TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN ĐỖ HOÀNG THANH
TU ỂN D NG AO ĐỘNG TẠI TRUNG T AN NINH HÀNG KHÔNG THUỘC CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI – CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – CÔNG T CỔ PHẦN
UẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ NH N ỰC ã số: 8 34 04 04 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGU ỄN VĂN NGÀNG
HÀ NỘI, NĂ 2021
ỜI CA ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “
tâm A N –
N – ” là
công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của
TS. N u ễ V N . Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công
trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn
là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy
định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
T ả u v
Đỗ H T
ỜI CẢ ƠN
Trước tiên, tôi xin được bày t l ng bi t n chân thành và sâu s c nhất
tới TS. Nguy n Văn Ngàng, ngư i đ hướng dẫn, gi p đ tôi rất tận tình, chu
đáo trong suốt th i gian thực hiện và hoàn thiện luận văn.
Tôi xin trân tr ng cám n trư ng ại h c Công đoàn, Khoa Sau đại
h c, Ngành Quản trị nhân lực c ng toàn th qu th y cô đ tạo m i điều kiện
thuận lợi, gi p đ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Cuối c ng, tôi xin cám n gia đình, bạn b , đồng nghiệp đ luôn ủng
hộ, góp và h trợ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn
thạc sĩ của mình.
ơ !
C C
L i cam đoan
L i cám n
M c l c
Ở ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thi t của đề tài .................................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài ..................................................... 3
3. M c đích, nhiệm v nghiên cứu ...................................................................... 4
4. ối tượng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Phư ng pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
6. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ................................................... 5
7. K t cấu của luận văn ....................................................................................... 6
C ƣơ 1. CƠ SỞ Ý UẬN VỀ TU ỂN D NG AO ĐỘNG TRONG
DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 7
1.1. ột số k ệm ơ bả ............................................................................ 7
1.1.1. Lao động .................................................................................................... 7
1.1.2. Tuy n mộ lao động .................................................................................... 7
1.1.3. Tuy n ch n lao động ................................................................................. 8
1.1.4. Tuy n d ng lao động ................................................................................. 9
1.2. Nộ du ô t tu ể dụ độ ................................................... 9
1.2.1. Chuẩn bị tuy n d ng lao động .................................................................. 9
1.2.2. Tuy n mộ lao động .................................................................................. 12
1.2.3. Tuy n ch n lao động ............................................................................... 17
1.2.4. Hội nhập nhân viên mới .......................................................................... 21
1.3. C u tố ả ƣở đ u t tu ể dụ độ .................. 21
1.3.1. Các y u tố bên trong nội bộ tổ chức ....................................................... 22
1.3.2. Các y u tố bên ngoài tổ chức .................................................................. 24
1.4. C t u u t u t tu ể dụ độ ........................... 26
1.5. K ệm tu ể dụ độ ủ một số d ệp v b
ọ k ệm út T u tâm A k ô Nộ B ...... 27
1.5.1. Kinh nghiệm tuy n d ng lao động tại một số đ n vị .............................. 27
1.5.2. Bài h c kinh nghiệm r t ra cho Trung tâm Anh ninh hàng không Nội
Bài ..................................................................................................................... 29
T ểu k t ƣơ 1 ............................................................................................ 31
C ƣơ 2. THỰC TRẠNG TU ỂN D NG AO ĐỘNG TẠI TRUNG T
AN NINH HÀNG KHÔNG NỘI BÀI ................................................................ 32
2.1. ột số đặ đ ểm ủ t u tâm ả ƣở đ tu ể dụ độ ..... 32
2.1.1. Giới thiệu s lược về trung tâm .............................................................. 32
2.1.2. ặc đi m về lao động tại trung tâm ........................................................ 33
2.2. P â tí t ự t ạ tu ể dụ độ tạ T u tâm A
k ô Nộ B ......................................................................................... 35
2.2.1. Chuẩn bị tuy n d ng lao động ................................................................ 35
2.2.2. Tuy n mộ lao động .................................................................................. 39
2.2.3. Tuy n ch n lao động ............................................................................... 45
2.2.4. Hội nhập nhân viên mới .......................................................................... 55
2.3. Đ t ự t ạ tu ể dụ độ tạ T u tâm A
H k ô Nộ B ........................................................................................ 62
2.3.1. Ưu đi m ................................................................................................... 62
2.3.2. Những mặt hạn ch ................................................................................. 65
2.3.3. Nguyên nhân của hạn ch ....................................................................... 66
Tiểu k t ƣơ 2 ............................................................................................ 68
C ƣơ 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TU ỂN D NG AO ĐỘNG TẠI
TRUNG T AN NINH HÀNG KHÔNG NỘI BÀI ........................................ 69
3.1. ụ t u, p ƣơ ƣớ tu ể dụ độ tạ T u tâm A
N H k ô Nộ B ............................................................................... 69
3.1.1. M c tiêu................................................................................................... 69
3.1.2. Phư ng hướng ........................................................................................... 70
3.2. G ả p p t ệ tu ể dụ độ tạ t u tâm A
H k ô Nộ B ........................................................................................ 72
3.2.1. Hoàn thiện xác định nhu c u tuy n d ng ................................................ 72
3.2.2. Hoàn thiện quy trình tuy n mộ ............................................................... 72
3.2.3. Hoàn thiện quy trình tuy n ch n ............................................................. 73
3.2.4. Hoàn thiện phân tích, đánh giá thực hiện công việc .............................. 76
3.2.5. Hoàn thiện tạo động lực lao động ........................................................... 78
3.2.6. Giải pháp khác nâng cao năng suất lao động của đội ngũ chuyên trách
tuy n d ng ......................................................................................................... 79
T ểu k t ƣơ 3 ............................................................................................ 82
KẾT UẬN VÀ KHU ẾN NGHỊ ..................................................................... 83
DANH C TÀI IỆU THA KHẢO ............................................................ 86
PH C
DANH C BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bả
Bảng 2.1. C cấu lao động của trung tâm năm 2017 - 2019 ............................. 34
Bảng 2.2: Bảng nhu c u tuy n d ng lao động tại Trung tâm An ninh hàng
không Nội Bài t năm 2017 – 2019 ................................................... 37
Bảng 2.3: Số lượng hồ s ứng tuy n vào Trung tâm t năm 2017-2019 ......... 43
Bảng 2.4: Bảng đánh giá hồ s dự tuy n .......................................................... 46
Bảng 2.5: K t quả tuy n d ng lao động của Trung tâm t năm 2017-2019 ..... 57
Bảng 2.6: Tỷ lệ sàng l c hồ s ứng viên t năm 2017 – 2019 Trung tâm An
ninh hàng không Nội Bài .................................................................... 59
Bảng 2.7: Chi phí tuy n d ng của Trung tâm t năm 2017-2019 .................... 60
Bảng 2.8. So sánh k t quả tuy n d ng và nhu c u tuy n d ng 2017-2019 ...... 61
Bảng 3.1: M c tiêu tuy n d ng lao động của Trung tâm An ninh hàng không
Nội Bài trong giai đoạn 2020 -2022 ................................................... 69
B ểu đồ
Bi u đồ 2.1: Nhận thức về t m quan tr ng của Công tác tuy n d ng lao động
tại Trung tâm ...................................................................................... 38
Bi u đồ 2.2: ánh giá số lượng ứng viên thu h t được .................................... 44
Bi u đồ 2.3: ánh giá hiệu quả công tác tuy n d ng lao động tại Trung tâm ........ 62
Bi u đồ 2.4: ánh giá mức độ rõ ràng khi ph ng vấn tuy n d ng lao động .... 63
Bi u đồ 2.5: ánh giá mức độ thực ti n của đề thi tuy n d ng lao động ......... 64
Bi u đồ 2.6: ánh giá mức độ rõ ràng của thông tin tuy n d ng ..................... 65
1
Ở ĐẦU
1. Tí ấp t t ủ đề t
Trong những năm v a qua, cũng như hiện nay, ngành vận tải hàng
không đang có những bước tăng trưởng rất nhanh chóng và mạnh mẽ. Theo số
liệu của World Bank, thị trư ng hàng không đang là thị trư ng có sức phát
tri n cao nhất trong lĩnh vực vận tải với mức tăng trưởng hàng năm luôn được
duy trì ổn định, đặc biệt là thị trư ng Châu Á – Thái bình dư ng khoảng 8%
trong khoảng th i gian t 2010 đ n 2015 và khoảng 10-15% trong năm 2015-
2020. Trong đó, Việt Nam là một trong những quốc gia có biên độ tăng
trưởng cao nhất với khoảng 15% trong th i gian t năm 2010 đ n 2015 và
khoảng 25%-30% trong năm 2016 đ n năm 2020. i n hình tại Cảng hàng
không quốc t Nội Bài (một trong những Cảng hàng không, sân bay có lưu
lượng hành khách cao nhất tại Việt Nam) thì trong năm 2018, tại đây đ ti p
đón h n 30 triệu lượt hành khách, số lượt cất hạ cánh đạt xấp xỉ 190 ngàn và
h n 800 ngàn tấn hàng hóa qua Cảng, mức độ tăng trưởng tư ng ứng khoảng
17% so với năm 2017.
Tại Việt Nam đang có 04 h ng hàng không nội địa khai thác là VietNam
Airline, Vietjet Air, Jetstar Pacific, Bamboo Airways, s p tới là 02 h ng hàng
không khác do Vingroup và Vietravel thành lập tham gia vào thị trư ng vận
tải hàng không Việt Nam. C ng với đó là h n 30 h ng hàng không nước
ngoàiđặt tr sở tại Việt Nam, mở rộng tuy n đư ng bay ra kh p th giới. Với
quy mô như hiện tại, Cảng hàng không quốc t Nội Bài đang bị quá tải so với
năng lực khai thác do đó s p tới Cảng hàng không quốc t Nội Bài sẽ mở rộng
quy mô, nâng cao năng lực khai thác như: mở rộng nhà ga hành khách T2 –
Cảng hàng không quốc t Nội Bài, xây dựng đư ng cất hạ cánh số 3... đáp ứng
như c u khai thác 100 triệu hành khách năm vào năm 2030 t m nhìn 2050.
Với tình hình hoạt động hàng không dân d ng sôi động như vậy thì yêu
c u thi t y u và quan tr ng nhất đó chính là vấn đề bảo đảm an ninh, an toàn
cho m i chuy n bay vì có th chỉ một s suất nh trong quá trình vận hành,
2
khai tháccũng tiềm ẩn nguy c xảy ra tai nạn, ảnh hưởng đ n sinh mạng của
g n 300 con ngư i, c ng với đó là những thiệt hại kinh t vô c ng to lớn.
Trong đó, công tác đảm bảo an ninh hàng không được coi là vấn đề quan
tr ng nhất.
ặc biệt, trong bối cảnh tình hình an ninh trên th giới có nhiều bất ổn
và di n bi n phức tạp, nguy c khủng bố, đánh bom, can thiệp bất hợp pháp
vào hoạt động hàng không dân d ng là rất lớn, đặt ra những thách thức không
nh đối với công tác đảm bảo an ninh hàng không. Trong những năm qua, th
giới đ chứng ki n nhiều v khủng bố, đánh bom tại các cảng hàng không,
sân bay và trên tàu bay, có th k đ n như v việc khủng bố ngày 11 9 2001
do nhóm khủng bố Hồi giáo Al Queda thực hiện đ chi m quyền điều khi n
của 04 tàu bay dân d ng đâm vào một số các công trình quan tr ng của Hoa
Kỳ làm 2.996 ngư i ch t, h n 6.000 ngư i khác bị thư ng, gây ra thiệt hại về
tài sản và c sở hạ t ng ít nhất 10 tỉ đôla hay v việc đánh bom khủng bố tại
sân bay Ataturk, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ do lực lượng Nhà nước Hồi giáo tự
xưng (IS) thực hiện ngày 28 6 2016 làm 41 ngư i thiệt mạng, 106 ngư i bị
thư ng. Tại Việt Nam cũng xảy ra 01 v khủng bố tại sân bay quốc t Tân
S n Nhất ngày 22 4 2017 do một nhóm ngư i thực hiện dưới sự lôi kéo, chỉ
đạo của các nhóm phản động ở nước ngoài bằng việc đặt bom xăng tại một số
vị trí công cộng tại Cảng hàng không với m c đích gây ti ng vang trước th i
đi m di n ra ngày kỉ niệm chi n th ng 30 4 và quốc t lao động 01 5. V việc
đ được T a án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh đưa ra xét xử s thẩm vào
tháng 12 2017 và ph c thẩm ngày 04 6 2018.
Trước tình hình trên, đ đảm bảo an ninh, an toàn cho hoạt động hàng
không dân d ng cũng như kịp th i phát hiện, ngăn chặn, đẩy l i các hành vi
vi phạm an ninh hàng không, hoạt động khủng bố có th xảy ra tại các cảng
hàng không, sân bay, vấn đề an ninh hàng không là h t sức quan tr ng. Ngày
05 7 2018, Thủ tướng Chính phủ đ ban hành Quy t định số 809 Q -TTg về
việc đưa công trình Cảng hàng không quốc t Nội Bài vào danh m c công
3
trình quan tr ng liên quan đ n an ninh quốc gia. Do đó, công tác đảm bảo an
ninh hàng không tại các cảng hàng không, sân bay c n có được sự quan tâm
h n bao gi h t.
đảm bảo yêu c u nêu trên Trung tâm an ninh hàng không Nội Bài
thuộc Cảng hàng không quốc t Nội Bài – Chi nhánh Tổng công ty Cảng hàng
không Việt Nam – Công ty cổ ph n (g i t t là Trung tâm An ninh hàng không
Nội Bài) c n được bổ sung các trang thi t bị, máy móc, công c h trợ và quan
tr ng h n cả là có nguồn nhân sự đáp ứng được nhu c u vận hành, khai thác.
Chính vì vậy, tôi đ ch n đề tài: “
N –
N – ” làm đề tài
nghiên cứu luận văn cao h c của mình.
2. Tổ u t ứu ủ đề t
Cho đ n nay, có rất nhiều các công trình, bài báo cũng nhu giáo trình
đề cập đ n tuy n d ng lao động, tuy n d ng lao động trong các tổ chức,
doanh nghiệp. Một số công trình c th như:
- Nguy n Lư ng Trào (2009), “Hiệp hội xuất khẩu lao động Việt Nam
với việc thúc đẩy tuyển dụng lao động có đạo đức”, bài trích trên Tạp chí Lao
động và x hội số 368 trang 4-5.
- Tr n Thị Bích Hằng (2009), “Khác biệt giới liên quan đến tuyển dụng
lao động, hợp đồng lao động và trả lương tại các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh”, bài trích trên Tạp chí Nghiên cứu gia đình và giới, số 6 tr 80-90.
- Nguy n Ng c Quân và Nguy n Vân iềm NXB ại h c Kinh t Quốc
dân (2019), Giáo trình Quản trị lao động, trong cuốn giáo trình này, tác giả có
đề cập đ n nội dung về tuy n d ng lao động trong danh nghiệp.
- Nguy n Quốc Hiệp (2007) “Hoàn thiện pháp luật về tuyển chọn và bổ
nhiệm công chức ở nước ta”, Luận án Ti n Sĩ Luật h c. Tác giả trình bày l
luận, khái niệm công chức, tuy n ch n, bổ nhiệm, xác định y u tố ảnh hưởng
tới việc hoàn thiện pháp luật tuy n ch n và bổ nhiệm, đánh giá thực trạng
4
pháp luật về tuy n ch n, bổ nhiệm, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
pháp luật về tuy n ch n và bổ nhiệm công chức.
Ngoài ra, c n có rất nhiều công trình khác cũng nghiên cứu về tuy n
d ng lao động trong các doanh nghiệp, tuy nhiên, trong luận văn này, tác giả
tập trung chủ y u vào công tác tuy n d ng nhân sự tại Trung tâm An ninh
hàng không Nội Bài nhằm bổ sung thêm những nhân sự có chất lượng, đáp
ứng được yêu c u chuyên môn nghiệp v có th tri n khai thực t công việc
tại Cảng hàng không quốc t Nội Bài.
3. ụ đí , ệm vụ ứu
3.1. M í
Trên c sở thực t khai thác hiện nay, đề tài nghiên cứu các y u tố trong
tuy n d ng lao động tại Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài đ có cái
nhìn khách quan, tổng th về yêu c u công việc, gi p cho Trung tâm An ninh
hàng không Nội Bài có bộ máy nhân sự đảm bảo yêu c u về chất lượng, năng
lực vận hành, khai thác.
3.2. N v
- Tổng quan có ch n l c những vấn đề tr ng tâm đối với Nhân viên An
ninh hàng không tại Cảng hàng không quốc t Nội Bài.
- ánh giá thực trạng chất lượng và công tác tuy n d ng hiện nay tại
Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài, làm rõ những k t quả đạt được cũng
như những hạn ch và nguyên nhân của những hạn ch đó.
- ề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tuy n d ng tại
Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài.
4. Đố tƣợ , p ạm v ứu
4.1. Đ ượ ê ứ
Tuy n d ng lao động tại Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài.
4.2. P v ê ứ
- Về không gian: đề tài luận văn nghiên cứu về tuy n d ng lao động tại
Trung tâm an ninh hàng không Nội Bài.
5
- Về nội dung: đề tài nghiên cứu thực trạng tuy n d ng lao động tại
Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài.
- Về thời gian: đề tài nghiên cứu thực trạng tuy n d ng lao động tại
Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài trong giai đoạn 2017 - 2019; đề xuất
giải pháp hoàn thiện tuy n d ng t m nhìn đ n năm 2025.
5. P ƣơ p p ứu
thực hiện m c đích và nhiệm v nghiên cứu đặt ra, việc nghiên cứu
đề tài luận văn dựa trên phư ng pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh; quan đi m, đư ng lối, chính sách pháp luật của ảng và
Nhà nước có liên quan đ n nâng cao chất lượng tuy n d ng lao động, đồng
th i sử d ng tổng hợp một số phư ng pháp nghiên cứu sau:
- Phư ng pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp.
- Phư ng pháp thu thập thông tin: Thông qua ph ng vấn, bảng h i, quan
sát, thu thập dữ liệu t các nguồn khác nhau. Trong đó, tác giả sử d ng tổng
cộng 70 phi u h i đối với ngư i lao động tại Trung tâm, trong đó có 20 phi u
với cán bộ quản lí và 50 phi u với ngư i lao động.
- Ngoài ra, tác giả cũng tham khảo, k th a có ch n l c những k t quả
nghiên cứu của một số công trình nghiên cứu có liên quan.
6. N ữ đóng góp mớ ủ đề t ứu
- Luận văn góp ph n hệ thống hóa c sở l luận về tuy n d ng lao động
tại Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài.
- ề tài phân tích thực trạng tuy n d ng lao động tại Trung tâm An ninh
hàng không Nội Bài giai đoạn 2017 – 2019.
- ề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tuy n d ng lao động tại
Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài.
- K t quả nghiên cứu đề tài có th sử d ng làm tài liệu tham khảo ph c
v cho tuy n d ng lao động tại Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài; đồng
th i có th sử d ng làm tài liệu tham khảo ph c v cho công tác nghiên cứu,
giảng dạy về tuy n d ng lao động trong các doanh nghiệp.
6
7. K t ấu ủ u v
Ngoài ph n mở đ u, k t luận và danh m c tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn được chia thành 3 chư ng:
hương 1 ơ sở l luận về tuyển dụng lao động trong doanh nghiệp
hương 2 Th c trạng tuyển dụng lao động tại Trung t m n ninh hàng
không Nội Bài
hương 3 iải pháp hoàn thiện tuyển dụng lao động tại Trung t m n
ninh hàng không Nội Bài
7
C ƣơ 1
CƠ SỞ Ý UẬN VỀ TU ỂN D NG AO ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. ột số k ệm ơ bả
1.1.1. L
Tại Việt Nam, Khoản 1 iều 3 Bộ luật Lao động năm 2012 định
nghĩa: Ngư i lao động là ngư i t đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động,
làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lư ng và chịu sự quản l , điều
hành của ngư i sử d ng lao động. Ngư i lao động có th là ngư i:
Lao động phổ thông, lao động chân tay (có tay nghề hoặc không có tay
nghề): Công nhân, thợ, nông dân làm thuê (tá điền), ngư i gi p việc...
Lao động trí óc (hoặc lao động văn phòng): Nhân viên (công chức, cán
bộ, chuyên gia [15, tr.1].
Theo góc nhìn quản l , lao động chính là lao động của doanh nghiệp.
“Lao động là nguồn lực trong m i con ngư i nó bao gồm cả th lực và
trí lực. Nó th hiện ra bên ngoài bởi khả năng làm việc. Nó bao gồm cả sức
kh e, trí lực, tâm l , l ng đam mê” [4, tr.8].
1.1.2.
“Tuy n mộ là quá trình thu h t những ngư i xin việc có trình độ t lực
lượng lao động x hội và lực lượng lao động bên trong tổ chức. M i tổ chức
phải có đ y đủ khả năng đ thu h t đủ số lượng và chất lượng lao động đ
nhằm đạt được các m c tiêu của mình” [7, tr.16].
Quá trình tuy n mộ lao động có ảnh hưởng lớn đ n chất lượng của quá
trình tuy n ch n. Trong thực t ,một số ngư i có trình độ lao động cao nhưng
không n m được các thông tin tuy n mộ nên không có c hội đ nộp đ n xin
việc dẫn tới không tìm ki m được việc làm đ ng mong muốn. Chất lượng của
quá trình tuy n d ng sẽ thấp, không đạt được những yêu c u như mong muốn
n u số lượng ngư i nộp hồ s tuy n d ng bằng hoặc thấp h n với số ngư i
c n tuy n. Tuy n mộ lao động không chỉ ảnh hưởng tới chất lượng quá trình
8
tuy n ch n, mà c n ảnh hưởng tới nhiều khía cạnh khác của quá trình quản trị
lao động như: đánh giá chất lượng công việc, th lao lao động, đào tạo nâng
cao khả năng của ngư i lao động và các mối quan hệ khác trong quá trình lao
động. Tuy n mộ lao động có ảnh hưởng lớn đ n chất lượng ngư i lao động
trong doanh nghiệp do đó m c tiêu của tuy n mộ là phải cung cấp đ y đủ số
lượng ứng viên c n thi t ph c v cho quá trình tuy n ch n.
1.1.3.
“Quá trình tuy n ch n lao động là quá trình đánh giá các ứng viên theo
nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào các yêu c u của công việc, đ tìm
đượcnhững ngư i ph hợp với các yêu c u đặt ra trong số những ngư i đ thu
h t được trong quá trình tuy n mộ. C sở của tuy n ch n là các yêu c u của
công việc đ được đề ra theo bản mô tả công việc và bản yêu c u đối với
ngư i thực hiện công việc” [8, tr.241].
Quá trình tuy n ch n lao động đóng vai tr quan tr ng trong việc gi p
cho các nhà quản trị lao độngcó cái nhìn tổng quát về các ứng viên tham gia
chuy n ch n qua đó có các quy t định tuy n ch n đ ng đ n nhất. Quy t định
tuy n ch n lao động có nghĩa quan tr ng trong vận hành và xác định
chi n lược kinh doanh của các doanh nghiệp. Quá trình tuy n ch n tốt sẽ
gi p cho doanh nghiệp có được những lao động đáp ứng được các k năng
ph hợp với sự phát tri n của doanh nghiệp. Quá trình tuy n ch n lao động
tốt cũng sẽ gi p cho doanh nghiệp giảm thi u được các chi phí phát sinh
n u như ty n ch n không đủ ứng viên, ứng viên không đáp ứng yêu c u
dẫn đ n phải tuy n ch n lại. Mặt khác tuy n ch n tốt cũng như giảm thi u
được các sai sót trong quá trình thực hiện công việc của các ứng viên.
quá trình tuy n ch n đạt k t quả cao c n xác định rõ các bước tuy n ch n,
phư ng pháp thu thập thông tin c n tuy n phải chính xác t đó đánh giá
thông tin một cách khoa h c, bài bản.
M c tiêu cuối c ng của tuy n ch n là phải tuy n đ ng, đủ số lượng lao
động có trình độ chuyên môn, k năng và kinh nghiệm đáp ứngđược các yêu
9
c u các vị trí c n tuy n và có khả năng h a nhập nhanh với môi trư ng công
việc mới đ thực hiện tốt công việc được giao ph trách.
1.1.4.
“Tuy n d ng lao động chính là một quá trình tìm ki m và lựa ch n lao
động đ th a m n nhu c u sử d ng của tổ chức và bổ sung lực lượng lao động
c n thi t đ thực hiện các m c tiêu của tổ chức” [8, tr.74].
“Một quan đi m khác cho rằng “Tuy n d ng lao động là quá trình thu
h t các cá nhân trong và ngoài tổ chức có đủ tiêu chuẩn thích hợp tham gia dự
tuy n đ lựa ch n ra những ứng viên đ y đủ điều kiện đáp ứng được yêu c u
của tổ chức. Sau đố định hướng, hướng dẫn nhân viên mới h a nhập với mội
trư ng của tổ chức” [17, tr.168].
“Cũng có ki n cho rằng: „„Tuy n d ng lao động là một quá trình tìm
ki m, thu h t và lựa ch n những ngư i có đủ các tiêu chuẩn thích hợp cho các
công việc và các chức danh c n ngư i trong tổ chức‟‟[7, tr.223].”
T những khái niệm, ki n trên cho thấy:
Tuy n d ng lao động là quá trình tìm ki m, lựa ch n và đánh giá các
ứng viên c n tuy n dựa trên yêu c u của công việc, đ t m, thu h t được
những lực lượng lao độngcó đủ trình độ, kinh nghiệm đáp ứng được yêu
c u sử d ng lao động của doanh nghiệp. Quá trình tuy n d ng lao động
được coi là thành công khi tổ chức định hướng cho nhân viên mới, hướng
dẫn nhân viên mới những văn hóa c bản của tổ chức gi p h nhanh
chóng h a nhập với môi trư ng lao động.
1.2. Nộ du ô t tu ể dụ độ
1.2.1. ẩ bị
thực hiện được quá trình tuy n d ng lao động c n có quy trình một
các bài bản, trong đó khâu chuẩn bị tuy n d ng lao động là rất quan tr ng, có
nghĩa quan tr ng gi p công tác tuy n d ng lao động vận hành tr n tru, đạt
hiệu quả cao.
10
1 2 1 1 Xác định nhu cầu tuyển dụng
Căn cứ vào nhu c u thực t của tổ chức, bộ phận tuy n d ng c n xác
định đ ng nhu c u lao động c n tuy n trước m t và lâu dài cho tổ chức. Nhà
quản trị c n xác định rõ số lượng lao động tại các vị trí c n tuy n. ối với các
vị trí c n tuy n ngư i lao động phải đáp ứng những yêu c u gì Căn cứ vào
nhu c u sản xuất kinh doanh hàng năm và định hướng phát tri n của tổ chức
trong tư ng lai đ xác định nhu c u tuy n d ng lao động một cách bài bản và
chính xác nhất.
Trước khi xác định nhu c u c n tuy n d ng thì nhà quản trị c n phân
tích, đánh giá công việc của tổ chức t đó thu thập, xác minh các thông tin
c n thi t có liên quan tới yêu c u của các công việc. T đó, nhà quản trị sẽ
xây dựng được bản mô tả yêu c u công việc và các tiêu chuẩn c n thi t trong
công việc, c th như sau:
ê v : cung cấp các thông tin c n thi t liên quan
đ n các công tác c th , trong đó có các nhiệm v và trách nhiệm của ngư i
lao động đối với công việc. Bản mô tả yêu c u công việc bao gồm các nội
dung chính như sau: tên công việc, vị trí đảm nhận, trách nhiệm, quyền hạn
của ngư i lao động trong quá trình thực hiện công việc, yêu c u trang thi t bị
trong quá trình làm việc
ê ẩ v : cung cấp các thông tin về yêu
c u c bản đối với ngư i lao động đ hoàn thành công việc được giao trong
đó có các yêu c u về bằng cấp, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm lao động,
sức kh e, ngoại ngữ
1 2 1 2 Lập kế hoạch tuyển dụng
Sau khi có bước chuẩn bị k càng, đ quá trình tuy n d ng có hiệu quả
cao thì bộ phận được giao nhiệm v c n lập k hoạch chi ti t cho quá trình
tuy n d ng. Lập k hoạch tuy n d ng tốt là yêu c u b t buộc n u muốn quá
trình tuy n d ng lao động ti n hành theo các bước đ đề ra qua đó không bị
b sót các yêu c u đối với các ứng viên, tránh được các sai l m khó ki m soát.
11
K hoạch tuy n d ng c n xác định được các y u tố sau: nguồn tuy n d ng,
phư ng pháp tuy n d ng, hình thức tuy n d ng và th i gian tuy n d ng.
N uồ tu ể dụ : sau khi xác định được các tiêu chí tuy n d ng, nhà
quản trị phải xem xét tới các nguồn tuy n d ng ph hợp đ có được những
ứng viên như muốn. Có hai nguồn tuy n d ng c bản là nguồn bên trong
nội bộ và nguồn bên ngoài. M i nguồn tuy n d ng sẽ có những đặc đi m khác
nhau mà nhà quản l c n cân nh c quy t định sẽ căn cứ vào t ng vị trí đ xác
định sử d ng nguồn tuy n d ng ph hợp.
N bê b là những lao động đang làm việc tại tổ chức có
nhu c u mong muốn chuy n sang vị trí làm việc khác ph hợp h n với khả
năng của h hoặc mong muốn có công việc khác đem lại mức thu nhập cao
h n
N bê là bộ phận ngư i lao động ngoài tổ chức đang có nhu
c u tìm ki m việc làm, đây là nguồn tuy n d ng có số lượng và phạm vi tuy n
d ng lớn, chất lượng lao động đa dạng, nhiều s c thái mới.
P ƣơ p p tu ể dụ
“T y thuộc vào nguồn tuy n d ng sẽ có phư ng pháp tuy n d ng khác
nhau. ối với nguồn tuy n d ng bên trong nội bộ của doanh nghiệp thì nhà
quản trị nên sử d ng phư ng pháp nào đ tuy n d ng ối với nguồn tuy n
d ng bên ngoài doanh nghiệp thì nhà quản trị nên sử d ng phư ng pháp nào
đ tuy n d ng
Xác định đ ng phư ng pháp tuy n d ng sẽ gi p nhà quản trị nâng cao
hiệu quả tuy n d ng.
H t ứ tu ể dụ
T y thuộc vào các vị trí c n tuy n d ng sẽ có các hình thức tuy n d ng
khác nhau. Nhà quản trị c n xác định các hình thức tuy n d ng c th cho
t ng vị trí c n tuy n. Ngoài các hình thức tuy n d ng thông thư ng như: thi
tuy n, ph ng vấn, thực hiện các tr c nghiệm xác định tính các, khả năng
nhà quản trị có th ứng d ng công nghệ vào quá trình tuy n d ng như: tuy n
12
d ng trên website, tuy n d ng qua các ứng d ng tìm ki m việc làm, tuy n
d ng qua mạng x hội
T ờ tu ể dụ
Sau khi xác định được nguồn tuy n d ng, phư ng pháp tuy n d ng và
hình thức tuy n d ng, nhà quản trị c n xác định rõ th i gian tuy n d ng.
Trong đó c n xác định được th i gian b t đ u, th i hạn đăng k , th i gian
đánh giá hồ s ứng viên, th i gian k t th c quá trình tuy n d ng Xác định
th i gian chi ti t c n thi t đ tuy n d ng cho t ng công việc c th gi p công
tác tuy n d ng được thực hiện theo đ ng ti n độ, hiệu quả cao và tránh tránh
được những phát sinh trong quá trình tuy n d ng.
1 2 1 3 Thành lập hội đồng tuyển dụng
đảm bảo quá trình tuy n d ng theo đ ng quy trình, đạt hiệu quả cao
trong việc lựa ch n những ứng viên xuất s c đáp ứng được các yêu c u tuy n
d ng thì doanh nghiệp c n thành lập hội đồng tuy n d ng. Hội đồng tuy n
d ng là những ngư i có vị trí trong doanh nghiệp, có trình độ, kinh nghiệm
đánh giá công việc trong doanh nghiệp hoặc là những ngư i bên ngoài mà
doanh nghiệp thuê đ ph c v cho quá trình tuy n d ng. Hội đồng tuy n d ng
là bộ phận thay mặt tổ chức điều hành quá trình tuy n d ng và quy t định
chất lượng tuy n d ng.
1.2.2. Tu
Quy trình tuy n mộ lao động bao gồm những nội dung sau:
1 2 2 1 X y d ng chiến lược tuyển mộ
ướ 1 Lậ
Xác định số lượng lao động c n tuy n: Dựa trên thực t yêu c u công
việc và định hướng phát tri n của doanh nghiệp, bộ phận tuy n d ng c n xem
xét, đánh giá nhu c u c n tuy n cho t ng vị trí công việc, qua đó đưa ra nhu
c u tuy n mộ cao h n so với nhu c u thực t đ loại tr các trư ng hợp ứng
viên không đáp ứng được yêu c u công việc.
13
Tỷ lệ sàng l c: Xác định tỷ lệ sàng l c gi p cho bộ phận tuy n d ng
quy t định dựa trên số lượng lao động c n tuy n đ tính toán số lượng ứng
vien tại các vị trí c n tuy n. Tỷ lệ sàng l c đánh giá số lượng các ứng viên
đáp ứng yêu c u tại t ng bước c th trong quá trình tuy n d ng. Do đó, trong
k hoạch tuy n mộ, bộ phận tuy n d ng c n xác định tỷ lệ sàng l c chính xác,
hợp l t đó đem lại hiệu quả cao.
ướ 2 X ị
Nguồn tuy n mộ bao gồm nguồn tuy n mộ t bên trong nội bộ và nguồn
tuy n ở bên ngoài doanh nghiệp.
Nguồn tuyển mộ t bên trong nội bộ
ối tượng: là ngư i lao động đang làm việc bên trong tổ chức
Ưu đi m:
- Tuy n mộ lao động t nguồn nội bộ bên trong tổ chức tạo điều kiên cho
ngư i lao động có c hội đ chuy n đổi sang công việc mong muốn, nâng cao
khả năng thăng ti n và tạo ra phong trào thi đua trong nhóm lao động góp
ph n nâng cao hiệu quả lao động, tạo sự g n k t trong doanh nghiệp.
- Những lao động trong doanh nghiệp khi nhân nhiệm v mới sẽ không
b ng với công việc, có khả năng ti p thu và hoàn thành công việc tốt h n so
với lao động bên ngoài.
Nhược đi m:
- Có th tạo ra sự thay đổi trong việc vận hành nhân sự. Tại những công
việc lao động ph trách đang ổn định n u có lao động muốn chuy n sang đảm
nhận công việc khác sẽ làm thi u h t lao động chất lượng tại vị trí đó gây khó
khăn trong công tác điều chuy n, b đ p thi u h t lao động.
- Một phận nh trong số những lao động nội bộ do đ quen với các công
việc ở vị trí cũ, khi sang vị trí mới sẽ hạn ch khả năng sáng tạo.
- N u chỉ tuy n t nguồn nội bộ sẽ hạn ch khả năng sáng tạo, bổ sung
những văn hóa mới trong công việc t nguồn tuy n ngoài tổ chức.
Nguồn tuyển mộ bên ngoài tổ chức
14
ối tượng: là các đối tượng có nhu c u tìm ki m công việc ở bên ngoài
tổ chức. Bao gồm: ngư i đang tìm ki m công việc, những ngư i đ làm việc
ở doanh nghiệp khác muốn thay đổi môi trư ng làm việc ph hợp h n với bản
than, lao động phổ thông, những ngư i đang trong quá trình đào tạo tại các
trư ng đại h c, cao đ ng, trung tâm đào tạo tay nghề
Ưu đi m:
- Số lượng lớn, đa dạng về trình độ ngành nghề.
- Lao động mới t nguồn bên ngoài khi được tuy n d ng thư ng có tâm
l tích cực, hăng say với công việc mới đ th hiện bản than tìm c hội thăng
ti n qua đó kích thích môi trư ng làm việc hiện tại của doanh nghiệp.
- Nguồn lao động bên ngoài doanh nghiệp n u đ có kinh nghiệm làm
việc tại các doanh nghiệp khác có th có nhiều ki n thức, kinh nghiệm mới đ
phổ bi n cho lực lượng lao động hiện tại trong doanh nghiệp.
Nhược đi m:
- Ngư i lao động bên ngoài sẽ mất một khoảng th i gian đ h a nhập với
văn hóa làm việc trong doanh nghiệp, h c h i những kinh nghiệm trong việc
lao động, vận hành.
- Phải doanh nghiệp đào tạo, bổ sung ki n thức, kinh nghiệm lao động
thực t cho nguồn lao động này.
- Nguồn lao động bên ngoài n u được bổ nhiệm vào các vị trí quan tr ng
có th gây ra tâm l hoang mang cho ngư i lao động, ảnh hưởng không tốt
trong quá trình lao động, sản xuất.
- Quy trình đ tuy n mộ đối với lao động bên ngoài doanh nghiệp sẽ tốn
th i gian h n và doanh nghiệp phải mất một khoản chi phí trong công tác
tuy n d ng, đào tạo và h a nhập của lao động.
Bướ 3 P ươ
Tuyển mộ từ nguồn nội bộ của doanh nghiệp có thể sử dụng các
phương pháp sau:
15
- Thông báo tuy n mộ của doanh nghiệp, có th sử d ng văn bản nội bộ,
thông báo nội bộ đ thông báo đ n ngư i lao động trong tổ chức bi t nhu c u
tuy n d ng cũng như các yêu c u về năng lực, trình độ đối với công việc.
- Thông qua đề cử nhân sự, giới thiệu của đội ngũ quản l trực ti p các vị
trí c n tuy n.
Tuyển mộ từ bên ngoài doanh nghiệp có thể áp dụng các phương pháp
thu hút sau:
- Thông qua sự giới thiệu đ n ngư i thân, bạn b của ngư i lao động
đang làm việc bên trong tổ chức.
- Thông qua các phư ng tiện thông tin đại ch ng như báo, đài, truyền
hình cũng như các cộng đồng, nhóm trên mạng xã hội.
- Thông qua các trung tâm môi giới việc làm tại địa phư ng c n tuy n và
các v ng lân cận.
- Thông qua các hội chợ việc làm, hội chợ giới thiệu sản phẩm t đó gi p
ứng viên có nhiều c hội đ tìm hi u về công việc của các vị trí doanh nghiệp
c n tuy n d ng.
- Thông qua các trư ng đại h c, cao đ ng, dạy nghề đang đào tạo các
lĩnh vực có liên quan đ n công việc tại vị trí c n tuy n.
ướ 4 Lự v ẫ b
M c đích đ thu h t được nhiều nhất ứng viên t các nguồn khác nhau
gi p cho việc truyền tải thông tin và lực ch n đáp ứng yêu c u. Quy trình ti n
hành lực ch n nội dung thông tin đ thi t k mẫu thông báo bao gồm các
bước sau: thi t k mẫu thông báo, quy t định nội dung thông tin c n đăng tải.
T t k ộ du t ô t ầ t u ề tả v t ứ t ô b : đ
đảm bảo khả năng thu h t sự quan tâm của các ứng viên c n tuy n, nội dung
thông tin c n truyền tải phải th hiện rõ ràng, đ y đủ một số thông tin sau:
- S lược về doanh nghiệp, phải th hiện được t m quan tr ng của
doanh nghiệp đ các ứng viên hi u rõ h n về công việc và cảm thấy thích
th công việc.
16
- Quyền hạn, trách nhiệm chi ti t đối với công việc tại các vị trí c n tuy n.
- Quyền lợi của các ứng viên n u được tuy n vào doanh nghiệp.
- Hướng dẫn một số thủ t c c bản, c n thi t
C t ứ t ô b tu ể dụ
- Thông báo trên các phư ng tiện thông tin đại ch ng như báo, đài,
truyền hình
- Thông báo nội dung tuy n d ng tại bảng thông báo của doanh nghiệp
đ phổ bi n đ n đông đảo ngư i lao động.
- Gửi thông báo đ n các trư ng đại h c, cao đ ng, trung tâm dạy nghề có
chuyên ngành đào tạo ph hợp với vị trí công việc c n tuy n nh gi p đ tìm
các ứng viên tiềm năng.
- Làm việc với các sàn giao dịch việc làm, trung tâm môi giới đ có
thông tin về lực lượng c n tuy n.
- ăng tải nội dung tuy n mộ trên các di n đàn, hội nhóm việc làm trên
mạng x hội, website việc làm.
ướ 5 X ị ơ v ờ
xác định n i tuy n mộ và th i gian tuy n mộ c n lập k hoạch c th
cho th i gian trước m t và k hoạch lâu dài. Th i gian tuy n mộ phải căn cứ
vào m c tiêu, phư ng hướng phát tri n của doanh nghiệp.
1 2 2 2 T m kiếm thông tin người có nhu cầu việc làm
K t th c công tác chuẩn bị và các yêu c u c n thi t, doanh nghiệp sẽ ti n
hành tìm ki m ngư i xin việc. công tác tìm ki m ngư i xin việc đạt hiệu
quả cao, doanh nghiệp c n ch một số nội dung sau:
- Tạo ấn tượng tốt về doanh nghiệp: gây ấn tượng tốt đối với ngư i
xin việc, doanh nghiệp c n truyền tải các nội dung, hình ảnh mang tính bi u
tượng, có ảnh hưởng lớn tới các nội dung truyền tải.
- C n đưa ra các y u tố kích thích đ thu h t ngư i lao động nộp đ n xin
việc vào doanh nghiệp như: ch độ đ i ngộ, chính sách an sinh x hội, ch độ
riêng của tổ chức hàng năm
17
- Quá trình tìm ki m c n ch đ n những ngư i có phẩm chất đạo đức,
trình độ chuyên môn, năng lực công tác, lao động tốt, h a đồng, nh nhặn với
m i ngư i...
1 2 2 3 ánh giá kết quả c a quá tr nh tuyển mộ
ánh giá k t quả của quá trình tuy n mộ dựa trên một số tiêu chí như sau:
- Số lượng ứng viên dự tuy n.
- Tỷ lệ sàng l c ứng viên.
- Số lượng ứng viên ph hợp với nhu c u c n tuy n.
- Khả năng đáp ứng của các ứng viên về vị trí công việc c n tuy n.
- Th i gian, kinh phí sử d ng cho công tác tuy n mộ.
- Tính hiệu quả của quá trình tuy n mộ.
1.2.3.
Tuy n ch n lao động là một trong những giai đoạn quan tr ng nhất của
quá trình tuy n d ng lao động. Trình tự của giai đoạn này thư ng được các tổ
chức ti n hành như sau:
1 2 3 1 Tiếp nhận và sàng lọc hồ sơ ứng viên
“Nhân viên tuy n ch n có nhiệm v ti p đón các ứng viên, quan sát
phong thái, cử chỉ của ứng viên”t đó có đánh giá s bộ về ứng viên, ngư i
tuy n d ng có th loại b những ứng viên có hồ s không ph hợp với tiêu chí
của tổ chức.
“Nghiên cứu hồ s của các ứng viên được b t đ u bằng việc nghiên cứu
l lịch, hồ s cá nhân và đ n xin việc, so sánh với bản tiêu chuẩn công việc
của ứng viên đ n th i đi m tuy n d ng. Khi nghiên cứu hồ s h y tìm những
đi m không rõ ràng hay không nhất quán đ xem xét k h n. Bộ phận ph
trách nhân sự chuẩn bị báo cáo phân tích và đánh giá t ng ứng viên dựa trên
k t quả điều tra và nghiên cứu hồ s .”
1.2.3 2 h ng vấn sơ bộ các ứng viên
“Giai đoạn này gi p xác lập mối quan hệ giữa ngư i xin việc và ngư i
sử d ng lao động, xác định tố chất và khả năng của ứng viên qua đó đánh giá,
xem xét khả năng thích ứng với công việc của ứng viên.
18
Dựa trên các tiêu chí c th đ xem xét, đánh giá xem ứng viên có ph
hợp với tiêu chí tuy n d ng. N u ứng viên không đủ trình độ, tính cách không
ph hợp đ đảm nhận công việc sẽ quy t định loại b hồ s xin việc. C n có
sự thống nhất trong việc chấm đi m, đánh giá s bộ hồ s xin việc của các
ứng viên.
1 2 3 3 Kiểm tra, trắc nghiệm
Xác định khả năng của các ứng viên bằng cách ki m tra trình độ chuyên
môn thực t hoặc làm các tr c nghiệm ki n thức về công việc c n tuy n.
Ki m tra trình độ chuyên môn, khả năng của ứng viên đối với công việc
đ xác định khả năng vận d ng ki n thức chuyên môn và các k năng c n
thi t ph c v cho công việc.
Tr c nghiệm ki n thức gi p tổ chức đánh giá khả năng tư duy, khả năng
xử l công việc cũng như lập k hoạch đ hoàn thành công việc.
Ngoài ra, đ gi p cho các nhà tuy n ch n n m được các tố chất tâm lư,
những khả năng, k năng và các khả năng đặc biệt khác của các ứng viên khi
mà các thông tin về nhân sự khác không cho ta bi t được một cách chính xác
và đ y đủ. Các tr c nghiệm nhân sự mang lại cho ta những k t quả khách
quan về những đặc trưng tâm l của con ngư i. Khi d ng phư ng pháp tr c
nghiệm nhân sự đ tuy n ch n ta cũng nên ch n phư ng pháp thích hợp thì
mới dự đoán được thành tích thực hiện công việc. Muốn như vậy thì khi xây
dựng các bài tr c nghiệm c n phải có những ngư i am hi u về công việc hoặc
đ nghiên cứu k về công việc nhất là bản mô tả công việc, bản yêu c u của
công việc đối với ngư i thực hiện.”
Thông thư ng ngư i ta chia tr c nghiệm nhân sự thành các loại sau đây:
- Tr c nghiệm thành tích.
- Tr c nghiệm về khả năng và năng khi u.
- Tr c nghiệm về sở thích cá nhân, tính cách.
- Tr c nghiệm về tính trung thực của ứng viên.
19
Dựa trên các ch c nghiệm đó tổ chức có th đánh giá được khả năng
thích ứng của ứng viên n u được tuy n ch n.
1 2 3 4 h ng vấn trong quá tr nh tuyển chọn
“Ph ng vấn trong quá trình tuy n ch n là quá trình giao ti p bằng l i
giữa bộ phận tuy n ch n và ứng viên xin việc. ây là một trong những
phư ng pháp thu thập thông tin về ứng viên đ ph c v trong việc ra quy t
định tuy n ch n. Phư ng pháp ph ng vấn trong tuy n ch n gi p” bộ phận
tuy n ch n hi u rõ về ứng viên, bi t được những k năng khác của ứng viên
không được nêu trong hồ s xin việc. Khi ph ng vấn ứng viên bộ phận tuy n
d ng nên đối thoại t hai phía, đặt câu h i và trả l i các câu h i của ứng viên
t đó có th hi u được ứng viên h n và cũng gi p ứng viên hi u rõ h n về
công việc, tổ chức...
M c tiêu chính của ph ng vấn tuy n ch n có th phân làm 4 nhóm sau:
- Ph ng vấn gi p bộ phận tuy n d ng ki m tra các thông tin trong hồ s
xin việc của ứng viên.
- Gi p ứng viên hi u rõ h n về c cấu của tổ chức.
- Cung cấp thông tin c bản về công việc đang tuy n d ng cho ứng viên.
- Ph ng vấn tạo điều kiện xác lập mối quan hệ với ứng viên, tạo điều
kiện thuận lợi trong quá trình h a nhập.
1 2 3 5 ánh giá t nh trạng sức kh e c a ứng viên
“M c tiêu của bước này là đánh giá th lực của ứng viên nhằm lựa ch n
ngư i đáp ứng được yêu c u về sức kh e đ có th làm việc lâu dài cho tổ
chức. Các tiêu chuẩn về th lực do tổ chức quy định. Bộ phận nhân sự có
trách nhiệm cung cấp các tiêu chuẩn về th lực cho bộ phận y t đ làm c sở
cho việc đánh giá th lực khi khám sức kh e cho các ứng viên. Bước này c n
phải được xem xét và đánh giá một cách khách quan, tránh được hiện tượng
hình thức, qua loa, không chu đáo.”
20
1 2 3 6 h ng vấn c a bộ phận tr c tiếp s dụng lao động
ây là bước quan tr ng gi p ngư i trực ti p sử d ng lao động tại vị trí
công việc c n tuy n d ng có đánh giá c th về ứng viên, bước này gi p cho
tổ chức kh c ph c được những sai lệch giữa bộ phận tuy n d ng và bộ phận
trực ti p sử d ng.
1 2 3 7 Kiểm tra, đánh giá thông tin trong quá tr nh tuyển chọn
“ xác định độ tin cậy của thông tin thu được qua các bước tuy n ch n
tổ chức c n phải thực hiện thêm bước thẩm tra lại đ xem mức độ chính xác
của các thông tin. Có nhiều cách đ tổ chức thẩm tra các thông tin như trao
đổi với các tổ chức cũ mà ngư i lao động t ng làm việc trước đây đ nêu
trong đ n xin việc, hoặc là n i đ cấp các văn bằng chứng chỉ. Các thông tin
ki m tra lại là các căn cứ chính xác đ cho nhà tuy n d ng ra quy t định cuối
c ng là nhận hay không nhận.”
1 2 3 8 Th m quan, t m hiểu công việc
“Những ngư i xin việc luôn có kỳ v ng về sự th a m n công việc do đó
n u tổ chức tạo ra sự thất v ng đối với công việc do không có đ y đủ các
thông tin th sẽ gây rất nhiều bất lợi cho ngư i mới đ n nhận công việc. Do
đó đ tạo điều kiện cho ngư i xin việc đưa ra những quy t định cuối c ng về
việc làm thì tổ chức có th cho những ứng viên tham quan hoặc nghe giải
thích đ y đủ về các công việc mà sau khi h được tuy n d ng h sẽ làm. iều
này gi p cho ngư i lao động bi t được một cách khá chi ti t về công việc
như: mức độ phức tạp của công việc, tình hình thu thập, sự th a m n đối với
công việcvà các điều kiện làm việc khác Qua đó ngư i tham gia dự tuy n
sẽ n m được những gì h phải thực hiện trong tư ng lai khi mà h đ được
nhận vào làm việc tại tổ chức đ không bị ng ngàng khi gặp những điều
không như mong muốn và suy nghĩ.”
1 2 3 9 Ra quyết định tuyển dụng
Bước cuối c ng là sau khi hội đồng tuy n ch n thống nhất đánh giá các
ưng viên theo các tiêu chí đ đề ra sẽ thống nhất lựa ch n những ứng viên ph
21
hợp với yêu c u. Khi đ có quy t định tuy n d ng, ngư i sử d ng lao động và
ứng viên sẽ k k t hợp đồng lao động. Hợp đồng lao động c n th hiện đ y đủ
các y u tố theo quy định của nhà nước.
1.2.4. ậ v ê ớ
“Quá trình hội nhập nhân viên mới là khả năng thích nghi của nhân viên
với môi trư ng mới của tổ chức và quen d n với công việc, các vị trí phối hợp
qua đó d dàng h n trong việc hoàn thành nhiệm v .
Quá trình hội nhập chia làm hai giai đoạn:
- Hội nhập với môi trư ng công việc mới
Khi mới vào làm việc trong tổ chức, nhân viên mới sẽ được giới thiệu về
ngư i quản l , đồng nghiệp mới trong lĩnh vực công việc được giao. Thông
qua hình thức giới thiệu, hướng dẫn gi p cho nhân viên mới hi u h n về lịch
sử hình thành, quá trình phát tri n của tổ chức cũng như các quy định chung
trong công việc.
- Quá trình hội nhập chuyên môn
Do chưa quen với công việc mới được giao, nhân viên mới rất c n sự
hướng dẫn, chỉ bảo những kinh nghiệm thực t đ hoàn thành công việc.
Thông qua k t quả hoàn thành công việc của nhân viên mới, tổ chức
đánh giá được năng lực và định hướng phát tri n của nhân viên mới t đó
xây dựng phư ng án bồi dư ng ki n thức gi p phát huy được h t phẩm
chất cá nhân ph c v tốt h n trong công việc.
1.3. C u tố ả ƣở đ u t tu ể dụ độ
“Quá trình tuy n d ng lao động của doanh nghiệp có rất nhiều nhân tố
tác động đ n. N u tác động tích cực sẽ gi p cho quá trình tuy n d ng di n ra
theo muốn của doanh nghiệp, gi p doanh nghiệp lựa ch n được những ứng
viên tốt, hội t đ y đủ những phẩm chất, k năng nghiệp v c n thi t cho
công việc c n tuy n. Ngược lại những tác động tiêu cực của môi trư ng làm
trở ngại cho quy trình tuy n d ng, doanh nghiệp không tuy n được những
ứng viên đáp ứng được điều kiện của công việc, điều này sẽ ảnh hưởng không
22
nh đ n hiệu quả sử d ng lao động và k t quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Do vậy, doanh nghiệp c n lưu đ n sự tác động của các y u tố môi trư ng tới
công tác tuy n d ng đ có k t quả tuy n d ng tốt nhất.”
1.3.1. bê b ứ
“Trong nội bộ của tổ chức tồn tại nhiều y u tố ảnh hưởng đ n quá trình
tuy n d ng, lựa ch n ứng viên cho các vị trí công việc, c th như sau:
- Mục tiêu phát triển c a tổ chức: Trong thực t khi ti n hành m i hoạt
động của doanh nghiệp nói chung và đối với công tác tuy n d ng nói riêng thì
nhà quản trị đều phải căn cứ vào m c tiêu phát tri n, chi n lược của doanh
nghiệp. M i doanh nghiệp đều có tr ng trách và m c tiêu riêng, tất cả các
hoạt động đều được ti n hành đ theo đuổi m c tiêu đó. theo đuổi m c
đích và chi n lược đó các bộ phận lại căn cứ vào đó đ bố trí công việc, bố trí
nhân sự sao cho ph hợp. Do vậy, công tác tuy n d ng nhân sự cũng ph
thuộc vào t ng bộ phận đó, t ng loại m c tiêu mà đưa ra k hoạch và thực
hiện k hoạch tuy n d ng cho đ ng.
H nh ảnh, uy tín c a doanh nghiệp: Ngư i lao động luôn mong muốn
được làm việc ở một trung tâm có c hội thăng ti n, ít bị đe d a mất việc làm,
có khả năng phát tri n được khả năng của mình. ây là điều kiện tốt đ một
trung tâm thu h t được nhiều ứng viên gi i. N u một trung tâm có uy tín về
chất lượng sản phẩn thì cũng có nghĩa là trung tâm đang sở hữu nhiều lao
động gi i và có khả năng thu h t các ứng cử viên có trình độ và năng lực cao.
Ngược lại, n u hình ảnh và uy tín của trung tâm bị đánh giá là thấp thì tri n
v ng thu h t ứng cử viên là thấp, khó có khả năng thu h t ứng vięn gi i. Hěnh
ảnh vŕ uy tín của trung tâm được các ứng viên đánh giá bao gồm cả lợi th
theo giá trị hữu hình và giá trị vô hình. Vì vậy, trung tâm c n ch nâng cao
cả hai mặt này đ có sức h t mạnh đối với các ứng viên.
Khả n ng tài chính c a doanh nghiệp: đây là một nhân tố rất quan tr ng
khi đưa ra quy t định tuy n d ng vì nó ảnh hưởng trực ti p đ n chi phí trả
lư ng cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp. N u doanh nghiệp trả
23
lư ng cao và có nhiều hình thức đ i ngộ nhân viên thì sẽ thu h t được nhiều
ứng viên, kích thích lao động làm việc hăng say, nhiệt tình, tích cực sáng
tạo như vậy sẽ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp cao h n. Nguồn chi phí
tuy n d ng sẽ quy t định đ n chi n lược tuy n d ng của trung tâm như các
chi phí quảng cáo, thi tuy n Một doanh nghiệp có tiềm lực tài chính mạnh
có th sử d ng nhiều hình thức chiêu mộ đ thu h t ứng viên h n cũng như
đ u tư cho thực hiện quá trình tuy n d ng một cách thích hợp.
N ng l c c a bộ máy đảm nhận công tác tuyển dụng: về năng lực của
chuyên viên tuy n d ng: Quy trình tuy n d ng có hợp l song ngư i thực
hiện lại không có đ y đủ chuyên môn, trình độ mà thực hiện một cách máy
móc thì sẽ không có hiệu quả và ngược lại, n u đội ngũ chuyên viên tuy n
d ng trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm và năng lực thì công tác tuy n
d ng sẽ có chất lượng tốt h n.
Về sự phối hợp của các cấp quản l trong tổ chức: Khi các cấp quản l
trong tổ chức đều tham gia phối hợp thực hiện hoặc trực ti p lập k hoạch
tuy n d ng theo một quy trình chuẩn thì luôn tác động tích cực tới hiệu quả
của công tác tuy n d ng.
Năng lực của cán bộ đảm nhận công tác tuy n d ng cũng được đánh giá
qua thái độ của h đối với ứng viên. Một nhà quản trị có thái độ coi tr ng
ngư i tài, tìm nhiều biện pháp đ thu h t nhân tài thì sẽ tìm được nhân viên có
tài. C n những nhà quản trị chỉ tuy n những nhân viên có năng lực kém h n
mình thì trung tâm sẽ hoạt động ì ạch, kém hiệu quả. Nhà quản trị phải thấy
được vai tr của công tác tuy n d ng lao động trong một tổ chức, t đó có
thái độ đ ng đ n trong tuy n d ng lao động, tránh hiện tượng thiên vị, làm
việc theo cảm tính cá nhân. Nhà quản trị cũng c n tạo b u không khí thoải
mái, cởi mở đ ứng viên có c hội bộc lộ h t năng lực của mình.
Quan hệ lao động trong tổ chức: Quan hệ lao động hài h a, lành mạnh
thì việc khai thác, tuy n mộ bên trong tổ chức sẽ ti n hành thuận lợi h n. D
dàng thu h t ứng viên t các nguồn bên ngoài tổ chức do ph n lớn ngư i lao
24
động muốn làm việc trong mội trư ng có quan hệ lao động tốt, không có mâu
thuẫn giữa ngư i sử d ng lao động và ngư i lao động.”
1.3.2. bê ứ
“Yếu tố kinh tế - chính trị: Khi một quốc gia có tình hình chính trị
ổnđịnh, nền kinh t sẽ có điều kiện phát tri n bền vững, thu nhập của ngư i
lao động được cải thiện, do vậy đ i sống của nhân dân ngày càng được nâng
cao về cả vật chất lẫn tinh th n. ây là điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp kinh doanh có hiệu quả, hoàn thiện công tác của mình và mở rộng quy
mô. iều này đ i h i doanh nghiệp phải tuy n d ng thêm lao động mới.
ồng th i khi nền kinh t phát tri n, tình hình chính trị ổn định, trình độ
dân trí của ngư i dân sẽ được nâng cao. Nó là dấu hiệu đáng m ng cho công
tác tuy n d ng của doanh nghiệp bởi vì với một việc c n trống sẽ có nhiều
ứng viên có trình độ cao c ng tham gia thi tuy n. Sự cạnh tranh quy t liệt
giữa h gi p doanh nghiệp có th ch n được những ngư i ph hợp nhất.
Yếu tố v n hóa - xã hội: Văn hóa- x hội của một nước có ảnh hưởng rất
lớn đ n hoạt động quản trị nhân sự cũng như công tác tuy n d ng nhân sự của
doanh nghiệp. N u y u tố này phát tri n nó sẽ gi p phẩm chất và thức con
ngư i được nâng cao. Vì th sẽ nâng cao chất lượng của các ứng viên tham
gia vào quá trình tuy n d ng. iều này sẽ ảnh hưởng tới chính sách và m c
tiêu của công tác tuy n d ng của doanh nghiệp, ch ng phải ph hợp với sự
phát tri n của x hội. Ngược lại n u một x hội đó c n tồn tại những hủ t c và
tư duy lạc hậu thì con ngư i d bị th động trước những tình huống bất ng
và luôn đi sau sự phát tri n, ti n bộ của loài ngư i, do vậy mà công tác tuy n
d ng sẽ gặp nhiều khó khăn và trở ngại.
Mặt khác thức x hội cũng ảnh hưởng đ n công tác tuy n d ng của
doanh nghiệp. ối với những công việc mà x hội quan tâm, được nhiều
ngư i mong muốn thì doanh nghiệp có th tuy n được những ứng viên gi i.
Ngược lại, khi quan niệm của x hội về một loại công việc nào đó không tốt
thì sẽ là một cản trở lớn đối với các tổ chức c n tuy n d ng lao động vào công
25
việc đó, khó mà tuy n được lao động đáp ứng tốt công việc của tổ chức hay
doanh nghiệp mình.
Hệ thống pháp luật và các chính sách, quy định c a nhà nước về công
tác tuyển dụng: Các chính sách và pháp luật hiện hành của nhà nước cũng ảnh
hưởng đ n công tác tuy n d ng. Các doanh nghiệp có những phư ng pháp
tuy n d ng khác nhau, nhưng áp d ng phư ng pháp nào thì cũng phải chấp
hành các quy định của luật lao động.
Doanh nghiệp phải chấp hành các quy định về đối tượng chính sách, đối
tượng ưu tiên của nhà nước trong tuy n d ng. Ch ng hạn khi nhà nước yêu
c u ưu tiên tuy n d ng quân nhân xuất ngũ thì trong trư ng hợp này c ng với
các ứng viên có đủ tiêu chuẩn, trình độ và điều kiện như nhau doanh nghiệp
phải x p thứ tự ưu tiên cho lực lượng lao động trên.
Môi trường cạnh tranh c a doanh nghiệp: cạnh tranh là một y u tố ảnh
hưởng tới việc ti n hành tuy n d ng và chất lượng công tác tuy n d ng. Khi
môi trư ng cạnh tranh gay g t thì các doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh
cao sẽ thu h t được nhiều lao động trên thị trư ng và ngược lại các doanh
nghiệp sức cạnh tranh kém thì sẽ gặp khó khăn trong công tác tuy n d ng
nhân tài. Do đó cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải đa dạng hóa các hình
thức và phư ng pháp tuy n d ng.
Quan hệ cung cầu trên thị trường lao động: Y u tố này có ảnh hưởng
lớn đ n doanh nghiệp và công tác tuy n d ng, n u trên thị trư ng lao động
đang dư th a loại lao động mà doanh nghiệp c n tức là cung lớn h n c u điều
này sẽ có lợi cho công tác tuy n d ng. Doanh nghiệp sẽ tuy n d ng được lao
động có trình độ cao và khá d dàng. Thông thư ng tỷ lệ lao động thất nghiệp
càng cao thì nguồn cung ứng viên càng nhiều và trung tâm càng d thu h t và
tuy n ch n lao động.
Ngược lại, n u cung nh h n c u, doanh nghiệp không th áp d ng
phư ng pháp tuy n ch n thông thư ng mà phải chớp th i c , tuy n d ng
ngay n u không lao động này sẽ r i vào tay các đối thủ cạnh tranh. Trong
26
trư ng hợp này doanh nghiệp phải chi phí một khoản tài chính cũng như th i
gian lớn đ có được các ứng viên ph hợp với công việc đang có nhu c u
tuy n d ng. Doanh nghiệp phải có nhiều chính sách ưu đ i với các ứng viên
đ thu h t h tham gia vào tuy n d ng.
Tr nh độ khoa học kỹ thuật: Ch ng ta đang sống trong th i đại b ng nổ
công nghệ thông tin. Như vậy, đ đủ sức cạnh tranh trên thị trư ng các trung
tâm phải cải ti n k thuật, cải ti n trang thi t bị. Sự thay đổi này cũng ảnh
hưởng đ n tuy n d ng nhân sự của tổ chức, đ i h i phải có thêm nhân viên
mới có khả năng và tuy n d ng những ngư i này không phải là chuyện d . Sự
thay đổi của khoa h c k thuật cũng đồng nghĩa với sự kiện là chỉ c n ít nhân
sự h n.”
1.4. C t u u t u t tu ể dụ độ
Căn cứ m c đích, yêu c u của công việc và m c tiêu phát tri n của tổ
chức đ xây dựng hệ thống tiêu chuẩn trong quá trình tuy n d ng lao động.
Bao gồm một số y u tố sau: ki n thức, k năng, khả năng mà ngư i lao
động c n phải có, th hiện ổn định, đáp ứng yêu c u công việc và là y u
tố gi p một cá nhân làm việc hiệu quả h n so với những ngư i khác.
K t ứ : là những thông tin, phư ng pháp làm việc, quy định, quy
trình, thủ t c mà ngư i lao động c n phải bi t và hi u đ thực hiện công
việc được giao. Ví d : kiến thức pháp luật về lao động, th tục bảo hiểm xã
hội, quy trinh tuyển dụng, phương pháp khảo sát mức độ hài lòng nh n viên
Kỹ : là những hành động, thao tác được thực hiện thu n th c, ổn
định trên c sở tập luyện và vận d ng ki n thức, đ thực hiện và hoàn thành
những nhiệm v c th . Ví d : đánh máy vi tính và tr nh bày v n bản, s
dụng phần mềm nh n s /kế toán, viết kế hoạch và báo cáo, ph ng vấn tuyển
dụng nh n viên.
K ả : là những phẩm chất và tố chất cá nhân mà công việc yêu c u
ngư i thực hiện công việc c n có, thông qua quá trình r n luyện và hoặc thiên
27
ph . Ví d : khả n ng chịu áp l c công việc cao; khả n ng đàm phán và x l
xung đột; khả n ng hùng biện trước đám đông; khả n ng sáng tạo
1.5. K ệm tu ể dụ độ ủ một số d ệp v
b ọ k ệm út T u tâm A k ô Nộ B
1.5.1. s ơ vị
1.5.1.1. Kinh nghiệm tuyển dụng lao động tại Tập đoàn Viễn thông Qu n
đội Viettel
Tập đoàn Vi n thông Quân đội Viettel được thành lập năm 1989, tiền
thân là Tổng công ty iện tử thi t bị thông tin (tên vi t t t là SIGELCO).
Hiện nay, Tập đoàn Viettel là công ty thi t bị thông tin lớn nhất Việt Nam,
trực thuộc Bộ Quốc ph ng.
Tập đoàn Viettel đ bước phát tri n vư n t m th giới, hoạt động tại
Dịch v , sản phẩm điện tử - vi n thông - công nghệ thông tin.
Cung cấp dịch v Vi n thông
Truyền dẫn
Bưu chính
Phân phối thi t bị đ u cuối
u tư tài chính
Truyền thông
u tư Bất động sản
Xuất nhập khẩu
u tư nước ngoài
nhiều quốc gia, hoạt động kinh doanh chính bao gồm:
- Văn hóa doanh nghiệp được kh ng định hướng đ n khách hàng làm
trung tâm với khẩu hiệu H y nói theo cách của bạn . Nh đó tạo ra những
bước phát tri n đáng khâm ph c vư n lên l t Top 15 doanh nghiệp vi n thông
lớn nhất th giới.
Kinh nghiệm tuyển dụng:Trong quá trình hoạt động tìn ki m nguồn ứng
viên, Viettel sử d ng chính sách tuy n d ng nhân tài bằng phư ng pháp: thu
28
h t các nhân sự chất lượng cao t các đ n vị c ng ngành bằng phư ng pháp
ch độ đ i ngộ hấp dẫn. Viettel thư ng chỉ tuy n những ứng viên có kinh
nghiệm, cho rằng n u ứng viên có bề dày kinh nghiệm liên quan đ n lĩnh vực
c n tuy n, h có th b t tay vào làm việc ngay, h a nhập với công việc mới d
dàng, không tốn nhiều th i gian, chi phí. Vì vậy, Viettel ưu tiên các ứng viên
đ làm việc ở vị trí có liên quan tới vị trí tuy n d ng.
Bài học kinh nghiệm rút ra t ”Tập đoàn Vi n thông quân đội Viettel là
nhà tuy n d ng phải linh hoạt đ nhìn thấy cả khả năng hiện tại cũng như tiềm
năng của ứng viên. Không phải những ứng viên có bề dày kinh nghiệm sẽ làm
việc tốt và không th kh ng định những ứng viên chưa có kinh nghiệm là h
sẽ không làm được việc. ôi khi h có th làm tốt h n cả những ngư i cũ đ
làm lâu năm. Vì vậy, khi đưa ra quy t định tuy n d ng c n linh hoạt đ không
b phí những nhân tài thực sự.
inh nghiệm tuyển dụng ao ộng của ục hàng h ng iệt am
“C c Hàng không Việt Nam là c quan trực thuộc Bộ Giao thông vận
tải, thực hiện chức năng tham mưu, gi p Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quản l nhà nước về hàng không dân d ng trong phạm vi cả nước; trực ti p
thực thi nhiệm v , quyền hạn của Nhà chức trách hàng không theo quy
định của pháp luật và iều ước quốc t mà Cộng h a x hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên.”
C c Hàng không Việt Nam có tư cách pháp nhân, con dấu hình Quốc
huy, có tài khoản riêng theo quy định của pháp luật và có tr sở tại thành phố
Hà Nội; tên giao dịch quốc t là “Civil Aviation Authority of Vietnam”.
“Kinh nghiệm tuyển dụng: C c hàng không Việt Nam có mối quan hệ
chặt chẽ, mật thi t với các đ n vị liên quan đ n lĩnh vực hàng không dân d ng
tại Việt Nam. ối với các vị trí c n tuy n d ng bổ sung nhân viên mới C c
thư ng có định hướng m i những nhân sự đ làm việc tại vị trí tư ng tự ở
đ n vị khác có mong muốn, nhu c u về ph trách. ối với các vị trí công việc
29
mới phát sinh thì tổ chức thi tuy n công chức, viên chức theo các quy định
hiện hành.
“Bài học kinh nghiệm rút ra: T cách tuy n d ng các vị trí công việc của
C c hàng không Việt Nam ch ng ta thấy rằng nguồn tuy n d ng của C c chủ
y u t nguồn bên ngoài, tuy nhiên đa ph n các ứng viên đều có kinh nghiệm
thực t đối với công việc tại các đ n vị khác có liên quan đ n lĩnh vực hàng
không dân d ng. Bằng phư ng pháp đó C c hàng không Việt Nam luôn có bộ
máy nhân sự ph hợp, đáp ứng các nhiệm v .
1.5.2. ú
N
Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài là đ n vị trực thuộc Cảng hàng
không quốc t Nội Bài có nhiệm v đảm bảo an ninh, an toàn hàng không, an
ninh trật tự khu vực Cảng hàng không quốc t Nội Bài. Trên c sở đảm bảo
các nhiệm v chính trị - x hội, bảo vệ an ninh quốc gia, trong mối quan hệ
hợp tác an ninh quốc t .”Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài cung cấp
các dịch v đảm bảo an ninh hàng không như: Ki m tra, soi chi u an ninh đối
với hành khách, hành l ; Ki m tra, soi chi u và giám sát an ninh đối với hàng
hoá, suất ăn, bưu phẩm, bưu kiện và các vật d ng khác trước khi đưa vào khu
vực cách ly, khu vực hạn ch hoặc trước khi đưa lên tàu bay; Ki m tra, giám
sát đối với ngư i, phư ng tiện, đồ vật được phép hoạt động ra vào khu vực
sân bay, khu vực hạn ch , cách ly của nhà ga và các khu vực khác khi có yêu
c u; Ki m tra, giám sát an ninh đối với các chuy n bay chuyên c , trực tăng
cư ng an ninh theo cấp độ; Soi chi u an ninh hàng hoá kinh doanh trong khu
vực cách ly, khu vực hạn ch ; Quản l , giám sát hành khách bị t chối nhập
cảnh; Ki m tra an ninh, canh gác tàu bay đ lại tại Cảng hàng không quốc t
Nội Bài; Bảo vệ, áp tải hàng hoá giá trị cao; Bảo vệ an ninh theo yêu c u (tài
sản, văn ph ng, kho b i, hàng hoá, qu y giao dịch, ) trong và ngoài khu vực
cảng hàng không; Duy trì an ninh trật tự công cộng, tu n tra, canh gác bảo vệ
vành đai Cảng hàng không quốc t Nội Bài và các khu vực khác khi có yêu
30
c u; Cứu nạn, đối phó khẩn nguy sân bay khi có yêu c u; phối hợp với các c
quan chức năng rà, phá xử l bom, mìn,... Các công việc Trung tâm An ninh
Hàng không Nội Bài được thực hiện suốt 24 gi một ngày, không có ngày
nghỉ k cả L , T t nên công tác quản l lao động nói chung và tuy n d ng lao
động nói riêng gặp tư ng đối khó khăn.
Trung tâm An ninh Hàng không Nội Bài phải đảm nhận các công
việc có liên quan tới an toàn, an ninh quốc gia,đảm bảo tính mạng con
ngư i và tài sản quan tr ng nên công tác tuy n d ng lao động có nghĩa
rất to lớn. Do đó, l nh đạo Trung tâm c n vận d ng linh hoạt các kênh
tuy n d ng, các hình thức tuy n d ng và nhất là liên k t với các trư ng đại
h c chất lượng cao chuyên về an ninh, an toàn đ chiêu mộ nhân tài đảm
bảo trí, tâm, lực ph hợp.
31
T ểu k t ƣơ 1
Ở chư ng 1, tác giả đ hệ thống hóa c sở l luận về hoạt động tuy n d ng
lao động trong doanh nghiệp. C th , tác giả đ làm rõ một số nội dung:
- Các khái niệm có liên quan;
- Nội dung của tuy n d ng;
- Các nhân tố ảnh hưởng đ n hoạt động tuy n d ng;
- Các tiêu chí tuy n d ng lao động;
- Kinh nghiệm tuy n d ng lao động của các doanh nghiệp.
T c sở l luận ở chư ng 1, nội dung chư ng 2 tác giả sẽ phân tích
thực trạng tuy n d ng lao động tại Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài đ
tổng k t được thành công cũng như hạn ch và nguyên nhân của hạn ch
trong hoạt động tuy n d ng lao động tại Trung tâm.
32
C ƣơ 2
THỰC TRẠNG TU ỂN D NG AO ĐỘNG
TẠI TRUNG T AN NINH HÀNG KHÔNG NỘI BÀI
2.1. Một số đặc điểm của trung tâm ảnh hưởng đến tuyển dụng lao động
2.1.1. G ớ sơ ượ về
Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài là đ n vị trực thuộc Cảng hàng
không quốc t Nội Bài có nhiệm v đảm bảo an ninh, an toàn hàng không, an
ninh trật tự khu vực Cảng hàng không quốc t Nội Bài. Trên c sở đảm bảo
các nhiệm v chính trị - x hội, bảo vệ an ninh quốc gia, trong mối quan hệ
hợp tác an ninh quốc t .
ịa chỉ: Cảng hàng không quốc t Nội Bài (HAN), Sóc S n, Hà Nội,
Việt Nam
An ninh hàng không thoại: +84-4-35842627
Fax: +84-4-35842627
Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài cung cấp các dịch v đảm bảo
an ninh hàng không như sau:
- Dịch v ki m tra, soi chi u an ninh đối với hành khách, hành lư;
- Dịch v ki m tra, soi chi u và giám sát an ninh đối với hàng hoá, suất
ăn, bưu phẩm, bưu kiện và các vật d ng khác trước khi đưa vào khu vực cách
ly, khu vực hạn ch hoặc trước khi đưa lên tàu bay;
- Dịch v ki m tra, giám sát đối với ngư i, phư ng tiện, đồ vật được
phép hoạt động ra vào khu vực sân bay, khu vực hạn ch , cách ly của nhà ga
và các khu vực khác khi có yêu c u;
- Dịch v ki m tra, giám sát an ninh đối với các chuy n bay chuyên c ,
trực tăng cư ng an ninh theo cấp độ;
- Dịch v soi chi u an ninh hàng hoá kinh doanh trong khu vực cách ly,
khu vực hạn ch ;
- Dịch v quản l , giám sát hành khách bị t chối nhập cảnh;
33
- Dịch v ki m tra an ninh, canh gác tàu bay đ lại tại Cảng hàng không
quốc t Nội Bài;
- Dịch v bảo vệ, áp tải hàng hoá giá trị cao;
- Dịch v bảo vệ an ninh theo yêu c u (tài sản, văn ph ng, kho b i, hàng
hoá, qu y giao dịch, ) trong và ngoài khu vực cảng hàng không;
- Duy trì an ninh trật tự công cộng, tu n tra, canh gác bảo vệ vành đai
Cảng hàng không quốc t Nội Bài và các khu vực khác khi có yêu c u.
- Cung cấp dịch v cứu nạn, đối phó khẩn nguy sân bay khi có yêu c u;
phối hợp với các c quan chức năng rà, phá xử l bom, mìn,...
Tiêu chuẩn chất lượng các dịch v an ninh hàng không được Trung tâm
An ninh hàng không Nội Bài tổ chức thực hiện dựa trên hệ thống tiêu chuẩn
và khuy n cáo của ICAO (Tổ chức hàng không dân d ng quốc t ); các quy
định về an ninh hàng không tại Chư ng trình An ninh hàng không dân d ng
quốc gia; được thanh tra, đánh giá, kh c ph c hạn ch theo chư ng trình
USAP của ICAO; chư ng trình đánh giá an ninh hàng năm của C c Hàng
không Việt Nam và k hoạch đánh giá hệ thống tài liệu quản l chất lượng
của Cảng hàng năm.
2.1.2. Đặ về l
Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài luôn ch tr ng công tác quản trị
lao động: tối ưu hóa việc phân công lao động trong dây chuyền sản xuất đ
hạn ch bổ sung lao động khi ngư i lao động về nghỉ hưu hoặc chuy n công
tác, đảm bảo lao động luôn sẵn sàng làm việc với nhiều sự bi n động trong
Trung tâm. Trung tâm cũng quan tâm đ n các chính sách đ i ngộ nhằm khích
lệ động viên kịp th i các trung tâm, cá nhân ngư i lao động có thành tích tốt
trong lao động, khuy n khích các hoạt động sáng tạo góp ph n cải ti n k
thuật, nâng cao năng suất lao động. Vì vậy, ngư i lao động luôn luôn làm việc
với tinh th n nhiệt huy t, cống hi n h t mình.
34
Bả 2.1. Cơ ấu độ ủ t u tâm m 2017 - 2019
Năm
2018 2017 2019 Chỉ tiêu Số Tỉ ệ Số Tỉ ệ Số Tỉ ệ
ƣờ (%) ƣờ (%) ƣờ (%)
520 100 485 100 400 100 I. Tổ số độ
350 23 331 22,6 268 19,15 II. Cơ ấu
1. e ớ í
23 350 331 22,6 268 19,15 - Nữ
77 170 154 77,7 132 80,85 - Nam
3. e
32 165 165 34 124 31 - Dưới 30
56 291 238 49 212 53 - T 30 đ n 40
12 64 82 17 64 16 - Trên 40
“Nguồn: hòng Tổ chức lao động”
Dựa trên bảng thống kê c cấu lao động của Trung tâm năm 2017-2019,
ch ng ta thấy:”
Năm 2019, tổng số lao động của toàn Trung tâm là 400 ngư i, trong đó
c cấu nhân viên tr chi m tỷ lệ lớn trong tổng số lực lượng lao động. Lực
lượng lao động dưới 30 tuổi chi m 31%, t 30 đ n 40 tuổi chi m 53%. ây là
nhóm lao động có sự nhiệt tình của tuổi tr , hăng hái trong công việc và đ
tích lũy được các ki n thức trong thực t lao động.
Do tính chất đặc th công việc là lực lượng đảm bảo an ninh hàng không
nên đặc đi m giới tính của lao động trong Trung tâm chủ y u là lao động nam
(trên 80%). Tỷ lệ đó là ph hợp với thực t công việc nhằm đ đảm bảo năng
suất lao động và hiệu quả công việc.
35
2.2. P â tí t ự t ạ tu ể dụ độ tạ T u tâm An
k ô Nộ B
2.2.1. ẩ bị
2.2 1 1 Mô tả bộ máy chuyên trách công tác tuyển dụng lao động
Hiện tại, công tác tuy n d ng lao động của trung tâm được ph ng Tổ chức
lao động đảm nhiệm. Công tác tuy n d ng là một trong những nhiệm v quan
tr ng c n thực hiện của ph ng, tuy nhiên, do số lượng nhân sự trong ph ng ban
c n ít, mà khối lượng công việc của ph ng Tổ chức lao động tư ng đối lớn nên
chưa phân công được bộ phận chuyên trách về tuy n d ng. Khi có các đợt tuy n
d ng thì trong ph ng cân đối công việc và tri n khai thực hiện tuy n d ng song
song với các công việc về nghiệp v chuyên môn khác, do đó chất lượng công
tác tuy n d ng cũng chưa thực sự đạt được hiệu quả tối đa.
Ph ng Tổ chức lao động Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài gồm có
10 ngư i, trong đó có 01 Trưởng ph ng và 01 Phó ph ng.
Trưởng và phó ph ng Tổ chức lao động là những ngư i đ có kinh
nghiệm làm việc lâu năm trong lĩnh vực nhân sự, tốt nghiệp chuyên ngành
Quản trị nhân sự ở trư ng ại h c có ti ng trên cả nước như: ại h c Kinh t
Quốc dân.
Các cán bộ nhân viên trong ph ng h u h t là những cán bộ tr tuổi, năng
động, nhiệt tình và đam mê công việc, h được đào tạo bài bản, đa số được
làm việc đ ng chuyên ngành đào tạo trong các trư ng ại h c. Ph ng Tổ
chức Lao động có 10 cán bộ nhưng chủ y u là cán bộ nữ, tỷ lệ cán bộ nữ
chi m 80% tổng số cán bộ trong ph ng tư ng đư ng với 8 ngư i, c n lại 2
cán bộ là nam.
Nhiệm v chính của ph ng Tổ chức lao động:
- Xây dựng bộ máy, biên ch lao động toàn Trung tâm
- Xây dựng quy hoạch phát tri n lao động toàn Trung tâm
- Quản l thực hiện công tác tuy n d ng
- Quản l lao động toàn trung tâm
36
- Xây dựng, quản l và thực hiện đánh giá lao động
- Thực hiện ch độ chính sách BHXH toàn trung tâm
- Tri n khai và duy trì hệ thống quản l chất lượng ISO của toàn trung tâm.
2 2 1 2 Xác định nhu cầu tuyển dụng lao động
Căn cứ vào thực t công việc và định biên lao động hiện tại, hàng năm
Trung tâm xây dựng k hoạch sử d ng lao động của các ội dựa trên số
lượng lao động, m c tiêu công việc.
Nhu c u tuy n d ng được xác định thông qua k hoạch định biên nhân
sự và nhân sự thực t tại th i đi m lập k hoạch nhân sự cho Trung tâm.
Tại Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài việc xác định nhu c u lao
động chính là khi các bộ phận có yêu c u về lao động, h sẽ gửi phi u yêu
c u về lao động lên ph ng Tổ chức lao động. xác định được nhu c u tuy n
d ng một cách hiệu quả c n thực hiện phân tích công việc. Hoạt động phân
tích công việc có liên quan và là c sở cho tất cả các hoạt động quản trị lao
động khác.
ối với công tác tuy n d ng, phân tích công việc mà c th là bản mô tả
công việc chính là căn cứ c bản đ thực hiện công tác tuy n d ng: sử d ng
trong việc đăng tuy n, đưa ra yêu c u đối với ngư i thực hiện công việc thuận
lợi cho cả ứng viên và ngư i đánh giá.
Tuy nhiên, công tác phân tích công việc ở Trung tâm An ninh hàng
không Nội Bài chỉ d ng lại ở việc trưởng các bộ phận phân tích, tổng hợp và
nhân viên thực hiện theo, chưa được sự thống nhất t bộ phận quản lư đ n cấp
trung tâm sản xuất. Công tác phân tích công việc chưa thực sự bài bản và
chưa có c sở chính xác đ ph c v cho công tác tuy n d ng.
Nhu c u tuy n d ng lao động tại Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài
được th hiện qua bảng sau:
37
Bả 2.2: Bả u ầu tu ể dụ độ tạ T u tâm A
k ô Nộ B t m 2017 – 2019
N m
2018 2017 2019 C ỉ t u Số Đ Tỉ ệ Số Đ Tỉ ệ Số Đ Tỉ ệ
( ƣờ ) (%) ( ƣờ ) (%) ( ƣờ ) (%)
I. Tổng số lao động trung tâm 520 100 660 100 820 100
II. Nhu c u tuy n d ng 85 5,6 80 5.4 120 8,57
1 Theo giới tính 85 100 80 100 120 100
- Nam 60 70,6 75 68.8 75 62,5
- Nữ 25 29,4 25 31.2 45 37,5
2 Theo ngành nghề đào tạo 85 100 92 100 120 100
- Chuyên ngành an ninh hàng
không 55 64,7 53 66.25 85 70,8
- Chuyên ngành quản trị, nhân
sự, kinh t 26 30,6 33 27.5 30 25,0
Chuyên ngành luật 4 4,7 7 6.25 5 4,2
3 Theo tr nh độ chuyên môn 85 100 170 100 220 100
- C , H, trên H 60 70,6 113 75 140 79,2
- Trung cấp 15 16,5 47 18.8 172 16,7
- S cấp 10 11,8 10 6.3 18 4,2
- L phổ thông 0 0,0 0 0 0 0,0
“Nguồn: hòng Tổ chức lao động
Nhận xét:
Qua Bảng nhu c u tuy n d ng lao động tại Trung tâm An ninh hàng
không Nội Bài t năm 2017 – 2019, ch ng ta thấy nhu c u tuy n d ng lao
động của Trung tâm đ tăng d n qua các năm. Do yêu c u về chuyên môn,
sản lượng hành khách ngày càng tăng cao nên c n tuy n d ng bổ sung đ đáp
38
ứng yêu c u công việc. Do đặc th công việc tại Trung tâm là đảm bảo an
ninh hàng không, an ninh trật tự tại Cảng hàng không quốc t Nội Bài nên tỷ
lệ nam nữ c n tuy n là 70% 30%, điều này ph hợp với thực t nhiệm v do
các công việc yêu c u nhiều về sức kh e, th i gian.
2 2 1 3 X y d ng kế hoạch tuyển dụng lao động
Dựa trên số liệu sản xuất kinh doanh của Cảng, sản lượng hành khách đi
đ n hàng năm, quy mô xây dựng các công trình mới Ph ng tổ chức lao
động sẽ phối hợp với các ội có liên quan xây dựng k hoạch tuy n d ng lao
động trình l nh đạo Trung tâm xem xét phê duyệt.
Sau khi k hoạch tuy n d ng lao động đ được l nh đạo Trung tâm xem
xét, phê duyệt Ph ng tổ chức lao động sẽ xây dựng k hoạch tuy n d ng chi
ti t bao gồm: nguồn tuy n d ng, phư ng pháp tuy n d ng và th i gian tổ
chức tuy n d ng.
Có th thấy việc xây dựng k hoạch và quy trình tuy n d ng tại Trung
tâm tư ng đối bài bản bởi Trung tâm rất coi tr ng công tác tuy n d ng lao
động. Khi được h i “Ô b ư về
” đ thu được k t quả như sau:
B ểu đồ 2.1: N t ứ về tầm u t ọ ủ Cô t tu ể dụ
độ tạ T u tâm
Nguồn: Khảo sát c a tác giả
39
Theo k t quả khảo sát, có đ n 91% lao động là quản l đánh giá cao t m
quan tr ng của Công tác tuy n d ng lao động. Chỉ có 9% ngư i được khảo sát
cho rằng Công tác tuy n d ng lao động không có vai tr quan tr ng đối với
Trung tâm.
2.2.2.
Q ì
Quy trình tuy n mộ của Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài gồm
các bước sau:
- Thông báo tuyển dụng:
Căn cứ vào phi u yêu c u tuy n d ng đ được Giám đốc Trung tâm
duyệt, ph ng Tổ chức lao động ra thông báo tuy n d ng. Trung tâm quy định
nội dung thông báo tuy n d ng phải bao gồm: Thông tin khái quát về trung
tâm,vị trí tuy n d ng, số lượng c n tuy n, mô tả công việc, yêu c u đối với vị
trí ứng tuy n, khái quát về nhiệm v , trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện
công việc, yêu c u hồ s , th i gian và địa đi m thu nhận hồ s .
Nhận xét:
Thông báo tuy n d ng của Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài đ
th hiện được các vị trí ứng tuy n, mô tả khái quát công việc c n thực hiện và
các quyền lợi được hưởng, thông báo này thi t k ng n g n nhưng đ y đủ d
hi u. Trong bản thông báo tuy n d ng này cũng nêu rõ vị trí và mô tả công
việc của vị trí đó, nêu rõ yêu c u, quyền lợi và cách thức nộp hồ s gi p cho
ứng viên d dàng ứng tuy n vào các vị trí của Trung tâm.
- Xác định nơi tuyển mộ và thời gian tuyển mộ
Khi có nhu c u c n tuy n thì công tác này được giao cho ph ng Tổ chức
lao động thực hiện. Việc thực hiện được ti n hành theo cách làm đ được xây
dựng trước t trước đây. Thông thư ng, thì việc tuy n mộ được thực hiện tại
Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài.
40
Th i gian cho quá trình tuy n mộ thư ng kéo dài t y theo vị trí công
việc, đối với các vị trí cấp quản l thì c n nhiều th i gian đ lựa ch n được
những ứng viên ph hợp nhất.
- T m kiếm người xin việc
Trung tâm chưa thực sự ch tr ng vào hoạt động tìm ki m ngư i xin
việc nên chưa chủ động trong việc thực hiện. Việc tìm ki m chỉ đ n thu n
thông qua một kênh đó là tham gia sàn giao dịch việc làm hàng tháng nhưng
hiệu quả không cao. Cách thu h t ứng viên ph n lớn qua hình thức đăng thông
báo tuy n d ng.
Trung tâm đ đăng tải lên các trang web tính phí, đ u tư vào các trang
web có uy tín về việc làm với mong muốn được nhiều ngư i bi t đ n và thu
thập được nhiều ứng viên chất lượng tốt. Tuy nhiên, Trung tâm mới chỉ d ng
lạiviệc đăng thông tin tuy n d ng đ n thu n mà chưa có những biện pháp c
th , mới lạ đ thu h t, tập trung sự ch của nguồn ứng viên c n tuy n. Ví
d : làm nổi bật thông tin tuy n d ng của Trung tâm bằng những ch độ đ i
ngộ tốt, hình ảnh, màu s c thông báo tuy n d ng b t m t, thông tin tuy n
d ng luôn hi n thị ở trang nhất, liên k t với các trang website của đối tác đ
đăng tải thông tin tuy n d ng ặc biệt là phư ng pháp tìm ki m ứng viên
thông qua các trư ng ại h c, cao đ ng chưa được Trung tâm thực hiện.
Ngoài ra đ tăng hình ảnh uy tín của Trung tâm trong x hội cũng như
trên thị trư ng lao động, Trung tâm cũng có tham gia vào các hoạt động bảo
vệ môi trư ng, t thiện như: ủng hộ qu vì ngư i ngh o, nạn nhân chất độc
màu da cam, thăm và tặng quà các bà mẹ Việt Nam anh h ng
ự
- Nguồn tuyển nội bộ
Khi lựa ch n ứng viên trong Trung tâm vào các vị trí c n tuy n lao động
thì trung tâm đ có tính toán đ n sự thay đổi về nhân sự tại vị trí c n tuy n và
vị trí thi u h t đ có phư ng án bổ sung ph hợp.
41
Các vị trí l nh đạo, nhân sự chủ chốt tại các ội, Trung tâm sẽ phối hợp
với Ph ng tổ chức nhân sự tại Cảng hàng không quốc t Nội Bài, căn cứ vào
chức năng nhiệm v , khả năng, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm công tác
tại Cảng đ xây dựng nguồn tuy n, quy hoạch cán bộ một cách hợp l .
Các vị trí là chuyên viên, nhân viên, lao động trực ti p tại các ội thì
Trung tâm tìm hi u, đánh giá t các vị trí công việc khác dựa trên khả năng,
trình độ, kinh nghiệm của ngư i lao động đ tìm ra những ngư i thích hợp
cho vị trí c n tuy n.
Những năm g n đây, tại Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài n u sử
d ng nguồn nội bộ đ tuy n d ng vào các vị trí sẽ ti n hành như sau:
Khi sử d ng nguồn nội bộ thì công tác tuy n d ng được r t ng n lại,
không phải ti n hành như quy trình. N u trong quá trình làm việc phát sinh
nhân sự c n phải có thì trưởng bộ phận đó ti n hành thông báo lên ph ng Tổ
chức lao động.
C ng với bộ phận chuyên môn, ph ng Tổ chức lao động lập phi u đề
xuất trình lên Chi bộ tại trung tâm hoặc ảng bộ c sở đ xem xét, quy t định
vấn đề.
Khi được Chi bộ, ảng bộ c sở đồng , Giám đốc k quy t định yêu
c u trưởng bộ phận, ph ng ban xem xét đánh giá nhân viên của mình.
Ngư i ph trách lao động tại Trung tâm sẽ đăng tải thông báo tuy n
d ng của Trung tâm, gửi văn bản thống báo đ n các c quan, đ n vị khác có
hoạt động hàng không dân d ng tại Cảng.
Các bộ phận, ph ng ban, ội căn cứ nhu c u của nhân viên, n u có nhân
sự thích hợp với vị trí c n tuy n có th ti n cử vào vị trí đó. Ph ng tổ chức lao
động sẽ xem xét, đánh giá sự ph hợp đ trình l nh đạo Trung tâm phê duyệt.
Nhận xét:
Việc tuy n mộ lao động dự trên nguồn nội bộ của Trung tâm được ti n
hành đ ng trình tự và yêu c u đặt ra gi p Trung tâm ti t kiệm được không ít
th i gian và kinh phí.
42
Tuy nhiên việc tuy n mộ lao động t nguồn nội bộ của Trung tâm cũng
tồn tại một số hạn ch như việc phổ bi n rộng r i, tại một số vị trí công việc
có nhiều ngư i xin chuy n đổi dẫn đ n mất cân bằng trong tổ chức lao động,
tạo tâm l hoang mang.
Nguồn tuyển mộ lao động bên ngoài Trung t m
Trư ng hợp không sử d ng được nguồn tuy n mộ nội bộ, Trung tâm sẽ
ti n hành tuy n mộ lao động t nguồn bên ngoài, bao gồm:
+ Lao động đ tốt nghiệp chính quy tại các trư ng có đào tạo hàng
không, lao động tốt nghiệp các chuyên ngành ph hợp với vị trí c n tuy n
hoặc các c sở đào tạo về an ninh, đặc biệt là an ninh hàng không.
+ Cán bộ, chi n sĩ, quân nhân các đ n vị lực lượng vũ trang có nhu c u
chuy n ngành, đ n vị công tác.
ự về ươ
T y vào sử d ng nguồn tuy n mộ lao động nào, Trung tâm sẽ xác định
các phư ng pháp tuy n mộ khác nhau.
- Nguồn tuyển nội bộ
Trung tâm thông báo tuy n d ng công khai minh bạch trong nội bộ
thông qua: Gửi email, dán thông báo tuy n d ng, thông bao trên website
chính thức của trung tâm.
- Nguồn tuyển bên ngoài
+ Tuy n mộ thông qua quảng cáo trên các phư ng tiện truyền thông đại
ch ng: Trung tâm thư ng đăng tải các thông báo tuy n mộ lên các phư ng tiện
truyền thông đại ch ng như: báo chí (Tạp chí An ninh hàng không, các báo điện
tử về an ninh hàng không và các website chuyên về việc làm).
+ Phư ng pháp thu h t ứng viên thông qua hội chợ việc làm (sàn giao
dịch việc làm): Trung tâm cũng thư ng xuyên sử d ng phư ng pháp thu h t
ứng viên thông qua sàn giao dịch việc làm tại Hà Nội và các địa phư ng lân
cận khi có nhu c u lao động.
Phư ng pháp này thư ng ph hợp h n với vị trí tuy n d ng như nhân
viên hay công nhân. Tuy nhiên khi áp d ng phư ng pháp này thư ng tốn th i
43
gian h n so với phư ng pháp đăng tải thông tin trên website của trung tâm
cũng như của các trang việc làm khác.
Trong những năm v a qua, tình hình an ninh hàng không trong nước và
trên th giới ngày càng có di n bi n phức tạp nên được sự quan tâm đặc biệt
của các cấp có thẩm quyền. Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài ngày
càng mở rộng quy mô cả về số lượng lẫn tr ng trách được giao ở nhiều mảng
công việc. Vì vậy, nhu c u tuy n d ng bổ sung lao động mới hàng năm của
trung tâm luôn ổn định, những năm g n đây luôn tuy n t khoảng 100 ngư i
đ b đ p số lượng lao động thuyên chuy n, nghỉ hưu, lao động đảm nhiệm
các vị trí mới.
Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài rất ch tr ng đ n việc đăng tải
thông báo tuy n d ng của Trung tâm trên internet thông qua các mạng tuy n
d ng phổ bi n. Tuy nhiên, phư ng pháp tuy n d ng lao động của Trung tâm
vẫn chưa thực sự hiệu quả và chưa có sự mở rộng về các phư ng pháp tuy n
mộ mới.
i n hình như phư ng pháp liên k t với các trư ng ại h c, cao đ ng,
trung cấp về an ninh hàng không, lực lượng vũ trang chưa được quan tâm
chưa có sự liên k t chặt chẽ với các trư ng đào tạo này, trong khi đó đây là
phư ng pháp tuy n mộ được đánh giá là mang lại hiệu quả cao về chất lượng
nhân sự.
Bả 2.3: Số ƣợ ồ sơ ứ tu ể v T u tâm t m 2017-2019
VT: Hồ sơ
Số ƣợ ồ sơ x v ệ N u ầu tu ể K ạ T ự ệ N m
N uồ ộ bộ 15 N uồ ngoài 70 N uồ ộ bộ 39 N uồ ngoài 195 N uồ ộ bộ 40 N uồ ngoài 190 2017
14 66 42 192 42 198 2018
20 100 60 291 65 292 2019
Nguồn: hòng Tổ chức lao động
44
Nhìn vào bảng Số lượng hồ s ứng tuy n vào Trung tâm trong giai đoạn
2017-2019 ch ng ta có th thấy rằng nguồn tuy n t nội bộ th hiện số nhân
viên được thuyên chuy n, đề bạt trong nội bộ Trung tâm, ph n lớn là được
điều động đ làm những việc có chức danh cao h n với chức danh làm việc
ban đ u. C n ngư i bên ngoài chính là lượng ứng viên nộp hồ s vào Trung
tâm, ph n lớn các vị trí này là: Công nhân k thuật, tự động hóa, nhiệt, nhiệt
an ninh hàng không Trong năm 2017 số lượng được thuyên chuy n, đề bạt là
15 ngư i, số lượng tuy n mới ngoài Trung tâm là 65 ngư i gấp 4,4 l n tuy n
nội bộ. Năm 2018 số ngư i được thuyên chuy n trong nội bộ của Trung tâm là
14 ngư i, trong đó số được tuy n mới là 64 ngư i, gấp 4 l n tuy n nội bộ.
Trong năm 2019, số lượng tuy n trong nội bộ trung tâm là 20 ngư i, c n số
lượng được tuy n bên ngoài là 97 ngư i gấp 3,5 l n số lượng tuy n d ng nội
bộ. iều này hoàn toàn d hi u do Trung tâm c n phải tuy n thêm ngư i đ
ph hợp với sự phát tri n của Trung tâm.
Công tác thu h t ứng viên cũng được đánh giá tư ng đối hiệu quả. K t
quả khảo sát về số lượng ứng viên được thu h t đ chứng minh điều này. Khi
được h i “Ô (b ) ấ s ượ ứ v ê ượ ú ã ứ ượ
ư ? thu được 86% cho rằng số lượng ứng viên thu h t
được là hợp l , c th :
Biểu đồ 2.2: Đ số ƣợ ứ v t u út đƣợ
Nguồn: Khảo sát c a tác giả
Vì Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài là đ n vị trực thuộc Cảng
hàng không quốc t Nội Bài, chi nhánh Tổng công ty Cảng hàng không Việt
45
Nam – Công ty cổ ph n, có tiền thân là đ n vị hành chính sự nghiệp Nhà
nướcnên công tác hành chính vẫn c n nhiều vấn đề phức tạp. “Việc thuyên
chuy n, đề bạt cán bộ trong nội bộ giữ chức v cao h n là phổ bi n. a số
ngư i lao động trong trung tâm muốn được thăng ti n nhanh cũng phải qua
một quá trình tích lũy kinh nghiệm, và thông thư ng ở một độ tuổi xác định
nào đó mới được thăng chức. ây cũng là điều hạn ch trong công tác tổ chức
nhân sự tại Trung tâm.
Thông qua Bảng số lượng hồ s dự tuy n vào Trung tâm có th thấy số
lượng hồ s dự tuy n vào các vị trí công việc ngày càng tăng lên, tỷ lệ sàng l c
cũng tăng lên đối với nguồn lao động bên ngoài Trung tâm, điều đó th hiện
mức độ quan tr ng của các công việc trong Trung tâm đang thu h t được lượng
lớn lao động bên ngoài.
2.2.3. Tu
M i Trung tâm thuộc Cảng hàng không quốc t Nội Bài có quy trình
tuy n d ng khác nhau dựa trên công việc thực t các Trung tâm đảm nhiệm.
Do đặc th công việc phức tạp, nhiều mảng đảm nhiệm nên hiện nay Trung
tâm An ninh hàng không Nội Bài đang áp d ng quy trình tuy n d ng như sau:
ối với các vị trí lao động trực ti p, quy trình tuy n d ng gồm 5 bước,
c th như sau:
ướ 1 ậ v s sơ
Sau khi việc thông báo tuy n d ng được đăng tải, trung tâm ti n hành
ti p nhận hồ s . Việc ti p nhận hồ s được ti n hành thông qua hai hình thức
đó là: nộp hồ s trực ti p tại Trung tâm hoặc gửi hồ s qua đư ng bưu điện.
Khi đ có đủ hồ s c n thi t, ph ng Tổ chức lao động ti n hành nghiên cứu,
phân loại và lựa ch n s bộ hồ s . Hồ s của ứng viên tối thi u phải đ y đủ
các tiêu chí như:
Về mặt h nh thức: Hồ s phải photo công chứng đ y đủ theo yêu c u,quy
định của Trung tâm
46
Về mặt nội dụng: Hồ s phải th hiện được trình độ chuyên môn cũng
như các ki n thức theo yêu c u của t ng vị trí dự tuy n thông qua n xin
việc, s y u l lịch và các bằng cấp, chứng chỉ có liên quan.
ối với vị trí ứng tuy n là nhân viên, lao động trược ti p tại các vị trí
đ n giản, không yêu c u trình độ chuyên môn cao có th tuy n các lao động
tốt nghiệp các trư ng cao đ ng, trung cấp đào tạo nghề, lực lượng vũ trang,
quân đội xuất ngũ đáp ứng được các yêu c u về sức kh e, được xác nhận bởi
đ n vị có thẩm quyền.
Tại Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài, việc lựa ch n và sàng l c
hồ s được định lượng rõ ràng bằng cách cho đi m c th t ng tiêu chí ứng
với t ng vị trí dự tuy n. Ph ng Tổ chức Lao động sẽ ti n hành cho đi m t ng
tiêu chí rồi lấy tổng số đi m của các tiêu chí là đi m của một bộ hồ s . Bộ hồ
s nào có số đi m quá thấp, không đáp ứng được yêu c u tối thi u sẽ bị loại.
Việc nghiên cứu, phân loại hồ s sẽ gi p cho trung tâm loại bớt được hồ s
không đạt yêu c u với những tiêu chuẩn đặt ra, nh vậy giảm bớt được chi phí
và th i gian cho công tác tuy n d ng.
Sau khi đ lựa ch n được các ứng viên có hồ s xin việc đáp ứng được
các yêu c u của Trung tâm, bộ phận tuy n d ng sẽ chấm đi m và lập danh
sách ứng viên theo các tiêu chí c th :
Bả 2.4: Bả đ ồ sơ dự tu ể
BẢNG ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ TU ỂN
STT Họ v t Tổ đ ểm
1 Phạm Văn Thư ng Các tiêu chí Bằ ấp 4 Nộ du KN CM SK 4 3 3 Hình t ứ 4 18/25
2 Nguy n Thị Nga 4 4 4 3 3 18/25
3 Nguy n Văn An 3 4 3 4 4 18/25
4 Tr n Minh Chuyên 3 5 3 5 2 18/25
5 Lê Văn Luân 5 3 3 2 3 16/25
6
Nguồn: hòng Tổ chức lao động
47
Bước ti p nhận và sàng l c hồ s ứng viên tại Trung tâm An ninh hàng
không Nội Bài được đánh giá là minh bạch và khoa h c. Những tiêu chuẩn c
bản của Trung tâm đưa ra khá đ y đủ và c n thi t. ặc biệt, việc đưa ra mẫu
cho đi m hồ s là một tưởng mới, có đóng góp tích cực cho công tác phân
loại và lựa ch n hồ s gi p cho quá trình thực hiện công việc này được chặt
chẽ và khoa h c h n.
Tuy nhiên, vẫn c n hạn ch là trong mẫu cho đi m hồ s có xây dựng
t ng vị trí dự tuy n khác nhau, nhưng các tiêu chí cho đi m m i vị trí dự
tuy n này lại giống nhau. Trung tâm chưa đưa ra được tiêu chuẩn c th cho
t ng vị trí dự tuy n.
Nhìn chung, bước ti p nhận và sàng l c hồ s của Trung tâm An ninh
hàng không Nội Bài đ được thực hiện tư ng đối bài bản và khoa h c, nh đó
mà Trung tâm luôn ch n được những bộ hồ s có chất lượng tốt nhất.
ướ 2 P vấ sơ b vớ ứ v ê ê ẩ
Dựa trên Bảng đánh giá hồ s dự tuy n, Trung tâm sẽ lên lịch hẹn đối với
những ngư i đáp ứng yêu c u đ n đ ti n hành ph ng vấn s bộ.
ại diện bộ phận tuy n d ng của Ph ng tổ chức lao động thuộc Trung
tâm sẽ phối hợp với l nh đạo các ội trực ti p sử d ng lao động đ đưa ra các
câu h i. ối với bước ph ng vấn s bộ, nội dung các câu h i thư ng đặt ra
khi ph ng vấn là:
- làm ở vị trí tư ng đư ng chưa
- Tại sao bạn ứng tuy n vào vị trí này
- Bạn hi u công việc này c n làm những gì
- ộng lực th c đẩy làm việc
- Khả năng làm việc nhóm
- Khó khăn khi làm việc độc lập
Tại v ng ph ng vấn này có m c tiêu xác lập mối quan hệ giữa ngư i xin
việc và ngư i sử d ng lao động, xác định tố chất và khả năng của ứng viên
xem h có ph hợp với yêu c u công việc của trung tâm hay không. Trong
48
quá trình ph ng vấn, ngư i ph ng vấn sẽ quan sát thái độ, khả năng giao ti p,
khí chất của ứng viên và đặt ra những câu h i cho ứng viên. Nội dung của
những câu h i xoay quanh việc ki m chứng các thông tin cá nhân, tìm hi u về
thông tin khác của bản thân mà chưa đề cập đ n trong hồ s , các thông tin về
công việc cũ và mong muốn công việc mới.
ướ 3 P b ứ v
Sau khi ph ng vấn s bộ những ứng viên đáp ứng yêu c u, Trung tâm sẽ
tổ chức phổ bi n ki n thức chung và ti n hành thi tuy n. T y vào vị trí công
việc sẽ có hai hình thức thi tuy n là ki m tra l thuy t và thực hành thực t .
Ví d đối với nhân viên An ninh soi chi u thì l thuy t sẽ thuộc các lĩnh
vực liên quan đ n vật phẩm nguy hi m, chất cấm, l thuy t về tâm l hành
khách đi tàu bay ; ối với nhân viên An ninh ki m soát là tâm l tội phạm,
các hình thức, thủ đoạn thư ng gặp .
K t th c ph n thi l thuy t, Trung tâm sẽ chấm đi m bài thi của các ứng
viên và x p hạng t cao xuống thấp. Những thì sinh đáp ứng yêu c u sẽ ti n
hành thực hành trực ti p tại mô hình thực t . Các ứng viên sẽ thực hành chi
ti t công việc tại môi trư ng làm việc thực t .
Nhận thấy, việc tổ chức thi tuy n của Trung tâm thực hiện khá tốt, có sự
chuẩn bị và k hoạch thực hiện một cách rõ ràng. Hệ thống đề thi đa dạng có
th phân loại được năng lực của ứng viên. ặc biệt, các câu h i liên quan trực
ti p đ n các chuyên ngành ứng tuy n được Trung tâm tổng hợp lại và công
khai trên Website của trung tâm, gi p ứng viên thuận lợi h n trong quá trình
thu thập tài liệu, điều đó cũng th hiện sự minh bạch, rõ ràng trong quy trình
tuy n ch n.
Tuy nhiên các câu h i của Trung tâm vẫn có một số hạn ch như: không
thư ng xuyên cập nhật những xu hướng mới của x hội, hình thức tổ chức thi
tuy n c n cứng nh c, nguyên t c. Do đó Trung tâm nên bổ sung thêm một số
câu h i tr c nghiệm có tính thực ti n mới và đưa các khó khăn thực t đang
49
gặp phải đ ki m tra toàn bộ k năng, khả năng phán đoán và xử l công việc
của ứng viên.
ướ 4 ử v
Dựa vào k t quả thi tuy n, Ph ng Tổ chức lao động sẽ m i các ứng
viên đạt yêu c u qua v ng thi tuy n đ n đ nhận công việc. Nhân viên
ph ng Tổ chức lao động sẽ ti n hành k hợp đồng thử việc với ứng viên
và đưa ra chư ng trình thử việc mà nhân viên mới phải thực hiện, di n ra
t 3 đ n 6 tháng t y theo công việc và được nhận mức lư ng thử việc
của Trung tâm.
Sau khi h t th i gian thử việc, ph ng Tổ chức Lao động sẽ ti n hành
đánh giá thử việc. Ph ng Tổ chức lao động gửi mẫu ánh giá nhân viên sau
th i gian thử việc tới các ội có liên quan đ đánh giá và đưa ra đề xuất có
ti p nhận ngư i lao động vào làm việc chính thức hay không. K t quả đánh
giá sẽ được gửi về ph ng Tổ chức lao động. N u k t quả đánh giá là không
đạt yêu c u thì ph ng Tổ chức lao động sẽ thông báo chấm dứt hợp động thử
việc với ngư i lao động.
Các tiêu chí đánh giá nhân viên thử việc đó là: k t quả hoàn thành nhiệm
v được giao, thức tổ chức kỷ luật, tinh th n làm việc, thái độ, trách nhiệm
đối với công việc N u đạt, Trung tâm sẽ thực hiện k hợp đồng lao động
với ứng viên đó.
Nhận xét: Tại Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài, lao động đang
trong th i gian nghỉ việc được các ội ph trách hướng dẫn tận tình, giao việc
t đ n giản đ n phức tạp, t d tới khó theo yêu c u công việc, tạo tâm l
thoải mái cho ứng viên khi mới b t tay vào công việc. ây là việc làm hiệu
quả gi p ứng viên thực hiện công việc một cách tốt nhất.
Mẫu đánh giá thử việc của Trung tâm được xây dựng chi ti t, c th về
các tiêu chí và thang đi m cho t ng tiêu chí rõ ràng, minh bạch, ít gặp các l i
chủ quan khi đánh giá.
50
ướ 5 Q ị v ý ợ
K t th c quá trình thử việc, những ứng viên ph hợp với yêu c u công
việc, h a nhập tốt với tập th sẽ được các ội trực ti p báo cáo với Ph ng tổ
chức lao động đ đề xuất l nh đạo Trung tâm k hợp đồng lao động chính
thức. Hợp đồng lao động đối với nhân viên mới có th kéo dài 01 năm hoặc
không xác định th i hạn t y vào các vị trí đảm nhiệm.
- ối với vị trí ứng tuy n là cán bộ làm việc tại văn ph ng: tư ng tự như
quy trình tuy n ch n lao động tại các vị trí trực ti p tuy nhiên có thêm bước
ph ng vấn chuyên môn. Quy trình c th như sau:
Bước 1: Ti p nhận và sàng l c hồ s
Bước 2: Ph ng vấn s bộ và ki m tra sức kh e
Bước 3: Thi tuy n
Bước 4: Ph ng vấn chuyên môn
Bước 5: Thử việc
Bước 6: Quy t định tuy n ch n và k hợp đồng
So với vị trí ứng tuy n là lao động làm việc trực ti p, đối với vị trí ứng
tuy n này quy trình tuy n ch n sẽ thêm một bước đó là: “Ph ng vấn chuyên
môn”. Các bước c n lại được ti n hành giống nhau, chỉ riêng bước “Thi tuy n”
đối với các ứng viên này, hình thức và nội dung thi tuy n có sự khác biệt.
ướ 1 ậ v s sơ
Ti n hành giống như đối với các vị trí lao động trực ti p, tuy nhiên do
tính chất phức tạp của công việc b t buộc ứng viên phải tốt nghiệp ại h c trở
lên, có chuyên ngành ph hợp với vị trí c n tuy n và yêu c u trình độ ti ng
Anh t Toeic t 450 đi m trở lên.
Bướ 2 P vấ sơ b
Ti n hành giống như đối với các vị trí lao động trực ti p.
ướ 3
Hội đồng thi tuy n bao gồm: ại diện L nh đạo Trung tâm là Chủ tịch
Hội đồng thi tuy n, Trưởng ph ng Tổ chức lao động là ủy viên thư ng trực
51
và các thành viên khác là một số cán bộ ội am hi u sâu s c về lĩnh vực
chuyên môn nghiệp v của vị trí công việc c n tuy n.
Hình thức thi tuy n được trung tâm áp d ng là làm bài thi ra giấy theo
mẫu đề của trung tâm. Thông thư ng, thí sinh sẽ thi 3 ph n: Thi Ti ng Anh &
Tin h c văn ph ng, thi tr c nghiệm IQ và thi về ki n thức chuyên môn.
ối với ph n thi Ti ng Anh & Tin h c văn ph ng, thi tr c nghiệm IQ, tất
cả các thí sinh thi c ng 1 mẫu đề.
ối với ph n thi Ki n thức chuyên môn: t y thuộc vào t ng vị trí mà đề
thi khác nhau do bộ phận c n tuy n d ng cung cấp.
Ví d đối với vị trí ứng tuy n là k sư quản trị mạng an ninh hàng không
thì nội dung thi sẽ là: các câu h i về hệ điều hành, câu h i về quản trị c sở
dữ liệu, câu h i về quản trị mạng máy tính, câu h i về an ninh mạng, câu h i
hệ thống an ninh hàng không...
ối với vị trí ứng tuy n là cử nhân Quản trị lao động, nội dung thi sẽ là:
C sở l luận về quản trị lao động, Tạo động lực lao động, ào tạo và phát
tri n lao động, Th lao lao động, Quản trị tiền lư ng, tiền công, Quan hệ lao
động, Luật lao động
Sau khi thi tuy n, bài thi của thí sinh sẽ được bộ phận chấm đi m chấm
nghiêm t c, minh bạch. K t quả sẽ được lấy t cao xuống thấp, thông thư ng
thì tỷ lệ tuy n ch n ở v ng thi tuy n là 2-3 1 tức là cứ hai ứng viên thì hội
đồng chấm thi sẽ ch n ra một ngư i vào v ng thi ph ng vấn chuyên môn. Thí
sinh tr ng tuy n là ngư i phải tham gia đ y đủ các môn thi, có số đi m các
môn thi t 60 đi m trở lên.
Nhận xét:
Việc tổ chức thi tuy n đối với các vị trí là nhân viên văn ph ng của
Trung tâm đ được thực hiện nghiêm t c qua đó có th lựa ch n được những
ứng viên đáp ứng được yêu c u công việc thực t .
ướ 4 P vấ ê
52
Khi có đủ các ứng viên c n thi t đ ti n hành ph ng vấn, ph ng Tổ chức
sẽ ti n hành thành lập hội đồng ph ng vấn. Hội đồng ph ng vấn bao gồm: ại
diện l nh đạo Trung tâm làm Chủ tịch Hội đồng, Trưởng ph ng Tổ chức lao
động là ủy viên thư ng trực, một số chuyên gia am hi u sâu s c các lĩnh vực
chuyên môn hay những cán bộ trong trung tâm có ki n thức thực ti n về các
nghiệp v thuộc các chức danh c n tuy n tham dự ph ng vấn. Hội đồng
ph ng vấn đều là những ngư i có kinh nghiệm làm việc lâu năm, có ki n thức
chuyên môn sâu s c do vậy sẽ có những cái nhìn khái quát nhất, chính xác
nhất về các ứng viên.
Mục tiêu c a buổi ph ng vấn: nhằm đánh giá chính xác về năng lực và
các k năng của ứng viên nhằm m c đích tuy n ch n được những ứng viên
đáp ứng tốt nhất yêu c u đặt ra.
ách thức th c hiện:
Trong quá trình ph ng vấn, Hội đồng ph ng vấn sẽ ph ng vấn t ng ứng
viên một, hội đồng sẽ đưa ra các câu h i chuyên môn, tình huống công việc
c th đ cho ứng viên xử l t ng tình huống đó. Không khí ph ng vấn thoải
mái, cởi mở, Hội đồng ph ng vấn tạo điều kiện cho các ứng viên bày t hi u
bi t, khả năng ki n thức, sự nhạy bén của mình.
Ví d : tuy n nhân viên ph ng Tổ chức lao động làm việc tại văn
ph ng Trung tâm, ngư i lănh đạo trực ti p ph ng vấn là Trưởng ph ng Tổ
chức lao động. Trong quá trình ph ng vấn, ngư i ph ng vấn có th đưa ra
các tình huống về lĩnh vực chuyên môn như: Trong trung tâm đang xuất
hiện hiện tượng chia nhóm, b , phái, nhóm này nói xấu nhóm kia gây mất
đoàn k t trong doanh nghiệp và môi trư ng làm việc căng th ng. Là một
cán bộ ph ng Tổ chức thì bạn sẽ có những việc làm c th như th nào đ
hạn ch tình trạng trên
Hay nhà tuy n d ng c n có th h i ứng viên về ch độ bảo hi m hiện
nay cho ngư i lao động, cách thức soạn thảo văn bản
53
Nh việc đưa ra những tình huống, câu h i g n liền với thực ti n mà Hội
đồng ph ng vấn có th đánh giá một cách khách quan nhất năng lực thực sự
của m i ứng viên.
Ngược lại, trong v ng ph ng vấn này, ứng viên có th h i ngược nhà
tuy n d ng, ứng viên có th đưa ra các câu h i th c m c xoay quanh công
việc, trung tâm yêu c u hội đồng ph ng vấn trả l i.
Sau ph ng vấn, những ứng viên nào có năng lực nhất sẽ được lựa ch n,
đảm bảo khách quan, công bằng đối với m i ứng viên dựa trên các tiêu chí đ
được xây dựng.
Ngay sau khi được hội đồng tuy n ch n ra quy t định tuy n ch n,
phòng Tổ chức sẽ lập quy t định thử việc cho nhân viên mới và trình l nh
đạo k duyệt.
ướ 5 ử v
Ti n hành giống như đối với các vị trí lao động trực ti p.
ướ 6 Q ị v ý ợ
Ti n hành giống như đối với các vị trí lao động trực ti p.
- Đ vớ vị í ứ ã Đ
ối với vị trí ứng tuy n là l nh đạo ph trách các ội, Trung tâm An
ninh hàng không Nội Bài và Cảng hàng không quốc t Nội Bài căn cứ trên
quy hoạch cán bộ qua t ng th i kỳ đ ti n hành xét tuy n các vị trí c n thi u
c n bổ sung. Danh sách những ngư i nằm trong quy hoạch cán bộ đều thuộc
nguồn nội bộ của Trung tâm hoặc các đ n vị khác thuộc Cảng nên quy trình
thực hiện các bước tuy n ch n cũng đ n giản h n rất nhiều, c th các bước
như sau:
- ướ 1 ậ v s sơ
ối với hồ s ứng tuy n vị trí là các cấp l nh đạo như trên, thông thư ng
sẽ được trưởng các bộ phận hoặc các cán bộ làm việc lâu năm tại Trung tâm
hay chính nhân viên trong trung tâm đề xuất ứng tuy n. Năng lực, tố chất và sự
cống hi n của ứng viên được chính cán bộ công nhân viên của trung tâm nhìn
54
nhận và đánh giá, h đ trải qua th i gian thực t làm việc tại trung tâm, hi u rõ
về môi trư ng làm việc của trung tâm nên sẽ b t nhịp công việc tốt h n.
Ph ng Tổ chức chịu trách nhiệm ti p nhận và sàng l c hồ s theo những
tiêu chí đề ra của m i vị trí ứng tuy n.
- ướ 2 P vấ s
Khi có đủ danh sách ứng viên theo yêu c u, ph ng Tổ chức lao động g i
an ninh hàng không “cho các ứng viên m i tham gia ph ng vấn sâu. Th i gian
và địa đi m ph ng vấn được thông báo rõ ràng, c th qua buổi trao đổi đó”.
Hội đồng ph ng vấn bao gồm: ại diện l nh đạo trung tâm, Trưởng
ph ng Tổ chức, n u tuy n phó các ph ng ban đ n vị thì sẽ có Trưởng các
ph ng ban đ n vị tham gia.
Quá trình ph ng vấn sâu nhằm m c đích: đánh giá năng lực quản l của
các ứng viên, chia s mong muốn, nguyện v ng của ứng viên.
Về năng lực chuyên môn: hội đồng ph ng vấn đưa ra các tình huống thực
ti n cho ứng viên giải quy t, thông qua các tình huống hội đồng có th đánh giá
được cách xử l của ứng viên có linh hoạt hay không, hướng giải quy t có thực
sự hiệu quả hay không
Về năng lực quản l : ở bất kỳ một vị trí l nh đạo nào cũng c n có năng
lực quản l . Có rất nhiều ứng viên có năng lực chuyên môn rất tốt nhưng thi u
k năng quản l , khi n cho công việc không được giải quy t triệt đ và trôi
chảy. Ngược lại, có một số l nh đạo h không thực sự xuất s c về chuyên môn,
nhưng với k năng quản l chuyên nghiệp, nhạy bén h có th điều hành được
một đội ngũ nhân viên làm việc hiệu quả. Hội đồng tuy n d ng có th nhận
định k năng quản l của ứng viên thông qua các tình huống c th về phong
cách l nh đạo, về nghiệp v quản l . ó là mối quan hệ giữa l nh đạo và nhân
viên, giao ti p giữa l nh đạo và các nhân viên và ngược lại, cách xử l tình
huống khi nhân viên cấp dưới có những đề xuất, những phát sinh trong quá
trình làm việc.
55
- ướ 3 Q ị v ý ợ
Sau bước ph ng vấn sâu, Hội đồng tuy n ch n sẽ ra quy t định lựa ch n
ứng viên ph hợp nhất vị trí công việc và ph ng Tổ chức lao động sẽ làm
quy t định bổ nhiệm, điều chuy n hoặc thăng chức cho t ng trư ng hợp. Sau
m i đợt tuy n ch n, bổ nhiệm ph ng Tổ chức lao động ti n hành tổng hợp hồ
s , lập báo cáo về quá trình tuy n d ng gửi lên Ban Giám đốc.
Nhận xét:
ối với vị trí ứng tuy n là l nh đạo các ội thuộc Trung tâm quy trình,
thủ t c thực hiện việc sàng l c, bổ nhiệm là rất đ n giản.
Bởi lẽ, nguồn ứng tuy n 100% là nguồn nội bộ, về bản chất đây là một
quá trình luân chuy n, bổ nhiệm hoặc thăng chức cho cán bộ nên không mất
quá nhiều th i gian cho việc tìm hi u về l lịch hay quá trình làm việc của
ứng viên. Ưu đi m của việc ch n nguồn nội bộ là ứng viên đ được làm việc
tại Trung tâm, am hi u về môi trư ng làm việc và phong cách làm việc của
trung tâm, h sẽ ti p cận với công việc nhanh h n, không mất th i gian làm
quen trung tâm, làm quen cán bộ công nhân viên và th i gian đào tạo.
2.2.4. ậ v ê ớ
Sau khi được tuy n vào các vị trí, nhân viên mới sẽ có th i gian đ ti p
x c với công việc thực t , tìm hi u văn hóa lao động trong Trung tâm t đó
d n d n thích nghi với môi trư ng làm việc.
Sau giai đoạn giới thiệu tổng quát về Trung tâm, nhân viên mới sẽ được
hội nhập về chư ng trình chuyên môn. Trong giai đoạn này bộ phận nhân sự
sẽ trang bị cho nhân viên mới những thông tin về các chức năng của bộ phận,
ph ng ban, nhiệm v và trách nhiệm đối với công việc, các thủ t c chính sách
và thủ t c quy định. Nhân viên mới được đi tham quan các n i liên quan đ n
công việc công tác. ặc biệt trưởng bộ phận giới thiệu nhân viên mới với các
đồng nghiệp.
Ti n trình hội nhập này tạo cho nhân viên mới yên tâm, thoải mái không
bị lạc lõng. Trung tâm yêu c u nhân viên cũ phải h t sức tạo điều kiện cho
56
nhân viên mới làm việc đ tránh những điều đáng ti c xảy ra như nhân viên
mới b việc, đây thiệt hại cho Trung tâm. nhân viên mới có th làm
quen với công việc thực t , trung tâm luôn cử các nhân viên làm việc theo
nhóm, trong đó nhân viên mới được một nhân viên cũ đ có kinh nghiệm
lâu năm trong công việc hướng dẫn. Tuy nhiên nhân viên mới vẫn được
giao việc đ thích ứng với công việc trong thực t . Thông qua sự chỉ bảo
hướng dẫn của ngư i đ có kinh nghiệm nên có th giảm những sai l m của
nhân viên mới.
Với quá trình thử việc như vậy, nhân viên mới có th làm quen với công
việc một cách nhanh nhất, nhanh chóng đi vào công việc ổn định, r t ng n
th i gian thử việc một cách nhanh nhất. Nhân viên mới nhanh chóng được
trung tâm giao cho công việc mới đ ng với khả năng của h .
Tuy nhiên vẫn c n có một số trư ng hợp vì một l do nào đó mà nhân
viên mới b việc.
Nhận xét:
Công tác h trợ cho nhân viên mới khi b t đ u công việc đ được Trung
tâm quan tâm đặc biệt. Luôn bố trí những nhân viên đ có kinh nghiệm h trợ,
hướng dẫn nhân viên mới trong công việc đ hoàn thành nhiệm v .
Kết quả tuyển dụng lao động
M i năm Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài có nhu c u tuy n d ng
lao động khác nhau ph thuộc vào chi n lược kinh doanh và số lượng nhân sự
bi n động hàng năm. Nhu c u tuy n d ng và tiêu chí tuy n d ng m i năm là
khác nhau nên số lượng nhân sự được tuy n d ng cũng khác nhau. Nhưng qua
số liệu thống kê 3 năm g n đây, k t quả tuy n d ng m i năm đáp ứng được
khoảng 92% nhu c u tuy n d ng. ó cũng là một k t quả khá cao so với các
Trung tâm khác thuộc Cảng hàng không quốc t Nội Bài.
Số liệu thống kê k t quả công tác tuy n d ng lao động được th hiện c
th qua bảng k t quả tuy n d ng lao động của Trung tâm.
57
Bả 2.5: K t uả tu ể dụ độ ủ T u tâm t m 2017-2019
2017 2019 N m 2018 C ỉ t u
Số ƣờ 520 I. Tổ số độ T u tâm 85 II. N u ầu tu ể dụ độ 78 III. Tổ số độ tu ể dụ 78 1. Theo tính chất công việc 60 - Lao động trực ti p 18 - Lao động gián ti p 78 2. e ớ í 55 - Nam 23 - Nữ 78 3. e ề Chuyên ngành liên quan đ n hàng không 52 22 Chuyên ngành Kinh t , quản trị 4 Chuyên ngành Luật 78 4. Theo ì ê 59 - ại h c, trên đại h c 13 - Cao đ ng, Trung cấp 6 - S cấp 0 - Lao động phổ thông 78 5. e 13 - Nguồn nội bộ trong Cảng 65 - Nguồn bên ngoài Cảng Số ƣờ 485 80 78 78 67 11 78 53 25 78 53 20 5 78 60 13 5 0 78 14 64 Số ƣờ 400 120 117 117 93 24 117 70 47 117 85 27 5 117 93 17 7 0 117 20 97 Tỷ ệ % 100 100 100 100 86 14 100 68 32 100 68 25,6 6,4 100 76,9 16,7 6,4 0 100 17,9 82,1 Tỷ ệ % 100 100 100 100 70,9 29,1 100 60 40 100 72,3 23,1 4,6 100 79,5 14,5 6 0 100 17,1 82,9
Tỷ ệ % 100 100 100 100 77 33 100 70,5 29,5 100 66,7 28,2 5,1 100 75,6 16,7 7,7 0 100 16,67 83,33 Nguồn: hòng Tổ chức lao động
Qua bảng 2.5 ta có nhận xét:
Thứ nhất là theo tính chất lao động: Năm 2017 trung tâm đ tuy n thêm 78
ngư i, trong đó có 18 nhân viên làm việc ở các ph ng ban, lao động gián ti p
chi m 33% tổng số lao động được tuy n, như vậy số lao động trực ti p chi m tỷ
tr ng 77%. n năm 2019 Trung tâm đ tuy n thêm 117 ngư i, tỷ lệ tăng 50%
so với năm 2017, trong đó có 83 lao động trực ti p và 34 lao động gián ti p, số
lao động trực ti p tăng 13 ngư i tư ng đư ng tăng 38% so với năm 2017.
58
Thứ hai là theo giới tính: Trong th i gian qua số lao động nam được tuy n
luôn chi m tỷ tr ng nhiều h n số lao động nữ. Năm 2017 tuy n 78 ngư i thì
trong đó có 55 lao động nam, năm 2019 trong số 117 ngư i được tuy n thì có 70
lao động nam, số lao động nam tăng lên 28% so với năm 2017.
Thứ ba là theo độ tuổi: Trong 3 năm g n đây trong tổng số lao động
tuy n d ng của Trung tâm thì số lao động trong nhóm tuổi t 30-45 luôn
chi m tỷ tr ng lớn nhất. ây là đội ngũ lao động đang trong th i kỳ đỉnh cao
về sức kh e và trí tuệ, đủ độ vững vàng trong công việc. Năm 2017 là 50
ngư i, đ n năm 2019 là 75 ngư i. Nh ch tr ng tuy n d ng những lao động
có tuổi đ i tư ng đối tr , nh vậy đội ngũ cán bộ công nhân viên của trung
tâm được tr hóa d n qua các năm.
Thứ tư là theo tr nh độ chuyên môn: ội ngũ lao động tuy n mới có trình
độ ngày càng cao, số lượng lao động có trình độ cao đ ng, đại h c và trên đại
h c không ng ng tăng lên qua các năm, không tuy n lao động trung cấp và
lao động phổ thông. Năm 2017 trong số 78 ngư i được tuy n thì số lao động
có trình độ đại h c là 59 chi m 75,6%, đ n năm 2019 số lao động đó tăng lên
93 ngư i tăng 79,3%.
Thứ n m là theo nguồn: Theo số liệu có th nhận thấy nguồn lao động
của Trung tâm tuy n d ng chủ y u là nguồn bên ngoài. Nguồn bên trong
chi m tỷ tr ng rất ít. iều này chứng t công tác tuy n d ng lao động của
Trung tâm rất công khai minh bạch. M i ngư i, m i đối tượng đều có th
tham gia tuy n d ng vào trung tâm. Năm 2017 nguồn tuy n nội bộ chi m
13,3,% nhưng năm 2018 c n có 7,1% và năm 2019 lại tăng lên 10%.
Xu th tuy n d ng lao động chủ y u t nguồn bên ngoài ngày càng tang
do ảnh hưởng của công nghệ thông tin và truyền thông. M i ngư i ngày càng
bi t tới trung tâm và bi t tới nhu c u tuy n d ng của trung tâm nhiều h n, đây
sẽ là nguyên nhân quan tr ng làm suy giảm tỷ lệ lao động tuy n bằng nguồn
nội bộ.
Qua k t quả tổng hợp trên cho thấy trình độ lao động được tuy n mới
của trung tâm không ng ng được gia tăng, tuổi đ i lao động tr , tỷ tr ng lao
59
động nam lớn h n lao động nữ, tỷ tr ng lao động trực ti p lớn h n lao động
gián ti p. iều này là ph hợp với tình hình kinh doanh của Trung tâm trong
điều kiện hiện nay
ánh giá k t quả tuy n d ng lao động
* ánh giá k t quả tuy n d ng lao động
Tỷ lệ sàng l c ứng viên là một trong những tiêu chí quan tr ng đ đánh
giá hiệu quả công tác tuy n d ng. Tỷ lệ sàng l c được tính toán thông qua số
lượng ứng viên đạt yêu c u trên tổng số hồ s thu được. Qua đó, Trung tâm
c nthống kê được số lượng ứng viên ứng tuy n thông qua nguồn tuy n d ng,
kênh tuy n d ng nào.
C th , tỷ lệ sàng l c ứng viên tại Trung tâm An ninh hàng không Nội
Bài được thống kê qua bảng 2.6 sau:
Bả 2.6: Tỷ ệ s ọ ồ sơ ứ v t m 2017 – 2019
Trung tâm A k ô Nộ B
VT: hồ sơ
2017 N m 2018 2019 C ỉ t u
I. Tổ số ồ sơ Số ƣợ 230 Tỷ ệ (%) 100 Số ƣợ 240 Tỷ ệ (%) 100 Số ƣợ 426 Tỷ ệ (%) 100
1. Nguồn nội bộ 40 17,39 42 17,5 76 17,84
2. Nguồn bên ngoài 190 82,61 198 82,5 350 82,16
160 II. Tổ số ồ sơ đƣợ s ọ 100 167 100 426 100
1. Nguồn nội bộ 20 12,5 24 14,37 50 11,74
2. nguồn bên ngoài 140 87,5 143 85,63 376 88,26
III. Tổ số ồ sơ đƣợ tu ể 78 100 78 100 117 100
1. Nguồn nội bộ 13 16,67 14 17,9 30 25,64
2. Nguồn bên ngoài 65 83,33 64 82,1 87 74,36
Nguồn: hòng Tổ chức lao động
Nhận xét: Qua bảng tỷ lệ sàng l c hồ s ứng viên cho thấy số lượng hồ
s ứng tuy n t nguồn bên ngoài chi m số lượng lớn, tỷ lệ cao chứng t sức
60
h t của Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài đối với thị trư ng lao động là
khá lớn. Số lượng ứng tuy n nguồn bên trong chủ y u là sự luân chuy n, bổ
nhiệm, thăng chức cho các cán bộ đang làm việc trong Trung tâm hoặc một số
con em cán bộ trong ngành có nhu c u ứng tuy n.
Năm 2017 tổng số hồ s ứng tuy n là 230, trong đó số hồ s được sàng
l c là 160 ngư i, chi m 69,5%, năm 2019 tổng số hồ s ứng tuy n là 357,
trong đó số hồ s được sàng l c là 235 ngư i chi m 65,8%. Như vậy có th
nhận thấy, tỷ lệ số lượng hồ s được sàng l c so với số lượng hồ s nộp vào
ngày càng ít đi, tiêu chí sàng l c và chất lượng sàng l c ứng viên của Trung
tâm có xu hướng tăng d n.
Số hồ s được tuy n d ng so với tổng số hồ s thu về năm 2017 là 34%,
năm 2018 là 32,5% đ n năm 2019 giảm xuống c n 32%, kh ng định tỷ lệ
ch i giữa các ứng viên tăng lên qua m i năm, tiêu chí tuy n d ng và mức độ
đáp ứng vào các vị trí công việc tại Trung tâm ngay càng được cải thiện.
hi phí b nh qu n cho một người mới được tuyển dụng
ối với các vị trí tuy n d ng t nguồn nội bộ chi phí b ra đ tuy n d ng
một vị trí là tư ng đối thấp, chủ y u là t nguồn lực sẵn có của Trung tâm.
ối với các vị trí tuy n d ng t nguồn bên ngoài Trung tâm chi phí
tuy n d ng đ n t nhiều nguồn khác nhau như đ nêu bên trên là khoảng 3
triệu đồng 01 vị trí. ây là mức trung bình so với mặt bằng chung của Cảng
và các đ n vị có quy mô tư ng đư ng trên thị trư ng.
Bả 2.7: C p í tu ể dụ ủa Trung tâm t m 2017-2019
N m Đơn vị 2017 2018 2019
C ỉ t u Chi phí triệu đồng 242,8 247,0 374,75
Tỷ lệ % 101,60 102,89
Số lao động được tuy n ngư i 78 78 117
Chi phí 1 lao động 3,11 3,16 3,20 triệu đồng ngư i
Nguồn: Trung t m n ninh Hàng không Nội Bài
61
Bảng 2.7 cho ta thấy chi phí tuy n d ng năm 2018 tăng 1,6% so với năm
2017, năm 2019 tăng 2,89%. Chi phí tuy n d ng chỉ tập trung vào chi phí
tuy n mộ thông qua việc đăng tin quảng cáo trên mạng và chi phí này thay đổi
theo nhu c u tuy n d ng lao động của m i năm.
Vấn đề chi phí là một vấn đề rất quan tr ng, vì vậy Trung tâm c n xem
xét, cân nh c nguồn kinh phí hợp l cho tuy n mộ, tránh tình trạng l ng phí,
đ u tư quá nhiều vào tuy n mộ.
Trung tâm nên mở rộng thêm các kênh đăng tuy n mi n phí như:
24h.com.vn, raovat.com hoặc làm việc trực ti p với các trư ng đ có một
buổi truyền thông với các em sinh viên về nhu c u tuy n d ng của Trung tâm
mình, nhằm giảm chi phí và nâng cao chất lượng ứng viên.
So sánh kết quả tuyển dụng và nhu cầu tuyển dụng
Bả 2.8. S s k t uả tu ể dụ v u ầu tu ể dụ 2017-2019
C ỉ t u Đơ vị N m 2017 N m 2018 N m 2019
Nhu c u tuy n d ng Ngư i 85 80 120
Ngư i 78 78 117
Số ứng viên được tuy nthực t Tỷ lệ đáp ứng k hoạch (%) 92 97 97,5
Nguồn: Trung t m n ninh Hàng không Nội Bài
Trong 3 năm qua, Trung tâm luôn đảm tỷ lệ tuy n d ng đạt t 92 - 97%
so với k hoạch đề ra. K t quả tuy n d ng của những năm g n đây khá cao,
ph n nào đáp ứng được nhu c u tuy n d ng của Trung tâm. C th : năm 2017
tỷ lệ đáp ứng k hoạch chỉ đạt mức 92% nhưng đ n năm 2019 tỷ lệ đáp ứng
yêu c u tăng lên 5,5%. iều này kh ng định công tác tuy n d ng lao động tại
Trung tâm hai năm g n đây đạt hiệu quả cao h n những năm trước.
Nhìn chung, các nhà quản trị của Trung tâm đánh giá cao hiệu quả của
Công tác tuy n d ng lao động. Khi được h i “Ô b ấ ứ
ư ” đ thu được k t quả như sau:
62
Biểu đồ 2.3: Đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng lao động tại Trung tâm
Nguồn: Tác giả khảo sát
Theo k t quả khảo sát, có đ n 99% ngư i được h i đánh giá cao hiệu quả
công tác tuy n d ng lao động tại Công ty, chỉ có 1% cho rằng hiệu quả công
tác tuy n d ng lao động là “Bình thư ng”. Tuy nhiên, thực t chứng minh
công tác tuy n d ng lao động tại Trung tâm vẫn tồn tại một số hạn ch mà
l nh đạo Trung tâm chưa quan tâm đ .
2.3. Đ t ự t ạ tu ể dụ độ tạ T u tâm A
H k ô Nộ B
2.3.1. Ư
Công tác tuy n d ng lao động của Trung tâm An ninh hàng không Nội
Bài trong th i gian qua đ đạt được k t quả như sau:
K hoạch tuy n d ng dựa trên k hoạch sản xuất kinh doanh của trung
tâm, số lượng bi n động nhân sự m i năm, thông qua các đ n vị c n tuy n lao
động đ xác định nhanh chóng các tiêu chuẩn đối với ứng cử viên nên có
quy t định nhanh chóng trong việc tuy n d ng, đảm bảo hoạt động sản xuất
kinh doanh được thông suốt.
Khi được h i “ b vấ Ô b ó ượ ê v ê
ê õ ê v Ô b ?” a ph n
ngư i lao động cho rằng yêu c u công việc là rõ ràng (74%) và chỉ có 6% lao
động cho rằng yêu c u công việc c th là chưa rõ ràng. C th :
63
B ểu đồ 2.4: Đ mứ độ õ k p ỏ vấ tu ể dụ độ
Nguồn: Tác giả khảo sát
Nguồn tuy n mộ đa dạng (cả nội bộ và bên ngoài), ưu tiên cho nguồn nội
bộ và ngư i thân của cán bộ công nhân viên trong trung tâm. Vì vậy, nhân
viên mới d dàng h a nhập với môi trư ng làm việc mới, phư ng pháp và
kinh nghiệm làm việc nhanh chóng h c h i được t ngư i thân. Sự đảm bảo
của ngư i thân gi p trung tâm có niềm tin vào nhân viên.
Quy trình tuy n ch n của Trung tâm rất bài bản c th và khoa h c, quy
trình chi ti t cho t ng đối tượng ứng tuy n gi p cho quá trình thực hiện d
dàng. Nh quá trình tuy n mộ, tuy n ch n tốt mà th i gian qua, Trung tâm
luôn đảm bảo 92-97% số lượng nhân viên đáp ứng yêu c u công việc.
Công tác sàng l c hồ s đ thực hiện khá tốt là do việc đưa ra bản tiêu
chuẩn đánh giá hồ s dự tuy n với các tiêu chí c th như: trình độ, kinh
nghiệm, quá trình làm việc
Hệ thống câu h i ph ng vấn s bộ đ khái quát được các thông tin mà
trung tâm muốn khai thác t ứng viên như sở thích, m c tiêu và động lực
phấn đấu trong công việc, các khả năng của bản thân. Ngư i lao động đánh
giá cao đề thi tuy n d ng lao động tại Trung tâm. Khi khảo sát nội dung:
“ í ự ễ b , vấ ó v v
không?” thu được k t quả có 71% lao động đánh giá cao tính thực ti n của đề
thi và không có lao động nào trả l i đề thi không có tính thực ti n. C th :
64
B ểu đồ 2.5: Đ mứ độ t ự t ễ ủ đề t tu ể dụ độ
Nguồn: Tác giả khảo sát
Công tác thi tuy n với các bài thi được Trung tâm chuẩn bị cẩn thận,
việc chấm đi m công khai, minh bạch, dựa vào đáp án đ được xây dựng sẵn
nên độ chính xác rất cao.
Khâu ki m tra sức kh e được Trung tâm thực hiện khá nghiêm t c và cẩn
thận, đảm bảo các ứng viên có đ y đủ sức kh e đ cống hi n cho Trung tâm.
Việc thông báo k t quả tuy n ch n được đăng tải công khai trên Website
cũng như bảng thông báo của trung tâm nh vậy tránh kh i những nghi ng
trong quá trình tuy n ch n, đảm bảo tính công bằng giữa các ứng viên tham
gia xin việc, tăng uy tín, hình ảnh cho Trung tâm.
Hiệu quả tuy n d ng: Hàng năm Trung tâm luôn thực hiện khá tốt m c
tiêu tuy n d ng đặt ra thông qua số lượng và chất lượng của đội ngũ nhân
viên mới tuy n d ng. H a nhập nhanh với công việc và ph hợp với văn hóa
của Trung tâm. Có được sự thành công đó là do các cấp l nh đạo trong trung
tâm đ có sự quan tâm nhất định đ n công tác tuy n d ng lao động.
C cấu tổ chức quản l bộ máy ngày càng hoàn thiện, góp ph n vào việc
đưa ra những quy định đ ng đ n về quy ch tuy n d ng, đào tạo, quy định rõ
trách nhiệm, quyền hạn của t ng bộ phận trong Trung tâm, cũng như quyền hạn
và trách nhiệm của ngư i lao động. Trung tâm đ tạo dựng cho mình một hình
ảnh và uy tín tốt đối với khách hàng, đối với các c quan Nhà nước, vì th mà
Trung tâm đ có nhiều thuận lợi trong việc tìm ki m và thu h t lao động.
65
Chất lượng tuy n ch n lao động của Trung tâm khá cao. Số lao động
được tuy n có trình độ Cao đ ng, đại h c và trên đại h c chi m tỷ lệ cao 80%
tổng số lao động được tuy n d ng. Những ngư i được tuy n d ng có độ tuổi
khá tr , chủ y u có độ tuổi t 20-30, chủ y u là nam giới. Tất cả những y u tố
này là hoàn toàn ph hợp với tính chất công việc và đặc đi m hoạt động sản
xuất kinh doanh của Trung tâm.
2.3.2. N ữ ặ
Ngoài những ưu đi m nêu trên, quy trình tuy n d ng lao động hiện tại
của Trung tâm vẫn c n một số hạn ch , c th như sau:
Chính sách ưu tiên con em trong ngành có nhiều ưu đi m nhưng cũng
c n hạn ch như một số ứng viên không đ ng chuyên ngành đào tạo, hoặc
tuy n không đ ng vị trí đang thi u Bên cạnh đó, thông tin tuy n d ng chưa
được ngư i lao động đánh giá cao. Khi được h i “Ô (b ) ấ thông tin
ê b ?” thì chỉ có 12% ngư i
được khảo sát cho rằng thông tin tuy n d ng là rõ ràng, có đ n 78% lao động
cho rằng thông tin tuy n d ng chưa đủ rõ ràng. C th :
B ểu đồ 2.6: Đ mứ độ õ ủ t ô t tu ể dụ
Nguồn: Tác giả khảo sát
Phư ng pháp tuy n mộ với nguồn lao động bên ngoài chưa được trung
tâm khai thác h t, ngoài việc chỉ đăng tải thông tin qua các phư ng tiện
66
truyền thông hay qua các cán bộ công nhân viên trong trung tâm thì trung tâm
cũng nên quan tâm tới các phư ng pháp như qua các c sở đào tạo, trung tâm
giới thiệu việc làm hay tận d ng uy tín của trung tâm đ thu h t nguồn lao
động dồi dào trên thị trư ng.
Trên thực t , việc tuy n d ng tại Trung tâm h u như chưa tác động tích
cực tới chất lượng lao động quản l vì Trung tâm An ninh hàng không Nội
Bài là đ n vị trực thuộc doanh nghiệp Nhà nước nên vẫn c n mang nặng c
ch thăng ti n theo thâm niên công tác.
Hoạt động sàng l c hồ s tuy có tiêu chuẩn và bảng đánh giá nhưng chỉ
d ng lại ở việc xem xét hồ s mà chưa thực hiện việc xác định độ chính xác
của hồ s nên có th b qua những ngư i có khả năng làm việc tốt nhưng hồ
s lại không ấn tượng bằng các ứng viên khác. Việc đưa ra nội dung của đề
thi c n mang nặng tính l thuy t, thi u các câu h i thực hành, tr c nghiệm.
Trung tâm chỉ nhận Hồ s công chứng dấu đ bằng hình thức nộp trực
ti p tại Trung tâm hoặc gửi qua đư ng bưu điện, điều này khi n ứng viên mất
nhiều th i gian h n trong công tác chuẩn bị hồ s và gửi hồ s .
Quá trình ph ng vấn thư ng ch tr ng các câu h i và bài ki m tra tới k
năng nghề nghiệp mà ít ch tr ng tới tư duy, trí thông minh và sự nhạy bén
của ứng viên. T những hạn ch trên, trung tâm c n có những biện pháp c
th đ hoàn thiện công tác tuy n d ng.
2.3.3. Nguyên nhân
Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài không có bộ phận chuyên trách
về tuy n d ng lao động, những ngư i được giao nhiệm v trong các kỳ tuy n
d ng đều phải kiêm nhiệm thêm nhiều mảng công việc khác dẫn đ n hiệu quả
công việc không cao do không theo dõi thư ng xuyên công tác tuy n d ng
của Trung tâm qua t ng năm.
Công tác tuy n d ng lao động của Trung tâm chưa yêu c u chi ti t cho
t ng vị trí công việc do đó tại một số vị trí có yêu c u đặc bi t thi thoảng vẫn
có những nhân sự thực t làm không tốt nhiệm v dẫn đ n phải tuy n lại
67
nhiều l n gây mất th i gian, l ng phí tài chính và làm ảnh hưởng đ n nhiệm
v chung của Trung tâm.
Công tác phân tích công việc chỉ d ng lại ở việc liệt kê danh m c các
nhiệm v và công việc c n phải làm cho một chức danh, chưa ph c v nhiều
cho công tác tuy n ch n nhân sự. Bản mô tả công việc chưa được xây
dựnghoàn thiện, chưa ph c v cho công tác tuy n mộ, tuy n ch n. Chất lượng
nhân sự tuy n d ng đ u vào khá cao, nhưng do đặc đi m của trung tâm sử
d ng các công nghệ tiên ti n nên khi tuy n nhân viên k thuật mới, đặc biệt là
sinh viên mới ra trư ng, thư ng phải lên k hoạch đào tạo chuyên môn sâu,
làm mất th i gian và chi phí tuy n d ng và đào tạo.
68
T ểu k t ƣơ 2
Ở chư ng 2, tác giả đ khái quát các đặc đi m của Trung tâm An ninh
hàng không Nội Bài, sau đó phân tích thực trạng hoạt động tuy n d ng lao
động tại Trung tâm. T phân tích thực trạng, tác giả cũng đ đánh giá những
thành công cũng như hạn ch và nguyên nhân của các hạn ch trong hoạt
động tuy n d ng lao động của Trung tâm.
Thực trạng tuy n d ng lao động sẽ là tiền đề đ tác giả đưa ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện tuy n d ng lao động cũng như nâng cao hiệu quả hoạt
động tuy n d ng lao động tại Trung tâm.
69
C ƣơ 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TU ỂN D NG AO ĐỘNG
TẠI TRUNG T AN NINH HÀNG KHÔNG NỘI BÀI
3.1. ụ t u, p ƣơ ƣớ tu ể dụ độ tạ T u tâm A
N H k ô Nộ B
3.1.1. M ê
Những năm g n đây, Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài luôn luôn
coi tr ng công tác tuy n d ng lao động đ bổ sung nhân sự vào những vị trí
c n thi u do thay đổi quy mô tổ chức.
Bả 3.1: ụ t u tu ể dụ độ ủ T u tâm A ninh
k ô Nộ B t đ ạ 2020 -2022
2020 2021 2022
N m
% % %
Tổ số SL (ngư i) 90 SL (ngư i) 95 100 100 SL (ngư i) 100 100
ại h c, trên đại h c 57 63,4 62 53 60 60
Cao đ ng, trung cấp 23 25,5 23 24,2 32 32
S cấp 10 11,1 10 0,5 8 8
Lao động phổ thông 0 0 0 0 0 0
Nguồn: hòng Tổ chức lao động
M c tiêu tuy n d ng lao động của Trung tâm trong giai đoạn s p tới là
tuy n d ng đ ng, đủ số lượng lao động cho các vị trí c n đảm nhiệm, thay
th . Những lao động c n tuy n phải là những lao động có đủ trình độ, kinh
nghiệm đáp ứng được các yêu c u về công việc.
Về quy mô, cơ cấu lao động:
Theo k hoạch sản xuất kinh doanh, trong các năm tới Trung tâm sẽ phát
tri n mạnh mẽ về số lượng lao động do quy mô khai thác, t n suất các chuy n
bay, sản lượng hành khách qua Cảng hàng không quốc t Nội Bài đều tăng
cao. Dự ki n trong 02 năm tới, Trung tâm c n tuy n thêm khoảng 200 lao
70
động trong đó chủ y u là các lao động có trình độ chuyên môn vững vàng đ
bổ sung vào các vị trí công việc phát sinh mới do mở rộng quy mô như: nhân
viên an ninh soi chi u tại các nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, nhân viên
an ninh ki m soát vành đai, nhân viên an ninh trật tự
ơ cấu lao động
C cấu lao động của Trung tâm trong th i gian tới sẽ tuy n d ng các lao
động có tuổi đ i trung bình tr , có trình độ chuyên môn cao đ đáp ứng các
nhu c u phát tri n. Với m c tiêu tr hóa lực lượng lao động sẽ tạo ra các y u
tố tích cực trong hoạt động, bổ sung nhiều năng lượng và giải pháp sáng tạo
mới có tính thực ti n cao trong công việc.
3.1.2. Phương hướng
Phát huy truyền thống v vang, tập th cán bộ công nhân viên th hệ
ngày nay quy t tâm n lực phấn đấu lập nhiều thành tích h n nữa, xây dựng
Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài ti p t c không ng ng phát tri n toàn
diện và phát tri n bền vững. thực hiện m c tiêu đó, toàn th cán bộ, công
nhân viên, ngư i lao động của Trung tâm đ xác định rõ hướng đi và xây
dựng chi n lược phát tri n trong giai đoạn ti p theo:
Ti p t c xây dựng, phát tri n nền tảng văn hóa doanh nghiệp, phát huy
những giá trị truyền thống của Trung tâm. Trong đó ch tr ng tăng cư ng sự
l nh đạo cảu các cấp ủy ảng, đẩy mạnh và t ng bước nâng cao hiệu quả hoạt
động của các tổ chức đoàn th chính trị - x hội đ không ng ng củng cố sự
đoàn k t, thống nhất và duy trì sự đồng thuận trong tập th cán bộ công nhân
viên, phát huy sức mạnh tập th , kh i nguồn tiềm năng sang tạo trong m i cá
nhân, tạo dựng niềm tin, động lực phấn đ u cho sự phát tri n của Trung tâm
An ninh hàng không Nội Bài.
C ng với sự phát tri n nền tảng văn hóa doanh nghiệp, Trung tâm xác
định rõ những m c tiêu chi n lược về sản xuất kinh doanh cho t ng giai đoạn.
Trong đó có chi n lược phát tri n sản xuất kinh doanh cho giai đoạn ti p theo
đ n 2025 của trung tâm, đó là: Tập trung phát huy tiền năng th mạnh sẵn có,
71
đ c ng cả nước nhanh chóng vượt qua khó khăn của khủng hoảng kinh t .
C th , ti p t c tập trung vào các mảng quan tr ng trong nhiệm v được giao
đảm nhiệm với những m c tiêu sau:
Trung tâm luôn xác định chất lượng lao động là nhân tố quan tr ng và có
tính quy t định đ n sự phát tri n của trung tâm. Vì vậy, công tác đào tạo phát
tri n lao động phải được đặc biệt quan tâm của các cấp l nh đạo. Trước xu th
và tốc độ phát tri n của khoa h c - công nghệ, đặt ra cho công tác phát tri n
lao động của trung tâm c n nhiều thách thức phía trước. b t nhịp c ng xu
th chung đó, chi n lược phát tri n lao động của trung tâm c n được điều
chỉnh, đổi mới một cách ph hợp,c th cho giai đoạn ti p theo là:
+ Tăng cư ng đào tạo, bồi dư ng không ng ng nâng cao trình độ và
năng lực quản trị doanh nghiệp cho đội ngũ l nh đạo, cán bộ, quản l các cấp.
ặc biệt, quan tâm đ n công tác đào tạo, không ng ng nâng cao trình độ l
luận cho độ ngũ cán bộ k cận, đồng th i trang bị những ki n thức hiện đại về
khoa h c l nh đạo và quản trị c n thi t đ đội ngũ cán bộ có đủ điều kiện
c n thi t, s n sang k t c các th hệ đi trước, đảm bảo cho sự phát tri n của
Trung tâm trong tư ng lai.
+ Thư ng xuyên đào tạo, bồi dư ng ki n thức đ không ng ng nâng cao
trình độ, k năng tay nghề, r n luyện thức và tác phong công nghiệphiện đại
cho ngư i lao động đ đội ngũ lao động của Trung tâm luôn xứng đáng là
lao động tiên ti n của ngành an ninh hàng không.
+ Nâng cao hiệu quả công tác tuy n d ng lao động, đáp ứng yêu c u
thực ti n của Trung tâm và đảm bảo yêu c u theo t ng vị trí việc làm.
+ Thư ng xuyên không ng ng nâng cao hiệu quả của công tác quản trị
lao động. Ti p t c đổi mới c cấu tổ chức, bố trí sử d ng lao động theo hướng
khoa h c và ngày một hợp l , tạo động lực và c hội phát tri n cho m i cá
nhân, phát huy năng động, sáng tạo góp ph n không ng ng nâng cao năng
suất lao động, cải thiện thu nhập và chất lượng cuộc sống cho ngư i lao động
của Trung tâm.
72
Phát huy những truyền thống tốt đẹp, tập th cán bộ, công nhân viên, các
lớp th hệ ngư i lao động của trung tâm hôm nay quy t tâm thực hiện thành
công những m c tiêu chi n lược triên, đ ti p t c ghi thêm những thành tích
vào truyền thống v vang, đ Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài luôn
xứng đáng là c đ u của ngành An ninh hàng không Việt Nam.
3.2. G ả p p t ệ tu ể dụng độ tạ t u tâm A
ninh H k ô Nộ B
3.2.1. x ị
xác định chính xác nhu c u tuy n d ng c n xây dựng bản k hoạch
tuy n d ng lao động c th . Trong bản k hoạch tuy n d ng lao động của
Trung tâm mới chỉ đưa ra được số lượng nhân sự c n thi u trong Trung
tâm, chưa đưa ra được những thông tin c th .
Bản k hoạch c n đưa ra những dự báo, khả năng nhân viên sẽ bị sa thải,
c n đào tạo, t đó mới có con số chính xác nhân sự c n tuy n, đ làm được
điều đó thì phải thực hiện tốt công tác đánh giá thực hiện công việc. Công tác
k hoạch hóa lao động nên được thực hiện theo chu kỳ, xác định đảm bảo tính
ổn định trong s p x p nhân sự. ặc biệt, c n phải có định hướng phát tri n
trong dài hạn, thuận tiện cho việc lập các k hoạch nhân sự như lập k hoạch
tuy n mộ, tuy n ch n, đào tạo về sau.
3.2.2. ì
3 2 2 1 Lập kế hoạch tuyển mộ một cách chi tiết
Việc lập k hoạch tuy n mộ nên được thực hiện một cách c th và chi
ti t. T y t ng đợt tuy n mộ khác nhau mà việc xác định số lượng c n tuy n,
số hồ s c n thu h t và tỷ lệ sàng l c là khác nhau. Thư ng thì theo t ng vị trí
nên sẽ có các tỷ lệ sàng l c khác nhau. Trung tâm nên xây dựng tỷ lệ sàng l c
chuẩn cho các vị trí c n tuy n, có được tỷ lệ sàng l c trong tuy n ch n như
vậy công tác tuy n mộ sẽ có c sở đ xác định được số lượng ứng viên mà
quá trình thu hút là bao nhiêu.
73
Trong trư ng hợp tuy n mộ không thu h t được như yêu c u thì tỷ lệ
sàng l c cũng c n thay đổi, việc thay đổi này có nghĩa quan tr ng nhằm
gi p trung tâm kịp th i có đủ ứng viên đáp ứng yêu c u c n tuyền của Trung
tâm mình.
3 2 2 2 X y d ng nội dung thông báo tuyển mộ hấp dẫn và chi tiết hơn
Trung tâm c n thay đổi mẫu thông báo tuy n d ng hàng năm sao cho
thật chi ti t và hấp dẫn đ thu h t lực lượng lao động chất lượng cao.
Thông báo tuy n mộ phải đáp ứng các yêu c u chi ti t, đ y đủ, ng n g n,
hình thức b t m t đ tăng sự thu h t, tăng hiệu quả trong quá trình thu thập,
ti p nhận thông tin của lao động có nhu c u ứng tuy n.
Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài là một đ n vị quan tr ng thuộc
Cảng hàng không quốc t Nội Bài nên đ có vị th trong lĩnh vực quản l
hàng không dân d ng. Thực t chứng minh trong những năm qua Trung tâm
luôn dẫn đ u toàn Cảng về các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công
việc, ch độ lư ng, thưởng luôn được duy trì ở mức cao so với mặt bằng
chung do đó luôn có sức h t đối với các lao động chất lượng.
3.2.2.3 ánh giá quá tr nh tuyển mộ
Hiện nay Trung tâm chưa xây dựng quy trình đánh giá quá trình tuy n độ
do đó trong th i gian tới đ nâng cao chất lượng quá trình tuy n mộ c n phải
đánh giá quá trình tuy n mộ sau các kỳ tuy n d ng t đó r t kinh nghiệm cho
những l n ti p theo. Tiêu chí đánh giá quá trình tuy n mộ phải xác định được
một số y u tố sau:
- Mức độ thu h t ứng viên
- Mức độ ph hợp của ứng viên với các vị trí c n tuy n
- Chi phí tuy n mộ
- Hiệu quả tuy n mộ
3.2.3. ì
công tác tuy n ch n tại Trung tâm đạt hiệu quả cao h n, tác giả xin
đề xuất, bổ sung một số ki n nhằm hoàn thiện công tác tuy n ch n:
74
3 2 3 1 Tiếp nhận và sàng lọc hồ sơ
Trung tâm nên coi tr ng hoạt động này, n u chỉ căn cứ vào thông tin ghi
trong hồ s thì có th dẫn tới việc thi u chính xác trong xét tuy n. Vì vậy, đ
nâng cao tính chính xác trong quá trình ti p nhận hồ s , Trung tâm nên k t
hợp với việc ph ng vấn s bộ các ứng viên. Việc này v a gi p cho Trung tâm
ki m tra được tính chính xác thông tin đưa ra trong hồ s , những ứng viên sẽ
được sàng l c nhanh h n và chính xác h n, v a giảm bớt được th i gian cũng
như chi phí cho quá trình tuy n ch n.
Sàng l c hồ s ban đ u: nhân viên ti p nhận hồ s phải có đánh giá s bộ
hồ s của các ứng viên t đó tìm ra những ứng viên thực sự thích hợp cho
t ng vị trí công.
3 2 3 2 Thẩm tra thông tin
Bước này yêu c u chuyên viên tuy n ch n phải ki m tra được tính trung
thực mà ứng viên cung cấp trong quá trình tham gia dự tuy n.
3 2 3 3 ông tác thi tuyển
Trước h t, công tác chuẩn bị địa đi m thi cũng như c sở vật chất c n
thi t phải được thực hiện chu đáo và đ y đủ theo k hoạch đ định.
Trung tâm phải xây dựng đề thi hợp l ph hợp với vị trí công việc và
đảm bảo tính bí mật. Nội dung đề thi c n bám sát với các yêu c u công việc
(có được t quá trình phân tích công việc) bao gồm cả l thuy t và bài tập
thực t áp d ng trong trung tâm.
Trung tâm nên áp d ng một số hình thức thi tr c nghiệm nhanh đ phát
hiện và đánh giá năng lực, tâm l , tính cách của ứng viên sao cho ph hợp
vớicông việc yêu c u. Hạn ch tuy n những ngư i không mong muốn, đồng
th i tránh mất nhiều th i gian, công sức, tiền bạc của trung tâm, các bài tr c
nghiệm đi n hình như:
- Tr c nghiệm cá tính: ánh giá tính cách ứng viên
- Tr c nghiệm tâm th n: ánh giá năng lực, th chất và tinh th n của ứng viên
75
- Tr c nghiệm trung thực: Thư ng áp d ng cho những vị trí tuy n d ng
c n đảm bảo tính tuyệt mật hoặc liên quan đ n sở hữu công nghiệp, sở hữu trí
tuệ (k toán, lập trình ph n mềm ). Hoặc có th áp d ng tr c nghiệm trung
thực thông qua các câu h i mang tính chất “cài bẫy” đ tìm được sự trung
thực qua l i nói.
Quá trình thi tuy n phải thực hiện kỷ luật ph ng thi một cách chặt chẽ,
không đ xảy ra hiện tượng gian lận trong thi cử, đảm bảo không có sự ưu ái
của cán bộ coi thi đối với ứng viên
3 2 3 4 ông tác ph ng vấn chuyên môn
đảm bảo công bằng giữa các ứng viên, hạn ch sự ảnh hưởng bởi các
y u tố chủ quan của cán bộ ph ng vấn thì hội đồng ph ng vấn nên đưa ra tiêu
chí chung đ loại b ứng viên trong v ng ph ng vấn. Dựa vào các tiêu chí đó
thì cán bộ ph ng vấn sẽ đánh giá khách quan h n, hạn ch được việc cho
đi m ứng viên theo cảm tính của ngư i ph ng vấn như hiện nay.
Lựa ch n địa đi m ph ng vấn hợp l , thuận lợi, xây dựng không khí
ph ng vấn vui v , cởi mở gi p các ứng viên bình tĩnh và chủ động trong quá
trình th hiện bản thân.
Việc xác định độ dài th i gian ph ng vấn cho m i ứng viên cũng nên
thay đổi linh hoạt. Thực t hiện nay tại trung tâm, th i gian ph ng vấn
chuyên môn của m i ứng viên là 15 ph t, việc này đ gây hạn ché cho quá
trình đánhgiá ứng viên, nhận thấy n u ứng viên có năng lực và trình độ, hội
đồng có th kéo dài th i gian ph ng vấn đ cho h th hiện được h t năng
lực của mình.
Về nội dung ph ng vấn không nên chỉ bó hẹp trong phạm vi về ki n thức
chuyên môn mà nên xem xét tới thái độ, quan đi m, tư duy và tính sáng tạo
của ứng viên. Khi ph ng vấn nên đề cập đ n các vấn đề: động c xin việc,
quá trình h c tập hoặc làm việc trước đó, ki n thức và kinh nghiệm trong
công việc
76
3 2 3 5 ánh giá sau tuyển chọn
K t th c quá trình tuy n ch n nên có báo cáo chi ti t đánh giá k t quả
quá trình tuy n ch n. Báo cáo đánh giá phải th hiện được những ưu đi m,
nhược đi m, khó khăn, vướng m c của kỳ tuy n ch n này và biên pháp kh c
ph c trong l n sau.
3.2.4. í , ự v
Trước h t Trung tâm c n quan tâm đ n hoạt động phân tích công việc,
ban l nh đạo trung tâm nên giao nhiệm v cho t ng cán bộ thực hiện hoạt
động phân tích công việc. Hoạt động này bao gồm: lên k hoạch cho các giai
đoạn của phân tích công việc, thi t k phi u thu thập thông tin, bảng câu h i,
mẫu câu h i đ ti n hành thu thập thông tin, tổng hợp thông tin thu thập được
và soạn thảo các văn bản của phân tích công việc.
Phân tích công việc cung cấp các thông tin c n thi t về yêu c u, đặc
đi m của công việc, là c sở cho việc xây dựng bản mô tả công việc và bản
tiêu chuẩn công việc. Phân tích công việc cung cấp cho nhà quản trị bản tóm
t t về nhiệm v , trách nhiệm của công việc nào đó trong mối tư ng quan với
công việc khác. T đó gi p nhà quản trị trả l i các câu h i sau:
- Công việc c n tuy n là công việc lâu dài hay tạm th i
- Công việc đó đ i h i các ki n thức chuyên sâu và đặc biệt nào
- Có c n thi t phải tuy n thêm ngư i đ thực hiện công việc đó không
N u có thì ngư i được tuy n d ng có ki m thêm công việc nào nữa
- Chức trách, nhiệm v và quan hệ với tổ chức như th nào
- Những tiêu chuẩn về ki n thức chuyên môn, sức kh e, kinh nghiệm
của công việc mới đó là gì
Sau khi trả l i chính xác các câu h i này Trung tâm có th các định bước
thực hiện tối ưu là tuy n d ng hay áp d ng các phư ng pháp khác cho ph
hợp với t ng th i đi m, th i c kinh doanh của Trung tâm.
77
Cán bộ thực hiện hoạt động phân tích công việc c n xây dựng các văn
bản của phân tích công việc, sau đó đưa các văn bản này vào sử d ng như là
một công c cho quản l nhân sự.
Ph ng Tổ chức lao động c n phối hợp với các bộ phận khác, tranh thủ sự
trợ gi p của h , thông báo cho ngư i lao động bi t nghĩa, m c đích của
phân tích và đánh giá công việc, đ tránh gặp những khó khăn t phía ngư i
lao động.
Các văn bản phân tích công việc c n được phổ bi n rộng r i đ n ngư i
lao động và được sử d ng cho quá trình làm việc và quản l .
Ti p theo, Trung tâm nên quan tâm đ n công tác đánh giá thực hiện công
việc. Công tác đánh giá thực hiện công việc nên được đánh giá k lư ng,
khách quan và có sự tư ng tác hai chiều. Không chỉ l nh đạo đánh giá nhân
viên, cấp trên đánh giá cấp dưới mà nên có sự đánh giá ngược lại t phía nhân
viên đối với ban l nh đạo. Tuy nhiên, Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài
mới đang đánh giá thực hiện công việc một chiều t cấp trên đánh giá xuống
cấp dưới, chưa có sự tư ng tác hai chiều. chất lượng lao động được nâng
cao, công tác đánh giá thực hiện công việc hiệu quả, công bằng thì c n thi t
phải thay đổi phư ng pháp đánh giá.
Thứ ba, công tác bố trí, sử d ng lao động được tuy n mới là vô c ng
quan tr ng, phản ánh chất lượng công tác tuy n d ng Trung tâm đ thực hiện.
Trên thực t , một số lao động trong Trung tâm chưa được s p x p vị trí công
việc đ ng với chuyên ngành mà h đào tạo. Trung tâm c n rà soát lại số
lượng cán bộ công nhân viên đang làm việc trái chuyên ngành, tìm hi u sâu
thêm về nhu c u, nguyện v ng của những lao động đó. N u h có nhu c u
làm việc đ ng chuyên ngành h được đào tạo thì s p x p bổ sung vào những
vị trí thi u, ngược lại, n u h đ quen với vị trí công việc cũ, h cảm thấy
m n nguyện với công việc thì có th đào tạo lại, đào tạo thư ng xuyên những
lao động đó đ h n m được những ki n thức c bản nhất, và c n thi t nhất,
cập nhật những ki n thức mới nhất về công việc mà h đang đảm nhận.
78
Hạn ch áp d ng chính sách ưu tiên con em trong ngành n u con em h
không đủ điều kiện yêu c u.
3.2.5. ự
3 2 5 1 Th c hiện chế độ đãi ngộ lao động hiệu quả
Tiền lư ng là khoản thu nhập chính của đa số công nhân viên trong Trung
tâm, vì vậy, c n phải đảm bảo chính xác khi tính lư ng cho h . Trung tâm nên tạo
điều kiện cho cán bộ công nhân viên làm thêm gi đ tăng thu nhập.
Ngoài ra, trung tâm nên bổ sung hình thức tiền lư ng có thưởng khi hoàn
thành vượt mức k hoạch:
- Kích thích ngư i lao động làm việc hiệu quả cao
- ảm bảo cho các hợp đồng k k t luôn hoàn thành đ ng th i hạn và
sản phẩm đảm bảo chất lượng gi p trung tâm giữ vững uy tín trên thị trư ng.
Mức thưởng của trung tâm nên xây dựng một quy ch rõ ràng. C n phân
biệt các hạng mức thưởng theo hệ số đ đánh giá chính xác mức độ cống hi n
của t ng lao động trong trung tâm. Hiện nay, tại Trung tâm chưa xây dựng
quy ch thưởng theo hệ số đánh giá, trung tâm mới chỉ có quy ch thưởng cho
t ng nhóm trong trung tâm theo một mức nhất định.
Ch độ thưởng, phạt, trợ cấp là một trong những biện pháp tạo động
lực c bản cho ngư i lao động và sử d ng lao động có hiệu quả trong m i
tổ chức.
Ngoài ra, đ tạo động lực cho ngư i lao động không th không k đ n
khả năng thăng ti n của ngư i lao động. Ngư i lao động có năng lực, đóng
góp nhiều lợi ích cho trung tâm, có mong muốn được thăng ti n mà không
nhận được sự ủng hộ của Trung tâm thì h cảm thấy chán nản, tâm l không
thoải mái khi làm việc. Ngược lại, n u h được th a m n đ y đủ nhu c u của
mình, h sẽ hăng say lao động h n. Vì th , Trung tâm nên tạo c hội cho
ngư i lao động phát huy h t khả năng, năng lực của bản thân mình đ h có
c hội thăng ti n trong công việc.
79
3 Thực hiện chính sách ào tạo phát triển tốt hơn cho người ao ộng
Trung tâm phải đ u tư h n nữa cho công tác đào tạo, tăng qu đào tạo vì
đào tạo tốt sẽ cho ta một đội ngũ nhân viên gi i nghề, gi i việc với tác phong
làm việc chuyên nghiệp nhất đặc biệt là các nhân viên cấp cao như trưởng,
phó ph ng, không ng n ngại tổ chức các khóa h c nâng cao nghiệp v quản
trị cho các thành viên cấp cao đ h nâng cao ki n thức áp d ng vào thực t .
Trung tâm nên thư ng xuyên cho nhân viên đi dự các cuộc hội thảo đ
có th tự h c h i, đ c r t kinh nghiệm cho bản thân đ có th ti t kiệm th i
gian, chi phí đào tạo.
Trung tâm cũng nên tổ chức các cuộc hội thảo giữa các nhân viên với
nhau, khuy n khích h đào tạo lẫn nhau, tổ chức các cuộc nói chuyện đ
những nhân viên có nhiều kinh nghiệm san s những kinh nghiệm, những khó
khăn cũng như những thành công h đạt được với các bạn đồng nghiệp.
Trung tâm cũng nên cho nhân viên đi h c tại các lớp đào tạo ở bên ngoài
mang tính chuyên nghiệp cao. Tuy trung tâm phải mất khoản chi phí không
nh cho công việc này nhưng b lại nhân viên của mình sẽ có một trình độ
chuyên môn rất cao và có th truyền đạt cho m i ngư i.
3.2.6. G ă s ấ ũ
ê
3 2 6 1 N ng cao n ng l c đội ngũ chuyên trách về tuyển dụng
Chất lượng lao động và hiệu quả công tác tuy n d ng ph thuộc rất lớn
vào khả năng tổng hợp, phân tích đánh giá thực trạng c cấu tổ chức lao động
của trung tâm, k t hợp với định hướng phát tri n trước m t của Trung tâm đ
có th đưa ra số lượng lao động c n tuy n mới cũng như các yêu c u về năng
lực, trình độ của các ứng viên.
Muốn làm được điều đó Trung tâm phải có k hoạch nâng cao chất
lượng, trình độ của các chuyên viên, nhân viên ph trách công tác tuy n d ng
lao động. Trung tâm có th cử h tham gia các khóa h c nâng cao ki n thức
về quản l lao động, tham gia các hội thảo về lao động đồng th i phải quán
80
triệt, phổ bi n đ n tất cả các ội thuộc Trung tâm về công tác lao động hàng
năm đ có k hoạch phối hợp dựa trên thực t công việc.
3 2 6 2 h n định trách nhiệm rõ ràng trong tuyển dụng
Sự chỉ đạo, đôn đốc của l nh đạo Trung tâm gi p cho m i hoạt động đi
đ ng hướng và tạo sự kích thích đối với các hoạt động đó. Công tác tuy n
d ng cũng không nằm ngoài các hoạt động đó, khi công tác chỉ đạo của lãnh
đạo được tăng cư ng, nó sẽ kéo theo công tác tuy n d ng được hoàn thiện
h n và có hiệu quả h n.
Hoạt động quản trị lao động là một trong các hoạt động của Trung tâm
và công tác tuy n d ng là một trong số các nội dung của hoạt động quản trị
lao động. Vì vậy, có sự liên k t, g n bó chặt chẽ giữa các hoạt động với nhau
sẽ tạo điều kiện cho nhau c ng phát tri n. Sự phối hợp hoạt động giữa bộ
phận nhân sự với các bộ phận ph ng ban chức năng khác trong trung tâm
cũng là một giải pháp hữu hiệu gi p trung tâm hoàn thiện và nâng cao công
tác tuy n d ng lao động của mình.
Lãnh đạo cấp cao
ịnh hướng công tác tuy n d ng thông qua những chủ trư ng, chính
sách và k hoạch sản xuất kinh doanh.
Phê duyệt ngân sách tuy n d ng, nhu c u tuy n d ng và các đề xuất của
các đ n vị liên quan: k hoạch tuy n d ng, tiêu chí đánh giá ứng viên, đánh
giá công tác tuy n d ng, mức lư ng cho các vị trí sau tuy n
Tham gia ph ng vấn trực ti p ứng viên n u vị trí tuy n là trưởng bộ phận
hoặc các nhân sự đảm nhiệm vị trí cao cấp trong Trung tâm.
Giám đốc đại diện cho ngư i sử d ng lao động của Trung tâm k k t
hợp đồng lao động với ứng viên được tuy n d ng mới, chỉ đạo r t kinh
nghiệm sau m i đợt tuy n.
Bộ phận chuyên trách tuyển dụng
Tham mưu, tư vấn cho ban l nh đạo trung tâm về các hoạt động liên
quan tới tuy n d ng: đề xuất mức lư ng cho vị trí công việc c n tuy n, tiêu
chí, dự toán chi phí, kênh đăng tuy n và các phư ng pháp tuy n.
81
Hoạch định nhân sự làm căn cứ cho ph ng, đ n vị đề xuất nhu c u tuy n
d ng theo năm, đợt.
Xây dựng và hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá sau m i đợt tuy n d ng
Chịu trách nhiệm trước ban l nh đạo về công tác tuy n d ng.
3 2 6 3 X y d ng phần mềm tuyển dụng
Ngành hàng không dân d ng nói chung và sự phát tri n của Cảng hàng
không quốc t Nội Bài đang tăng nhanh với số lượng hành khách đi đ n qua
Cảng tăng dự ki n đ n năm 2030 đạt 100 triệu hành khách năm. Do đó nhu
c u mở rộng quy mô các nhà ga hành khách là rất lớn, tư ng lai Tổng công ty
Cảng hàng không Việt Nam sẽ đ u tư xây dựng mở rộng Nhà ga hành khách
T2, xây dựng Nhà ga hành khách T3 nên nhiệm v đảm bảo an ninh hàng
không tại Cảng hàng không quốc t Nội Bài là rất lớn.
ịnh hướng phát tri n của Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài trong
th i gian tới c n bổ sung rất nhiều các vị trí có yêu c u nhân viên an ninh
hàng không ph trách. Do đó Trung tâm phải có k hoạch tuy n d ng lao
động đi trước đ tuy n được những nhân viên có chất lượng, th i gian h a
nhập, đào tạo huấn luyện đ nhân viên đủ trình độ, kinh nghiệm đáp ứng
được các nhiệm v yêu c u.
làm được điều đó Trung tâm nên có chính sách xây dựng ph n mềm
tuy n d ng lao động. Ph n mềm sẽ gi p bộ phận tuy n d ng có th theo dõi
quá trình tuy n d ng một cách bài bản, đ ng quy trình. ồng th i ph n mềm
cũng gi p cho việc chấm đi m, đánh giá các ứng viên một cách khách quan,
bài bản, tạo công bằng cho tất cả các ứng viên.
82
T ểu k t ƣơ 3
Sau khi phân tích thực trạng tuy n d ng lao động tại Trung tâm An ninh
hàng không Nội Bài, tác giả đ đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
tuy n d ng lao động tại Trung tâm. C th :
- Hoàn thiện công tác xác định nhu c u tuy n d ng;
- Hoàn thiện các bước trong quy trình tuy n mộ;
- Hoàn thiện quy trình tuy n ch n;
- Tổng hợp, đánh giá, phân tích quá trình tuy n d ng;
- Hoàn thiện công tác tạo động lực cho ngư i lao động đ thu h t và
duy trì lao động chất lượng cao;
- Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng bộ phận tuy n d ng, quản
l nhân sự, giải pháp k thuật
Tác giả mong rằng những giải pháp tác giả đưa ra sẽ hữu ích cho Trung
tâm trong việc hoàn thiện tuy n d ng lao động.
83
KẾT UẬN VÀ KHU ẾN NGHỊ
1. K t u
Tuy n d ng lao động là một hoạt động quan tr ng trong hoạt động quản
trị lao động. ặc biệt là khi lao động có tính chất quy t định đ n sự phát tri n
của một doanh nghiệp. Tuy n d ng lao động là một trong những khâu c bản
của Quản trị lao động, nhằm cung cấp đ u vào cho quá trình này. Có th
kh ng đinh, Quản trị lao động là y u tố quan tr ng hàng đ u gi p cho doanh
nghiệp có th tồn tại và phát tri n trên thư ng trư ng cạnh tranh đ y khốc liệt.
Vì vậy, đ quản trị lao động phát huy hiệu quả vai tr của mình c n có sự g n
k t giữa các m t xích, các hoạt động với nhau. Do vậy, trong quá trình tuy n
d ng n u như không có những chính sách, tiêu chí rõ ràng sẽ ảnh hưởng rất
lớn đ n hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..
Trong đề tài này nghiên cứu này tác giả đ đi sâu tìm hi u về “
N – N –
” t đó phân tích thực trạng tuy n d ng lao động của Trung
tâm và đề xuất một số phải pháp nhằm nâng cao chất lượng.
2. K u ị
Đề x ấ , ị vớ công ty N
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Namhiện đang quản l , đ u tư và
khai thác độc quyền 22 Cảng hàng không, bao gồm 09 Cảng hàng không
Quốc t và 13 Cảng hàng không nội địa trên địa bàn cả nước. Trong những
năm qua, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam đ tập trung m i nguồn
lực tạo nên sự thay đổi c bản và nhanh chóng về diện mạo các cảng hàng
không khang trang, hiện đại, nâng cao chất lượng dịch v , tăng năng lực khai
thác, vận hành và hiệu quả kinh doanh với hệ thống c sở hạ t ng các cảng
hàng không ngày một hiện đại, đồng bộ. Năng lực khai thác toàn hệ thống
cảng hàng không không ng ng tăng cao. Năm 2019, Tổng công ty Cảng hàng
không Việt Nam đ đảm bảo tuyệt đối an ninh an toàn cho h n 116 triệu hành
84
khách và 740 nghìn lượt cất hạ cánh, trong đó ph c v h n 2.850 chuy n bay
ưu tiên và 291 chuy n bay chuyên c .
Trong đó Cảng hàng không quốc t Nội Bài là có vị trí kinh t , địa l
quan tr ng, đóng vai tr đ u mối giao thư ng với các nền kinh t trên th
giới. Bên cạnh đó, các Cảng hàng không quốc t Nội Bài thư ng xuyên phải
thực hiện các nhiệm v chính trị đặc biệt, ph c v bảo đảm tuyệt đối an ninh,
an toàn cho các chuy n bay chuyên c của l nh đạo ảng, Nhà nước và các
chuy n bay chuyên c của nguyên thủ quốc gia nước ngoài. Năm 2018, Cảng
hàng không quốc t Nội Bài được đưa vào danh m c công trình quan tr ng
liên quan an ninh quốc gia phê duyệt tại Quy t định 809 2018 Q -TTg của
Thủ tướng Chính phủ.
đảm bảo an ninh hàng không, an ninh trật tự của Cảng hàng không
quốc t Nội Bài điều quan tr ng là phải xây dựng và phát tri n đội ngũ lao
độngan ninh hàng không có chất lượng, đặc biệt phải tuy n d ng được lao động
đáp ứng yêu c u công việc trong bối cảnh cạnh tranh gay g t như hiện nay.
Chính vì vậy, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam nên chuẩn hóa
quy trình tuy n d ng toàn hệ thống Tổng công ty. Ban hành bộ tiêu chuẩn
tuy n d ng được áp d ng chung cho hoạt động tuy n d ng tại các đ n vị
thành viên, trong đó có Cảng Hàng không quốc t Nội Bài và Trung tâm An
ninh hàng không Nội Bài. Như vậy, hoạt động tuy n d ng của t ng đ n vị sẽ
đáp ứng nhu c u tại đ n vị nói riêng và đáp ứng được nhu c u nhân sự của
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam nói chung cũng như tại Trung tâm
An ninh hàng không Nội Bài nói riêng.
Đề x ấ , ị vớ N
C c Hàng không Việt Nam là c quan trực thuộc Bộ Giao thông vận
tải, thực hiện chức năng tham mưu, gi p Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quản l nhà nước về hàng không dân d ng trong phạm vi cả nước; là Nhà
chức trách hàng không theo quy định của pháp luật.
85
Một trong những nhiệm v , quyền hạn của C c hàng không Việt Nam
là xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Chư ng trình an
ninh hàng không dân d ng, Chư ng trình ki m soát chất lượng an ninh hàng
không dân d ng, Chư ng trình đào tạo huấn luyện an ninh hàng không dân
d ng. Ki m tra cấp, công nhận, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo
huấn luyện nghiệp v nhân viên hàng không đối với c sở đào tạo, huấn luyện
nghiệp v nhân viên hàng không; ki m tra, ki m soát việc đào tạo, huấn luyện
nghiệp v nhân viên hàng không theo quy định của pháp luật;
Chính vì vậy, đ hoạt động tuy n d ng tại Trung tâm đạt hiệu quả cao,
Trung tâm rất c n các chính sách định hướng về hoạt động tuy n d ng cũng
như các chính sách về phát tri n lao động ngành Hàng không t C c hàng
không Việt Nam. C c nên ban hành các quy định, hướng dẫn, định hướng
phát triền lao động, nhất là lao động chất lượng cao cho ngành hàng không,
đặc biệt là an ninh hàng không đ các đ n vị trực thuộc như Trung tâm An
ninh hàng không Nội Bài làm căn cứ cho hoạt động tuy n d ng.
86
DANH C TÀI IỆU THA KHẢO
1. Bộ Giao thông vận tải (2019), Quy định chi tiết hương tr nh an ninh
hàng không và kiểm soát l c lượng an ninh hàng không, Hà Nội.
2. C c Hàng không Việt Nam (2014), Sổ tay hướng dẫn giám sát an toàn
khai thác cảng hàng không, s n bay , Hà Nội.
3. C c Hàng không Việt Nam (2017), Bộ c u h i kiểm tra cấp, gia hạn
iấy phép n ng định nh n viên an ninh hàng không , Hà Nội.
4. Tr n Xuân C u, Mai Quốc Chánh (2008), Giáo trình Kinh tế nguồn nh n
l c, Nhà xuất bản ại h c Kinh t quốc dân, Hà Nội.
5. Dư ng Thị Kim Chung (2007),„„Quy trình tuy n d ng nhân viên‟‟, Tuyển
dụng đúng người, NXB Tr , Hà Nội.
6. Tr n Kim Dung (2006), Quản trị lao động, NXB Thống kê, Hà Nội.
7. Nguy n Vân iềm, Nguy n Ng c Quân (chủ biên) (2007), Giáo trình
Quản trị nh n s , NXB ại h c Kinh t quốc dân, Hà Nội.
8. Vũ Thị Th y Dư ng, Hoàng Văn Hải (2005), Giáo trình Quản trị nh n
l c, NXB Thống Kê, Hà Nội
9. EduViet tổng hợp, Hoạch định và thu hút lao động ịa
chỉ:http://www.eduviet.vn/index.php/Hoach-dinh-phat-trien-nhan-
su/hoach-dinh-va-thu-hut-nguon-nhan-luc.html, truy cập ngày 20/7/2020
10. Tr n Xuân Hải, Tr n ức Lộc (2013), Giáo trình Quản trị nguồn nh n
l c, NXB Tài chính, Hà Nội.
11. oàn Thị Thu Hà, Nguy n Ng c Huyền (2002), Giáo trình Khoa học
quản l , NXB Khoa h c và K thuật, Hà Nội.
12. Nhật Kiên, Khuynh hướng đánh giá ứng viên c a nhà tuyển dụng ịa
chỉ:http://www.nhankietvn.com/vi/tu-van/xu-huong-tuyen-dung/khuynh-
huong-danh-gia-ung-vien-cua-nha-tuyen-dung-14 , truy cập ngày
15/7/2020
13. Hướng dẫn đánh giá, phân loại nhân viên. ịa chỉ:
http://blognhansu.net.vn/2016/09/06/tai-lieu-phan-loai-danh-gia-kha-
87
nang-va-tiem-nang-lam-viec-cua-nhan-vien-trong-cong-ty/, truy cập
ngày 20/7/2020.
14. Thu Lê, Xu hướng tuyển dụng hiện nay ịa chỉ: http://vietbao.vn/the-
gioi-giai-tri/Xu-huong-tuyen-dung-hien-nay 507546997 402, truy cập
ngày 15/7/2020.
15. Quốc hội (2012), Bộ luật Lao động.
16. Lê Văn Tâm, Ngô Kim Thanh (2008), Giáo trình Quản trị doanh nghiệp,
NXB ại h c Kinh t quốc dân, Hà Nội.
17. Phạm ức Thành (2006), Giáo trình Quản trị lao động, NXB Thống kê,
Hà Nội.
18. Nguy n Hữu Thân (2003), Giáo trình Quản trị nh n s , NXB Thống Kê,
Hà Nội.
19. Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài (2019), Báo cáo tổng kết t nh h nh
s dụng lao động c a Trung t m n ninh hàng không Nội Bài, Hà Nội.
20. Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài (2019), Quy chế tuyển dụng lao
động c a Trung t m n ninh hàng không Nội Bài, Hà Nội.
21. Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài (2017), Quy chế và Nội quy lao
động c a Trung t m n ninh hàng không Nội Bài, Hà Nội.
22. Vũ Thị Uyên (2008), “Tạo động l c cho người lao động quản l trong
các doanh nghiệp nhà nước ở Hà Nội đến n m 2020”, Luận án ti n s
kinh t , ại h c Kinh t Quốc Dân, Hà Nội.
PH C 01
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TU ỂN
D NG TẠI TRUNG T AN NINH HÀNG KHÔNG NỘI BÀI
(Cán bộ quản l và nhân viên ph ng Tổ chức lao động đánh giá)
có thêm c sở thực ti n ph c v cho việc nghiên cứu đề tài khoa h c:
“Công tác tuy n d ng lao động tại Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài”,
rất mong Ông bà cho ki n trả l i của mình theo những câu h i dưới đây.
(Tất cả số liệu điều tra, kiến trả lời c a Ông/ bà chỉ nhằm mục đích
phục vụ cho nghiên cứu khoa học và hoàn toàn được giữ bí mật)
Ô (b ) ã ò v (b )
I. THÔNG TIN CHUNG
1. G ớ í
B. Nữ A. Nam
2. Trì vă ó
D. ại h c S cấp A.
E. Thạc s Trung cấp B.
F. Ti n s Cao đ ng C.
3. Ô (b ) ó ướ
C. T 35-45 Dưới 25 A.
D. Trên 45 T 25-35 B.
4. Ô (b ) v ở b ậ ướ
A. Ban l nh đạo C. Ph ng Tổ chức lao động
B. Bộ phận quản l trung tâm D. Văn ph ng
II. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TU ỂN D NG AO ĐỘNG
1. Ô b ư về
:
A. Rất quan tr ng
B. Quan tr ng
C. Bình thư ng
D. Không quan tr ng
2. Ô (b ) ấ s ượ ứ v ê ượ ú ã ứ ượ
ư ?
A. Nhiều
B. Hợp l
C. Ít
3. Ô , b ấ ấ ượ ứ v ê ú s ử v ?
A. Tốt
B. Bình thư ng
C. Chưa tốt
4. Ô b ấ ứ ư ?
A. Rất hiệu quả C. Bình thư ng
B. Hiệu quả D. Không hiệu quả
5. e Ô , b ì ì ị ườ ó ưở
ề hay không?
A. Ảnh hưởng rất lớn C. Ảnh hưởng rất ít
B. Có ảnh hưởng D. Không ảnh hưởng
6. e Ô /b ă í ó ưở
ề ớ không?
A. Ảnh hưởng rất lớn C. Ảnh hưởng rất ít
B. Có ảnh hưởng D. Không ảnh hưởng
7. Theo ông bà công tác ó b tính công
bằ ữ ứ v ê ?
A. Có
B. Không
7. Ô b ấ í v ư ?
9. Ô b ó vướ ắ ì ự
không?
10. Ý ó ó b ằ ?
ơ (b ) ã ợ ì ề !
PH C 02
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC
TU ỂN D NG TẠI TRUNG T AN NINH HÀNG KHÔNG NỘI BÀI
(Cán bộ công nhân viên trong toàn Trung tâm đánh giá)
có thêm c sở thực ti n ph c v cho việc nghiên cứu đề tài khoa h c:
“Công tác tuy n d ng lao động tại Trung tâm An ninh hàng không Nội Bài”,
rất mong Ông bà cho ki n trả l i của mình theo những câu h i dưới đây.
(Tất cả số liệu điều tra, kiến trả lời c a Ông/ bà chỉ nhằm mục đích
phục vụ cho nghiên cứu khoa học và hoàn toàn được giữ bí mật)
Ô (b ) ã ò v (b )
I. THÔNG TIN CHUNG
1. G ớ í
D. Nam B. Nữ
2. ì vă ó
S cấp D. ại h c A.
Trung cấp E. Thạc s E.
Cao đ ng F. Ti n s F.
3. Ông (b ) ó ướ
Dưới 25 C. T 35-45 C.
T 25-35 D. Trên 45 D.
4. Ô (b ) v ở b ậ ướ
Ban l nh đạo C. Ph ng Tổ chức lao động C.
Bộ phận quản l trung tâm D. Bộ phận an ninh D.
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TU ỂN D NG AO ĐỘNG II.
1. Ô b b ượ ừ
A. Trung tâm giới thiệu việc làm
B. Bạn b , ngư i thân
C. ài, báo, internet
D. T nguồn khác
2. Ô (b ) ấ ê b
?
A. Rõ ràng B. Bình thư ng C. Không rõ ràng
3. Ô , b sơ x v bằ ?
A. Trực ti p mang đ n
B. Gửi ngư i thân quen
C. Gửi qua mail tuy n d ng của Trung tâm
D. Khác
4. b vấ Ô b ó ượ ê v ê
õ ê v Ô b ?
A. Rõ ràng
B. Bình thư ng
D. Không rõ ràng
5. ê v ê vấ ó ờ ữ ắ ắ
Ô b về ?
A. y đủ B. Bình thư ng C. Không đ y đủ
6. e Ô /b ườ vấ ư ?
A. Chuyên nghiệp C.Không chuyên nghiệp
B. Bình thư ng
7. Theo ông bà quy trình ư
nào?
A. Rất hoàn chỉnh, đ y đủ C. Bình thư ng B. Rư m rà D. Chưa tốt
8. Ô b ấ b v v vấ ã ượ
trình Ô b ư ?
A. y đủ B. Chưa đ y đủ
9. Ô b ó ấ bằ vớ ứ v ê
không?
A. Có
B. Không
10. í ự ễ b , vấ ó v v
hay không?
A.Có B. Bình thư ng C. Không
11. Ô b ó ò về ã v í s ă
Trung tâm hay không?
A. Có B. Chưa hài l ng C. Không hài lòng
12. Ô b ó ắ bó vớ ?
A. Có B.Không hài lòng
13. Ý ó ó b ằ
?
ơ (b ) ã ợ ì ề !
PH C 03
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CÁN BỘ CÔNG NH N VIÊN
TRONG TRUNG TÂM
I. Tổ ợp t ô t ƣờ đƣợ k ả s t (Tổ : 150 ƣờ )
Nam 80 53% Giới tính Nữ 70 47%
Cao đ ng 25 17%
ại h c 125 83% Trình độ
văn hóa Trên đại h c 1 1%
Dưới 25 10 7%
Nhóm T 25 đ n 35 70 47%
tuổi T 35 đ n 45 60 40%
Trên 45 10 7%
II. Tổ ợp k t uả p ầ âu ỏ bộ uả ý v ân viên
p ò Tổ ứ độ (Tổ : 82 ƣờ )
áp án A B C D
Câu h i Ngư i % Ngư i % Ngư i % Ngư i %
1 50 61% 25 30% 5 7% 2 2%
2 5% 4 71 86% 7 9% 0 0%
3 43% 45 55% 2% 2 35 0 0%
4 12% 10 70 85% 1 1% 0 0%
5 84% 69 10 12% 3 4% 0 0%
6 13% 11 68 83% 3 4% 0 0%
7 76% 62 8 10% 10 12% 2 2%
8 93% 76 5 6% 1 1% 0 0%
9 5 6% 74 90% 3 4% 0 0%
III. Tổ ợp k t uả p ầ âu ỏ bộ ô â v t
Trung tâm A k ô Nộ B (Tổ 68 ƣờ )
áp án A B C D
Câu h i Ngư i % Ngư i % Ngư i % Ngư i %
0 0% 53 78% 10 15% 5 7% 1
12 18% 43 63% 13 19% 2
54 79% 0 0% 6 9% 3
50 74% 14 20% 4 6% 4
39 57% 25 37% 4 6% 5
37 54% 25 37% 6 9% 6
19 28% 36 53% 23 34% 2 3% 7
15 22% 49 72% 4 6% 8
48 71% 17 25% 3 4% 0 0% 9
48 71% 20 29% 10
8 12% 53 78% 7 10% 11
25 37% 43 63% 10 15% 12
56 82% 12 18% 13