intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH THUẬT ASEN

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

95
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trường đã mở ra môi trường cạnh tranh thông thoáng cho các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả để bù đắp chi phí có lãi. Kế toán là công cụ đắc lực giúp các nhà quản lý nắm bắt đượctình hình sản xuất kinh doanh của doing nghiệp, từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Dịch thuật là một ngành đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam, nhất là thời gian gần đây. Nó càng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH THUẬT ASEN

  1. Luận văn THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH THUẬT ASEN 1
  2. LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trường đã mở ra môi trường cạnh tranh thông thoáng cho các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp ph ải hoạt động có hiệu quả để bù đắp chi phí có lãi. Kế toán là công cụ đắc lực giúp các nhà quản lý nắm bắt đ ượctình hình sản xuất kinh doanh của doing nghiệp, từ đó có b iện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Dịch thuật là một ngành đang phát triển mạnh m ẽ ở Việt Nam, nhất là thời gian gần đây. Nó càng phát triển mạnh mẽ khi Việt Nam ra nhập WTO. Trong thời gian này, hàng loạt các công ty dịch thuật ra đời cạnh tranh nhau nhau mạnh mẽ về giá cã, chất lượng, dịch vụ, . . . Bởi vì nganh dịch thuật có ý ngh ĩa to lớn về mặt n gôn ngữ, văn hoá, xã hội và kinh tế. Mỗi doanh nghiệp muốn phát triển và tồn tại th ì trong qú trình sản xuất kinh doanh d ịch vụ luôn luôn phải phấn đấu sao cho có chất lượng sản phẩm dịch vụ cao, giá thành hạ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng sản phẩm dịch vụ cảu khách hàng và bản thân công ty TNHH Thương mại và d ịch thuật ASEN cũng phải thu được lợi nhuận tối đa. Nhất là trong bối cảnh nước ta hiện nay đang thực hiện nây đang thực hiện chuyển đổi nền kinh tế, việc hiện đại hoá, công nghệ thông tin đang diễn ra nhanh chóng ở khắp nơi, làm thay đổi bộ mặt đất n ước hàng ngày. Điều đó không chỉ có n ghĩa là khối lượng công việc ngành d ịch thuật tăng lên mà cùng với nó là số vốn đ ầu tư cũng tăng lên. Vấn đề là làm sao quản lý vốn có hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí, th ất thoát vốn trong điều kiện kinh doanh thương mại dịch vụ ở thời buổi kinh tế thị trường cạnh tranh này. Kế toán tài chính là một bộ phận cấu th ành quan trọng của hệ thống các công cụ quản lý kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các ho ạt động sản xuất kinh doanh. Là công cụ quản lý, kế toán tài chính không chỉ là việc ghi chép và lưu trữ các số liệu, mà quan trọng hơn là việc thiết lập một h ệ thống thông tin quản lý. Nắm bắt được điều n ày, sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương mại và dịch thuật ASEN, tôi đã tiến hành nghiên cứu về tình hình ho ạt động của công ty nói chung và công tác hạch toán kế toán nói riêng. Đồng thời dựa trên những kiến thức đã học ở trường và nhờ sự giúp đ ỡ của các anh chị phòng kế toán và các phòng ban khác đ ã giúp đỡ tôi hoàn thành bài báo cáo này. 2
  3. PHẦN I QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH THUẬT ASEN I. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN 1. Giới thiệu chung Tên công ty : Công ty TNHH dịch thuật và Thương mại ASEN Tên giao d ịch: Công ty TNHH dịch thụât và Thương m ại ASEN 2. Thông tin chung - Địa chỉ: P1105 Nơ 14C Khu đô th ị mới Định Công - Tài kho ản: 0021001475508 – Ngân hàng VietComBank - Mã số thuế: 01019418 46 - Giám đốc: Võ Thị Thiên Tân - Điện thoại: 04. 5659429 – 0912. 714505 - Fax: 04. 5659429 3. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN Chuyển sang cơ chế thị trường, cùng với sự mở rộng quyền tự chủ kinh doanh của các doanh nghiệp nh à nước là sự phát triển và không ngừng mở rộng về quy mô, phạm vi hoạt động của các cơ sở doanh nghiệp trong khu vực kinh tế tư nhân. Sự phát triển mạnh mẽ và có hiệu quả của khu vực kinh tế tư nhân là một yếu tố tác động đến sự tăng trưởng nhanh chóng và bền vửng của nước ta trong suốt hơn mười n ăm qua. Nhìn chung, trong thời gian qua các công ty và cơ sở sản xuất tư nhân thường có quy mô sản xuất tư nhân thường có quy sản xuất kinh doanh và tỷ suất đầu tư còn nhỏ. Để duy trì sự tồn tại và phát triển lâu d ài, các cơ sở này thường tập trung vào những ngành hàng mà th ị trường địa phương, hay thị trường cả nư ớc có nguồn tiêu thụ lớn, đòi hỏi ít vốn, có tỷ suất lợi nhuận cao và có khả năng thu hồi vốn nhanh m ặc dù những ngành hàng này có rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Xu ất phát từ những đặc điểm chung đó và dựa trên cơ sở phân tích thị trường d ịch thuật ở Việt Nam sẽ không ngừng phát triển và có triểnvọng lớn đối với tất cả các công ty dịch thuật, do nhu cầu ngầycngf cao của người tiêu dùn g. Nhất là lúc 3
  4. này khi mà Việt Nam đ ã ra nh ập WTO. Vào khoảng cuối tháng 9 năm 2004 công ty TNHH Thương Mại và Dịch Thuật ASEN đã thành lập nhằm cung cấp cho thị trường những sản phẩm dịch thuật có chất lượng cao, giá cả phải chăng, đáp ứng phần nào nhu cầu của người tiêu dùng về các loại văn bằng, tài liệu, giấy tờ, … cần dịch thuật, công chứng. Khi mới thành lập, nguồn nhân lực chính của Công ty ASEN là những người b ạn thân cùng học Đại học tham gia kinh doanh. Mặt hàng chính là các sản phẩm d ịch thuật. Với sự tin cậy của khách hàng nên số lượng sản phẩm dịch thuật ngày càng nhiều, quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng được đầu tư, mở rộng. Để nâng cao uy tín và thanh thế trên th ị trường của Công ty TNHH Thương m ại và Dịch thuật ASEN và các sản phẩm dịch thuật của mình, cũng như đáp ứng tốt h ơn n ữa nhu cầu của người tiêu dùng, năm 2004 Công ty đ ã đ ăng ký thành lập và chính thức trở th ành Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN. Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN đư ợc phép kinh doanh trong lĩnh vực chính là thực hịên các bản dịch bao gồm các loại hồ sơ, tài liệu, văn bằng, … Ngoài ra Công ty còn tổ chức giới thiệu việc làm, đăng tin quảng cáo. Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN có tư cách pháp nhân th ực h ịên ch ế độ hạch toán độc lập, mở tài khoản tại Ngân hàng Vietcom Bank, có con d ấu riêng theo quy đ ịnh của Nhà nước. Công ty đ ầu tiên có tên là Công ty TNHH ASEN. Sau đó đ ến tháng 6 năm 2005 đổi tên thành Công ty TNHH Thương m ại và Dịch thuật ASEN. Qua chặng đường h ình thành và phát triển gắn liền với sự phát triển của đất nước, Công ty đã ngày càng lớn mạnh, phát triển không ngừng, ham học hỏi do đó đã có chỗ đứng trong n ền kinh tế Việt Nam. Nhất là với thị trường kinh tế như hiện nay Công ty càng phải nỗ lực, phấn đấu hết khả năng m ình để khai thác triệt để các tiềm năng sẵn có của mình về năng lực quản lý, thiết bị, công nghệ kỹ thuật, kinh nghiệm và năng động trong sản xuất kinh doanh. Có như vật Công ty mới khắc phục được những khó khăn ban đầu khi tham gia kinh doanh trên thị trường cạnh tranh rộng lớn này. II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH 1. Nhiệm vụ, ng ành nghề chủ yếu của Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN 4
  5. Công ty TNHH Thương m ại và Dịch thuật ASEN đã đ ược Bộ Tài chính và Uỷ b an kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh một số ngành ngh ề chính như sau: - Dịch các loại văn bằng, giấy tờ, hồ sơ, …từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước n goài và ngược lại. - Trung tâm giới thiệu việc làm … Trong những năm qua, Công ty đã tham gia d ịch thuật cho nhiều khách hàng lớn như: - Tập đoàn FPT - Trần Anh Computer – Lý Nam Đế - Vinaconex - VCCI … Công ty TNHH Thương mại và Dich thuật ASEN còn là một thành viên của Công ty BNT ở Đức. Công ty TNHH Thương m ại và Dịch thuật ASEN đã hoàn thành bản dịch đúng th ời gian hẹn và đ ảm bảo chất lư ợng tốt. 2 . Quy mô tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và mạng lưới hoạt động Công ty TNHH Thương m ại và Dịch thuật ASEN có địa b àn hoạt động rộng khắp trên cả trong nước và nước ngoài. Các hợp đồng m à Công ty có được đều được lập kế hoạch và hoàn trả tài liệu cho khách hàng đúng h ẹn. Căn cứ vào nhiệm vụ của mình, Công ty đã thành lập 3 phòng d ịch thuật với sự quan sát chặt chẽ của các phòng ban, mỗi khi công ty có hợp đồng nào thì tu ỳ theo khối lượng công việc và tính chất công việc, Công ty triển khai xuống cho các phòng. Các trưởng phòng d ịch nhận nhiệm vụ chỉ đậo trực tiếp cho các nhân viên trong phòng. Về trang thiết bị phục vụ cho công việc, Công ty mua to àn bộ số vật liệu để phục vụ cho công việc như: Máy tính, máy fax, máy phôtô, máy in, giấy, … Về vốn khi giao cho các phòng dịch đều được ứng trước 50% sản lượng giao đ ể ho àn thành công việc. Đối với các bản dịch mà Công ty không có người dịch như tiếng Arập, Achentina, … thì Công ty phải thu ê nhân viên ngoài. Hàng ngày, 5
  6. các phòng có sản phẩm hoàn thành công ty sẽ nghiệm thu và cuối tháng công ty sẽ thanh toán cho các phòng không quá 80% sản phẩm nghiệm thu. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức phù h ợp với quy mô sản xuất và trình độ quản lý, Công ty áp dụng mô hình tổ chức tập trung của toàn bộ Công ty. Việc kế toán của các phòng đ ều tập trung ở phòng kế toán, các phòng đều có hệ thống kê khai, theo dõi các nghiệp vụ phát minh của từng công trình rồi tập hợp chứng từ báo cáo về phòng kế toán xử lý và tiến hành công việc kế toán. III. BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY: 1 . Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty: - Ban giám đốc bao gồm 2 người, đứng đầu là giám đốc công ty và 1 phó giám đốc. - Có 4 phòng chức năng: Phòng kế hoạch tổ chức, phòng kỹ thuật, phòng kinh doanh, phòng kế toán, Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN Giám đốc Phó Giám đốc Phòng KHTC Phòng Kế toán Phòng Kỹ thu ật Phòng Kinh doanh Phòng dịch 2 Phòng dịch 3 Phòng dịch 1 + Giám đốc Công ty: Quản lý điều hành chung. Xây dựng chiến lược phát triển và kế hoạch hàng năm, chương trình hoạt động, phương án bảo vệ và khai thác nguồn lực của Công ty, dự án đầu tư mới, phương án kinh doanh và trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán tài vụ và phòng tổ chức. Giám đốc cũng là người phải có trách nhiệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trư ớc các thành viên tham gia góp vốn. 6
  7. + Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc. Phó giám đốc phụ trách lĩnh vực chuyên môn, chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết qủa họat động do mình phụ trách. + Phòng kế hoạch tổ chức: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về kế hoạch, về kinh tế, định mức đơn giá nội bộ, về công tác tư tưởng, nghiên cứu các dự án tìm kiếm công việc, về quản lý, về chỉ đạo tiến độ cộng việc, xử lý các ván đ ề nảy sinh. Giúp giám đốc xây dựng chiến lư ợc, kế hoạch dài h ạn, điều chỉnh và có các giải pháp để thực hiện kế hoạch làm việc trong năm. + Phòng kinh doanh: Thu nhập thông tin, tiếp cận thông tin, lập phương án cho kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm. + Phòng kỹ thuật: . Kiểm tra các bản dịch . Lập các hướng dẫn đối với những bản dịch phức tạp + Phòng kế toán: Thực hiện chức năng kiểm soát viên của Nhà nước tại Công ty, giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện tiến độ công tác kế toán, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo chế độ tài chính hiện h ành. Tổ chức công tác kế toán theo h ệ thống tài kho ản thống nhất, bộ máy kế toán phù hợp với nhu cầu thực tế của công ty, phân công giao việc cho kế toán viên mở sổ kế toán, ghi chép tính toán chính xác, trung thực, kịp thời và đúng tiến độ kế toán hịên hành. Dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty kế toán tài chính sử dụng đồng vốn hợp lý, đúng mục đích, đúng chế độ, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty được duy trì liên tục và đạt hiệu quả kinh tế cao. + Công ty có 3 phòng d ịch thuật: Với hình th ức kế toán, dưới sự giám sát của phòng ban nghiệp vụ, mỗi khi công ty có hợp đồng kinh tế thì tu ỳ theo chuyên môn, Công ty sẽ chuyển xuống các phòng dịch, các trưởng phòng nhận trách nhiệm và chỉ đạo trực tiếp trong các phòng của m ình. 2. Tổ chức bộ máy kế toán Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương m ại và Dịch thuật ASEN 7
  8. Kế toán trưởng Kiêm kế toán tổng h ợp Kế toán tổng h ợp Kế toán Thủ qu ỹ chi phí và tính giá tiền lương thành sản phẩm + Kế toán trưởng: Là ngư ời phụ trách chung công tác kế toán của Công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động tài chính. Đồng thời cũng là kế toán tổng hợp, có nhiệm vụ lập báo cáo tài chính theo quy đ ịnh hiện h ành. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán theo hệ thống tài khoản thống nhất, bộ máy kế toán phù hợp với yêu cầu thực tế của Công ty, chịu trách nhiệm báo cáo thông tin kế toán kịp thời cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu báo cáo. Lập báo cáo niên độ kế toán hiện hành (tháng, năm, quý) chịu trách nhiệm chính xác, trung thực, tuân thủ đúng chế độ của Nhà nư ớc b an hành trước Công ty và Nhà nước. + Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Là người có nhiệm vụ tập hợp các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ và tính giá thành cho từng loại sản phẩm dịch thuật. (Ở Công ty thường là 1 tháng) + Kế toán tiền lương: Là người có nhiệm vụ tính và thanh toán tiền lương của các phòng ban trong toàn Công ty. + Thủ quỹ: Là người thực hiện theo dõi các kho ản thu chi tiền mặt, theo dõi tiền gửi Ngân hàng. Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt, vàng, đ á quý, . . . . có tại quỹ Công ty, thu chi theo phiếu thu chi (Lệnh thu, lệnh chi). Vào sổ quỹ kịp thời cuối ngày tự kiểm tra rút số dư đối chiếu với sổ theo dõi tiền m ặt của kế toán thanh toán, phát hiện kịp thời những sai sót ch ênh lệch thừa thiếu b áo cáo với kế toán trư ởng và giám đốc. Tuyệt đối giữ bí mật về lư ợng tiền tồn qu ỹ, thừa không được lấy, thiếu phải bồi ho àn. 8
  9. PHẦN II THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH THUẬT ASEN I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY. Sau những năm đi vào ho ạt động, vượt qua biết bao khó khăn thử thách, một Công ty mới th ành lập như Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN đ ã đ ạt được những thành tựu đáng kể. Điều đó đư ợc phản ánh thông qua báo cáo tài chính của Công ty trong năm 2006 vừa qua. Bao gồm bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kế quả hoạt động kinh doanh. 1 . Bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng quát tình h ình tài sản của Doanh nghiệp trên hai góc độ giá trị tài sản và nuồn vốn. Dưới đây là Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2006. Tại ngày 31/12/2006: ĐVT:VNĐ STT Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối năm Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn A 100 6 , 054, 400, 081 4 , 298, 585, 331 Tiền và các kho ản tương đương tiền I 110 110, 723, 559 439, 047, 483 Tiền 1 111 3 , 554, 698 21, 955, 880 Các kho ản tương đương tiền 2 112 107, 168, 861 417, 091, 603 Các kho ản phải thu II 130 4 , 001, 559, 031 2 , 951, 014, 479 Phải thu khách h àng 1 131 2 , 651, 893, 848 1 , 881, 691, 679 Phải thu nội bộ 2 133 378, 764, 343 164, 279, 999 Các kho ản phải thu 3 135 970, 900, 840 905, 119, 925 Hàng tồn kho III 140 1 , 842, 288, 943 880, 023, 369 Nguyên vật liệu tồn kho 1 141 1 , 842, 288, 943 880, 023, 369 9
  10. Tài sản ngắn hạn khác IV 150 99, 828, 548 28, 500, 000 Tạm ứng 1 151 99, 828, 548 28, 500, 000 Tài sản dài h ạn B 200 1 , 948, 294, 532 2 , 429, 754, 437 Tài sản cố định I 220 566, 759, 726 523, 606, 129 TSCĐ hữu hình 1 221 566, 759, 726 523, 606, 129 2 Nguyên giá 222 755, 410, 926 711, 642, 947 Giá trị hao mòn lu ỹ kế 3 223 (188, 651, 200) (188, 036, 818) Các kho ản đầu tư tài chính II 250 1 , 381, 534, 806 1 , 896, 148, 308 Đầu tư vào công ty liên doanh liên 252 1 216, 729, 258 731, 342, 760 kết Đầu tư dài hạn khác 2 258 1 , 164, 805, 548 1 , 164, 805, 548 Tổng tài sản 270 8 , 002, 694, 613 6 , 718, 339, 768 Nguồn vốn Nợ phải trả A 300 7 , 275, 999, 223 5 , 934, 503, 923 Nợ ngắn hạn I 310 5 , 292, 275, 957 3 , 950, 780, 657 Vay và n ợ ngắn hạn 1 311 1 , 455, 485, 819 1 , 153, 231 Phải trả ngư ời bán 2 312 167, 701, 137 141, 952, 860 Thuế và các khoản phải nộp 3 314 35, 803, 508 47, 750, 712 Phải trả công nhân viên 4 315 81, 313, 696 53, 916, 100 Chi phí ph ải trả 5 316 2 , 267, 191, 041 95, 827, 998 Phải trả nội bộ 6 317 579, 341, 897 600, 432, 225 Khoản phải trả phải nộp khác 7 319 705, 438, 859 1 , 857, 669, 760 Nợ dài hạn II 320 1 , 983, 723, 266 1 , 983, 723, 266 Vay và n ợ d ài h ạn 1 324 1 , 983, 723, 266 1 , 983, 723, 266 Vốn chủ sỏ hữu B 400 726, 695, 390 783, 82 5, 845 10
  11. Nguồn vốn quỹ I 410 730, 874, 701 773, 040, 452 Qu ỹ đầu tư của chủ sở hữu 1 411 681, 414, 866 681, 414, 866 Qu ỹ đầu tư phát triển 2 416 41, 154, 824 42, 300, 469 Qu ỹ dự phòng tài chính 3 417 8 , 305, 011 9 , 325, 117 Nguồn kinh phí và qu ỹ khác II 420 (4, 719, 311) 10, 795, 393 Qu ỹ khen thư ởng, phúc lợi 1 421 (4, 719, 311) 10, 795, 393 Tổng nguồn vốn 430 8 , 002, 694, 613 6 , 718, 339, 768 Nhận xét : Nhìn vào bảng cân đối kế toán của Công ty ta thấy được tổng quát về tình h ình tái sản và nguồn vốn của Công ty . Nói chung tài sản và nguồn vốn của Công ty số đầu năm đ èu giảm so với đàu năm . 2 . Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 Đơn vị tính: VNĐ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một trong nhưng báo cáo tài chính phản ánh tổng hợp doanh thu , chi phí, kết quảcủa các hoạt động của doanh nghiệp. Dưới đây là báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2006 . STT Các chỉ tiêu So sánh Năm 2005 Năm 2006 Số tiền Tỷ lệ (%) 1 Doanh thu bán hàng 312, 471, 970 272, 914863 -39, 557, 107 -12. 7 Doanh thu thu ần 2 0 2 , 409, 154 2, 409, 154 100. 0 Giá vốn hàng bán 3 312, 471, 970 270, 505, 709 -41, 966, 261 -13. 4 Lợi nhuận gộp 4 97, 123, 561 52, 886, 134 -44, 237, 427 -45. 5 Doanh thu ho ạt động 5 215, 348, 409 217, 619, 575 2, 271, 166 1. 1 tài chính Donh thu ho ạt động tài 6 0 7 , 534, 284 7, 534, 284 100. 0 11
  12. chính Chi phí hoạt động tài 7 70, 009, 312 78, 750, 970 8, 741, 658 12. 5 chính 8 Chi phí bán hàng 0 0 0 0. 0 Chi phí qu ản lý doanh 9 76, 103, 316 77, 933, 420 1, 830, 104 2. 4 n ghiệp Lợi nhuận từ hoạt 10 69, 235, 781 68, 469, 469 -766, 312 -1. 1 động kinh doanh Thu nhập khác 11 80, 919, 875 58, 019, 312 -22, 900, 563 -28. 3 12 Chi phí khác 9, 125, 364 17, 113, 352 7, 987, 988 87. 5 Lợi nhuận khác 13 51, 164, 183 73, 257, 364 22, 093, 712 43. 2 Tổng lợ nhuận trước 14 120, 399, 964 141, 727, 364 21, 327, 400 17. 7 thuế Thuế thu nhập phải 15 33, 711, 990 39, 683, 662 5, 971, 672 17. 7 nộp Lợi nhuận sau thuế 16 86, 687, 974 102, 347, 702 35, 659, 728 17. 7 Nhận xét : Nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong hai n ăm gần đây, ta thấy rằng doanh thu năm 2006 giảm 39, 557, 107đ với tỷ lệ là 12. 7 % so với năm 2005. Đây là một khuyết điểm của Công ty trong kinh doanh thương mai và dịch vụ, khi Công ty đã đ ể cho doanh thu năm sau thấp hơn năm trước. Tuy nhiên giá vốn hàng bán trong năm 2006 giảm so với năm 2005 là: 44, 237, 427đ với tỷ lệ : 45. 5% . Đây là một thành tích lớn trong việc quản lý chi phí sản xuất, bán hàng của Công ty. Tiết kiệm ngu yên vật liệu, nhân công nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh nhưng vẫn đảm bảo kết quả bản dịc cao. Vơí việc giảm thiểu giá vốn và tăng doanh thu từ hoạt động tài chính đã làm cho tổng lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2006 tăng so với năm 2005 là: 35, 659, 728đ với tỷ lệ 17. 7% . Đây là m ột kết quả tốt của Công ty trong việc quản lý hoạt động sản 12
  13. xuất kinh doanh . Cũng là m ột bước đột phá mạnh mẽ của Công ty mới được thành lập không lâu. Kinh nghiệm còn hạn chế so với các Công ty lâu năm khác. Để hiểu th êm về tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương m ại và Dịch thuật ASEN ta sẽ phân tích một số chỉ tiêu tài chính của Công ty . 13
  14. II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN 1 . Phân tích tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn 1 . 1. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản * Tỷ suất đầu tư vào tài sản cố định Tài sản dài hạn x100 Tỷ suất đầu tư vào tài sản cố định (T1) = Tổng tài sản 566, 759, 726 x 100 T1(2005) = 8 , 002, 694, 613 = 7 . 1(%) 523, 606, 129 x 100 T1(2006) = 6, 718, 339, 768 = 7, 8(%) * Tỷ suất đầu tư vào tài sản lưu động và đ ầu tư ngắn hạn Tài sản ngắn hạn x 100 Tỷ suất đầu rư vào tài sản ngắn hạn (T2) = Tổng tài sản 6, 054, 400, 081 x 100 T2(2005) = 8, 002, 694, 613 = 75. 7(%) 4, 298, 585, 331 x 100 T2(2006) = 6, 718, 339, 768 = 64(%) 14
  15. Qua số liệu trên cho ta thấy tình hình đầu tư vào tài sản cố định là không cân b ằng nhau . Tỷ suất đầu tư vào tì sản cố định năm 2006 tăng so với năm 2005 , tuy không nhiều nhưng cũng cho thấy doanh nghiệp tiếp tục đầu tư vào tài sản cố định, cho thấy doanh nghiệp có xu hướng mở rộng, ổn định và phát triển lâu dài. Nhưng tỷ suất đầu tư vào tài sản lưu động năm 2006 giảm so với năm 2005, cho thấy rằng doanh nghiệp chưa th ực sự quan tâm đến đầu tư vào tì sản lưu động. 1 . 2. Phân tích tình hình cơ cấu nguồn vốn * Tỷ suất tự tài trợ Nguồn vốn chủ sỏ hữu x 100 Tỷ suất tự tài trợ (T3) = Tổng nguồn vốn 726, 695, 390 x 100 T3(2005) = 8, 002, 694, 613 = 9. 1(%) 783, 835, 845 x 100 T3(2006) = 6, 718, 339, 768 = 11. 7 (%) * Hệ số nợ Nợ phải trả x 100 Hệ số nợ (T4) = Tổng nguồn vốn 7, 275, 999, 223 x 100 T4(2005) = 8, 002, 694, 613 15
  16. = 90. 2(%) 5, 934, 503, 923 x 100 T4(2006) = 6, 718, 339, 768 = 88. 3(%) Tỷ suất tự tài trợ trong năm 2006 tăng từ 9. 1% lên 11. 7% do kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trả hết các khoản nợ của doanh nghiệp giảm từ 90. 2% xuống 88. 3% 2 . Phân tích khả năng thanh toán 2 . 1. Hệ số thanh toán hiện hành Tổng tài sản Hệ số thanh toán hiện hành (T5) = Nợ phải trả 8, 002, 694, 613 T5(2005) = 7, 275, 999, 223 = 1. 02 6, 718, 339, 768 T5(2006) = 5, 934, 503, 923 = 1 . 13 Qua ch ỉ số trên ta th ấy khả năng thanh toán hiện hành của năm 2006 tăng lên so với năm 2005. Điều đó cho thấy Công ty đ ã có nhưng biện pháp tích cực nhằm đ ảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, để tạo điều kiện thuận lợi cho việc vay vốn của Công ty. 2 . 2. Khả năng thanh toán nhanh Tiền + các khoản đầu tư ngắn hạn +các khoản phải thu Hệ số thanh toán nhanh (T6)= Tổng nợ ngắn hạn 16
  17. 110, 723, 559 +4, 001, 559, 031 T6(2005) = 5 , 292, 275, 957 = 0. 78 439, 047, 483 + 2, 951, 014, 479 T6(2006) = 3, 950, 780, 657 = 0 . 86 Ta nh ận thấy khả năng của năm 2006 tăng lên 0. 08 so với năm 2005. Nhưng khả năng thanh toán nhanh của Công ty là không tốt bởi cả hai năm hệ số này đều nhỏ hơn 1. Công ty cần phải khắc phục điều này. 2 . 3. Hệ số đầu tư Giá trị còn lại của tài sản dài h ạn Hệ số đầu tư(T7) = Tổng tài sản 6, 054, 400, 081 + 4, 001, 559, 031 T7(2005) = 5, 292, 275, 957 = 1. 90 4, 298, 585, 331 + 2, 951, 014, 479 T7(2006) = 3, 950, 780, 657 = 1. 83 Qua ch ỉ tiêu trên cho th ấy tốc độ đầu tư của Công ty năm 2006 giảm không d áng kể so với năm 2005. Công ty chú ý đến hệ số đầu tư này. 3 . Phân tích hiệu quả sinh lời 3 . 1. Hệ số lợi nhuận trên doanh thu Lợi tức sau thuế Hệ số lợi nhuận trên doanh thu (T8) = Doanh thu thuần 17
  18. 86, 687, 974 T8(2005) = 312, 471, 970 = 0. 28 102, 347, 702 T8(2006) = 270, 505, 709 = 0 . 38 Tỷ suất sinh lời của Công ty năm 2006 tăng lên so với năm 2005, chứng tỏ khả năng tạo ra lợi nhuận của Công ty trong hai năm qua đã đi lên. Ho ạt động của Công ty ngày càng phát triển. 3 . 2. Hệ số quay vòng của vốn Doanh thu thuần Hệ số quay vòng của vốn(T9) = Tổng số vốn bình quân 312, 471, 970 x 2 T9(2005) = 8, 002, 694, 613 + 6, 718, 339, 768 = 0. 042 (vòng) 270, 505, 709 x 2 T(2006) = 8, 002, 694, 613 + 6, 718, 339, 768 = 0 . 037 (vòng) Qua ch ỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả năng sử dụn g của Công ty hoặc doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản ma Công ty đã đ ầu tư. Vòng quay của vốn n ăm2006 tháp hơn năm 2005. Điều đó thể hiện Công ty đã kém trong việc tăng doanh thu, sử dụng hiệu quả đồng vốn kinh doanh. 3 . 3. Lợi nhuận vốn kinh doanh Lợi tức sau thuế 18
  19. Hệ số lợi nhuận trên vốn(T10) = Tổng số vốn bình quân 86, 687, 974 x 2 T10(2005) = 8, 002, 694, 613 + 6, 718, 339, 768 = 0. 012 102, 347, 702 x 2 T10(2006) = 8, 002, 694, 613 + 6, 178, 339, 768 = 0. 014 Qua chỉ tiêu này cho ta th ấy khả năng sử dụng vốn của Công ty năm 2006 tốt h ơn so với năm 2005. Tuy mức tăng lên không đáng kể, nhưng đã cho tâ thấy hiệu quả quản lý cũng nh ư hoạt động của Công ty 4 . Phân tích khả nưng chi trả thực tế của Công ty 4 . 1. Khả năng thanh toán ngắn hạn Tổng tài sản lưu động Hệ số thanh toán ngắn hạn(T11) = Tổng nợ ngắn hạn 6 , 054, 400, 081 T11(2005) = 5, 292, 275, 957 = 1. 14 4, 298, 585, 331 T11(2006) = 3, 950, 780, 657 = 1 . 09 Hệ số n ày cho biết khả năng chuyển đổi tài sản lưu động của doang nghiệp thành tiền để thay thế trang trai các khoản nợ đến hạn. 19
  20. Qua ch ỉ số trên, ta thấy đư ợc khả năng thanh toán ngăn hạn của Công ty năm 2006 giảm 0. 05 lần so với năm 2005. Điều n ày cho thấy Công ty chưa chú trọng đ ến khả năng thanh toán nợ ngắn hạn để tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty trong quá trìng vay vôn sau này. Công ty cần chú ý đên chỉ tiêu này 4 . 2. Khả năng trả hết các khoản nợ Tổng tài sảnlưu động Tỷ số trả hết các khoản nợ(T12) = Tổng nợ ngắn hạn và dài h ạn phải trả 6, 054, 400, 081 T12(2005) = 1, 455, 485, 819 + 1, 983, 723, 266 = 1. 76 4, 298, 585, 331 T12(2006) = 1, 153, 231, 002 + 1, 983, 723, 266 = 1. 37 Chỉ tiêu kh ả năng trả hết các khoản nợ của năm 2006 giảm so với năm 2005. Th ể hiện khả năng chi trả thực tế và hoạt động liên tục của Công ty là kém. Tuy nhiên đây chỉ là phần đánh giá trong mối quan hệ với lượng tiền tài sản lưư đông chứ không phải là đánh giá toàn diện về tình hình tài chính của Công ty 4 . 3. Khả năng chi trả tức thời Vốn bằng tiền Khả năng thanh toấn nhanh(T13) = Tổng nợ ngắn hạn 110, 723, 559 T13(2005) = 5 , 292, 275, 957 = 0. 021 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2