạch dạy học chủ đề “Bảo vệ sự đa dạng của Thực vật” (Phụ lục 4)
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Italic
2.3.2. Kế hoạch dạy học chủ đề “Biện pháp đấu tranh sinh học” (Phụ lục 5)
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Italic
2.3.3. Kế hoạch dạy học chủ đề “Ô nhiễm môi trường” (Phụ lục 6)
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold
2.4. Xây dựng quy trình tổ chức dạy học giáo dục bảo vệ môi trường Sinh học
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Trung học cơ sở.
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Sau khi nghiên cứu cấu trúc chương trình Sinh học Trung học cơ sở và quy
Formatted: Font: 13 pt
trình thiết kế các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường, chúng tôi tiến hành xây
Formatted: Font: 13 pt
dựng quy trình tổ chức hoạt động dạy học giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học
Sinh học Trung học cơ sở như sau:
Sơ đồ 2.1. Quy trình tổ chức dạy học giáo dục bảo vệ môi trường
Formatted: Font: 13 pt, Italic, Check spelling and grammar
trong dạy học Sinh học THCS
Formatted: Font: 13 pt
• Bước 1: Giới thiệu cụ thể về các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường,
mục đích và tính cần thiết khi nghiên cứu vấn đề đó
• Bước 2: Giao các nhiệm vụ cần thực hiện liên quan đến vấn đề cho HS
• Bước 3: HS thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao theo thời gian
quy định
• Bước 4: Kiểm tra nhiệm vụ và tổ chức hoạt động dạy học theo nội dung
đã xác định
• Bước 5: Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ, rút ra quy trình thực
hiện nhiệm vụ
Formatted: Font: 13 pt
Bước 1: Giới thiệu cụ thể về các nội dung giáo dục bảo vệ môi
Formatted: Font: 13 pt
60
trường, mục đích và tính cần thiết khi nghiên cứu vấn đề đó
Khi thực hiện bước này GV giúp HS xác định các nội dung giáo dục bảo
Formatted: Font: 13 pt
vệ môi trường một cách cụ thể, lí do cần tiếp cận. Từ đó người học có những
hiểu biết ban đầu, cơ bản về vấn đề và có động lực, hứng thú trong học tập.
Bước 2: Giao các nhiệm vụ cần thực hiện liên quan đến vấn đề cho HS
GV giao nhiệm vụ cho HS cần căn cứ vào mục đích cần đạt của HS sau khi
hoàn thành nhiệm vụ, điều kiện cơ sở vật chất để giúp HS có thể lựa chọn được các
phương pháp thực hiện, công cụ học tập một cách phù hợp nhất, đạt hiệu quả tốt
nhất.
GV cũng cần hướng dẫn cụ thể cho HS các bước thực hiện nhiệm vụ, nêu các
tiêu chí chi tiết mà nhiệm vụ cần đạt để tránh sự căng thẳng cho HS.
Bước 3: HS thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao theo thời gian
quy định
HS thực hiện nhiệm vụ được giao dựa trên các thông tin GV đã hướng dẫn khi
giao và trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Đối với những nhiệm vụ có độ khó cao
GV giúp HS chia nhỏ nhiệm vụ và giải quyết. Trong quá trình thực hiện nếu gặp
khó khăn hoặc vướng mắc gì HS có thể trao đổi với các nhóm khác và Hỏi ý kiến
của GV.
Bước 4: Kiểm ta nhiệm vụ và tổ chức hoạt động dạy học theo nội dung
đã xác định
GV tiến hành kiểm tra các nhiệm vụ HS đã hoàn thành, tổ chức các hoạt động
dạy học. HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm dưới nhiều hình thức
khác nhau như trình chiếu powerpoit, kịch, quay video, poster,…
Bước 5: Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ, rút ra quy trình thực
hiện nhiệm vụ
GV yêu cầu HS tự đánh giá và đánh giá các thành viên còn lại trong cả quá
trình thực hiện các nhiệm vụ dựa vào các tiêu chí GV đã đề ra. Đưa ra quy trình
thực hiện nhiệm vụ thông qua các hoạt động đã làm để hoàn thành nhiệm vụ.
GV nhận xét, đánh giá về kết quả của HS, quá trình thực hiện nhiệm vụ và đưa
61
ra quy trình chuẩn phù hợp cho các nhiệm vụ.
Formatted: Font: 13 pt
Tiểu kết chương 2 Qua việc nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về giáo dục phát triển bền
vững, giáo dục bảo vệ môi trường ở chương 1, dựa trên phân tích cấu trúc, nội dung
chương trình Sinh học THCS, chúng tôi đã đề xuất quy trình thiết kế các nội dung
giáo dục bảo vệ môi trường gồm 4 bước. Chúng tôi cũng đã đề xuất các nội dung
giáo dục môi trường cụ thể trong chương trình Sinh học THCS cùng các hình thức
tổ chức dạy học cho từng nội dung này. Các hoạt động học tập cụ thể của từng nội
Formatted: Font: 13 pt
62
dung được thể hiện chi tiết ở 3 giáo án.
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm
Mục đích của TN là đánh giá giả thuyết khoa học của đề tài về tính khả thi,
khả năng vận dụng thực tiễn và tính hiệu quả của nội dung giáo dục bảo vệ môi
trường trong dạy học Sinh học THCS.
3.2. Nội dung thực nghiệm
3.2.1. Tổ chức dạy học thực nghiệm Tổ chức dạy học TN “Bài 59. Biện pháp đấu tranh sinh học”, Sinh học 7
3.2.2. Nội dung đánh giá - Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua kết quả bài kiểm tra và quan
sát thái độ học tập về nội dung giáo dục bảo vệ môi trường của HS.
Commented [H9]: Thái độ của HS khi học các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
3.2.3. Công cụ đánh giá
Chúng tôi sử dụng công cụ đánh giá là bài kiểm tra 45 phút và phiếu hỏi (phụ
lục 3, 4). Ngoài ra, trong quá trình dạy học sự quan sát, vấn đáp của GV cũng góp
phần quan trọng trong đánh giá sự khác biệt của HS lớp TN so với lớp ĐC.
3.3. Phương pháp thực nghiệm
3.3.1. Chọn lớp thực nghiệm
Chúng tôi tiến hành TN tại trường THCS Lương Thế Vinh – Đan Phượng,
thành phố Hà Nội. Chúng tôi chọn các cặp lớp ĐC và TN theo các tiêu chí:
- Cùng khối học (khối 7)
- Số lượng học tương đương nhau
- Chất lượng học tập môn học tương đối đều nhau
63
- Cùng GV phụ trách giảng dạy
Dựa vào kết quả khảo sát chúng tôi quyết định chọn 2 cặp lớp TN – ĐC:
Sĩ số Nhóm Lớp
42 TN GV: Nguyễn Bích Hường 7A2
45 ĐC 7A4
47 TN GV: Nguyễn Duy Anh 7A3
46 ĐC 7A6
3.3.2. Cách thức thực nghiệm
Thực hiện cùng một bài dạy theo hai phương pháp khác nhau:
- Lớp TN áp dụng dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường.
- Lớp ĐC tổ chức dạy học theo nội dung SGK.
Lớp ĐC – TN do cùng một GV phụ trách.
3.3.3. Phương pháp thực nghiệm
- Phương pháp đối chiếu so sánh
- Phương pháp kiểm tra đánh giá
- Phương pháp thống kê (xử lí trên Excel)
3.4. Kết quả thực nghiệm
3.4.1. Đánh giá định lượng
3.4.1.1 Kết quả học tập
Sau khi thực hiện kế hoạch dạy học bài “Biện pháp đấu tranh sinh học”
64
HS làm bài kiểm tra 45 phút (phụ lục 7) . Kết quả thu được như sau:
Bảng 3.1. Phân bố tần số điểm của lớp ĐC và TN
Phân bố điểm của HS (Xi) Lớp Sĩ
số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 S2
0 0 0 0 2 7 10 17 23 21 7,7 2,28 9 TN 89
0 0 0 0 9 13 16 22 17 11 6,77 2,58 3 ĐC 91
Số HS 25
20
15
10
S H g n ợ ư l
ố S
5
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Điểm
TN
ĐC
Biểu đồ 3.1. Phân bố điểm kiểm tra của lớp ĐC và TN
Từ số liệu thu được ở bảng 3.1 và biểu đồ 3.1 cho thấy điểm trung bình
của các lớp TN cao hơn so với các lớp ĐC. Điểm số khá giỏi ở các lớp TN vượt trội
hơn hẳn các lớp ĐC. Phương sai của các lớp TN (2,28) nhỏ hơn phương sai của các
lớp ĐC (2,58) chứng tỏ rằng điểm bài kiểm tra của các lớp TN tập trung hơn hẳn so
65
với lớp ĐC.
Bảng 3.2. Bảng phân bố tần suất và tần suất tích lũy điểm kiểm tra 1 tiết
Điểm Xi Tần số đạt điểm Xi Tần suất tích lũy điểm Xi (%)
TN ĐC TN ĐC
0 0 0 0 0
0 0 0 0 1
0 0 0 0 2
0 0 0 0 3
2,25 9,89 2,25 9,89 4
7,87 14,29 10,12 24,18 5
11,24 17,58 21,36 41,76 6
19,1 24,18 40,46 65,94 7
25,84 18,68 63,3 84,62 8
23,6 12,09 89,9 96,7 9
10,1 3,3 100 100 10
Biểu đồ 3.2. Phân bố tần suất tích lũy kết quả bài kiểm tra
100
80
TN
60
ĐC
40
20
0
0
1
2
4
5
6
7
8
9
10
3
Số HS 120
66
Điểm
Bảng 3.3. Tổng hợp điểm của các lớp TN – ĐC
Tham số Lớp ĐC Lớp TN
Điểm trung bình 6,77 7,7
Phương sai 2,58 2,28
Độ lệch chuẩn 1,61 1,51
Hệ số biến thiên 23,78% 19,61%
Giá trị của T - test P = 0,0000969
Từ hình 3.2 và bảng 3.3 cho thấy:
- Đường biểu diễn hội tụ tiến số điểm số của lớp ĐC nằm bên trái đường
biểu diễn kết quả của lớp TN nên kết quả kiểm tra của lớp TN cao hơn so với kết
quả của lớp ĐC.
- Hệ số biến thiên của lớp TN là 19,61% nhỏ hơn tương đối nhiều so với
với ĐC là 23,78% chứng tỏ rằng độ phân tán quanh giá trị trung bình cộng của lớp
TN nhỏ hơn, đồng nghĩa với mức độ nhận thức của HS lớp TN đồng đều hơn so với
học HS lớp ĐC. Điều này cho thấy dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
giúp HS nhận thức tốt hơn về các vấn đề trong bài học.
- Giá trị P = 0,0000969 < mức ý nghĩa α = 0,05 cho thấy sự khác biệt rõ
ràng giữa các phương sai. Tức là việc dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
trong dạy HS học là có nghĩa và đạt hiệu quả trong học tập.
67
3.4.1.2. Đánh giá năng lực của HS
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá năng lực của HS
Năng lực Biểu hiện Tỉ lệ HS chọn (%)
Tốt Khá Trung Kém
bình
Nhận thức Khái quát được các đặc tính 61,28 24,69 11,56 2,47
kiến thức chung của thế giới sống thông qua
khoa học tự kiến thức Sinh học đã được học.
nhiên/
sinh học
Tìm tòi khám Đặt câu hỏi và dự đoán kết quả có 25,87 32,48 33,58 8,07
phá thế giới thể xảy ra.
tự nhiên Lên kế hoạch và thực hiện điều 23,85 29,34 29,02 17,79 /thế giới sống tra, thu thập dữ liệu, thực nghiệm;
lưu giữ, ghi chép các số liệu thu
thập được.
Lập báo cáo đơn giản, so sánh kết 25,31 38,98 23,11 12,6
quả với dự đoán, giải thích, rút ra
kết luận.
Trình bày, truyền đạt ý tưởng, 24,64 33,98 24,87 16,51
hiểu biết và thảo luận.
Giải thích các tình huống học tập 20,33 41,12 26,51 10,04
và các hiện tượng đơn giản, gần
gũi trong đời sống và trong tự
68
nhiên.
dụng Đề xuất và thực hiện một số biện 29,85 40,26 20,87 9,02 Vận
kiến thức pháp đơn giản để phục vụ bản
khoa học tự thân, gia đình và cộng đồng như:
nhiên/ trồng cây, làm một số sản phẩm
đơn giản,… sinh học vào
thực tiễn Lựa chọn được các giải pháp bảo 34,23 41,01 19,47 5,29
vệ sức khỏe bản thân, gia đình và
mọi người xung quanh.
Tuyên truyền, phổ biến các biện 40,27 39,53 17,86 2,34
pháp nhằm góp phần bảo vệ sức
khỏe cho người thân và cộng
đồng.
Từ số liệu bảng 3.4 cho thấy khi tiến hành dạy học các nội dung giáo dục giáo
dục bảo vệ môi trường, các thành tố năng lực môn học của HS phần lớn ở mức độ
khá và tốt. Tỉ lệ HS nhận thức kiến thức khoa học: khái quát được các đặc tính
chung của thế giới sống thông qua kiến thức Sinh học tỉ lệ HS ở mức độ tốt đạt tới
61,28% và mức độ kém chỉ là 2,47%. Ở năng lực tìm tòi khám phá thế giới (đặt câu
hỏi, lên kế hoạch và lập báo cáo) HS đã biết đưa ra câu hỏi và tìm hướng giải quyết
mặc dù tỉ lệ HS đạt khá-tốt chỉ dao động trong khoảng từ 25-30%. Có thể do HS
chưa tìm được hứng thú trong môn học hoặc chưa được định hướng về vấn đề quan
tâm để đưa ra các ý tưởng và thực hiện chúng. Một lí do quan trọng có thể dẫn tới
điều này là do việc dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường chưa được áp
dụng thường xuyên trong hoạt động học tập. Tuy nhiên sau khi được định hướng thì
việc tiến hành vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn của HS đã tăng lên. Tỉ lệ
HS vận dụng vào đời sống ở mức độ khá-tốt chiếm tới khoảng hơn 70% trên tổng số
HS được khảo sát. Có thể việc đưa các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào bài
69
học để HS được tự mình tìm hiểu, thảo luận và tự tay thực hiện từ khảo sát tình hình
đến thực hành và báo cáo đã giúp các em hứng thú hơn, hiểu và ghi nhớ kiến thức
hơn do vậy dễ dàng áp dụng vào đời sống hằng ngày hơn.
3.4.1.3. Thái độ học tập nội dung giáo dục bảo vệ môi trường của HS
Commented [H10]: Học sinh ko có nhu cầu Đây là đánh giá thái độ (thích, ko thích) của học sinh khi học nội dung này
Để bước đầu nhận định nhu cầu học tập nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
của HS, chúng tôi tiến hành thăm dò ý kiến đối với các lớp TN thông qua phiếu hỏi
(phụ lục 3). Kết quả như sau:
Bảng 3.5. Thái độ học tập nội dung giáo dục bảo vệ môi trường của HS
Câu hỏi Nội dung trả lời Kết quả
Số HS Tỉ lệ
(%)
Câu 1. Học nội dung giáo Dễ hiểu và dễ vận dụng vào đời 71 79,97
dục bảo vệ môi trường em sống.
thấy như thế nào? Thú vị nhưng khó thực hiện các 14 15,73
nhiệm vụ liên quan.
Khó vì mất nhiều thời gian tìm 4 4,3
hiểu.
Câu 2. Trong các hoạt Tự mình tìm hiểu, phát hiện kiến 28 31,46
động học, em thấy hứng thức về chủ đề.
thú nhất với hoạt động Thảo luận trong nhóm về các 21 23,59 nào? nhiện vụ và quá trình thực hiện.
Quá trình trình bày kết quả của 19 21,36
nhóm trước cả lớp.
Vận dụng kiến thức vào đời sống 21 23,59
hằng ngày.
70
Câu 3. Hình thức học tập Thuyết trình nội dung SGK. 0 0
nào em thấy hứng thú Trình chiếu powerpoint, video và 42 47,19
nhất? thảo luận.
Thực hành thông qua làm thí 35 39,32
nghiệm.
Diễn kịch và các hình thức khác. 15 13,49
50,56 Câu 4. Việc học nội dung Xác định và thống nhất nhiệm vụ 45
giáo dục bảo vệ môi cần thực hiện để tìm hiểu về chủ
trường khó khăn nhất ở đề.
phần nào? Dự đoán các tình huống, kết quả 19 21,34
có thể xảy ra.
Lên kế hoạch chi tiết để thực hiện 19 21,34
nhiệm vụ.
Trình bày kết quả sau khi hoàn 6 6,76
thành.
84 94,38 Câu 5. Em thấy việc học Có
nội dung giáo dục bảo vệ
môi trường có giúp ích 5 5,62 Không cho cuộc sống thường
ngày không?
Câu 6. Em có muốn tiếp Có 84 94,38
tục học nội dung giáo dục
bảo vệ môi trường trong Không 5 5,62 các giờ học tiếp theo
không?
Từ bảng 3.5 chúng tôi nhận thấy:
- Sau khi học tập nội dung giáo dục bảo vệ môi trường phần lớn HS thấy
71
hứng thú với môn học vì dễ nhớ và dế áp dụng vào đời sống hằng ngày (79,97%).
Tỉ lệ này tăng đáng kể so với trước khi đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
vào bài học (43,95%). Tuy vậy vẫn có 15,73% số HS cảm thấy khó khăn trong quá
trình học mặc dù thấy hứng thú với bài học và 4,3% còn lại cho rằng nội dung học
khó bởi mất nhiều thời gian để tìm hiểu vấn đề. Điều này có thể lí giải bởi các em
chưa thường xuyên tiếp cận vấn đề đời sống thông qua giáo dục bảo vệ môi trường
hoặc các em chưa thực sự quan tâm và yêu thích môn học.
- Trong quá học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường các em cảm thấy hứng thú
nhất khi được tự mình tham gia vào quá trình tìm hiểu, phát hiện kiến thức (31,46%)
cùng với đó là đưa ra quan điểm của mình trong quá trình làm việc nhóm cùng như áp
dụng các phương pháp được học vào cuộc sống (23,59%). Các em cho rằng khi tự mình
thực hiện sẽ ghi nhớ và hiểu hơn, áp dụng trực tiếp vào cuộc sống hằng ngày các em cảm
thấy yêu thích môn học hơn bởi sự hữu ích và gần gũi của nó.
- 50,56 % số HS cho rằng khó khăn mà các em gặp phải khi thực hiện các
nhiệm vụ liên quan đến bài học là xác định và thống nhất nhiệm vụ cần thực hiện để
giải quyết vấn đề. Ở bước này các em cần sự giúp đỡ nhiều hơn từ GV bộ môn để
có tiếp tục lên kê hoạch cho tiết thực hiện nhiệm vụ.
- Hầu hết HS đều cảm thấy việc học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường rất
gần gũi, áp dụng được trong đời sống hằng ngày với 94,38% số HS mong muốn tiếp tục
được học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong các giờ Sinh học tiếp theo
3.4.2. Phân tích định tính
Từ kết quả phân tích thu nhận được trong quá trình TN sư phạm, chúng tôi
nhận thấy:
- Về lĩnh hội kiến thức: Các em HS lớp TN chủ động tìm hiểu kiến thức
thông qua các hoạt động học tập như làm việc nhóm, khai thác kiến thức tư thực tế,
thông qua thực hành, tự mình trải nghiệm do vậy khả năng lĩnh hội tri thức và vận
dụng vào thực tế tốt hơn so các em HS lớp ĐC
- Về thái độ học tập: Khi dạy học nội giáo dục bảo vệ môi trường HS được
chuẩn bị các nhiệm vụ học tập một cách cẩn thận chi tiết do vậy các em hào hứng
72
và thể hiện tốt các nhiệm vụ mà nhóm mình đã đảm nhiệm trước cả lớp; khi trình
bày HS có sự tập trung và thái độ nghiêm túc với vấn đề GV đã giao. Nguyên nhân
có thể do dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ của GV, HS được tiếp xúc với kiến thức thực
tiễn nhiều hơn, được đưa ra quan điểm cá nhân trong việc trả lời và tranh luận trong
quá trình làm việc nhóm do vậy các em hứng thú hơn trong giờ học
- Về kĩ năng: Qua kết quả thống kê cho thấy kĩ năng khai thác kiến thức
mới và giải quyết vấn đề của HS lớp TN tốt hơn hẳn so với lớp ĐC. Việc áp dụng
các kĩ năng như làm việc nhóm, tìm hiểu vấn đề từ thực tiễn, học tập kiến thức mới
thông qua làm thí nghiệm,…giúp HS hiểu và vận dụng kiến thức tốt hơn. Đặc biệt
là biết bày tỏ quan điểm ý kiến cá nhân, thuyết phục người khác bằng các lí lẽ, dẫn
chứng cụ thể, xác đáng, đưa ra được các ý kiến giải quyết vấn đề thực tiễn nổi bật
như: bảo vệ môi trường sống, thiết kế được các loại thuốc trừ sâu từ cây cỏ thân
thiện môi trường.
73
Hình 3.1. Một số hình ảnh minh họa hoạt động dạy và học trong lớp TN
Tiểu kết chương 3
Chương 3 đã đánh giá, phân tích mức độ hiệu quả của dạy học nội dung giáo
dục bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học THCS. Kết quả TN cho thấy: Việc
dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường giúp HS hứng thú với môn học hơn,
chủ động học tập và tự giác tiếp thu kiến thức, vận dụng vào thực tiễn. HS học tập
nội dung giáo dục bảo vệ môi trường cũng phát triển được các năng lực như: năng
lực tư duy, năng lực phản biện, năng lực làm việc nhóm, năng lực thuyết trình
cũng như năng lực thực hành – các năng lực cần thiết trong học tập cũng như trong
thực tiễn. Kết quả bài kiểm tra 45 phút ở lớp TN cao hơn lớp ĐC, chứng tỏ các em
tiếp thu kiến thức về bảo vệ môi trường tốt hơn, sâu sắc hơn. Từ kết quả quá trình
TN đã bước đầu nhận định tính đúng đắn của giả thuyết khoa học cũng như tính
74
hiệu quả và khả thi của đề tài.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Commented [H11]: Em tham khảo lại luận văn của Dậu cô đã chữa để biết cách viết kết luận như thế nào nhé
1. Kết luận
Qua nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài cho thấy dạy học nội dung giáo
dục bảo vệ môi trường là một trong các nội dung của giáo dục phát triển bền vững
giúp nâng cao ý thức của HS về vấn đề bảo vệ môi trường. Chương trình Sinh học
THCS cung cấp các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường nên việc lồng ghép,
tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường là trao cho HS cơ hội được trải
nghiệm thực tế về môi trường xung quanh, được trao đổi, thảo luận cùng nhau phát
huy tính chủ động và tích cực trong học tập qua đó nâng cao ý thức về bảo vệ môi
trường.
Qua nghiên cứu cơ sở lí luận của giáo dục bảo vệ môi trường, nội dung
chương trình sách giáo khoa Sinh học THCS, chúng tôi đề xuất quy trình thiết kế và
tổ chức dạy học nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học
THCS. Chúng tôi cũng đề xuất một số nội dung trong chương trình Sinh học THCS
có thể lồng ghép, tich hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường và các hoạt động
học tập tương ứng với các nội dung đề xuất. Các hoạt động học tập theo các bước
của quy trình đã được cụ thể hóa trong 3 giáo án.
Kết quả TN sư phạm cho thấy việc lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục
bảo vệ môi trường đã kích thích, tạo hứng thú học tập cho HS, giúp HS hiểu biết về
tri thức về môi trường, nâng cao ý thức về trách nhiệm của bản thân với môi trường.
Những nội dung chúng tôi đề xuất và các hoạt động dạy học tương ứng cũng như
một số giáo án chúng tôi đã thiết kế có thể được sử dụng làm tư liệu tham khảo cho
GV trong dạy học Sinh học THCS. Tuỳ theo điều kiện của từng trường và khả năng
của HS mà GV lựa chọn các nội dung và hoạt động phù hợp để dạy học đạt hiệu
quả cao.
2. Khuyến nghị
Qua quá trình nghiên cứu, điều tra thực tế ở trường THCS chúng tôi xin đưa
75
ra một số khuyến nghị như sau:
Cần thêm tài liệu tham khảo về nội dung dạy học giáo dục bảo vệ môi
trường, cũng như các nội dung liên quan đến giáo dục phát triển bền vững, tạo điều
kiện cho GV được tập huấn thường xuyên, đồng bộ, nâng cao năng lực dạy học.
Với những kết quả bước đầu, nội dung giáo dục bảo vệ môi trường cần được
nghiên cứu và hoàn thiện hơn nữa để nó khả dụng hơn trong thực tiễn dạy học ở
trường THCS. Tiếp tục nghiên cứu các nội dung khác trong giáo dục phát triển bền
vững.
Nhà trường tạo điều kiện cho các tổ chuyên môn nói chung và GV nói riêng
thiết kế và thực hiện các tiết dạy lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi
trường. Đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào kế hoạch năm học, thường
xuyên kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện, sau mỗi lần tổ chức cần họp rút kinh
nghiệm để có điều chỉnh kịp thời.
Dựa trên quy trình thiết kế hoạt động và tổ chức dạy học nội dung giáo dục
bảo vệ môi trường đã được áp dụng thiết kế một số hoạt động trong dạy học Sinh
học THCS, GV có thể nghiên cứu và thay đổi cho phù hợp với từng lớp học và điều
kiện của trường. GV có thể áp dụng quy trình trên để thiết kế thêm các hoạt động
76
khác trong chương trường Sinh học THCS và tổ chức dạy học.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt
1. Ban Tuyên giáo trung ương (2016), Tài liệu tham khảo phục vụ nghiên cứu các
văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nxb chính trị Quốc
Gia.
2. Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2013), Nghị quyết số 29-NQ/TW “Về đổi
mới căn bản, tòa diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế”.
3. Đinh Quang Báo (2018), Dạy học phát triển năng lực Sinh học Trung học cơ
sở, Nxb Đại học Sư phạm.
4. Bộ GD&ĐT (2015), Tài liệu tập huấn đổi mới phương pháp dạy học và kiểm
tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh, Tài liệu lưu hành
nội bộ, Vụ giáo dục trung học phát hành.
5. Bộ GD&ĐT (2017), Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể.
6. Bộ GD&ĐT (2017), Giáo dục vì sự phát triển bền vững tại Việt Nam.
7. Bộ GD&ĐT (2018), Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể.
8. Chính phủ (2015), Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông”.
9. Chính phủ (2017), Quyết định số 622/QĐ-TTg “Về việc ban hành kế hoạch
hành động Quốc gia thực hiện Chương trình Nghị sự 2030 vì sự phát triển bền
vững”.
10. Vũ Dũng (2000), Từ điển Tâm lý học, Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội, tr. 499.
11. Vũ Cao Đàm (1995), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa học
Kỹ thuật, Hà Nội.
12. B.P Exipop (1977), Những cơ sở lí luận dạy học, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
13. Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Vǎn Tảo, Bùi Hiền (2000), Từ điển
75
Giáo dục học, Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
14. Nguyễn Văn Hồng, Vũ Thị Thanh Thủy (2018), “Định hướng phát triển năng
lực nghiên cứu khoa học cho học sinh trong dạy học phần sinh thái học (Sinh
học 12)”, Tạp chí Giáo dục, số 425, tr. 54-56.
15. Liên Hợp Quốc (2015), Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững,
New York.
16. Nguyễn Kỳ Loan (2016), Giáo dục môi trường trong dạy học Sinh học 6 ở
trường Trung học cơ sở, luận án tiến sĩ Khoa học Giáo dục, Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội, Hà Nội.
17. Hoàng Phê (2002), Từ điển Tiếng Việt, Viện Ngôn ngữ học, Nxb Đà Nẵng.
18. Quốc hội (2014), Luật bảo vệ môi trường, khoản 4, Điều 3.
19. UNESCO (2017), Giáo dục vì Mục tiêu Phát triển Bền vững – Mục tiêu Giáo
dục, Paris.
20. UNESCO MGIEP (2017), Sách giáo khoa vì sự phát triển bền vững – Hướng
dẫn lồng ghép nội dung Toán học, Khoa học, Địa lí, Ngôn ngữ, Nxb Viện Giáo
dục vì Hòa bình và Phát triển Bền vững Mahatma Gandhi, New Delhi.
21. Nguyễn Quang Vinh, Hoàng Thị Sản, Nguyễn Phương Nga, Trịnh Thị Bích
Ngọc (2011), Sinh học 6, Nxb Giáo dục Việt Nam.
22. Nguyễn Quang Vinh, Trần Kiên, Nguyễn Văn Khang (2013), Sinh học 7, Nxb
Giáo dục Việt Nam.
23. Nguyễn Quang Vinh, Vũ Đức Lưu, Nguyễn Minh Công, Mai Sỹ Tuấn (2013),
Sinh học 9, Nxb Giáo dục Việt Nam.
24. Nguyễn Quang Vinh, Trần Đăng Cát, Đỗ Mạnh Hùng (2014), Sinh học 8, Nxb
Giáo dục Việt Nam.
Danh mục tài liệu tiếng Anh
25. Bonnett, M. (2002), Education for sustainability as a frame of mind,
Environmental Education Research, 8(1), pp. 9-20.
26. Griggs, D., Stafford-Smith, M., Gaffney, O., Rockström, J., Öhman, M. C.,
Shyamsundar, P., ... & Noble, I. (2013), Policy: Sustainable development goals
76
for people and planet, Nature, 495(7441), pp. 305.
27. Imperatives, S. (1987), Report of the World Commission on Environment and
Development: Our common future.
28. Palmer, Joy A. (1998), Environmental Education in the 21th century,
Abingdon-on-Thames, UK.
29. Meio Ambiente Brasil (1992), Avanços e Obstáculos Pós-Rio-1992.
30. The President's Council on Sustainable Development (1999), Towards a
Sustainable America: Advancing Prosperity, Opportunity, and a Healthy
Environment for the 21st Century.
31. Weinert, F. E. (2001), Vergleichende Leistungsmessung in Schulen-eine
umstrittene Selbstverständlichkeit, In Leistungsmessungen in schulen. Beltz, pp.
17-32.
Tài liệu điện tử
32. Institut Francais Del’éducation (2005), Plateforme – ACCES, Qu'est-ce que la
Décennie en vue du développement durable?, http://acces.ens-
lyon.fr/acces/thematiques/eedd/climat/recherche/decennie_UNESCO , accessed
Jun 13th, 2019.
33. UNESCO (2013), Climate change in the classroom: UNESCO course for
secondary teachers on climate change education for sustainable development,
Paris: UNESCO.
https://sustainabledevelopment.un.org/index.php?page=view&type=400&nr=92
0&menu=1515 , accessed Jun 13th, 2019.
34. UNESCO (2014a), Roadmap for implementing the Global Action Programme
on EducationforSustainableDevelopment,
https://sustainabledevelopment.un.org/index.php?page=view&type=400&nr=16
74&menu=35 , accessed Jun 13th, 2019.
35. UNESCO (2014b), Teaching respect for all: implementation guide, Paris,
UNESSCO, https://unesdoc.unesco.org/ark:/48223/pf0000227983 , accessed
77
Jun 13th, 2019.
36. Ủy ban quốc gia UNESCO Việt Nam (2010), Trang thông tin điện tử của Liên
hiệp các Hội UNESCO Việt Nam, Thập kỷ Giáo dục vì Phát triển bền vững,
http://unescovietnam.vn/vnf/index.php?option=com_content&view=article&id=
414:thp-k-giao-dc-vi-phat-tin-bn-vng&catid=58:tin-tc<emid=182 , truy cập
78
ngày 13 tháng 6 năm 2019.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
PHIẾU HỎI Ý KIẾN
(Dành cho GV)
Kính chào các thầy cô giáo!
Hiện nay chúng tôi đang nghiên cứu giáo dục phát triển bền vững trong
dạy học Sinh học THCS nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện cho học sinh THCS, vì vậy tôi rất mong muốn nhận được sự giúp đỡ của
thầy cô bằng cách cho biết ý kiến về một số vấn đề. Tất cả câu trả lời chỉ vì
mục đích nghiên cứu và chỉ sử dụng cho nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn!
Câu 1. Thầy, cô, được biết tới giáo dục bảo vệ môi trường thông qua đâu?
1. Các buổi tập huấn, seminar của Phòng, Sở, Bộ Giáo dục.
2. Tự cập nhật các tài liệu như sách, báo, internet,…
3. Chưa biết đến giáo dục bảo vệ môi trường.
Câu 2. Mục đích mà giáo dục bảo vệ môi trường hướng tới trong dạy học
THCS là gì?
1. Giúp học sinh tiếp cận được các yếu tố tự nhiên, thực tiễn xã hội, các ảnh
hưởng tiêu cực tác động đến chúng và hậu quả mà nó gây ra cho hiện tại
và tương lai.
2. Các vấn đề về môi trường, tài nguyên, đói nghèo đang là các vấn đề được
quan tâm hàng đầu, cần có nhận thức đúng đắn để có các biện pháp xử lí,
đối phó một cách hợp lí.
3. Xây dựng cho HS những hành vi, lối sống phù hợp cho một tương lai bền
vững.
4. Hội nhập với thế giới, chung tay vì một tương lai phát triển toàn diện, bền
vững.
Câu 3. Theo thầy, cô, việc dạy Không cần Phân vân Cần thiết Rất cần
học nội dung giáo dục bảo vệ thiết thiết
môi trường cho HS THCS có
cần thiết không?
Câu 4. Thầy, cô, có thường Không sử Ít sử dụng Thỉnh Thường
xuyên tổ chức các hoạt động dụng thoảng xuyên
dạy học với nội dung giáo dục
bảo vệ môi trường hay
không?
Câu 5. Các phương pháp dạy học, hình thức dạy học mà thầy, cô, sử dụng
trong dạy học giáo dục bảo vệ môi trường THCS là gì?
1. Thuyết trình
2. Nêu và giải quyết vấn đề
3. Hoạt động nhóm
4. Dự án
5. Thực hành
6. Các phương pháp, hình thức dạy học khác
Câu 6. Theo thầy, cô, những kĩ năng nào học sinh THCS cần đạt được trong
giáo dục bảo vệ môi trường?
1. Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trong gia đình và nhà trường.
2. Thực hiện các hoạt động hưởng ứng bảo vệ môi trường như: phân loại rác
thải, giảm thiểu và tái sử dụng các sản phẩm, vật liệu, năng lượng khi có
thể.
3. Tham gia xây dựng kế hoạch và thực hiện các chương trình như chung tay
bảo vệ môi trường trong nhà trường và địa phương.
4. Thực hiện sử dụng hợp lí, tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên như
rừng, nước, điện, …
5. Vận dụng các biện pháp phù hợp lứa tuổi trong việc bảo vệ môi trường ở
gia đình, nhà trường và địa phương.
Câu 7. Theo thầy, cô, thái độ học sinh THCS cần đạt trong giáo dục bảo vệ
môi trường là gì?
1. Yêu thích môn học, môi trường, thiên nhiên.
2. Hành động thân thiện với thiên nhiên.
3. Có ý thức, trách nhiệm bảo vệ môi trường, tôn trọng và chấp hành những
quy định về môi trường.
4. Tôn trọng tự nhiên, chung tay thực hiện các hành động bảo vệ tự nhiên.
Câu 8. Theo thầy, cô, những khó khăn trong dạy học bảo vệ môi trường cấp
THCS là gì?
Những khó khăn trong dạy giáo dục bảo Ít khó khăn Khó khăn Rất khó khăn vệ môi trường THCS Không khó khăn
Thời gian trên lớp bị hạn chế.
Cơ sở vật chưa đáp ứng việc dạy và
học.
Thiếu tài liệu, hướng dẫn cụ thể về triển
khai giáo dục bảo vệ môi trường.
Khó xác định, lưa chọn nội dung giáo
dục bảo vệ môi trường.
Khó xác định phương pháp dạy học,
hình thức và mô hình dạy học phù hợp
dạy học giáo dục bảo vệ môi trường.
Nội dung trong chương trình học còn
nặng về lí thuyết, chưa gắn liền với thực
tiễn.
Học sinh không hứng thú với môn học.
Câu 9. Ý kiến của thầy, cô, về việc đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường
vào chương trình học THCS?
1. Lồng ghép đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào trong môn học
có nội dung phù hợp ngay tại các tiết học trên lớp.
2. Tăng thời lượng chương trình học để có thể lồng ghép, đưa các nội dung
giáo dục bảo vệ môi trường vào ngay trong các tiết học của môn học.
3. Giữ nguyên thời lượng chương trình, giảm lượng kiến thức để đưa nội
dung giáo dục bảo vệ môi trường vào ngay trong các tiết học của môn
học.
4. Tổ chức các buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp có nội dung giáo dục bảo vệ
môi trường.
5. Phát triển nội dung giáo dục bảo vệ môi trường thành một môn học riêng.
Xin cảm ơn!
Phụ lục 2
PHIẾU HỎI Ý KIẾN
(Dành cho HS)
Chào các em!
Để phục vụ nghiên cứu về thực trạng học tập môn Sinh học của học sinh nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, các em vui lòng cho biết ý kiến của
mình về một số vấn đề sau:
Câu 1. Theo em việc đưa các vấn đề Không Phân Cần Rất cần
liên quan đến giáo dục bảo vệ môi cần vân thiết thiết
trường vào trong chương trình học có thiết
cần thiết hay không?
Câu 2. Mức độ thầy cô đưa nội dung Không Thỉnh Thường Rất
liên quan đến giáo dục bapr vệ môi đưa vào thoảng xuyên thường
trường vào nội dung bài học như thế xuyên
nào?
Câu 3. Cách thức những nội dung liên quan giáo dục bảo vệ môi trường được
thầy cô đưa vào bài học là gì?
Nội dung Mức độ
Không Thỉnh Thường Rất
bao giờ thoảng xuyên thường
xuyên
Là ví dụ dẫn dắt vào bài học.
Lấy ví dụ để minh học cho kiến
thức vừa học.
Đưa ra vấn đề đang được quan tâm
rồi thu thập ý kiến giải quyết của
HS.
Củng cố kiến thức đã học.
Đánh giá mức độ hiểu bài của học
sinh thông qua các vấn đề thực tiễn.
Câu 4. Ý kiến của em về việc thầy, cô, đưa nội dung liên quan vấn đề giáo dục
bảo vệ môi trường vào nội dung bài học như thế nào?
1. Làm cho bài học sinh động và dễ hiểu.
2. Dễ dàng ghi nhớ nội dung bài học.
3. Áp dụng giải thích được nhiều vấn đề trong thực tiễn
4. Tìm ra được nhiều biện pháp giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
5. Tạo không khí học tập thoải mái, không bị căng thẳng.
Câu 5. Thầy, cô, thường sử dụng những phương thức nào để đưa nội dung
giáo dục bảo vệ môi trường vào trong bài học?
1. Thuyết trình
2. Nêu và giải quyết vấn đề
3. Thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp, tham quan, hoạt động lao động
4. Tổ chức các hoạt động nhóm
5. Thông qua dạy học dự án
Câu 6. Sau khi hoàn thành bài học các em có thể:
1. Khái quát lại kiến thức đã học.
2. Trình bày và giải thích được các vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường liên
quan đến kiến thức đã được học.
3. Biết cách đặt câu hỏi, xây dựng giả thuyết.
4. Lên kế hoạch điều tra, thu thập dữ liệu đơn giản.
5. Lập báo cáo về kết quả thu được.
6. Trình bày ý kiến, ý tưởng bằng cách chứng minh, lập luận thuyết phục.
7. Đề xuất các giải pháp và thực hiện được để bảo vệ gia đình, cộng đồng và
thiên nhiên.
Cảm ơn các em!
Phụ lục 3
Thái độ học tập nội dung giáo dục bảo vệ môi trường của HS
Câu hỏi Nội dung trả lời Đáp án
Câu 1. Học nội dung giáo Dễ hiểu và dễ vận dụng vào đời
dục bảo vệ môi trường em sống.
thấy như thế nào? Thú vị nhưng khó thực hiện các
nhiệm vụ liên quan.
Khó vì mất nhiều thời gian tìm
hiểu.
Câu 2. Trong các hoạt Tự mình tìm hiểu, phát hiện kiến
động học, em thấy hứng thức về chủ đề.
thú nhất với hoạt động Thảo luận trong nhóm về các nào? nhiện vụ và quá trình thực hiện.
Quá trình trình bày kết quả của
nhóm trước cả lớp.
Vận dụng kiến thức vào đời sống
hằng ngày.
Câu 3. Hình thức học tập Thuyết trình nội dung SGK.
nào em thấy hứng thú Trình chiếu powerpoint, video và nhất? thảo luận.
Thực hành thông qua làm thí
nghiệm.
Diễn kịch và các hình thức khác.
Câu 4. Việc học nội dung Xác định và thống nhất nhiệm vụ
giáo dục bảo vệ môi cần thực hiện để tìm hiểu về chủ
trường khó khăn nhất ở đề.
phần nào? Dự đoán các tình huống, kết quả
có thể xảy ra.
Lên kế hoạch chi tiết để thực hiện
nhiệm vụ.
Trình bày kết quả sau khi hoàn
thành.
Câu 5. Em thấy việc học Có
nội dung giáo dục bảo vệ
môi trường có giúp ích Không cho cuộc sống thường
ngày không?
Câu 6. Em có muốn tiếp Có
tục học nội dung giáo dục
bảo vệ môi trường trong Không các giờ học tiếp theo
không?
Phụ lục 4
Kế hoạch dạy học chủ đề “Bảo vệ sự đa dạng của thực vật”
Sinh học 6
Formatted: Font: 13 pt
I. Mục tiêu bài học
Giáo dục bảo vệ môi trường thông qua bảo vệ nguồn tài nguyên Thực vật có
sẵn trong tự nhiên, chăm sóc các loại giống cây trồng, bảo vệ rừng, phủ xanh đất
trống đồi trọc,…
II. Mục tiêu dạy học
1. Kiến thức
Formatted: Font: 13 pt
- Nêu được khái niệm về đa dạng của Thực vật.
Formatted: Font: 13 pt
- Phân biệt được thế nào là thực vât quý hiếm, các loài thực vât có trong
Sách đỏ Việt Nam theo các cấp độ nguy cấp.
- Phân tích được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bãi tác động
lên tính đa dạng của Thực vật.
- Đề xuất được các biện pháp bảo vệ sự đa dang của Thực vật.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tư duy logic, thu thập và xử lí thông tin, phân
tích, hoạt động nhóm.
- Rèn luyện kĩ năng thuyết trình, hợp tác.
3. Thái độ
- Có ý thức trong làm việc tập thể, thái độ nghiêm túc trong học tập.
- Yêu thiên nhiên, ứng xử thân thiện với môi trường.
- Tôn trọng các giá trị của thế giới tự nhiên.
Formatted: Font: 13 pt
- Có ý thức nhắc nhở, phê phán những việc làm ảnh hưởng tiêu cực đến
thiên nhiên và môi trường.
4. Năng lực
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực hợp tác và giải quyết vấn
đề; năng lực tìm hiểu tự nhiên.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Thuyết vấn
- Trực quan
- Giải quyết vấn đề
- Hoạt động nhóm
- Thực hành
IV. Phương tiện
1. Đối với giáo viên
- Bài giảng gồm hình ảnh, video, phiếu học tập, powerpoint, máy tính,
Formatted: Font: 13 pt
máy chiếu.
Formatted: Font: 13 pt
- Giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị.
- Sách giáo khoa, phấn, bảng, giáo án.
2. Đối với học sinh
- Sách giáo khoa
- Giấy A0, màu vẽ, bút chì để vẽ tranh cổ động bảo vệ cây xanh.
- Một số loại cây dùng làm thuốc phổ biến trong tự nhiên, hoa, cây cảnh,
bao tay, xẻng nhỏ làm vườn để xây dựng khu vườn cộng đồng trong vườn trường
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số lớp
Formatted: Font: 13 pt
- Nhắc nhở và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Vai trò của thực vật đối với đời sống con người?
Đáp án:
- Thực vật cung cấp oxi, hấp thụ khí cacbonic, giúp điều hòa khí hậu.
- Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường, giúp giữ đất, chống xói mòn góp
phần hạn chế ngập lụt, hạn hán.
- Thực vật cung cấp lương thực, thực phẩm, làm thuốc và trang trí cho con
người.
3. Bài mới
Đặt vấn đề:
Giáo viên định hướng bài học mới: Xung quanh chúng ta, thực vật rất phong
phú và đa dạng về loài. Tuy nhiên sự đa dạng đó đang bị suy giảm đáng kể bởi các
hoạt động khai thác quá mức của con người. Vậy đa dạng của thực vật là gì và cần
làm gì để bảo vệ sự đa dạng đó?
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đa dạng của 1. Đa dạng của thực vật là
Formatted: Font: 13 pt
thực vật và tính đa dạng của thực vật ở Việt gì?
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Nam
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
GV: Hãy kể tên những loài thực vật mà em
Formatted: Font: 13 pt
- Đa dạng của thực vật là
Formatted: Font: 13 pt
biết ở địa phương (vườn nhà, vườn trường,
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
+ Sự phong phú về các loài và chợ,…)? Chúng sống ở những môi trường
Formatted: Font: 13 pt
các cá thể của loài.
Formatted: Font: 13 pt
nào?
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
+ Môi trường sống.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
HS: Các loại cây ăn quả: bưởi, cam, táo, vải;
Formatted: Font: 13 pt
các loại rau ăn: rau muống, cải,..; các loài
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
cỏ,…
Formatted: Font: 13 pt
- Chúng sống ở cả môi trường đất và môi
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trường nước.
Formatted: Font: 13 pt
- GV: Chiếu một số hình ảnh ví dụ về các loài
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
cây sống cở các môi trường khác nhau:
Formatted: Font: 13 pt
+ Cây ăn quả, hoa, cây lúa, phong lan, xương
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
rồng,…
Formatted: Font: 13 pt
+ Cây hoa sen, bèo Lục bình, rong, rêu,…
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
GV: Em hãy nhận xét số lượng loài thực vật ở
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
địa phương?
Formatted: Font: 13 pt
HS: Thực vật rất đa dạng về số lượng loài.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
GV: Đa dạng của thực vật là gì?
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
GV: Tính đa dạng của thực vật được thể hiện
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
như thế nào trên thế giới?
Formatted: Font: 13 pt
HS:
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Về số lượng loài và số lượng cá thể của
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
mỗi loài:
Formatted: Font: 13 pt
- Có khoảng 290 000 loài thực vật được nhận
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
dạng
Formatted: Font: 13 pt
+ Khoảng 256 000 loài thực vật có hoa
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
+ Khoảng 15 000 loài rêu
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
+ Khoảng 11 000 loài dương xỉ
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
+ Khoảng 8 000 loài tảo
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Môi trường sống: Cả môi trường trên cạn
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
và môi trường nước.
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
GV chiếu hình ảnh về đa dạng môi trường 2. Tình hình đa dạng thực
Formatted: Font: 13 pt
sống của thực vật: rừng nhiệt đới, rừng lá kim, vật ở Việt Nam
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới; sa mạc; xa- a. Việt Nam có tính đa dạng
Formatted: Font: 13 pt
van đồng cỏ, biển,… cao về thực vật
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Italic
GV: Em hãy nhận xét về thực vật địa phương - Số lượng loài thực vật có
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
(số lượng loài, môi trường sống, thuộc những
Formatted: Font: 13 pt, Italic, Vietnamese
mạch (Quyết, Hạt trần, Hạt
Formatted: Font: 13 pt
nhóm ngành nào đã được học). kín) trên 12 000 loài, trong đó
Formatted: Font: 13 pt
có nhiều loài có giá trị kinh tế
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
HS: Thực vật có số lượng phong phú từ rong,
Formatted: Font: 13 pt
và khoa học. rêu, tảo đến các cây có hoa thuộc thực vật bậc
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
cao. - Môi trường sống rất phong
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
phú: dưới nước, trên cạn tạo
Formatted: Font: 13 pt
GV: Chiếu hình ảnh và các số liệu về thực vật
Formatted: Font: 13 pt
nên nhiều sinh cảnh khác nhau. Việt Nam với khoảng trên 12 000 loài thực vật
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
có mạch (hiện nay khoảng 13 000 loài được
định danh) với môi trường sống đa dạng.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
GV: Vì sao Việt Nam có tính đa dạng thực vật
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
cao?
Formatted: Font: 13 pt
HS: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa,
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
loài sinh vật với nhiều hệ sinh thái khác nhau.
Formatted: Font: 13 pt
GV: Chiếu hình ảnh về giá trị của các loài thực
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
vật: thực phẩm, làm cảnh, làm thuốc,…
Formatted: Font: 13 pt
- Yêu cầu học sinh đưa ra kết luận về tính đa
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
dạng cao của thực vật ở Việt Nam?
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
GV: Hệ thực vật rừng của Việt Nam đang bị b. Sự suy giảm tính đa dạng
Formatted: Font: 13 pt, Italic
suy giảm nhanh. Trung bình mỗi năm có của thực vật ở Việt Nam
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt, Italic, Vietnamese
khoảng 150 000 ha rừng bị tàn phá.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
* Nguyên nhân:
Formatted: Font: 13 pt
GV: Chiếu hình ảnh về diễn biến diện tích - Khai thác bừa bãi các loài có
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
rừng qua các năm tại Việt Nam
Formatted: Font: 13 pt
giá trị kinh tế (làm thuốc, làm
Formatted: Font: 13 pt
cảnh).
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
- Khai thác, tàn phá rừng tràn
lan, trái phép để phục vụ nhu
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
cầu đời sống.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
* Hậu quả: Triệu ha
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
- Nhiều loài cây bị suy giảm
Formatted: Font: 13 pt
đáng kể về số lượng.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
- Môi trường sống bị thu hẹp
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
hoặc mất đi.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
- Nhiều loài trở nên hiếm thậm
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
chí có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
HS: Nhận xét về độ che phủ rừng qua các năm
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
và hậu quả của việc chặt phá rừng.
Formatted: Font: 13 pt
GV: Chiếu hình ảnh chặt phá rừng và hậu quả
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
dẫn đến hạn hán, lũ lụt, sạt lở,…
Formatted: Font: 13 pt
GV: Phát phiếu học tập yêu cầu HS hoàn
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
thành phiếu theo nhóm.
Formatted: Font: 13 pt
HS: Các nhóm hoàn thành và nhận xét bổ
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
sung.
Formatted: Font: 13 pt
1.Những nguyên nhân
dẫn đến sự suy giảm tính
đa dạng của thực vật ở
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Việt Nam?
Formatted: Font: 13 pt
2.Hậu quả của sự suy
giảm tính đa dạng của
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
thực vật ở Việt Nam?
Formatted: Font: 13 pt
GV: Bổ sung và kết luận.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
GV: Thế nào là thực vật quý hiếm? Kể tên một
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
số loài cây quý hiếm mà em biết.
Formatted: Font: 13 pt
HS: Thực vật quý hiếm là những loài thực vật
có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
khai thác quá mức.
Formatted: Font: 13 pt
GV: Tính đến năm 2007, nước ta có 448 loài
thực vật nằm trong Sách Đỏ Việt Nam (Các
loài thực có nguy cơ tuyệt chủng) từ mức độ sẽ
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
nguy cấp đến rất nguy cấp.
Formatted: Font: 13 pt
Chiếu hình ảnh một số loài quý hiếm như: lan
hài, lan kim tuyến, tam thất, sâm ngọc linh,
Formatted: Font: 13 pt
gụ mật, kim ngân,…
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Hoạt động 2: Các biện pháp bảo vệ sự đa 3. Các biện pháp bảo vệ sự
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt, Bold, Vietnamese
dạng của thực vật đa dạng của thực vật
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
GV: Kể tên một số vườn Quốc gia, Khu Bảo - Ngăn chặn phá rừng, bảo vệ
Formatted: Font: 13 pt
tồn thiên nhiên mà em biết? môi trường sống của thực vật.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
GV: Chiếu hình ảnh về vườn Quốc gia Cúc - Hạn chế khai thác bừa bãi
Formatted: Font: 13 pt
Phương, Xuân Sơn, Xuân Thủy, Bạch Mã, các loài thực vật quý hiếm.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Hòn Bà… - Nghiêm cấm buôn bán và
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
- Vườn Quốc gia Cúc Phương đã định danh xuất khẩu các loài thực vật
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
được 1983 loài thực vật. quý hiếm,
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
- Vườn Quốc gia Vũ Quang là một trong số - Xây dựng các vườn Quốc
Formatted: Font: 13 pt
khu rừng nguyên sinh quý hiếm còn có ở Việt gia, khu Bảo tồn,...để bảo vệ
Formatted: Font: 13 pt
Nam với 1765 loài thực vật bậc cao có mạch các loài thực vật trong đó có
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Trong số này có tới 132 loài thực vật, nguy thực vật quý hiếm.
cấp quý hiếm có tên trong sách đỏ Việt Nam,
Formatted: Font: 13 pt
- Tuyên truyền, giáo dục rộng danh lục đỏ IUCN và nghị định rãi cho mọi người về bảo vệ 32/2006/NĐ/CP của Chính phủ Việt Nam về
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
rừng. việc cấm hoặc hạn chế khai thác và nhiều động
vật đặc hữu, quý hiếm như cẩm lai, lát hoa,
lim, dổi, trầm hương... và nhiều cây dược liệu
quý. Đây là hệ sinh thái có giá trị kinh tế khoa
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
học và cảnh quan.
Formatted: Font: 13 pt
GV: Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của thực
vật? Mối quan hệ giữa thực vật – môi trường –
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
con người?
Formatted: Font: 13 pt
HS: Thực vật: điều hòa khí hậu – cung cấp ôxi
môi trường sống, thực phẩm cho con người,
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
hạn chế thiên tai.
Formatted: Font: 13 pt
GV: Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
vật là gì?
Formatted: Font: 13 pt
HS: + Ngăn chặn phá rừng, trồng rừng.
Formatted: Font: 13 pt
+ Xây dựng các Khu Bảo tồn thiên nhiên
GV: Chiếu hình ảnh về các biện pháp bảo vệ
sự đa dạng của thực vật như: xây dựng vườn
Quốc gia, khu Bảo tồn, trồng cây gây rừng,
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
tuyên truyền bảo vệ rừng.
Formatted: Font: 13 pt
Hoạt động 3: Xây dựng khu vườn công cộng 4. HS trồng cây và phân
Formatted: Font: 13 pt
trong vườn trường công chăm sóc vườn cây
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
5. Vẽ tranh chủ đề: HS: Chuẩn bị một số loài cây hoa, làm cảnh
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
hoặc dùng làm thuốc phổ biến theo nhiệm vụ “Bảo vệ cây xanh là bảo vệ
Formatted: Font: 13 pt
đã được phân công trước như: hành tinh của chúng ta”.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
- Hoa hồng, bông ổi, cây bỏng, cúc, mẫu đơn,
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
bách nhật, dừa cạn, thược dược, rẻ quạt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
- Tía tô, húng chanh, kinh giới, nha đam,
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
gừng, cỏ nhọ nồi, sả, diếp cá,…
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
=> Các cây trên vừa có tác dụng làm cảnh vừa
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
được sử dụng như những vị thuốc hằng ngày.
Formatted: Font: 13 pt
- Cuốc nhỏ, xẻng làm vườn, thùng tưới nước.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
GV: Hướng dẫn HS phân loại theo chiều cao
Formatted: Font: 13 pt
thân để trồng trong vườn trường.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
4. Củng cố
- GV nhận xét giờ học, tích điểm cộng cho các nhóm hoạt động hiệu quả.
- Yêu cầu HS trả lời thêm một số câu hỏi:
Hệ thống lại kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy?
Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu có đáp án đúng nhất:
Câu 1: Nguyên nhân nào không làm cho thực vật Việt Nam giảm sút về số
Formatted: Font: 13 pt
lượng?
A. Khai thác, chặt phá để mưu sinh
B. Trồng rừng và cùng bảo vệ rừng.
C. Khai thác những loài cây có giá trị làm tăng trưởng nền kinh tế.
D. Cháy rừng, thiên tai và các thảm họa tự nhiên.
Formatted: Font: 13 pt
Câu 2: Thực vật quý hiếm là những loài thực vật
Formatted: Font: 13 pt
A. có giá trị về mặt này hay mặt khác.
Formatted: Font: 13 pt
B. có số lượng ít.
Formatted: Font: 13 pt
C. khai thác để mưu sinh.
Formatted: Font: 13 pt
D. có giá trị và có số lượng ngày càng ít đi do khai thác quá mức.
Formatted: Font: 13 pt
Câu 3: Biện pháp nào sau đây không bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
Formatted: Font: 13 pt, Bold
A. Xây dựng các vườn thực vật, vườn Quốc gia.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
B. Xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm.
Formatted: Font: 13 pt
C. Cấm khai thác, buôn bán các loài quý hiếm.
Formatted: Font: 13 pt
D. Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật.
Câu 4: Nêu một số biện pháp bảo vệ các loài thực vật đã thực hiện tại địa
Formatted: Font: 13 pt
phương em.
Đáp án: 1 B; 2D; 3B
5. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi SGK Sinh học 6 trang 159.
- Mỗi nhóm vẽ một bức tranh về những hành động bảo vệ môi trường trên
giấy A0. Sau khi thu nộp được giáo viên dạy mĩ thuật nhận xét, đánh giá và trưng
bày tại lớp.
- Chuẩn bị nội dung bài sau: “Vi khuẩn”.
Phụ lục 5
Kế hoạch dạy học chủ đề “Biện pháp đấu tranh sinh học”
Sinh học 7
I. Mục tiêu bài học
Giáo dục bảo vệ môi trường thông qua tìm hiểu về các biện pháp đấu tranh
sinh học, giảm thiểu tác động của thuốc trừ sâu lên các sinh vật có ích và môi
trường đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp.
II. Mục tiêu dạy học
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa về đấu tranh sinh học
- Trình bày được các biện pháp đấu tranh sinh học đã và đang được sử dụng
trong đời sống.
- Trình bày được ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học.
- Đề xuất được các biện pháp đấu tranh sinh học cụ thể có thể áp dụng phù
hợp với điều kiện tại địa phương.
2. Kĩ năng
- Rèn các kĩ năng: tư duy độc lập và xử lí thông tin, làm việc nhóm, thuyết
trình, phản biện.
- Rèn kĩ năng thực hành.
- Phát triển kĩ năng tổ chức, thiết kế chương trình.
3. Thái độ
- Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ sinh vật và môi trường sống.
- Tự giác, chủ động sẵn sàng tham gia các hoạt động tìm hiểu và đề xuất các
biện pháp bảo vệ đề môi trường trong nhà trường và địa phương nơi mình sống.
- Có ý thức làm việc tập thể.
4. Năng lực - Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực tri thức Sinh học và năng
lực thực hành, thực địa.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Dạy học trực quan, dạy học nhóm, thực hành.
IV. Phương tiện
1. Đối với giáo viên
- Bài giảng gồm hình ảnh, video, phiếu học tập, powerpoint, máy tính,
máy chiếu.
- Giao nhiệm vụ cho HS.
- Sách giáo khoa, phấn, bảng, giáo án.
2. Đối với học sinh
- Sách giáo khoa
- Powerpoint, video
- Hộp nhựa hình trụ có nắp (10x15 cm): 8 hộp
- Đường, dấm, rượu, nước sạch (tỉ lệ 2:2:0.5:0.5)
- Thuốc trừ sâu vi sinh BT (Bacciluss Thuringiensis var.): 1 gói
- Tỏi, ớt, gừng, rượu (tỉ lệ 1:1:1:3)
- Cây nghể 500g tươi, vôi bột 100g, 5l nước sạch.
- Khẩu trang, găng tay, chày, cối, dao.
V. Tiến trình dạy học
1. Bước 1. Giới thiệu nhiệm vụ và yêu cầu của bài học 1 tuần trước khi học
bài mới trên lớp.
- Tìm hiểu về các biện pháp đấu tranh sinh học
- Phân công nhiệm vụ cho các nhóm
Nhóm 1: Tìm hiểu về các biện pháp đấu tranh sinh học (dẫn chứng, số
liệu, ví dụ minh họa).
Nhóm 2: Tìm hiểu về ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh
học.
Nhóm 3: Tìm hiểu về các biện pháp tiêu diệt sinh vật gây hại ở địa
phương (có thể phỏng vấn, quay video).
Nhóm 4: Thiết kế bẫy côn trùng và chế phẩm thuốc trừ sâu từ các loại
thực vật.
- Nêu nội dung và thống nhất tiêu chí đánh giá khi làm việc nhóm cho các
nhóm.
2. Bước 2. GV tổ Hóa – Sinh – Công nghệ tổ chức cho HS đi thăm quan
nông trại hữu cơ (kết hợp nội dung Sinh học 7 và Công nghệ 7).
3. Bước 3. HS sau khi đi tham quan kết hợp kiến thức đã tìm hiểu hoàn
thành nội dung được phân công và báo cáo trên lớp.
4. Bước 4. GV hỗ trợ giải đáp thắc mắc, hướng dẫn HS trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ.
5. Tiến trình lên lớp
5.1. Ổn định lớp
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
5.2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đáng kể về số lượng loài
và nguy cơ tuyệt chủng của các loài động vật là gì? Biện pháp bảo tồn và phục hồi
các loài động vật quý hiếm?
Trả lời:
- Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm số lượng loài và nguy cơ tuyệt
chủng:
+ Do hoạt động săn bắt trái phép của con người
+ Chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến mất môi trường sống và thức ăn
+ Ô nhiễm môi trường
- Biện pháp bảo tồn và phục hồi:
+ Nghiêm cấm săn bắt, buôn bán động vật hoang dã
+ Trồng rừng và khai thác rừng và hợp lí
+ Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia
+ Nghiên cứu lai tạo, bảo vệ nguồn gen của các loài quý hiếm
+ Tuyên truyền hoạt động bảo vệ động vật đặc biệt là động vật hoang dã
5.3. Bài mới
Hiện nay, để tiêu diệt sâu bệnh hại hay các loài sinh vật có hại người ta
thường dùng các loại thuốc bảo vệ thực vật hóa học. Các loại thuốc hóa học thường
có tác dụng tiêu diệt nhanh, hiệu quả cao tuy nhiên nó không chỉ giết chết các loài
có hại mà còn giết chết cả các loài có ích và gây ô nhiễm môi trường đặc biệt là môi
trường đất và môi trường nước. Vậy làm sao để vừa có thể tiêu diệt sinh vật có hại
nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng môi trường?
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1. Tìm hiểu về các biện pháp đấu tranh I. Các biện pháp đấu
tranh sinh học sinh học
1. Thế nào là biện pháp GV: Yêu cầu HS nhóm 1 trình bày về nhiệm vụ của đấu tranh sinh học? nhóm “Tìm hiểu về các biện pháp đấu tranh sinh học”.
- Đấu tranh sinh học là HS các nhóm khác chú ý theo dõi, đặt câu hỏi và nhận những biện pháp sử dụng xét. các thiên địch (sinh vật GV tóm tắt kiến thức chính và nhận xét. tiêu diệt sinh vật có hại), GV: Người ta chia thiên địch thành mấy nhóm? Là gây bệnh truyền nhiễm và những nhóm nào? gây vô sinh ở động vật
gây hại, nhằm hạn chế tác HS: Thiên địch gồm 3 nhóm:
động gây hại của sinh vật + Nhóm bắt mồi ăn thịt gây hại. + Nhóm kí sinh
+ Nhóm vi sinh vật gây bệnh côn trùng
GV: Trong gia đình em có sử dụng thiên địch nào
không? Thiên địch đó thuộc nhóm nào?
HS: Trong gia đình có nuôi mèo để bắt chuột. Đó là
nhóm bắt mồi ăn thịt.
GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu bài tập dựa vào
thông tin SGK
2. Những biện pháp Các biện pháp Tên sinh vật Tên thiên địch
đấu tranh sinh học đấu tranh gây hại
- Sử dụng thiên địch sinh học
+ Sử dụng thiên địch tiêu Thiên địch tiêu
diệt sinh vật gây hại diệt sinh vật gây
hại + Sử dụng thiên địch đẻ
trứng kí sinh vào sinh vật Thiên địch đẻ
gây hại hay trứng của sâu trứng kí sinh vào
hại sinh vật gây hại
hay trứng sâu hại - Sử dụng vi khuẩn gây
bệnh truyền nhiễm cho Sử dụng vi khuẩn
sinh vật gây hại gây bệnh truyền
nhiễm diệt sinh - Gây vô sinh diệt động vật gây hại vật gây hại
GV yêu cầu HS giải thích về biện pháp gây vô sinh để
diệt sinh vật gây hại?
HS: Ruồi làm loét da trâu bò -> giết chết trâu bò
Ruồi phát triển nhanh -> khó tiêu diệt
Tuyệt sản ở ruồi đực -> giao phối nhưng trứng không
được thụ tinh -> loài ruồi sẽ bị tiêu diệt
Hoạt động 2. Tìm hiểu về ưu điểm và hạn chế của II. Những ưu điểm và
những biện pháp đấu tranh sinh học hạn chế của các
biện pháp đấu GV: Yêu cầu nhóm 2 lên trình bày về nhiệm vụ của tranh sinh học nhóm “Ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh 1. Ưu điểm sinh học”.
- Tiêu diệt nhiều sinh vật HS các nhóm còn lại chú ý lắng nghe, đặt câu hỏi và gây hại, ít hoặc làm chậm
nhận xét. hiện tượng kháng thuốc.
GV tóm tắt kiến thức và nhận xét. - Thân thiện với môi
trường, nâng cao chất GV đưa ra tình huống: Ở Hawai cây cảnh Lantana (chi lượng an toàn thực phẩm. Bông ổi) phát triển nhiều thì có hại trở thành thực vật
xâm lấn. Người ta đã nhập về 8 loài sâu bọ để tiêu diệt 2. Hạn chế
Lantana. Khi Lantana bị tiêu diệt, lượng sâu bọ tăng lên - Đấu tranh sinh học chỉ đã ảnh hưởng tới đồng ruộng và tới chim sáo ăn quả có hiệu quả ở nơi có khí cây này. Chim sáo chuyển sang ăn sâu Cirphis gây hại hậu ổn định. cho đồng lúa, ruộng lúa lại phát triển. - Thiên địch không tiêu Em có nhận xét gì về tình huống trên? diệt triệt để sinh vật gây
HS: Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều hại.
kiện cho loài sinh vật khác phát triển. Khi tiêu diệt - Dễ hình thành nên các được loài thực vật xâm lấn thì lượng sâu đã tăng lên, loại dịch hại mới. phá hoại các loại cây khác. Số lượng loài có ích chim
sáo giảm vì thiếu lượng thức ăn. Chim sáo bị hạn chế
nguồn thức ăn chuyển qua ăn sâu cần mất một khoảng
thời gian để thích ứng do vậy năng suất của đồng lúa sẽ
bị giảm sút.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về các biện pháp phòng trừ * Tình hình phòng trừ
sinh vật gây hại ở địa phương sinh vật gây hại tại địa
phương GV: Yêu cầu HS nhóm 3 lên trình bày kết quả điều tra - Ở các địa phương, hầu của nhóm “Các biện pháp phòng trừ sinh vật gây hại ở hết người dân vẫn sử địa phương”. dụng các biện pháp hóa HS nhóm 3 lên trình bày, HS các nhóm khác lắng nghe, học để diệt trừ sinh vật có nhận xét, đặt câu hỏi. hại, đặc biệt trong sản GV nhận xét. xuất nông nghiệp.
- Có một số ít hộ gia đình GV đưa thêm thông tin bằng cách chiếu các hình ảnh
sử dụng thuốc trừ sâu về thiên địch.
sinh học an toàn với Người ta đã thả bọ xít ăn người và động vật, thân rầy nâu và bọ trĩ vào ruộng thiện với môi trường. dưa chuột xã Văn Đức * Biện pháp cải thiện (Gia Lâm-HN) -> vẫn - Vận động, tuyên truyền đảm bảo năng suất. người dân chuyển từ sử Bọ xít dụng thuốc bảo vệ thực Ong mắt đỏ được nhân vật hóa học sang thuốc rộng tại nhiều tỉnh Thái trừ sâu sinh học Bình, Nam Định, Đồng - Sử dụng các nguồn thực Tháp, Ninh Thuận,…để vật sẵn có để tạo các chế diệt sâu đục thân trên cây phẩm trừ sâu hạn chế tác cải bắp, ngô, bông,… Ong mắt đỏ động ô nhiễm môi trường
và sức khỏe con người.
Kiến ba khoang là côn
trùng ăn thịt rầy, sâu cuốn
lá, thường xuất hiện trên
cách cánh đồng và vườn
cây ăn quả.
Kiến ba khoang
Bọ rùa có nhiều loài, cả
con trưởng thành và ấu
trùng của chúng đều ăn rầy
nâu trưởng thành, rầy cám
(rầy non) và trứng rầy.
Bọ rùa
Hoạt động 4. Thiết kế bẫy côn trùng và chế phẩm trừ
Chế phẩm trừ sâu từ sâu từ các loài thực vật
thực vật: GV: Yêu cầu HS nhóm 4 lên trình bày nhiệm vụ của
nhóm đã được giao từ bài học trước: “Hướng dẫn thiết - An toàn cho người và
kế bẫy côn trùng và chế phẩm trừ sâu từ các loại thực động vật
vật”. - Không gây ô nhiễm môi
HS nhóm 4 lên trình bày nhiệm vụ của nhóm. HS các trường
nhóm còn lại theo dõi và thực hành cùng nhóm 4. - Diệt được nhiều loại côn
GV tham gia cùng hướng dẫn thực hành cùng nhóm 4 trùng và sâu bệnh gây hại
và giải đáp thắc mắc. - Dễ thực hiện, chi phí
Chế phẩm thuốc trừ sâu từ thực vật thấp
* Nguyên liệu:
- Hộp nhựa (10x15 cm), cối, chày, găng tay, dao
- Tỏi, ớt, gừng, rượu trắng, cây nghể, vôi bột, nước
sạch
Điều chế thuốc trừ sâu từ tỏi, ớt, gừng
+ Rửa sạch các nguyên liệu
+ Giã nhỏ tỏi, ớt, gừng bằng cối (nếu ở gia đình có thể
dùng máy xay sinh tố).
+ Đổ chung các nguyên liệu vào một bình.
+ Đổ rượu trắng vào hỗn hơp nguyên liệu theo tỉ lệ
1:1:1:3 (nếu 1kg tỏi + 1kg ớt + 1kg gừng thì cần 3 lít
rượu trắng).
+ Đậy kín và ngâm hỗn hợp khoảng 7-15 ngày, để nơi
thoáng mát.
=> Sau khi ngâm lấy nước cốt tinh pha với nước sạch
phun lên cây trồng.
Chú ý: Trong quá trình giã nhỏ cần cẩn thận tránh để
các nguyên liệu dính vào mắt. có thể để một bát nước
bên cạnh cối giã sẽ làm giảm sự cay nồng của nguyên
liệu tác dụng lên mắt.
GV: Tại sao người ta lại chọn nguyên liệu là gừng, tỏi,
ớt mà không chọn các loại củ quả khác?
HS: Các loại nguyên liệu trên chứa hàm lượng axit cao
tác động mạnh đến những phần nhạy cảm như mắt, da
của sâu hại => diệt trừ và xua đuổi.
Điều chế thuốc trừ sâu từ cây nghể
+ Cây nghể bỏ gốc, rửa sạch đất, thái nhỏ
+ Ngâm nghể + vôi bột (có thể dùng vôi cục) + nước
sạch tỉ lệ 1:0.2: 10 (1 kg nghể + 0,2 kg vôi => cần 10
lít nước).
+ Ngâm 24h sau đó lọc lấy nước pha với nước sạch
(thêm 0,2% xà phòng bột – chất bám dính) để phun.
Chú ý: Nước ngâm hỗn hợp trên ở 30-350C sẽ đạt hiệu
quả tối ưu.
GV: Cây nghể có đặc điểm gì để được chọn làm
nguyên liệu trong chế biến loại thuốc trừ sâu này?
HS:
+ Cây nghể là loài cây mọc hoang dại rất nhiều ở trên
đồng ruộng hay đất trống ẩm.
+ Trong cây nghể có 7-15% chất hypetin và persicarin
là chất độc thực vật có hiệu lực trừ sâu chủ yếu qua
tiếp xúc và đường ruột.
+ Có độc trung bình với người và động vật máu nóng;
nhanh phân giải trong cơ thể và môi trường sống,
không để lại tồn dư trong nông sản.
Thiết kế bẫy côn trùng
* Nguyên liệu:
- Hộp nhựa (10x15 cm)
- Đường, dấm, rượu, nước sạch
- Thuốc trừ sâu vi sinh BT ( Bacciluss Thuringiensis
var.)
Tiến hành:
+ Đục lỗ tròn đường kính 2.5-3 cm trên thành hộp (4-6
lỗ) ở vị trí 1/3 phía trên hộp.
+ Nắp hộp đục lỗ rồi luồn dây thép qua để treo lên.
+ Trộn nguyên liệu đường, dấm, rượu, nước tỉ lệ
2:2:0.5:0.5 (2kg đường +2 lít dấm + 0.5 lít rượu + 0.5
lít nước) để hỗn hợp lên men 2-3 ngày.
+ Trộn 3g thuốc trừ sâu vi sinh BT khuấy đều vào dung
dịch lên men, chia ra các hộp treo trong vườn rau.
=> Bẫy này có mùi chua ngọt của dung dịch lên men sẽ
dẫn dụ côn trùng và sâu bọ đến ăn.
GV: Tại sao lại sử dụng thuốc trừ sâu vi sinh BT để
làm bẫy?
HS: Thuốc trừ sâu vi sinh BT có nguồn gốc từ vi khuẩn
Baciluss thuringiensiss var.
+ Tương đối an toàn với người, vật nuôi.
+ Không gây ô nhiễm môi trường
+ An toàn với cả ong mật và cá
+ Không ảnh hưởng chất lượng nông sản
5.4. Củng cố
- GV nhận xét giờ học, tích điểm cộng cho các nhóm hoạt động hiệu quả.
- Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy.
5.5. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi SGK
- Xây dựng danh sách các loài cây có thể sử dụng làm chế phẩm thuốc
trừ sâu.
- Chuẩn bị bài tiếp theo “Thực hành: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan
trọng trong kinh tế địa phương”.
Phụ lục 6
Formatted: Font: Italic
Kế hoạch dạy học chủ đề “Ô nhiễm môi trường”
Formatted: Font: Italic
Sinh học 9
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: 13 pt
I. Mục tiêu bài học
Giáo dục bảo vệ môi trường thông qua tìm hiểu về tác động của con người
lên môi trường thông qua các giai đoạn thời kì, thông qua tìm hiểu môi trường ở địa
phương từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường, hạn chế tối đa tác động không
tốt lên môi trường.
II. Mục tiêu dạy học
1. Kiến thức
- Chỉ ra được hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên như thế nào
qua các giai đoạn phát triển của xã hội.
- Nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nói chung và địa
phương nói riêng.
- Trình bày được thế nào là phát triển môi trường bền vững. Phân tích được
các lợi ích của phát triển môi trường bền vững.
- Đề xuất được các biện pháp cụ thể khắc phục và giảm thiểu ô nhiễm
Formatted: Font: 13 pt
môi trường.
Formatted: Font: 13 pt
2. Kĩ năng
- Rèn các kĩ năng: tư duy độc lập, hoạt động nhóm, thuyết trình, phản biện.
- Phát triển kĩ năng tổ chức, thiết kế chương trình, làm poster...
3. Thái độ
- Tôn trọng các giá trị của tự nhiên có ý thức trách nhiệm bảo vệ môi
Formatted: Font: 13 pt
trường sống.
- Tự giác, chủ động sẵn sàng tham gia các hoạt động tình nguyện nhằm ứng
phó với các vấn đề môi trường trong nhà trường và địa phương nơi mình sống.
- Có ý thức làm việc tập thể.
4. Năng lực
- Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực tri thức Sinh học và năng
lực thực địa.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Dạy học dự án
IV. Phương tiện
1. Đối với giáo viên
- Bài giảng gồm hình ảnh, video, phiếu học tập, powerpoint, máy tính, máy
chiếu.
Formatted: Font: 13 pt
- Giao nhiệm vụ cho HS.
- Sách giáo khoa, phấn, bảng, giáo án.
2. Đối với học sinh
- Sách giáo khoa
Formatted: Font: 13 pt
- Poster, powerpoint, video, các tiểu phẩm đã chuẩn bị có liên quan đến
Formatted: Font: 13 pt
bài học.
V. Tiến trình dạy học
1. Bước 1. Giới thiệu nhiệm vụ và yêu cầu của dự án trước 2 tuần học bài
Formatted: Font: 13 pt
mới trên lớp.
Formatted: Font: 13 pt
- Xây dựng ý tưởng dự án “Bảo vệ môi trường – Giải cứu hành tinh”
- Chia nhóm phân công công việc
Nhóm 1
Formatted: Font: 13 pt
- Nghiên cứu tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát
Formatted: Font: 13 pt
triển của xã hội.
Formatted: Font: 13 pt
- Chỉ rõ những mặt bất lợi và những mặt có lợi cho môi trường.
Formatted: Font: 13 pt
- Thiết kế powerpoint hoặc video nói về vấn đề này.
Formatted: Font: 13 pt
- Tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi tìm hiểu.
Formatted: Font: 13 pt
- Thời gian chuẩn bị là 1 tuần.
Nhóm 2
Formatted: Font: 13 pt
- Nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm môi trường nói chung. Chỉ rõ các tác nhân
chính gây ô nhiễm môi trường và hậu quả của ô nhiễm môi trường.
Formatted: Font: 13 pt
- Phân tích và chỉ rõ định hướng phát triển môi trường.
Formatted: Font: 13 pt
- Tổ chức đóng 1 vở kịch ngắn thể hiện nội dung nghiên cứu.
Formatted: Font: 13 pt
- Thời gian chuẩn bị là 1 tuần.
Nhóm 3
Formatted: Font: 13 pt
- Nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm môi trường tại địa phương.
Formatted: Font: 13 pt
- Điều tra thành phần hệ sinh thái tại khu vực đó (nhân tố vô sinh, nhân tố
Formatted: Font: 13 pt
hữu sinh, hoạt động của con người trong môi trường), điều tra khu vực trước
và sau khi bị ô nhiễm (có thể qua phỏng vấn).
Formatted: Font: 13 pt
- Phân tích hiện trạng môi trường. Chỉ rõ các tác nhân chính gây ô nhiễm
môi trường tại địa phương. Đề xuất biện pháp khắc phục.
Formatted: Font: 13 pt
- Quay video trực tiếp tại địa điểm nghiên cứu về vấn đề này.
Formatted: Font: 13 pt
- Thời gian chuẩn bị là 2 tuần.
Nhóm 4
Formatted: Font: 13 pt
- Nghiên cứu các biện pháp thiết thực hạn chế ô nhiễm môi trường. Đặc
biệt, khai thác và thiết kế được các biện pháp bảo vệ môi trường cụ thể mà
Formatted: Font: 13 pt
HS có thể làm được.
Formatted: Font: 13 pt
- Thiết kế các poster về các biện pháp bảo vệ môi trường, dán trong trường
hoặc những nơi cần thiết (theo kiến nghị của nhóm).
Formatted: Font: 13 pt
- Thời gian chuẩn bị là 2 tuần.
2. Thực hiện dự án
a. GV nêu 4 nội dung tương ứng với 4 nhóm. HS được lựa chọn nhiệm vụ
theo sở thích và năng lực của bản thân. Nếu các nhóm có sự chênh lệch về số lượng
Formatted: Font: 13 pt
lớn thì GV sẽ điều chỉnh. GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm cho các nhóm.
- Tiêu chí đánh giá bài thuyết trình
- Phiếu tự đánh giá về nhóm và cá nhân
- Biên bản làm việc nhóm
- Phiếu báo cáo tiến độ hoàn thành công việc
- Phiếu đánh giá chung
b. GV phân nhóm cụ thể và giao nhiệm vụ tới từng nhóm. Tổ chức cho các
nhóm phân công nhóm trưởng và thư kí. Các nhóm thành lập nhóm online để trao
đổi và phản hồi trong quá trình thực hiện (giáo viên tham gia cả 4 nhóm). Giao
phiếu chấm công cho từng nhóm.
c. Các nhóm nhận nhiệm vụ, lập kế hoạch thực hiện, phân công nhiệm vụ cụ
thể cho từng cá nhân.
d. Thực hiện (1-2 tuần). Trong thời gian thực hiện, GV và các cá nhân trong
nhóm liên hệ và trao đổi qua nhóm online. GV hướng dẫn, giúp đỡ và điều chỉnh
các nhóm giúp hiệu quả công việc cao và đúng hướng.
3. Duyệt sản phẩm dự án
- Các nhóm tập hợp sản phẩm của nhóm để tạo thành 1 dự án hoàn chỉnh
- Chỉnh sửa sản phẩm (nếu cần) thống nhất kế hoạch trình bày
- Giáo viên nhận xét, duyệt sản phẩm học tập.
4. Trình bày sản phẩm học tập
Formatted: Font: 13 pt
- Nhóm 1: Trình bày powerpoin hoặc video nói về vấn đề này. Tổ chức cho
Formatted: Font: 13 pt
các nhóm chơi trò chơi tìm hiểu.
Formatted: Font: 13 pt
- Nhóm 2: Diễn 1 vở kịch ngắn thể hiện nội dung đã nghiên cứu.
Formatted: Font: 13 pt
- Nhóm 3: Trình chiếu video đã quay trực tiếp tại địa điểm nghiên cứu về
vấn đề này.
- Nhóm 4: Giới thiều về các biện pháp bảo vệ môi trường mà HS có thể làm
được thông qua các poster đã thiết kế. Sau đó, cả lớp sẽ cùng nhau dán
trong trường hoặc những nơi cần thiết.
5. Đánh giá dự án
- Thông qua các tiêu chí đã đề ra ban đầu và kết hợp khả năng sử dụng công
nghệ thông tin.
6. Tiến hành dạy học
6.1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số lớp
Formatted: Font: 13 pt
- Nhắc nhở và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
6.2. Bài mới
Đặt vấn đề:
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Ô nhiễm môi trường đang không chỉ là vấn đề nhức nhối của các nước đang
Formatted
...
phát triển mà nó là vấn đề của toàn cầu. Sự nóng lên của Trái đất, hiện tượng
Formatted
...
Formatted
...
băng tan, nước biển dâng, thiên tai, ô nhiễm môi trường đang trở nên ngày
Formatted
...
càng trầm trọng và khó kiểm soát de dọa đến chính cuộc sống của con người
Formatted
...
Formatted
...
và các loài sinh vật. Vậy nguyên nhân, hiện trạng ô nhiễm và các biện pháp cải
Formatted
...
thiện tình hình môi trường là gì?
Formatted
...
Formatted
...
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Formatted
...
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác động của con I. Tác động của con người
Formatted
...
Formatted
...
người tới môi trường qua các thời kì phát triển đối với môi trường
Formatted
...
của xã hội 1. Tác dộng của con người
Formatted
...
Formatted
...
GV: Yêu cầu nhóm 1 lên trình bày về “Tác động tới môi trường qua các thời
Formatted
...
của con người qua các thời kì phát triển của xã kì phát triển của xã hội
Formatted
...
Formatted
...
a. Thời kì nguyên thủy hội”
Formatted
...
HS: Lên trình bày sản phẩm của nhóm. - Tác động tiêu cực:
Formatted
...
Formatted
...
Các nhóm khác chú ý theo dõi, nhận xét, tham gia + Sử dụng lửa (nấu ăn, đuổi
Formatted
...
trả lời câu hỏi trong phần trò chơi của nhóm 1 đưa thú dữ) gây cháy rừng.
Formatted
...
Formatted
...
- Tác động tích cực: ra.
Formatted
...
GV: Nhận xét, bổ sung và tóm tắt kiến thức. + Sống lệ thuộc, hòa đồng
Formatted
...
Formatted
...
với tự nhiên.
Formatted
...
GV: Nguyên nhân dẫn đến sự tăng nhu cầu sử dụng b. Xã hội nông nghiệp
Formatted
...
Formatted
...
đất là gì? - Tác động tiêu cực:
Formatted
...
HS: Dân số tăng nhanh, cần mở rộng diện tích đất + Trồng trọt, chăn nuôi
Formatted
...
Formatted
...
ở, các khu công nghiệp, khu đô thị phát triển mạnh, không có kế hoạch.
Formatted
...
mở rộng giao thông, đường phố, trường học,… + Phá rừng làm khu dân cư,
Formatted
...
Formatted
...
GV: Con người làm cách nào để mở rộng diện tích khu sản xuất làm thay đổi
Formatted
...
đất sử dụng? Việc mở rộng đó ảnh hưởng tốt hay đất, nước tầng mặt
Formatted
...
Formatted
...
không tốt đến sự phát triển chung? - Tác động tích cực:
Formatted
...
+ Tích lũy thêm nhiều giống HS:
Formatted
...
Formatted
...
- Chặt phá rừng để mở rộng đất. cây trồng, vật nuôi.
Formatted
...
Formatted
...
Formatted: Font: 13 pt
- Việc mở rộng đất đáp ứng nhu cầu nhà ở, phát + Hình thành các hệ sinh thái
Formatted: Font: 13 pt
triển công nghiệp làm cho nền kinh tế đi lên tuy trồng trọt.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
nhiên lại ảnh hưởng xấu đến môi trường vì phá c. Xã hội công nghiệp
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
rừng gây xói mòn đất, lũ lụt, biến đổi khí hậu, giảm - Tác động tiêu cực:
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
đa dạng sinh học, mất cân bằng sinh thái. + Xây dựng nhiều khu công
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Ví dụ: Trận lũ quét lịch sử tháng 10/2018 tại Lào nghiệp, khai thác tài nguyên
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Cai và Lai Châu đã gây ra thiệt hại nặng nề về bừa bãi.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
người và tài sản. + Lượng rác thải khổng lồ
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
- Tác động tích cực:
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
GV: Chiếu biểu đồ về diện tích rừng bị phá hủy giai + Nhiều giống vật nuôi, cây
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
đoạn 1995-2009, yêu cầu HS nhận xét. trồng quý được lai tạo.
Formatted: Font: 13 pt
2. Tác động của con người
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
làm suy thoái môi trường
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
tự nhiên
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
- Nhiều hoạt động của con
Formatted: Font: 13 pt
người đã gây hậu quả rất xấu:
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
+ Mất cân bằng sinh thái
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
+ Xói mòn và thoái hoá đất
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
+ Ô nhiễm môi trường, cháy
Formatted: Font: 13 pt
rừng, hạn hán, ảnh hưởng
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
đến mạch nước ngầm
Formatted: Font: 13 pt
+ Nhiều loài sinh vật có nguy
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
cơ bị tuyệt chủng…
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
GV: BìnhThuận hiện có 89.995ha diện tích đất bị 3. Vai trò của con người
Formatted: Font: 13 pt
hoang mạc hóa (chiếm 11,5% tổng diệntích đất trên trong việc bảo vệ và cải tạo
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
toàn tỉnh) nguyên nhân do con người tác động tiêu môi trường
Formatted: Font: 13 pt
cực lên đất đai (chuyển đổi rừng sang trồng cây - Hạn chế phát triển dân số
Formatted: Font: 13 pt
công nghiệp, di dân tự do, xây dựng các hồ chứa ở quá nhanh.
Formatted: Font: 13 pt
thượng nguồn sông suối…), làm thay đổi trạng thái - Phủ xanh đồi trọc.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
của đất. - Xây dựng các khu bảo tồn.
Formatted: Font: 13 pt
- Kiểm soát và giảm thiểu
Formatted: Font: 13 pt
GV: Ở địa phương em đang sinh sống đã thực hiện các nguồn chất thải gây ô
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
những biện pháp nào để cải thiện môi trường? nhiễm.
Formatted: Font: 13 pt
HS: - Vận động thực hiện kế hoạch hóa gia đình - Nghiên cứu tạo được nhiều
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
- Phát động lễ trồng cây vào mùa xuân giống cây trồng vật nuôi
Formatted: Font: 13 pt
- Vệ sinh khu vực đang sống thường xuyên, năng suất cao.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
tuyên truyền để rác đúng nơi quy định, hạn chế sử
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
dụng đồ nhựa dùng 1 lần.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên nhân và hậu 4. Hiện trạng ô nhiễm môi
Formatted: Font: 13 pt
quả của ô nhiễm môi trường trường
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
GV: Yêu cầu nhóm 2 lên trình bày kết quả nhiệm * Ô nhiễm môi trường là hiện
Formatted: Font: 13 pt
vụ của nhóm “Hiện trạng ô nhiễm môi trường, tượng môi trường tự nhiên bị
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường” bẩn, đồng thời các tính chất
Formatted: Font: 13 pt
HS: Trình bày phần nội dung của nhóm thông qua vật lí, hóa học, sinh học của
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
một vở kịch môi trường bị thay đổi, gây
Formatted: Font: 13 pt
HS các nhóm còn lại chú ý theo dõi, nhận xét và đặt tác hại tới đời sống của con
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
câu hỏi cho nhóm trình bày. người và các loài sính vật
Formatted: Font: 13 pt
GV: Nhận xét, bổ sung, tóm tắt kiến thức khác.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
GV: Nếu ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước
Formatted: Font: 13 pt
gây ảnh hưởng xấu trực tiếp lên đời sống, sức khỏe 1. Ô nhiễm môi trường đất
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
con người vì chúng ta hít thở và uống trực tiếp hằng - Nguyên nhân:
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
ngày thì tại sao ô nhiễm đất cũng ảnh hưởng đến + Chiến tranh, núi lửa, chất
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
sức khỏe con người thậm chí còn nguy hiểm hơn? thải và rác thải sinh hoạt
Formatted: Font: 13 pt
HS: Vì trong chuỗi thức ăn, nồng độ các chất độc không được xử lí
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
được tích tụ ngày một cao hởn các bậc dinh dưỡng + Thuốc trừ sâu, phân bón
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
cao. hóa học, chất phóng xạ,
Formatted: Font: 13 pt
Ví dụ: Đất ô nhiễm -> Rau -> Lợn (Gà) -> Người nhiễm mặn.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Đất ô nhiễm phóng xạ -> cỏ -> bò -> sữa bò -> - Hậu quả:
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
người + Làm suy thái đất, hoang
Formatted: Font: 13 pt
GV: Có những nguyên nhân gây ô nhiễm đất có thể mạc hóa
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
giải quyết một cách nhanh chóng và khắc phục hậu + Phá hủy các hệ sinh thái,
Formatted: Font: 13 pt
quả trong thời ngắn tuy nhiên có những tác nhân ảnh hưởng sức khỏe con
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
gây ô nhiễm cần tới hàng chục thậm chí hàng trăm người
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
năm cũng mới có thể khắc phục? Đó là gì?
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
HS: Ô nhiễm rác thải nhựa và ô nhiễm do các chất
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
phóng xạ, chất diệt cỏ.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
GV: Chiếu hình ảnh về thảm họa Chernobyl tại
Formatted: Font: 13 pt
Ukraina (1952), chất độc da cam chiến tranh Việt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Nam,…và tác hại của chúng đối với môi trường.
Formatted: Font: 13 pt
GV: Chiếu hình tàu bị đắm trên biển và hình ảnh
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
sông Tô Lịch bị ô nhiễm.
Formatted: Font: 13 pt
Điều gì sẽ xảy ra khi các con tàu lớn bị đắm hoặc
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
các đường dẫn dầu qua đại dương bị rò rỉ?
Formatted: Font: 13 pt
Nguyên nhân con sông bị ô nhiễm là gì?
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
2. Ô nhiễm môi trường
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
nước
Formatted: Font: 13 pt
- Nguyên nhân:
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
+ Rác thải, nước thải sinh
Formatted: Font: 13 pt
hoạt, các nhà máy chưa được
Formatted: Font: 13 pt
xử lí; thuốc trừ sâu trên đồng
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
ruộng
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
+ Sự đi lại của tàu thuyền
trên biển; các sự cố tràn, rò rỉ
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
dầu
Formatted: Font: 13 pt
- Hậu quả
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe
Formatted: Font: 13 pt
con người, các hệ sinh thái bị
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
phá hủy đặc biệt là hệ sinh
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
thái nước.
Formatted: Font: 13 pt
HS: Đại dương bị ô nhiễm dầu, các sinh vật tầng
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
mặt sẽ bị chết vì thiếu ô xi hoặc nhiễm độc dầu.
Formatted: Font: 13 pt
- Sông Tô lịch bị ô nhiễm bởi rác thải và nước sinh
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
hoạt chưa qua xử lí.
Formatted: Font: 13 pt
3. Ô nhiễm không khí GV: Tình hình ô nhiễm không khí Hà Nội thường
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
xuyên ở mức cảnh báo tím, ảnh hưởng nghiêm - Nguyên nhân
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
+ Khí thải từ các hoạt động trọng đến sức khỏe người dân. Nguyên nhân sự ô
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
của nhà máy và các phương nhiễm đó là gì?
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
tiện giao thông
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
+ Đốt các loại nhiên liệu, đun
Formatted: Font: 13 pt
nấu trong gia đình; cháy
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
rừng.
Formatted: Font: 13 pt
- Hậu quả
Formatted: Font: 13 pt
+ Mưa axit, hiệu ứng nhà
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
kính
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
+ Gây nên các bệnh về
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
đường hô hấp
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
* Ngoài ra còn có ô nhiễm
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
sinh học do các nhóm sinh
Formatted: Font: 13 pt
HS: Do lượng người tham gia giao thông lớn ->
Formatted: Font: 13 pt
vật gây bệnh cho người và
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
lượng khí thải lớn cho các sinh vật khác.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
- Xây dựng các khu đô thị, sửa chữa đường xá
Formatted: Font: 13 pt
Ví dụ: giun sán kí sinh, muỗi
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
-> bụi xây dựng nhiều không thoát lên được dẫn tới truyền bệnh sốt rét,…
Formatted: Font: 13 pt
tình trạng thành phố ô nhiễm khói bụi tạo lớp mù
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
dày đặc.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
GV: Ở gia đình hoặc địa phương có những hoạt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
động gì gây ô nhiễm không khí?
Formatted: Font: 13 pt
HS: Đốt than củi, gas, xử lí rác bằng cách đốt -> tạo
Formatted: Font: 13 pt
khí cacbon dioxit, lưu huỳnh dioxit,… gây ô nhiễm
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
không khí
Formatted: Font: 13 pt
-> khi nấu bằng than hoặc gas cần mở cửa thông
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
thoáng tránh nhiễm độc.
Formatted: Font: 13 pt
Hoạt động 3: Nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm môi 5. Tình hình ô nhiễm của
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trường tại địa phương địa phương hiện nay
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
GV: Yêu cầu nhóm 3 lên trình bày báo cáo điều tra - Do sự phát triển kinh tế chất
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
về tình hình ô nhiễm môi trường ở địa phương lượng môi trường đang thay
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
thông qua video đã quay lại được ngoài thực tế. đổi nhanh chóng: lượng rác
Formatted: Font: 13 pt
HS: Nhóm 3 lên báo cáo về kết quả nhiệm vụ của thải tăng vọt, sử dụng thuốc
Formatted: Font: 13 pt
nhóm, các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét và đặt bảo vệ thực vật, chất hóa học
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
câu hỏi. để tăng năng suất cây trồng,
Formatted: Font: 13 pt
Báo cáo đầy đủ theo các mục: sử dụng các chất tẩy rửa
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
- Tình hình ô nhiễm hiện nay ở địa phương (không trong đời sống,… làm cho
Formatted: Font: 13 pt
khí, đất, nước). môi trường đang ngày càng
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
- Nguyên nhân chính dẫn tới sự ô nhiễm đó (so sánh bị suy thoái.
Formatted: Font: 13 pt
tình trạng ô nhiễm của địa phương trước kia và hiện
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
tại).
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
- Biện pháp khắc phục hiện nay mà địa phương
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
đang thực hiện.
Formatted: Font: 13 pt
- Các biện pháp đề xuất khả thi của nhóm.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
GV: Nhận xét và đưa ra kết luận.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Hoạt động 4: Tìm hiểu về các biện pháp khắc 6. Các biện pháp hạn chế
Formatted: Font: 13 pt
phục ô nhiễm và bảo vệ môi trường ô nhiễm môi trường
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
GV: Yêu cầu nhóm 4 lên trình bày về kết quả 1. Những biện pháp bảo vệ
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
nhiệm vụ của nhóm về các biện pháp khắc phục ô và cải tạo môi trường
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
nhiễm và bảo vệ môi trường. Thuyết trình ý tưởng - Trồng cây gây rừng, không
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
thiết kế poster cổ động, tuyên truyền bảo vệ môi chặt phá rừng bừa bãi.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
- Sử dụng các loại năng trường.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
HS: Nhóm 4 báo cáo và thuyết trình sản phẩm của lượng sạch (năng lượng mặt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
trời, năng lượng gió) thay thế nhóm
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung đặt cho các loại nhiên liệu hóa
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
thạch. câu hỏi.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
GV: Nhận xét và tóm tắt kiến thức - Xây dựng các công viên
Formatted: Font: 13 pt
GV: Chiếu hình ảnh về các nguồn năng lượng sạch cây xanh hạn chế bụi và điều
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Tại sao hiện nay con người lại ưu tiên sử dụng các hòa khí hậu.
Formatted: Font: 13 pt
loại năng lượng trên? - Xây dựng các nhà máy xử lí
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
rác, chất thải sinh hoạt và
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
chất thải công nghiệp.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
- Sử dụng các loại thuốc bảo
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
vệ thực vật sinh học, thân
Formatted: Font: 13 pt
thiện và an toàn với môi
Formatted: Font: 13 pt
trường.
Formatted: Font: 13 pt
- Nghiên cứu khoa học để
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
tìm ra các biện pháp dự báo,
Formatted: Font: 13 pt
phòng chống thiên tai.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
- Tuyên truyền, giáo dục
nâng cao hiểu biết và ý thức
của mọi người về bảo vệ môi
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
trường.
Formatted: Font: 13 pt
2. Mỗi người chúng ta cần
Formatted: Font: 13 pt
có trách nhiệm và hành
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
động cụ thể để bảo vệ môi
Formatted: Font: 13 pt
trường sống cho chính mình
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
và thế hệ sau.
Formatted: Font: 13 pt
HS: Vì đây là các loại năng lượng sạch, có thể tái
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
tạo không thải ra các loại khí độc.
Formatted: Font: 13 pt
GV: Là HS ngồi trên ghế nhà trường em cần làm gì
Formatted: Font: 13 pt
để chung tay bảo vệ môi trường của chúng ta?
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
HS:
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
- Trồng và chăm sóc cây xanh.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
- Để rác đúng nơi quy định, phân loại rác thải.
Formatted: Font: 13 pt
- Tham gia các buổi tuyên truyền và dọn vệ sinh nơi
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
mình sinh sống.
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Hoạt động 5: Nhận xét đánh giá dự án
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Underline
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Underline, Vietnamese
GV và HS cùng tham gia nhận xét đánh giá dự án
Formatted: Font: 13 pt
thông qua các tiêu chí đã thống nhất (các phụ lục).
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
6.3. Củng cố
- GV nhận xét giờ học, tích điểm cộng cho các nhóm hoạt động hiệu quả.
- Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy.
6.4. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi SGK Sinh học 6 trang 160, 165, 169.
Formatted: Font: 13 pt
- Xây dựng trang web hoặc blog về lí lịch môi trường và các hoạt động bảo vệ
môi trường ở địa phương.
Formatted: Font: 13 pt
- Chuẩn bị bài tiếp theo chủ đề “Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái và sử dụng
hợp lí các nguồn tài nguyên”.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI THUYẾT TRÌNH
Formatted: Font: 13 pt
Trung bình Thông tin quan trọng bị bỏ quên hoặc thiếu chi tiết Chưa đạt Bài trình bày không có những thông tin về các điểm chính Tiêu chí Nội dung kiến thức
Tốt Thông tin khá đầy đủ và chi tiết, làm tăng sự hiểu biết của người nghe về chủ đề này.
Formatted: Font: 13 pt
6………….<7
Formatted: Font: 13 pt
Tư duy và giao tiếp
Xuất sắc Thông tin đầy đủ, chi tiết, làm tăng sự hiểu biết của người nghe về chủ đề trình bày 9…………10 7…………..<9 Những luận điểm chính của người trình bày là logic và đầy sức thuyết phục 0……………<6 Trình bày không thể hiện được luận điểm chính rõ ràng và thuyết phục. Trình bày thể hiện sự hiểu biết hạn chế về chủ đề Những luận điểm chính không nêu rõ hoặc không thuyết phục. Trình bày đạt sự hiểu biết về chủ đề này, có một số sai sót.
Những luận điểm chính của người trình bày là rõ ràng nhưng chưa đủ sức thuyết phúc tất cả mọi người. Trình bày đạt sự hiểu biết sâu sắc và thấu đáo về vấn đề trình bày.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Bố cục và từ vựng
0……………<6 Trình bày các ý nhưng không rõ ràng hoặc/ và lộn xộn. Người trình bày không làm chủ được từ khóa và cụm từ có liên quan đến chủ đề.
Formatted: Font: 13 pt
9…………10 7…………..<9 6………….<7 Trình bày các ý Trình bày các ý Trình bày bài rõ ràng nhưng rõ ràng, có thuyết trình rõ có ý có lẽ nên trình tự nhưng ràng, có trình chuyển sang mạch văn và tự với cách phần khác trong cách chuyển ý chuyển ý phù bài. chưa thông hợp. suốt. Từ vựng liên quan đến chủ đề Từ vựng hợp lý Người nói thể của người trình với chủ đề. Có hiện vốn từ bày là hạn chế. một số sai sót phong phú và nhỏ. phù hợp với chủ đề. 9…………10 7…………..<9 6………….<7
Formatted: Font: 13 pt
Sử dụng đồ 0……………<6 Đồ dùng trực Đồ dùng Đồ dùng trực Sử dụng đồ
trực quan
dùng trực quan đúng lúc gắn với bài thuyết trình tuy nhiên ít có sự sáng tạo và mới mẻ. dùng trực quan chưa đúng lúc, ít nâng cao sự hiểu biết của khán giả hoặc tương đối khó hiểu. quan không phù hợp với nội dung thuyết trình hoặc không sử dụng đồ dùng trực quan.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Giao tiếp bằng mắt 0……………5 Nhìn về các khu vực khác trong phòng nhưng không về phía người nghe.
6……………..7 Giao tiếp bằng mắt không diễn ra trong suốt thời gian thuyết trình và thu hút được ít người nghe. 8…………..9 Giao tiếp bằng mắt diễn ra trong suốt thời gian thuyết trình tuy nhiên chưa thu hút được toàn bộ người nghe.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Trình bày
quan rõ ràng, chính xác, đẹp mắt, sáng tạo và được sử dụng đúng lúc, gắn với bài thuyết trình một cách hiệu quả. 10 Giao tiếp bằng mắt có hiệu quả trong suốt thời gian thuyết trình và thu hút được sự chú ý của tất cả người nghe. 9…………10 7…………..<9 6………….<7 Giọng nói tốt, Giọng nói rõ phản ứng ràng, mạnh nhanh khi nói mẽ, dễ hiểu lỗi. với khán giả. Sáng tạo nhưng Sử dụng sáng không nhiều. tạo giữ khán giả tham gia. Người trình bày làm chủ Người trình được chủ đề bày truyền tải nhưng dường sự tự tin khi như hơi lo lắng. nói về chủ đề này. Sử dụng ngôn Giọng nói không đều, bị ngắt quãng. Thiếu sự sáng tạo. Người trình bày không hoàn toàn chắc chắn về chủ đề nhưng dường như lo lắng. 0……………<6 Không kiểm soát được giọng nói và nhịp độ, gặp khó khăn trong diễn đạt. Không sáng tạo. Người trình bày lo lắng và không truyền đạt được vấn đề quan tâm của mình đối với chủ đề này.
ngữ cơ thể khá tốt nhưng vẫn hơi cứng nhắc. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể hạn chế. Không sử dụng hoặc rất ít ngôn ngữ cơ thể.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Sử dụng ngôn ngữ cơ thể hợp lý, hấp dẫn. 9…………10 7…………..<9 6………….<7 0……………<6
Formatted: Font: 13 pt
Điểm Tổng
Formatted: Font: 13 pt
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ NHÓM VÀ CÁ NHÂN TRONG NHÓM
Formatted: Font: 13 pt
Xuất sắc Tốt Trung bình Chưa đạt
Formatted: Font: 13 pt
Luôn tập trung vào các nhiệm vụ của dự án. Tự định hướng cao Ít khi tập trung vào những nhiệm vụ dự án. Để người khác phải làm công việc của mình. Tập trung vào nhiệm vụ và sự tham gia
Tập trung vào công việc và những gì cần phải làm hầu hết thời gian thực hiện dự án. Các thành viên trong nhóm khác có thể dựa vào mình
Đôi khi chọn không tham gia và không hoàn thành nhiệm vụ Là một thành viên trong nhóm mạnh mẽ, người luôn cố gắng hết sức. Tập trung vào thực hiện các nhiệm vụ của dự án trong một số thời gian. Các thành viên khác trong nhóm đôi khi phải nhắc nhở người này thực hiện nhiệm vụ. Đôi khi một thành viên trong nhóm yêu cầu ai đó làm cái gì đó cần thiết
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Độ tin cậy và trách nhiệm chung 0……………<6 Thường xuyên đến muộn trong các cuộc họp nhóm, thường xuyên hoàn thành quá hạn.
Thường đúng giờ trong các cuộc họp nhóm, hầu hết mọi công việc được giao đều đúng hạn. Hoàn thành hầu hết các nhiệm vụ được giao
6………….<7 Đôi khi đến muộn trong các cuộc họp nhóm, thi thoảng hoàn thành nhiệm vụ quá thời hạn. Không làm theo các nhiệm vụ được giao và đôi khi còn phụ thuộc vào thành viên khác
Có đóng góp rất nhiều cho nhóm, khuyến khích và hỗ trợ tích cực những người khác trong nhóm 9…………10 7…………..<9 Luôn đúng giờ trong các cuộc họp nhóm, mọi công việc luôn làm đúng hạn Luôn theo đuổi những nhiệm vụ được giao và không phụ thuộc vào người khác, trách nhiệm Hiếm khi hoặc không bao giờ theo đuổi những nhiệm vụ được giao. Phụ thuộc vào những thành viên khác để làm các công việc.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Lắng nghe, đặt câu hỏi và thảo luận Lắng nghe và thảo luận tích cực, đặt ra các câu hỏi cho các thành viên khác trong các cuộc thảo luận 6………….<7 Có một số khó khăn trong việc lắng nghe và thảo luận, có xu hướng chỉ có rất ít thành viên thảo luận và đặt câu hỏi. 0……………<6 Không lắng nghe và tranh luận với đồng đội và cũng không xem xét các ý kiến khác. Cản trở nhóm đạt đến sự đồng thuận
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Nghiên cứu và chia sẻ thông tin Thường cung cấp các thông tin và ý tưởng hữu ích khi tham gia các cuộc thảo luận 0……………<6 Hiếm khi cung cấp thông tin hữu ích hay ý tưởng khi tham gia vào các cuộc thảo luận nhóm. 6………….<7 Đôi khi cung cấp các thông tin và ý tưởng hữu ích khi tham gia vào các cuộc thảo luận nhóm
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
cho các nhiệm vụ được chia sẻ đồng đều 9…………10 7…………..<9 Lắng nghe và thảo luận tích cực, đặt ra các câu hỏi cho tất cả các thành viên trong nhóm trong các cuộc thảo luận trực tiếp và giúp nhóm trong việc đạt được sự đồng thuận 9…………10 7…………..<9 Thường xuyên tập hợp nghiên cứu và chia sẻ những ý tưởng hữu ích khi tham gia vào các cuộc thảo luận nhóm. Bảo vệ hoặc suy nghĩ lại ý tưởng liên quan đến mục tiêu dự án của nhóm 9…………10 7…………..<9 Tích cực tìm kiếm và đề Các giải pháp đã được cải tiến 6………….<7 Không đề nghị hoặc tinh chỉnh 0……………<6 Không cố gắng giải quyết vấn đề Giải quyết
vấn đề bởi những người khác xuất các giải pháp cho vấn đề hoặc giúp đỡ người khác giải quyết vấn đề
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Làm việc theo nhóm Thường thỏa hiệp cần thiết để thực hiện mục tiêu chung
9…………10 7…………..<9 Luôn đạt được sự thỏa hiệp cần thiết để thực hiện một mục tiêu chung
Formatted: Font: 13 pt
Thường có một thái độ tích cực về công việc của mình và công việc của người khác
Đã hỗ trợ nhóm trong việc hoàn thành dự án 0……………<6 Hiếm khi đạt được sự thỏa hiệp để đạt mục tiêu chung và có khó khăn trong việc cùng làm với người khác trong nhóm Thường tiêu cực và công khai quan trọng hóa nhiệm vụ hoặc công việc của các thành viên khác của nhóm Đóng góp rất ít cho những nỗ lực nhóm trong dự án
Luôn luôn có một thái độ tích cực về công việc của mình và công việc của người khác Tất cả các thành viên trong nhóm đóng góp như nhau đối với dự án
Thực hiện tất cả các nhiệm vụ của nhóm giao và đóng góp kiến thức, quan điểm và kỹ năng để chia sẻ với đồng đội. Thực hiện gần như tất cả các nhiệm vụ được giao và đóng góp kiến thức, quan điểm, kỹ năng để chia sẻ với các đồng đội. Đã hoàn các giải pháp nhưng sẵn sàng thử các giải pháp được đề xuất bởi người khác 6………….<7 Đôi khi thỏa hiệp để đạt được mục tiêu chung và đôi khi giúp giữ cho nhóm làm việc tốt với nhau Đôi khi công khai quan trọng hóa nhiệm vụ và công việc của các thành viên khác trong nhóm Hoàn thành công việc cá nhân nhưng đã không hỗ trợ nhóm trong việc hoàn thành dự án Thực hiện một số nhiệm vụ được giao và đóng góp một phần nhỏ kiến thức, quan điểm và kỹ năng để chia sẻ với các đồng Không thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào nhóm giao và không có đóng góp kiến thức, ý kiến hoặc kỹ năng để chia sẻ với các đồng đội. Ỷ lại người
khác.
thành hầu hết công việc được giao.
Formatted: Font: 13 pt
Luôn luôn làm tốt các công việc được giao 9…………10 7…………..<9
Formatted: Font: 13 pt
đội. Hoàn thành một số công việc được giao. 6………….<7 0……………<6
Formatted: Font: 13 pt
Điểm Tổng
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TRƯỜNG THCS LỚP ..........
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM Tên nhóm:.......................................................
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Buổi: 1 Thời gian: .................................................................................................................................. Địa điểm: ..................................................................................................................................
Formatted: Font: 13 pt
Thành viên Phân công công việc Nội dung thảo luận
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold
1. ................................... .. ND1. ..................................... ND2. ..................................... ND3. .....................................
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold
2. ................................... ..
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold
3. ................................... ..
Formatted: Font: 13 pt
Thời gian nộp bài: ............................................................................................................................................ ......
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Chữ kí nhóm trưởng
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted: Font: 13 pt
PHIẾU BÁO CÁO TIẾN ĐỘ VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Formatted
...
Nhóm:.................................................. Thành viên: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.
Formatted
...
Formatted: Font: 13 pt
Lớp:......................................... Tuần..................................................... 1. Mục tiêu của nhóm trong tuần này là
gì?....................................................................................................................... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 2. Nhóm tự đánh giá lẫn nhau:
Formatted
...
Mức độ hoàn thành Góp ý
Formatted
...
STT Họ và tên Công việc trong tuần được phân Tốt
Formatted
...
Đúng hạn Đầy đủ
Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese
1
Formatted
...
Formatted
...
2
Formatted
...
Formatted
...
3
Formatted
...
4
Formatted
...
Formatted
...
5
Formatted
...
Formatted
...
6
Formatted
...
7
Formatted
...
Formatted
...
8
Formatted
...
9
Formatted
...
10
Formatted: Font: 13 pt
3. Tóm tắt hoạt động của nhóm trong tuần và tổng hợp mục tiêu đã hoàn thành
được ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ .............................. Nêu nhận xét về tiến độ dự án, mức độ hiệu quả của hoạt động nhóm ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................... 4. Mục tiêu của tuần tới là gì? Đề xuất các phương hướng hoạt động cho tuần
tới ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ..............................................
Formatted: Font: 13 pt
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Nội dung đánh giá Điểm tổng
Formatted: Font: 13 pt
Thang điểm (tối đa) 2 Nhóm bạn chấm (40%) Điểm Giáo viên chấm (60%) 1. Nội dung báo cáo đầy đủ, dễ hiểu. 1. Nội dung báo cáo
3 2. Nhận xét rõ ràng, bày tỏ được quan điểm.
Formatted: Font: 13 pt
1 2. Hình thức
1
Formatted: Font: 13 pt
1 3. Quá trình làm việc nhóm
1
1 1. Trình bày hợp lý, khoa học, chuẩn về kiến thức 2. Có minh họa hợp lí, thẩm mĩ cao 1. Có bảng phân công nhiệm vụ cụ thể đến từng thành viên (các thành viên làm đầy đủ nhiệm vụ được phân công) 2. Tham gia buổi học tập hiệu quả, hoàn thành đầy đủ phiếu thu thập thông tin. 3. Hoàn thành bài đúng thời gian
Phụ lục 7
BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT SINH HỌC 7
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất.
Câu 1. Chim sẻ gây ảnh hưởng gì tới nông nghiệp?
A. Là loài có ích C. Vừa có ích vừa gây hại
B. Là loài gây hại D. Không có ảnh hưởng gì đến nông
nghiệp
Câu 2. Những ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?
1. Sử dụng biện pháp đấu tranh sinh học mang lại hiệu quả cao, tiêu diệt được
những loài sinh vật có hại.
2. Sử dụng biện pháp đấu tranh sinh học giá thành thấp, dễ thực hiện.
3. Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này tạo điều kiên cho loài sinh vật khác phát
triển.
4. Sử dụng biện pháp đấu tranh sinh học tiêu diệt được nhiều sinh vật có hại và
không gây ô nhiễm môi trường.
5. Sử dụng biện pháp đấu tranh sinh học, thiên địch không tiêu diệt triệt để sinh
vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng.
A. 1, 2, 3 C. 1, 2, 4
B. 2, 3, 5 D. 3, 4, 5
Câu 3. Nước ta đã sử dụng các biện pháp đấu tranh sinh học nào?
A. Nhập nội sâu bọ có ích từ nước ngoài.
B. Dùng thuốc vi sinh và nuôi thả ong mắt đỏ.
C. Cấm săn bắt các loài ếch, nhái, rắn và chim.
D. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
Câu 4. Nạn chuột xuất hiện phá hoại đồng ruộng, mùa màng là sự cố về đấu tranh
sinh học do nguyên nhân nào?
A. Do thiếu thuốc diệt chuột C. Do rắn bị bắt làm đặc sản
B. Do mèo bị bắt làm thực phẩm D. Do chim cú, mèo, diều hâu bị săn bắt
Câu 5. Nhóm loài nào gồm các thiên địch diệt sâu bọ?
A. Thằn lằn, cá đuôi cờ, cóc, sáo C. Cá đuôi cờ, cóc, sáo, cú
B. Thằn lằn, cóc, cú, mèo rừng D. Cóc, cú, mèo rừng, cắt
Câu 6. Thiên địch diệt sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung gian là loài nào?
A. Rắn sọc dưa C. Gia cầm
B. Kiến D. Ong mắt đỏ
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (4 điểm). Trình bày những ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh
sinh học.
Câu 2 (3 điểm). Nêu tầm quan trọng của đấu tranh sinh học trong việc xây dựng
một nền nông nghiệp bền vững.
Đáp án bài kiểm tra 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm)
Câu 1 C Câu 2 C Câu 3 B Câu 4 D Câu 5 A Câu 6 C
Phần II. Tự luận
Câu 1. (4 điểm)
1. Những ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học là: (2 điểm)
- Tiêu diệt được nhiều loài sinh vật gây hại
- Không gây độc cho người và các loài có ích khác
- Không gây ô nhiễm môi trường
- Chi phí thấp, dễ thực hiện
2. Những hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là: (2 điểm)
- Chỉ có hiệu quả ở vùng khí hậu ổn định
- Tiêu diệt không triệt để sinh vật gây hại
- Thiên địch cũng có thể là sinh vật gây hại
- Dễ hình thành nên các loại dịch hại mới
Câu 2. (3 điểm)
- Đấu tranh sinh học là dùng sinh vật kiểm soát sinh vật để khắc chế những
sinh vật có hại cho nông nghiệp, hạn chế sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật.
(1 điểm)
- Các loại sinh vật có ích được nuôi và phân tích về khả năng phát triển và tầm
ảnh hưởng đến cây trồng, khả năng tiêu diệt các loài sinh vật có hại khác.
(1 điểm)
- Sử dụng đấu tranh sinh học làm cân bằng hệ sinh thái và phát triển nông sản
sạch, tạo quy luật tự nhiên và hạn chế hóa chất độc hại. (1 điểm)