Phần I. Mở đầu<br />
1. Tính cấp thiết của đề tài<br />
Cơ chế thị trường được vận hành với nhiều thành phần kinh tế song song<br />
cùng tồn tại đã thúc đẩy nền kinh tế nước ta phát triển nhanh chóng, đời sống người<br />
dân không ngừng được cải thiện. Điều này làm cho nhu cầu thị hiếu con người ngày<br />
càng cao và luôn luôn thay đổi. Từ đó, các đơn vị sản xuất kinh doanh muốn đứng<br />
vững và phát triển được trên thị trường cần phải xuất phát từ khách hàng để xây<br />
<br />
Ế<br />
<br />
dựng chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm thoả mãn nhu cầu thị hiếu của khách<br />
<br />
U<br />
<br />
hàng. Với yêu cầu hết sức cấp thiết đó, Marketing được xem như là hoạt động<br />
<br />
́H<br />
<br />
không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Nó giúp cho các doanh nghiệp định hướng<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
hoạt động kinh doanh của mình hướng vào khách hàng và thỏa mãn khách hàng một<br />
cách tốt nhất.<br />
<br />
H<br />
<br />
Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế thế giới thì sự cạnh tranh ngày<br />
<br />
IN<br />
<br />
càng trở nên gay gắt hơn với quy mô cường độ phạm vi ngày càng rộng. Sự cạnh<br />
tranh không chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp trong nước mà ngay cả giữa các<br />
<br />
K<br />
<br />
doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp nước ngoài. Doanh nghiệp nào<br />
<br />
̣C<br />
<br />
muốn tồn tại và phát triển thì phải sản xuất những sản phẩm có chất lượng phù hợp<br />
<br />
O<br />
<br />
với giá cả, và có những chính sách phân phối, xúc tiến, phục vụ khách hàng tốt hơn<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
những doanh nghiệp khác. Marketing giúp cho doanh nghiệp linh hoạt trong kinh<br />
doanh, nắm bắt được thời cơ, và thoả mãn tốt nhu cầu khách hàng. Từ đó có thể<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
chiến thắng trong cạnh tranh và thu được lợi nhuận.<br />
Internet (hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm<br />
<br />
các mạng máy tính được liên kết với nhau) bằng những tính vượt trội của mình đã<br />
nhanh chóng phát triển và phổ biến khắp toàn cầu và đã trở thành một phần không<br />
thể thiếu đối với đời sống. Có một điều hiện nay hầu như không ai có thể phủ nhận<br />
được, đó là việc internet đã có một sức ảnh hưởng vô cùng lớn đối với hầu hết mọi<br />
người, mọi tầng lớp trong xã hội. Chúng ta có thể thấy được Internet đã và đang chi<br />
phối hầu như mọi lĩnh vực, từ bác sĩ, kĩ sư, giáo viên đến những nhân viên làm việc<br />
văn phòng, ở lĩnh vực nào người ta cũng sẽ làm việc hiệu quả hơn khi có Internet.<br />
<br />
1<br />
<br />
Với Internet, con người sẽ có nhiều công cụ giải trí, đặc biệt có thể tiếp cận được<br />
với nguồn tri thức rộng lớn một cách dễ dàng.<br />
Thị trường Internet Việt Nam nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng đang<br />
phát triển hết sức mạnh mẽ, đây được xem là thị trường hấp dẫn đối với các nhà<br />
cung cấp dịch vụ. Bên cạnh đó, ngành bưu chính viễn thông không còn mang tính<br />
độc quyền của VNPT, nên chính sách Marketing càng có vai trò quan trọng hơn đối<br />
với viễn thông VNPT TTH trong việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, từ đó có<br />
<br />
Ế<br />
<br />
thể cạnh tranh tốt với các đối thủ: Viettel, EVN và mới đây nhất là FPT vừa gia<br />
<br />
U<br />
<br />
nhập thị trường vào năm 2009.<br />
<br />
́H<br />
<br />
Trong thời gian vừa qua, viễn thông VNPT TTH không có một bộ phận<br />
chuyên trách về công tác Marketing; nên chính sách Marketing đưa ra không có tính<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
chủ động, kế hoạch mà chỉ được biểu hiện dưới những chiến lược, quyết sách độc<br />
lập như: giảm giá cước, tăng tốc độ truyền tải dữ liệu, khuyến mãi, mở rộng địa bàn<br />
<br />
H<br />
<br />
phủ sóng; các chính sách này được thực hiện bởi các bộ phận khác nhau (phòng kế<br />
<br />
IN<br />
<br />
hoạch kinh doanh, trung tâm dịch vụ khách hàng, trung tâm dịch vụ viễn thông đa<br />
<br />
K<br />
<br />
phương tiện) không có sự phối hợp chặt chẽ với nhau để tạo nên chính sách<br />
Marketing hỗn hợp.<br />
<br />
O<br />
<br />
̣C<br />
<br />
Xuất phát từ phân tích lý luận và thực tiễn trên đây, tôi đã quyết định lựa<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
chọn đề tài: “Hoàn thiện chính sách Marketing mix đối với dịch vụ megavnn tại<br />
viễn thông VNPT Thừa Thiên Huế”<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
2. Câu hỏi nghiên cứu<br />
Để thực hiện đề tài cần có những cơ sở lý luận nào?<br />
Tình hình cơ bản, thực trạng hoạt động của viễn thông VNPT TTH như thế<br />
<br />
nào?<br />
Thị trường mục tiêu dịch vụ Megavnn tại công ty gồm những đối tượng nào?<br />
Chính sách Marketing mix đối với dịch vụ Megavnn tại viễn thông VNPT<br />
TTH hiện nay như thế nào?<br />
Cần có những giải pháp gì để hoàn thiện chính sách Marketing mix đối với<br />
dịch vụ Megavnn tại viễn thông VNPT TTH?<br />
<br />
2<br />
<br />
3. Mục tiêu nghiên cứu<br />
Mục tiêu chung<br />
Đề tài thực hiện nhằm đánh giá chính sách Marketing mix và năng lực<br />
cạnh tranh, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách<br />
Marketing mix đối với dịch vụ Megavnn tại viễn thông VNPT TTH.<br />
Mục tiêu cụ thể<br />
1/ Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về chính sách Marketing mix<br />
<br />
Ế<br />
<br />
2/ Nghiên cứu tình hình cơ bản, thực trạng hoạt động của viễn thông VNPT<br />
<br />
U<br />
<br />
TTH<br />
<br />
́H<br />
<br />
3/ Nghiên cứu thị trường mục tiêu dịch vụ Megavnn của công ty<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
4/ Đánh giá chính sách Marketing mix đối với dịch vụ Megavnn tại viễn<br />
thông VNPT TTH<br />
<br />
5/ Đề xuất các giải pháp Marketing mix nhằm hoàn thiện chính sách<br />
<br />
H<br />
<br />
Marketing mix tại viễn thông VNPT TTH<br />
<br />
K<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
<br />
IN<br />
<br />
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br />
<br />
̣C<br />
<br />
1/ Viễn thông VNPT TTH<br />
<br />
O<br />
<br />
2/ Dịch vụ Megavnn<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
3/ Khách hàng sử dụng dịch vụ Megavnn<br />
4/ Chính sách Marketing mix đối với dịch vụ Megavnn tại viễn thông<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
VNPT TTH<br />
<br />
Phạm vi nghiên cứu<br />
Thời gian: năm 2008, 2009, 2010<br />
Không gian:<br />
+ Tại công ty: đánh giá những chính sách Marketing mix đối với dịch vụ<br />
Megavnn mà công ty đang áp dụng.<br />
+ Trên địa bàn tỉnh TTH: Thực hiện điều tra bảng hỏi để thu thập thông<br />
tin đánh giá của khách hàng về chính sách Marketing mix đối với dịch vụ<br />
Megavnn tại Công ty.<br />
<br />
3<br />
<br />
5. Cấu trúc luận văn<br />
Đề tài nghiên cứu được cấu trúc thành các phần, các chương như sau:<br />
- Phần 1. Mở đầu (đặt vấn đề)<br />
- Phần 2. Nội dung nghiên cứu<br />
+ Chương 1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu<br />
+ Chương 2. Đánh giá chính sách Marketing mix đối với dịch vụ Megavnn<br />
tại viễn thông VNPT TTH<br />
<br />
U<br />
<br />
với dịch vụ Megavnn tại viễn thông VNPT TTH<br />
<br />
Ế<br />
<br />
+ Chương 3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách Marketing mix đối<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
O<br />
<br />
̣C<br />
<br />
K<br />
<br />
IN<br />
<br />
H<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
́H<br />
<br />
- Phần 3. Kết luận và kiến nghị<br />
<br />
4<br />
<br />
Phần II. Nội dung nghiên cứu<br />
Chương 1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu<br />
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu<br />
Nói tới hệ thống Marketing mix cũng có nghĩa là nói tới những phương án<br />
lựa chọn và quyết định của Marketing mix cho một thị trường mục tiêu. Marketing<br />
mix đóng một vai trò chủ đạo đối với hoạt động Marketing của một doanh nghiệp,<br />
<br />
Ế<br />
<br />
nó chỉ ra nhóm khách hàng cần phải hướng tới và vạch ra lối đi đúng đắn cho tất cả<br />
<br />
U<br />
<br />
các hoạt động khác, nhằm khai thác một cách có hiệu quả nhất phân đoạn thị trường<br />
<br />
́H<br />
<br />
đã lựa chọn. Nhận thức rõ vai trò của Marketing mix trong thị trường cạnh tranh<br />
hiện đại, đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu về chính sách, chiến lược Marketing mix<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
trong doanh nghiệp; tuy nhiên đề tài nghiên cứu Marketing mix đối với sản phẩm<br />
dịch vụ đặc biệt đối với sản phẩm dịch vụ viễn thông là rất ít. Sau đây là một số đề<br />
<br />
H<br />
<br />
tài nghiên cứu có liên quan đến chính sách Marketing mix đối với sản phẩm vô hình<br />
<br />
IN<br />
<br />
hoặc liên quan đến sản phẩm dịch vụ Megavnn:<br />
<br />
K<br />
<br />
a. Đề tài: “Vận dụng các chính sách Marketing mix tại Trung tâm Du lịch Hà<br />
Nội” - Tác giả: Nguyễn Thị Loan. Đề tài đã đưa ra được hệ thống lý luận về<br />
<br />
O<br />
<br />
̣C<br />
<br />
marketing, các chính sách Marketing trong kinh doanh du lịch. Đánh giá được thực<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
trạng vận dụng chính sách Marketing từ đó đưa ra giải pháp về chính sách sản phẩm,<br />
giá, phân phối và xúc tiến. Tuy nhiên đề tài chưa xây dựng cơ sở lý luận về sản<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
phẩm dịch vụ cụ thể là sản phẩm kinh doanh lữ hành, và các đánh giá đưa ra chủ<br />
yếu dựa trên các phân tích số liệu thứ cấp.<br />
b. Đề tài: “Chiến lược Marketing mix Công ty Viettel” - Tác giả: Nguyễn Đức Vũ<br />
Đề tài nghiên cứu chiến lược Marketing mix chung cho tất cả các sản phẩm<br />
viễn thông của Viettel, trong đó chú trọng vào dịch vụ mạng di động. Đề tài đánh<br />
giá được các công cụ của chiến lược Marketing mix đặc biệt phân tích sâu vào chiến<br />
lược phân phối và xúc tiến của Công ty.<br />
Do đề tài nghiên cứu nhiều sản phẩm viễn thông của Viettel nên chiến lược<br />
Marketing mix đưa ra chưa đặc trưng cho một dịch vụ viễn thông cụ thể.<br />
<br />
5<br />
<br />