Luận văn Thạc sĩ Toán học: Ứng dụng của quan hệ thứ tự trong giải tích
lượt xem 11
download
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Ứng dụng của quan hệ thứ tự trong giải tích gồm có 5 chương với những nội dung về chúng tôi nêu một số định nghĩa, định lý cơ bản về tập hợp có thứ tự; các ứng dụng vào bài toán so sánh lực lượng tập hợp; ứng dụng vào Tô pô, giải tích hàm và một số nội dung khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Toán học: Ứng dụng của quan hệ thứ tự trong giải tích
- THƯ VIỆN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HÔ CHÍ MINH KOULAVONG SOUKANH ỨNG DỤNG CỦA QUAN HỆ THỨ TỰ TRONG GIẢI TÍCH Chuyên nghàn: Toán Giải Tích Mã số : 60 46 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ TOÁN HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN BÍCH HUY Thành phố Hồ Chí Minh- 2010
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể quý thầy cô đã tham gia giảng dạy lớp cao học Toán Giải Tích Khoá 18. Thầy cô đã mang đến cho tôi những kiến thức Toán học bổ ích và thú vị. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Bích Huy. Thầy đã tạo trong tôi ý thức tham học hỏi và long say mê nghiên cứu khoa học. Thầy cũng đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. TP.HCM, tháng 6 năm 2010 Học viên KOULAVONG Soukanh
- MỞ ĐẦU Quan hệ thứ tự có nhiều ứng dụng trong những lĩnh vực khác nhau của Toán học như Lý thuyết tập hợp, Đại số, Giải tích. Ngay cả khi vấn đề được nghiên cứu không liên quan đến thứ tự thì việc đưa vào một thứ tự thích hợp sẽ làm cho việc trình bày trở nên rõ ràng, ngắn gọn hơn (như việc chứng minh các định lý Tychonoff, Hahn-Banach, Caristi, nguyên lý biến phân Ekeland ) hoặc cho phép làm nhẹ các giả thiết (như giả thiết về dự liên tục của ánh xạ khi xét bài toán điểm bất động trong không gian có thứ tự ). Trong luận văn này chúng tôi trình bày 2 định lý cơ bản về tập hợp có thứ tự, đó là bổ đề Zorn cùng các dạng tương đương của nó và nguyên lý Entropy trừu tượng. Trình bày các ứng dụng khác nhau của hai định lý trên trong Giải tích như ứng dụng vào bài toán so sánh lực lượng tập hợp, vào Tô pô và Giải tích hàm, vào lý thuyết Độ đo, vào bài toán điểm bất động. Luận văn gồm 5 chương: Chương 1:Chúng tôi nêu một số định nghĩa, định lý cơ bản về tập hợp có thứ tự. Chương 2: Các ứng dụng vào bài toán so sánh lực lượng tập hợp. Chương 3: Ứng dụng vào Tô pô, Giải tích hàm. Chương 4: Ứng dụng trong Lý thuyết độ đo. Chương 5:Ứng dụng trong Giải tích phi tuyến và một số bài toán điểm bất động.
- Chương 1. CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN VỀ TẬP CÓ THỨ TỰ 1.1 CÁC ĐỊNH NGHĨA: Định nghĩa 1 Ta nói tập X được sắp bộ phần nếu giữa một số cặp phần tử x, y X có định nghĩa quan hệ “ x y ” sao cho: i) x x x X ii ) ( x y, y x) x y iii ) ( x y, y z ) x z Định nghĩa 2 Cho tập được sắp X . Ta nói: 1) A X là một xích (tập sắp thẳng, tập được sắp hoàn toàn) nếu : x y x, y A y x 2) a X là một cận trên của A X nếu x a x A 3) a X là một phần tử tối đại của Xnếu: ( x X , a x) x a Khái niệm cận dưới,phần tử tối tiểu được định nghĩa tương tự. Ghi chú: Trong một số tài liệu người ta định nghĩa: 1) Tập X gọi là được xếp nếu quan hệ “ ” chỉ có tính chất iii) 2) Khi đó A gọi là xích nếu: i) ( x, y A, x y, y x) x y x y ii) x, y A y x x a 3) Phần tử a gọi là tối đại trong X nếu x X a x Định nghĩa 3 Một dãy các phần tử Xn (n )của (X, ) gọi là dãy tăng (tăng ngặt ) nếu: x n x m (x n < x m ) mỗi khi mà n
- Định nghĩa 4 Ánh xạ S:X X gọi là tăng (giảm ) nếu S(x) S(y) (S(x) S(y)) mỗi khi x,y X và x y. 1.2 TIÊN ĐỀ CHỌN Cho tập I và họ các tập X i i I . Khi đó tồn tại ánh xạ f:I X i thỏa mãn f( i ) Xi i I i I . PHÁT BIỂU KHÁC Cho X thì tồn tại ánh xạ f: 2 X / X thỏa f( A ) A A (f gọi là hàm chọn của tập X ). 1.3 BỔ ĐỀ CƠ BẢN Cho X ,ta xét thứ tự “ ” trên X theo: A B A B Cho F 2 X / và g : F F thoả mãn: 1) Nếu F là một xích của F thì AF AF 2) A F thì A g( A) và g( A) \ A chứa không quá một phần tử. Khi đó tồn tại A F thỏa g(A )=A Chứng minh Cố định A F Một họ F gọi là “tốt’’ nếu A 0 và thỏa: a) Nếu là xích thì A b) A g(A) . I.Họ : A : A A0 là tốt. Gọi là giao của tất cả họ tốt. Nếu có 0 là xích thì cần tìm vì khi đó: A 0 do 0 là xích và tốt) g(A ) 0 . g ( A ) A (do định nghĩa A ) hay g(A )=A B A Tập 1 = B 0 : A 0 là xích. A B Nếu có 1 là tốt thì 1 0 (do định nghĩa 0 ) và do đó 0 là xích.
- Chứng minh 1 tốt : Dễ thấy A 0 1 có tính chất a).thật vậy: Nếu là xích trong 1 , đặt B= A ,cần chứng minh A B 1 A A : A B A Ta có: A 0 A : A A B A Vậy 1 thỏa tính chất a) Xét B 1 . g ( B) A(1) Ta chứng minh họ B = A 0 : là tốt và do đó B 0 A B ( 2) a) Nếu là xích ta có: A1= A (do tốt ) A A1 g ( B) nếu A : A g( B ) A! B nếu A B : A b) Xét tùy A Có thể có các khả năng: (1) g ( B ) A. (2)A=B . (3)A B, A B Nếu(1),(2)đúng thì g(A) g(B) nên g(A) Giả sử(3) đúng. Do B và g(A ) ta có: B g( A) g( A) chứa hơn một phần tử(vô lý). B g( A ) g( A ) \ A Chứng minh g(B) 1 : A 0 A g ( B) A A B A g ( B) 1.4 ĐỊNH LÝ HAUSDORFF VỀ XÍCH CỰC ĐẠI Mỗi tập được xếp chứa ít nhất một xích cực đại (không là tập con thực sự của xích nào). Chứng minh Giả sử (X, ) là tập đã cho ;trong 2 X xét thứ tự: A b A B .
- Gọi f là họ tất cả các xích của X; F (do tập 1điểm là xích). Với mỗi A F ta đặt A = x X \ A : A x F Nếu A thì A cần tìm : Gọi f là hàm chọn của X, ta định nghĩa g : F F bới: A neáu A* g ( A) A f (A ) * neáu A * Ánh xạ thỏa tính chất 2) của bổ đề. Tập F thỏa tính chất 1) của bổ đề vì: Nếu F F là một xích(đối vứi thứ tự )thì A1 A là xích của(X, ) hay A 1 F .Do đó tập A F A F thỏa g(A)=A là tập cần tìm. 1.5 BỔ ĐỀ ZORN Giả sử trong tập được xếp X mỗi xích đều có cận trên .Khi đó X có phần tử tối đại. Chứng minh: Giả sử M là xích cực đại của x và a là một cận trên của M. Khi đó a là phần tử tối đại của X. 1.6 LIÊN HỆ GIỮA CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN Các khẳng định sau tương đương theo nghĩa có thể dùng một khẳng định để chứng minh các khẳng định còn lại. 1)Tiên đề chọn 2)Định lý Hausdorff về xích cực đại 3)Bổ đề Zorn Chứng minh Ta đã có 1) 2) 3). 3) 1). Ký hiệu Ylà tập các cặp (J,g)với: J I , g : J X i X thỏa g(i) X ii J iI Trong Y xét thứ tự: J J ( J , g ) ( J , g ) g / J g Nếu ( J , g ) A là một xích trong Y,ta định nghĩa:.
- J= J , g : J X là một xạ mà g/j =g . A Khi đó g xác định đúng và (J ,g ) (J,g) A . Gọi ( J , g ) là phần tử tối đại của Y thì J =I ,f=g cần tìm . 1.7 NGUYÊN LÝ ENTROPY TRỪU TƯỢNG 1.7.1 Định lý ( BREZIS, BROWDER ) Giả sử: (1) X là một tập sắp thử tự sao cho mỗi dãy đơn điệu tăng trong X có một cận trên,nghĩa là từ un un 1 với mọi n , luôn suy ra tồn tại v X sao cho un v, với mọi n (2) S:X , là một hàm đơn điệu tăng và bị chặn trên,nghĩa là từ u v, luôn luôn suy ra S(u) S(v) và tồn tại 1 số thực c sao cho S(u) c,với mọi u X. Thế thì tồn tại u X sao cho: (3)với mọi v X ,v u thì S(u)=S(v). Chứng minh Chọn một phần tử cố định tùy ý u1 X rồi dựng theo qui nạp dãy (un )n đơn điệu tăng như sau: Giả sử un đã chọn,chúng ta đặt: M n u X : un uvà n sup S . Mn - Nếu n S (un ) thì(3) thỏa với u un và chúng ta chứng minh xong . - Nếu không, ta có n S (un ) và có thể chọn một un 1 Mn sao cho : (4) n s(un 1 ) 2 1 n S (un ) Bằng cách này ta thu được một dãy (un )n đơn điều tăng Mà theo (1) thì nó có một cận trên là u . Nghĩa là ; (5) un u với mọi n . Ta chứng minh u là phần tử cần tìm . Giả sử u không thỏa (3) thì tồn tại v X sao cho u v mà S(u) S(v). Dãy ( S (un ))n đơn điệu tăng và bị chặn trên theo (2) nên nó hội tụ .Từ (5) và tính đơn điệu tăng của S ta suy ra : (6) nlim S (un ) S (u ) . Vì v u mà u un với mọi n (do (5) ) nên v un với mọi n .
- Vậy v M n với mọi n. Do đó từ (4) ta suy ra: 2S (un 1 ) S (un ) n S (v ) với mọi n cho n ta có: (7) lim S (un ) s(v) n Từ (6) và (7) ta suy ra S (u ) S (v) mâu thuẫn với giả thiết của phản chứng. Vậy định lý được chứng minh. 1.7.2 Hệ quả Giả sử: i) X là một sắp thứ tự sao cho mỗi dãy giảm trong X có cận dưới. ii) S: X , là một phiếm hàm tăng và bị chặn dưới. Thể thì: tồn tại phần tử u X sao cho: iii) Với mọi v X , v u thì S (u ) S (v) . Chứng minh Ta định nghĩa X trong quan hệ thứ tự mới “< ” như sau: x < y x y Thế thì tập sắp thứ tự (X,< ) và phiếm hàm (-S) thỏa mãn các điều kiện của định lý 1.1. Thật vậy: Ta kiểm tra dãy tăng xn n X có môt cận trên. Ta có: xn xn 1 với mọi n nên xn xn 1 . Do đó theo giả thiết xn có một cận dưới là u,nghĩa là: x n u với mọi n. Trở lại quan hệ “ < ” trong X ta có: xn, u với mọi n . Vậy xn X có một cận trên. Áp dụng nguyên lý Entropy (X,< ) và phiếm hàm (-S) ta có: Tồn tại u X sao cho: Với mọi v X : v u S (u ) S (v) Hay với mọi v X , v u S (u ) S (v).
- Chương 2. ỨNG DỤNG VÀO LÝ THUYẾT TẬP HỢP 2.1 MỘT SỐ KẾT QUẢ VỀ ĐIỂM BẤT ĐỘNG TRONG TẬP CÓ THỨ TỰ 2.1.1. Định lý Giả sử(X, ) là tập có thứ tự và f:X X thoả mãn: a) Mỗi xích thuộc X có cận trên. b) x f (x ) ,với mỗi x X. Khi đó f có điểm bất động. Chứng minh Ta có X là tập có thứ tự và mỗi xích thuộc X có cận trên nên theo bổ đề Zorn X Có phần tử tối đại, Gọi x1 là phần tử tối đại. Ta có: x1 f ( x1 ) x1 toái ñaïi Suy ra x 1 =f(x 1 ) Vậy f có điểm bất động. 2.1.2 Định lý Cho tập được sắp (X. ) và ánh xạ f:X X thỏa mãn: a) Mỗi xích thuộc X có cận trên đúng. b) f là ánh xạ tăng. c) x0 X : x0 f ( x0 ) Khi đó f có điểm bất động. Chứng minh Đặt X 1 x X : x f ( x ) Ta có x0 X 1. Do f là ánh xạ tăng nên f ( X1 ) X 1. Thật vậy, với x X 1 ta có x f (x) nên do f là ánh xạ tăng ta có f ( x) f ( f ( x )) hay f ( x ) X 1 . Do định nghĩa của tập X 1 , ta thây X 1 thỏa điều kiện b) của định lý 2.1.1 Ta sẽ chứng minh thỏa điều kiện a)của định lý 2.1.1. Thật vậy A X 1 là một xích thì theo giả thiết a) của định lý 2.1.2 tồn tại
- a sup A. Ta phải chứng minh a X 1 .Thật vậy,với mọi x A ,ta có: x a f ( x) f ( a) Mà x f (x) với mọi x A . Vậy f (a) là một cận trên của A trong X, do đó a f (a ) . Vậy a X 1 và là một cận trên của A trong X 1 Áp dụng định lý 2.1.1. cho tập X 1 và ánh xạ f ta suy ra f có điểm bất động trong X 1 . 2.1.3 Bổ đề Cho các tập X,Y và các ánh xạ f : X Y , g : Y X . Khi đó ta có thể phân tích X X 1 X 2 , Y Y1 Y2 sao cho: X 1 X 2 ,Y1 Y2 , f ( X 1 ) Y1 , g (Y2 ) X 2 . Chứng minh Ta xét ánh xạ : 2 X 2 X , ( A ) X \ g(Y \ f ( A)) với 2 X là tập tất cả các tập con của X. Trong 2 X ta xét quan hệ: A B A B Ta chứng minh mỗi xích thuộc 2 X có cận trên đúng. Ta xét xích Ai i 2 X thì A i là cận trên đúng của Ai i i Ta cần chứng minh A 2 X sao cho A ( A). Thật vậy ta chọn A suy ra: ( ) X \ g (Y \ f ( )) X \ g (Y ) Ta chứng minh là ánh xạ tăng: Giả sử A B, ta chứng minh ( A) ( B) Ta có: A B f ( A) f ( B) Y \ f ( A) Y \ f ( B) X \ g (Y \ f ( A)) g (Y \ f ( B)) X \ g (Y \ f ( A)) X \ g (Y \ f ( B)) ( A) ( B) . Vậy là ánh xạ tăng. Áp dụng định lý 2.1.2 ta có điểm bất động. Bây giờ ta chứng minh tồn tại X X1 X 2 , Y Y1 Y2 , X 1 X 2 , f ( X 1 ) Y1, g (Y2 ) X 2 . Thật vậy, lấy X1 X thỏa X1 ( X 1 ) Và đặt
- X 2 X \ X 1 , Y1 f ( X 1 ), Y2 Y \ Y1 . Ta có : ( X 1 ) X 1 X 1 X \ g (Y \ f ( X 1 )) g (Y \ f ( X 1 )) X 2 g (Y2 ) X 2 . Rõ ràng X 1 X 2 ,Y1 Y2 . 2.2 ĐỊNH LÝ BERSTEIN Giả sử X , Y và tồn tại các đơn ánh f:X Y,g:Y X. Khi đó tồn tại song ánh giữa X,Y. Chứng minh Gọi X 1 , X 2 ,Y1 ,Y2 lá các tập thỏa mãn bổ đề 2.1.3. DO g :Y 2 X 2 là song ánh nên có ánh xạ ngược. Xét ánh xạ h :X Y như sau : f ( x) h(x)= 1 g ( x ), Thì h là song ánh từ X vào Y. 2.3. ỨNG DỤNG VÀO BÀI TOÁN LỰC LƯỢNG CỦA TẬP HỢP 2.3.1. Mềnh đề Cho các tập X,Y Khi đó tồn tại ít nhất 1 trong 2 khả năng sau : 1) Có một đơn ánh từ X vào Y 2) Có một đơn ánh từ X vào Y Chứng minh Xét tập A các tập (A,f) trong đó : A X, f:A Y là đơn ánh Trong A ta xét thứ tự: ( A1 , f1 ) ( A2 , f 2 ) nếu A1 A2 , f1 ( x ) f 2 ( x) với mọi x A 1 . Ta chứng minh A có phần tử tối đại .Xét một xích ( Ai , fi )i . Đặt A 0 = Ai . f0 : A0 Y thoả f ( x ) fi ( x ) nếu x Ai . Ta có: x Ai f o( x ) f i ( x ) x A j f o ( x ) f j ( x) Mặt khác,do Ai iI là xích thuộc A nên Ai Aj hoặc Aj Ai . Vậy f i ( x ) f j ( x) .
- Suy ra f 0 xác định đúng ,và ( Ao , f0 ) là cận trên của ( Ai , fi )iI . Theo bổ đề Zorn thì A có phần tử tối đại là cặp (M,f ). Ta sẽ chứng minh M=X hoặc f(M)=Y ,vì nếu M=X thì f:X Y là đơn ánh Nếu f(M)=Y thì f 1 : Y M X là đơn ánh. Giả sử M X, ta sẽ chứng mình f(M)=Y. Nếu f(M) Y thì ta xét M 1 M a. Với a X\M và b Y\f(M). f ( x) xM Đặt F(x)= b; xa Thì F là đơn ánh trên M 1 . Vậy mênh đề chứng minh. 2.3.2. Định nghĩa 1) Ta nói hai tập hợp X,Y có cùng lực lượng hay tương đương và viết cardX=cardY nếu tồn tại một song ánh giữa X và Y. 2) Ta nói lực lượng của X không lớn hơn lực lượng của Y và viết cardX card Y nếu tồn tại một đơn ánh từ X vào Y. 2.3.3. Đinh lý 1) Với hai tập X,Y tùy ý,luôn xảy ra ít nhất một trong các khả năng: card X card Y hoặc card Y card X. 2) Nếu card X card Y và card Y card X thì card X=cardY. Chứng minh 1) Suy ra từ mệnh đề 2.3.1. 2) Suy ra từ định lý Berstein .
- Chương3.ỨNG DỤNG VÀO TÔ PÔ GIẢI TÍCH HÀM 3.1.TỒN TAI TẬP BẤT BIẾN COM PẮC CỦA MỘT ÁNH XẠ Mệnh đề Cho X là T 2 không gian com pắc,f: X X là ánh xạ liên tục, Khi đó tồn tại tập com pắc X 0 sao cho f ( X 0 ) X 0 Chứng minh Đặt Y A X : A , A doùng, f ( A) A Trong Y ta xét thứ tự : A1 A2 A2 A1. Xét ánh xạ F:Y 2 X xác định bởi F(A)=f(A). Ta kiểm tra F là ánh xạ từ Y vào Y. thật vậy,nếu A Y thì A đóng nên A là tập com pắc. Do đó f(A) là tập com pắc trong X,mà X là T 2 -không gian nên f(A) là tập đóng. Ngoài ra ta có f(A) A nên f(f(A)) f ( A) . Vậy tập f(A) Y. Ta kiểm tra rằng f thỏa các điều kiện của định lý 2.1.1 trên tập Y. Xét xích Ai iI Y , với Ai , Ai đóng. Đặt A Ai thì A đóng,ta sẽ chứng minh A . i I Thật vậy, do Ai iI là xích nên với mọi i ,j I thì Ai Aj hoặc Aj Ai nên Ai iI là họ có tâm các tập đóng trong không gian com pắc X. Do đó A Ai . iI Ta có: A Ai với mọi i I . f ( A) f ( Ai ) Ai với mọi i I. f ( A) A. Vậy A Y. Do A= Ai Ai nên A A i i I Vậy Ai iI có cận trên là A.
- Ta cần chứng minh với mọi A Y thì A F(A). Ta có A Y nên f(A) A hay A F(A). Vậy áp dụng định lý2.1.1thì F có điểm bất động là X 0 Y hay f ( X 0 ) X 0 . 3.2 ĐỊNH LÝ TYCHONOFF Tích tô pô của các không gian tô pô com pắc là không gian com pắc, tức là X , I com pắc thì X X compắc. I Chứng minh Giả sử ,với mọi I , X là không gian com pắc. cho F là một họ có tâm các tập đóng trong X. Ta chứng minh rằng F có giao khác rỗng, Thật vậy, dùng bổ đề Zorn, ta có thể coi là họ F0 có tâm tối đại gồm các tập con của X sao cho F0 F. Vì: A A A AF AF A F0 Nên để chứng minh họ F có giao khác rỗng, ta chỉ cần chưng minh rằng A AF0 . Do tính tối đại của F0 ,ta có: m a)Nếu A 1 ,…….,A m thì Ai F0 . i I b)Nếu A 0 X và A 0 A với mọi A F0 thì A0 F0 . Vì F0 là một họ các tâm nên với mọi I , họ ( P ( A)) AF 0 cũng là một họ tam tập con của X . Vì X com pắc nên P ( A) AF0 với mọi I . Trong mỗi tập AF0 P ( A) ta chọn một phần tử x . Ta sẽ chứng minh X ( x ) A với mỗi A F0 . Nếu V là một lân cận tùy ý của x, theo định nghĩa không gian tích, tồn tại các Lân cận w 1 ………,.,wm của các điểm x ,...............x trong các không gian X ,.........X 1 m 1 m
- m Sao cho: Pi 1 ( W i ) V . i I Vì x i P ( A) nên Wi Pi với mọi A F0 và i=1,…..,m. AF0 Theo tính chất b) của F0 ta có Pi 1 ( W ) F0 ,i=1,…….,m. m Theo a) ta có Pi ( Wi ) F0 . i 1 Như vậy với mọi A F0 thì V A Như thế x A với mọi A F0 hay A AF0 Vậy X com pắc. 3.3 ĐỊNH LÝ HAHN-BANACH Cho p,q là hai số thực “mở rộng”(tức là có thể bằng ).Ta giả thiết p q và P< + , q> + . Với mỗi số thực y ta ký hiệu: 0 neáu y0 = p.q neáu y 0. q. y neáu y0 Như vậy có thể bằng + , nhưng không bao giờ bằng - 3.3.1 Bổ đề Cho X là không gian tuyến tính, X là tập lồi và hàm h : thỏa mãn các điều kiện sau: i) Các tập sau không trống. x, y : y 0 , x, y : y 0. ii) Với mọi z= ( x, y) C : p, q, y h (z) 0 (1) Khi đó phải có một số thực t sao cho p t q và với mọi z =(x,y) :t.y+h(z) 0 (2) Chứng minh Với mọi z ta đặt : u ( z ) 1y h( z ) (với z=(x,y)). Do (1) ta có :
- ( z ) u (z) q : z u ( z) p . Cho nên sup u ( z ) u q; inf u ( z ) v p (3) Mặt khác, với moi z ( x, y ) , z ( x, y) ta có : z0 y z y z , với yy. yy 0 (vì là tập hợp lồi). Do đó, vì h là hàm lồi (giả thiết) : h( z0 ) y h( z ) y h( z) . Nhưng với z0 ( x0 y0 ) với y 0 =0 ,cho nên theo (1) h(z 0 ) 0 Vậy với mọi z , z : u ( z ) y h( z ) y h( z) u ( z) . Do đó ta suy ra u , v và u v (4) . Từ (3) và (4) ta có : max u , p min v, p . Đồng thời cả 2 vế bên trái và bên phải không thể cùng bằng hoặc bằng . Vậy phải có một số thực t sao cho p t q, u t v . Do u t v nên với mọi z ( x, y ) ta có : t. y h( z) u ( z ). y h( z ) 0. Bổ đề đã được chứng minh . 3.3.2 Định nghĩa Một hàm thực (x) trên một không gian tuyến tính X được gọi là dưới tuyến tính, Nếu : a) ( x1 x2 ) ( x1 ) ( x2 ) , với mọi x1, x2 X . b) (ax) a ( x ) với mọi x X , mọi a 0 . Tính chất a)gọi là dưới cộng tính, còn tính chất b)gọi là tính thuần nhất dương. Hiển nhiên là dưới tuyến tính cũng là hàm lồi. 3.3.3 Định lý ( Hahn-Banach ) Cho một phiếm hàm tuyến tính f xác định trong một không gian con M của một không gian tuyến tính thực X. Giả sử có một hàm dưới tuyến tính xác định trong X sao cho : Với mọi x M thì f ( x) ( x) . Khi đó phải có một phiếm hàm tuyến tính F ( x) xác định trong toàn thể, sao cho: 1) F là khuếch của f, nghĩa là : Với mọi x M :F(x)=f(x) . 2) Với mọi x X : F(x) ( x).
- Chứng minh Xét tập A các cặp (N,g) .Với N là không gian con chứa M, g là phiếm hàm tuyến tính trên N thỏa : g ( x ) f ( x ), g ( x ) ( x) x X . Trong A ta xét thứ tự : ( N1, g1 ) ( N 2 , g 2 ) nếu N1 N 2 , g1 ( x) g 2 ( x ) với mọi x N1 , g2 ( x ) ( x ) với mọi x N 2 . Ta cần chứng minh sự tồn tại một phiếm hàm tuyến tình F xác định trên toàn X. Sao cho f < F. Trước hết ta chứng minh A có phần tử tối đại . Ta xét A là tập hợp tất cả phiếm hàm tuyến tính g sao cho f < g. tập hợp đó không trống (vì f A ) và được sắp một phần bởi liên hệ “ < ”. Nếu P là một tập con được sắp tuyến tính của A thì cần trên của P là phiếm hàm có miền xác định bằng hợp tất cả các miền xác định của các phiếm hàm g P và có giá trị từng phiếm hàm g ấy trên miền xác định của g. Vậy theo bổ đề Zorn ,A phải có phần tử tối đại F. Ta chứng minh miền xác định của F là toàn không gian (M X ) . Giả sử trái lại rằng có một phần tử x0 X M . Ta xét tập =M đặt P , q . Với mọi z ( x, y ) ( x M , y ) ta có ( x) F ( x) . Do đó với mọi z ( x, y ) : p, q, y F ( x ) ( z) 0 (ở đây ta đồng nhất mỗi z ( x, y ) M với điểm x y.x0 X nên ( z ) ( x y.x0 )) . Mà h( z ) F ( x) ( z ) là hàm lồi,vậy theo bổ đề 1 ta có một số thực t nghiệm đúng : Với mọi z ( x, y) : t.y F( x ) (z) 0 . Đặt F1 ( x) F ( x ) t. y ,với mọi z x y.x0 ( y ) ta sẽ có một phiếm hàm tuyến tính F 1 xác định trên không gian con M 1 sinh bởi M x0 và nghiệm đúng với mọi z M 1 : F1 ( z) ( z ) . Như thế F1 F và F1 F trái với ính tối đại của F . Suy ra điều phải chứng minh .
- 3.4 NGUYÊN LÝ BIẾN PHÂN EKELAND 3.4.1 Định nghĩa Một ánh xạ F:X gọi là nửa liên tục dưới nếu u X : F (u ) là tập mở với mọi . Ánh xạ nửa liên tục dưới có tính chất : Nếu lim un u thì lim F (un ) F (u ) n n 3.4.2 Nguyên lý biến phân Ekeland Giả sử: i) (X,d) là không gian metric đầy đủ . ii) F:X nửa liên tục dưới và bị chặn dưới . Cho , 0 và x X thỏa mãn : F ( x ) inf F (v ) v X Khi đó tồn tại phần tử u sao cho : 1) F (u ) F ( x ) 2) d (u , x ) d (u , v ) 3) F (v) F (u ) . , với mọi v X , v u Chứng minh Coi 1 ( nếu không xét metric d d ) Đặt Y u X : F (u ) F ( x ), d (u , x ) 1 Đặt Y1 u X : F (u ) F ( x ), Y2 u X : d (u , x ) 1 Ta có : Y Y1 Y2 mà Y1 ,Y2 đóng nên Y đóng . Suy ra (Y,d) đầy đủ . Trong Y ta xét thứ tự : u v F (v) F (u ) .d (u , v) . Ta kiểm tra “ ” là quan hệ thứ tự Y . Hiển nhiên ta có u u u Y . Ta có : u v, v u F (v ) F (u ) .d (u , v), F (u ) F (v) .d (u , v)
- d (u , v) 0 u v Nếu u v, v w thì F (v ) F (u ) .d (u, v ), F ( w) F (v ) .d (v, w) F (u ) f (v) F (v ) F ( w) Suy ra d (u , v) , d (v, w) . Áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có : F (u ) F (v ) F (v ) F ( w) F (u ) F ( w) d (u , w) d (u, v ) d (v, w) Suy ra F ( w) F (u ) .d (u, w) Hay u w Ta sẽ áp dụng nguyên lý Entropy cho Y và phiếm hàm S(u)=-F(u) Từ định nghĩa thứ tự trong Y ta có nếu u v thì : F (u ) F (v ) nên ( F ) tăng,bị chặn trên. Ta cần kiểm tra mọi dãy tăng trong Y đều có một cận trên. Ta có : un un 1 vớ mọi n F (un 1 ) F (un ) .d (un , un 1 ) 0 .d (un , un1 ) F (un ) F (un1 ) (1) F (un 1 ) F (un ) Suy ra dãy F (un )n là dãy giảm và bị chặn dưới nên F (un )n hội tụ. (2) Ta chứng minh dãy hội tụ bằng cách chứng minh un là dãy Cauchy: Coi n
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán quy hoạch lồi
60 p | 328 | 76
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nguyên lý ánh xạ co và phương pháp điểm gần kề cho bài toán bất đẳng thức biến phân đa trị đơn điệu
45 p | 322 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán tối ưu trên tập hữu hiệu của bài toán tối ưu đa mục tiêu hàm phân thức a - phin
56 p | 254 | 39
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán ổn định các hệ tuyến tính lồi đa diện có trễ
41 p | 238 | 38
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Hàm giá trị tối ưu và ánh xạ nghiệm của các bài toán tối ưu có tham số
63 p | 230 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ toán học: Bài toán biên hỗn hợp thứ nhất đối với phương trình vi phân
20 p | 239 | 29
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Cơ sở Wavelet trong không gian L2 (R)
45 p | 230 | 27
-
Luận văn thạc sĩ toán học: Xấp xỉ tuyến tính cho 1 vài phương trình sóng phi tuyến
45 p | 204 | 21
-
Luân văn Thạc sĩ Toán học: Toán tử trung hòa và phương trình vi phân trung hòa
58 p | 141 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán cực tiêu chuẩn nguyên tử của ma trận
65 p | 15 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán sắp xếp kho vận với ràng buộc sắp xếp
20 p | 43 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Điều kiện tối ưu cho bài toán quy hoạch toán học tựa khả vi
41 p | 45 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển chỉnh hình kiểu Riemann
55 p | 95 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp phân tích trực giao chuẩn (POD) cho bài toán xác định tham số trong phương trình Elliptic
106 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Sự tồn tại và tính trơn của tập hút toàn cục đối với bài toán Parabolic suy biến nửa tuyến tính trong không gian (LpN)
43 p | 76 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Vấn đề duy nhất của hàm phân hình chung nhau một hàm nhỏ
48 p | 70 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển ánh xạ chỉnh hình kiểu Riemann
54 p | 96 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nhiễu sinh ra đồng bộ hóa cho một số hệ đơn giản
55 p | 38 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn