intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng: Nâng cao chất lượng lao động nông thôn ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

19
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này nghiên cứu công tác nâng cao chất lượng lao động nông nhằm góp phần gia tăng năng suất lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của lao động nông thôn ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian từ nay tớ i năm 2020. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng: Nâng cao chất lượng lao động nông thôn ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ THÁI HÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, NĂM 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ THÁI HÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. PHÍ VĂN KỶ THÁI NGUYÊN, NĂM 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Ngô Thái Hà
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân: Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Phí Văn Kỷ, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND, Phòng Thống kê, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, cùng các cơ quan chức năng khác trên địa bàn huyện Đại Từ đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ. Thái Nguyên, ngày…..tháng……năm 2017 Tác giả Ngô Thái Hà
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................................... x MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN....................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng lao động nông thôn ................ 4 1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................. 4 1.1.2. Đặc trưng của lao động nông thôn .................................................. 5 1.1.3. Vai trò của lao động nông thôn ....................................................... 9 1.1.4. Chất lượng lao động nông thôn ..................................................... 11 1.1.5. Nội dung công tác nâng cao chất lượng lao động nông thôn........ 13 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng lao động nông thôn .......................................................................................................................16 1.1.7. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng lực lượng lao động nông thôn.17 1.2. Thực trạng về chất lượng lao động nông thôn nước ta hiện nay ..... 18 1.3. Kinh nghiệm của một số địa phương về nâng cao chất lượng lao động nông thôn ................................................................................................. 27 1.3.1. Kinh nghiệm của huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình ..................... 27 1.3.2. Kinh nghiệm của huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa ...................... 29
  6. iv 1.3.3. Bài học kinh nghiệm về công tác nâng cao chất lượng lao động nông thôn ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ................................................. 30 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 32 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 32 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 32 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin .............................. 34 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................... 37 2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu vể phát triển kinh tế xã hội huyện Đại Từ ...... 37 2.3.2. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá chất lượng lao động của huyện Đại Từ ............................................................................................................ 38 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN .................................................................................... 43 3.1. Khái quát địa bàn huyện Đại Từ ...................................................... 43 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 43 3.1.2. Điều kiện kinh tế ........................................................................... 47 3.1.3. Điều kiện xã hội ............................................................................ 48 3.2. Thực trạng chất lượng lao động nông thôn tại huyện Đại Từ.......... 50 3.2.1. Quy mô và cơ cấu lao động nông thôn ......................................... 50 3.2.2. Chất lượng lao động nông thôn và thanh niên nông thôn ............. 53 3.3. Thực trạng công tác nâng cao chất lượng lao động nông thôn tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên trong những năm gần đây ............................. 62 3.3.1. Quy hoạch nguồn lao động nông thôn .......................................... 62 3.3.2. Đào tạo và phát triển lao động nông thôn ..................................... 65 3.3.3. Xây dựng chính sách nâng cao chất lượng lao động nông thôn ... 71 3.3.4. Sự phối hợp của các tổ chức chính quyền trong quá trình nâng cao chất lượng lao động nông thôn ................................................................ 76
  7. v 3.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác nâng cao chất lượng lao động nông thôn tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ...................................... 77 3.4.1. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 77 3.4.2. Nhân tố khách quan ....................................................................... 82 3.5. Những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác nâng cao chất lượng lao động nông thôn tại huyện Đại Từ .............. 83 3.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 83 3.5.2. Những hạn chế .............................................................................. 84 3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 86 Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................................................... 87 4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu về công tác nâng cao chất lượng lao động nông thôn ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên............... 87 4.1.1. Quan điểm, phương hướng ........................................................... 87 4.1.2. Mục tiêu......................................................................................... 88 4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 89 4.2.1. Xây dựng quy hoạch vè kế hoạch về công tác giáo dục, đào tạo nhằm nâng cao chất lượng lực lượng lao động ....................................... 89 4.2.2. Cải thiện tình trạng sức khỏe, nâng cao thể lực người lao động nông thôn .......................................................................................................... 91 4.2.3. Phát triển thêm nhiều ngành nghề ở khu vực nông thôn để thu hút lao động và cải thiện chất lượng lao động nông thôn ............................. 93 4.2.4. Nâng cao chất lượng lao động nông thôn trong giá trị sức lao động của thị trường lao động ........................................................................... 94 4.2.5. Liên kết, liên doanh huy động các nguồn lực để sản xuất hàng hóa của tổ chức, hình thức đào tạo nghề theo lao động nông thôn................ 95 4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 97 4.3.1. Đối với Nhà nước .......................................................................... 97
  8. vi 4.3.2. Đối với Phòng Lao động thương binh và xã hội huyện Đại Từ ... 97 4.3.3. Đối với UBND huyện Đại Từ ....................................................... 98 KẾT LUẬN .......................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 101 PHỤ LỤC ............................................................................................. 104
  9. vii DANH MỤC VIẾT TẮT BMI : Chỉ số cơ thể BQ : Bình quân BTC : Bộ Tài chính CĐ : Cao đẳng CN : Công nghiệp CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CSXH : Chính sách xã hội CTCP : Công ty cổ phần ĐH : Đại học GTSXNN : Giá trị sản xuất nông nghiệp HTX : Hợp tác xã KT-XH : Kinh tế-xã hội LĐ : Lao động LĐNT : Lao động nông thôn LĐTB&XH : Lao động thương binh & Xã hội N-L-NN : Nông - lâm -ngư nghiệp NQ/CP : Nghi quyết chính phủ NQ/TW : Nghị quyết Trung ương QĐ-TTg : Quyết định Thủ tướng QH : Quốc hội QTKD : Quản trị kinh doanh THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TP : Thành phố TTLT : Thông tư liên tịch UBND : Ủy ban nhân dân XĐGN : Xóa đói giảm nghèo
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Các loại đất trên địa bàn huyện Đại Từ từ năm 2014-2016 46 Bảng 3.2: Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ qua một số năm (tính theo giá hiện hành) ...................... 47 Bảng 3.3: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu trên địa bàn huyện Đại Từ qua các năm 2014-2016 ....................................................... 50 Bảng 3.4: Quy mô lực lượng lao động nông thôn tại huyện Đại Từ ... 50 Bảng 3.5: Cơ cấu lao động nông thôn tại huyện Đại Từ theo ngành nghề51 Bảng 3.6: Phân bố lao động nông thôn tại huyện Đại Từ .................... 53 Bảng 3.7: Trình độ học vấn của lao động nông thôn huyện Đại Từ .... 53 Bảng 3.8: Cơ cấu trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động nông thôn huyện Đại Từ từ năm 2014-2016 ........................................ 55 Bảng 3.9: Thống kê kỹ năng sau đào tạo của lao động nông thôn huyện Đại Từ .................................................................................. 57 Bảng 3.10: Lao động nông thôn huyện Đại Từ theo lứa tuổi ................ 58 Bảng 3.11: Thể lực của lao động nông thôn huyện Đại Từ theo lứa tuổi năm 2016 ............................................................................. 59 Bảng 3.12: Cơ cấu lao động nông thôn huyện Đại Từ theo giới tính .... 60 Bảng 3.13: Tỷ lệ lao động nông thôn theo tình trạng được tạo việc làm hay thất nghiệp ở huyện Đại Từ .......................................... 61 Bảng 3.14: Tỷ suất sinh thô, chết thô và tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số huyện Đại Từ qua một số năm............................................. 63 Bảng 3.15: Dự báo cung lao động nông thôn của huyện Đại Từ........... 64 Bảng 3.16: Năng suất lao động nông thôn nông thôn trên địa bàn huyện Đại Từ qua một số năm ....................................................... 65 Bảng 3.17: Kết quả điều tra các phương pháp đào tạo cho lao động nông thôn huyện Đại Từ năm 2016 .............................................. 66
  11. ix Bảng 3.18: Số lượt lao động nông thôn tham gia học nghề tại huyện Đại Từ từ năm 2014-2016 .......................................................... 68 Bảng 3.19: Một số chương trình tư vấn đào tạo của trung tâm giới thiệu việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Đại Từ qua một số năm....................................................................................... 69 Bảng 3.20: Đối tượng ưu tiên hỗ trợ học nghề cho lao động nông thôn tại huyện Đại Từ qua các năm 2014-2016................................ 70 Bảng 3.21: Chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo nâng cao chất lượng lao động nông thôn huyện Đại Từ qua các năm 2014-2016 ..... 71 Bảng 3.22: Kết quả về việc làm sau đào tạo và phát triển nghề ............ 73 Bảng 3.23: Nhu cầu đào tạo và tập huấn tay nghề của LĐNT huyện Đại Từ năm 2016 ........................................................................ 83
  12. x DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Biểu đồ 3.1: Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ (theo giá hiện hành) ...................................... 48 Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ lao động nông thôn theo tình trạng có việc làm hay thất nghiệp..................................................................................... 62
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đối với sự phát triển của ngành nông nghiệp sẽ đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia. Không những thế, nông nghiệp còn tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa đảm bảo tiêu dùng trong nước, thậm chí một số hàng nông sản xuất khẩu chiếm vị trí cao trong thị trường thế giới. Cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa đất nước đang diễn ra nhanh chóng hiện nay là quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp và chuyển dịch lao động từ khu vực nông nghiệp sang hoạt động tại các ngành kinh tế khác. Đây là xu thế tất yếu của quá trình chuyển dịch từ khu vực có năng suất lao động thấp sang khu vực có năng suất lao động cao hơn. Tuy nhiên, nông nghiệp Việt Nam hiện nay vẫn còn là khu vực giải quyết việc làm cho gần 47% lực lượng lao động xã hội với năng suất lao động thấp, vì vậy, việc tăng năng suất lao động trong nông nghiệp vẫn là những thách thức lớn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói. Huyện Đại Từ là huyện có lượng dân số tập trung cao nhất của tỉnh Thái Nguyên, tuy nhiên, lao động làm việc trong khu vực kinh tế nông nghiệp tương đối cao (chiếm 72%), nhưng chất lượng chưa được chú trọng. Số lao động được đào tạo trình độ chuyên môn để có thể làm việc thành thạo trong lĩnh vực nông nghiệp còn quá thấp. Trong thời gian qua, sự nỗ lực của các cấp, các ngành và địa phương trong việc nâng cao chất lượng lao động nói chung cho người lao động đã mang lại những thành công nhất định. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn còn những khó khăn và thách thức cần phải giải quyết, nguồn lao động nông thôn hiện nay chủ yếu là lao lao động chân tay, lao động giản đơn, còn thiếu lao động có tay nghề, thiếu kiến thức khoa học kỹ thuật và kiến thức về lãnh đạo, quản lý, tổ chức sản xuất. Cả hai điều đó đều tác động xấu và cản trở sự phát triển của nông nghiệp, nông thôn huyện Đại Từ hiện nay. Bên cạnh đó, huyện Đại Từ đang trong tiến trình về đích chương trình xây dựng nông
  14. 2 thôn mới một cách toàn diện trên toàn địa bàn cần phát huy sức mạnh của lao động nông thôn về số lượng và chất lượng. Chính vì vậy, việc làm rõ thực trạng và những vấn đề còn tồn tại của lao động nông thôn huyện Đại Từ trong giai đoạn hiện nay là một vấn đề cấp bách. Do vậy, tác giả đã chọn đề tài: "Nâng cao chất lượng lao động nông thôn ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên" làm luận văn thạc sỹ, chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu công tác nâng cao chất lượng lao động nông nhằm góp phầ n gia tăng năng suất lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của lao động nông thôn ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian từ nay tới năm 2020. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ cở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng lao động nông thôn; Thực trạng công tác nâng cao chất lượng lao động nông thôn ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên; Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động nông thôn ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên; Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài lấy chất lượng lao động nông thôn bao gồm các mặt thể lực và trí lực làm đối tượng nghiên cứu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Luận văn nghiên cứu số liệu từ năm 2014-2016 và khuyến nghị một số giải pháp đến năm 2020.
  15. 3 - Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại 4 xã Na Mao, Vạn Thọ, Tân Linh, Hà Thượng của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu chất lượng lao động lao động nông thôn của Huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên về thể lực, trí lực. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Đề tài: “Nâng cao chất lượng lao động nông thôn ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” là một đề tài còn mới, chưa có đề tài nghiên cứu về lĩnh vực chất lượng lao động nông thôn tại địa bàn nghiên cứu. Với đề tài này hướng nghiên cứu chủ yếu tập trung hiệu quả của công tác nâng cao chất lượng của lao động nông thôn. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu đề tài để đề xuất một số giải pháp cho phù hợp với quá trình phát triển lao động nông thôn cho huyện Đại Từ. Kết quả nghiên cứu của đề tài, là tài liệu tham khảo cho chương trình Cao học trong chuyên ngành Kinh tế nôn nghiệp. Đồng thời là cơ sở để các nhà hoạch định chính sách trên địa bàn huyện Đại Từ tham khảo đề ra các chính sách phát triển lao động phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế-xã hội thực tế của huyện. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu 4 chương, bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng lao động nông thôn Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác nâng cao chất lượng lao động nông thôn ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Chương 4: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
  16. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng lao động nông thôn 1.1.1. Một số khái niệm - Khái niệm lao động Nguồn lao động là toàn bộ những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động (theo quy định của nhà nước: nam có tuổi từ 16-60; nữ tuổi từ 16-55). Lực lượng lao động là bộ phận của nguồn lao động bao gồm những người trong độ tuổi lao động, đang có việc làm trong nền kinh tế quốc dân và những người thất nghiệp nhưng có nhu cầu tìm việc làm. [18] - Lao động nông thôn Nguồn lao động nông thôn là một bộ phận dân số sinh sống và làm việc ở nông thôn trong độ tuổi lao động theo qui định của pháp luật (nam từ 16 đến 60 tuổi, nữ từ 16 đến 55 tuổi) có khả năng lao động. Lực lượng lao động ở nông thôn là bộ phận của nguồn lao động ở nông thôn bao gồm những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, đang có việc làm và những người thất nghiệp nhưng có nhu cầu tìm việc làm. [17] - Khái niệm chất lượng lao động “Chất lượng lao động là yếu tố tổng hợp từ nhiều yếu tố bộ phận như trí, kỹ năng, sức khỏe, thẩm mỹ,… của người lao động. Trong các yếu tố trên trí lực và thể lực là hai yếu tố quan trọng để đánh giá và xem xét chất lượng lao động”. [6] - Khái niệm nông thôn: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã". [198] - Khái niệm kinh tế nông thôn: là một khu vực của nền kinh tế gắn liền với địa bàn nông thôn. Nó là tổng thể các quan hệ kinh tế diễn ra trên địa bàn nông thôn, có quan hệ chặt chẽ với nông nghiệp, nông dân. [187]
  17. 5 1.1.2. Đặc trưng của lao động nông thôn - Lao động nông thôn mang tính thời vụ Đây là đặc điểm đặc thù không thể xóa bỏ được của lao động nông thôn. Nguyên nhân của nét đặc thù trên là do: đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng vật nuôi chúng là những cơ thể sống trong đó quá trình tái sản xuất tự nhiên và tái sản xuất kinh tế đan xen nhau. Cùng một loại cây trồng vật nuôi ở những vùng khác nhau có điều kiện tự nhiên khác nhau chúng cũng có quá trình sinh trưởng và phát triển khác nhau. Tính thời vụ trong nông nghiệp là vĩnh cửu không thể xóa bỏ được trong quá trình sản xuất chúng ta chỉ có thể tìm cách làm giảm tính thời vụ của sản xuất nông nghiệp. Từ đó đặt ra vấn đề cho việc sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, đặc biệt là vấn đề sử dụng lao động nông thôn một cách hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng. - Nguồn lao động nông thôn tăng về số lượng Dân số được coi là yếu tố cơ bản quyết định số lượng lao động: quy mô và cơ cấu của dân số có ý nghĩa quyết định đến quy mô cơ cấu của nguồn lao động. Do sự phát triển của quá trình đô thị hóa và sự thu hẹp dần về tốc độ tăng tự nhiên của dân số giữa nông thôn và thành thị nên tỷ lệ dân số cũng như lực lượng lao động so với cả nước ngày càng giảm. Mặc dù vậy, quy mô dân số và nguồn lao động ở nông thôn vẫn tiếp tục gia tăng . - Chất lượng nguồn lao động nông thôn chưa cao Chất lượng của người lao động được đánh giá qua trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật, sức khỏe… Trình độ học vấn và chuyên môn kĩ thuật: nguồn lao động của nước ta đông về số lượng nhưng sự phát triển của nguồn nhân lực nước ta còn nhiều hạn chế, nhiều mặt chưa đáp ứng được yêu cầu khắt khe trong bối cảnh đất nước đang hội nhập kinh tế quốc tế. Riêng lao động nông thôn chiếm ¾ lao động của cả nước. Tuy vậy lao động nông nghiệp, nông thôn chưa phát huy hết
  18. 6 tiềm năng do trình độ chuyên môn của lao động thấp, kỹ thuật lạc hậu. Do đó để có một nguồn lao động với trình độ chuyên môn kỹ thuật cao thì nhà nước cần phải có chính sách đào tạo bồi dưỡng để có nguồn nhân lực đủ trình độ để phát triển đất nước. Về sức khỏe: Sức khỏe của người lao động nó liên quan đến lượng calo tối thiểu cung cấp cho cơ thể mỗi ngày, môi trường sống, môi trường làm việc, vv… Nhìn chung lao động nước ta có tình trạng thể lực thấp. Tốc độ phát triển CNH đã tăng lên đáng kể trong hai thập kỷ gần đây làm thay đổi nền kinh tế và bộ mặt xã hội. Cơ cấu kinh tế đã có những chuyển biến đáng kể, cùng với quá trình đó thì cơ cấu lao động cũng có sự chuyển dịch theo: Thứ nhất, lao động nông thôn có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng chuyển lao động nông thôn sang làm ở các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Trong khu vực nông thôn, lao động hoạt động phi nông nghiệp có xu hướng tăng, đặc biệt là đối với lao động hoạt động dịch vụ. Đô thị hóa thúc đẩy chuyển dịch lao động nông thôn sang làm các công việc phi nông nghiệp, với các hoạt động rất đa dạng tại các vùng trung tâm, thị trấn, thị tứ, các vùng nông thôn ven các thành phố, thị xã hình thành thị trường lao động khá sôi động. Đặc biệt là phát triển lao động các ngành nghề như dịch vụ điện năng, thông tin, thương mại, chế biến nông - lâm - thủy sản, tiểu thủ công nghiệp và các hoạt động phi nông nghiệp khác. Xu hướng lao động phi nông nghiệp trong khu vực nông thôn ngày càng tăng tuy nhiên thì tốc độ tăng còn chậm. Điều đó do một số nguyên nhân sau: Tỷ lệ lao động nông thôn hàng năm bước vào tuổi lao động cao, do trong giai đoạn trước tỷ lệ tăng dân số nông thôn cao; Các vùng nông thôn trung du, miền núi chuyển chậm sang sản xuất hàng hóa, các loại thị trường ít phát triển, tăng trưởng kinh tế thấp, ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động nông thôn; Tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo thấp hạn chế khả năng
  19. 7 phát triển các loại hình doanh nghiệp ở nông thôn; và Thu hút được ít đầu tư của Chính phủ, tư nhân và các công ty nước ngoài cho phát triển kinh tế tại các vùng nông thôn, đặc biệt là các vùng có khó khăn về hạ tầng cơ sở và điều kiện tự nhiên, đầu tư ít có khả năng sinh lãi cao. Thứ hai, quá trình Đô thị hóa và hội nhập kinh tế góp phần thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp, dịch vụ. Sự xuất hiện nhiều ngành nghề mới đòi hỏi lao động nông thôn phải có sự đổi mới, nâng cao chất lượng đột biến để thích ứng, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động. Thực tế các năm chuyển đổi nền kinh tế và đô thị hóa cho thấy, lao động nông thôn nước ta còn có nhiều bất cập để đáp ứng được nhu cầu sử dụng lao động của các loại hình đào tạo công phu như công nghệ thông tin, viễn thông, chế tạo cơ khí, điện tử, ngân hàng, tài chính… và các ngành sử dụng nhiều lao động, sản xuất hướng vào xuất khẩu như dệt may, da giày, chế biến thực phẩm…Thực tế thì lao động nông thôn ít được đào tạo nghề nghiệp. Tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo thấp là trở ngại lớn cho thúc đẩy phát triển các ngành nghề công nghiệp, dịch vụ có năng suất cao và các nghề truyền thống để tạo việc làm phi nông nghiệp cho lao động nông thôn trong quá trình đô thị hóa. Thứ ba, đô thị hóa và di chuyển lao động nông thôn ra thành thị trở thành xu thế không thể cưỡng nổi, nó có tác dụng giảm sức ép căng thẳng về việc làm tại các vùng nông thôn và cung ứng lao động cho thị trường lao động các thành phố lớn, các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu du lịch. Dòng lao động di chuyển từ nông thôn ra thành thị bao gồm cả lao động nhập cư vào sinh sống, làm việc tại các thành phố và lao động nông thôn đến thành phố làm viêc mang tính chất thời vụ. Di chuyển lao động nông thôn ra thành thị dẫn đến hiện tượng giảm bớt một bộ phận lao động nông thôn, đa số là lao động trẻ, lao động vừa tốt nghiệp các cấp phổ thông chưa qua đào tạo. Dòng lao động nông thôn di chuyển đến làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất,… đa số có trình độ văn hóa từ cấp II trở lên, được các
  20. 8 doanh nghiệp tuyển dụng, đào tạo và sử dụng. Các khu công nghiệp tại Đồng Nai, Bình Dương, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Bắc Ninh… có tỷ lệ lao động từ nông thôn chiếm trên 70%. Do đó đô thị hóa có tác dụng làm biến đổi chất lượng lao động của nông thôn, bộ phận lớn lao động nông thôn dần dần có vị trí mới trong hệ thống sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Lao động nông thôn nhập cư vào các thành phố là nguồn nhân lực quan trọng đảm bảo cho sự phát triển quy mô các ngành nghề, sự hoạt động sôi nổi của thị trường lao động. Mặt khác, với đặc điểm đô thị hóa phát triển chậm, thiếu đồng bộ ở nước ta, nên việc di chuyển ồ ạt lao động vào các thành phố lớn có mặt trái là gây nên tình trạng quá tải về lao động giản đơn tại các thành phố, quá tải về hạ tầng cơ sở và gây ảnh hưởng không tốt đến cảnh quan môi trường đô thị. Thứ tư, quy mô lao động ngành nghề truyền thống, nghề tiểu thủ công nghiệp tăng lên và có vai trò quan trọng trong đảm bảo việc làm và thu nhập của lao động nông thôn. Các làng nghề được cơ giới hóa, điện khí hóa, sản xuất hướng vào xuất khẩu nhiều hơn có vai trò lớn trong phát triển lao động phi nông nghiệp ở nông thôn. Do đó, đặt ra vấn đề phải phát triển đào tạo nghề, phát triển nguồn nhân lực nông thôn để đảm bảo cung ứng lao động cho các làng nghề và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp. Phát triển lao động làm các nghề truyền thống, nghề tiểu thủ là một trong những giải pháp quan trọng để cải thiện tình hình thất nghiệp của người lao động nông thôn khi bị thu hồi đất, mất việc làm nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa. Đồng thời giảm được tình trạng di chuyển ồ ạt lao động nông thôn ra các thành phố tìm việc làm, điều chỉnh được sự hoạt động tích cực của thị trường lao động. Ngoài ra, phát triển làng nghề có tác động thúc đẩy phát triển hệ thống hạ tầng cơ sở, phát triển lao động nông thôn trong các ngành phi nông nghiệp khác như: giao thông, điện, nước, dịch vụ tín dụng, giáo dục, y tế, thông tin liên lạc, thương mại…, xóa dần sự cách biệt giữa nông thôn - thành thị, tạo cơ sở cho cơ cấu lại kinh tế lao động nông thôn, tăng tích lũy cho phát triển nguồn nhân lực nông thôn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1