intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Y học: Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em từ 25 đến 60 tháng và một số yếu tố liên quan tại hai xã vùng cao tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: Tiêu Kính Đằng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

49
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của Luận văn Thạc sĩ Y học: Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em từ 25 đến 60 tháng và một số yếu tố liên quan tại hai xã vùng cao tỉnh Lào Cai nhằm: mô tả thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em từ 25 đến 60 tháng tại hai xã vùng cao tỉnh Lào Cai năm 2017. Phân tích một số yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em từ 25 đến 60 tháng tại địa bàn nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Y học: Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em từ 25 đến 60 tháng và một số yếu tố liên quan tại hai xã vùng cao tỉnh Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TRƯƠNG DUY THẮNG THỰC TRẠNG SUY DINH DƯỠNG THỂ THẤP CÒI Ở TRẺ EM TỪ 25 ĐẾN 60 THÁNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI HAI XÃ VÙNG CAO TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC THÁI NGUYÊN - NĂM 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TRƯƠNG DUY THẮNG THỰC TRẠNG SUY DINH DƯỠNG THỂ THẤP CÒI Ở TRẺ EM TỪ 25 ĐẾN 60 THÁNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI HAI XÃ VÙNG CAO TỈNH LÀO CAI Chuyên ngành: Y HỌC DỰ PHÒNG Mã số : 60 72 01 63 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN THỊ TỐ UYÊN THÁI NGUYÊN - NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em từ 25 đến 60 tháng và một số yếu tố liên quan tại hai xã vùng cao tỉnh Lào Cai ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Tố Uyên. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận văn Trương Duy Thắng
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa Y tế công cộng – Trường đại học Y Dược Thái Nguyên; Đảng ủy, Ban giám đốc Trung tâm Y tế thành phố Lào Cai đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các Thầy, Cô giáo đã tận tình giảng dạy, cung cấp kiến thức cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và đóng góp những ý kiến vô cùng quý giá để tôi hoàn thành luận văn và khóa học này. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Thị Tố Uyên - đã tận tình giảng dạy, cung cấp cho tôi những kiến thức, phương pháp luận quý báu và trực tiếp hướng dẫn tôi suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn này. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân yêu trong gia đình đã luôn động viên, tạo mọi điều kiện thuân lợi cho tôi trong quá trình học tập. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp đã dành cho tôi những tình cảm tốt đẹp cũng như sự giúp đỡ tận tình để tôi vượt qua mọi khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2017 Học viên Trương Duy Thắng
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BMI : Chỉ số cơ thể FAO : Tổ chức lương thực và nông nghiệp thế giới (Food and Agricutlture Organization of the United Nation) KAP : Kiến thức thái độ thực hành NKHHC : Nhiễm khuẩn hô hấp cấp PCSDD : Phòng chống suy dinh dưỡng SDD : Suy dinh dưỡng THCS : Trung học cơ sở UNICEF : Quĩ nhi đồng Liên hiệp quốc (United Nation Children's Fund) WB : Ngân hàng thế giới (World Bank) WHO : Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization)
  6. DANH MỤC BẢNG ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................................................................................................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN .......................................................................................................................................................................................................................... 3 1.1. Một số khái niệm ........................................................................................................................................................................................................................................... 3 1.1.1. Suy dinh dưỡng .......................................................................................................................................................................................................................................... 3 1.1.2. Phân loại suy dinh dưỡng ................................................................................................................................................................................................. 3 1.1.3. Hậu quả của suy dinh dưỡng đối với sức khỏe ........................................................................................................... 6 1.2. Thực trạng suy dinh dưỡng trẻ em trên thế giới và Việt Nam ....................................................... 7 1.2.1. Tình hình suy dinh dưỡng trẻ em trên thế giới ............................................................................................................ 7 1.2.2.Tình hình suy dinh dưỡng tại Việt Nam .......................................................................................................................................... 9 1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em ..................................... 14 1.4. Một số đặc điểm địa điểm nghiên cứu ............................................................................................................................................... 19 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 21 2.1. Đối tượng .................................................................................................................................................................................................................................................................... 21 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................................................................................................................................. 21 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................................................................................................................................... 21 2.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................................................................................................................................................. 21 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................................................................................................................... 21 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................................................................................................................................... 21 2.3.2. Phương pháp chọn mẫu ................................................................................................................................................................................................... 21 2.4. Phương pháp thu nhập thông tin ....................................................................................................................................................................... 23 2.5. Các chỉ số nghiên cứu .................................................................................................................................................................................................................. 24 2.6. Tiêu chuẩn đánh giá chỉ số .............................................................................................................................................................................................. 25 2.7. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................................................................................................................................ 28 2.8. Phương pháp không chế sai số .............................................................................................................................................................................. 28 2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................................................................................................................................................. 29 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................................................................................................ 30
  7. Chương 4. BÀN LUẬN ............................................................................................................................................................................................................................ 46 4.1. Tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em từ 25 đến 60 tháng tại hai xã Tả Phời, Hợp Thành .............................................................................................................................................................................................................................. 46 4.1.1. Suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ ................................................................................................................................................. 46 4.1.2. Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ................................................................................................................................................................................. 47 4.1.3. Suy dinh dưỡng thể gầy còm ............................................................................................................................................................................. 48 4.2. Các yếu tố liên quan suy dinh dưỡng thể thấp còi trẻ em .................................................................. 49 4.2.1. Các yếu tố liên quan suy dinh dưỡng thể thấp còi trẻ em .......................................................... 49 4.2.3. Liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành của bà mẹ với suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em ............................................................................................................................................................ 54 KẾT LUẬN .............................................................................................................................................................................................................................................................................. 56 KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................................................................................................................................................................................ 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................................................................................................................... 58 PHIẾU PHỎNG VẤN BÀ MẸ .......................................................................................................................................................................................................... DANH SÁCH ĐIỀU TRA ..........................................................................................................................................................................................................................
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. So sánh triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng thể Maramus và Kwashiokor 3 ............................................................................................................................................................................................................................................ Bảng 1.2. Phân loại suy dinh dưỡng ............................................................................................................................................................................... 4 Bảng 1.3. Dự báo tỷ lệ SDD (%) đến 2020 ở các nước đang phát triển ............................... 9 Bảng 1.4. Tỷ lệ SDD cả nước qua các năm (1985- 2000) .................................................................................. 10 Bảng 3.1. Thông tin về trẻ em từ 25 đến 60 tháng 2 xã Tả Phời, Hợp Thành 30 .............................................................................................................................................................................................................................................................. Bảng 3.2. Thông tin chung về các bà mẹ có con từ 25 đến 60 tháng ..................................... 31 Bảng 3.3. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em từ 25 đến 60 tháng thể thấp còi theo lứa tuổi 32 ......................................................................................................................................................................................................................................................... Bảng 3.4. Mức độ suy dinh dưỡng thể thấp còi trẻ em từ 25 đến 60 tháng (270) 32 ............... Bảng 3.5. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em từ 25 đến 60 tháng thể thấp còi theo giới 33 ........... Bảng 3.6. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em từ 25 đến 60 tháng thể thấp còi theo khu vực 33 ....................................................................................................................................................................................................................................................... Bảng 3.7. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em từ 25 đến 60 tháng thể thấp còi theo kinh tế hộ gia đình 34 .......................................................................................................................................................................................................... Bảng 3.8. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em từ 25 đến 60 tháng thể thấp còi theo số con trong gia đình 34 ................................................................................................................................................................................................ Bảng 3.9. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em từ 25 đến 60 tháng thể thấp còi theo dân tộc 35 ........................................................................................................................................................................................................................................................... Bảng 3.10. Kiến thức chăm sóc trẻ của bà mẹ ................................................................................................................................ 35 Bảng 3.11. Thái độ chăm sóc trẻ của bà mẹ .......................................................................................................................................... 36 Bảng 3.12. Thực hành chăm sóc trẻ của bà mẹ ............................................................................................................................. 36 Bảng 3.13. Mối liên quan giữa SDD thể thấp còi của trẻ em từ 25 đến 60 tháng với giới 37 .............................................................................................................................................................................................................................. Bảng 3.14. Mối liên quan giữa SDD thể thấp còi của trẻ em từ 25 đến 60 tháng với tuổi mẹ 37 ............................................................................................................................................................................................................... Bảng 3.15. Mối liên quan giữa SDD thể thấp còi của trẻ em từ 25 đến 60
  9. tháng với dân tộc con .............................................................................................................................................................................................. 38 Bảng 3.16. Mối liên quan giữa SDD thể thấp còi của trẻ em từ 25 đến 60 tháng với kiến thức chăm sóc con của mẹ 38 .......................................................................................................... Bảng 3.17. Mối liên quan giữa SDD thể thấp còi của trẻ em từ 25 đến 60 tháng với thái độ chăm sóc con của mẹ 39 .................................................................................................................... Bảng 3.18. Mối liên quan giữa SDD thể thấp còi của trẻ em từ 25 đến 60 tháng với thực hành chăm sóc con của mẹ 39 ....................................................................................................... Bảng 3.19. Mối liên quan giữa SDD thể thấp còi của trẻ em từ 25 đến 60 tháng với học vấn mẹ 40 .............................................................................................................................................................................................. Bảng 3.20. Mối liên quan giữa SDD thể thấp còi của trẻ em từ 25 đến 60 tháng với số con trong gia đình 40 ..................................................................................................................................................... Bảng 3.21. Mối liên quan giữa SDD thể thấp còi của trẻ em từ 25 đến 60 tháng với sơ sinh nhẹ cân 41 ............................................................................................................................................................................. Bảng 3.22. Mối liên quan giữa SDD thể thấp còi của trẻ em từ 25 đến 60 tháng với thời gian ăn bổ sung 41 ........................................................................................................................................................ Bảng 3.23. Mối liên quan giữa SDD thể thấp còi của trẻ em từ 25 đến 60 tháng với thời gian cai sữa 42 ......................................................................................................................................................................... Bảng 3.24. Mối liên quan giữa SDD thể thấp còi của trẻ em từ 25 đến 60 tháng với số lần mắc tiêu chảy hoặc nhiễm khuẩn hô hấp trong năm của trẻ 42 ........................................................................................................................................................................................................................................ Bảng 3.25. Mối liên quan giữa SDD thể thấp còi của trẻ em từ 25 đến 60 tháng với kinh tế hộ gia đình 43 ............................................................................................................................................................... Bảng 3.26. Mối liên quan giữa SDD thể thấp còi của trẻ em từ 25 đến 60 tháng với thời gian ngủ trong ngày 43 ...................................................................................................................................... Bảng 3.27. Mối liên quan giữa SDD thể thấp còi của trẻ em từ 25 đến 60 tháng với chế độ dinh dưỡng trong quá trình mang thai của bà mẹ . 44 Bảng 3.28. Mối liên quan giữa SDD thể thấp còi của trẻ em từ 25 đến 60 tháng với chế độ dinh dưỡng trong quá trình cho con bú của bà mẹ 44 ........... Bảng 3.29. Phân tích hồi qui logistic mối liên quan của các yếu tố với và SDD thể thấp còi của trẻ từ 25 đến 60 tháng 45 ...............................................................................................
  10. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Suy dinh dưỡng đã và đang là vấn đề sức khỏe cộng đồng được quan tâm tại nhiều quốc gia trên thế giới đặc biệt tại các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Bệnh gây nhiều hậu quả không tốt đến phát triển trí tuệ và thể lực của trẻ em những năm sau này. Về mặt xã hội, suy dinh dưỡng kìm hãm và gây nhiều thiệt hại về kinh tế bởi nó trực tiếp ảnh hưởng tới nguồn nhân lực, ảnh hưởng tới giống nòi. Tỷ lệ suy dinh dưỡng cao thường đi đôi với nghèo đói. Ngân hàng thế giới (WB) đã ước tính suy dinh dưỡng thấp còi làm giảm 5% GDP mỗi năm ở các nước Đông Nam Á. Những nghiên cứu gần đây còn cho thấy, những đứa trẻ bị thấp còi vào những năm đầu của cuộc đời sau này thường có nguy cơ cao bị béo phì so với trẻ bình thường [50]. Tại Việt Nam công tác phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em đã thu được những thành tựu đáng khích lệ. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em thể nhẹ cân giảm từ 51,5% năm 1985 xuống còn 33,8% năm 2000 và 14,5% năm 2014. Kết quả này là thành quả của công tác phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em được thực hiện liên tục qua nhiều năm. Tuy nhiên tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em thể thấp còi vẫn ở mức cao 24,6% vào năm 2015 [43]. Theo thông tin từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cho thấy chiều cao và thể lực của người Việt Nam còn nhiều hạn chế. Theo đó, so với chuẩn quốc tế chiều cao nam thanh niên Việt Nam hiện nay chỉ đạt 163,7cm (thấp hơn 13,1cm so với chuẩn) và chiều cao trung bình của nữ Việt Nam là 153cm (thấp hơn 10,7cm so với chuẩn). Thấp còi mang đến nhiều hậu quả như nguy cơ cao mắc bệnh mạn tính không lây, năng lực học tập, lao động thấp hơn các bạn cùng trang lứa. Khi lớn lên, người thấp còi có thể có sức lao động kém làm ảnh hưởng năng suất lao động, cản đà phát triển của toàn xã hội và gây tâm lý thì thiếu tự tin. Việc giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi cần được quan tâm trong nhiều năm tới nhằm nâng cao tầm vóc cho người Việt Nam [14].
  11. 2 Việc giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em là công việc quan trọng và cấp thiết. Chính phủ đã có quyết định phê duyệt chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2010 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 [28]. Bộ Y Tế đã ban hành kế hoạch hành động quốc gia vì sự sống còn trẻ em giai đoạn 2009 – 2015 trong đó giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em thể thấp còi xuống dưới 25% là một mục tiêu quan trọng của kế hoạch [5]. Tỉnh Lào Cai là một tỉnh vùng cao biên giới, đời sống của nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, phong tục tập quán của người dân tộc còn nhiều lạc hậu. Đặc biệt tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi thể thấp còi trên địa bàn tỉnh còn ở mức rất cao 35.2 % [43]. Hai xã Tả Phời, Hợp Thành là hai xã vùng cao đặc biệt khó khăn của thành phố Lào Cai – tỉnh Lào Cai. Trong thời gian qua mặc dù được sự quan tâm của các cấp ủy đảng cũng như chính quyền của thành phố Lào Cai nhưng tình hình kinh tế xã hội của hai xã Tả Phời, Hợp Thành vẫn gặp nhiều khó khăn đặc biệt tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em còn cao. Để hiểu rõ hơn thực trạng này tại hai xã vùng cao Tả Phời, Hợp Thành chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em từ 25 đến 60 tháng và một số yếu tố liên quan tại hai xã vùng cao tỉnh Lào Cai” nhằm mục tiêu sau: 1. Mô tả thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em từ 25 đến 60 tháng tại hai xã vùng cao tỉnh Lào Cai năm 2017. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em từ 25 đến 60 tháng tại địa bàn nghiên cứu.
  12. 3 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Suy dinh dưỡng Suy dinh dưỡng là tình trạng cơ thể thiếu protein, năng lượng và các vi chất dinh dưỡng. Bệnh hay gặp ở trẻ dưới 5 tuổi, biểu hiện ở nhiều mức độ khác nhau, nhưng ít nhiều có ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất, tinh thần và vận động của trẻ [3]. 1.1.2. Phân loại suy dinh dưỡng 1.1.2.1. Phân loại theo lâm sàng Thể lâm sàng điển hình: Marasmus, Kwashiorkor và phối hợp Marasmus- Kwashiorkor + Thể Marasmus: Hay gặp, là hậu quả của chế độ ăn thiếu năng lượng và protein do trẻ cai sữa quá sớm hoặc chế độ ăn không hợp lý. + Thể Kwashikor: Hiện nay ít gặp hơn, do chế độ ăn quá nghèo protid mà glucid tạm đủ. + Thể phối hợp Marasmus-Kwashiorkor [4]. Bảng 1.1. So sánh triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng thể Maramus và Kwashiokor Nội dung Marasmus Kwashiorkor 1. Các biểu hiện thường gặp Cơ teo đét Không rõ ràng Có thể không rõ do phù Phù Không có Phù ở chi dưới và mặt Thấp, có thể không thấp do Cân nặng/chiều cao Rất thấp phù Biến đổi tâm lý Đôi khi lặng lẽ, mệt mỏi Quấy khóc, mệt mỏi
  13. 4 2. Các biểu hiện có thể gặp Ngon miệng Có thể kém ngon miệng Kém ngon miệng Ỉa chảy Thường gặp Thường gặp Biến đổi ở da Ít gặp Viêm Biến đổi ở tóc Ít gặp Tóc thưa, mỏng Gan to Không Đôi khi, do tích lũy mỡ Albumin huyết thanh Bình thường hoặc hơi thấp Biến đổi Thể suy dinh dưỡng nhẹ và trung bình thường gặp ở cộng đồng, trẻ có biểu hiện chậm lớn, trẻ biếng ăn, biểu hiện về cân nặng và teo cơ bắp khó nhận thấy. Trẻ có thể hay bị viêm đường hô hấp trên và ỉa chảy, hay mắc đi mắc lại. 1.1.2.2. Cách phân loại của Tổ chức y tế thế giới WHO khuyến nghị, coi là thiếu dinh dưỡng thể cân nặng/tuổi khi cân nặng < -2SD so với quần thể tham khảo (NCHS: National Centre Health Statistics). Có thể chia mức độ SDD theo độ: Suy dinh dưỡng độ I: cân nặng nhỏ hơn -2SD đến -3SD Suy dinh dưỡng độ II: cân nặng nhỏ hơn -3SD đến -4SD Suy dinh dưỡng độ III: cân nặng nhỏ hơn -4SD - Năm 2006 WHO khuyến nghị sử dụng Chuẩn tăng trưởng mới để đánh giá tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi. Bảng 1.2. Phân loại suy dinh dưỡng Cân nặng/chiều Thể SDD Cân nặng/tuổi Chiều cao/tuổi cao Thể còm Thấp Bình thường Thấp Thể còi Thấp Thấp Bình thường Thể còm – còi Thấp Thấp Thấp
  14. 5 - Cân nặng/tuổi: Cân nặng theo tuổi phản ánh tình trạng nhẹ cân, là chỉ số đánh giá suy dinh dưỡng thông dụng từ năm 1950. Chỉ số này được dùng để đánh giá suy dinh dưỡng của cá thể hay cộng đồng. Nhẹ cân chỉ là một đặc tính chung của suy dinh dưỡng, nhưng không cho biết đặc điểm cụ thể, đó là loại suy dinh dưỡng mới xảy ra hay đã tích luỹ từ lâu. Chỉ số này nhạy cảm và có thể quan sát nó trong một thời gian ngắn, tuy vậy chỉ số này không nhạy đối với trẻ em bị còi thấp, vì với những trẻ này có thể phát triển cân nặng thấp nhưng chỉ song song với phía dưới của đường phát triển bình thường, hoặc có những trẻ quá cao, nên cân nặng theo tuổi có thể bình thường, nhưng thực ra trẻ bị suy dinh dưỡng. Chỉ số này liên quan đến tuổi và đó cũng là vấn đề khó khăn khi thu thập số liệu để tính toán, đặc biệt ở những nơi có trình độ dân trí thấp, bà mẹ đông con, những nơi các bà mẹ nhớ ngày sinh tháng đẻ của trẻ theo cách riêng của họ. Thì đây quả là một vấn đề hết sức khó khăn. Tuy nhiên, theo dõi cân nặng là việc tương đối dễ thực hiện ở cộng đồng hơn cả, do đó tỷ lệ thiếu cân theo tuổi được sử dụng rộng rãi để tính tỷ lệ chung của suy dinh dưỡng. - Chiều cao/tuổi: Chiều cao/tuổi thấp được gọi là thấp còi (stunting), biểu hiện suy dinh dưỡng trong quá khứ. Thấp còi được xem là hậu quả của tình trạng thiếu ăn hoặc mắc các bệnh nhiễm khuẩn tái diễn. Đồng thời, nó cũng phản ánh đó là hậu quả của vệ sinh môi trường kém và suy dinh dưỡng sớm. Chỉ số này được dùng để đánh giá suy dinh dưỡng trong quá khứ với các trang thiết bị rẻ tiền và dễ vận chuyển. Tuy nhiên, chỉ số này không nhạy, vì sự phát triển chiều cao là từ từ. Như vậy, khi thấy trẻ có chiều cao thấp thì đã muộn. Tỷ lệ trẻ em thấp còi được xem là chỉ số đánh giá tình trạng đói nghèo. Đây là chỉ tiêu tốt để đánh giá sự cải thiện điều kiện kinh tế, xã hội. Thông thường ở các nước đang phát triển, tỷ lệ thấp còi tăng nhanh sau 3 tháng tuổi, đến 3 tuổi tỷ lệ này ổn định, sau đó chiều cao trung bình đi song song với chiều cao tương ứng ở các quần thể tham khảo.
  15. 6 - Cân nặng/chiều cao: Cân nặng theo chiều cao thấp được gọi là suy dinh dưỡng thể gầy còm (wasting), là chỉ số đánh giá suy dinh dưỡng hiện tại, hay nói cách khác nó biểu hiện suy dinh dưỡng cấp tính, do vậy cần phải ưu tiên can thiệp. Cân nặng/chiều cao thấp, chính là thiếu hụt cơ thể (khối nạc, khối mỡ, xương) khi so sánh tổng số cần có của đứa trẻ có cùng chiều cao (hay chiều dài). Cân nặng theo chiều cao thấp, phản ánh sự không tăng cân hay mất cân nếu so sánh với trẻ có cùng chiều cao. Nó còn phản ánh mức độ thiếu ăn và nhiễm khuẩn là hai nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này. Tỷ lệ cân nặng/chiều cao thấp thường xuất hiện nhiều ở trẻ 12 - 24 tháng tuổi, do đây là thời kỳ trẻ hay mắc bệnh và thiếu ăn do thiếu chăm sóc. Suy dinh dưỡng cấp tính tiến triển rất nhanh ở trẻ em bị sụt cân hoặc không tăng cân. Chỉ số cân nặng/chiều cao có ưu điểm là không cần biết tuổi của trẻ, vì vậy có thể tránh được một dữ liệu (tính tuổi) đôi khi rất khó thu thập hoặc không chính xác. Đồng thời chỉ số này còn có một ưu điểm là không phụ thuộc vào yếu tố dân tộc, vì trẻ dưới 5 tuổi cơ thể phát triển như nhau trên toàn cầu. 1.1.3. Hậu quả của suy dinh dưỡng đối với sức khỏe Ước tính riêng trong năm 1995 có 11,6 triệu trường hợp trẻ em dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển bị tử vong vì tất cả các nguyên nhân khác nhau thì có 6,3 triệu trường hợp (chiếm 54%) bị suy dinh dưỡng. Suy dinh dưỡng ảnh hưởng rõ rệt đến phát triển trí tuệ, hành vi, khả năng học hành của trẻ, khả năng lao động đến tuổi trưởng thành. Suy dinh dưỡng trẻ em thường để lại hậu quả nặng nề. Suy dinh dưỡng thấp còi là hậu quả của một quá trình tích lũy bắt đâu xảy ra ngay trong thời kỳ bào thai và tiếp tục cho đến 3 tháng sau khi sinh ra. Cân nặng sơ sinh thấp là một chỉ điểm quan trọng của dinh dưỡng bào thai và tiên lượng cho sự phát triển và sức khỏe của trẻ. Gần đây, nhiều bằng chứng cho thấy suy dinh dưỡng ở giai đoạn
  16. 7 sớm, nhất là trong thời kỳ bào thai có mối liên hệ với mọi thời kỳ của đời người. Hậu quả của suy dinh dưỡng có thể kéo dài qua nhiều thế hệ, phụ nữ đã từng bị suy dinh dưỡng trong thời kỳ còn trẻ là trẻ nhỏ hoặc trong độ tuổi vị thành niên đến khi lớn lên trở thành bà mẹ bị suy dinh dưỡng. Bà mẹ bị suy dinh dưỡng thường dễ đẻ con nhỏ yếu, cân nặng sơ sinh thấp. Hầu hết những trẻ có cân nặng sơ sinh thấp bị suy dinh dưỡng (nhẹ cân hoặc thấp còi) ngay trong năm đầu sau sinh. Những trẻ này có nguy cơ tử vong cao hơn so với trẻ bình thường và khó có khả năng phát triển bình thường [32]. Tác giả Baker nêu ra một thuyết mới về nguồn gốc bào thai của một số bệnh mạn tính. Theo ông, các bệnh tim mạch, đái tháo đường, rối loạn chuyển hóa ở người trưởng thành có thể có nguồn gốc từ suy dinh dưỡng bào thai. Chính vì thế, phòng chống suy dinh dưỡng bào thai hoặc trong những năm đầu tiên sau khi ra đời có một ý nghĩa rất quan trọng trong dinh dưỡng theo chu kì vòng đời [51]. Chính vì thế, phòng chống suy dinh dưỡng bào thai hoặc trong những năm đầu tiên sau khi ra đời, có ý nghĩa quan trọng trong dinh dưỡng theo chu kỳ vòng đời. 1.2. Thực trạng suy dinh dưỡng trẻ em trên thế giới và Việt Nam 1.2.1. Tình hình suy dinh dưỡng trẻ em trên thế giới Suy dinh dưỡng khá phổ biến ở trẻ em dưới 5 tuổi, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Theo UNICEF (2006), hơn 1/4 trẻ em dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển bị thiếu cân và cuộc sống đang bị đe dọa. Dinh dưỡng không đầy đủ vẫn là đại dịch toàn cầu dẫn đến một nửa số ca tử vong là trẻ em, khoảng 5,6 triệu trẻ em mỗi năm. So với năm 1990, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi thiếu cân chỉ giảm nhẹ, đây là bằng chứng cho thấy thế giới đã không làm tròn nhiệm vụ với trẻ em [64]. Mặc dù đã có tiến bộ ở một số quốc gia, trong 15 năm vừa qua các
  17. 8 quốc gia đang phát triển trung bình mới chỉ giảm được 1,5% trẻ em thiếu cân; 27% trẻ em ở các nước đang phát triển bị thiếu cân trên toàn thế giới đang sống ở 10 quốc gia và hơn một nửa số đó sống ở 3 nước: Bănglađét, Ấn Độ, Pakixtan [65]. Theo báo cáo về tình hình an ninh lương thực thế giới năm 2010, FAO đã nhận định rằng số ca SDD toàn cầu tuy có giảm sau 15 năm nhưng vẫn còn ở mức cao. Do đó, tình trạng này sẽ khó có khả năng đạt được “mục tiêu phát triển thiên niên kỷ thứ nhất’’ vào năm 2015 [54]. Theo số liệu thống kê năm 2013, trên thế giới có tới 165 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD thể nhẹ cân, trong đó 10% bị SDD nặng và có khoảng 195 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi, trong đó 90% trẻ em sống ở khu vực châu Phi và châu Á. Có tới 24 quốc gia có số lượng lớn trẻ bị SDD thấp còi vừa và nặng (chiếm 80% tổng số 195 triệu trẻ thấp còi) [66]. Suy dinh dưỡng cấp tính vẫn đang là “kẻ giết người” chính của trẻ em dưới 5 tuổi [52]. Suy dinh dưỡng có liên quan mật thiết đến tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở trẻ em. Suy dinh dưỡng còn ảnh hưởng nghiêm trọng tới sự phát triển về thể chất, trí tuệ của trẻ và rơi vào vòng luẩn quẩn của đói nghèo. Hội nghị quốc tế về dinh dưỡng tại Đan Mạch tháng 10/2011, UNICEF nhận định trên thế giới mỗi năm có gần 2,6 triệu trẻ sơ sinh và 8,1 triệu trẻ dưới 1 tuổi tử vong, phần lớn do không được nuôi dưỡng đủ chất [67]. Các cuộc điều tra về suy dinh dưỡng trẻ em trên thế giới cho thấy tỷ lệ suy dinh dưỡng có sự chênh lệch nhiều giữa các quốc gia khác nhau. Các cuộc điều tra tại tây phi cho thấy tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi trẻ em năm 2008 tại Mali là 37,7%, tại Bukina Faso là 28,7% và tại Senegal là 16,3% [68]. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em năm 2000 tại Guatemala là cao nhất châu Mỹ latinh và là một trong những nước có tỷ lệ cao nhất trên thế giới [45]. Kết quả cuộc khảo sát về tình hình kinh tế xã hội quốc gia ở Serbia cho thấy tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em là 20% [56]. Trong một cuộc khảo sát mô tả cắt
  18. 9 ngang năm 2004 tại Turbo một đô thị tại Colombia cho thấy tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi tại đây là 11,7 % [46]. Bảng 1.3. Dự báo tỷ lệ SDD (%) đến 2020 ở các nước đang phát triển Khu vực 1995 2020 Nam Á 49,3 37,4 Cận sa mạc Châu Phi 31,1 28,8 Khu vực Đông Nam á 22,9 12,8 Đông và Nam Phi 14,6 5,0 Mỹ La Tinh/ Caribê 9,5 1,9 Chung các nước đang phát triển 31,0 18,4 1.2.2.Tình hình suy dinh dưỡng tại Việt Nam Cũng như ở các quốc gia đang phát triển khác trên thế giới, tỷ lệ SDD ở nước ta vẫn còn ở mức cao so với một số nước trong khu vực. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi ở Việt Nam năm 1985 là 51,5%, năm 1995 là 44,9%, năm 2005 là 25,5% và năm 2014 tỷ lệ này là 14,5%. Nguyên nhân chính là do khẩu phần ăn chưa đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của trẻ, do thiếu kiến thức nuôi dưỡng trẻ và còn do bệnh tật gây nên. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của nước ta còn khá cao, năm 2014 trong hơn 6,5 triệu trẻ em Việt Nam dưới 5 tuổi thì có tới gần 1,7 triệu trẻ em bị suy dinh dưỡng thấp còi chiếm 25,9% [43]. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân so với tuổi ở trẻ dưới 5 tuổi nước ta giảm trung bình 2%/năm và Việt Nam trở thành một trong những nước có mức giảm SDD nhanh nhất trên thế giới. Thành tựu giảm suy dinh dưỡng liên tục và bền vững của Việt Nam đã được chính phủ, các tổ chức quốc tế thừa nhận và đánh giá cao.
  19. 10 Bảng 1.4. Tỷ lệ SDD cả nước qua các năm (1985- 2000) Tỷ lệ suy dinh dưỡng (%) Năm điều tra Cân nặng/tuổi (CN/T) Chiều cao/tuổi (CC/T) 1985 51,5 59,7 1995 44,9 46,9 1996 43,9 44,2 1997 40,6 44,1 1998 39,8 35,9 1999 36,7 38,9 2000 33,8 36,5 Nhẹ cân (W/A) Thấp còi (H/A) 33.9 32.6 35 31.9 29.3 27.5 26.7 30 25.9 24.9 24.6 25 21.2 19.9 18.9 20 17.5 16.8 16.2 15.3 14.1 14.5 15 10 5 0 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi ở Việt Nam (2007-2015) Sở dĩ có kết quả như vậy là do chúng ta đã không ngừng triển khai chương trình phòng chống SDD trẻ em một cách sâu rộng trên phạm vi toàn
  20. 11 quốc trong nhiều năm qua. Bên cạnh đó, những tiến bộ trong công cuộc đổi mới và tăng trưởng kinh tế cũng góp phần tạo nên nhiều cải thiện về tình hình cung cấp thực phẩm trên bình diện vĩ mô. Khẩu phần ăn của người Việt Nam đã có những thay đổi rõ rệt, cân đối hơn về mặt chất lượng, nhiều thức ăn động vật, dầu mỡ, quả chín hơn trước đây. Trong suốt thập kỷ qua, mặc dù tốc độ giảm suy dinh dưỡng của nước ta là khá nhanh và liên tục, song hiện nay SDD trẻ em vẫn còn ở mức cao, số lượng trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể nhẹ cân vẫn còn gần 1,3 triệu trẻ và số trẻ dưới 5 tuổi SDD thể thấp còi vẫn còn hơn 2,1 triệu trẻ. Việt Nam vẫn còn nằm trong số 36 quốc gia có tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi cao trên phạm vi toàn cầu [71]. Chính vì vậy, cho tới thời điểm này, SDD trẻ em vẫn còn là một thách thức lớn đối với nước ta. Tỷ lệ này cũng khác nhau giữa các vùng sinh thái. Điều tra của Viện Dinh dưỡng năm 2014 cho thấy những vùng có tỷ lệ SDD cao là Tây Nguyên (22,6%), tiếp đến là Trung du và miền núi phía Bắc (19,8%). Nhìn chung ở vùng đồng bằng tỷ lệ SDD trẻ em thấp hơn ở các vùng khác [8]. Như vậy, tỷ lệ SDD trẻ em miền núi ở cả 3 thể luôn cao nhất. Sự khác biệt khá lớn về tỷ lệ SDD trẻ em ở các vùng sinh thái, giữa vùng nghèo ở khu vực nông thôn và các vùng khác, cũng như giữa các mức chi tiêu. Giá trị dinh dưỡng của khẩu phần người dân vùng nông thôn nghèo kém hơn rất nhiều so với khu vực thành thị [14]. Hiện có 28 tỉnh có tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi cao hơn mức trung bình toàn quốc, trong đó có 12 tỉnh trên 35%, là mức được xếp loại rất cao theo tiêu chuẩn của WHO. Các tỉnh tập trung chủ yếu vào 3 vùng: Tây Nguyên, miền núi phía Bắc và Bắc miền Trung [44]. Phân bố SDD theo nhóm tuổi, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng trẻ em Việt Nam phát triển tương đối tốt trong những tháng đầu sau đẻ, tỷ lệ SDD ở nhóm trẻ dưới 6 tháng là thấp nhất với cả 3 thể, sau đó SDD tăng dần. Thời kỳ trẻ 6 – 24 tháng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
52=>1