intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam

Chia sẻ: Lala Lala | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

83
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam, từ đó đưa ra những nhận định chung nhất về những thành tựu mà các doanh nghiệp Việt nam đã đạt được trong thời gian qua, đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu phát triển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH C H U Y Ê N N G À N H KINH D O A N H Q U Ố C T É 0O0 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÊ TÀI: T H Ự C TRẠNG V À GIẢI P H Á P N H Ằ M N Â N G CAO HIỆU QUẢ HOẠT Đ Ộ N G C Ủ A C Á C DOANH NGHIỆP XUẤT K H Ẩ U VIỆT N A M I \y.oii% . ,. , 1003 Sinh viên thực hiện : Trân Thộ Lan Lớp : Anh Ì Khóa : 44 Giáo viên hướng dẫn : Th.s Bùi Liên Hà Hà Nội, tháng 5 năm 2009
  2. MỤC LỤC LỜI M Ở Đ À U C H Ư Ơ N G ì - L Ý L U Ậ N C H U N G V Ề HIỆU Q U Ả H O Ạ T Đ Ộ N G X U Ấ T KHÁU 4 ì. KHÁI NIỆM C ơ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT K H Á U 4 1. Khái niệm 4 1.1. Hiệu quả kinh doanh 4 1.2. Hiệu quá hoạt động xuất khấu. 5 2. Phân loại hiệu quả hoạt động xuất khấu 6 2.1. Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quá kinh tế xã hội. 6 2.2. Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tông hợp. 8 2.3. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh 9 li. C Á C CHỈ TIÊU Đ Á N H GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU l o 1. Chỉ tiêu hiệu quả xuất khấu xét trên góc độ toàn nền kinh tế lo /./. Quy mô và tốc độ tăng trưởng xuất khấu 10 1.2. Sự chuyến dịch cơ cấu xuất khấu. 11 1.3. Xuất khấu trong tương quan với nhập khẩu 12 1.4. Xuất khấu trong tương quan với GDP. 14 1.5. Kim ngạch xuất khẩu tính theo đầu người. 15 2. Chỉ tiêu hiệu quả xuất khẩu xét trên góc độ doanh nghiệp 15 2. ỉ. Hiệu quả tài chính 15 2.1.1. T suất ngoại tệ xuất khâu 16 2.1.2. Lợi nhuận và t suất lợi nhuận 17 2.1.3. Thời gian hoàn von 20 2.2. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xã hội. 22 2.2. ỉ. Giá trị hàng hóa gia tăng. 22
  3. 2.2.2. Hiệu quả kinh tế xã hội của vốn 23 2.2.3. Hoạt động xuất kháu của doanh nghiệp tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ cho nên kinh tê 23 2.2.4. Tăng mức đóng góp cho ngân sách nhà nước 25 III. VAI T R Ò CỦA C Á C DOANH NGHIỆP XUẤT K H Á U Đ Ố I V Ớ I NỀN KINH TẾ 25 1. Hoạt động của các doanh nghiệp xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khấu phục vụ công nghiệp hóa đất nước 27 2. Hoạt động của các doanh nghiệp xuất khấu đóng góp vào sờ chuyên dịch co' cấu kinh tế, thúc đấy sản xuất phát triến 28 3. Hoạt động xuất khẩu có tác động tích cờc đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống của nhân dân 29 4. Xuất khẩu là cơ sở đế mỡ rộng và thúc đấy các mối quan hệ kinh tế đối ngoại của nưó'c ta 30 C H Ư Ơ N G l i - Đ Á N H GIÁ T H Ụ C TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT Đ Ộ N G CỦA C Á C DOANH NGHIỆP XUẤT K H Ã U V I Ệ T NAM 32 ì. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA C Á C DOANH NGHIỆP XUẤT KHẤU VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN G À N Đ Â Y 32 1. Giá trị kim ngạch xuất khấu 32 2. Cơ cấu xuất khẩu 33 2.1. Cơ cấu xuất khau theo nhóm hàng. 33 2.2.CƠ cầu xuất khau theo thị trường chính 35 2.3. Cơ cấu xuất khấu theo khu vực kinh tế 36 II.ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA C Á C DOANH NGHIỆP XUẤT K H Á U TRONG GIAI Đ O Ạ N HIỆN NAY 38 1. Chi tiêu hiệu quả xuất khấu xét trên góc độ toàn nền kinh tế 38
  4. 1. ì. Quy mô và tóc độ tăng trưởng xuất khâu 38 1.2. Sự chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu 39 1.3. Xuất khẩu trong tương quan với nhập khâu 40 1.4. Xuất khấu trong tương quan với GDP 42 1.5. Xuất khẩu bình quân đầu người 43 2. Hiệu quả xuất khẩu xét trên góc độ doanh nghiệp 44 2.1. Hiệu quả tài chính 44 2.2. Hiệu quả kinh tế xã hội 48 HI. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ NHỮNG KẾT QUẢ Đ Ạ T Đ Ư Ợ C T Ừ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 50 1. Những thành tựu chủ yếu 50 2. Những hạn che cơ bán 52 3. Nguyên nhân 56 3.1. Nguyên nhân của những thành tựu. 56 3.2. Nguyên nhân của những hạn chế. 58 C H Ư Ơ N G HI - GIẢI P H Á P N H Ầ M N Â N G C A O HIỆU Q U Ả H O Ạ T Đ Ộ N G C Ủ A C Á C D O A N H NGHIỆP X U Ấ T K H U V I Ệ T N A M 60 ì. P H Ư Ơ N G H Ư Ớ N G XUẤT KHẤU CỦA C Á C DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG THÒI GIAN TỚI 60 1. Phương hướng phát triến xuất khấu 60 2. Những cơ hội và thách thức chủ yếu 61 li. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẢM N Â N G CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA C Á C DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU VIỆT NAM 65 1 N h ó m giãi pháp về phía nhà nước . 65 LI. Xây dựng và hoàn thiện hệ th ng pháp lý tạo điểu kiện cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khấu. 65
  5. 1.2. Xác định rõ phương hướng xuất khấu cửa cả nước trong giai đoạn tới 67 1.3. Giảm chi phí giao dịch, kình doanh cho doanh nghiệp xuất khâu 68 /. 4. Hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam trong giai đoạn suy thoái kinh tế. 70 1.5. Hoàn thiện hệ thống chính sách tài chính, túi dụng và đầu tư phục vụ xuất khẩu 71 1.6. Tăng cường đầu tư cho giáo dục, xây dựng đội ngũ nhứng nhà kinh doanh giỏi 72 ỉ. 7. Tiếp tục cũng cố và tăng cường hợp tác thương mại với các quốc gia và vùng lãnh tho trên toàn thế giới. 74 2. N h ó m giải pháp về phía doanh nghiệp 75 2.1. Nghiên cứu môi kỹ môi trường kinh doanh xuất khấu 75 2. ỉ. 1. Môi trường quốc tế 75 2.1.2. Nghiên cứu môi trường kinh tê của nước bạn hàng 76 2.1.3. Nghiên cứu môi trường chính trị, pháp luật của nước bạn hàng 77 2.1.4. Nghiên cứu môi trường văn hóa của nước bạn hàng. 77 2.2. Đánh giá thực trạng tiềm năng của doanh nghiệp 78 2.2. ỉ. Đánh giá các nguồn tiềm năng của doanh nghiệp 78 2.2.2. Đánh giá tốc độ tăng trường và biến động doanh lợi cùa doanh nghiệp 80 2.3. Xác định rõ mục tiêu và tầm nhìn chiến lược của doanh nghiệp 81 2.3. ì. Xác định quy mõ và địa bàn kinh doanh quốc tế của doanh nghiệp .81 2.3.2. Qnyêt định phương pháp thâm nhập thị trường 82 2.4. Hoàn thiện cơ cấu tố chức và không ngừng củng cố các nguồn lực cần thiết cho hoạt động xuất khấu 83
  6. 2.5. Nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng hình ánh doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng. 84 2.6. Thực hiện họp tác và liên kết với các doanh nghiệp cùng ngành nhăm năng cao năng lực cạnh tranh quốc tế. 85 K É T LUẬN 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
  7. LÒI MỞ ĐÀU 1. Lý do chọn để tài Xuất khâu là một trong nhũng hoạt động cơ bản của ngoại thương. N ó có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với mọi nền kinh tế. Đặc biệt đối với một quốc gia - một nền kinh tế đang phát triển như nước ta hiện nay. Xu hướng quốc tế hóa, toàn cẩu hóa đang diễn ra mạnh mẽ ở khắp nơi trên thế giới, hoạt động xuất khẩu chính là nhân tố quyết đậnh đến sự thành công hay thất bại của nước ta khi tham gia vào thậ trường quốc tế. V ớ i chủ trương mở rộng và phát triển quan hệ thương mại, đặc biệt là phát triển hoạt động xuât khâu với các nước trên thê giới, nhà nước ta đã và đang tích cực, chủ động ra nhập các tổ chức quốc tế cũng như tham gia đàm phán các hiệp đậnh thương mại song phương và đa phương nhằm thúc đẩy hoạt động thương mại đưa đất nước phát triển. Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tồ chức thương mại quốc tế WTO ngày 07/11/2006 là sự kiện đánh dấu một bước ngoặt quan trọng đối với chính sách đối ngoại của nước ta. Hiểu rõ được tầm quan trọng của hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế đất nước, và cũng muốn có được một cái nhìn thật khái quát về thực trạng hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam, nên người viết đã chọn đề tài: "Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xuất khấu Việt Nam " làm để tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề t i là phân tích và đánh giá thực trạng hoạt à động kinh doanh xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam, để từ đó có thể đưa ra những nhận đậnh chung nhất về những thành tựu m à các doanh nghiệp Việt Nam đã đạt được trong thời gian qua, những khó khăn còn tồn tại trước mắt, Ì
  8. đông t h ờ i đề xuất m ộ t số giãi pháp nhằm thúc đấy hoạt động xuất khâu phát triển. 3. Phạm vi nghiên cứu Phạm v i nghiên c ứ u của đề tài chính là tổng quan hoạt động xuất k h ẩ u c ủ a các doanh n g h i ệ p V i ệ t N a m t r o n g giai đoạn h i ệ n nay. T u y nhiên do k i ế n thức và năng l ự c có hạn nên t r o n g khóa luận này người viết chỉ đi nghiên c ứ u m ộ t cách c h u n g nhất tổng quan tình hình xuất khẩu c h u n g c ủ a các doanh n g h i ệ p V i ệ t Nam, bên cạnh đó khóa luận có đi sâu vào nghiên cứu, phân tích h i ệ u q u ả hoạt động xuất k h ẩ u của m ộ t số doanh nghiệp xuất khấu điển hình đế có thê đưa r a đưửc n h ữ n g nhận định c h u n g nhất. 4. Phương pháp nghiên cứu T r o n g quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng m ộ t số b i ệ n pháp nghiên c ứ u cơ bản: > Phương pháp t h u thập số l i ệ u : - Số l i ệ u t h ứ cấp: t ừ các báo cáo, tài l i ệ u của các doanh n g h i ệ p phân tích và t h a m k h ả o các tài l i ệ u có liên quan. - Số l i ệ u sơ cấp: Quan sát, tiếp cận, tìm h i ể u và quan sát thực tế. > Phương pháp phân tích số l i ệ u : - Phương pháp so sánh, t ổ n g hửp: l ấ y số l i ệ u của doanh n g h i ệ p t h ự c t ậ p so sánh thực tế so v ớ i kế hoạch, so v ớ i thực tế n ă m trước và so sánh v ớ i d o a n h n g h i ệ p khác. T r o n g quá trình nghiên c ứ u các phương pháp này đưửc sử d ụ n g m ộ t cách l i n h hoạt, hoặc k ế t h ử p hoặc riêng l ẻ đế giải quyết v ấ n đề m ộ t cách tốt nhất. 5. Két cẩu khóa luận Ngoài l ờ i m ờ đầu, phần m ụ c lục, k ế t luận và tài l i ệ u t h a m kháo, k ế t c ấ u khóa l u ậ n c ủ a n g ư ờ i v i ế t g ồ m ba phần: 2
  9. Chương ỉ: Lý luận dí ung về hiệu quá hoạt động xuất khấu. Chương li: Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khâu của các doanh nghiệp Việt Nam. Chương HI: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khâu của các doanh nghiệp Việt Nam. Do bị hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng như nguồn tài liệu tham khảo, nên khóa luận không tránh khỏi nhũng khuyết điếm và sai sót. Người viết rất mong sự chì bảo, đóng góp ý kiến từ phía thầy cô và các bạn đê hoàn thiện hơn nữa bài khóa luận cùa mình. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt là cô giáo TH.S Bùi Liên Hà - Phó chợ nhiệm Khoa Quản trị kinh doanh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khoa luận tốt nghiệp này. Ngoài ra em cũng rất cám ơn gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình nghiên cứu. 3
  10. C H Ư Ơ N G ì - L Ý L U Ậ N CHUNG V Ề HIỆU Q U Ả H O Ạ T Đ Ộ N G XUẤT KHẤU ì. K H Á I N I Ệ M C ơ B Ả N V Ề H I Ệ U Q U Ả H O Ạ T Đ Ộ N G X U Ấ T K H Á U 1. Khái niệm. /. 1. Hiệu quả kinh doanh Trong nền kinh tế hàng hóa, sự vận động cùa các quy luật khách quan đòi hôi nền kinh tế phát triển phải có hiệu quả, hiệu quả kinh tế là thước đo quan trọng nhất của sự phát triển, hiệu quả của một quá trình sản xuât kinh doanh có được chủ yếu phầ thuộc vào mức lợi nhuận thu được dựa vào việc tăng năng suât lao động, tiết kiệm chi phí, tăng sức cạnh tranh của hàng hóa, nhàm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của thị trường. Hiện nay, có rất nhiều quan niệm về việc đánh giá hiệu quả kinh doanh, nhưng theo cách hiểu của hầu hết các nhà chuyên m ô n thì "hiệu quà kinh doanh là phạm trù phán ánh trình độ và chất lượng của một quá trình sản xuất kinh doanh được xác định bằng tương quan giữa kết qua thu được và chì phí bò ra đê thu được kết quả í?ó."' Trên thực tế đã có nhiều quan điếm lệch lạc cho rằng hiệu quả chính là kết quả thu được của quá trình sản xuất kinh doanh, vì vậy, khi đi phân tích, nhận định, đánh giá cần phân định rõ sự khác nhau và mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quà. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù so sánh thể hiện mối tương quan giữa cái bỏ ra và cái thu về được. Do đó thước đo hiệu quả l sự tiết kiệm chi phí lao à động xã hội và tiêu chuẩn cùa hiệu quả là việc tối đa hóa kết quả hoặc tối thiểu hóa chi phí dựa trên điều kiện nguồn lực sẵn có; kết quả chỉ là yếu tố cần thiết để tính toán và phân tích hiệu quả. Nếu xét trong phạm một doanh nghiệp thì hiệu quà kinh doanh cùa doanh nghiệp l hiệu quả kinh tế đạt được từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh à 1 Giáo trình k i n h tế ngoại thương - N X B Lao động-xâ hội 2006 4
  11. nó phản ánh trình độ sử dụng nguồn l ự c có sẵn của doanh n g h i ệ p đê đạt được h i ệ u q u ả cao nhất v ớ i c h i phí thấp nhất. N ế u xét trên phạm v i m ộ t quốc g i a thì h i ệ u quả đạt được t r o n g k i n h d o a n h không chỉ đơn thuần là hiệu quả k i n h tế m à còn phải tính đến h i ệ u q u ả vềm ừ t xã h ộ i , nghĩa là không chỉ tính đến t ố c độ phát t r i ể n cùa l ự c lượng sản xuất, k h ả năng sử d ụ n g các y ế u t ố đầu vào và tốc độ tăng trưởng của n ề k i n h tế m à còn n phải x e m xét đến n h ũ n g l ợ i ích xã h ộ i t h u được t ừ hoạt động sản xuất k i n h d o a n h như nâng cao đ ờ i sống của nhân dân, giải quyết công ăn việc làm, tăng t h u nhập xã h ộ i , tăng đầu tư vào các công trình phúc l ợ i xã hội...giữa l ợ i ích k i n h tế và l ợ i ích xã h ộ i có m ố i quan hệ chừt chẽ v ớ i nhau, tác động l ẫ n n h a u và kích thích n h a u cùng phát triên. K h ô n g n g ừ n g nâng cao hiệu quả k i n h doanh là m ố i quan tâm hàng đầu của m ọ i doanh n g h i ệ p và nó cũng là m ố i quan tâm hàng đầu của bất k ỳ m ộ t n ề k i n h n tế nào. H i ệ u quả k i n h doanh được nâng cao thì h i ệ u q u ả k i n h tế xã h ộ i cùng được nâng lên. Điêu đó có nghĩa là đ ờ i sống của nhân dân, c ủ a người lao đ ộ n g sẽ ngày càng được cải thiện, trình độ dân trí ngày càng được nâng lên... 1.2. Hiệu quả hoạt động xuất khấu. X u ấ t k h ẩ u c h i ế m m ộ t vị trí rất quan trọng t r o n g n ền k i n h tế q u ố c dân. K h i sản xuất hàng hóa đế xuất k h ẩ u các quốc g i a phải bỏ r a n h ữ n g c h i phí nhất định. N h ữ n g hàng hóa này không t h a m gia vào lưu thông t r o n g nước m à được tiêu t h ụ ờ nước ngoài. N ư ớ c xuất khẩu sẽ t h u được m ộ t số ngoại tệ nhất định, giá cả c ủ a hàng hóa đó sẽ được tính trên cơ sở giá quốc tế, m ứ c giá này khác v ớ i m ứ c giá thực tế t r o n g nước. K h i x e m xét h i ệ u quả k i n h tế của hoạt động xuất k h ẩ u chúng t a c ầ n q u a n tâm đến l ợ i ích quốc g i a và l ợ i ích của doanh n g h i ệ p t h a m g i a vào hoạt đ ộ n g x u ấ t khẩu. H o ạ t động xuất k h ẩ u làm tăng t h u nhập cho n ề k i n h tế q u ố c dân n h ờ n 5
  12. tranh thù được l ợ i thế so sánh t r o n g trao đối v ớ i nước ngoài, tạo thêm tích l ũ y cho quá trình tái sàn xuất t r o n g nước... D ự a vào khái n i ệ m hiệu quà sản xuât k i n h doanh đã nêu ờ trên, t a có thê đưa ra khái n i ệ m về h i ệ u quả của hoạt động xuất k h ấ u như sau: "hiệu quả kinh tế của hoạt động xuất khâu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ và chất lượng của quả trình kinh doanh xuất khẩu được xác định băng môi tương quan so sánh giữa giá trị xuất khâu và chi phí phải bỏ ra đê thu được giá trị xuôi khâu đó ". Đ â y là m ộ t v ấ n đề hết sức phức tạp có liên quan đến n h i ề u y ế u t ố , n h i ề u mặt khác nhau của m ộ t quá trình t ừ sàn xuất sang xuất khâu như: sức lao động, tư l i ệ u lao động, đối tượng lao động...Bời v ậ y k h i đi phân tích h i ệ u q u ả xuất k h ẩ u chúng ta cụn phải kết h ợ p n h i ề u chi tiêu khác nhau như chỉ tiêu v ề h i ệ u q u ả sử d ụ n g v ố n và k h ả năng sinh l ờ i của đồng v ố n b ỏ ra đe thực h i ệ n quá trình sản x u ấ t để xuất khẩu... N h ư ở trên đã trình bày, h i ệ u quả k i n h doanh bao g ồ m cà h i ệ u q u ả k i n h tế và h i ệ u q u ả xã h ộ i , vì thế, hiệu q u ả của họat động xuất k h ẩ u cũng bao g ồ m h a i loại quan t r ọ n g đó là h i ệ u quả về mật k i n h tế và h i ệ u q u ả h i ệ u quá về m ặ t xã h ộ i . H i ệ u quả về m ặ t xã h ộ i là m ộ t khái n i ệ m t r ừ u tượng, c h ủ y ế u thể h i ệ n d ư ớ i d ạ n g định tính, khó có thể lượng hóa được. K h i nghiên c ứ u v ề h i ệ u q u ả k i n h d o a n h cùa m ộ t doanh nghiệp, m ộ t hoạt động k i n h tế n g ư ờ i t a thường chỉ lượng hóa h i ệ u quả về m ặ t k i n h tế. D o vậy, t r o n g khóa luận này n g ư ờ i v i ế t c ũ n g chỉ đề cập c h ủ y ế u đến h i ệ u quả v ề m ặ t k i n h tế của doanh n g h i ệ p xuất khẩu. 2. Phân loại hiệu quả hoạt động xuất khau 2.1. Hiệu quả kinh tể cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội. H i ệ u quà k i n h tế cá biệt là h i ệ u q u ả k i n h tế t h u được t ừ hoạt đ ộ n g k i n h d o a n h xuất k h ẩ u cùa t ừ n g doanh nghiệp, của t ừ n g thương vụ, t ừ n g m ặ t hàng xuất 6
  13. khẩu. B i ể u h i ệ n c h u n g cùa hiệu q u ả cá biệt là doanh l ợ i m à m ỗ i d o a n h n g h i ệ p có thể t h u được thông qua thương vụ đó. H i ệ u quả k i n h tế - xã h ộ i m à hoạt động k i n h doanh x u ấ t k h ấ u đ e m l ạ i cho nền k i n h tế quốc dân chính là sự đóng góp của hoạt động x u ấ t k h ấ u vào sự phát t r i ể n sản xuất, đổi m ớ i cơ cấu k i n h tế, tăng năng suất lao đ ộ n g xã h ộ i , tích l ũ y ngoại tệ, tăng t h u cho ngân sách nhà nước, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, cài t h i ệ n đời sống nhân dân... T r o n g quàn lý k i n h doanh xuất khẩu không n h ẫ n g phải tính toán, phấn đấu để đạt được h i ệ u quà cao t r o n g hoạt động cùa t ừ n g doanh n g h i ệ p m à còn p h ả i tính toán làm sao để có t h ể đạt được hiệu quả k i n h tế - xã h ộ i c h o toàn b ộ nên k i n h tế quốc dân. G i ẫ a h i ệ u quả k i n h tế cá biệt và h i ệ u q u ả k i n h tế - xã h ộ i có m ố i quan hệ chặt chẽ, quan hệ nhân quả và tác động q u a l ạ i l ẫ n nhau. H i ệ u quà của toàn b ộ nền k i n h tế quốc dân chì có thế đạt được trên cơ sờ hoạt đ ộ n g có h i ệ u q u ả của doanh nghiệp xuất khấu. T u y v ẫ n có n h ẫ n g doanh n g h i ệ p x u ấ t k h ẩ u hoạt đ ộ n g không đạt được h i ệ u quả thậm chí còn bị t h u a l ỗ nhưng toàn b ộ n ề n k i n h tế v ẫ n t h u được h i ệ u quả. Thông thường n h ẫ n g d o a n h n g h i ệ p hoạt đ ộ n g không h i ệ u quả này v ẫ n t ồ n t ạ i được là do được nhà nước bào h ộ , do h ọ t h ự c h i ệ n hoạt động xuất khâu v ớ i mục đích ngoại giao là c h ủ yếu. T u y nhiên, m ứ c thua l ỗ của doanh nghiệp đó cũng chỉ có t h ể chấp nhận được t r o n g t ừ n g t h ờ i điểm, t ừ n g t h ờ i kì nhất định do n h ẫ n g nguyên nhân khách quan hoặc c h ủ quan m a n g l ạ i . Các doanh n g h i ệ p xuất k h ẩ u phải quan tâm đến h i ệ u q u ả k i n h tế - xã h ộ i , vì nó chính là t i ề n đề và điều k i ệ n cho doanh n g h i ệ p t ồ n tại. N h à nước ta cần có n h ẫ n g chính sách cần t h i ế t để đ à m bào có được sự k ế t h ọ p hài hòa g i ẫ a l ợ i ích c ủ a toàn xã h ộ i và l ợ i ích c ủ a các doanh nghiệp, và l ợ i ích c ủ a cá nhân n g ư ờ i lao động. Đ ồ n g t h ờ i nhà nước đ à m bảo rằng các doanh n g h i ệ p luôn q u a n tâm đến l ợ i ích c h u n g đến h i ệ u quả k i n h tế - xã h ộ i của toàn n ề n k i n h tế. 7
  14. 2.2. Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tông hợp. H o ạ t động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn l i ề n v ớ i môi trường và thị trường của nó. D o a n h nghiệp cần phải căn cứ vào thị trường để g i ả i quyết n h ữ n g vấn đề then chốt như sản xuất cái gì, số lưựng bao nhiêu, sản xuất như t h ế nào, sản xuất cho ai, chi phí bao nhiêu và bán v ớ i giá nào là có l ự i nhất? M ỗ i nhà xuất k h ẩ u tiến hành hoạt động sàn xuất c ủ a mình d ự a trên n h ữ n g điều k i ệ n nhất định về n g u ồ n tài nguyên, t r a n g thiết bị k ỹ thuật, trình độ tô chức quản lý lao động, quản lý k i n h doanh, họ xuất k h ẩ u n h ữ n g sản p h à m của mình v ớ i m ộ t c h i phí cá biệt nhất định và m u ố n tiêu t h ụ đưực hàng hóa cùa mình v ớ i giá cao nhất. N h ư n g k h i xuất k h ẩ u hàng hóa ra thị trường nước ngoài h ọ chỉ có thể bán v ớ i giá c h u n g nhất đó là m ứ c giá quốc tế, nếu sản p h à m c ủ a h ọ hoàn toàn g i ố n g nhau về chất lưựng. Trên thực tế, thị trường chỉ chấp nhận m ứ c t r u n g bình xã h ộ i cần thiết về hao phí để sản xuất ra m ộ t đon vị hàng hóa, do vậy, d o a n h n g h i ệ p nào m u ố n t ồ n tại và thành công đưực trên thị trường thì p h ả i cân nhấc k ỹ lưỡng các y ế u t ố có liên quan đê làm sao cho c h i phí c ủ a mình là thấp nhất k h i đ e m so sánh v ớ i các đ ố i t h ủ cạnh tranh, có như v ậ y m ớ i đạt đưực h i ệ u q u ả cao nhất. Các c h i phí m à doanh nghiệp b ỏ ra đó là c h i phí lao đ ộ n g xã h ộ i , các loại chi p h i này đưực t h ể h i ệ n dưới dạng giá thành sản xuất và các c h i phí khác ngoài sản xuất, bản thân hai loại c h i phí này lại có thể đưực phân c h i a c h i t i ế t tỉ mỉ hơn. K h i đánh giá h i ệ u quả k i n h tế của hoạt động k i n h doanh xuất k h ẩ u chúng t a c ầ n p h ả i đánh giá h i ệ u quả c h i tiết cùa t ừ n g loại c h i phí, đ ồ n g t h ờ i c ũ n g p h ả i đánh giá h i ệ u q u ả tổng h ự p của các loại c h i phí này đ ố i v ớ i hoạt đ ộ n g x u ấ t khẩu, v i ệ c đánh giá h i ệ u quả c h i phí b ộ phận và h i ệ u q u ả c h i phí t ổ n g h ự p là thực sự c ầ n thiết, nó sẽ giúp cho doanh n g h i ệ p xuất k h ẩ u giám đưực c h i phí cá b i ệ t c ủ a doanh n g h i ệ p n h ằ m tăng h i ệ u quả k i n h tế. 8
  15. N h ư v ậ y đánh giá hiệu quả chi phí bộ phận là đánh giá tác đ ộ n g cùa t ừ n g loại chi phí tác động đến hiệu quá sản xuất k i n h doanh của d o a n h nghiệp, còn đánh giá h i ệ u quá chi phí tống hợp là đánh giá tác đ ộ n g của toàn b ộ c h i phí t r o n g quá trình sản xuất k i n h doanh xuất khẩu (bao g ồ m cà c h i phí sàn xuất và c h i phí ngoài sản xuất) tác động như thế nào đến hiệu q u ả sản xuất k i n h d o a n h c ủ a doanh nghiệp xuất khẩu. D o đó n g u ồ n gốc h i ệ u q u ả k i n h tế của hoạt đ ộ n g xuất k h ẩ u là từ kết quả và c h i phí sản xuất t r o n g nước và c h i phí sản xuất t r o n g nước là nền tảng của hiệu quả k i n h tế hoạt động xuất khẩu, h i ệ u quả k i n h tế của hoạt động xuất khấu được tạo thành trên cơ sở hiệu quà của các loại c h i phí câu thành. 2.3. Hiệu quả tuyệt đoi và hiệu quả so sánh. H i ệ u quả t u y ệ t đối là chất lượng hiệu quả được tính toán cho t ừ n g phương án cụ thê băng cách xác định m ờ c l ợ i ích t h u được v ớ i lượng c h i phí b ỏ ra. Ví dụ, tính toán l ợ i nhuận t h u được t ừ m ộ t đồng c h i phí sản xuất (giá thành), hoặc t ừ m ộ t đồng v ố n bỏ ra... N g ư ờ i ta xác định hiệu quả t u y ệ t đối k h i phải b ỏ c h i phí ra đề thực h i ệ n m ộ t thương v ụ nào đó, đê biết được v ớ i n h ũ n g k h o ả n c h i phí b ỏ ra sẽ t h u được n h ữ n g l ợ i ích và mục tiêu cụ thể gì, từ đó đưa ra q u y ế t định có nên b ỏ ra c h i phí để đầu tư cho thương v ụ đó hay không. Vì vậy, t r o n g công tác quản lý k i n h doanh, b ấ t kỳ công việc nào cũng đòi hòi phải b ỏ ra m ộ t lượng c h i phí nhất định dù í h a y t n h i ề u cũng cần phải tính toán h i ệ u quả t u y ệ t đ ố i c ủ a nó. B ở i vì đây t h ự c chất là một t r o n g n h ữ n g y ế u t ố trực tiếp quyết định để đi đến k ế t luận là có thể thực h i ệ n được thương v ụ đó hay không, thường không ai b ỏ v ố n đầu tư vào m ộ t d ự án nào k h i biết chắc là không t h u được kết quà gì t ừ d ự án đó. H i ệ u q u ả so sánh được xác định bằng cách so sánh các c h i tiêu h i ệ u q u ả tuyệt đ ố i c ủ a các phương án khác nhau. Nói cách khác, h i ệ u quả so sánh chính là m ờ c chênh lệch về h i ệ u quả t u y ệ t đ ố i của các phương án có thể áp dụng. M ụ c 9
  16. đích c h ủ y ế u của việc tính toán này là so sánh m ứ c độ h i ệ u q u ả cùa các phương án khác nhau (hoặc cách làm khác nhau k h i cùng thực h i ệ n m ộ t n h i ệ m v ụ ) t ừ đó cho phép ta có thế lựa chọn được m ộ t phương án có h i ệ u q u ả cao nhất. Trên thực tế, để thực hiện m ộ t m ụ c tiêu nào đó người t a không c h i tìm thây có m ộ t cách m à có thể đưa ra nhiều cách khác nhau, m ỗ i cách làm có đòi h ỏ i lượng đậu tư vốn, lượng chi phí khác nhau, t h ờ i gian thực hiện và t h ờ i gian t h u h ồ i v ố n đậu tư cũng khác nhau. Vì vậy, m u ố n đạt được h i ệ u q u ả k i n h tế cao, các doanh nghiệp xuất k h ấ u sẽ không đưa r a m ộ t phương án, m ộ t cách làm m à h ọ sẽ đưa ra n h i ề u phương án khác nhau, r ồ i so sánh h i ệ u quà k i n h tê c ủ a các phương án đó để lựa chọn ra m ộ t phương án có hiệu quà nhất. H i ệ u quả tuyệt đ ố i và h i ệ u quả so sánh t r o n g k i n h doanh xuất k h a u có m ố i quan h ệ chặt chẽ v ớ i nhau, song chúng l ạ i có tính độc lập tương đ ố i v ớ i nhau, trước hết, xác định hiệu quả t u y ệ t đ ố i là cơ sở để xác định h i ệ u q u ả so sánh, nghĩa là, trên cơ sở n h ữ n g c h i tiêu t u y ệ t đ ố i c ủ a t ừ n g phương án, n g ư ờ i t a so sánh h i ệ u quả t u y ệ t đ ố i của các phương án khác nhau, m ứ c chênh lệch chính là h i ệ u q u ả so sánh. T u y nhiên, cũng có n h ữ n g chỉ tiêu h i ệ u q u ả so sánh được xác định không p h ụ thuộc vào hiệu quả t u y ệ t đôi, chăng hạn, việc so sánh g i ữ a m ứ c chi phí của các phương án v ớ i nhau để c h ọ n r a phương án có c h i phí thấp, thực chất chỉ là sự so sánh m ứ c c h i phí của các phương án c h ứ không p h ả i là v i ệ c so sánh m ứ c hiệu q u ả t u y ệ t đối cùa các phương án. li. C Á C CHÌ TIÊU Đ Á N H GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 1. Chỉ tiêu hiệu quả xuất khấu xét trên góc độ toàn nền k i n h tế 1.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng xuất khau N ề n k i n h tế nước t a là n ề n k i n h tế m ở có q u y m ô nhỏ, hoạt đ ộ n g t r o n g lĩnh v ự c xuất k h ẩ u cũng v ớ i q u y m ô nhỏ, q u y m ô xuất k h ẩ u chính là t ổ n g giá trị k i m ngạch xuất k h ẩ u m à m ộ t quốc g i a đạt được t r o n g m ộ t t h ờ i gian nhất định thường 10
  17. là một năm. Còn tốc độ tăng trường xuất khẩu chính là sự so sánh tương đối của giá trị kim ngạch xuất khấu trong năm nay so với giá trị kim ngạch xuất khâu của năm trước. Nếu gọi tốc độ tăng trưởng xuất khẩu là G (đơn vị tính là % ) , ta có công thức tính như sau: KN, - KN a G= — - — - . v i 00% ! Trong đó: - G là tốc độ tăng trưởng xuất khấu - KN, là tổng kim ngạch xuất khẩu năm nghiên cứu -KN 0 là tổng kim ngạch xuất khẩu năm gốc. Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu thông qua quy m ô và tốc độ tăng trường xuất khẩu của một nền kinh tế quốc dân chính là đi xem xét xem quy m ô và tốc độ tăng trường đó đã tương xứng với tiềm năng san có của đất nước đê phậc vậ hoạt động xuất khẩu hay chưa, đã đạt được theo đúng kế hoạch phát triển xuất khẩu của nhà nước hay chưa? Nếu quy m ô xuất khấu qua các năm tăng trường không tốt, hoạt động xuất khấu không tận dậng được những tiềm năng sẵn có của đất nước và không đạt được theo kế hoạch m à nhà nước đề ra điều đó có nghĩa là hoạt động xuất khâu của các doanh nghiệp đang không đạt hiệu quả và ngược lại. 1.2. Sự chuyến dịch cơ cấu xuất khau. Cơ cấu xuất khẩu là sự phân chia hoạt động xuất khẩu theo nhóm mặt hàng, theo thị trường, theo khu vực kinh tế... Cơ cấu xuất khẩu theo nhóm mặt hàng là sự phân các mặt hàng xuất khẩu thành những nhóm hàng có chung những đặc điểm nhất định khi đem vào lưu thông xuất khẩu; C ơ cấu xuất khẩu theo thị trường là sự phân chia thị trường xuất khẩu ra thành những nước những nhóm li
  18. nước, n h ữ n g k h u v ự c k i n h tế riêng k h i các doanh n g h i ệ p V i ệ t N a m thực h i ệ n hoạt động xuất khẩu; C ơ cấu xuất k h ấ u theo k h u v ự c k i n h tế là sự phân c h i a chù thê xuât khâu theo n h ữ n g k h u v ự c k i n h tế nhất định đó là k h u v ự c k i n h tế có v ố n đầu tư nước ngoài và k h u v ự c k i n h tế t r o n g nước. Đ á n h giá h i ệ u quả xuất khẩu của doanh nghiệp thông q u a đánh giá sự dịch chuyên của cơ cấu xuất khấu là x e m xét x e m sự dịch chuyên cơ câu xuất khâu t ừ n h ó m hàng này sang n h ó m mặt hàng khác, t ừ thị trường này sang thị trường khác, t ừ c h ủ t h ụ k i n h tế này sang c h ủ thụ k i n h tế khác... đã h ọ p lý hay chưa, đã theo đúng kế hoạch m à Đ ả n g và nhà nước đã vạch ra hay chưa, x e m xét sự dịch c h u y ế n này có thực sự đ e m lại hiệu quá k i n h tế hay không? Đ á n h giá h i ệ u q u ả xuât khâu theo cơ cấu xuất khấu sẽ giúp các doanh n g h i ệ p định hình hoạt đ ộ n g xuât khâu của mình nên chú t r ọ n g xuất k h ấ u m ặ t hàng nào, và xuất khâu vào thị trường nào thì đ e m lại hiệu q u ả xuất k h ẩ u cao nhất. Đ á n h giá h i ệ u q u ả xuất k h ẩ u thông q u a sự c h u y ụ n dịch cơ cấu cũng giúp ta xác định được đâu là mặt hàng c h ủ lực c ủ a nước ta k h i t h a m g i a vào lưu thông xuất khẩu, phát h i ệ n n h ữ n g sản p h à m m à V i ệ t N a m có l ợ i t h ế so sánh đụ c h u y ụ n dịch cơ cấu xuất khẩu, đó phải là sản p h ẩ m m à thế g i ớ i t i ế p tục có n h u c ầ u nhiều. K h i xét v ề l ợ i t h ế so sánh của n h ữ n g mặt hàng này thì không n h ữ n g p h ả i quan tâm đến l ợ i t h ế "tĩnh" h i ệ n có, và p h ả i chú ý t ớ i n h ữ n g l ợ i t h ế "động" - là l ợ i t h ế có t i ề m năng và sẽ xuất h i ệ n k h i có các điều k i ệ n n h ằ m tăng sức cạnh t r a n h c h o sản p h ẩ m xuất k h ẩ u của V i ệ t Nam. Đ ồ n g t h ờ i cũng xác định được thị trường nào là thị trường xuất k h ẩ u nào là thị trường t i ề m năng nhất, thị trường c h ủ c h ố t nhất t r o n g hoạt động xuất k h ẩ u của các doanh n g h i ệ p V i ệ t Nam... 1.3. Xuất khẩu trong tương quan với nhập khẩu H o ạ t động xuất khẩu và hoạt động nhập k h ẩ u có m ố i q u a n h ệ tương h ỗ lẫn nhau, hoạt động xuất k h ẩ u đ e m về n g u ồ n t h u n g o ạ i tệ c h ủ y ế u đụ phục v ụ hoạt 12
  19. độne nhập khẩu, còn hoạt động nhập k h ẩ u sẽ giúp các doanh n g h i ệ p xuât khâu có được nguyên nhiên v ậ t liệu, m á y m ó c thiêt bị... đê phục v ụ sàn xưât xuât khâu. Đ á n h giá hiệu quả xuất khẩu t r o n g tương quan v ớ i nhập k h ấ u là đi x e m xét trị giá nhập khấu và trị giá xuất k h ẩ u qua t ừ n g n ă m biến đ ộ n g và tăng trưởng ra sao? N ó cũng giúp chúng ta x e m xét n g u ồ n ngoại tệ t h u được t ừ xuất k h ấ u đáp ứng được bao nhiêu % nhu cầu ngoại tệ đế nhập khẩu. T ờ l ệ này q u a các n ă m là tăng lên hay g i ả m xuông. Trị giá xuất khâu hàng hóa là toàn b ộ giá trị hàng hóa đưa ra k h ỏ i lãnh thô V i ệ t N a m làm g i ả m n g u ồ n của cài vật chất của V i ệ t N a m t r o n g m ộ t t h ờ i k ỳ nhất định, trị giá xuất k h ẩ u được tính theo giá FOB. Giá F O B là giá giao dịch tại biên g i ớ i nước xuất khẩu, bao g ồ m giá bản thân hàng hóa, c h i phí đưa hàng đèn địa điểm xuất k h ấ u và chi phí b ố c hàng lên phương t i ệ n chuyên chỏr. Trị giá nhập khẩu hàng hóa là toàn b ộ giá trị hàng hóa đưa vào vùng lãnh thổ V i ệ t N a m làm tăng n g u ồ n của cải vật chất c ủ a V i ệ t N a m t r o n g m ộ t t h ờ i kỳ nhất định. Trị giá nhập khấu được tính theo giá CIF. Giá C I F là giá giao hàng tại biên g i ớ i nước nhập khẩu, bao g ồ m giá của bản thân hàng hóa, c h i phí b ả o h i ể m và c h i phí v ậ n c h u y ế n hàng hóa t ớ i địa điểm nhập k h ẩ u nhưng không bao g ồ m chi phí d ỡ hàng t ừ phương t i ệ n chuyên c h ờ . 3 K h i so sánh sự chênh lệch g i ữ a trị giá xuất k h ẩ u hàng hóa và trị giá nhập khâu hàng hóa cùa V i ệ t N a m t r o n g m ộ t t h ờ i k ỳ nhất định chúng ta sẽ có được cán cân thương mại. T r o n g cán cân thương m ạ i trị giá xuất k h ẩ u được tính theo giá FOB, trị giá nhập k h ẩ u được tính theo giá CIF. K h i trị giá xuất k h ẩ u lòn hơn trị giá nhập khâu thì cán cân thương m ạ i m a n g dâu dương (thặng dư) h a y còn g ọ i : Niên giám thống kẽ 2007 - NXB thống kê ' Niên giám thống kê 2007 - NXB thống kẻ 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0