Luận văn Thạc sĩ Toán học: Ánh xạ không giãn, compact yếu trong không gian lồi đều
lượt xem 14
download
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Ánh xạ không giãn, compact yếu trong không gian lồi đều bao gồm những nội dung về tính khả vi gateaux của chuẩn và tính lồi chặt của không gian; tính khả vi frechet của chuẩn và tính lồi đều của không gian; cấu trúc chuẩn tắc và các định lý điểm bất động của ánh xạ không giãn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Toán học: Ánh xạ không giãn, compact yếu trong không gian lồi đều
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Mai Văn Duy ÁNH XẠ KHÔNG GIÃN, COMPACT YẾU TRONG KHÔNG GIAN LỒI ĐỀU LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Mai Văn Duy ÁNH XẠ KHÔNG GIÃ`1`N, COMPACT YẾU TRONG KHÔNG GIAN LỒI ĐỀU Chuyên ngành : Toán Giải Tích Mã số : 60 46 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC Người hướng dẫn khoa học PGS.TS LÊ HOÀN HÓA Thành phố Hồ Chí Minh - 2014 1
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin dành những lời đầu tiên để gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Lê Hoàn Hoá- người đã ân cần chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình về mặt chuyên môn cũng như phương pháp học tập quý báu, giúp tôi có thể hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô ở phòng sau đại học, các thầy cô đang công tác tại trường đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong toàn bộ quá trình học tập tại trường và trong quá trình làm luận văn. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn bạn bè, gia đình và người thân- những người đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Mai Văn Duy
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các ký hiệu và viết tắt MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 Chương 1. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ ..................................................................... 4 1.1. Không gian Banach. ......................................................................................... 4 1.2. Không gian Hilbert. .......................................................................................... 5 1.3. Tôpô yếu – Tính phản xạ. ................................................................................ 9 1.4. Tính khả vi Gateaux và khả vi Frechet. ......................................................... 14 1.5. Tập định hướng và lưới. ................................................................................. 18 1.6. Tập có thứ tự và bổ đề Zorn. .......................................................................... 19 Chương 2. TÍNH KHẢ VI GATEAUX CỦA CHUẨN VÀ TÍNH LỒI CHẶT CỦA KHÔNG GIAN ............................................................ 21 2.1. Tính khả vi Gateaux của chuẩn, không gian trơn. ......................................... 21 2.2. Không gian lồi chặt. ....................................................................................... 29 Chương 3. TÍNH KHẢ VI FRECHET CỦA CHUẨN VÀ TÍNH LỒI ĐỀU CỦA KHÔNG GIAN ................................................................. 33 3.1. Tính khả vi Frechet của chuẩn. ...................................................................... 33 3.2. Tính khả vi Frechet đều của chuẩn, không gian trơn đều, không gian lồi đều. ...... 42 Chương 4. CẤU TRÚC CHUẨN TẮC VÀ CÁC ĐỊNH LÝ ĐIỂM BẤT ĐỘNG CỦA ÁNH XẠ KHÔNG GIÃN ............................................. 65 4.1. Cấu trúc chuẩn tắc. ......................................................................................... 65 4.2. Ánh xạ không giãn và các định lý điểm bất động. ......................................... 67 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 77
- DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ VIẾT TẮT x Chuẩn của x trên không gian định chuẩn. x, y Tích vô hướng của x, y trên không gian tiền Hilbert. {x ∈ X | x = S ( X ) := 1} Mặt cầu đơn vị đóng trong không gian Banach X . { x ∈ X | x ≤ 1} Quả cầu đơn vị đóng trong không gian Banach X . B( X ) :=
- 1 MỞ ĐẦU Điểm bất động của ánh xạ là một đối tượng đã được nghiên cứu từ rất lâu và có rất nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của khoa học và công nghệ. Các định lý về điểm bất động được bắt đầu nghiên cứu từ lớp các ánh xạ liên tục trong không gian hữu hạn chiều, đó là các định lý Brouwer: Định lý Brouwer: Cho X là không gian hữu hạn chiều, B là quả cầu đơn vị đóng trong X . Khi đó, mọi ánh xạ liên tục U : B → B đều có điểm bất động. Định lý Brouwer mở rộng: Cho X là không gian hữu hạn chiều, C là tập lồi đóng bị chặn trong X . Khi đó, mọi ánh xạ liên tục U : C → C đều có điểm bất động. Thực chất, điều kiện của định lý là ánh xạ liên tục trên một tập lồi đóng bị chặn trong không gian hữu hạn chiều(do đó là compact). Ta biết rằng lớp các không gian hữu hạn chiều là khá khiêm tốn. Do đó, người ta muốn mở rộng định lý này lên không gian vô hạn chiều, khi số chiều của không gian là vô hạn thì tính liên tục trở nên yếu đi và tính compact của các tập lồi đóng bị chặn cũng mất đi. Do đó, các điều kiện cũng cần phải mạnh hơn: Định lý Brouwer cho không gian Hilbert: Cho X là không gian Hilbert, C ⊂ X là tập lồi đóng bị chặn và U : C → C là ánh xạ không giãn. Khi đó, U có điểm bất động trong C. Định lý Shauder: Cho X là không gian Banach, C ⊂ X là tập lồi đóng, U : C → C liên tục và U (C ) compact tương đối. Khi đó, U có điểm bất động trong C. Rõ ràng khi mở rộng lên không gian Hilbert, tính liên tục không còn đảm bảo cho sự tồn tại điểm bất động, ta cần tính không giãn. Còn khi mở rộng lên không gian Banach, tính lồi đóng cũng không còn đảm bảo được sự tồn tại điểm bất động, do đó ta cần một điều kiện không dễ đạt được, đó là tính compact mạnh. Vấn đề được đặt ra là ta cần phải thay được điều kiện compact mạnh bằng một điều kiện nhẹ hơn mà định lý vẫn đúng trên không gian Banach. Điều đó đã dẫn chúng ta đến việc nâng cấp không gian lên một lớp không gian mạnh hơn là không gian lồi đều và cần thêm các cấu trúc mới là cấu trúc chuẩn tắc, compact yếu. Đặc
- 2 trưng của các cấu trúc này dựa vào các khái niệm lồi đều, lồi chặt của không gian. Tính lồi đều, lồi chặt của không gian thì lại đặc trưng bởi tính khả vi Frechet, khả vi Gateaux của ánh xạ chuẩn. Vì vậy, luận văn sẽ nghiên cứu tính khả vi Gateaux, khả vi Frechet, mối liên quan giữa chúng với tính lồi chặt, lồi đều và cấu trúc chuẩn tắc, compact yếu, không gian lồi đều để từ đó có được các định lý điểm bất động cho ánh xạ không giãn. Luận văn được làm dựa theo [1,tr 20-57]. Luận văn được trình bày trong 4 chương: Chương 1: Kiến thức chuẩn bị: Nhắc lại một số kiến thức, khái niệm về không gian định chuẩn, không gian Banach, không gian tiền Hilbert, không gian Hilbert và các tính chất, sự hội tụ của dãy trong các không gian này. Ngoài ra chương này còn phát biểu và chứng minh một số khái niệm, tính chất, định lý về tôpô yếu, tôpô yếu sao, tính phản xạ, tập định hướng và lưới, tập sắp thứ tự và bổ đề Zorn, tính khả vi Gateaux và khả vi Frechet của ánh xạ. Chương 2: Tính khả vi Gateaux của chuẩn và tính lồi chặt của không gian. Chương này trình bày sự khả vi Gateaux của ánh xạ chuẩn, tính trơn của không gian, tính lồi chặt của không gian và định lý về mối liên hệ giữa các tính chất này thông qua một khái niệm là ánh xạ tựa. Chương 3: Tính khả vi Frechet của chuẩn và tính lồi đều của không gian. Chương này trình bày khái niệm, tính chất và phân biệt giữa khả vi Gateaux và khả vi Frechet của ánh xạ chuẩn. Chương này còn trình bày khái niệm, tính chất và phân biệt giữa tính lồi chặt và lồi đều của không gian. Bên cạnh đó còn nghiên cứu về tính trơn đều của không gian, tính khả vi Frechet đều của ánh xạ chuẩn và tính compact yếu trong không gian lồi đều. Chương 4: Cấu trúc chuẩn tắc và các định lý điểm bất động của ánh xạ không giãn. Chương 4 là nội dung chính của luận văn. Chương này trình bày khái niệm, tính chất của tập có cấu trúc chuẩn tắc, tập có cấu trúc chuẩn tắc trong không gian lồi đều và các định lý về sự tồn tại, tính chất của tập điểm bất động của ánh xạ không giãn trên tập compact yếu có cấu trúc chuẩn tắc trong không gian Banach, sự
- 3 tồn tại điểm bất động của ánh xạ không giãn trên tập lồi đóng bị chặn trong không gian lồi đều và sự tồn tại điểm bất động chung của họ các ánh xạ không giãn giao hoán.
- 4 Chương 1. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ Chương này trình bày các khái niệm cơ bản về không gian định chuẩn, không gian Banach, không gian tiền Hilbert, không gian Hilbert, tôpô yếu, tính phản xạ, tập sắp thứ tự, bổ đề Zorn, khả vi Gateaux, khả vi Frechet. Chương này được làm dựa theo [4,chương 1,3]. 1.1. Không gian Banach Định nghĩa 1.1.1:Cho X là không gian vector trên . Ánh xạ : X → được gọi là một chuẩn nếu: i) x ≥ 0, ∀x ∈ X , x = 0 ⇔ x = 0, ii) λ = x λ x , ∀x ∈ X , ∀λ ∈ , iii) x + y ≤ x + y , ∀x, y ∈ X . Định nghĩa 1.1.2: Không gian vector X được trang bị ánh xạ chuẩn gọi là không gian vector định chuẩn hay gọi tắt là không gian định chuẩn. Định nghĩa 1.1.3: Cho X là không gian định chuẩn và { xn }n∈N * là dãy trong X . Ta nói { xn }n∈N * hội tụ về x nếu: ∀ε > 0, ∃n0 > 0 : ∀n ≥ n0 ⇒ xn − x < ε . Định nghĩa 1.1.4: Cho X là không gian định chuẩn và { xn }n∈N * là dãy trong X . Ta nói { xn }n∈N * là dãy Cauchy nếu: ∀ε > 0, ∃n0 > 0 : ∀m, n ≥ n0 ⇒ xn − xm < ε . Định nghĩa 1.1.5: Cho X là không gian định chuẩn, X được gọi là không gian Banach nếu mọi dãy Cauchy trong X đều hội tụ về một phần tử trong X . Mệnh đề 1.1.1: Cho X là không gian tôpô compact và { X i }i∈I là một họ các tập đóng có tính chất giao hữu hạn khác rỗng. Khi đó, họ { X i }i∈I có giao khác rỗng.
- 5 Chứng minh: Giả sử X i∈I i = ∅. Khi = \ Xi đó, X X= i∈I (X \ X ) . i∈I i Như vậy, { X \ X i }i∈I là một phủ mở của không gian compact X nên tồn tại hữu hạn các tập ( ) k k X i1 , X i2 ,..., X ik sao= =j 1 =j 1 cho X = X \ X ij X \ X i j ≠ X (mâu thuẫn với tính giao hữu hạn khác rỗng của họ { X i }i∈I ). Vậy X i ≠ ∅. i∈I 1.2. Không gian Hilbert Định nghĩa 1.2.1: Cho X là một không gian vector trên . Ánh xạ , : X × X → được gọi một tích vô hướng nếu với mọi x, y ∈ X , λ ∈ y : i) x, y = y, x , ii) x + y, z = x, z + y, z , iii) λ x, y = λ x, y , iv) x, x ≥ 0, x, x = 0 ⇔ x = 0. Mệnh đề 1.2.1: Cho , là tích vô hướng trên không gian vector X và x, y ∈ X thì ≤ x, x . y, y . Đẳng thức xảy ra khi tồn tại λ ∈ sao cho x = λ y. 2 x, y Chứng minh: Nếu y = 0 : = x, y = y, x 0= x, x 0. = x, x 0, y, y = 0 Bất đẳng thức nghiệm đúng với mọi x ∈ X . Nếu y ≠ 0 : Ta có: x − λ y, x − λ y ≥ 0, ∀x, y ∈ X , λ ∈ y. Đặt: f (λ ) =x − λ y, x − λ y f (λ ) = y, y λ 2 − 2λ x, y + x, x thì f là tam thức bậc hai.
- 6 = ∆ 'f x, y − x, x . y , y 2 Do f (λ ) ≥ 0, ∀λ ∈ ⇒ ∆ 'f ≤ 0 ⇒ x, y ≤ x, x . y , y 2 Đẳng thức xảy ra khi ∆ 'f =0. x, y Khi đó, phương trình f (λ ) = 0 có nghiệm kép λ= 1 λ= 2 y, y Suy ra: x, y f = 0 y, y x, y x, y ⇒ x− y, x − y = 0 y, y y, y x, y ⇒x= y. y, y Định nghĩa 1.2.2: Không gian vector X trên được trang bị một tích vô hướng được gọi là không gian tiền Hilbert. Mệnh đề 1.2.1: Một không gian định chuẩn X là không gian tiền Hilbert khi và chỉ khi chuẩn trên X thoả đẳng thức hình bình hành: x + y + x − y= 2( x + y ) . 2 2 2 2 Chứng minh: ( ⇐ ) Cho X là không gian tiền Hilbert với tích vô hướng , . Đặt : =x x, x , ∀x ∈ X . Ta chứng minh là chuẩn. ∀x, y ∈ X , λ ∈ y : i) x = x, x ≥ 0, x = 0 ⇔ x, x = 0 ⇔ x = 0, ii) λ x = λ x, λ x = λ x, λ x = λ λ x, x = λ 2 x, x = = λ x, x λ x ,
- 7 iii) x+ y = x + y, x + y = x + y, x + x + y, y = x, x + 2 x, y + y , y ≤ x, x + 2 x, x . y , y + y , y = x +2 x. y + y =x + y . 2 2 Ta chứng minh thoả đẳng thức hình bình hành: x + y + x − y = x + y, x + y + x − y, x − y 2 2 = x, x + 2 x, y + y , y + x, x − 2 x, y + y , y = 2( x, x + y, y ) = 2( x + y ). 2 2 ( ⇒ ) Cho X là không gian định chuẩn với chuẩn thoả mãn đẳng thức hình bình hành. Đặt: x+ y − x− y 2 2 x, y = . Ta chứng minh , là tích vô hướng, với mọi 4 x, y ∈ X , λ ∈ y : x+ y − x− y x+ y − y−x 2 2 2 2 =i) x, y = = y, x , 4 4 ii) x+ y+z − x+ y−z 2 2 x + y, z = 4 = ( x + z) + y 2 2 ( + (x + z) − y − x + ( y − z) + x − ( y − z) 2 2 ) 4
- 8 2 x+ z +2 y −2 x −2 y−z 2 2 2 2 = 4 = ( x+ z + x+ z −2 x 2 2 2 )− y − z −( y − z 2 2 −2 y 2 ) 4 = ( x+z + 2 z − x−z 2 2 2 ) − y − z − (2 z 2 2 − y+z 2 ) 4 x+z − x−z y+z − y−z 2 2 2 2 = + = x, z + y , z 4 4 iii) Ta chứng minh: λ x, y = λ x, y 0+ y − 0− y 2 2 = Với λ = 0 : λ x, y = 0 4 Với λ ∈ *+ : λ x, y = x + x + ... + x, y = x, y + x, y + ... x, y = λ x, y Với λ ∈ *− thì λ ' = −λ , λ ' ∈ *+ : λx + y − λx − y −λ ' x + y − −λ ' x − y 2 2 2 2 =λ x, y = 4 4 λ 'x + y − λ 'x − y 2 2 = − − λ ' x, y = = − λ ' x, y = λ x, y 4 Suy ra: λ= x, y λ x, y , ∀λ ∈ . m Với λ ∈ , λ = , m ∈ , n ∈ + : n 2 2 m m x+ y − x− y 1 mx + ny − mx − ny 2 2 m n n λ x, y = = x, y = 2 n 4 n 4 1 1 1 1 m = = 2 mx, ny =2 m x, ny =2 m ny, x =2 mn y, x = x, y λ x, y n n n n n Với λ ∈ , ∃{λn }n∈N * ⊂ , λn → λ :
- 9 ( ) ( ) 2 2 2 2 lim ll n→∞ n x+ y − lim n x − y n→∞ nx + y) lim ( ll − lim ( n x − y ) l x, y = n→∞ n→∞ 4 4 Do chuẩn liên tục nên ta có: ll x + y − nx − y 2 2 lll =x, y lim n = lim = n x, y lim n x, y n→∞ 4 n→∞ n→∞ = x, y .lim ll = n x, y . n→∞ Định nghĩa 1.2.3: Không gian tiền Hilbert mà mỗi dãy Cauchy đều hội tụ theo chuẩn sinh bởi tích vô hướng được gọi là không gian Hilbert. 1.3. Tôpô yếu – Tính phản xạ Cho X là không gian Banach, B ( X ) :=x ∈ X | x ≤ 1 là quả cầu đơn vị { } đóng trong X . X * là không gian các ánh xạ tuyến tính liên tục từ X vào với chuẩn xác định bởi: f X* x =1 { f ∈ X *| f = sup f ( x) , B( X *) := X* ≤ 1} là quả cầu đơn vị đóng trong X *. X ** là không gian các ánh xạ tuyến tính liên tục từ X * vào với chuẩn xác định bởi: ξ X ** = sup ξ ( f ) . f X* =1 Định lý 1.3.1: ( Định lý tách các tập lồi, xem [4,trang 7] ) Cho X là không gian Banach, A, B ⊂ X , A ∩ B =∅. Nếu A là tập lồi đóng và B là tập compact thì tồn tại α ∈ , f ∈ X *: f ( y ) < α < f ( z ), ∀y ∈ A, ∀z ∈ B. Định lý 1.3.2: (Hệ quả của định lý Hahn- Banach, xem [4,trang 3] ) Cho X là không gian Banach, x ∈ X , x ≠ 0. Khi đó, tồn tại f ∈ X * sao cho: = = 2 f ( x) x , f x. Định nghĩa 1.3.1: ( Xem [4,trang 57] ) Cho X là không gian Banach, x0 ∈ X .Với mỗi ε > 0 và hữu hạn các f i ∈ X *, i ∈{1,2,..., k} . Đặt Vx0 { f1 , f 2 ,..., f k ; ε }= {x ∈ X : fi ( x − x0 ) < ε , ∀i ∈{1,2,..., k}} .
- 10 =U x0 {V { f , f ,..., f ;ε } | f ∈ X *, ∀i ∈{1,2,..., k}, ε > 0, k ∈ N *} . x0 1 2 k i σ ( X , X *)= {V ⊂ X | ∀x ∈V , ∃U ∈U x : U ⊂ V } Khi đó tôpô xác định bởi họ lân cận {U x }x∈X , mỗi tập mở là tập thuộc σ ( X , X *) được gọi là tôpô yếu trên X và kí hiệu là σ ( X , X *). Như vậy, trên X ta xét hai tôpô, tôpô yếu và tôpô thông thường trên X sinh bởi chuẩn ( gọi là tôpô mạnh). Mệnh đề 1.3.1: Tôpô yếu là tôpô yếu nhất (ít tập mở nhất ) để tất cả các ánh xạ tuyến tính liên tục trên X . Chứng minh: Lấy f ∈ X *. Do cách đặt các lân cận trong tôpô yếu ta có f liên tục với tôpô yếu. Giả sử mọi ánh xạ f ∈ X * đều liên tục với tôpô τ . Suy ra {x ∈ X | f ( x − x0 ) < ε } là tập mở trong τ với mọi f ∈ X *, ε > 0. Ta chứng minh τ ⊃ σ ( X , X *). Lấy x0 ∈ X . Ta chứng minh với mọi U là lân cận mở của x0 trong σ ( X , X *), tồn tại lân cận mở V của x0 trong τ sao cho V ⊂ U . Thật vậy, tồn tại ε > 0, fi ∈ X * , i ∈{1,2,..., k} để U có dạng: U= {x ∈ X | fi ( x − x0 ) < ε , ∀i ∈{1,2,..., k}} ∩{ x ∈ X | fi ( x − x0 ) < ε } k = i =1 { } k Chọn V =∩ x ∈ X | fi ( x − x0 ) < ε thì V là lân cận mở cần tìm. i =1 Mệnh đề 1.3.2: Cho X là không gian hữu hạn chiều thì tôpô yếu trùng với tôpô mạnh. Chứng minh: Đặt τ là tôpô mạnh sinh bởi chuẩn trên X . Hiển nhiên ta có τ ⊃ σ ( X , X *). Ta chứng minh τ ⊂ σ ( X , X *). Lấy U là lân cận mở của x0 trong τ . Ta chứng minh tồn tại lân cận mở V của x0 trong σ ( X , X *) sao cho V ⊂ U . { } Chọn r > 0 sao cho B = x ∈ X : x − x0 < r ⊂ U . Do X là không gian hữu hạn chiều, gọi {e1 , e2 ,..., ek } , ei ∈ X , ei = 1, ∀i ∈{1,2,..., k} là cơ sở của X . Khi đó,
- 11 k k =x i i =i 1 =i 1 ∑= 0x e , x ∑ x e . Gọi 0 i i pi , i ∈{1,2,..., k} là các phép chiếu chính tắc: k pi : X → , pi ( x) = xi , ∀x = ∑xe. i =1 i i Ta có pi ∈ X *, ∀i ∈{1,2,..., k}. Đặt ε= r k > 0 ta có V = {x ∈ X | pi ( x − x0 ) < ε , ∀i ∈{1,2,..., k}} là lân cận của x0 trong tôpô yếu và với mọi x ∈V : ∑ ( xi − xi0 ) ei ≤ ∑ xi − xi0 ei = ∑ pi ( x − x0 ) < ∑ ee k k k k x − x0 = = k =r =i 1 =i 1 =i 1 =i 1 ⇒ V ⊂ B ⊂ U. Vậy τ ⊂ σ ( X , X *). Mệnh đề 1.3.3: Cho X là không gian Banach và C ⊂ X , C là tập lồi. Khi đó C là đóng yếu nếu và chỉ nếu C đóng mạnh. Chứng minh: Nếu C là đóng yếu thì hiển nhiên C là đóng mạnh. Bây giờ, cho C là đóng mạnh. Ta chứng minh C là đóng yếu bằng cách chứng minh X \ C là mở yếu. Lấy x0 ∈ X \ C. Ta có C là tập lồi đóng, { x0 } compact, { x0 } ∩ C =∅. Do định lý tách các tập lồi, tồn tại α ∈ , f ∈ X * sao cho: f ( x0 ) < α < f ( y ), ∀y ∈ C. { x ∈ X | f ( x) < α } thì V mở yếu và x0 ∈V ⊂ X \ C. Suy ra rằng Đặt V = X \ C mở yếu hay C đóng yếu. Mệnh đề 1.3.4: Cho X là không gian Banach, { xn }n∈N * là dãy trong X . Khi đó: σ ( X , X *) i) xn → x khi và chỉ khi f ( xn ) → f ( x), ∀f ∈ X *. σ ( X , X *) ii) xn → x thì xn → x. σ ( X , X *) iii) Nếu xn → x thì tồn tại dãy { yn }n∈N * ⊂ conv { xn : n ∈ N *} sao cho yn → x .
- 12 Chứng minh: σ ( X , X *) i) Nếu xn → x thì với mọi f ∈ X *, f liên tục yếu suy ra f ( xn ) → f ( x). Giả σ ( X , X *) sử f ( xn ) → f ( x), ∀f ∈ X *. Ta chứng minh xn → x . Lấy V= {x ∈ X | fi ( x − x0 ) < ε , ∀i ∈{1,2,..., k}} là lân cận bất kì của x0 . Do f ( xn ) → f ( x), ∀f ∈ X * nên fi ( xn ) → f ( x), ∀i ∈{1,2,..., k}. Do đó, với ε > 0, ∃n0i > 0, ∀n ≥ noi ⇒ fi ( x − x0 ) < ε , ∀i ∈{1,2,...k}. Đặt n0 = max{n01 , n01 ,..., n0k } thì : ∀n ≥ n0 ⇒ xn ∈V . Suy ra ∀V ∈U x0 , ∃n0 > 0 : ∀n ≥ n0 ⇒ xn ∈V . Nghĩa là σ ( X , X *) xn → x. ii)Cho xn → x . Do với mọi f ∈ X * thì f liên tục với tôpô mạnh nên σ ( X , X *) f ( xn ) → f ( x), ∀f ∈ X *. Áp dụng i) ta có xn → x . σ ( X , X *) ∞ σ ( X , X *) iii) Cho xn → x. Đặt C = conv { xn }. Do xn → x nên ta có x nằm n=1 ∞ trong bao đóng yếu của { x }, suy ra x nằm trong bao đóng yếu của C. Do C n =1 n lồi nên bao đóng yếu của C chính là bao đóng mạnh của C. Suy ra x nằm trong bao đóng mạnh của C. Suy ra tồn tại dãy { yn }n∈N * ⊂ C , yn → x. Ta có { yn }n∈N * ⊂ C nghĩa là mỗi yn là bao lồi tuyến tính của hữu hạn các xn . Ta có điều phải chứng minh. Mệnh đề 1.3.5: Tập compact yếu thì bị chặn theo chuẩn. Chứng minh: Xét X là không gian Banach, A ⊂ X là tập compact yếu. Với mỗi x ∈ A, ta có thể coi x ∈ X **, x : X * → , x= (f) f , x , ∀f ∈ X *. Do A compact yếu nên f ( A) compact, suy ra f ( A) bị chặn với mọi f ∈ X *. Nghĩa là
- 13 f , x < ∞, ∀f ∈ X *, x ∈ A. Suy ra sup x, f < ∞, ∀f ∈ X *. Theo nguyên lý bị chặn x∈ A đều ta suy ra sup x < ∞. Nghĩa là A bị chặn theo chuẩn. x∈ A Định nghĩa 1.3.2: (Xem [4]) Cho X là không gian Banach, X * là không gian các ánh xạ tuyến tính liên tục từ X vào và f 0 ∈ X * .Với mỗi ε > 0 và hữu hạn các xi ∈ X , i ∈{1,2,..., k}. Đặt V f { x1 , x2 ,..., xk ; ε }= { f ∈ X *: ( f − f ) ( x) < ε , ∀i ∈{1,2,..., k}} . 0 =U f0 {V {x , x ,..., x ;ε } | x ∈ X *, ∀i ∈{1,2,..., k}, ε > 0, k ∈ N *} . f0 1 2 k i σ ( X *, X )= {V ⊂ X *| ∀f ∈V , ∃U ∈U : U ⊂ V } . f Khi đó tôpô xác định bởi họ lân cận {U } , mỗi tập mở là tập thuộc σ ( X *, X ) f f ∈X * được gọi là tôpô yếu sao trên X * và kí hiệu là σ ( X *, X ). Mệnh đề 1.3.6: (Xem [4,trang 62] ) Cho X là không gian Banach, f ∈ X *, { f n }n∈N * là dãy trong X *. Xem như X là không gian con của X ** ta có các kết quả sau tương tự như với tôpô yếu: σ ( X *, X ) i) f n → f khi và chỉ khi f n ( x) → f ( x), ∀x ∈ X . σ ( X *, X ) ii) f n → f thì f n → f. Định lý 1.3.3: (Định lý Banach- Alaoglu, Xem [4,trang 66]) Quả cầu đơn vị đóng trong X * là compact trong tôpô yếu sao. Định nghĩa 1.3.3: Cho X là không gian Banach. Với mỗi x ∈ X , ánh xạ f ) f ( x), ∀f ∈ X * là ánh xạ tuyến tính liên tục. Do đó, ánh xạ J x : X * → , J x (= J : X → X **, x J x là đơn cấu đẳng cự. Nếu J là toàn ánh thì X được gọi là không gian phản xạ. Định lý 1.3.4: (Định lý Kakutani, Xem [4,trang 67] ) Không gian Banach X là không gian phản xạ nếu và chỉ nếu quả cầu đơn vị đóng trong X là compact đối với tôpô yếu.
- 14 Định lý 1.3.5: (Định lý James) Không gian Banach X là không gian phản xạ nếu và chỉ nếu với mọi f ∈ B ( X *), tồn tại x ∈ B ( X ) sao cho f ( x) = f X* . 1.4. Tính khả vi Gateaux và khả vi Frechet Định nghĩa 1.4.1: Cho ( X , X ) và (Y , Y Y ) là các không gian Banach x∈ X , F : X →Y F được gọi là khả vi Gateaux tại x ∈ X nếu tồn tại ánh xạ tuyến tính liên tục Ax : X → Y sao cho với mọi y ∈ X : F ( x + l y ) − F ( x) lim = Ax ( y ) l →0 l (1) Ánh xạ Ax gọi là đạo hàm Gateaux của F tại x. Định nghĩa 1.4.2: Cho ( X , X ) và (Y , Y Y ) là các không gian Banach x∈ X , F : X →Y F được gọi là khả vi Frechet tại x ∈ X nếu tồn tại ánh xạ tuyến tính liên tục Ax : X → Y sao cho: F ( x + h)= F ( x) + Ax (h) + O(h) O ( h) với O : X → Y , lim = 0Y . h →0 X h X Nhận xét 1.4.1: Ánh xạ khả vi Frechet tại x thì liên tục tại x . Mệnh đề 1.4.1: Cho ( X , X ) và (Y , Y Y ) là các không gian Banach x∈ X , F : X →Y i) Nếu F khả vi Frechet tại x thì F khả vi Gateaux tại x. ii) Nếu F khả vi Gateaux tại x và giới hạn (1) là đều theo y ∈ S ( X ) thì F khả vi Frechet tại x. Chứng minh: i) Do F khả vi Frechet tại x nên tồn tại ánh xạ tuyến tính liên tục Ax : X → Y sao cho:
- 15 F ( x + h)= F ( x) + Ax (h) + O(h) O ( h) với O : X → Y , lim = 0Y h →0 X h X Với y ∈ X , y ≠ 0 . Xét giới hạn: F ( x + lll y ) − F ( x) A ( y ) + O( y ) lim = lim x ll →0 →0 ll A (lll y) O( y ) O( y ) = lim x + lim = Ax ( y ) + lim lll →0 lll →0 →0 O(ll y) O( y ) O (l y ) = Do lim = lim . y X 0 nên lim = 0Y . ll→0 ll →0 y l →0 l Y X Y F ( x + l y ) − F ( x) Suy ra: lim = Ax ( y ) . l →0 l F ( x + l y ) − F ( x) Với y ∈ X , y = 0 X : lim = 0= Ax (0 X ) . l →0 l Y F ( x + l y ) − F ( x) Vậy với mọi y ∈ X : lim = Ax ( y ) , do đó F khả vi Gateaux tại x. l →0 l ii) Do F khả vi Gateaux nên ta có Ax là ánh xạ tuyến tính liên tục. Ta có giới hạn (1) là đều theo y ∈ S ( X ) , nghĩa là: ∀ε > 0, ∃δ > 0 : F ( x + λ y ) − F ( x) − Ax ( y ) < ε , ∀λ : λ < δ , ∀y ∈ X : y =1 λ Y X ⇔ ∀ε > 0, ∃δ > 0 : F ( x + λ y ) − F ( x) − Ax (λ y ) Y < ε λ , ∀λ : 0 < λ < δ , ∀y ∈ X : y X =1 (*) h Với h ∈ X , h ≠ 0 X , h X Đặt λ 0 : ∀h ∈ X , h ≠ 0 X , h X
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán quy hoạch lồi
60 p | 328 | 76
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nguyên lý ánh xạ co và phương pháp điểm gần kề cho bài toán bất đẳng thức biến phân đa trị đơn điệu
45 p | 322 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán tối ưu trên tập hữu hiệu của bài toán tối ưu đa mục tiêu hàm phân thức a - phin
56 p | 254 | 39
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán ổn định các hệ tuyến tính lồi đa diện có trễ
41 p | 238 | 38
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Hàm giá trị tối ưu và ánh xạ nghiệm của các bài toán tối ưu có tham số
63 p | 229 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ toán học: Bài toán biên hỗn hợp thứ nhất đối với phương trình vi phân
20 p | 239 | 29
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Cơ sở Wavelet trong không gian L2 (R)
45 p | 229 | 27
-
Luận văn thạc sĩ toán học: Xấp xỉ tuyến tính cho 1 vài phương trình sóng phi tuyến
45 p | 204 | 21
-
Luân văn Thạc sĩ Toán học: Toán tử trung hòa và phương trình vi phân trung hòa
58 p | 141 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán cực tiêu chuẩn nguyên tử của ma trận
65 p | 15 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán sắp xếp kho vận với ràng buộc sắp xếp
20 p | 43 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Điều kiện tối ưu cho bài toán quy hoạch toán học tựa khả vi
41 p | 45 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển chỉnh hình kiểu Riemann
55 p | 95 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp phân tích trực giao chuẩn (POD) cho bài toán xác định tham số trong phương trình Elliptic
106 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Sự tồn tại và tính trơn của tập hút toàn cục đối với bài toán Parabolic suy biến nửa tuyến tính trong không gian (LpN)
43 p | 76 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Vấn đề duy nhất của hàm phân hình chung nhau một hàm nhỏ
48 p | 70 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển ánh xạ chỉnh hình kiểu Riemann
54 p | 96 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nhiễu sinh ra đồng bộ hóa cho một số hệ đơn giản
55 p | 38 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn