intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Một số phương pháp nghiên cứu sự tồn tại điểm bất động của ánh xạ tăng

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

57
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn Thạc sĩ Toán học: Một số phương pháp nghiên cứu sự tồn tại điểm bất động của ánh xạ tăng là nhằm trình bày bốn phương pháp nghiên cứu điểm bất động của ánh xạ tăng. Với các bạn chuyên ngành Toán học thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Toán học: Một số phương pháp nghiên cứu sự tồn tại điểm bất động của ánh xạ tăng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Thu Hà MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SỰ TỒN TẠI ĐIỂM BẤT ĐỘNG CỦA ÁNH XẠ TĂNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
  2. LỜI CẢM ƠN PGS. TS. Nguyễn Bích Huy đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Quí thầy cô của trường đã nhiệt tình giảng dạy trong quá trình em học tập tại trường và đã tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn này. Tp. HCM, tháng 10 năm 2009 Học viên Nguyễn Thị Thu Hà
  3. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Lý thuyết phương trình trong không gian có thứ tự được hình thành từ những năm 1940, tiếp tục được phát triển và hoàn thiện cho đến ngày nay. Lý thuyết này tìm được những ứng dụng đa dạng trong việc chứng minh sự tồn tại và nghiên cứu tính chất của nghiệm của các phương trình vi phân, tích phân phát sinh trong Toán học, Vật lí, Sinh học, … cũng như trong nghiên cứu các mô hình phát triển xuất phát từ kinh tế học, … Trong lí thuyết phương trình trong không gian có thứ tự thì lớp phương trình với toán tử tăng đóng vai trò quan trọng. Các kết quả về toán tử dạng này cho phép nghiên cứu sự tồn tại, duy nhất và xấp xỉ nghiệm của các phương trình chứa các toán tử không liên tục vốn xuất hiện tự nhiên từ các bài toán thực tế. Đã có nhiều định lí về điểm bất động của ánh xạ tăng, được chứng minh bằng các phương pháp khác nhau trong các bài báo của Krasnoselskii, Bakhtin, Carl, Heikkila, Nguyễn Bích Huy, … Để có thể tìm ra các định lí dạng mới về điểm bất động của ánh xạ tăng hoặc để nghiên cứu các lớp ánh xạ gần với ánh xạ tăng thì cần có sự nhìn lại, phân tích các phương pháp đã được áp dụng để nghiên cứu ánh xạ tăng. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích của luận văn là trình bày bốn phương pháp nghiên cứu điểm bất động của ánh xạ tăng mà chúng tôi tìm hiểu được qua các bài báo khoa học. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là điểm bất động của ánh xạ tăng. Phạm vi nghiên cứu: luận văn trình bày bốn phương pháp nghiên cứu điểm bất động của ánh xạ tăng. Đó là: phương pháp áp dụng nguyên lí đệ qui mở rộng; phương pháp áp dụng dãy qui nạp siêu hạn; phương pháp áp dụng nguyên lí Entropy; phương pháp sử dụng mêtric đặc biệt và ánh xạ co.
  4. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Lý thuyết phương trình trong không gian có thứ tự được ứng dụng trong việc chứng minh sự tồn tại và nghiên cứu tính chất của nghiệm của các phương trình vi phân, tích phân phát sinh trong Toán học, Vật lí, Sinh học, … cũng như trong nghiên cứu các mô hình phát triển xuất phát từ kinh tế học, … 5. Cấu trúc luận văn Luận văn gồm có bốn chương. Chương 1: trình bày nguyên lí đệ qui mở rộng, ứng dụng của nó trong việc tìm điểm bất động của ánh xạ tăng. Chương 2: tìm hiểu ứng dụng của số siêu hạn vào bài toán điểm bất động của ánh xạ tăng. Chương 3: trình bày nguyên lí Entropy và ứng dụng của nó vào bài toán điểm bất động. Chương 4: ứng dụng của ánh xạ co suy rộng trong bài toán điểm bất động; khảo sát sự tồn tại điểm bất động của ánh xạ có tính chất lõm. Vì khả năng và thời gian có hạn nên bản luận văn này chắc có thể thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của quí thầy cô và độc giả.
  5. Chương 1. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG NGUYÊN LÍ ĐỆ QUI MỞ RỘNG 1.1. Nguyên lí đệ qui mở rộng Định nghĩa 1.1.1 Cho tập P   , khi đó  P ,   được gọi là tập sắp thứ tự một phần nếu trên P có quan hệ thứ tự  thỏa: i. Phản xạ: x  x x  P . ii. Đối xứng: Nếu x  y và y  x thì x  y x, y  P . iii. Bắc cầu: Nếu x  y và y  z thì x  z x, y , z  P . Ta kí hiệu x  y nếu x  y và x  y . Ví dụ.  , ,  ,   ,  ,   là các tập được sắp thứ tự. Định nghĩa 1.1.2 Tập hợp P có thứ tự gọi là sắp thứ tự tốt nếu mọi tập con khác rỗng của nó đều có phần tử đầu tiên.  Với C  P, x  P , ta kí hiệu C x   y  C y  x . Mệnh đề 1.1.1 (Nguyên lí đệ qui) Cho D là tập hợp các tập con của tập sắp thứ tự  P,   ,   D và ánh xạ F : D  P. Khi đó, tồn tại duy nhất tập sắp tốt C của P sao cho: 1) x  C  x  F  C x  . (*) 2) Nếu C  D thì F  C  không phải là cận trên chặt của C . (**) Chứng minh.
  6. Đặt x0  F     P . Gọi M là tập tất cả các xích sắp tốt C ' của P có tính chất:   x  C ' thì x  F C 'x . Ta có M   vì C '   x0   M . Ta sẽ chứng minh  C '  M . C 'M Bổ đề 1.1.1 Nếu C1 , C2  M và C2  C1 thì C1  C2x với x  min  C2 \ C1  . Chứng minh.  Vì x  min  C2 \ C1  nên C2x  C1 Thật vậy, lấy y  C2x thì y  C2 và y  x . Mà x  min  C2 \ C1  nên y  C2 \ C1 . Suy ra y  C1 .  Giả sử C1 \ C2x     Đặt y  min C1 \ C2x . Khi đó, ta có C1y  C2x   C1  C2  (do C2x  C1 ) Ta sẽ chứng minh C1y  C2x .     z Giả sử C1y  C2x . Khi đó tồn tại z  min C2x \ C1y nên C2x  C1y . Suy ra C2z  C1y (vì z  x ) (1) Mặt khác z  C2x   C1  C2  nên z  C1 . Mà z  C1y . Do đó y  z . Suy ra C2y  C2z . Ta có C1y  C2x nên C1y  C2y (Lấy z  C1y  C2x  z  C2 , z  y  z  C2y ) Do đó C1y  C2z (2) Từ (1) và (2) suy ra C2z  C1y     Hay z  F C2z  F C1y  y , mâu thuẫn vì z  C2x và y  C2x .
  7.     Vậy C1y  C2x hay y  F C1y  F C2x  x , mâu thuẫn vì y  C1 và x  C1 . Vậy C1 \ C2x   .  Ta đã chứng minh được C2x  C1 và C1 \ C2x   . Do đó C1  C2x . Bổ đề 1.1.2   Giả sử x  F C x , x  y  C  M . Khi đó x  C . Chứng minh.  Vì y  C  M nên y  F C y .   Do x  y nên ta có C x  C y .   Hơn nữa dấu “=” không xảy ra vì x  F C x  y  F C y .    Như vậy z  min C y \ C x   Ta sẽ chứng minh x  z thì sẽ có x  C . Trước tiên, ta chứng minh C x  C z  Do z  min C y \ C x  nên C  Cz x (Thật vậy, lấy u  C z , ta có u  C , u  z  y . Mà z  min  C y \ Cx  suy ra u  C y \ C x  u C x ) Giả sử dấu “=” không xảy ra. Khi đó t  C x \ C z Vì t và z thuộc C nên chúng so sánh được với nhau. Và từ cách chọn t , ta có z t  x.   Tức là z  C x , mâu thuẫn vì z  min C y \ C x . Do đó C x  C z     Suy ra x  F C x  F C z  z . Vậy x  C .
  8. Chứng minh mệnh đề 1.1.1 Theo bổ đề 1.1.1 thì hai xích bất kì thuộc M đều chứa nhau. Đặt C   C ' . C 'M  Chứng minh C sắp tốt Lấy tập con A  C , A   . Ta sẽ chứng minh x  min A Chọn C1  M sao cho A  C1   Do C1 sắp tốt nên x  min  A  C1  . Ta chứng minh x  min A Lấy y bất kì thuộc A . Ta chứng minh x  y, y  A . Khi đó, C2  M sao cho y  C2 Nếu y  C1 thì y  C1  A do đó x  y Nếu y  C1 thì C2  C1 nên theo bổ đề 1.1.1 ta có C1  C2k với k  min  C2 \ C1  Có y  C2 , y  C1 nên y  C2 \ C1 do đó k  y Suy ra C2k  C2y tức là C1  C2k  C2y Do x  C1  C2y nên x  y . Vậy x  y, y  A . Suy ra x  min A tồn tại hay C là xích sắp tốt.  Chứng minh C thỏa (*)  / Lấy x  C thì tồn tại C1  M sao cho x  C1 Lấy y  C x thì tồn tại C2  M sao cho y  C2x Nếu C2  C1 thì C2x  C1x do đó y  C1x Nếu C2  C1 thì theo bổ đề 1.1.1 ta có C1  C2k , k  min  C2 \ C1    x Do x  C1 , C1  C2k nên x  C2k . Suy ra x  k  C1x  C2k  C2x Mà y  C2x nên y  C1x . Tức là y  C1x , y  C x hay C x  C1x
  9. Hiển nhiên ta có C1x  C x . Do đó C1x  C x     Suy ra x  F C1x  F C x (do C1  M ). Vậy C  M .    / Giả sử x  F C x . Cần chứng minh x  C . Giả sử trái lại x  C . Ta đã chứng minh C  M nên từ bổ đề 1.1.2, ta phải có x  y, y  C (1) Hiển nhiên C x   vì nếu không, ta có x  F     x0  C . Đặt C1  C x   x . Chứng minh C1 sắp tốt  Với D  C1 , D  , D   x thì ta có min D  min C x  D nên theo định nghĩa   1.1.2 ta có C1 sắp tốt ( min C x  D tồn tại vì C x  D  C x  C , C sắp tốt và theo định nghĩa 1.1.2) Do (1) nên C1y  C y , y  C1 Thật vậy, lấy y  C1  C x   x   x Nếu y  x thì C1y  C1x  C x   x  Cx  Cy   y Nếu y  C x thì y  x nên ta có C1y  C x   x  Cy Do đó C1  M   Thật vậy, lấy y  C1 , chứng minh y  F C1y Nếu y  x thì y  x  F  C   F  C   F  C  x y 1 y Nếu y  C thì y  C mà C  M nên y  F  C   F  C  x y 1 y Suy ra x  C , mâu thuẫn. Ta có điều phải chứng minh.  Chứng minh C thỏa (**) Thật vậy, nếu C  D và a  F  C  là một cận trên chặt của C , thì C a  C .
  10.   Suy ra F C a  F  C   a Do (*) nên ta có a  C (mâu thuẫn vì a là cận trên chặt của C ) Vậy C thỏa (**). Kết luận: Mệnh đề được chứng minh hoàn toàn. 1.2. Tập xấp xỉ liên tiếp từ một điểm đối với một ánh xạ Bổ đề 1.2.1 Cho tập có thứ tự  P ,   , ánh xạ G : P  P và a  P . Khi đó tồn tại duy nhất xích sắp tốt C của P sao cho  a  min C và a  x  C  x  sup G C x   I  Chứng minh.   Xét D    A  P sup G  A  toàn taïi  và ánh xạ f : D  P xác định bởi f     a và f  A   sup G  A  với   A  D Rõ ràng f được định nghĩa tốt.  Theo mệnh đề 1.1.1 (nguyên lí đệ qui) thì tồn tại duy nhất xích sắp tốt C của P sao cho 1) x  C  x  f C x   2) Nếu C  D thì f  C  không phải là cận trên chặt của C .  Ta kiểm tra C thỏa  I  . Đặt x0  min C (vì C sắp tốt nên tồn tại min)   Ta có x0  C nên theo 1) ta có x0  f C x0  f     a tức là a  min C .     Với a  x thì C x   . Do đó x  C  x  f C x  sup G C x (định nghĩa f ). Vậy C chính là xích sắp tốt duy nhất của P thỏa điều kiện  I  .
  11. Định nghĩa 1.2.1 Xích C được xây dựng như trên gọi là xích sắp tốt (w.o) của phép lặp G từ a . Định lí 1.2.1 Cho tập có thứ tự  P ,   , ánh xạ G : P  P , a  P . Giả sử C là xích sắp tốt của phép lặp G từ a . Nếu a  Ga và x*  sup G  C  tồn tại thì x*  max C và Gx*  x* . Chứng minh. Giả sử a  Ga và x*  sup G  C  tồn tại. Ta chứng minh x*  max C  Lấy x  C Nếu x  a thì do a  Ga  sup G  C   x* nên x  x*   Nếu a  x  C ta có x  sup G C x  sup G  C   x* Suy ra x  x* , x  C .  Giả sử x*  C Khi đó ta có x  x* , x  C hay C x*  C   Ta có x*  sup G  C   sup G C x* Suy ra x*  C (mâu thuẫn). Do đó x*  C . Vậy ta đã chứng minh được x*  max C . Và Gx*  sup G  C   x* . Bổ đề 1.2.2 Nếu A và B là tập con của P và nếu sup A, sup B tồn tại thì sup  A  B   sup sup A, sup B . Chứng minh.
  12. Dễ thấy hai tập hợp A  B và sup A, sup B có cận trên giống nhau, từ đó suy ra điều phải chứng minh. Định nghĩa 1.2.2 Cho C là xích sắp tốt. Với mỗi x  C , x  max C , sẽ có một phần tử tiếp sau Sx trong C , ta có Sx : min  y  C / x  y . Mệnh đề 1.2.1 Cho G : P  P là ánh xạ tăng và a  Ga . Gọi C là xích sắp tốt của phép lặp G từ a . Khi đó: a. Nếu x  C thì x  Gx và Gx  C . b. Sa tồn tại khi và chỉ khi a  Ga và do đó Sa  Ga . c. Nếu a  x  C thì Sx tồn tại khi và chỉ khi Gx  x và sup  x , Gx tồn tại, và do đó Sx  sup  x , Gx . d. Nếu a  x  C thì x  sup C x khi và chỉ khi x không là phần tử tiếp sau. e. G  C  là xích sắp tốt của P . Chứng minh. a. Lấy x  C , chứng minh x  Gx Nếu x  a thì x  Gx (do giả thiết a  Ga ) Nếu a  x  C ta có y  C x thì y  x mà G tăng nên Gy  Gx   Suy ra sup G C x  Gx hay x  Gx . Vậy x  C thì x  Gx .  Chứng minh Gx  C Ta chỉ cần xét trường hợp x  Gx . Ta sẽ chứng minh C Gx  C x   x . Thật vậy Hiển nhiên có C x   x  C Gx (do x  Gx ) (1)
  13. Lấy y  C Gx thì y  C và y  Gx Nếu x  y thì x  C y .   Nên Gx  sup G C y  y (mâu thuẫn vì y  Gx ) Suy ra y  x hay y  C x   x , y  C Gx hay C Gx  C x   x (2) Từ (1) và (2) suy ra C Gx  C x   x     Do đó sup G C Gx  sup G C x   x  Gx do G tăng. Vậy Gx  C . b. Nếu Sa tồn tại thì do Sa  a , Sa  C khi và chỉ khi   Sa  sup G C Sa (theo  I  ) Mà C Sa  C a  a  a (vì a  min C nên C a   ) nên Sa  sup G a   Ga và a  Sa  Ga .  Đảo lại, giả sử a  Ga . Chứng minh Sa tồn tại. Ta có C Ga  a . Thật vậy Hiển nhiên a  C Ga do a  Ga Ta chứng minh C Ga  a . Lấy x  C Ga ta có x  C và x  Ga   Nếu a  x thì a  C x nên Ga  sup G C x  x (do  I  ) mâu thuẫn vì x  Ga . Vậy x  a , mà a  min C nên x  a hay x  a tức là C Ga  a Vậy C Ga  a .   Khi đó: sup G C Ga  sup G a   Ga do  I  nên Ga  C . Ta có a  Ga  C nên a  max C Theo định nghĩa ta có Sa tồn tại.
  14. c. Giả sử a  x  C và Sx tồn tại Áp dụng  I  , định nghĩa 1,2,2 và bổ đề 1.2.2 ta có Sx  sup G C Sx   sup G C x   x    sup G C x   Gx  sup  x , Gx Vì x  Sx  sup  x , Gx nên Gx  x .  Đảo lại, giả sử a  x  C và Gx  x và z  sup  x , Gx tồn tại. Ta chứng minh Sx tồn tại. Ta có C z  C x   x (tương tự a) Theo bổ đề 1.2.2 và ( I ) , ta có    z  sup  x , Gx  sup G C x  Gx       sup G C x   x   sup G C z Suy ra z  C do ( I ) . Như vậy ta có x  z  C nên x  max C . Theo định nghĩa 1.2.2 ta có Sx tồn tại. d. Giả sử a  x  C và x không là phần tử tiếp sau Rõ ràng x là một cận trên của C x . Lấy w là một cận trên khác của C x . Với y  C x thì a  y  x Do y  C và y  max C nên tồn tại Sy . y  a thì do b) ta có a  Sa  Ga . y  a thì do c) Sy  sup  y, Gy Vậy với y  C x ta luôn có Sy  sup  y, Gy . Suy ra Gy  Sy  C x (do y  x và x  Sy nên Sy  x )   Do đó Gy  w , y  C x . Suy ra sup G C x  w hay x  w (do ( I ) )
  15. Như vậy theo định nghĩa sup ta có x  sup C x .  Giả sử x là phần tử tiếp sau, tức là x  Sy với y nào đó thuộc C . Khi đó y  Sy  x  y  C x Ta chứng minh z  y, z  C x . Thật vậy Nếu tồn tại z  C x và y  z thì x  Sy  z mâu thuẫn vì z  C x . Khi đó Sy  x  sup C x  y , mâu thuẫn. Suy ra điều phải chứng minh. Các kết quả trên kéo theo các hệ quả sau. Hệ quả 1.2.1 Nếu C là xích sắp tốt của phép lặp G từ a  P thì a. a  max C khi và chỉ khi a  Ga . b. Nếu a  x thì x  max C khi và chỉ khi Gx  x hoặc sup  x , Gx không tồn tại. Chứng minh. a. Suy ra từ mệnh đề 1.2.1.b) b. Suy ra từ mệnh đề 1.2.2.c) Hệ quả 1.2.2 Cho C là xích sắp tốt của phép lặp G từ a  P . Ta có Nếu x  C thì Gx  Sx khi và chỉ khi x  Gx . Chứng minh.  / Hiển nhiên Gx  Sx  x  / Ta có x  C và x  Gx Theo mệnh đề 1.2.1.a) x  C nên Gx  C . Khi đó tồn tại sup  x , Gx  Gx do x  Gx Theo mệnh đề 1.2.1.c) ta có tồn tại Sx  sup  x , Gx  Gx (đpcm).
  16. 1.3. Điểm bất động của ánh xạ tăng Định lí 1.3.1 Cho tập sắp thứ tự P , ánh xạ tăng G : P  P . a là một cận dưới của G  P  . Giả sử tồn tại x*  sup G  C  với C là xích sắp tốt của phép lặp G từ a . Khi đó x*  Gx*  max C  min a  x Gx  x Đặc biệt x* là điểm bất động bé nhất của G . Chứng minh.  Vì a là cận dưới của G  P  nên a  Ga . Mà theo giả thiết ta có x*  sup G  C  tồn tại Nên theo định lí 1.2.1 thì x*  max C và Gx*  x* Mặt khác theo mệnh đề 1.2.1 thì x*  C nên x*  Gx* Suy ra x*  Gx*  max C  Chứng minh x*  min a  x / Gx  x Đặt D  a  x / Gx  x Lấy y  D , ta cần chứng minh x*  y . Thật vậy Giả sử x*  y . Ta có A   x  C / x  y   vì x*  A . Đặt z  min A ta có z  y Mà a  y nên z  a hay C z   Với t  C z thì t  y theo định nghĩa z .   Suy ra z  sup G C z  Gy  y do y  D . Mâu thuẫn. Vậy x*  y, y  D  a  x / Gx  x hay x*  min a  x / Gx  x (do x*  max C  a và Gx*  x* nên x*  D ) Kết luận: x*  Gx*  max C  min a  x / Gx  x
  17.  Đặc biệt D chứa tất cả các điểm bất động của G . Mà x*  min D nên x* là điểm bất động bé nhất của G . Do sự tương tự, nếu ta xét tập với quan hệ thứ tự  thì các kết quả ở 1.1, 1.2, 1.3 vẫn còn đúng. Đặc biệt ta có kết quả sau Định lí 1.3.2 Cho ánh xạ F : P  P và b  P . Khi đó tồn tại duy nhất xích sắp tốt nghịch đảo C ' của phép lặp F từ b thỏa  I ' b  max C '   b  x  C '  x  inf F C 'x Nếu b  Fb , F tăng và x *  inf F  C ' tồn tại thì x   Fx   min C '  max b  x Fx  x và x  là điểm bất động lớn nhất của F . Từ các định lí 1.3.1, 1.3.2 ta có hệ quả sau Hệ quả 1.3.1 Cho P là tập sắp thứ tự một phần và ánh xạ tăng G : P  P a. Nếu G  P  có một cận dưới và mọi xích sắp tốt của G  P  đều có sup thì G có điểm bất động bé nhất x* và x*  min  x / Gx  x . b. Nếu G  P  có một cận trên và mọi xích sắp tốt của G  P  đều có inf thì G có điểm bất động lớn nhất x * và x *  max  x / Gx  x . Chứng minh. Ta chỉ chứng minh a), trường hợp b) hoàn toàn tương tự. Gọi a là cận dưới của G  P  , ta có a  Ga
  18. Gọi C là xích sắp tốt của phép lặp G từ a . Theo mệnh đề 1.2.1 thì G  C   C và G  C  là xích sắp tốt của G  P  . Do đó theo giả thiết thì x*  sup G  C  tồn tại. Áp dụng định lí 1.3.1 ta có đpcm. Định nghĩa 1.3.1 Tập hợp sắp thứ tự một phần P được gọi là đầy đủ tương đối theo thứ tự nếu   A  P là tập sắp tốt (hoặc sắp tốt nghịch đảo) thì tồn tại sup A  P (tương ứng inf A  P ). Nếu A  P thì P gọi là tập sắp tốt đầy đủ. Định nghĩa 1.3.2 Cho tập hợp sắp thứ tự một phần P . Khi đó: a. c được gọi là sup – center của P nếu tồn tại sup c, y  P , y  P . b. c được gọi là inf – center của P nếu tồn tại inf c, y , y  P . c. c được gọi là order – center của P nếu nó vừa là sup – center vừa là inf – center của P . Với a, b  P, a  b . Kí hiệu  a    x  P, a  x  b   x  P, x  b  a, b   x  P, a  x  b Định lí 1.3.3 Cho  P ,   là tập sắp thứ tự một phần, G : P  P là ánh xạ tăng và G  P  là tập đầy đủ tương đối theo thứ tự trong P . Khi đó
  19. a. Nếu P có một sup – center c thì G có điểm bất động x  thỏa mãn x   max  x   b  / x  Gx . với b  min  x   c  / sup c, Gx  x . b. Nếu P có một inf – center c thì G có điểm bất động x thỏa mãn x  min  x   a  / Gx  x . với a  max  x   c  / x  inf c, Gx . Chứng minh. Ta chỉ chứng ming trường hợp a), còn trường hợp b) chứng minh tương tự.  Xét ánh xạ f : P  P xác định bởi f  x   sup c, Gx . Hiển nhiên f được định nghĩa tốt. Khi đó, rõ ràng f tăng và f  P  là tập đầy đủ tương đối theo thứ tự (vì G tăng, G  P  đầy đủ tương đối theo thứ tự)  Ta có c  sup c, Gc  f  c  hay c là cận dưới của f  c  . Gọi C là xích sắp tốt của f từ c . Vì f  P  đầy đủ tương đối và f  C   f  P  là tập sắp tốt nên theo định nghĩa 1.3.1 sẽ tồn tại b  sup f  C  . Theo định lí 1.3.1 thì là điểm bất động b của f và b  min  x   c  / f  x   x  Ta có b  f  b   sup c, Gb nên Gb  b . Gọi C ' là xích sắp tốt nghịch đảo của G từ b . Khi đó vì G  C ' sắp tốt nghịch đảo và G  P  đầy đủ tương đối nên tồn tại x   inf G  C ' . Theo định lí 1.3.2 thì x  là điểm bất động của G và x   max  x   b  / x  Gx với b  min  x   c  / sup c, Gx  x .
  20. Hệ quả 1.3.2 Cho  P,   là tập sắp thứ tự một phần có order – center c và ánh xạ tăng G : P  P , G  P  là tập đầy đủ tương đối theo thứ tự trong P . Khi đó a. Phương trình x  inf c, Gx có nghiệm lớn nhất trong  c  . b. Phương trình x  sup c, Gx có nghiệm bé nhất trong  c  . c. G có điểm bất động bé nhất x và điểm bất động lớn nhất x  trong  a, b  với a, b xác định ở định lí 1.3.3. Hệ quả 1.3.3 Cho P là tập sắp thứ tự tốt đầy đủ và có một order – center. Khi đó, mỗi ánh xạ tăng G : P  P đều có điểm bất động lớn nhất x  và điểm bất động bé nhất x thỏa định lí 1.3.3. Ví dụ Kí hiệu P   x , x ,..., x 1 2 m  m p  / x1  x2  ...  xm  r p với p   0,   p p và r  0 . Giả sử P được sắp thứ tự theo “thứ tự từng tọa độ” (nghĩa là nếu x , y  P, x   x1 , x2 ,..., xm  và y   y1 , y2 ,..., ym  thì x  y  xi  yi , i  1, m ). Khi đó, mọi ánh xạ tăng G : P  P đều có điểm bất động x và x  thỏa định lí 1.3.3. Chứng minh. Đặt c   0,0,...,0  thì c là order – center của P . Thật vậy, lấy x   x1 , x2 ,...xm   P , ta có sup c, x  max  0, x1  ,max  0, x2  ,..., max  0, xm 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2