Luận văn Thạc sĩ Toán học: Tích phân P-adic và các ứng dụng
lượt xem 6
download
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Tích phân P-adic và các ứng dụng giới thiệu về các kiến thức cơ bản về trường số P-adic, xây dựng độ đo và tích phân P-adic, tích phân Schnirelman và các ứng dụng. Với các bạn chuyên ngành Toán học thì đây là tài liệu hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Toán học: Tích phân P-adic và các ứng dụng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ CẨM THẠCH TÍCH PHÂN P-ADIC VÀ CÁC ỨNG DỤNG LUẬN VĂN THẠC SỸ TOÁN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2009
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ CẨM THẠCH TÍCH PHÂN P-ADIC VÀ CÁC ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Đại số và Lý thuyết số Mã số: 604605 LUẬN VĂN THẠC SỸ TOÁN HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. MỴ VINH QUANG Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
- LỜI CẢM ƠN Luận văn được thực hiện hoàn thành tại trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh do công sức nghiên cứu, tham khảo tài liệu của bản thân dưới sự hướng dẫn tận tình,chu đáo của PGS.TS. Mỵ Vinh Quang. Bằng những kiến thức mà tôi đã học được trong hai năm qua ở lớp cao học khoá 17 ngành Đại số và lý thuyết số làm nền tảng cho tôi nghiên cứu tiếp các sách tham khảo để viết lên cuốn luận văn này. Tôi xin chân thành tỏ lòng tôn kính và biết ơn sâu sắc đối với thầy PGS.TS. Mỵ Vinh Quang, thầy đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với quý thầy PGS.TS. Bùi Tường Trí, PGS.TS. Lê Hoàn Hoá, TS. Trần Huyên và TS. Đậu Thế Cấp, quý thầy đã trực tiếp trang bị cho tôi kiến thức cơ bản làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu, cũng như dành thời gian quý báu đọc và góp ý cho luận văn. Tôi vô cùng cảm ơn Ban Giám Hiệu, quý thầy cô Phòng Sau Đại Học Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh và quý thầy cô trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Lý Tự Trọng Thành Phố Hồ Chí Minh nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi rất biết ơn gia đình, quý đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ và hỗ trợ tinh thần cũng như vật chất cho tôi trong thời gian qua. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn chồng và hai con yêu quí, những người đã chấp nhận khó khăn để tôi yên tâm học tập và luôn mong mỏi tôi được thành công. TP Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2009 Nguyễn Thị Cẩm Thạch
- MỤC LỤC Trang phụ bìa……………………………………………………………………….1 Lời cảm ơn…………………………………………………………………………..2 Mục lục ……………………………………………………………………………..3 Danh mục các ký hiệu……………………………………………………………….4 MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………5 Chương 1. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TRƯỜNG SỐ P-ADIC……………...6 1.1. Chuẩn trên một trường………………………………………………….6 1.2. Xây dựng trường số p-adic p ………………………………………..11 1.3. Tính chất tô pô của p ………………………………………………..17 1.4. Trường số phức và hàm chỉnh hình p-adic…………………………….23 Chương 2. XÂY DỰNG ĐỘ ĐO VÀ TÍCH PHÂN P-ADIC…………………….25 2.1 Không gian các hàm hằng địa phương………………………………..25 2.2 Độ đo p-adic…………………………………………………………..28 2.3 Một số độ đo thường dùng……………………………………………32 2.4 Tương tự p-dic của tích phân Riemann……………………………….33 2.5 Điều kiện khả tích…………………………………………………….35 Chương 3. TÍCH PHÂN SCHNIRELMAN VÀ CÁC ỨNG DỤNG…………….45 3.1 Một số kết quả về lý thuyết tích phân Cauchy trong giải tích phức…..45 3.2 Tích phân Schnirelman………………………………………………..46 3.3 Lớp D ……………………………………………………………..56 KẾT LUẬN CỦA LUẬN VĂN……………………………………………………64 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………….65
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU : Tập các số tự nhiên. : Tập các số nguyên. : Tập các số hữu tỷ. : Tập các số thực. p : Tập các số nguyên p-adic. * p : Tập các phần tử khả nghịch trong p . : Chuẩn trên trường K. p : Trường số p-adic p p : Trường số phức p-adic p : Chuẩn p-adic. ord p a : Số mũ của p trong sự phân tích a thành thừa số nguyên tố. B (a, r ) : Hình cầu mở tâm a bán kính r trong p hoặc p B a, r : Hình cầu đóng tâm a bán kính r trong p hoặc p D ( a, r ) : Mặt cầu tâm a bán kính r trong p hoặc p a pN : Khoảng trong p . x : Phần nguyên của x. A : Hàm đặc trưng của tập A. Haar : Độ đo Haar. : Độ đo Dirac. Mazar : Độ đo Mazur. xa , N : Một điểm tùy ý thuộc khoảng a p N . S N ,xa , N ( f ) : Tổng Riemann của hàm f . f : Tích phân của hàm f ứng với độ đo .
- MỞ ĐẦU Giải tích p-adic là một trong các hướng mới mà đang phát triển nhanh của ngành Đại số và Lý thuyết số. Gần đây đã có một số tác giả xây dựng được các tích phân p-adic và sử dụng chúng như là các các phép biến đổi Mellin-Mazur để nội suy các hàm giải tích p-adic và một số ứng dụng thú vị khác trong việc nghiên cứu hàm p-adic. Mục tiêu chính của luận văn là xây dựng tích phân Schnirelman và nghiên cứu một số ứng dụng của tích phân Schnireman để nghiên cứu các hàm chỉnh hình p-adic.Luận văn gồm 3 chương. Chương 1: CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TRƯỜNG SỐ P-ADIC Trong chương này, chúng tôi trình bày cách xây dựng trường số p-adic p và trường số phức p-adic p . Sau đó, chúng tôi đưa ra một số tính chất cơ bản về trường số p-adic nhằm phục vụ cho chương 2 và chương 3. Chương 2: ĐỘ ĐO VÀ TÍCH PHÂN P-ADIC Trong chương này, chúng tôi trình bày khái niệm độ đo p-adic, độ đo bị chặn và độ đo tăng chậm. Từ đó chúng tôi đưa ra định nghĩa tổng Riemann, tích phân p- adic là tương tự p-adic của tích phân Riemann và điều kiện khả tích cho hàm liên tục ứng với độ đo bất kỳ. Chương 3: TÍCH PHÂN SCHINIREMAN VÀ CÁC ỨNG DỤNG Trong chương này, chúng tôi đi xây dựng tích phân Schinelman và lớp D . Từ đó chúng tôi đi nghiên cứu một số ứng dụng của tích phân Schinelman để tìm tương tự p-adic của một số định lý và tính chất của tích phân Cauchy trong giải tích phức. Phần kết luận của luận văn chúng tôi nêu ra các đóng góp chính của luận văn và kiến nghị về hướng phát triển của nó. Vì thời gian có hạn, luận văn không tránh khỏi những những thiếu sót . Kính mong các thầy cô và các bạn đồng nghiệp vui lòng chỉ bảo và lượng thứ.
- Chương 1. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TRƯỜNG SỐ P-ADIC Trong phần này chúng tôi trình bày cách xây dựng trường số p-adic và một số tính chất pô tô của nó. Cách xây dựng trường số p-adic đã được nhiều tác giả trình bày với nhiều phương pháp khác nhau. Ở đây chúng tôi trình bày cách xây dựng trường số p-adic bằng phương pháp giải tích của N.KOBLITZ. Vì theo chúng tôi đây là cách xây dựng trường số p-adic một cách “tự nhiên” nhất. Sau khi xây dựng trường số p-adic chúng tôi đưa ra một số tính chất tô pô cơ bản nhất của nó. Các kết quả trình bày trong phần này hầu hết không chứng minh, ở đây chúng tôi chỉ chứng minh một số kết quả cơ bản, quan trọng có liên quan đến chương chính của luận văn đó là chương 2 và chương 3. 1.1. Chuẩn trên một trường 1.1.1. Định nghĩa Cho K là một trường. Chuẩn trên trường K là một ánh xạ (kí hiệu là ) từ tập K vào tập các số thực không âm thỏa mãn các điều kiện sau : i) x 0 x 0 2i ) xy x y x, y K 3i ) x y x y x, y K 1.1.2. Ví dụ Ví dụ 1. Trường các số , , với giá trị tuyệt đối thông thường thỏa mãn các điều kiện của định nghĩa nên giá tri tuyệt đối là chuẩn trên , , và ta gọi là chuẩn giá trị tuyệt đối, ta ký hiệu g Ví dụ 2. Cho K là một trường tùy ý. Ánh xạ được xác định : 1 nê' u x 0 x 0 nê' u x 0 Là một chuẩn trên trường K và được gọi là chuẩn tầm thường.
- 1.1.3. Chú ý Giả sử là một chuẩn trên trường K. Ta có thể chứng minh hàm d từ KxK vào tập các số thực không âm xác định bởi d ( x, y ) x y là một hàm mêtric trên trường K và được gọi là mêtric tương ứng với chuẩn . Tô pô sinh bởi mêtric tương ứng được gọi là tô pô tương ứng của chuẩn . 1.1.4. Các tính chất cơ bản 1 1 1 suy ra x x 1 x 1 x 0 x 0 0 1.1.5. Định nghĩa hai chuẩn tương đương Hai chuẩn 1 và 2 trên trường K được gọi là tương đương nếu tô pô cảm sinh hai mêtric tương ứng của chúng là như nhau. Kí hiệu 1 ~ 2 . 1.1.6. Định lý Giả sử 1 , 2 là hai chuẩn trên trường K, các mệnh đề sau là tương đương: 1. x 1 1 x 2 1 với mọi x K 2. x 1 1 x 2 1 với mọi x K C 3. Tồn tại hằng số dương C > 0 sao cho x 1 x 2 với mọi x K 4. {xn} là dãy Cauchy đối với 1 {xn } là dãy Cauchy đối với 2 5. 1 ~ 2 Chứng minh 1) 2) Với mọi x K , giả sử x 1 1 ta cần chứng minh x 2 1 1 1 1 Giả sử ngược lại, tức là x 2 1 . Ta có: x 2 12 1 1 x2 x 2 x2
- 1 Suy ra 1 hay x 1 1 x1 Điều này vô lý vì x 1 1 . Vậy x 2 1 . 2) 1) Chứng minh tương tự như trên. 1) 3) Giả sử x 1 1 x 2 1 với mọi x K .Ta xét hai trường hợp sau : Trường hợp 1 : Nếu có một trong hai chuẩn tầm thường thì ta chứng minh chuẩn còn lại cũng tầm thường. Thật vậy: Gỉa sử chuẩn 1 tầm thường thì với mọi x K , x 0 , ta có x 1 1 . Nếu x 2 1 thì ta xét hai trường hợp sau: x 2 1 x 1 1 (vô lý) 1 1 x 2 1 1 1 (vô lý) x2 x1 C Do đó x 2 1 hay chuẩn 2 là tầm thường. Do đó tồn tại C=1 thỏa x 1 x 2 với mọi xK Trường hợp 2 : Nếu cả hai chuẩn không tầm thường 1 Vì 1 không tầm thường nên tồn tại x0 K sao cho x0 1 1 ,do đó ta có x01 1 1 x0 1 1 Từ giả thiết của mệnh đề ta suy ra x01 2 1 . Nên x0 2 1. x0 2 Đặt x0 1 a và x0 2 b thì a, b>1 Khi đó, với mọi x K ta viết x 1 a với log a x 1 . Ta chứng minh x 2 b m m Thật vậy, lấy r và r ta có : n n m m m n m x 1 a a x0 1n x 1 x0 1n x 1 x0 1 x n x0m n 1 1 Do đó n m x n .x0 m 1 x n .x0 m 1 x n x0m x 2 x0 2 1 2 2 2 m m Suy ra x 2 x0 2 n hay x2 bn m Như vậy, ta đã chứng minh được với mọi r và r thì x 2 b r n
- Do đó nếu ta lấy dãy rn và rn , n mà rn thì từ bất đẳng thức trên ta được : x 2 b m Hoàn toàn tương tự, nếu lấy r và r thì ta có x 2 b n Nên nếu ta lấy dãy rn và rn , n mà rn thì ta có x 2 b C Vậy x 2 b . Do đó x 1 a (b log a ) (b ) log b b a x 2 với C = logba>0. 3) 4) Giả sử x n là dãy Cauchy đối với chuẩn 1 , nghĩa là xn xm 1 0 khi m, n 1 C Hay xn xm 1C 0 khi m, n với C>0 thỏa xn xm 1 xn xm 2 Do đó xn xm 2 0 khi m, n Vậy xn là dãy Cauchy đối với chuẩn 2 . 4) 1) Giả sử x 1 1 ta cần chứng minh x 2 1 n Từ giả thiết x 1 1 suy ra x 1 0 đối với chuẩn 1 . Nên x n 0 theo chuẩn 1 .Mà dãy hội tụ phải là dãy Cauchy Do đó xn là dãy Cauchy đối với 1 ,từ giả thiết ta suy ra xn là dãy Cauchy đối với 2 . Điều này có nghĩa ( x n 1 x n ) 0 đối với chuẩn 2 hay x n ( x 1) 0 đối với chuẩn 2 .Do đó x n 2 1 x 2 0 . Vì chuẩn 2 không tầm thường nên 1 x 2 0 suy ra x n 2 0 hay x 2 1 3) 5) C Giả sử tồn tại hằng số dương C > 0 sao cho x 1 x 2 với mọi x K Khi đó ta có: B1 a, r x K x a1 r = xK C xa 2 r 1 1 = x K x a 2 r C = B2 a, r C
- Do đó: A 1 a A : B1(a,r) A (vì A là tập mở) 1 a A : B2 a, r C A A 2 . Vậy 1 2 nên theo định nghĩa ta có 1 ~ 2 . 5) 1) Giả sử x 1 < 1 suy ra x n 1 0 . Do 1 ~ 2 nên x n 0 . Vậy x 2 1 . 2 1.1.7. Định nghĩa chuẩn phi Archimede. Cho K là một trường .Chuẩn trên trường K được gọi là chuẩn phi Archimede trên trường K nếu với mọi x,y K : x y max x , y 1.1.8. Ví dụ về chuẩn phi Archimede. Ví dụ 1. Chuẩn tầm thường trên K là chuẩn phi Archimede. Ví dụ 2. Nếu K là trường hữu hạn thì mọi chuẩn trên K đều tầm thường, vì vậy nó là chuẩn phi Archimede. 1.1.9. Mệnh đề (nguyên lý tam giác cân). Cho K là một trường .Chuẩn là một chuẩn phi Archimede trên trường K .Khi đó nếu với mọi x,y K mà x y thì x y max x , y Chứng minh Vì vai trò x,y trong mệnh đề như nhau nên ta giả sử x y . Khi đó ta có: max x , y x . Nên ta cần chứng minh x y x Thật vậy, ta có x y max x , y và y x nên x y x Nhưng nếu x y x thì x x y y max x y , y x (vô lý vì x x ). Vậy x y x hay x y max x , y 1.1.10. Mệnh đề Dãy xn F là dãy Cauchy khi và chỉ khi xn 1 xn 0 khi n .
- 1.1.11. Mệnh đề Cho xn là dãy Cauchy. Nếu xn 0 khi n thì xn là dãy dừng. 1.1.12. Định lý (Điều kiện tương đương của tính phi Archimede ) Cho là một chuẩn trên trường K, các mệnh đề sau là tương đương: 1i) là chuẩn phi Archimede. 2i) 2 1 3i) n 1, n 4i) là tập bị chặn. 1.2. Xây dựng trường số p-adic p 1.2.1. Định nghĩa ord p a với a Giả sử p là một số nguyên tố nào đó. Với mỗi a , a 0 ta gọi ord p a là số mũ của p trong sự phân tích a thành các thừa số nguyên tố. Nếu a = 0 thì ta quy ước ord p a 1.2.2. Định nghĩa ord p x với x . a Giả sử p là một nguyên tố nào đó. Với mỗi x , ta giả sử x trong đó b a, b , (a,b)=1. Ta định nghĩa ord p x ord p a ord p b. 1.2.3. Mệnh đề Cho ánh xạ p từ vào tập số thực không âm được xác định như sau: (1/ p ) ord p x nê'u x 0 xp 0 nê'u x 0 Khi đó p là một chuẩn phi Archimede trên trường và được gọi là chuẩn p-adic 1.2.4. Định lý (Oxtropxki) Mọi chuẩn không tầm thường trên trường đều tương đương với p với p là một số nguyên tố nào đó hoặc tương đương với giá tri tuyệt đối thông thường g trên .
- Chứng minh Ta xét các trường hợp xảy ra đối với chuẩn 2 Trường hợp 1 : Nếu 2 > 1 thì từ điều kiện tương đương của tính phi Archimede ta suy ra không là chuẩn phi Archimede. Lấy n N , giả sử n a0 a1 2 ... as 2s , trong đó 0 ai 1 và 2s n 2s 1 Ta viết 2 2 với log 2 2 Khi đó ta có : n a0 a1 2 ... as 2 s 1 2 ... 2 s 1 1 2 s 1 ... s 2 2 1 1 2 s .C (vì tổng trong dấu ngoặc hội tụ nên đặt C 1 ... s ) 2 2 n .C Suy ra n n .C với mọi n Nên với mọi k ta có n k n ka C n n k C Cho k ta được n n . Mặt khác, do 2 s n 2 s 1 nên ta có 2s 1 n 2 s 1 n n 2 s 1 n Suy ra n 2s 1 2 s 1 n 2( s 1) (2( s 1) n) ( vì từ chứng minh trên cho ta n n nên 2s 1 n 2s 1 n ) Do đó n 2 s 1 2s 1 2s 1 1 Hay n 2( s 1) 1 (1 ) n .C ' . với C 1 (1 ) . 2 2 Thay n bởi n k với mọi k ta có n k n k C ' n n k C ' Cho k , ta được n n . Vậy n n với mọi n
- m -Với x , x 0 ta viết x , m, n , n 0 thì ta có : n m m m x xg n n n -Với x , x 0 thì x 0 nên ta có : x x x g x g Vậy x = x g với mọi x . Theo điều kiện tương đương của chuẩn trong trường hợp 1 ta có g . Trường hợp 2 : Nếu 2 1 thì là chuẩn phi Archimede Từ giả thiết 2 1 theo điều kiện tương đương của tính phi Archimede ta có n 1 với mọi n . Do là chuẩn không tầm thường nên tồn tại n0 sao cho n0 < 1. Gọi p là số tự nhiên bé nhất thỏa p < 1 và p 0 . Khi đó p là số nguyên tố. Thật vậy, giả sử p là hợp số thì p p1. p2 với p1 , p2 là số tự nhiên và 1 p1 , p2 p . Khi đó p p1 p2 1 nên suy ra p1 1 hoặc p2 1 ( điều này mâu thuẩn với cách chọn p ) Gọi q là số nguyên tố khác p. Ta chứng minh q = 1. Vì n 1 với mọi n nên q 1 Giả sử q < 1 vì ( q k , p k ) = 1 nên tồn tại m,n sao cho mp k nq k 1 . Ta có 1 1 mp k nq k m p k n q k p k q k Cho k ta được 1 0 , điều này vô lý. Vậy q 1 . Lấy m , m 0 , xét sự phân tích thành tích các thừa số nguyên tố của m như sau m p p1 1 ..... p k k và i 0 nếu m, pi 1 . ord p m 1 1 Từ định nghĩa chuẩn p ta có m p p p 1 2 k Mặt khác m p p1 . p2 ... pk
- Vì p1 p mà p1 là số nguyên tố nên p1 1 , suy ra p1 1 1 Tương tự ta có p2 p3 ... pk 1 . 2 3 k C 1 log 1p log 1 p 1 p 1 p C Nên m p m p với C log 1 p . p p p p m - Với x , x 0 ta viết x , m, n , n 0 thì ta có : n C m mp m C C x C xp n n n p p C C - Với x , x 0 thì x 0 nên ta có : x x x p x p C Vậy x = x p với mọi x . Theo điều kiện tương đương của chuẩn trong trường hợp 2 này ta có p . Định lý đã được chứng minh. 1.2.5. Xây dựng trường số số p-adic p Từ định lý Oxtropxki ta thấy chuẩn không tầm thường trên là giá trị tuyệt đối thông thường g , hoặc là chuẩn phi Archimede p . Mặt khác, ta biết rằng làm đầy đủ theo g ta được trường số thực . Vậy làm đầy đủ theo p ta sẽ được trường mới mà ta gọi là trường các số p-adic p . Cụ thể cách xây dựng như sau : -Kí hiệu S là tập tất cả các dãy Cauchy hữu tỷ theo p S x x n n , xn Cauchy theo p -Trên S ta xác định một quan hệ tương đương như sau: xn ~ y n lim n xn y n p 0 -Ta gọi p là tập hợp tất cả các lớp tương đương theo quan hệ trên : p S x n xn S và ta trang bị cho p hai phép toán cộng và nhân sau :
- Phép cộng : xn yn xn yn Phép nhân : xn . yn xn . yn Khi đó, ta có thể chứng minh các phép toán trên được định nghĩa tốt và không phụ thuộc vào phần tử đại diện. Hơn nữa, ( p , ,.) là một trường với các phần tử đặc biệt được xác định như sau : . Phần tử không : 0 . Phần tử đơn vị : 1 . Phần tử đối của xn là xn . Phần tử nghịch đảo của xn 0 được chỉ ra như sau : Vì xn là dãy Cauchy mà xn 0 nên xn 0 khi n . Nên theo mệnh đề 1.1.11 ta có N sao cho n N : xn a 0 . 0 khi n N Ta chọn dãy yn cho bởi yn 1 xn khi n N 1 Thì yn là dãy Cauchy và yn xn . -Trường p gọi là trường số p-adic p . Chuẩn trên p xác định như sau : Với x xn p , ta định nghĩa : x p lim xn p (*). n Khi đó, ta dể dàng kiểm tra định nghĩa trên là hợp lý, thỏa các điều kiện của chuẩn . Vậy p xác định theo công thức (*) là chuẩn trên p . Mặt khác, ánh xạ j : p được xác định theo qui tắc với a thì j a a là một đơn cấu trường. Nên ta có thể xem là trường con của p . Do vậy với a , ta có thể đồng nhất a với j a a p và ta có : a p lim a p a p n trong p trong Nên p trong p là mở rộng của chuẩn trong
- 1.2.6. Định nghĩa đồng dư trong p Với a, b p ta nói a bmod p N nếu a b p p N . Từ định nghĩa ta có nhận xét : nếu a, b thì định nghĩa đồng dư trong p sẽ trùng với định nghĩa đồng dư thông thường trên tập hợp số nguyên . 1.2.7. Vành các số nguyên p-adic Tập hợp p a p / a p 1 cùng với phép toán cộng và nhân trong p lập thành một vành. Vành này được gọi là vành các số nguyên p-adic. Tập hợp tất cả các phần tử khả nghịch của vành P là P x p 1 / x p x p / x p 1 x p / x 0 mod p 1.2.8. Biểu diễn p-adic của số x trong p Với mỗi số x p thì x viết được dưới dạng : x b0 b1 p ... bn p n ... Trong đó 0 bi p 1 với i = 1,2,3,… Công thức này được gọi là biểu diễn p-adic của x trong p . Nếu x p không thỏa mãn điều kiện x p 1 thì x p p m với m . Ta đặt x ' xp m thì x ' p x. p m x p m p m . p m 1 nên x p . Do đó theo chứng minh trên ta có : x ' b0 b1 p ... bn p n ... x Suy ra x b0 . p m b1. p m 1 ... bm bm 1. p ... pm Bằng cách đánh lại chỉ số cho thích hợp ta có biểu diễn của x có dạng: x c m p m c m 1 p m 1 ... c0 c1 p ... cn p n ... Công thức này gọi là công thức biểu diễn p-adic của x trong p . Vậy bất kỳ x p đều có khai triển p-adic : x c .p i m i i Trong đó m sao cho x p p m và ci 0,1,..., p 1 , c m 0
- 1.3. Tính chất tô pô của p Vì tô pô trong p là tô pô cảm sinh bởi chuẩn phi Archimede nên nó có nhiều tính chất khác lạ so với tô pô thông thường. Trong mục này chúng tôi sẽ trình bày một số tính chất tô pô cơ bản của p nhằm phục vụ cho chương 2 và chương 3. 1.3.1. Định nghĩa hình cầu, mặt cầu trong p Cho a p và r là số thực dương ta định nghĩa : Hình cầu mở tâm a bán kính r là tập hợp B (a, r ) x p : xa p r Hình cầu đóng tâm a bán kính r là tập hợp B a, r x p : xa p r Mặt cầu tâm a bán kính r là tập hợp D ( a, r ) x p : xa p r Từ định nghĩa ta thấy p là hình cầu đóng tâm 0 bán kính bằng 1 và * p là mặt cầu tâm 0 bán kính bằng 1. 1.3.2. Mệnh đề 1. Mọi hình cầu, mặt cầu trong p đều là những tập vừa mở, vừa đóng. 2. Hai hình cầu bất kỳ trong p hoặc lồng nhau hoặc rời nhau. 3. Mọi hình cầu, mặt cầu trong p đều có vô số tâm. Mọi hình cầu đều có vô số bán kính. 4. p chỉ có một số đếm được các hình cầu và mặt cầu. Chứng minh 1. Giả sử a p và r , r 0 xét hình cầu mở : B (a, r ) x p : xa p r Hiển nhiên B(a,r) là tập mở. Ta cần chứng minh B(a,r) là tập đóng nghĩa là p \ B(a, r ) là tập mở. Thật vậy, lấy bất kỳ b p \ B(a, r ) điều này có nghĩa là b a p r . Gọi S(b,r) là hình cầu mở tâm b, bán kính r . Lấy y S (b, r ) suy ra y b p r . Do đó b a p y b p . Mặt khác y a p ( y b) (b a) p
- Theo nguyên lý tam giác cân, ta có: y a p b a p Nên y a p r .Hay y p \ B ( a, r ) . Suy ra S (b, r ) p \ B ( a, r ) . Vậy p \ B(a, r ) là tập mở. Hay B(a,r) là tập đóng. Tương tự, ta cũng có B a, r x p : xa p r D ( a, r ) x p : xa p r là những tập vừa mở, vừa đóng 2. Xét hai hình cầu mở B1(a,r) và B2(b,s). Giả sử B1(a,r) B2(b,s) Ø ta chứng minh chúng phải lồng nhau. Giả sử r
- Mặt khác nếu x B(a, r ) thì x a p r . Khi đó x b p ( x a) (a b) p max xa p , a b p r Do đó x B(b, r ) . Nên ta có B a, r B b, r Ngược lại, chứng minh tương tự như trên ta cũng có: B a, r B b, r Vậy B a, r B b, r với mọi b B a, r Nói cách khác B a, r có vô số tâm. Bằng cách chứng minh tương tự ta cũng có B[a,r] và D(a,r) có vô số tâm. Chứng minh mọi hình cầu đều có vô số bán kính. Trước hết, ta xét hình cầu mở B(a,r). Như ta đã biết hàm chuẩn p chỉ nhận các giá trị trong tập p n / n 0 nên tồn tại n sao cho: p n r p n 1 Ta chứng minh B(a,s) = B(a,pn+1) với mọi s thỏa p n s p n 1 Thật vậy, với mọi x B(a, s ) ta có x a p s p n 1 .Do đó x B(a, p n 1 ) . Nên ta có B a, s B a, p n 1 Ngược lại, với mọi y B a, p n 1 ta có y a p p n 1 Suy ra y a p p n s . Hay y B (a, s) và do đó ta có B a, p n 1 B a, s Vậy B(a, s) B(a, p n 1 ) Suy ra với bất kỳ hình cầu B(a,r) với r thỏa p n r p n 1 ta đều có B(a, r ) B(a, p n 1 ) Do đó B(a, r ) B(a, s ) với mọi s,r thỏa p n s, r p n 1 . Điều này có nghĩa là mọi hình cầu mở B(a,r) có vô số bán kính. Đối với hình cầu đóng B a, r luôn tồn tại n sao cho p n r p n 1 . Ta sẽ chứng minh B a, s B a, p n với mọi s thỏa p n s p n 1 Thật vậy, với mọi x B a, s ta có x a p s mà p n s p n 1 Nên x a p p n .Suy ra x B a, p n Ngược lại, với mọi y B a, p n ta có y a p p n s . Suy ra y Ba, s
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp biến phân trong việc tìm nghiệm của phương trình vi phân
48 p | 394 | 78
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán quy hoạch lồi
60 p | 328 | 76
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nguyên lý ánh xạ co và phương pháp điểm gần kề cho bài toán bất đẳng thức biến phân đa trị đơn điệu
45 p | 322 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán tối ưu trên tập hữu hiệu của bài toán tối ưu đa mục tiêu hàm phân thức a - phin
56 p | 254 | 39
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Hàm giá trị tối ưu và ánh xạ nghiệm của các bài toán tối ưu có tham số
63 p | 230 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ toán học: Bài toán biên hỗn hợp thứ nhất đối với phương trình vi phân
20 p | 239 | 29
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Cơ sở Wavelet trong không gian L2 (R)
45 p | 230 | 27
-
Luận văn thạc sĩ toán học: Xấp xỉ tuyến tính cho 1 vài phương trình sóng phi tuyến
45 p | 204 | 21
-
Luân văn Thạc sĩ Toán học: Toán tử trung hòa và phương trình vi phân trung hòa
58 p | 141 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán cực tiêu chuẩn nguyên tử của ma trận
65 p | 16 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán sắp xếp kho vận với ràng buộc sắp xếp
20 p | 43 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Điều kiện tối ưu cho bài toán quy hoạch toán học tựa khả vi
41 p | 45 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển chỉnh hình kiểu Riemann
55 p | 95 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp phân tích trực giao chuẩn (POD) cho bài toán xác định tham số trong phương trình Elliptic
106 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Sự tồn tại và tính trơn của tập hút toàn cục đối với bài toán Parabolic suy biến nửa tuyến tính trong không gian (LpN)
43 p | 76 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Vấn đề duy nhất của hàm phân hình chung nhau một hàm nhỏ
48 p | 70 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển ánh xạ chỉnh hình kiểu Riemann
54 p | 96 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nhiễu sinh ra đồng bộ hóa cho một số hệ đơn giản
55 p | 38 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn