intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Về phương trình Diophantine dạng Ax2-By2=C

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

33
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn với tên đề tài "Về phương trình Diophantine dạng Ax2−By2 = C", với mục đích là trình bày kết quả nghiên cứu của Mollin (2002) [8] được công bố trên tạp chí Acta Math. Univ. Comenianae năm 2002. Nội dung luận văn gồm 2 chương. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Toán học: Về phương trình Diophantine dạng Ax2-By2=C

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC --------------------------- LƢƠNG THỊ MAI ANH VỀ PHƢƠNG TRÌNH DIOPHANTINE DẠNG Ax2 - By2 = C LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC --------------------------- LƢƠNG THỊ MAI ANH VỀ PHƢƠNG TRÌNH DIOPHANTINE DẠNG Ax2 - By2 = C Chuyên ngành: Phƣơng pháp Toán sơ cấp Mã số: 8460113 LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC (Xác nhận) PGS.TS. Nông Quốc Chinh THÁI NGUYÊN - 2018
  3. Mục lục Mở đầu 2 Chương 1. Một số kiến thức chuẩn bị 4 1.1 Liên phân số hữu hạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4 1.2 Liên phân số vô hạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 1.3 Liên phân số vô hạn tuần hoàn . . . . . . . . . . . . . . . 9 Chương 2. Về phương trình Diophantine bậc 2 dạng Ax2 − By 2 = C 12 2.1 Phương trình Diophantine x2 − Dy 2 = N . . . . . . . . . . 12 2.2 Phương trình Diophantine dạng Ax2 − By 2 = C . . . . . . 16 2.3 Một số ví dụ áp dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34 Kết luận 40 Tài liệu tham khảo 41
  4. 2 Mở đầu Số học là một bộ môn toán học có đối tượng nghiên cứu là các số nguyên. Không có gì đơn giản và quen thuộc hơn đối với chúng ta là các số nguyên. Ngày nay, với sự phát triển của khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ số hóa, đã đòi hỏi con người không ngừng nghiên cứu và khám phá các quy luật, các thuật giải cho các bài toán liên quan tới số nguyên. Bao hàm trong mảng số học, là giải phương trình nghiệm nguyên hay còn gọi là phương trình Diophantine. Lớp phương trình này còn tồn tại nhiều bài toán, giả thuyết chưa có câu trả lời. Nó luôn là vấn đề thu hút được nhiều nhà Toán học quan tâm nghiên cứu và tìm hiểu. Chính việc đi tìm lời giải cho các bài toán hay chứng minh các giả thuyết về phương trình Diophantine đã làm nảy sinh các lý thuyết, phương pháp khác của Toán học. Lớp bài toán liên quan tới phương trình Diophantine không có quy tắc giải tổng quát, hoặc nếu có cũng chỉ là đối với các dạng đơn giản. Đó cũng là nguyên nhân để lớp phương trình này thu hút sự khám phá nghiên cứu của các nhà Toán học. Trong hầu hết các kỳ thi quan trọng như thi học sinh giỏi Toán quốc gia, Quốc tế,... các bài toán liên quan đến phương trình Diophantine thường xuyên được sử dụng để đánh giá học sinh. Do đó, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nông Quốc Chinh, tôi đã chọn hướng đề tài luận văn của mình liên quan tới lớp phương trình Diopantine này. Cụ thể là nghiên cứu về tính chất nghiệm và mối liên hệ của phương trình Diophantine dạng Ax2 −By 2 = C với biểu diễn liên phân số liên tục.
  5. 3 Luận văn với tên đề tài "Về phương trình Diophantine dạng Ax2 −By 2 = C", với mục đích là trình bày kết quả nghiên cứu của Mollin (2002) [8] được công bố trên tạp chí Acta Math. Univ. Comenianae năm 2002. Nội dung luận văn gồm 2 chương. Chương 1 tập trung trình bày một số kiến thức về liên phân số, sẽ được dùng để nghiên cứu các kết quả trong chương sau. Nội dung chương 2 gồm ba phần, cụ thể nghiên cứu về phương trình Diophantine dạng x2 − Dy 2 = N và dạng Ax2 − By 2 = C và phần cuối là một số ví dụ minh họa. Để hoàn thành được luận văn, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tỉ mỉ và tận tình của PGS.TS. Nông Quốc Chinh. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy. Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên tác giả luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ và động viên của các thầy cô trong Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo và khoa Toán – Tin. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy cô. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường THPT Toàn Thắng, Tiên Lãng, Hải Phòng và các anh chị em đồng nghiệp đã tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong thời gian đi học Cao học. Xin cảm ơn các anh chị học viên lớp Cao học Toán K10B1 và bạn bè đồng nghiệp đã trao đổi, động viên và khích lệ tác giả trong quá trình học tập và làm luận văn tại trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên. Thái Nguyên, ngày 22 tháng 4 năm 2018 Học viên Lương Thị Mai Anh
  6. 4 Chương 1 Một số kiến thức chuẩn bị Trong chương này, chúng tôi tập trung trình bày về liên phân số và một số kết quả của nó để áp dụng cho việc nghiên cứu về phương trình Diophantine bậc hai, sẽ trình bày trong chương 2. 1.1 Liên phân số hữu hạn Định nghĩa 1.1.1. Liên phân số hữu hạn hay phân số liên tục là một biểu thức có dạng 1 a0 + 1 a1 + 1 a2 + · · · + 1 an−1 + an trong đó a0 , a1 , . . . , an là các số thực a1 , . . . , an 6= 0. Một liên phân số như vậy được ký hiệu là [a0 ; a1 , . . . , an ]. Từ định nghĩa dễ thấy 1 [a0 ; a1 , . . . , ak+1 ] = a0 + . [a1 ; a2 , . . . , ak+1 ]
  7. 5 Nếu a0 ∈ Z và a1 , . . . , an là các số nguyên dương thì ta nói [a0 ; a1 , . . . an ] là một liên phân số hữu hạn có độ dài n. Rõ ràng một liên phân số hữu hạn là một số hữu tỷ. Ngược lại ta có: Định lý 1.1.2. Mỗi số hữu tỷ đều có thể biểu diễn dưới dạng một liên phân số hữu hạn. a Chứng minh. Giả sử x = b trong đó a, b ∈ Z và b > 0. Đặt r0 = a, r1 = b. Thuật chia Euclide cho ta r0 = r1 q1 + r2 , 0 < r2 < r1 , r1 = r2 q2 + r3 , 0 < r3 < r2 , ... rn−2 = rn−1 qn−1 + rn , 0 < rn < rn−1 , rn−1 = rn qn . Từ đó dễ thấy a = [q1 ; q2 , . . . , qn ]. b Ta có điều phải chứng minh. Cho liên phân số hữu hạn [a0 ; a1 , . . . , an ]. Với mỗi k ≤ n liên phân số Ck = [a0 ; a1 , . . . , ak ] gọi là giản phân thứ k của [a0 ; a1 , . . . , an ]. Công thức tính các giản phân được cho bởi định lý sau. Định lý 1.1.3. Cho liên phân số hữu hạn [a0 ; a1 , . . . , an ]. Giả sử hai dãy số nguyên dương p0 , p1 , . . . , pn và q0 , q1 , . . . , qn được xác định truy hồi như sau p0 = a0 , q0 = 1, p1 = a0 a1 + 1 q 1 = a1 , ... pk = ak pk−1 + pk−2 , qk = ak qk−1 + qk−2 .
  8. 6 Khi đó giản phân thứ k là Ck = [a0 ; a1 , . . . , ak ] được cho bởi pk Ck = . qk Chứng minh. Ta chứng minh bằng quy nạp. Với k = 0 ta có C0 = [a0 ] = p0 /q0 . Với k = 1 ta có 1 a0 a1 + 1 C1 = [a0 ; a1 ] = a0 + = = p1 /q1 . a1 a1 Giả sử định lý đúng cho mọi 0 ≤ k < n. Khi đó với 2 ≤ k < n, pk ak pk−1 + pk−2 Ck = [a0 ; a1 , . . . , ak ] = = . qk ak qk−1 + qk−2 Vậy 1 " # Ck+1 = [a0 ; a1 , . . . , ak , ak+1 ] = a0 ; a1 , . . . , ak − 1, ak + ak+1 1 (ak + ak+1 )pk−1 + pk−2 = 1 (ak + ak+1 )qk−1 + qk−2 ak+1 (ak pk−1 + pk−2 ) + pk−1 = ak+1 (ak qk−1 + qk−2 ) + qk−1 ak+1 pk + pk−1 pk+1 = = . ak+1 qk + qk−1 qk+1 Định lý được chứng minh. Bằng phương pháp quy nạp ta dễ dàng chứng minh được đẳng thức quan trọng sau giữa các (pk ) và (qk ). Định lý 1.1.4. pk qk−1 − pk−1 qk = (−1)k−1 . Hệ quả 1.1.5. (pk , qk ) = 1. Tiếp theo, ta sẽ mô tả các quan hệ của giản phân.
  9. 7 Định lý 1.1.6. Giả sử (Ck ) là dãy giản phân của liên phân số hữu hạn [a0 ; a1 . . . , an ]. Ta có (−1)k−1 Ck − Ck−1 = , 1 ≤ k ≤ n, qk qk−1 ak (−1)k Ck − Ck−2 = , 2 ≤ k ≤ n. qk qk−2 Chứng minh. Với đẳng thức thứ nhất ta có pk qk−1 − pk−1 qk (−1)k−1 Ck − Ck−1 = = . qk qk−1 qk qk−1 Với đẳng thức thứ hai ta có pk qk−2 − pk−2 qk Ck − Ck−2 = . qk qk−2 Thay pk = ak pk−1 + pk−2 , qk = ak qk−1 + qk−2 vào tử số và áp dụng đẳng thức thứ nhất ta thu được điều phải chứng minh. Từ định lý trên ta thu được kết quả quan trọng sau. Định lý 1.1.7. Ta có C1 > C3 > C5 > . . . , C0 < C2 < C4 > . . . Hơn nữa mỗi giản phân lẻ C2j−1 đều lớn hơn mỗi giản phân chẵn C2i . Chứng minh. Từ định lý trên ta thấy nếu k lẻ thì Ck < Ck−2 và nếu k chẵn thì Ck > Ck−2 . Cũng theo định lý trên, ta có (−1)2m−1 C2m − C2m−1 = C2j−1+2i > C2j+2i > C2i .
  10. 8 1.2 Liên phân số vô hạn Như kết quả mục trên, ta biết rằng mỗi số hữu tỷ sẽ được biểu diễn một cách duy nhất bằng một liên phân số hữu hạn. Chuyển sang tình huống các số vô tỷ, ta sẽ thấy, mỗi số vô tỷ sẽ được biểu thị duy nhất dưới dạng một liên phân số vô hạn. Định lý 1.2.1. Cho a0 , a1 , a2 . . . là dãy vô hạn các số nguyên sao cho ai > 0 với i ≥ 1. Đặt Ck = [a0 ; a1 , . . . , ak ]. Khi đó tồn tại giới hạn lim Ck = α. k→∞ Ta gọi α là giá trị của liên phân số vô hạn [a0 ; a1 , a2 . . .] và viết α = [a0 ; a1 , a2 , . . .]. Chứng minh. Theo Định lý 1.1.7 ta có C1 > C3 > C5 > . . . > C2n−1 > C2n+1 > . . . C0 < C2 < C4 < . . . < C2n−2 < C2n < . . . Hơn nữa dãy (C2k+1 ) là dãy giản và bị chặn dưới bởi C0 còn dãy (C2k ) tăng và bị chặn trên bởi C1 . Vậy tồn tại lim C2k+1 = α1 và lim C2k = α2 . k→∞ k→∞ Ta cần chứng minh α1 = α2 . Thật vậy theo Định lý trên ta có 1 C2k+1 − C2k = . q2k+1 q2k Bằng quy nạp, ta có qk ≥ k. Do đó lim (C2k+1 − C2k ) = 0. k→∞ Vậy α1 = α2 . Định lý được chứng minh.
  11. 9 Định lý 1.2.2. α = [a0 ; a1 , a2 , . . .] là một số vô tỷ. Chứng minh. Ta sẽ chứng minh bằng phản chứng. Giả sử trái lại α = a/b ∈ Q. Theo Định lý 1.1.7 ta có C2n < α < C2n+1 . Vậy 1 0 < α − C2n < C2n+1 − C2n = . q2n+1 q2n Điều này tương đương với p2n 1 0 m ta có an = an+k . Số nguyên dương k được gọi là chu kỳ. Trong trường hợp đó ta viết [a0 ; a1 , a2 , . . . , am−1 , am , am+1 , . . . , am+k−1 ]. Bài toán đặt ra là đặc trưng tất cả các số vô tỷ có biểu diễn liên phân số vô hạn tuần hoàn. Ta có khái niệm sau:
  12. 10 Định nghĩa 1.3.1. Số vô tỷ α gọi là số vô tỷ bậc hai nếu nó là nghiệm của một tam thức bậc hai với hệ số nguyên, tức là aα2 + bα + c = 0, với a, b, c ∈ Z, √ Ví dụ 1.3.2. Số vô tỉ α = 2 + 3 là số vô tỷ bậc hai, vì nó là nghiệm của x2 − 4x + 1 = 0 Bổ đề 1.3.3. Số thực α là số vô tỷ bậc hai khi và chỉ khi tồn tại các số nguyên a, b, c với b > 0, c 6= 0 và b không chính phương sao cho √ a+ b α= . c Bổ đề 1.3.4. Nếu α là số vô tỷ bậc hai thì rα + s với r, s, t, u là các số nguyên tα + u là số vô tỷ bậc hai hoặc là số hữu tỷ. Định nghĩa 1.3.5. Giả sử √ a+ b α= . c là số vô tỷ bậc hai, khi đó liên hợp của nó được ký hiệu là α0 xác định như sau √ a − b α0 = . c Từ định nghĩa về số vô tỷ bậc hai, ta có các tính chất sau: Bổ đề 1.3.6. 1. Nếu số vô tỷ bậc hai α là nghiệm của phương trình Ax2 + Bx + C = 0 thì liên hợp của nó cũng là nghiệm của phương trình đó. 2. Giả sử α1 , α2 là các số vô tỷ bậc hai thì (α1 ± α2 )0 = α10 ± α20 ; (α1 α2 )0 = α10 α20 và (α1 /α2 )0 = α10 /α20 . Kết quả sau được Lagrange tìm ra
  13. 11 Định lý 1.3.7. Số vô tỉ α có biểu diễn liên phân số tuần hoàn khi và chỉ khi nó là số vô tỷ bậc hai. Bổ đề 1.3.8. 1. Giả sử α là số vô tỉ bậc hai. Khi đó nó có thể viết dưới dạng √ P+ D α= , Q trong đó P, Q và D là các số nguyên, Q 6= 0, D > 0 không chính phương và Q | D − P 2 . 2. Giả sử α là số vô tỉ bậc hai, biểu diễn dạng √ P0 + D α= , Q0 trong đó P0 , Q0 và D là các số nguyên, Q0 6= 0, D > 0 không chính phương và Q0 | D − P02 . Dãy số (αk ) xác định như sau √ Pk + D D − Pk2 αk = , ak = [αk ], Pk+1 = ak Qk − Pk và Qk+1 = . Qk Qk Khi đó α = [a0 ; a1 , a2 , . . .]. Ví dụ 1.3.9. Tìm x, biết rằng x = [3; 1, 2]. Lời giải: Ta có x = [3; y] với y = [1, 2]. Ta có y = [1; 2, y] do đó √ √ 1 1+ 3 4+ 2 y =1+ −→ y = suy ra x = . 2 + y1 2 2 Ví dụ 1.3.10. √ 23 = [4; 1, 3, 1, 8] √ 29 = [5; 2, 1, 1, 2, 10] √ 31 = [5; 1, 1, 3, 5, 3, 1, 1, 10] √ 46 = [6; 1, 2, 1, 1, 2, 6, 2, 1, 1, 2, 1, 12] √ 76 = [8; 1, 2, 1, 1, 5, 4, 5, 1, 1, 2, 1, 16] √ 97 = [9; 1, 5, 1, 1, 1, 1, 1, 1, 5, 1, 18]
  14. 12 Chương 2 Về phương trình Diophantine bậc 2 dạng Ax2 − By 2 = C 2.1 Phương trình Diophantine x2 − Dy 2 = N Mục này sẽ tập trung thảo luận ứng dụng của liên phân số trong các phương trình Pell. Nhắc lại, ta gọi phương trình Pell là các phương trình có dạng x2 − Dy 2 = ±1. √ Định lý 2.1.1. Giả sử chu kỳ của biểu diễn liên phân số của D là r. √ Gọi pk /qk là giản phân thứ k của D. Nếu r chẵn thì x = ptr−1 , y = qtr−1 với t = 1, 2 . . . là nghiệm của phương trình Pell x2 − Dy 2 = 1. Nếu r lẻ thì x = p2tr−1 , y = q2tr−1 , với t = 1, 2, . . . là nghiệm của phương trình Pell x2 − Dy 2 = 1. √ √ Chứng minh. Vì D = 0+ D/1 nên Q0 = 1, suy ra Qkr = Q0 = 1 với mọi k. Theo Bổ đề 1.3.8 ta có p2kr−1 − Dqkr−1 2 = (−1)kr−2 Qkr = (−1)kr .
  15. 13 Như vậy nếu n chẵn thì p2kr−1 − Dqkr−1 2 = 1 với mọi k ∈ N, nếu r lẻ thì p22tr−1 − Dq2tr−1 2 = 1. Bổ đề 2.1.2. Ta có Qi 6= 1 với mọi i = 1, 2 . . . và Qk = 1 khi và chỉ khi k chia hết cho r. Bổ đề 2.1.3. Cho α là một số vô tỷ và r/s là số hữu tỷ tối giản với r > 0 và r
  16. 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2