intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Y học: Đánh giá hiệu lực của dihydroartemisinine phối hợp piperaquine phosphate trên bệnh nhân sốt rét do plasmodium falciparum chưa biến chứng tại huyện Kon Ch’ro tỉnh Gia Lai năm 2009-2010

Chia sẻ: Trang Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:143

96
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung trình bày trong luận văn được chia ra làm các mục sau: đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, đối tượng và phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và bàn luận, kết luận và khuyến nghị. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Y học: Đánh giá hiệu lực của dihydroartemisinine phối hợp piperaquine phosphate trên bệnh nhân sốt rét do plasmodium falciparum chưa biến chứng tại huyện Kon Ch’ro tỉnh Gia Lai năm 2009-2010

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN Báo cáo Luận văn thạc sĩ y học ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC CỦA DIHYDROARTEMISININE PHỐI HỢP PIPERAQUINE PHOSPHATE TRÊN BỆNH NHÂN SỐT RÉT DO PLASMODIUM FALCIPARUM CHƯA BIẾN CHỨNG TẠI HUYỆN KON CH’RO, GIA LAI, 2009 - 2010 Chuyên ngành: Ký sinh trùng - Côn trùng Mã số: 607265 Hướng dẫn khoa học: TS. Triệu Nguyên Trung Học viên: Lê Bá Kông
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
  3. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ AMI 3
  4. ĐẶT VẤN ĐỀ  Sốt rét hiện vẫn ñang là vấn ñề y tế công cộng quan trọng và là bệnh xã hội nghiêm trọng ñe dọa ñến sức khỏe nhân loại;  Thành quả CTQGPCSR tại Việt Nam không thể không kể ñến ñóng góp của các thuốc sốt rét có hiệu lực cao;  Bức tranh sốt rét và kháng thuốc hiện diễn tiến phức tạp, ñặc biệt là P. falciparum kháng ña thuốc  số mắc, SRAT và tử vong có thể tăng;  Sự ra ñời Artemisinine và dẫn suất ñã khắc phục chống kháng khi P. falciparum giảm hiệu lực và kháng cao với quinine, chloroquine và mefloquine;  Từ 2000 – 2007: trên in vitro ñã cho thấy Artemisinine và dẫn suất ñơn trị liệu ñã giảm hiệu lực (WHO.,2008); 4
  5. Đặt vấn ñề (tt)  Do vậy, TCYTTG ñã khuyến cáo (WHO.,2006) không nên dùng Artemisinine/ Artesunate dạng ñơn trị liệu và khuyến cáo dùng thuốc phối hợp có gốc Artemisinine (ACTs);  Một trong những ACTs có hiệu quả là phối hợp DHA + PPQ (Dihydroartemisinine + piperaquine) ñang dùng phổ biến ở Việt Nam;  Song việc giám sát hiệu lực thuốc ñang dùng trong CTQGPCSR là cần thiết ñể góp phần thay ñổi chính sách thuốc sốt rét quốc gia.  Đ tài tin hành nh m 2 m c tiêu: - Đánh giá hiu lc phác ñ TSR (Dihydroartemisinine + piperaquine) trên bnh nhân s,t rét chưa bin ch/ng Plasmodium falciparum; - Đánh giá m3t s, tác d ng ph do TSR ph,i h4p (Dihydroartemisinine + AMIpiperaquine) 5
  6. 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU AMI 6
  7. Trung Quèc CQ 18 - 91% PIP 17 - 50% PYR 0% DHA 3 - 4% Myanmar AL: 0 - 4% DHA+PIP 0% CQ 6 - 86% ASU+PYR 0% SP 6 - 74% MEF 0 - 27% ViÖt Nam ASU+MEF 0 - 3% * AL: 0 - 5% CQ 10 - 100% SP 12 - 90% Lµo MEF 0 - 9% ASU 7 - 40% CQ 17 - 88% ART 7 - 50% SP 7 - 33% ARE 1% CQ+SP 8 - 17% ASU+MEF 0 - 16% MEF 0% CV8 0 - 5% DHA+PIP 1 - 5% DHA+PIP 0 - 1% ASU+MEF 0 - 3% AL: 0% AL: 0 - 7% AL – Artemether-lumefantrine Cambodia ARE – Arteether ART – Artemisinin CQ 25 - 97% Thailand SP 20 - 99% ASU – Artesunate MEF 0 - 27% CQ 97 - 100% ASU 4% CQ – Chloroquine SP 99 - 100% ASU+MEF 0 - 15% DHA – Dihydroartemisinine MEF 8 - 69% DHA+PIP 0 - 5% ASU+MEF 6 - 21% AL: 14 - 29% MEF – Mefloquine DHA+MEF 3 - 20 % DHA+PIP+TRI 0 - 6% * AL 0 - 4% PIP – Piperaquine * QN+TCN 0 - 15% PYR – Pyronaridine SP – Sul/ Pyr TRI – Trimethoprime
  8. TÌNH HÌNH KHÁNG THUỐC SỐT RÉT TRÊN THẾ GIỚI TÊN THUỐC SỐT RÉT NĂM GIỚI THIỆU NĂM X.HIỆN KHÁNG • Quinine 1632 1910 • Chloroquine 1945 1957 • Pyrimethamine 1932 1949 • Proguanil 1948 1949 • Sul/Pyrimethamine 1967 1967 • Mefloquine 1977 1982 • Atovaquone 1996 1996 • Artemisinine 1990 2009* * Kháng thuốc artemisinine tại khu vực biên giới Thái Lan-Cambodia vào tháng 2-2009 có thể ñe dọa thành quả CTPCSRQG và lan sang các nước láng giềng, cả Việt Nam AMI
  9. TÌNH HÌNH KHÁNG THUỐC SỐT RÉT TẠI VIỆT NAM  Ca bệnh ñầu tiên trên một người lính nhiễm P.falciparum kháng chloroquine ở Nha Trang, Việt Nam (Power và cs.,1961);  Tiếp ñó, tỷ lệ kháng tăng cao tại một số vùng trọng ñiểm MT-TN:  P.falciparum kháng từ 30 - 55% (giai ñoạn 1976 – 1984);  P.falciparum kháng 55 - 90% (giai ñoạn 1985 – 1996) (T.N.Trung., 1996; Bùi Đại., 1965);  Sau ñó hiện tượng P.falciparum ña kháng với các thuốc sốt rét lần lượt phát hiện: với amodiaquine 36.5% (T.N.Trung và cs.,1986), với sulfadoxine/pyrimethamin 20-75% (T.N.Trung và cs., 1996);  Song song, P. falciparrum giảm ñáp ứng với một số loại thuốc sốt rét khác (quinin và mefloquin)  Khoảng 5 năm qua, hiện tượng tái phát sớm với artemisinin và artesunate  thách thức lớn trong ñiều trị BNSR. AMI 9
  10. TÌNH HÌNH KHÁNG THUỐC SỐT RÉT TẠI VIỆT NAM (tt) • Tại miền Bắc, từ năm 1966 - 1968, P. falciparum kháng CQ ñược phát hiện (Đặng Văn Ngữ, Nguyễn Duy Sĩ., 1966); • Hiện tượng kháng tiếp tục có ở Quảng Bình (Vũ Thị Phan và cs., 1967) và một số tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Sơn La, Bắc Thái; • Biên giới Tây Nam, P.falciparum kháng CQ xuất hiện sớm và nặng hơn (1978 - 1979) là 85% và tăng ñến 100% (1981- 1982) (Bùi Đại và cs., 1982); • Từ 1965-1970: giảm nhạy P.falciparum với QNN và ñến năm 1985-1990 kháng cao hơn (T.N.Trung và cs., 1991; N.V.Kim và cs., 1990; N.D. Sĩ và cs., 1990); • Từ những năm 1990, Artemisinine ra ñời và dùng rất sớm tại Việt Nam ñã giúp chống kháng, giảm số mắc, số ca SRAT và TVSR ñáng kể (T.N.Trung và cs.,1994); • 1995- nay: Thử nghiệm và ñưa vào sử dụng nhiều thuốc mới phối hợp ACTs: CV-8; Arterakin, CV artecan,… AMI 10
  11. 3. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU AMI 11
  12. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đ6a ñi7m & nghiên c/u – Xã An Trung, huyện Kon Ch’ro, tỉnh Gia Lai – Từ 5/2009 - 8/2010 Tiêu chu9n ch:n bnh – Tuổi từ 5- 60, nhiễm ñơn thuần P. falciparum – MĐKSTSR thể vô tính P. falciparum ≥ 1.000/ µL máu; – Thân nhiệt nách ≥ 37.50C hoặc tiền sử có sốt trong vòng 48 giờ trước NC; – Có khả năng uống, nuốt thuốc, chưa dùng loại thuốc SR nào; – Đồng ý tham gia nghiên cứu. Tiêu chu9n lo;i tr< – < 5 tuổi hoặc > 60 tuổi; – Có bệnh lý mạn tính, có các biểu hiện SRAT do P.falciparum; – Nhiễm phối hợp P. falciparum với loài khác; – Phụ nữ mang thai, bệnh nhiễm trùng nặng, nôn mửa, tiêu chảy AMI 12
  13. Địa ñiểm và thời gian nghiên cứu DS: 41.213 dân, 14 xã, trong ñó 4 xã trọng ñiểm Thời gian NC: 05/2009 - 8/2010; (Chủ yếu mùa truyền bệnh của sốt rét) 95% là P. falciparum, < 5% là P. vivax và P.malaria AMI 13
  14. Sinh cảnh và nhà ở của người dân ñiểm nghiên cứu AMI 14
  15. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) Thu,c nghiên c/u và liu s? d ng: • Thuốc phối hợp (40mg Dihydroartemisinin + 320mg piperaquin phosphat), biệt dược CV Artecan; • Số lô 00108, HSD: 12/2011, dạng ñóng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ có 8 viên nén màu xanh lá cây, do CT CP DP OPC sản xuất; • Thuốc sử dụng theo bảng dưới ñây: Ngày thứ 1 Ngày thứ 2 Ngày thứ 3 Lứa tuổi Giờ 0 Giờ thứ 8 Giờ thứ 24 Giờ thứ 48 5–6 ½ ½ ½ ½ 7 - 10 1 1 1 1 11 - 14 1½ 1½ 1½ 1½ ≥15 2 2 2 2 AMI 15
  16. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) Thit k nghiên c/u • Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên tự chứng • Quy trình thử nghiệm In vivo theo WHO 2009; • Cỡ mẫu: • Trong nghiên cứu, xem tỷ lệ thất bại của thuốc sốt rét phối hợp (DHA + PP) tại vùng nghiên cứu không biết trước; • 20% là tỷ lệ ñược chọn ñể ước tính tỷ lệ thất bại ñiều trị p (20%); • Khoảng tin cậy: 95%, ñộ chính xác (d): 10%. • Khi ñó cỡ mẫu tối thiểu cần nghiên cứu ñánh giá: n = 61 KC thuDt nghiên c/u và phân tích s, liu • Theo quy trình hướng dẫn của WHO 2007; • Số liệu phân tích trên chương trình Datasheet_Pascal Ringwald 7.1 (WHO_2009); M3t s, trưGng h4p t;m ng
  17. Phân loại ñánh giá hiệu lực ñiều trị theo tiêu chuẩn WHO, 2009 • Đáp /ng lâm sàng, KST ñMy ñK (ACPR) Không xuất hiện KSTSR vào D28, bất luận nhiệt ñộ, không có bất kỳ tiêu chuẩn nào của ETF, LCF và LPF trước ñó. • ThQt b;i ñiu tr6 sRm (ETF) Xuất hiện SRAT hoặc nghiêm trọng vào D1, D2 hoặc D3, kèm có KSTSR; KSTSR vào ngày D2 cao hơn D0 bất kể thân nhiệt; Xuất hiện KSTSR vào ngày D3 kèm nhiệt ≥ 37.5ºC; KSTSR D3 ≥ 25% so MĐKSTSR ngày D0. • ThQt b;i ñiu tr6 mu3n (LTF), gm có: • ThQt b;i lâm sàng mu3n (LCF): Xuất hiện dấu chứng SRAT và nguy hiểm vào bất kỳ ngày nào từ D4-D28 với có mặt KSTSR, không có tiêu chuẩn nào của ETF trước ñó; Có KSTSR và nhiệt ñộ ≥ 37.5ºC hoặc có tiền sử sốt ở bất kỳ ngày nào từ D4 - D28, không có bất kỳ dấu hiệu của ETF trước ñó; • ThQt b;i ký sinh trùng mu3n (LPF): KSTSR (+) vào bất kỳ ngày nào từ D7 ñến D28 và nhiệt ñộ < 37.5ºC, không có bất kỳ tiêu chuẩn ETF và LCF trước ñó. AMI 17
  18. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & BÀN LUẬN AMI 18
  19. 1. Đặc ñiểm chung của quần thể bệnh nhân nghiên cứu 2009 - 2010 Sàng lọc & khám, xét nghiệm 994 trường hợp 906 bệnh lý khác 88 ca có KSTSR, vRi: 75 P.f (85.22%); 6 P. v (6.82%); 2 P. m (2.28%); 5 P. f + P. v (5.68%) Cấp thuốc ñiều trị Hoặc chuyển TYT xã 72 ca P. f tiêu chuẩn 70 ca 02 ca (2.78%) TD ñủ liệu trình In vivo 28 ngày mất theo dõi AMI 19
  20. 1. Đặc ñiểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 3.1. ĐHc ñi7m v KSTSR trong s, bnh nhân có KSTSR (+) TT Đặc ñiểm bệnh nhân nghiên cứu Thời ñiểm trước khi chọn nghiên cứu - Cơ cấu KSTSR trên 88 ca dương tính Số lượng Tỷ lệ - T\ng só BNSR có KSTSR (+) 88/994 (8.85%) + P. falciparum 75/88 (85.22%) 1 + P. vivax 6/88 (6.82%) + P. malariae 2/88 (2.28%) + P.falciparum + P.vivax 5/88 (5.68%) Với 75 ca có P. falciparum dương tính 2 - Số ca ñủ tiêu chuẩn 72 (96%) - Số ca không ñủ tiêu chuẩn 3 (4%) Bệnh nhân nhiễm P.f không ñủ tiêu chuẩn ñược xử trí và loại khỏi NC 3 - Phụ nữ mang thai 1/75 (1.33%) - Trẻ em < 1 tuổi 2/75 (2.66%) • Trong cơ cấu KSTSR (+), P.falciparum chiếm ưu thế là 75 (85.22%); AMI • Số ca ñủ tiêu chuẩn chỉ còn 72 trường hợp. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0