intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Y học: Kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên và một số yếu tố liên quan

Chia sẻ: Tiêu Kính Đằng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

32
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được thực hiện với mục tiêu nhằm: đánh giá kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên năm 2016. Phân tích một số yếu tố liên quan đến kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Y học: Kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên và một số yếu tố liên quan

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HOÀNG TƯ NGHĨA KỸ NĂNG TƯ VẤN SỨC KHỎE CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN BẢN TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC ơ THÁI NGUYÊN - NĂM 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HOÀNG TƯ NGHĨA KỸ NĂNG TƯ VẤN SỨC KHỎE CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN BẢN TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Chuyên ngành: Y HỌC DỰ PHÒNG Mã số: 60 72 01 63 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUANG MẠNH ơ THÁI NGUYÊN - NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2017 Hoàng Tư Nghĩa
  4. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn tới Đảng uỷ, Ban Giám hiệu, lãnh đạo các phòng chức năng, bộ môn và toàn thể giảng viên Trường Đại học Y- Dược, Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập khóa học Cao học, chuyên ngành Y học dự phòng tại trường. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm sâu sắc của Ban Giám hiệu trường Cao đẳng y tế Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên khích lệ kịp thời để tôi hoàn thành khóa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Trung tâm y tế huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên - nơi đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu cho nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn tới Tiến sĩ Nguyễn Quang Mạnh - người thầy - nhà khoa học đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong Hội đồng khoa học đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho luận văn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ và khuyến khích tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 10 năm 2017 Hoàng Tư Nghĩa
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBYT Cán bộ y tế CSSKND Chăm sóc sức khỏe nhân dân KCB Khám chữa bệnh KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình NVYTTB Nhân viên y tế thôn bản PN Phụ nữ SDD Suy dinh dưỡng SKSS Sức khỏe sinh sản TCCB Tổ chức cán bộ TT-GDSK Truyền thông giáo dục sức khỏe UV Uốn ván YTTB Y tế thôn bản PNCT Phụ nữ có thai TYT Trạm y tế TTYT Trung tâm y tế CSBVSKND Chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân BVSKND Bảo vệ sức khỏe nhân dân SKND Sức khỏe nhân dân PVS Phỏng vấn sâu TLN Thảo luận nhóm
  6. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................................................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................................................................................................... 3 1.1. Thực trạng mạng lưới y tế thôn bản hiện nay ..................................................................................................... 3 1.1.1. Tầm quan trọng của mạng lưới y tế thôn bản............................................................................................... 3 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản .......................................................................... 7 1.2. Vấn đề xã hội hoá y tế trong xây dựng Y tế thôn bản hiện nay ........................................ 8 1.2.1. Khái niệm xã hội hoá ................................................................................................................................................................................. 8 1.2.2. Thực hiện các hoạt động xã hội hóa của Nhân viên y tế thôn bản ....................... 9 1.3. Hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe của Y tế thôn bản ....................................... 12 1.4. Kiến thức, thái độ, kỹ năng của Nhân viên y tế thôn bản ........................................................ 15 1.4.1. Kiến thức ....................................................................................................................................................................................................................... 15 1.4.2. Thái độ ............................................................................................................................................................................................................................... 18 1.4.3. Kỹ năng ............................................................................................................................................................................................................................ 19 1.5. Một số yếu tố liên quan đến kỹ năng tư vấn của Nhân viên Y tế thôn bản .......... 21 1.5.1. Các yếu tố thuộc Y tế thôn bản ........................................................................................................................................... 21 1.5.2. Các yếu tố thuộc đối tượng được tư vấn ............................................................................................................ 28 1.5.3. Các yếu tố khác ................................................................................................................................................................................................. 28 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 31 2.1. Đố i tươ ̣ng nghiên cứu .................................................................................................................................................................................. 31 2.2. Điạ điể m và thời gian nghiên cứu ......................................................................................................................................... 31 2.3. Phương pháp nghiên cứu và thiế t kế nghiên cứu ..................................................................................... 31 2.4. Mẫu và phương pháp cho ̣n mẫu ............................................................................................................................................... 31 2.4.1. Cỡ mẫu .............................................................................................................................................................................................................................. 31 2.4.2. Phương pháp chọn mẫu ..................................................................................................................................................................... 33 2.5. Định nghĩa biến số ............................................................................................................................................................................................. 33 2.6. Công cụ thu thập số liệu và đo lường đánh giá............................................................................................ 34 2.6.1. Công cụ ............................................................................................................................................................................................................................ 34 2.6.2. Đo lường, đánh giá ..................................................................................................................................................................................... 35
  7. 2.7. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................................................................................................ 35 2.8. Cách khống chế sai số ................................................................................................................................................................................. 36 2.9. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu..................................................................................................................... 37 2.9.1. Xử lý số liệu ............................................................................................................................................................................................................ 37 2.9.2. Phân tích số liệu ............................................................................................................................................................................................... 37 2.10. Khía cạnh đa ̣o đức trong nghiên cứu.......................................................................................................................... 37 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................................................................................... 38 3.1. Đặc điểm chung của Nhân viên y tế thôn bản tại huyê ̣n Định Hóa tỉnh Thái Nguyên năm 2016 .......................................................................................................................................................... 38 3.2. Kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản bản tại huyê ̣n Định Hóa tỉnh Thái Nguyên năm 2016 ..................................................................................................................... 40 3.3. Một số yếu tố liên quan đến kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên Y tế thôn bản ............................................................................................................................................................................................................... 50 Chương 4. BÀN LUẬN............................................................................................................................................................................................... 61 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................ 61 4.2. Kiến thức, thái độ và kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản bản ................................................................................................................................................................................................................. 63 4.2.1. Kiến thức ....................................................................................................................................................................................................................... 63 4.2.2. Thái độ ............................................................................................................................................................................................................................... 64 4.2.3. Kỹ năng ............................................................................................................................................................................................................................ 65 4.3. Một số yếu tố liên quan đến kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên Y tế thôn bản ............................................................................................................................................................................................................... 67 4.4. Điểm mạnh và những hạn chế của nghiên cứu ............................................................................................ 71 KẾT LUẬN ......................................................................................................................................................................................................................................... 72 KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................................................................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................................................................................................... PHỤ LỤC....................................................................................................................................................................................................................................................... DANH SÁCH NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN BẢN .............................................................................................................................
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (n=330) ................................................... 38 Bảng 3.2. Đặc điểm chung của đối tượng (n=330) ............................................................................................. 39 Bảng 3.3. Kiến thức của Nhân viên y tế thôn bản về trình tự các bước tư vấn sức khỏe (n=330) ................................................................................................................................................................ 40 Bảng 3.4. Kiến thức của Nhân viên y tế thôn bản về mục đích của các bước tư vấn sức khỏe (n=330) .................................................................................................................................. 41 Bảng 3.5. Thái độ của Nhân viên y tế thôn bản hướng tới chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em.................................................................................................................................................................... 44 Bảng 3.6. Thái độ của Nhân viên y tế thôn bản hướng tới vệ sinh môi trường và sử dụng nước ........................................................................................................................................................... 45 Bảng 3.7. Thái độ của Nhân viên y tế thôn bản hướng tới tư vấn sử dụng thuốc nam, phòng chống HIV/AIDS và kế hoạch hóa gia đình ....................... 46 Bảng 3.8. Kỹ năng của Nhân viên y tế thôn bản để đạt được mối quan hệ .................. 47 Bảng 3.9. Kỹ năng của Nhân viên y tế thôn bản để thu thập được thông tin .................. 48 Bảng 3.10. Kỹ năng của Nhân viên y tế thôn bản để đạt được thỏa thuận ............. 49 Bảng 3.11. Mối liên quan giữa tuổi, giới và trình độ học vấn với kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản............................................................................... 50 Bảng 3.12. Mối liên quan giữa thâm niên công tác, thời gian đào tạo và công tác kiêm nhiệm với kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản .............................................................................................................................................................................. 52 Bảng 3.13. Mối liên quan giữa kiến thức và thái độ với kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản ....................................................................................................... 54
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HỘP Biều đồ Biểu đồ 3.1: Kiến thức của Nhân viên y tế thôn bản ............................................................................................. 43 Biểu đồ 3. 2: Thái độ của Nhân viên y tế thôn bản ................................................................................................... 45 Biểu đồ 3.3: Kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản................................... 49 Hộp Hộp 3.1. Các ý kiến liên quan đến tuổi, giới tính, trình độ học vấn ảnh hưởng tới kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản .......... 51 Hộp 3.2. Các ý kiến liên quan đến thâm niên công tác, thời gian đào tạo và công tác kiêm nhiệm ảnh hưởng tới kỹ năng tư vấn của Nhân viên y tế thôn bản ............................................................................................................................................................................... 53 Hộp 3.3. Các ý kiến liên quan đến kiến thức và thái độ ảnh hưởng tới kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản ........................................................... 55 Hộp 3.4. Các ý kiến liên quan đến ngôn ngữ, giao tiếp ảnh hưởng tới kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản ........................................................... 56 Hộp 3.5. Các ý kiến liên quan đến phong tục tập quán ảnh hưởng tới kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản ........................................................... 57 Hộp 3.6. Các ý kiến liên quan đến phụ cấp ảnh hưởng tới kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản ....................................................................................................... 58 Hộp 3.7. Các ý kiến liên quan đến phương tiện hỗ trợ ảnh hưởng tới kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản ........................................................... 59 Hộp 3.8. Các ý kiến liên quan đến công tác giám sát ảnh hưởng tới kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản ........................................................... 60
  10. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Y tế thôn bản (YTTB) nằm trong hệ thống y tế cơ sở, đóng vai trò quan trọng trong công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu (CSSKBĐ). Nhân viên y tế thôn bản là những người gần dân nhất. Họ sống ngay tại thôn, nắm chắc được tình hình đời sống và bệnh tật ở mỗi gia đình. YTTB là tai mắt, là cánh tay, là đôi chân của Trạm y tế (TYT) xã trong các hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân. Vì vậy YTTB có ý nghĩa quan trọng và rất cần thiết trong việc chăm sóc sức khoẻ (CSSK) tại cộng đồng, nhất là khu vực nông thôn. Thấy vai trò quan trọng của YTTB trong công tác CSSKBĐ tại cộng đồng, Đảng, Chính phủ, Bộ Y tế đã ra nhiều Nghị quyết, Chỉ thị và Quyết định về tăng cường và củng cố mạng lưới Y tế cơ sở trong đó có YTTB. Một trong những văn bản có ý nghĩa quan trọng đối với YTTB là Thông tư số 39/ 2010/ TT- BYT ngày 10/ 9/ 2010 của Bộ trưởng Bộ y tế qui định rõ nhiệm vụ của Y tế thôn bản [34]. Thông tư đó đã giúp cho YTTB hiểu rõ chức năng nhiệm vụ của họ trong công tác chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân, là tiêu chí phấn đấu để họ hoạt động ngày một hiệu quả hơn. Tư vấn sức khỏe là một trong những nhiệm vụ rất quan trọng của YTTB [8]. Tuy nhiên, kỹ năng tư vấn sức khỏe của YTTB, đặc biệt là YTTB ở vùng sâu vùng xa còn yếu kém. Kết quả nghiên cứu của La Đăng Tái (2011) tại huyện Na Hang, Tuyên Quang cho thấy có trên 80% YTTB thực hiện kỹ năng tư vấn sức khỏe chưa đạt [31]. Một nghiên cứu khác của tác giả Giang Lộc Vinh (2011) tại huyện Yên Minh, Hà Giang cho thấy tất cả (100%) YTTB hiểu biết về các vấn sức khỏe ở mức yếu kém [40]. Bên cạnh đó, vấn đề khó khăn trong việc di chuyển, bất đồng ngôn ngữ, phong tục tập quán lạc hậu, nhận thức của người dân còn nhiều hạn chế... Đây là
  11. 2 những yếu tố chính ảnh hưởng đến kỹ năng tư vấn của YTTB ở vùng sâu vùng xa. Định Hóa tỉnh Thái Nguyên là huyện miền núi vùng sâu vùng xa, nơi có 20 xã được Chính phủ phê duyệt xã đặc biệt khó khăn [28]. Nơi đây, người dân chủ yếu là dân tộc thiểu số, trình độ văn hóa thấp, giao thông đi lại khó khăn, điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội còn nhiều bất cập. Những hạn chế này đã ảnh hưởng không nhỏ đến công tác TT-GDSK cho người dân nơi đây. Trong đó, có hoạt động tư vấn sức khỏe của YTTB.  Để có cơ sở xây dựng giải pháp cải thiện năng lực cho YTTB ở 20 xã đặc biệt khó khăn nơi đây, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên và một số yếu tố liên quan”. Với 2 mục tiêu sau: 1. Đánh giá kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên năm 2016. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến kỹ năng tư vấn sức khỏe của Nhân viên y tế thôn bản tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.
  12. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Thực trạng mạng lưới y tế thôn bản hiện nay 1.1.1. Tầm quan trọng của mạng lưới y tế thôn bản Hệ thống tổ chức y tế ở nước ta được chia thành 4 tuyến: Tuyến Trung ương, tuyến tỉnh, tuyến huyện và tuyến xã. Mạng lưới y tế cơ sở được xác định bao gồm y tế tuyến huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) và y tế tuyến xã (phường, thị trấn) trong đó có y tế thôn, bản [20]. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VII về những vấn đề cấp bách của sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Mạng lưới y tế cơ sở đã được khôi phục và bước đầu hoạt động có hiệu quả. Mục tiêu chăm sóc sức khỏe nhân dân trong giai đoạn mới đã được thể hiện rõ trong nghị quyết số 35/2001/QĐ-TTg ngày 19/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân giai đoạn 2001 - 2010 “Phấn đấu để mọi người dân được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, có điều kiện tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng. Mọi người đều được sống trong cộng đồng an toàn, phát triển tốt về thể chất và tinh thần. Giảm tỷ lệ mắc, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ và phát triển giống nòi”. Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 22/01/2002 của Ban bí thư Trung ương Đảng về “Củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở” trong đó yếu tố nhân lực y tế có vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp các dịch vụ y tế có chất lượng phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân [13]. Từ chỗ xác định sức khỏe là vốn quí của mỗi con người, mỗi dân tộc và Quốc gia ở tất cả các nước trên thế giới có hệ thống chính trị khác nhau. Ở nước ta từ khi Cách mạng tháng 8 thành công năm 1945, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến sức khỏe của nhân dân, chất lượng cuộc sống và sự phát
  13. 4 triển của giống nòi. Không những Việt Nam mà các nước trên thế giới vấn đề sức khỏe, chất lượng cuộc sống luôn được chú ý và quan tâm. Tuyên ngôn Alma Ata 1978 của Tổ chức y tế thế giới [56] về Chăm sóc sức khỏe ban đầu có nêu 8 nội dung chủ yếu được thông qua đó là: Giáo dục sức khỏe; Dinh dưỡng và vệ sinh thực phẩm; Cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường; Bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em kế hoạch hoá gia đình; Tiêm chủng phòng bệnh cho trẻ em; Phòng chống các bệnh lưu hành ở địa phương; Chữa bệnh tại nhà và xử trí các vết thương thông thường và Đảm bảo thuốc thiết yếu đặc biệt để phù hợp với đặc thù của Việt Nam. Nước ta bổ sung thêm 2 nội dung là: Quản lý sức khỏe và củng cố mạng lưới y tế cơ sở [20], [6]. Mười nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu nêu trên đều thực hiện qua mạng lưới y tế cơ sở mà Nhân viên y tế thôn bản đóng vai trò rất quan trọng. Trải qua hơn nửa thế kỷ qua trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân, Đảng ta luôn lấy phòng bệnh là chủ động là trọng tâm chính phòng bệnh hơn chữa bệnh nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu. Chúng ta xây dựng một mạng lưới y tế rộng khắp đi kèm một loạt chính sách lớn nhằm thực hiện tốt công tác bảo vệ sức khỏe cho nhân dân như: Quyết định 15/CP ngày 14/1/1975 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng chính phủ) và các văn bản tiếp theo đã xác định, y tế cơ sở có một vị trí chiến lược trong chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân vì y tế cơ sở là đơn vị gần dân nhất, giải quyết gần 80% khối lượng công việc phục vụ y tế tại chỗ. Quyết định 58/TTg ngày 3/2/1994 và quyết định 131/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 4/5/1995 quy định một số vấn đề về tổ chức y tế cơ sở. Quyết định 122/QĐ - TTg ngày 10/01/2013 phê duyệt chiến lược quốc gia về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến 2030. Quyết định 147/2000/QĐ - TTg và Chương trình hành động Quốc gia trẻ em Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010 (QĐ 23/2001/ QĐ - TTg) đều là nội dung Chăm sóc sức khỏe ban đầu. Xây dựng mạng lưới y tế cơ sở thực hiện các dịch vụ
  14. 5 chăm sóc sức khỏe ban đầu có chất lượng và thực hiện sức khỏe cho mọi người, tiến tới thực hiện công bằng trong khám chữa bệnh [6],[12], [7]. Xây dựng mạng lưới y tế cơ sở cùng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu tại cộng đồng có chất lượng hiệu quả, là hướng đi đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta trong chiến lược chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân, làm cho mọi người dân đều có điều kiện thuận lợi tiếp cận các dịch vụ y tế, nhất là vùng sâu vùng xa. Ngày nay trong điều kiện kinh tế thị trường, khoảng cách giữa người giàu và người nghèo ngày càng xa, khoảng cách giữa nông thôn và thành thị cũng còn nhiều khác nhau. Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách đối với vùng sâu, vùng xa, trong ngành y tế có thuốc ở các xã có chương trình 135 đã giải quyết một phần khó khăn về thuốc chữa bệnh cho nhân dân tại địa phương. Đất nước đang chuyển tiếp theo công nghiệp hoá và hiện đại hoá, phương tiện giao thông hiện đại giao lưu quốc tế thuận lợi, tạo điều kiện thuận lợi cho một số bệnh nguy hiểm dễ lây lan thành dịch bệnh lớn. Do vậy công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu, phát hiện sớm dịch bệnh ở y tế cơ sở là rất cần thiết, cho cả khu vực thành thị và nông thôn, tại thành thị nơi tập trung đông người đi lại thuận tiện, việc phát hiện dịch bệnh sớm, dập tắt dịch bệnh kịp thời là rất cần thiết, vì chi phí cho khám chữa bệnh thấp, mà người đầu tiên phát hiện là y tế cơ sở, đặc biệt là y tế thôn bản. Quá trình hình thành tổ chức và hoạt động của Y tế thôn bản cho ta thấy: Trong thời kỳ bao cấp, đội ngũ "Vệ sinh viên thôn, đội" gắn liền với hợp tác xã và đội sản xuất nông nghiệp. Chế độ đãi ngộ của người CBYT được đảm bảo, cán bộ trạm y tế được hưởng sinh hoạt phí tính bằng thóc tương đương với cán bộ chủ chốt của xã, hợp tác xã. Cán bộ y tế đội sản xuất cũng được hưởng sinh hoạt phí tương đương với đội trưởng sản xuất. Giai đoạn này hoạt động YTTB có nề nếp, góp phần CSSKND. Từ sau khoán 10, nhất là chuyển đổi cơ chế quản lý trong nông nghiệp, ruộng đất khoán tới hộ gia đình và người nông
  15. 6 dân, ai cũng lo canh tác trên mảnh đất của mình, không còn ai chăm lo cho đội ngũ YTTB. Vì thế, mạng lưới y tế cơ sở không đảm bảo về chế độ đãi ngộ đã lần lượt tan rã. Trước tiên là đội ngũ y tế đội sản xuất, sau là đội ngũ cán bộ trạm y tế, nhiều trạm chỉ còn làm cầm chừng. Việc xuống cấp của mạng lưới y tế cơ sở làm cho sức khỏe của nhân dân bị đe doạ. Các chương trình y tế phải triển khai tới tận người dân nhưng thường đến xã là bị dừng lại, chỉ có một số chương trình có kinh phí thì mới được triển khai như tiêm chủng mở rộng sinh đẻ kế hoạch... Trong khi đó, số thôn bản ở nước ta rất lớn, hiện tại nước ta có gần 100.000 thôn, bản thuộc 10.365 xã, phường, thị trấn. Trong đó: - Có 17.853 bản thuộc 1.870 xã vùng cao - Có 19.061 thôn bản thuộc 2.032 xã miền núi - Có 4.446 ấp thuộc 692 xã vùng sâu - Có 5.232 thôn bản thuộc 575 xã vùng trung du - Có 3.112 thôn bản thuộc 342 xã biên giới - Có 170 thôn bản thuộc 31 xã hải đảo Đặc biệt cả nước có 1.715 xã và 1.072 bản thuộc khu vực III là khu vực đặc biệt khó khăn – khu vực rất cần có YTTB hoạt động. Bình quân ở tuyến y tế xã số nhân viên trung bình là 5 người /trạm y tế. Y tế của ta có diện bao phủ rộng, nhưng sự phân bố còn chưa đồng đều, nhiều trạm y tế xã hoạt động còn yếu, chưa đi sâu, bám chắc được ở tuyến thôn bản để đáp ứng kịp thời được các nhu cầu chăm sóc và BVSKND ở cộng đồng. Theo Bộ y tế cần phải nâng cao 100% cán bộ truyền thông GDSK của Trạm Y tế xã và 95% nhân viên y tế thôn/bản được tập huấn, bồi dưỡng về kiến thức và kỹ năng truyền thông GDSK [35]. Cơ cấu và chất lượng của YTTB rất đa dạng trong đó phần lớn là cán bộ quân dân y về nghỉ chế độ, đa số tuổi đã cao và chưa được bồi dưỡng về kiến thức y tế cộng đồng, hoạt động của họ là KCB thông thường tại nhà. Số
  16. 7 YTTB đang hoạt động phân bố không đồng đều giữa các vùng, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, còn vùng cao, miền núi, trung du, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng căn cứ cách mạng, vùng dân tộc thiểu số là những vùng khó khăn có rất ít và còn nhiều nơi chưa có [14]. 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản Nhân viên y tế thôn, bản, buôn, ấp (gọi chung là y tế thôn bản) là nhân viên y tế tại thôn bản, có chức năng chăm sóc sức khỏe nhân dân trong thôn bản. Nhiệm vụ của YTTB được quy định theo thông tư số 07/2013/TTBYT ngày 08/03/2013 của bộ trưởng Bộ Y tế [8], bao gồm: 1. Nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản làm công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu [34]: a) Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe tại cộng đồng: - Thực hiện tuyên truyền, phổ biến kiến thức bảo vệ sức khỏe, vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm; - Hướng dẫn một số biện pháp chăm sóc sức khỏe ban đầu; phòng, chống dịch bệnh tại cộng đồng. - Tuyên truyền, giáo dục người dân về phòng, chống HIV/AIDS. - Vận động, cung cấp thông tin, tư vấn về công tác dân số - KHHGĐ. b) Tham gia thực hiện các hoạt động chuyên môn về y tế tại cộng đồng: - Phát hiện, tham gia giám sát và báo cáo tình hình dịch, bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm, bệnh xã hội, bệnh truyền qua thực phẩm tại thôn, bản. - Tham gia giám sát chất lượng nước dùng cho ăn uống, sinh hoạt; công trình vệ sinh hộ gia đình, nơi công cộng tại thôn, bản. - Tham gia triển khai thực hiện các phong trào vệ sinh phòng bệnh, an toàn thực phẩm, nâng cao sức khỏe cộng đồng, xây dựng làng văn hóa sức khỏe. c) Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em và kế hoạch hoá gia đình:
  17. 8 - Tuyên truyền, vận động phụ nữ mang thai đến trạm y tế xã đăng ký quản lý thai, khám thai và đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để sinh đẻ; xử trí đẻ rơi cho phụ nữ có thai không kịp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để sinh đẻ. - Hướng dẫn, theo dõi chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh tại nhà trong 06 tuần đầu sau khi sinh đẻ. - Hướng dẫn một số biện pháp đơn giản về theo dõi, chăm sóc sức khỏe trẻ em và phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 05 tuổi. - Hướng dẫn thực hiện kế hoạch hoá gia đình, cung cấp và hướng dẫn sử dụng bao cao su, viên thuốc uống tránh thai theo quy định của Bộ Y tế. d) Sơ cứu ban đầu và chăm sóc bệnh thông thường: - Thực hiện sơ cứu ban đầu các cấp cứu và tai nạn. - Chăm sóc một số bệnh thông thường tại cộng đồng. - Tham gia hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người khuyết tật, người mắc bệnh xã hội, bệnh không lây nhiễm tại gia đình. đ) Tham gia thực hiện các chương trình y tế tại thôn, bản. e) Vận động, hướng dẫn nhân dân nuôi trồng và sử dụng thuốc nam tại gia đình để phòng và chữa một số chứng, bệnh thông thường. g) Tham gia giao ban định kỳ với trạm y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là trạm y tế xã); tham gia các khoá đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn do cơ quan y tế cấp trên tổ chức để nâng cao trình độ. h) Quản lý và sử dụng hiệu quả túi y tế thôn, bản. i) Thực hiện ghi chép, báo cáo kịp thời, đầy đủ theo hướng dẫn của TYT xã. 1.2. Vấn đề xã hội hoá y tế trong xây dựng Y tế thôn bản hiện nay 1.2.1. Khái niệm xã hội hoá Cần được hiểu là sự phối hợp hành động một cách có kế hoạch của mọi lực lượng xã hội theo một định hướng, một chiến lược quốc gia để giải quyết
  18. 9 một vấn đề của xã hội. Bản chất của quá trình xã hội hoá công tác CSSKND là một quá trình gồm 2 mặt [32]: - Mặt thứ nhất: Xác định đúng trách nhiệm của nhà nước bao gồm nhiều cấp, nhiều ngành trong đó ngành y tế làm nòng cốt. - Mặt thứ hai: Tăng cường trách nhiệm của xã hội, cộng đồng và mỗi người dân. Với cách hiểu như vậy thì xã hội hoá CSSKND không có nghĩa là giảm bớt trách nhiệm của Nhà nước, của ngành y tế và các ngành có liên quan. Xã hội hoá CSSKND cũng không có nghĩa là chỉ dựa vào sự bao cấp hoàn toàn của Nhà nước. Xã hội hoá CSSKND có nghĩa là sự phối hợp hành động của toàn xã hội vì sức khỏe nhân dân trong đó trách nhiệm trước hết thuộc về các nhà lãnh đạo cộng đồng, còn sự tham gia tích cực, chủ động của cộng đồng, của mỗi người dân là yếu tố quyết định bảo đảm tính bền vững và sự thành công của quá trình này . 1.2.2. Thực hiện các hoạt động xã hội hóa của Nhân viên y tế thôn bản Để thực hiện xã hội hoá công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân, chúng ta phải giải quyết được 3 nội dung chính sau [27]: - Phải làm cho cộng đồng hiểu để cộng đồng tham gia CSSK. - Cộng đồng phải được hưởng các quyền lợi về CSSK. - Phải huy động được sự đóng góp của cộng đồng cho các hoạt động CSSK. Trong tuyên ngôn Alma Ata của Tổ chức Y tế Thế giới có ghi rõ "Sức khỏe được định nghĩa là một trạng thái thoải mái toàn diện của con người về thể chất, tâm thần và xã hội, chứ không đơn thuần chỉ là một trạng thái không có bệnh tật". Sức khỏe là một sản phẩm được tạo ra trên một cơ thể không bệnh tật, sống hài hoà với môi trường tự nhiên và xã hội quanh mình. Do vậy, vấn đề sức khỏe của con người là một vấn đề xã hội nên cần phải được giải
  19. 10 quyết bằng các giải pháp xã hội, nói một cách khác cần phải xã hội hoá công tác CSSKND. - Nghị quyết số 90/CP của Chính phủ ngày 21/8/1997 [27] về phương hướng và chủ trương xã hội hoá các hoạt động giáo dục - y tế - văn hoá cũng nêu rõ: "Xã hội hoá các hoạt động giáo dục - y tế - văn hoá là cuộc vận động và tổ chức sự tham gia rộng rãi của nhân dân, của toàn xã hội nhằm từng bước nâng cao hưởng thụ về giáo dục, y tế, văn hoá và sự phát triển về thể chất và tinh thần của nhân dân" . - Trong điều 3 chương I của Nghị định số 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18/9/1999 về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, văn hoá, y tế, thể thao, đã ghi:"Nhà nước khuyến khích các tổ chức và cá nhân huy động các nguồn lực trong nhân dân vào trong các tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế để phát triển các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao theo đúng quy định của pháp luật". Việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe là nhu cầu thiết yếu của mỗi người dân và của cả cộng đồng. Đây không chỉ là nhiệm vụ của ngành y tế mà còn là trách nhiệm của các cấp uỷ Đảng và Chính quyền của các đoàn thể quần chúng và tổ chức xã hội. Vì vậy thực hiện xã hội công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân là cần thiết và phù hợp với xu thế thời đại. Nội dung xã hội hoá công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe con người là động viên và tổ chức tốt sự tham gia tích cực, chủ động của mọi người với tư cách cộng đồng và tư cách cá nhân, trên cả 2 mặt hoạt động và đóng góp Các Đại hội Đảng lần thứ VIII, IX, X khẳng định, các vấn đề chính sách xã hội đều phải giải quyết theo tinh thần xã hội hoá. Nhà nước giữ vai trò nòng cốt, đồng thời động viên mỗi người dân, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, các cá nhân và tổ chức nước ngoài cùng tham gia giải quyết những vấn đề xã hội.
  20. 11 Cùng với sự phối hợp liên ngành, công tác CSBVSKND phải được hỗ trợ bằng sự huy động các lực lượng của cộng đồng cùng tham gia. Xã hội hoá công tác CSSKND cần phải được coi là một tư tưởng chiến lược có tính lâu dài, toàn diện, là một giải pháp xã hội có tính liên ngành cao nhằm huy động các lực lượng xã hội. Tham gia một cách tích cực để giải quyết một vấn đề hết sức quan trọng trong chiến lược con người. Trong Điều 1 của luật BVSKND đã chỉ ra "Bảo vệ sức khỏe là sự nghiệp của toàn dân, tất cả công dân có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh những quy định của Pháp luật về BVSKND để giữ gìn SKND, để giữ gìn sức khỏe cho mình và cho mọi người" . Việc chăm sóc sức khỏe ban đầu phải được xã hội hoá, tức là làm cho toàn xã hội thông hiểu và tham gia thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu. Từng người dân, từng gia đình, từng đoàn thể, từng cộng đồng có trách nhiệm đóng góp nhân, tài, vật lực cùng với nhà nước chăm lo sức khỏe cho mỗi người và cho cả cộng đồng. Cần huy động xã hội để đa dạng hoá công tác CSSK, phát huy tự lực trên cơ sở phát triển năng lực nội sinh . Xã hội hoá công tác CSSKND là một yêu cầu bức thiết để thực hiện chiến lược "Sức khỏe cho mọi người đến năm 2020". Cuộc vận động xã hội rộng lớn nay đòi hỏi sự nổ lực cộng tác và hợp tác của tất cả thành viên xã hội, ở tất cả các cấp. Thực hiện xã hội hoá sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân là cần thiết không những đối với nước ta mà còn phù hợp với xu thế thời đại. Chúng ta hiểu rằng, xã hội hoá không phải là ỷ lại, trông chờ vào sự bao cấp của Nhà nước, song cũng cần nhận rõ trong quá trình xã hội hoá công tác CSSKND thì trách nhiệm của Nhà nước, của ngành y tế không phải là giảm nhẹ mà trái lại càng to lớn hơn, nặng nề hơn rất nhiều
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2