Luận văn Thạc sĩ Toán học: Cơ sở Vanderput cho không gian các hàm liên tục trên ¢p
lượt xem 4
download
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Cơ sở Vanderput cho không gian các hàm liên tục trên ¢p trình bày đầy đủ, chi tiết cách xây dựng cơ sở Vanderput và các tính chất của nó; các đặc trưng của hệ số Vanderput đối với lớp hàm khả vi liên tục.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Toán học: Cơ sở Vanderput cho không gian các hàm liên tục trên ¢p
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Tp. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THANH DŨNG CƠ SỞ VANDERPUT CHO KHÔNG GIAN CÁC HÀM LIÊN TỤC TRÊN ¢ p LUẬN VĂN THẠC SỸ TOÁN HỌC Tp. Hồ Chí Minh - 2011
- LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành nhờ quá trình tích lũy kiến thức lâu dài ở trường ĐHSP Quy Nhơn và lớp cao học Toán, chuyên ngành Đại số và Lý thuyết số khóa 19 của trường ĐHSP Tp. Hồ Chí Minh. Đầu tiên tôi xin tỏ lòng tôn kính và biết ơn sâu sắc tới thầy PGS. TS Mỵ Vinh Quang, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Phương pháp làm việc của thầy rất nghiêm minh, khoa học và đạt hiệu quả cao. Thầy cũng đã đọc bản thảo và đưa ra những nhận xét sắc đáng về cách trình bày giúp luận văn được rõ ràng, mạch lạc hơn. Chân thành cảm ơn qúy thầy, cô trong khoa Toán – Tin học; khoa Giáo dục chính trị của trường ĐHSP Tp. Hồ Chí Minh; quý thầy, cô trong khoa Toán – Tin học trường ĐHKHTN Tp. Hồ Chí Minh đã tận tâm truyền thụ những kiến thức nền tảng giúp tôi hoàn thành luận văn này. Cảm ơn Ban giám hiệu; quý thầy, cô công tác tại phòng KHCN và Sau đại học của trường ĐHSP Tp. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành khóa học cũng như trong suốt quá trình làm luận văn. Cuối cùng, xin cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô trong tổ Toán – Tin học trường THPT Ngô Gia Tự; gia đình, bè bạn đã tạo điều kiện thuận lợi cả về vật chất lẫn tinh thần cho tôi trong suốt quá trình học tập. Tp Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2011 Nguyễn Thanh Dũng
- MỤC LỤC
- CÁC KÝ HIỆU DÙNG TRONG LUẬN VĂN p: số nguyên tố ¥ : tập hợp các số tự nhiên ¥ * : tập hợp các số nguyên dương ¢ : tập hợp các số nguyên ¤ : tập hợp các số hữu tỉ ¡ : tập hợp các số thực £ : tập hợp các số phức ¢ p : vành các số nguyên p – adic ¤ p : trường số p – adic µ £ p =¤ p p : giá trị tuyệt đối p – adic trong ¤ p p : giá trị tuyệt đối p – adic trong £ p γ n= n − n _ {xn }n : dãy chuẩn của x [a ] : phần nguyên của số nguyên a [a ] p : phần nguyên p – adic của a W: kết thúc phép chứng minh
- MỞ ĐẦU Các số p – adic được mô tả lần đầu tiên bời Kurt Hensel vào năm 1897, hơn một trăm năm qua chúng đã từng bước thâm nhập vào nhiều ngành toán học như: Lý thuyết số, Hình học đại số, Tôpô đại số, Giả tích và cả Vật lý đặc biệt là Vật lý lượng tử. Bộ môn toán học nghiên cứu các hàm với biến số là các số p – adic gọi là giải tích p – adic. Không gian các hàm liên tục trên ¢ p , C ( ¢ p → £ p ) , là một không gian Banach với chuẩn =f ∞ max { f ( x) p } , ∀x ∈ ¢ p , ∀f ∈ C ( ¢ p → £ p ) x Mahler đã chỉ ra rằng tập các đa thức dạng , n = 0,1, 2,.. lập thành một cơ sở trực giao của n C (¢ p → £ p ) , gọi là cơ sở Mahler. Cơ sở này đã có nhiều ứng dụng trong việc nghiên cứu các hàm liên tục trên ¢ p . Theo hướng nghiên cứu này, Vanderput đã đưa ra một cơ sở trực giao khác của C (¢ p → £ p ) bao gồm các hàm hằng địa phương và cũng có nhiều ứng dụng. Bởi vậy, chúng tôi chọn đề tài “ Cơ sở Vanderput cho không gian các hàm liên tục trên ¢ p ” vơi mục đích tiếp tục làm rõ thêm một số kết quả về cơ sở này. Mục đích chính của luận văn là xây dựng cơ sở Vanderput cho không gian các hàm liên tục trên ¢ p . Nghiên cứu và mở rộng một số tính chất của cơ sở này. Đồng thời, xây dựng các ứng dụng của cơ sở này để biểu diễn các hàm liên tục trên tập ¢ p . Luận văn giới thiệu đầy đủ, chi tiết cách xây dựng cũng như các tính chất cơ bản của cơ sở Vanderput. Chúng tôi đã cố gắng tìm tòi để đưa ra những ứng dụng của cơ sở này trong việc nghiên cứu các hàm liên tục, khả vi liên tục trên ¢ p ; các hàm thỏa điều kiện Lipchitz cấp a dương. Cấu trúc của luận văn gồm 2 chương Chương 1: Các kiến thức cơ bản Chương này giới thiệu các kiến thức cơ bản dùng cho chương sau như: các trường số p - adic, không gian các hàm liên tục trên ¢ p , cơ sở trực giao, trực chuẩn của một không gian. Chương 2: Cơ sở Vanderput cho không gian các hàm liên tục trên ¢ p
- Chương này là chương chính của luận văn, trình bày đầy đủ, chi tiết cách xây dựng cơ sở Vanderput và các tính chất của nó. Trình bày các đặc trưng của hệ số Vanderput đối với lớp hàm khả vi liên tục. Đưa ra công thức tính tích phân Volkenborn theo cơ sở này. Cuối cùng là mở rộng kết quả của Vanderput cho không gian các hàm liên tục hai biến C ( ¢ p × ¢ p → £ p ). Tp. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2011 Tác giả Nguyễn Thanh Dũng
- Chương 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN Trong chương này, chúng tôi nêu cách xây dựng các trường số p – adic. Đồng thời đưa ra khái niệm hàm liên tục, không gian các hàm liên tục; cơ sở trực giao – trực chuẩn của một không gian; nêu và chứng minh chi tiết các tính chất cơ bản của chúng mà sẽ được sử dụng trong chương 2. 1.1 Trường các số p – adic Để xây dựng trường các số p – adic ¤ p và £ p , trước hết ta cần khái niệm giá trị tuyệt đối trên một trường. 1.1.1.Định nghĩa Cho K là một trường, ánh xạ : K → ¡ được gọi là một giá trị tuyệt đối trên K nếu: 1) x ≥ 0, ∀x ∈ K ; x = 0 ⇔ x = 0 2) xy= x . y , ∀x, y ∈ K 3) x + y ≤ x + y , ∀x, y ∈ K Nếu thỏa điều kiện 3’) x + y ≤ max { x , y } , ∀x, y ∈ K thì gọi là giá trị tuyệt đối phi - Acsimét. Ví dụ 1 Trên trường số hữu tỷ ¤ , giá trị tuyệt đối thông thường là một giá trị tuyệt đối trên trường ¤ Ví dụ 2 Trên trường số hữu tỷ ¤ , ta có một số giá trị tuyệt đối phi – Acsimét 0, x = 0 1) Giá trị tuyệt đối tầm thường x = 1, x ≠ 0 2) Với x ∈ ¤ , ta ký hiệu ord p ( x) là số mũ của p trong sự phân tích x thành tích các thừa số nguyên tố, với quy ước ord p (0) = ∞ . Khi đó, hàm định bởi
- 0, x=0 =x p 1 ord p ( x ) , ∀x ∈ ¤ , x ≠ 0 p là một giá trị tuyệt đối phi – Acsimét trên trường ¤ . Cho là một giá trị tuyệt đối trên trường K. Ta định nghĩa hàm d : K × K → ¡ như sau: d ( x, y ) = x − y , ∀x, y ∈ K . Do là một giá trị tuyệt đối trên K nên ta kiểm tra được d là một mêtríc trên K và do đó (K, d) là một không gian mêtríc, gọi là không gian mêtríc sinh bởi giá trị tuyệt đối. 1.1.2 Định nghĩa Cho 1 , 2 là hai giá trị tuyệt đối trên trường K. Ta nói rằng hai giá trị tuyệt đối này tương đương nếu: {xn } là dãy Côsi theo 1 khi và chỉ khi {xn } là dãy Côsi theo 2 . Chú ý rằng: {xn } là dãy Côsi theo giá trị tuyệt đối , nghĩa là: m , n →+∞ xm − xn → 0 ⇔ ( ∀ε > 0, ∃no ∈ ¥ : ∀n, m > no , xm − xn < ε ) 1.1.3 Định lý Oxtropxki Mọi giá trị tuyệt đối không tầm thường trên ¤ đều tương đương với giá trị tuyệt đối p (p là số nguyên tố nào đó) hoặc tương đương với giá trị tuyệt đối thông thường trên ¤ . 1.1.4 Định lý Cho là một giá trị tuyệt đối phi – Acsimét trên trường K. Khi đó, nếu x ≠ y thì max { x , y } . x± y = Chứng minh Trước hết ta chứng minh x − y = max{ x , y } . Không mất tính tổng quát, ta giả sử x > y . Khi đó, x − y ≤ max{ x , y } =x hay x + y ≤ x (1)
- Mặt khác, x = y + ( x − y )) ≤ max{ x − y , y } . Nếu max{ x − y , y } = y thì x ≤ y , trái giả thiết. Do vậy max{ x − y , y } = x − y hay x ≤ x − y (2) Từ (1) và (2) suy ra x − y = x = max{ x , y } . Cuối cùng ta chứng minh x + y = x = max{ x , y } . Ta có x + y = x − (− y ) = max{ x , − y } = max{ x , y } . W 1.1.5 Trường các số p – adic ¤ p 1 ord ( x ) Xét p là giá trị tuyệt đối p – adic trên ¤= ; x p ( ) p , ∀x ∈ ¤ . Ký hệu S là tập tất cả p các dãy Côsi trong ¤ theo p . Trên S xét quan hệ tương đương ~ cho như sau: ∀{xn },{ yn } ⊂ ¤ ,{xn } ~ { yn } ⇔ lim( xn − yn ) = 0. n →∞ Ký hiệu ¤= p S= ~ {{x }:{x } Cosi trong ¤ theo } . Ta sẽ trang bị hai phép toán cộng và n n p nhân cho ¤ p để nó trở thành một trường. Phép cộng: ∀x= {xn }, y= { yn } ∈ ¤ p , x + y= {xn + yn } Phép nhân: ∀= x {xn }, = y { yn } ∈ ¤ p , x.= y {xn . yn } Ta chứng minh được với hai phép toán cho như trên ¤ P là một trường với: Phần tử không:= 0 {= xn 0} Phần tử đơn vị:= 1 {= xn 1} Phần tử đối: x = {xn } thì − x ={− xn } Phần tử nghịch đảo: Với {xn } ≠ 0 . Ta có xn :/ 0 suy ra ∃N > 0 sao cho ∀n > N , xn p = a ≠ 0. 0, n ≤ N Khi đó dãy { yn } , với yn = −1 , là một dãy Côsi trong ¤ theo , và {xn }.{ yn } = 1 . xn , n > N p Tức phần tử nghịch đảo của {xn } là phần tử { yn } . Xét θ : ¤ → ¤ p ,θ ( x)= {xn = x}, ∀x ∈ ¤ , ta chứng minh được θ là đơn cấu trường. Do đó, ta có thể coi ¤ ⊂ ¤ p .
- Với=x {xn } ∈ ¤ p , ta định nghĩa x = lim xn p . Kiểm tra được là một chuẩn trên ¤ p . n →∞ Hơn nữa, mọi dãy Côsi trong ¤ , ( p ) đều hội tụ trong ( ¤ p , ) , tức ( ¤ p , ) là một mở rộng của (¤ , ) . p Để tiện trình bày, ta cũng ký hiệu giá trị tuyệt đối trong ¤ p là p . { } x ∈ ¤ p : x p ≤ 1 . Khi đó, ¢ p là vành con của trường ¤ p . Hơn nữa, Ký hiệu ¢ p = ∞ ∀x ∈ ¢ p , ∃ai ∈ {0,1,.., p − 1} , x = ao + a1 p + L + an p + L = n ∑a n =0 n pn . x′ p m x ∈ ¢ p . Do đó, ∃ai ∈ {0,1,.., p − 1} sao Nếu x ∈ ¤ p , x p > 1 thì ∃m ∈ ¥ , p m x ≤ 1 hay= p ∞ ∞ cho x′ = ∑ ai p . Suy ra x = i ∑ a p . Nói cách khác: với mỗi i i x∈¤ p luôn tồn tại ai ∈ {0,1,.., p − 1} i =0 i= −m ∞ sao cho x = ∑ a p , trong đó i= −m i i x p = pm . Trong ¤ p , ta định nghĩa: Hình cầu mở tâm a bán kính r là tập B ( a, r ) = x ∈ ¤ p / x − a p < r { } Hình cầu đóng tâm a bán kính r là tập B ( a, r ) = x ∈ ¤ p / x − a p ≤ r { } Mặt cầu tâm a bán kính r là tập S ( a, r ) = x ∈ ¤ p / x − a p =r { } Từ định nghĩa cho thấy ¢ p = B ( 0,1) . Mặt khác, vì tôpô trên ¤ p là tôpô cảm sinh từ chuẩn phi – Acsimét nên nó có một vài tính chất khác lạ. Cụ thể: 1) Mọi hình cầu, mặt cầu trong ¤ p đều là tập vừa đóng vừa mở. 2) Hai hình cầu trong ¤ p hoặc rời nhau hoặc lồng vào nhau. 3) Mọi hình cầu, mặt cầu trong ¤ p đều có vô số tâm, vô số ban kính. 4) ¤ p chỉ có một số đếm được các hình cầu, mặt cầu.
- 1.1.6 Trường các số p – adic £ p Theo định lý Oxtropxki, trên ¤ chỉ có hai loại giá trị tuyệt đối là giá trị tuyệt đối thông thường và giá trị tuyệt đối p – adic p . Làm đầy đủ ¤ theo ta được trường số thực ¡ . Còn làm đầy đủ ¤ theo p ta được trường ¤ p . Trường số thực ¡ không đóng đại số, bao đóng đại số của ¡ là trường số phức £ và đặc biệt £ đầy đủ. Vậy bao đóng, đủ của ¤ p là trường nào? Ta xây dựng nó như sau. Ký hiệu ¤ p là bao đóng đại số của ¤ p . Giá trị tuyệt đối p trên ¤ p được mở rộng thành giá trị tuyệt đối p trên ¤ p theo cách: Với α ∈ ¤ p , giả sử Irr (α , ¤ p ) = x n + an −1 x n −1 + L + a1 x + ao . Khi đó, α p = n ao p là một giá trị tuyệt đối trên ¤ p . Nhận xét rằng ¤ p đóng đại số nhưng chưa đầy đủ. Ký hiệu £ p là bao đủ của ¤ p theo p và ta chứng minh được p là một giá trị tuyệt đối trên £ p . ¶ Như vậy, £ p = ¤ p và ∀α ∈ £ p , Irr (α , ¤ p ) = x n + an −1 x n −1 + L + a1 x + ao thì α p = n ao p . Trong trường £ p : Dãy {an }n gọi là hội tụ về a ∈ £ p nếu lim an − a p = 0 . Ký hiệu lim an = a . n →∞ n →∞ n +∞ +∞ S n = ∑ ai gọi là tổng riêng thứ n của chuỗi ∑ an . Nếu lim Sn= S ∈ £ p ta nói chuỗi ∑a n n →∞ i =0 n =0 n =0 +∞ hội tụ và viết S = ∑ an . n =0 Nhận xét Vì £ p là trường phi – Acsimét nên điều kiện hội tụ của dãy và chuỗi đơn giản hơn trong giải tích phức. Cụ thể: trong trường £ p 1) Dãy {an }n hội tụ khi và chỉ khi ∀ε > 0, ∃N ∈ ¥ , ∀n > N , an +1 − an p
- 1.2 Không gian các hàm liên tục Cho K là một trường với giá trị tuyệt đối và X là tập con của K. 1.2.1 Định nghĩa Hàm f :X →K được gọi là liên tục tại a∈ X nếu lim f ( x) = f (a ) , nghĩa là x →a ∀ε >, ∃δ > 0, ∀x ∈ X : x − a < δ ⇒ f ( x) − f (a ) < ε . Nếu f liên tục tại mọi điểm thuộc X thì ta nói f liên tục trên X. Ký hiệu C ( X → K ) là tập tất cả các hàm liên tục trên X. 1.2.2 Mệnh đề C ( X → K ) là K – không gian véctơ với phép toán cho như sau: Phép cộng: ( f + g )(= x) f ( x) + g ( x), ∀f , g ∈ C ( X → K ), ∀x ∈ X Phép nhân ngoài: (λ f = )( x) λ f ( x), ∀f ∈ C ( X → K ), ∀λ ∈ K , ∀x ∈ X 1.2.3 Định nghĩa Ánh xạ f : X → K được gọi là hàm hằng địa phương nếu với mỗi x ∈ X , tồn tại một lân cận mở U của x sao cho f là hằng trên U. Ví dụ Với U là tập vừa đóng vừa mở trong K. Hàm đặc trưng ζ U : X → K định bởi 1, x ∈ U ζ U ( x) = là hàm hằng địa phương. 0, x ∉ U Chứng minh ∀x ∈ X , nếu x ∈ U thì vì U mở nên U là lân cận của x và ζ U ( y ) = 1 , ∀y ∈ U . Còn x ∉U thì x ∈ K \ U , mà U đóng nên K \U mở tức K \U là lân cận của x và ζ U ( y ) = 0, ∀y ∈ ( K \ U ) . Vậy ζ U là hàm hằng địa phương. W 1.2.4 Định lý Hàm hằng địa phương là hàm liên tục Chứng minh Giả sử f : X → K là hàm hằng địa phương. Vì f là hàm hằng địa phương nên với xo ∈ X , ∃U là lân cận mở của xo sao cho f ( x) = a , ∀x ∈ U . Khi đó, ∀ε > 0 , vì U là lân cận mở của xo nên ∃δ > 0 sao cho B ( xo , δ ) ⊂ U , ta có f ( x) − f ( xo ) = a − a = 0 < ε , ∀x ∈ B ( xo , δ ) . Vậy f liên tục. W
- 1.2.5 Định nghĩa Cho E là một không gian véctơ trên trường ( K , ) . Một chuẩn trên E là một ánh xạ :E →¡ thỏa ba tính chất: 1) x ≥ 0, ∀x ∈ E ; x = 0 ⇔ x = 0 λ x λ x , ∀x ∈ E , ∀λ ∈ K 2) = 3) x + y ≤ x + y , ∀x, y ∈ E Cặp ( E, ) gọi là không gian định chuẩn. Nếu thỏa tính chất 3’) x + y ≤ Max { x , y } , ∀x, y ∈ E thì gọi là chuẩn phi – Acsimét. Ta đã biết C ( ¢ p → £ p ) là một £ p - không gian véctơ. Tiếp theo ta sẽ trang bị cho C (¢ p → £ p ) một chuẩn để nó thành không gian định chuẩn. Với mỗi f ∈ C (¢ p → £ p ), ký hiệu = f ∞ max { f ( x) p } , ∀x ∈ ¢ p . Khi đó, ∞ : C (¢ p → £ p )→¡ là một hàm. Hơn nữa, ta có định lý. 1.2.6 Định lý Hàm ∞ là một chuẩn phi – Acsimét trên C ( ¢ p → £ p ). Chứng minh Ta kiểm tra bằng định nghĩa Rõ ràng f ∞ ≥ 0, ∀f ∈ C ( ¢ p → £ p ); f = 0⇔ f = 0 Với mọi α ∈ £ p , f ∈ C ( ¢ p → £ p ) , ta có: =α f ∞ max α f ( x)= p { , ∀x ∈ ¢ p max α } { p f ( x) p , ∀x ∈ ¢ p } = α p max f= { ( x) p , ∀x ∈ ¢ p α } p f ∞ Với mọi f , g ∈ C ( ¢ p → £ p ) , ta có:
- = f + g ∞ max { f ( x) + g ( x) , ∀x ∈ ¢ } p p ≤ max {max { f ( x) , g ( x) } , ∀x ∈ ¢ } p p p ≤ max { f ∞ , g ∞ }. W ( Như vậy, C ( ¢ p → £ p ) , ) là một không gian định chuẩn. Hơn nữa, nó còn là không gian ∞ Banach. Ta có định lý 1.2.7 Định lý (C ( ¢ p →£ p ) , ) là một không gian Banach ∞ Chứng minh Giả sử { f n }n là dãy Côsi trong C ( ¢ p → £ p ) . Với mọi ε > 0 , do { f } n n là dãy Côsi ε nên ∃N1 > 0, ∀m, n > N1 ta có f m − f n ∞ < hay 3 ε ε max {f m ( x) − f n ( x) p , ∀x ∈ ¢ p < } 3 ⇔ f m ( x) − f n ( x) p < 3 , ∀x ∈ ¢ p (1) Suy ra, với mỗi x ∈ ¢ p dãy { f n ( x)}n là dãy Côsi trong không gian £ p đầy đủ do đó, { f n ( x)}n hội tụ. Xét hàm f : ¢ p → £ = p , f ( x) lim f n ( x), ∀x ∈ ¢ p và ta sẽ chứng minh f là giới hạn của dãy n →∞ { f n }n trong C ( ¢ p → £ p ). f ( x) lim f n ( x), ∀x ∈ ¢ p nên ∃N 2 > 0, ∀m > N 2 ta có Vì= n →∞ ε f m ( x) − f ( x) p < , ∀x ∈ ¢ p (2) 3 Giả sử { xn } ⊂ £ p , xn → x ∈ £ p . Khi đó, với mỗi m ∈ ¥ vì f m liên tục nên ε f m ( xn ) − f m ( x) p < 3 Từ đó, ∀m > N 2 , ta được f ( xn ) − f ( x) p = f ( xn ) − f m ( xn ) + f m ( xn ) − f m ( x) + f m ( x ) − f ( x ) p ε ≤ max { f (x ) − fn m ( xn ) p , f m ( xn ) − f m ( x) p , f m ( x) − f ( x) p }= 3
- suy ra f ( xn ) − f ( x) p < ε , tức là f ( xn ) → f ( x) hay f ∈ C ( ¢ p → £ p ). Cuối cùng ta còn phải chứng minh f n → f . Chọn N = max{N1 , N 2 } , thế thì theo (1) và (2), với mọi m, n > N ta được f n ( x) − f ( x) p = f n ( x) − f m ( x) + f m ( x) − f ( x) p 2ε ≤ max { f ( x) − f n m ( x) p , f m ( x) − f ( x) p }=3 < ε , ∀x ∈ ¢ p suy ra= f n − f ∞ max { f ( x) − f ( x) n p } , ∀x ∈ ¢ p < ε . Ta được f n → f . ( Vậy C ( ¢ p → £ p ) , ) là một không gian Banach. W ∞ Cho X ⊆ K và f : X → K . Với a ∈ X là một điểm tụ, b ∈ K . Khi đó, ta định nghĩa lim f ( x) = b nếu ( ∀ε > 0, ∃δ >, ∀x ∈ X , x − a < δ ⇒ f ( x) − b < ε ) x →a 1.2.8 Định nghĩa Cho X là một tập con khác rỗng của trường K và a là một điểm tụ của X. Hàm f : X → K được gọi là khả vi tại a nếu tồn tại giới hạn f ( x) − f (a) lim . x →a x−a f ( x) − f (a) Ký hiệu: f ′(a ) = lim . x →a x−a Hàm f được gọi là khả vi trên X nếu tồn tại f ′(a ) với mọi a ∈ X . Khi đó, f gọi là nguyên hàm của f’ còn f’ gọi là đạo hàm của hàm f. Cho X là tập khác rỗng không chứa các điểm cô lập của K, ký = hiệu ∆ {( x, x) : x ∈ X } . Sai phân thương Φ1 f của f : X → K là một hàm hai biến Φ1 f : X × X \ ∆ → K f ( x) − f ( y ) ( x, y ) a Φ1 f ( x, y ) = x− y
- 1.2.9 Định nghĩa Cho X là một tập con khác rỗng của trường K. Hàm f : X → K được gọi là khả vi liên tục tại a ∈ X (f là C1 tại a) nếu giới hạn lim Φ1 f ( x, y ) tồn tại. ( x , y ) →( a , a ) Hàm f được gọi là khả vi liên tục trên X nếu nó khả vi liên tục tại mọi a ∈ X . Ký hiệu C1 ( X → K ) là tập hợp các hàm khả vi liên tục. Nhận xét C1 ( X → K ) là không gian định chuẩn với chuẩn =f 1 max { f ∞ , Φ1 f ∞ / ∀f ∈ C1 ( X → K )} 1.2.10 Định nghĩa Cho ( K , ) là một trường, X ⊂ K , a > 0 . Hàm f : X → K được gọi là thỏa điều kiện Lipschitz cấp a nếu tồn tại số M > 0 sao cho: f ( x) − f ( y ) ≤ M x − y , ∀x, y ∈ X a Ký hiệu Lipa ( X → K ) là K – không gian vectơ gồm tất cả các hàm f : X → K thỏa điều kiện Lipschitz cấp a. Nhận xét Lip1 ( X → K ) là không gian Banach với chuẩn =f 1 max { f ∞ , Φ1 f ∞ / ∀f ∈ Lip1 ( X → K )} 1.3 Cơ sở trực chuẩn, cơ sở trực giao Xét ( E , ) là một K – không gian Banach với chuẩn phi – Acsimet. 1.3.1 Định nghĩa Với hai phần tử x và y trong E. Ta nói x trực giao với y, ký hiệu x ⊥ y , nếu x inf { x − λ y , ∀λ ∈ K } . =
- Ví dụ: Trong không gian định chuẩn C ( ¢ p → £ ( p ) , ) hai hàm ∞ f ( x) = x và g (= x) x( x − 1) 2 là trực giao. Chứng minh: Ta= có f ∞ max { f ( x) p , ∀= x∈¢ p } max x p , ∀= x ∈ ¢ p 1.{ } Mặt khác, λ g ∞ max f −= { f ( x) − λ g ( x) p , ∀x ∈= ¢p } { max x − λ x( x − 1) 2 , ∀x ∈ ¢ p p } { ≥ max 1 − λ (1 − 1) 2 , ∀x ∈ ¢ p = 1, ∀λ ∈ £ p } p Vậy ta được inf { f − λ g ∞ : ∀λ ∈ £ p } =1= f ∞. W 1.3.2 Định nghĩa 1) Cho x ∈ E và D1 , D2 ⊆ E . Ta nói: Phần tử x trực giao với tập hợp D1 , ký hiệu x ⊥ D1 , nếu x ⊥ d , ∀d ∈ D1 . Tập hợp D1 trực giao với tập hợp D2 , ký hiệu D1 ⊥ D2 , nếu d1 ⊥ d 2 , ∀d1 ∈ D1 , ∀d 2 ∈ D2 . 2) Tập hợp { x1 , x2 ,.., xn ,..} ⊆ E được gọi là tập trực giao nếu với mọi n = 1, 2,3,.. ta có xn ⊥ x1 , x2 ,.., xn−1 , xn+1 ,.. , trong đó x1 , x2 ,.., xn−1 , xn+1 ,.. là K - không gian con sinh bởi x1 , x2 ,.., xn−1 , xn+1 ,.. 3) { x1 , x2 ,.., xn ,..} ⊆ E được gọi là tập trực chuẩn nếu nó là tập trực giao và xn = 1, ∀n = 1, 2,3,.. Nhận xét: Nếu { x1 , x2 ,.., xn ,..} ⊆ E là tập trực giao không chứa phần tử không thì nó độc lập tuyến tính. 1.3.3 Định lý Cho x1 , x2 ,.., xn ,.. ∈ E . Ta có các khẳng định sau: 1) {x1 , x2 ,.., xn ,..} là tập trực giao nếu và chỉ nếu {x1 , x2 ,.., xn } là tập trực giao với mọi n∈¥ *. 2) {x1 , x2 ,.., xn } là tập trực giao khi và chỉ khi n ∑ λi xi max { λi xi / 1 ≤ i ≤ n} với λ1 , λ2 ,.., λn ∈ K = i =1 3) {x1 , x2 ,.., xn } là tập trực giao khi và chỉ khi
- n ∑λ x i =1 i i ≥ λn xn với λ1 , λ2 ,.., λn ∈ K Chứng minh 1) Nếu {x1 , x2 ,.., xn ,..} là cơ sở trực giao thì theo định nghĩa {x1 , x2 ,.., xn } là tập trực giao với mọi n ∈ ¥ * . Ngược lại, {x1 , x2 ,.., xn } là tập trực giao với mọi n ∈ ¥ * . Ta sẽ chứng minh {x1 , x2 ,.., xn ,..} là tập trực giao bằng cách chỉ ra xi ⊥ x1 , x2 ,.., xi −1 , xi +1 ,.. , ∀i . Thật vậy, ∀y ∈ x1 ,.., xi −1 , xi +1 ,.. , m y ∑a n =1 x , ain ∈ K suy ra y ∈ xi1 ,.., xim . in in Mặt khác. { xi , xi1 ,.., xim } là tập trực giao nên xi ⊥ y , do đó xi ⊥ x1 , x2 ,.., xi −1 , xi +1 ,.. , ∀i . 2) Giả sử {x1 , x2 ,.., xn } là tập trực giao. Khi đó, ∀i =1, n , xi ⊥ x1 ,.., xi −1 , xi +1 ,.., xn . n Suy ra, với mọi λ1 ,.., λn ∈ K ta có λi xi ⊥ ∑λ x i≠ j= 1 j j . Theo định nghĩa 1.3.1, ta được n n λi xi + ∑ λ j x j ≥ λi xi hay i≠ j= 1 ∑λ x j =1 j j ≥ λi xi { } n Vì thế, ∑λ x j =1 j j ≥ max λi xi / i = 1, n . (*) { } n Do là chuẩn phi – Acsimet nên ∑λ xj =1 j j ≤ max λi xi / i = 1, n . (**) { } n = Kết hợp (*) và (**), ta được ∑ λ j x j max = λi xi / i 1, n . j =1 { } n Ngược lại, giả sử ∑λ x = j =1 j j max λ j x j / = i 1, n , ∀λ j ∈ K . Với mọi xi ∈ {x1 , x2 ,.., xn } và n y ∈ x1 ,.., xi −1 , xi +1 ,..xn= , ta có y ∑ λ x ,λ i≠ j= 1 j j j ∈ K . Khi đó, { } n xi − α y = xi − α ∑ λ j x j = max xi , αλ j x j / i ≠ j = 1, n , ∀α ∈ K i≠ j= 1 Từ đó suy ra xi − α y ≥ xi , ∀α ∈ K suy ra xi ⊥ y . Vậy {x1 , x2 ,.., xn } là tập trực giao.
- 3) Giả sử {x1 , x2 ,.., xn } là tập trực giao. Khi đó, với m = 2,3,.., n tập hợp {x1 , x2 ,.., xm } cũng là tập trực giao, do đó theo (2), ta được : { } m ∑ λ= x j =1 j j max λ j x j = / j 1, m ≥ λm xm Để chứng minh chiều ngược lại ta có nhận xét: với mọi x, y ∈ E , nếu có c ∈ (0;1] sao cho x + y ≥ cx thì x + y ≥ cy . n Giả sử ∑λ x j =1 j j ≥ λn xn , ∀λ j ∈ K . Khi đó, n −1 n λn xn + ∑ λ j x j = ∑λ x j j ≥ λn xn =j 1 =j 1 Theo nhận xét trên, n n −1 n −1 =j 1 ∑ λ j x j =λn xn + ∑ λ j x j ≥ =j 1 =j 1 ∑λ x j j . n −1 n −1 Cũng từ ∑λ x j =1 j j ≥ λn−1 xn−1 suy ra ∑λ x j =1 j j ≥ λn−1 xn−1 . Do đó, n ∑λ xj =1 j j ≥ λn−1 xn−1 n Cứ lập luận như vậy ta được ∑λ xj =1 j j ≥ λm xm , m = 3,.., n n Ngoài ra, ∑λ x j =1 j j ≥ λ1 x1 + λ2 x2 ≥ λ2 x2 . Lại do λ1 x1 + λ2 x2 ≥ λ2 x2 nên n λ1 x1 + λ2 x2 ≥ λ1 x1 suy ra ∑λ xj =1 j j ≥ λ1 x1 n Như vậy, ta đã chứng minh được ∑λ xj =1 j j ≥ λm xm , m = 1,.., n . Từ đó suy ra { } n ∑λ x j =1 j j ≥ max λm xm / m = 1, n { } n định ∑ λ j x j max Điều này cho ta khẳng= = λm xm / m 1, n . j =1 Vậy theo (2), {x1 , x2 ,.., xn } là tập trực giao. W
- 1.3.4 Định nghĩa Hệ {e1 , e2 ,.., en ,..} ⊆ E , en ≠ 0, ∀n =1, 2,3,.. được gọi là cơ sở trực giao (tương ứng, trực chuẩn) của E nếu thỏa hai điều kiện: 1) {e1 , e2 ,.., en ,..} là tập trực giao (tương ứng, trực chuẩn) ∞ 2) Với mỗi x ∈ E , tồn tại λ1 , λ2 ,.. ∈ K sao cho x = ∑ λn en n =1 1.3.5 Mệnh đề ∞ Cho {e1 , e2 ,.., en ,..} là cơ sở trực chuẩn của E. Giả sử rằng = x ∑λ e n =1 n n ∈ E , với λ1 , λ2 ,.. ∈ K . Khi đó, ta có 1) lim λn = 0 n →∞ 2) x max { λn / n ∈ ¥ } = ∞ Nếu x 3) = ∑β e n =1 n n ∈ E , với β1 , β 2 ,.. ∈ K thì λn = β n , ∀n= 1, 2,3,.. Chứng minh ∞ 1) Vì x = ∑ λn en hội tụ nên lim λn en = 0 . Khi đó, ∀ε > 0 , ta có n →∞ n =1 λn λn= = en λn en < ε suy ra lim λn = 0 . n →∞ ∞ { } n 2) Ta= có x = n →∞ n 1 =i 1 ∑ = ∑ λi ei lim max = λn en lim = λi ei , i 1, n n →∞ = lim max λi ei= n →∞ {n max { λn= , i 1,= } , n 1, 2,3,..} ∞ 3) Ta có 0 = x − x = ∑ (λn − β n )en . Theo (2), ta được n =1 0 =0 =max { λn − β n , n = 1, 2,..} Suy ra λn = β n , ∀n= 1, 2,3,.. W
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán quy hoạch lồi
60 p | 328 | 76
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nguyên lý ánh xạ co và phương pháp điểm gần kề cho bài toán bất đẳng thức biến phân đa trị đơn điệu
45 p | 322 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán tối ưu trên tập hữu hiệu của bài toán tối ưu đa mục tiêu hàm phân thức a - phin
56 p | 254 | 39
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán ổn định các hệ tuyến tính lồi đa diện có trễ
41 p | 238 | 38
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Hàm giá trị tối ưu và ánh xạ nghiệm của các bài toán tối ưu có tham số
63 p | 229 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ toán học: Bài toán biên hỗn hợp thứ nhất đối với phương trình vi phân
20 p | 239 | 29
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Cơ sở Wavelet trong không gian L2 (R)
45 p | 229 | 27
-
Luận văn thạc sĩ toán học: Xấp xỉ tuyến tính cho 1 vài phương trình sóng phi tuyến
45 p | 204 | 21
-
Luân văn Thạc sĩ Toán học: Toán tử trung hòa và phương trình vi phân trung hòa
58 p | 141 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán cực tiêu chuẩn nguyên tử của ma trận
65 p | 15 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán sắp xếp kho vận với ràng buộc sắp xếp
20 p | 43 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Điều kiện tối ưu cho bài toán quy hoạch toán học tựa khả vi
41 p | 45 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển chỉnh hình kiểu Riemann
55 p | 95 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp phân tích trực giao chuẩn (POD) cho bài toán xác định tham số trong phương trình Elliptic
106 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Sự tồn tại và tính trơn của tập hút toàn cục đối với bài toán Parabolic suy biến nửa tuyến tính trong không gian (LpN)
43 p | 76 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Vấn đề duy nhất của hàm phân hình chung nhau một hàm nhỏ
48 p | 70 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển ánh xạ chỉnh hình kiểu Riemann
54 p | 96 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nhiễu sinh ra đồng bộ hóa cho một số hệ đơn giản
55 p | 38 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn