intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Những cản trở đối với sự thác triển ánh xạ chỉnh hình và ánh xạ phân hình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn "Những cản trở đối với sự thác triển ánh xạ chỉnh hình và ánh xạ phân hình" là nghiên cứu và trình bày lại một cách chi tiết có hệ thống kết quả nghiên cứu của Ivashkovitch về những cản trở của việc thác triển ánh xạ chỉnh hình (phân hình). Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Toán học: Những cản trở đối với sự thác triển ánh xạ chỉnh hình và ánh xạ phân hình

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ------------------------------ DƯƠNG THỊ THU HẰNG NHỮNG CẢN TRỞ ĐỐI VỚI SỰ THÁC TRIỂNÁNH XẠ CHỈNH HÌNH VÀ ÁNH XẠ PHÂN HÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC Thái Nguyên, năm 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ------------------------------ DƯƠNG THỊ THU HẰNG NHỮNG CẢN TRỞ ĐỐI VỚI SỰ THÁC TRIỂN ÁNH XẠ CHỈNH HÌNH VÀ ÁNH XẠ PHÂN HÌNH Chuyên ngành: TOÁN GIẢI TÍCH Mã số: 8.46.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Tuyết Mai Thái Nguyên, năm 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Thị Tuyết Mai, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Tác giả luận văn Dương Thị Thu Hằng i
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành tại trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ để hoàn tất luận văn. Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Nguyễn Thị Tuyết Mai, giảng viên khoa Toán trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho em trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Khoa Toán, trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên , Viện Toán học và trường Đại học Sư phạm Hà Nội những người đã truyền đạt kiến thức quý báu cho em suốt trong thời gian học tập vừa qua. Cuối cùng, em xin cảm ơn những người thân, bạn bè đã luôn ở bên động viên em hoàn thành khóa học và bài luận văn này. Trong bài luận, chắc hẳn không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Em mong muốn sẽ nhận được nhiều đóng góp quý báu đến từ các quý thầy cô, ban cố vấn và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn nữa. Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Người viết luận văn Dương Thị Thu Hằng ii
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Lời mở đầu 1 Chương 1: Kiến thức chuẩn bị 3 1.1 Đa tạp phức ..................................................................................................... 3 1.2 Miền Hartogs ................................................................................................... 4 1.3 Dòng đa xác định ............................................................................................. 5 1.4 Thác triển ánh xạ chỉnh hình ........................................................................... 10 1.5 Thác triển ánh xạ phân hình ............................................................................. 14 1.6 Vỏ cầu .............................................................................................................. 15 1.7 Hàm đa điều hòa dưới ..................................................................................... 15 1.8 Miền giả lồi chặt .............................................................................................. 16 Chương 2: Những cản trở đối với sự thác triển ánh xạ chỉnh hình, ánh xạ phân hình 17 2.1 Sự cản trở của đường cong hữu tỉ đối với sự thác triển ánh xạ chỉnh hình..... . 17 2.2. Sự cản trở của vỏ cầu đối với sự thác triển ánh xạ chỉnh hình..................... 23 2.3 Sự cản trở của vỏ cầu đối với sự thác triển ánh xạ phân hình .......................... 24 Kết luận 31 Tài liệu tham khảo 32 iii
  6. LỜI MỞ ĐẦU Bài toán về sự thác triển của ánh xạ chỉnh hình và ánh xạ phân hình được bắt đầu như sau: Kí hiệu: Hr   z , w  2  : z  r , w  1 hoặc z < 1, 1 - r < w < 1 là miền Hartogs trong 2 , 0  r  1. Định nghĩa 0.1. Đa tạp phức X được gọi là có tính chất thác triển chỉnh hình (phân hình) nếu tồn tại ánh xạ chỉnh hình (phân hình) f : Hr  X thác triển thành ánh xạ chỉnh hình (phân hình) f : 2  X , trong đó  2 là bao chỉnh hình của H r . Một câu hỏi tự nhiên được đặt ra là: Điều kiện cần và đủ để một đa tạp phức X có tính chất thác triển chỉnh hình (phân hình) là gì? Câu hỏi này đã mở ra một hướng nghiên cứu mới của giải tích phức trong những năm cuối thế kỉ 20. Kiernan, Griffiths, Siu, … đã thu được một vài kết quả nghiên cứu theo hướng này. Ivashkovitch (trong [8] và [9]) đã chứng minh được rằng: mọi đa tạp Kähler phức X có tính chất thác triển chỉnh hình khi và chỉ khi X là lồi phức và không chứa đường cong hữu tỉ. Chứng minh rằng bất kì đa tạp Kähler compact đều có tính chất thác triển phân hình là một vấn đề không giải được nổi tiếng. Ivashkovitch [10] đã nghiên cứu sự thác triển của ánh xạ chỉnh hình và ánh xạ phân hình vào đa tạp phức mà có metric Hermit đa đóng. Ví dụ, mọi siêu mặt phức compact đều có một metric như thế. Đồng thời, Ivashkovitch [8], đã mô tả sự cản trở việc thác triển ánh xạ chỉnh hình (phân hình) trong trường hợp X là siêu mặt phức compact, tức là những đa tạp phức compact có số chiều phức bằng 2. Trong [8] ông đã sử dụng kĩ thuật và các kết quả của Kodaira trên siêu mặt. Kĩ thuật này không thể áp dụng trong trường hợp siêu mặt V ||0 . Để khắc phục khó khăn này, Ivashkovitch đưa ra một cách khác, đó là dùng metric đa đóng và „vỏ cầu‟. Nhờ kĩ thuật này, ông đã chứng minh được rằng “vỏ cầu” và đường cong hữu tỉ là những cản trở đối với sự thác triển kiểu Hartogs của ánh xạ chỉnh hình và ánh xạ phân hình. 1
  7. Mục đích của luận văn “Những cản trở đối với sự thác triển ánh xạ chỉnh hình và ánh xạ phân hình” là nghiên cứu và trình bày lại một cách chi tiết có hệ thống kết quả nghiên cứu của Ivashkovitch trong [10] về những cản trở của việc thác triển ánh xạ chỉnh hình (phân hình). Nội dung luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì còn được chia làm 2 chương: Chương 1: Trình bày kiến thức chuẩn bị bao gồm các định nghĩa và các tính chất của đa tạp phức, miền Hartogs, dòng đa xác định, đa tạp lồi phức, thác triển chỉnh hình, thác triển phân hình; bất đẳng thức Chern - Levine – Nirenberg và vỏ cầu. Chương 2: Trình bày về sự cản trở của vỏ cầu và đường cong hữu tỉ đối với sự thác triển ánh xạ chỉnh hình và ánh xạ phân hình. 2
  8. CHƯƠNG 1 KIẾN THỨC CHUẨN BỊ 1.1. Đa tạp phức Giả sử X là một không gian tô pô Hausdorff. Định nghĩa 1.1.1. Cặp (U , ) được gọi là một bản đồ địa phương của X , trong đó U là tập mở trong X và  : U  C n là ánh xạ từ X vào C n , nếu các điều kiện sau được thỏa mãn: i)  (U ) là tập mở trong C n . ii)  : U   (U ) là một đồng phôi. Định nghĩa 1.1.2. Họ A = {(Ui ,i )}iI các bản đồ địa phương của X được gọi là một tập bản đồ giải tích (atlas) của X nếu các điều kiện sau được thỏa mãn: i) {Ui}iI là một phủ mở của X . ii) Với mọi Ui ,U j mà Ui  U j  Ø , ánh xạ  j i 1 : i (Ui  U j )   j (Ui  U j ) là ánh xạ chỉnh hình. Định nghĩa 1.1.3. Xét họ các atlas trên X . Hai atlas A1 , A2 được gọi là tương đương nếu A1  A2 là một atlas. Đây là một quan hệ tương đương trên tập các atlas. Mỗi lớp tương đương xác định cấu trúc khả vi phức trên X . X cùng với cấu trúc khả vi phức trên nó được gọi là một đa tạp phức n chiều. Ví dụ 1.1.4. + Cho D  n là một miền. Khi đó D là một đa tập phức n chiều với đa tạp địa phương {(D, IdD )}. + Đa tạp xạ ảnh P n (C ). 3
  9. Xét Ui  {[z0 : z1 : ... : zn ]  P n (C ) | zi  0} với i  0,1..., n. Rõ ràng {Ui}in1 là một phủ mở của P n (C ). Xét các đồng phôi i : Ui  C n z0 z z z [z0 : z1 : ... : zn ] ( ,..., i 1 , i 1 ,..., n ). zi zi zi zi Ta có z  j i1: (z0 : z1 : ... : zn ) ( k )k  j ; k  0,..., m ; zi  1. zj Rõ ràng  j i1 là ánh xạ chỉnh hình. Vậy P n (C ) là một đa tạp phức n chiều và gọi là đa tạp xạ ảnh n chiều. 1.2. Miền Hartogs Định nghĩa 1.2.1. [10] Cho V là miền khác rỗng trên đĩa đơn vị   {z  : z  1}. Kí hiệu: HV , r   z1 , z2   2 : z1  V , z2   or z1  , 1 - r < z2 < 1 ,  trong đó 0  r  1. HV , r được gọi là miền Hartogs trên V . Đặc biệt, nếu V  r  {z  : z  r} thì HV , r  Hr . Theo định lý cổ điển của Hartogs bao chỉnh hình của HV , r là song đĩa đơn vị  2 . Định nghĩa 1.2.2. Không gian giải tích phức Z được gọi là có tính chất thác triển Hartogs với p chiều nếu mọi ánh xạ f  O(H p (r ), Z ) đều thác triển tới ánh xạ f  O(E p , Z ). Hơn nữa, Z được gọi là có tính chất thác triển Hartogs nếu nó có tính chất thác triển Hartogs với mọi chiều p  2. Trong đó H p (r ) là lược đồ Hartogs p chiều. Kết quả cổ điển của Ivashkovitch ( [9]) nói rằng nếu Z được gọi là có tính chất thác triển Hartogs trong 2 chiều thì nó sẽ đúng với mọi số chiều p  2. Shiffman đã chứng minh được một đặc trưng quan trọng của không gian có tính chất thác triển Hartogs sau: 4
  10. Định lý 1.2.3 Không gian giải tích phức Z có tính chất thác triển Hartogs nếu và chỉ nếu với mọi miền D của đa tạp Stein M , mọi ánh xạ f  O(D, Z ) đều thác triển được thành ánh xạ f  O(D, Z ), trong đó D là bao chỉnh hình của D . 1.3. Dòng đa xác định Định nghĩa 1.3.1. [10] Cho T là dòng song chiều ( p, p) trong miền   n . Dòng T được gọi là chuẩn tắc nếu T và dT có độ đo hệ số. + T được gọi là dòng đa dương nếu T là chuẩn tắc, không âm và dd cT cũng không âm. + T được gọi là dòng đa âm nếu dòng T là chuẩn tắc, âm và dòng dd cT là âm. Định nghĩa 1.3.2. [10] Cho T là dòng song chiều ( p, p). T được gọi là dòng đa đóng nếu dd cT  0 . Định nghĩa 1.3.3. Nhắc lại khối của dòng T có số chiều k trong tập mở U   là || T || (U )  sup{| T (u) | : u  D k (U ), | u( x) |  1, x U} . Trong đó D k (U ) là không gian các k - dạng trơn với giá compact trong U . | u( x ) | là chuẩn Euclidean của k  đối véctơ u( x ) . Hơn nữa, cho K là tập con đóng của  và T là một dòng trong  \ K với độ đo hệ số. Ta nói rằng T có khối hữu hạn điạ phương trong lân cận của K nếu với mọi tập mở K  U  , || T || (U \ K )  . Nhắc lại rằng thác triển tầm thường T của dòng T từ  \ K tới  được xác định như sau: Cho {un} là một dãy của hàm khả vi lớp C  trong , 0  un  1, un  0 trong lân cận của K . Và un X \ K đều trên các tập compact trong  \ K . Trong đó X \ K thay cho hàm đặc trưng của  \ K . Vậy thì 5
  11. T  lim unT n nếu tồn tại giới hạn như vậy. Lelong đã chứng minh rằng nếu T có khối hữu hạn địa phương trong lân cận của K thì thác triển tầm thường của T tồn tại và không phụ thuộc vào việc lựa chọn {un}. ([7]) Nhắc lại rằng K   là đa thế vị đầy trong  nếu tồn tại một hàm điều hòa dưới u trong  , không đồng nhất bằng  , sao cho K  {z   : u (z)  }. Bổ đề sau là hệ quả của một số kết quả nghiên cứu của Sibony [4] sau. Bổ đề 1.3.4. Cho K là một tập compact đa cực đầy trong miền giả lồi chặt  . Xét T là dòng dương, đóng trong  \ K . Khi đó T có khối hữu hạn địa phương trong lân cận của K . Chứng minh. Thật vậy, đặt uK  sup{u : u p.s.h. , liên tục, u  1 trong , u  0 trong K} Trong đó p.s.h là viết tắt của cụm từ hàm đa điều hòa dưới. Khi đó theo mệnh đề 1.4 từ ([4]) dòng dương uK T có khối hữu hạn địa phương trong lân cận của K . Kí hiệu P () là tập các hàm đa điều hòa dưới dương, nhẵn trong  . Theo Bổ đề 1.2 của [4] tồn tại hàm un  P (), 0  un  1, un  0 trong lân cận của K sao cho un X \ K đều trên các tập compact trong  \ K . Vì X \ K  lim un  uK  X \ K , ta có uK  X \ K . Do vậy X \ KT  T có khối hữu hạn địa phương trong lân cận của K . Bổ đề được chứng minh. Ta sẽ cần bất đẳng thức Chern - Levine - Nirenberg được chứng minh trong [4]. Trong bổ đề tiếp theo,    là miền giả lồi chặt trong n . Ta nói rằng dòng T là dòng đa xác định nếu nó là đa dương hoặc đa âm. Bổ đề 1.3.5. Cho K là compact trong  và P là một compact khác trong  sao cho int P  K. Khi đó tồn tại hằng số C(P, ) sao cho với mỗi (1,1) - dòng song 6
  12. chiều đa xác định T trong  \ K và mỗi v P () , v  0 trong lân cận của K ta có: || dd c v  T ||  C(P, ) || v || {|| T || ( \ P)  2 || d cT || ( \ P) || dd c T || ()}, (1.1) || dv  d c v  T || (P)  C(P, ) || v || {|| T || ( \ P)  2 || d cT || ( \ P) || dd c T || ()}. (1.2) Trong đó || v || là chuẩn mức của v trong . Lưu ý rằng theo bổ đề trên thì dd c T tồn tại nếu tập compact K là đa cực đầy. Chứng minh  Bất đẳng thức (1.1) chính là chú ý 2 sau Mệnh đề 2.3 trong ([4]).  Giả sử rằng 0  v  1. Cho h là hàm lồi, trơn, không giảm trên [0,1] sao cho: (i) h  0 trong lân cận của không, (ii) h  (b  a)1 X[a,b ] với 0  a  b  1, (iii) 0  h  2. Ta biểu diễn (1.1) với hàm h(v) : || dd c h(v)  T || (P)  2C(P, ){|| T || ( \ P)  2 || d cT || ( \ P) || dd c T || ()}. (1.3) Ta có: dd c h(v)  T (P)  h(v)dd c v  T+ h(v)dv  d cv  T . (1.4) Cả 2 số hạng ở vế phải của (1.4) đều dương. Vậy từ (1.3) và (ii) ta nhận được: || dv  d c v  T || (P  {a  v  b})  2C(P, )(b  a){|| T || ( \ P)  2 || d cT || ( \ P) || dd c T || ()}. Vì 0  a  b  1 là bất kì nên ta có Bổ đề 1.3.5. được chứng minh. Mệnh đề 1.3.6. Cho K là compact đa thế vị đầy trong miền giả lồi chặt  và T là (1,1) - dòng song chiều đa xác định trong  \ K . Giả sử rằng T có khối hữu hạn địa phương trong lân cận của K . Khi đó dòng dd cT có độ đo hệ số trong  . Chứng minh: Phần chứng minh bổ đề này là biến thể của phần chứng minh Định lý 2.4 trong [4]. 7
  13. Cho {un} là dãy p.s.h trơn trong  , un  0 trong lân cận của K , 0  un  1 và un X \ K đều trên các tập con compact trên  \ K . Cho   C  ( ) là hàm không giảm,  ( x )  0 khi x  1 4 ,  ( x)  1 khi x  1 2 , và 0   ( x)  1 trên . Khi đó T  lim (un )T . Lấy   D 0,1 (). Khi đó: ( (un )T ),  T , (un )  T , (un )un  . (1.5) Vế trái của (1.5) hội tụ tới T , . Xét số hạng thứ 2 của vế phải, theo bất đẳng thức Shwarz ta có: 1/2 1/2 T , (un )un   T , (un )un  un T , (un )   . (1.6) Theo (1.2) T , (un )un  un bị chặn đều. Số hạng T , (un )   cũng bị chặn và  (un ) hội tụ theo từng điểm tới không. Vậy, theo định lý về sự hội tụ bị chặn, T , (un )un   0. Do vậy với mọi   D 0,1 (), d cT  lim  (un )T , . (1.7) n Bây giờ ta sẽ tính dd cT . Theo (1.7) ta có: d cT  lim  (un )d cT , . n Vì vậy với mọi   D(), ta có: dd cT ,  lim d ( (un )d cT ), . (1.8) n Đặt u  0 trong lân cận của K , u  C  (). Lấy P là một compact trong  chứa giá của  . Khi đó d ( (u)d cT ),  d cT , (u)d  d cT , d ( (u)  d (u)  dd cT , (u)  dT  d c (u), . Kế tiếp dT  d c (u),   T  dd c (u),  T , d c (u)  d 8
  14. và T  d c (u), d   T  d (u), d c  dT , (u)d c  T , (u)dd c . Vậy d ( (u)d cT ),  d cT , (u)  T , dd c (u)  dT , (u)d c  T , (u)dd c . (1.9) Từ (1.8) và (1.9) ta có  dd cT ,  lim dd cT , (un )  T , dd c (un )  dT , (un )d c  T , (un )dd c n    dd c T ,  lim T , dd c (un )  dT , d c  T , dd c n   dd c T ,  lim T , dd c (un ) . n  Áp dụng 2.7 và Bổ đề 2.1. Vậy, ta có dd cT ,  dd c T ,  lim T , dd c (un ) . n Chú ý rằng dòng dd cT là đóng và âm trên  \ K . Vậy theo Bổ đề 1.3.5. dd c T tồn tại và có độ đo hệ số. Mặt khác ta có: T , dd c (un )  T , (un )dun  d cun  T , (un )dd c un . Theo (1.1), T , (un )dd c (un )       T  dd cun (P)  C1 (P, ,T )   và T , (un )dun  d cun       T  dun  d cun (P)  C2 (P, ,T )   . Trong đó  (C1 , ,T )  C(P, )    T ( \ P)  2 d cT ( \ P)  dd cT ()  và  (C2 , , T )  2C(P, )    T ( \ P)  2 d cT ( \ P)  dd c T () .  Trong đó C(P, ) xác định trong Bổ đề 1.3.5. Do vậy ta có 9
  15. T , dd c (un )  C3 (P, ,T )   . (1.10) Do đó ta có dd cT là dòng bậc không, tức là các hệ số của nó là độ đo trên  . Bất đẳng thức Chern - Levine – Nirenberg Cho T là dòng dương, đóng của song bậc ( p, p) trên X và   PSH ( X , w)  L ( X ). Khi đó || w  T ||  || T || . Hơn nữa, nếu   PSH ( X , w)  L1 (T ) thì   L1 (T  w ) và ||  ||L (T w )  ||  ||L T [2sup  sup  inf  ] || T || . 1 1  X X X 1.4. Thác triển ánh xạ chỉnh hình 1.4.1. Ánh xạ chỉnh hình Định nghĩa 1.4.1.1. Một ánh xạ f : X  m có thể viết dưới dạng f  ( f1 ,..., fm ), trong đó fi   i f : X  , i  1,..., m là các hàm tọa độ với  i là phép chiếu m  . Khi đó f được gọi là chỉnh hình trên X với mọi i  1,..., m. Định nghĩa 1.4.1.2. Ánh xạ f : X  f ( X )  n được gọi là song chỉnh hình nếu f là song ánh, chỉnh hình và f 1 cũng là ánh xạ chỉnh hình. Định lý 1.4.1.3. Cho B1 , B2  n là các miền và ánh xạ g  (g1 ,..., g2 ) : B1  B2 . Khi đó g là ánh xạ chỉnh hình nếu và chỉ nếu hàm chỉnh hình f trong B2 , f g là một hàm chỉnh hình trong B1 . 1.4.2. Đường cong hữu tỉ Định nghĩa 1.4.2.1. [10] Đường cong hữu tỉ trong đa tạp phức X là ảnh của P1 qua ánh xạ chỉnh hình khác hằng F : P1  X. 10
  16. Đường cong hữu tỉ là một cản trở trong sự thác triển của ánh xạ chỉnh hình. Thực vậy, phép chiếu tự nhiên  : 2 \ {0}  P1 không thác triển thành ánh xạ chỉnh hình không. Vậy nếu F( P1 ) là đường cong hữu tỉ trong X thì F : 2 \ {0}  X không thác triển chỉnh hình trên 2 . 1.4.3. Dây chuyền các đường cong hữu tỉ Định nghĩa 1.4.3.1. [10] Một dây chuyền các đường cong hữu tỉ trên đa tạp X là một tập hợp hữu hạn N các đường cong hữu tỷ c1 , c2 ,...., cN trong X sao cho tập hợp c j là liên thông. j 1 Định nghĩa 1.4.3.2. [10] Một dây chuyền các đường cong hữu tỉ {c1 , c2 ,...., cN } được gọi là co tới điểm N chuẩn tắc nếu tồn tại lân cận Y của c j , một không gian phức chuẩn tắc Z và một j 1 ánh xạ chỉnh hình F : Y  Z sao cho: (a) F(1N c j ) {v} là một điểm. (b) F : Y \ 1N c j  Z \ {v} là song chỉnh hình. 1.4.4. Đa tạp lồi phức Ivashkovitch [11] đã đưa ra khái niệm đa tạp lồi phức như sau: Định nghĩa 1.4.4.1. [11] Một đa tạp phức X được gọi là đa tạp lồi phức nếu với mọi miền khác rỗng W  V   và mọi ánh xạ phân hình f : HV , r  X sao cho f (H W, r ) là compact tương đối trong X thì ảnh toàn phần f (H W, r ) cũng là compact tương đối trong X . Ví dụ 1.4.4.2. Mọi đa tạp phức compact là đa tạp lồi phức. Tổng quát hơn mọi đa tạp phức lồi chỉnh hình là đa tạp lồi phức. Hiển nhiên tính lồi phức là điều kiện cần để đa tạp phức X có tính chất thác triển chỉnh hình hoặc phân hình. 11
  17. Điều kiện cần cho sự thác triển chỉnh hình của một ánh xạ chỉnh hình vào đa tạp phức X là X không chứa đường cong hữu tỉ. Cố định metric d trên X tương thích với topo cho trước. Ivashkovitch [9] đã chứng minh được mệnh đề sau đây. Mệnh đề 1.4.4.3. Cho X là đa tạp lồi phức có một trong hai tính chất sau: (i) X không chứa đường cong hữu tỉ. (ii) X chỉ chứa một số hữu hạn các đường cong hữu tỉ và mọi dây chuyền các đường cong hữu tỉ trong X đều co tới một điểm chuẩn tắc. Cho f : HV , r  X là một ánh xạ phân hình. Giả sử rằng với một dãy điểm {xn}  V hội tụ tới điểm x V \  , diện tích của đĩa giải tích {f ({ xn}  t )} là giới nội đều với 1  r  t  1 . Khi đó tồn tại một lân cận U của x trong sao cho f thác triển phân hình tới HV  U , r . Chứng minh.  Xét trường hợp (i). Theo giả thiết đa tạp phức X là lồi phức nên tất cả đĩa giải tích f ({xn} t ), n  0 đều nằm trong một tập con compact của X . Theo định lý của Bishops [1] về dãy của các tập giải tích mà có diện tích bị chặn, dãy con bất kì của {f ({xn} t )} hội tụ theo metric Hausdorff đến tập giải tích một chiều thuần túy C N với biên c chứa trong f ({x} t ) . Viết C  C0  ( C j ) , trong đó C j , j  1,...N j 1 là các thành phần compact của c mà không kể biên và C0 có một biên C0  C . Theo Griffiths [5] và Ivashkovitch [9] tất cả C j , j  1,...N là các đường cong hữu tỉ. ˆ Xét 2  X thay cho X và ( x, f ( x ))  f ( x ) thay cho f , ta có thể giả sử rằng f là một phép nhúng trên {x} t . 12
  18. Theo giả thiết (i), X không chứa đường cong hữu tỉ nên ta có C0  C . Không gian giải tích không compact, một chiều, bất khả quy C0 là Stein. Vì vậy, theo định lý của Siu [13], C0 có một lân cận Stein W . Chọn   0,   0 và số nguyên dương M sao cho: (1) f ({z : z  x  }  {w : t    w  t  })  W; (2) {z : z  xM   }  V và f ({z : z  x M   }  {w : w  t})  W; (3) xM  x   2. Kí hiệu U {z : z  xM   . Theo (3) ta có U  x . Xét miền Hartogs H  {(z,w) : z  xM   ,w  t or z U , t    w } . Theo (1) và (2), ánh xạ f từ H vào miền Stein W và vì vậy f thác triển thành ánh xạ chỉnh hình f : U  t  W. Mệnh đề được chứng minh trong trường hợp (i).  Bây giờ ta xét trường hợp (ii). Chú ý rằng ánh xạ hạn chế f x  xn của ánh xạ phân hình f tới đĩa {xn}  là chỉnh hình trên  . Lại đặt C  C0  (1N C j ) là giới hạn của dãy các đĩa giải tích {f x  xn ({xn} t )} với bất kì dãy xn  x , xn  V , x V \ . Ánh xạ phân hình f có thể có một vài điểm bất định trên đĩa {xn}  t . Sau blowing up ta có thể giải các kì dị của f tại mỗi điểm như thế. Do đó ảnh toàn phần của đĩa {xn}  t là Ln = f x  xn ({xn} t )  Bn , trong đó Bn gồm một số hữu hạn các đường cong hữu tỉ. Theo giả thiết X chỉ có hữu hạn điểm của đường cong hữu tỉ. Vì vậy, lấy dãy con, ta có thể giả sử Bn  B với mọi n . Khi đó giới hạn của dãy các ảnh toàn phần {L n} là B  (1N C j )  C0 . B  (1N C j ) có thể được blow down tới một số hữu hạn của các điểm chuẩn tắc theo giả thiết. Đặt F : X  X0 được blowing down. Bây giờ chúng ta có thể nhắc lại lập luận tương tự như trong chứng minh trường hợp (i) ta có ánh xạ F f và thác triển chỉnh 13
  19. hình F f tới U   t với lân cận U nào đó của x . Blowing up bởi F 1 : x0  X ta thác triển phân hình f . Mệnh đề được chứng minh. Chú ý: Trong Mệnh đề 1.4.4.3.: - Diện tích của đĩa giải tích ở đây là độ đo Hausdorff hai chiều tương ứng với metric d . - Trong trường hợp (i), f phải là ánh xạ chỉnh hình và thác triển chỉnh hình trên HV  U , r ; ( [8]). Ivashkovitch [11] đã sử dụng trường hợp (i) của Mệnh đề 1.4.4.3 để chứng minh hệ quả của Định lý 2.3.3. và trường hợp (ii) trong chứng minh sự thác triển của ánh xạ phân hình với giá trị trên siêu mặt phức compact. Mệnh đề 1.4.4.4. Nếu một đa tạp phức X có tính chất thác triển chỉnh hình, thì với mọi miền D  , mọi ánh xạ chỉnh hình f : D  X đều thác triển được thành n ˆ một ánh xạ chỉnh hình f : D  X . Trong đó D kí hiệu cho bao chỉnh hình của D . Chú ý. Tính chất trên có còn đúng hay không đối với tính chất thác triển phân hình vẫn là một câu hỏi mở. Mệnh đề 1.4.4.5. Cho (E , F , , B) là không gian phân thớ phức với đáy B , thớ F , phép chiếu  và không gian toàn phần E. Nếu B và F là các đa tạp có tính chất thác triển chỉnh hình thì không gian toàn phần E cũng có tính chất thác triển chỉnh hình. Điều đáng chú ý là Mệnh đề 1.4.4.5 không đúng đối với tính chất thác triển phân hình. Ví dụ, siêu mặt Hopf được đề cập ở trên có thể được biểu diễn như là một không gian phân thớ toàn phần của các đường cong elliptic trên P1 . 1.5. Thác triển ánh xạ phân hình Định nghĩa 1.5.1. Giả sử N , M là các đa tạp phức, M là compact. 14
  20. Ánh xạ f : N  M là ánh xạ phân hình nếu tồn tại tập giải tích riêng P( f ) trong N sao cho f là ánh xạ chỉnh hình và ( f ), bao đóng của đồ thị của N \ P( f ) f là tập giải tích trong N  M. N \ P( f ) Định lý 1.5.2. (về sự thác triển ánh xạ phân hình vào đa tạp Kähler compact) Cho X là một đa tạp phức, A là phân thứ của số đối thứ 1 trong X và G là tập con mở của X mà nó giao nhau với mọi nhánh của A của số đối thứ 1. Nếu M là đa tạp Kähler compact thì khi đó mọi ánh xạ phân hình f : ( X  A)  G  M có ˆ thể thác triển tới một ánh xạ phân hình f : X  M . 1.6. Vỏ cầu 3 2 Kí hiệu là hình cầu đơn vị chuẩn trong . Khái niệm “vỏ cầu” được gợi ra bởi khái niệm „vỏ cầu toàn cục‟ do Kato [3] đưa ra sau đây: Định nghĩa 1.6.1. [3] Cho X là một đa tạp phức có số chiều phức n  2 . Kí hiệu S2 n 1 là hình cầu đơn vị chuẩn trong n . Cho F là ánh xạ song chỉnh hình từ lân cận của S2 n 1 vào X . F( S2 n 1 ) là vỏ cầu toàn cục (kí hiệu GSS) nếu nó không liên kết với một miền nào trong X . Trong định nghĩa ta chỉ xét vỏ cầu 2 chiều, tức là các ảnh của S3 vào 2 . Ta cũng không yêu cầu F phải là phép nhúng. 1.7. Hàm đa điều hòa dưới Giả sử  là một tập con mở trong n . Hàm  :   [  , ) được gọi là đa điều hoà dưới trong  nếu: i)  là nửa liên tục trên trong  và    trên mọi thành phần liên thông của  . ii) Với mỗi điểm z0   và mỗi đường thẳng phức l ( )  z0  w đi qua z0 (trong đó w  n ,   ), hạn chế  trên đường thẳng này, tức là hàm  l ( ) hoặc là 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2