intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Tổ chức hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây dựng Huy Anh

Chia sẻ: Daothi Ha | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:0

159
lượt xem
70
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong xã hội hiện đại ngày nay nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần ngày càng cao. Để đáp ứng được nhu cầu xã hội như vậy đòi hỏi doanh nghiệp sản xuất phải có cái nhìn nhạy bén, vấn đề kinh doanh có hiệu quả vẫn luôn được đặt lên hàng đầu, lợi nhuận năm sau phải cao hơn năm trước không những bù đắp được chi phí bỏ ra mà phải có tích lũy đảm bảo quá trình tái sản xuất....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Tổ chức hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây dựng Huy Anh

  1. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc Luận văn Tổ chức hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây dựng Huy Anh 1 SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  2. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên: Hoàng Thị Tuyết Lớp: D4LT-KT6 Địa điểm thực tập: Công ty cổ phần xây dựng Huy Anh. 1.Tiến độ và thái độ thực tập của sinh viên: - Mức độ liên h ệ với giáo viên: .............................................................................................. - Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở: ............................................................................. - Tiến độ thực hiện:................................................................................................................ 2. Nội dung báo cáo: - Thực hiện các nội dung thực tập: ......................................................................................... - Thu thập và xử lý các số liệu thực tế:................................................................................... - Khả năng hiểu biết về thực tế và lý thuyết: .......................................................................... 3. Hình thức trình bày: ........................................................................................................... 4. Một số ý kiến khác:............................................................................................................ ................................................................................................ ................................ .............. 5. Đánh giá cho điểm của giáo viên hư ớng dẫn: Hà Nội, ngày … tháng… năm 2011 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN (ký và ghi rõ họ tên) 2 SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  3. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP Cơ sở thực tập: Công ty Cổ phần xây dựng Huy Anh. Xác nhận sinh viên: Hoàng Thị Tuyết Lớp: D4LT-KT6 - Chấp h ành kỷ luật lao động: (Thời gian, các quy định của đ ơn vị) ................................................................................................ ................................ .............. ................................................................................................ ................................ .............. ................................................................................................ ................................ .............. - Quan hệ với cơ sở thực tập: ................................................................................................ ................................ .............. ................................................................................................ ................................ .............. ................................................................................................ ................................ .............. - Năng lực chuyên môn: ................................................................................................ ................................ .............. ................................................................................................ ................................ .............. ................................................................................................ ................................ .............. Ngày … tháng … năm 2011 ĐẠI DIỆN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP 3 SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  4. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc MỤC LỤC Nội dung Trang Nh ận xét của giáo viên hư ớng dẫn 1 Nh ận xét của đơn vị thực tập 2 Mục lục 3 Các ký hiệu viết tắt 5 Danh mục các sơ đồ 6 Danh mục các bảng biểu 7 Lời mở đầu 8 1. Lý do chọn đề tài 8 2. Mục tiêu và ý ngh ĩa của việc lựa chọn đề tài 9 3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 9 4. Kết cấu của đề tài 9 Phần 1: Cơ sở lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành 11 phẩm trong đơn vị xây lắp 1.1 Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 11 1.1.1 Chi phí xây lắp và phân loại chi phí 11 1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất 11 1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất 11 1.1.2 Giá thành sản phẩm và cách phân loại giá thành sản phẩm 12 1.1.2.1 Khái niệm 12 1.1.2.2 Phân loại giá th ành sản phẩm xây lắp 12 1.1.2.3 Nhiệm vụ 13 1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 13 1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 14 1.2.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí xây lắp 14 1.2.1.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 14 1.2.1.2 Đối tượng tính giá th ành 15 1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 15 1.2.2.1 Các bước hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp 15 1.2.2.2 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 23 theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.2.2.3 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 31 theo phương pháp kiểm kê đ ịnh kỳ 1.2.3 Kế toán khoán trong đơn vị xây lắp 33 1.2.3.1 Đặc điểm kế toán theo phương th ức khoán gọn trong xây dựng cơ bản 33 1.2.3.2 Kế toán khoán trong đơn vị xây lắp nội bộ 34 4 SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  5. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc Phần 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành 36 sản phẩm tại Công ty CPXD Huy Anh 2.1 Giới thiệu chung về Công ty CPXD Huy Anh 36 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPXD Huy Anh 36 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Công ty CPXD Huy Anh 37 2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ 37 2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty CPXD Huy Anh 37 2.1.2.3 Tình hình lao động của Công ty CPXD Huy Anh 38 2.1.2.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CPXD Huy Anh 38 2.1.3 Đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh tại Công ty CPXD 39 Huy Anh 2.1.4 Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty 40 2.1.5 Tổ chức bộ máy của Công ty CPXD Huy Anh 41 2.1.6 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CPXD Huy Anh 42 2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại 44 Công ty CPXD Huy Anh 2.2.1 Công tác kế toán và hình th ức kế toán áp dụng tại Cty CPXD Huy Anh 44 2.2.1.1 Công tác kế toán tại Cty CPXD Huy Anh 44 2.2.1.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Cty CPXD Huy Anh 44 2.2.2 Thực trạng về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại 45 Công ty CPXD Huy Anh 2.2.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 45 2.2.2.2 Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty CPXD Huy Anh 46 2.2.2.3 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty CPXD Huy Anh 47 2.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph ẩm tại Công ty 56 CPXD Huy Anh 2.2.3.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 56 2.2.3.2 Tính giá thành sản phẩm sản xuất 63 Phần 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính Giá 66 thành sản phẩm tại Công ty CPXD Huy Anh 3.1 Nhận xét về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 66 tại Công ty CPXD Huy Anh 3.2 Giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả tổ chức công tác kế toán tập 67 hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng như công tác quản lý sản xuất của Công ty CPXD Huy Anh Kết luận 69 5 SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  6. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải Bảo hiểm xã hội BHXH Bảo hiểm y tế BHYT Công cụ dụng cụ CCDC CN Công nhân CNV Công nhân viên Cổ phần xây dựng CPXD Chi nhánh thương mại CNTM CT Công trình Dở dang DD DDĐK Dở dang đầu kỳ Dở dang cuối kỳ DDCK Doanh nghiệp DN Dịch vụ mua ngoài DVMN Gía trị gia tăng GTGT Giá thành xây lắp GTXL Hạng mục công trình HMCT HĐ Hoá đơn Kết chuyển K/C Khối lượng xây lắp dở dang KLXLDD KPCĐ Kinh phí công đoàn Nhân công trực tiếp NCTT Nguyên vật liệu NVL Nguyên vật liệu trực tiếp NVLTT MTC Máy thi công Sản xuất chung SXC Sản phẩm dở dang SPDD Sản xuất kinh doanh SXKD TSCĐ Tài sản cố định Xây dựng cơ b ản XDCB 6 SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  7. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi phí Nhân công trực tiếp Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán chi phí Sử dụng máy thi công Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán chi phí Sản xuất chung Sơ đồ 6: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp Kiểm kê định kỳ Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán kế toán xây lắp nội bộ trường h p đơn vị nhận kế toán không có tổ chức hệ thống kế toán riêng Sơ đồ 9: Quy trình sản xuất chính của Công ty CPXD Huy Anh Sơ đồ 10: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty CPXD Huy Anh Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty CPXD Huy Anh Sơ đồ 12: Hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp công trình trường TH Nha Trang 7 SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  8. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Biểu số 1: Phiếu chi Biểu số 2: Hoá đơn giá trị gia tăng Biểu số 3: Phiếu nhập kho Biểu số 4: Phiếu nhập kho Biểu số 5: Phiếu nhập kho Biểu số 6: Bảng chấm công Biểu số 7: Bảng thanh toán tiền lương Biểu số 8: Sổ chứng từ ghi sổ Biểu số 9: Sổ chứng từ ghi sổ Biểu số 10: Sổ Quỹ Biểu số 11 : Sổ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Biểu số 12 : Sổ cái tài khoản 8 SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  9. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xã hội hiện đại ngày nay nhu cầu của con n gười về vật chất và tinh thần ngày càng cao. Để đáp ứng được nhu cầu xã hội như vậy đòi h ỏi doanh nghiệp sản xuất phải có cái nhìn nh ạy bén, vấn đề kinh doanh có hiệu quả vẫn luôn được đặt lên hàng đ ầu, lợi nhuận năm sau ph ải cao hơn năm trước không những bù đắp đư ợc chi phí bỏ ra m à phải có tích lũy đảm bảo quá trình tái sản xuất. Trước sự thay đổi của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam cũng có sự thay đổi đáng kể trước hết là sự chuyển đổi của cơ ch ế th ị trường. Nền kinh tế Việt Nam chuyển đổi từ cơ chế quản lý tập chung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, đã đạt được những thành tựu đáng kể ở các lĩnh vực như: văn hóa, giáo dục, ngoại giao… nh ất là lĩnh vực kinh tế. Có được kết quả này một phần nhờ sự đóng góp của các doanh nghiệp trong nước. Doanh nghiệp Việt Nam không còn ho ạt động theo cơ chế “giao nộp” mà ho ạt động theo nguyên tắc hạch toán kinh doanh độc lập tức là doanh nghiệp phải tự trang trải chi phí, đ ảm bảo có lãi có quyền tự chủ về tài chính và thực hiện mọi nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. Để thích ứng với cơ chế mới nhằm đứng vững trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải phát huy tính chủ động sáng tạo, nâng cao trình độ quản lý và khả năng quản trị tài chính trong doanh nghiệp. Các nhà doanh nghiệp phải được thị trường chấp nhận với chi phí bỏ ra là thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo có lãi. Chính vì vậy công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được các doanh nghiệp hết sức chú trọng, nó có ý nghĩa to lớn trong công tác quản lý, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí hạ giá th ành sản phẩm tăng sức cạnh tranh trên th ị trường. Công ty CPXD Huy Anh hoạt động theo luật nh à nước ban hành. Ngành ngh ề kinh doanh chủ yếu của công ty là: xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, xây dựng các công trình dân dụng … Hiện nay các công trình xây d ựng của công ty đều được thực hiện dưới hình thức đấu thầu giao khoán đòi hỏi không lãng phí vốn đầu tư. Vấn đề đặt ra là làm th ế n ào để quản lý chi phí có hiệu quả tính đúng giá thành sản phẩm là vấn đề công ty hết sức quan tâm. Xuất phát từ vấn đề lý luận và thực tiễn với mong muốn nâng cao nhận thức góp phần vào công tác báo cáo kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty n ên em đã mạnh dạn chọn đề tài “Tổ chức hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và 8 SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  10. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây dựng Huy Anh” làm đ ề tài nghiên cứu cho chuyên đ ề của m ình. Mục đích chuyên đ ề là vận dụng lý lu ận về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vào việc nghiên cứu thực tiễn công tác này tại công ty CPXD Huy Anh . 2. Mục tiêu và ý nghĩa của việc lựa chọn đề tài - Mục tiêu: Qua thời gian thực tập tai công ty em muốn tìm hiểu và củng cố vốn kiến thức về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong đơn vị xây lắp. Từ đó có thể nắm bắt đ ược những yếu tố cơ b ản hình thành nên nguồn tài chính trong đơn vị, nhận thấy những mặt mạnh, yếu của công ty để có thể đưa ra những ý kiến góp ph ần hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán cũng như công tác tổ chức quản lý từ đó có hướng tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cho công ty. - Ý nghĩa: Tìm hiểu công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là m ột công việc có ý nghĩa quan trọng. Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không chỉ dừng lại ở việc tính đúng, tính đủ chi phí trong giá thành mà còn cung cấp thông tin cho nh à quản trị doanh nghiệp. Nhà quản trị cần thông tin cho việc ra quyết định q uản lý, nh à đ ầu tư cần thông tin cho h ướng đầu tư của m ình, người lao động cần thông tin liên quan trực tiếp đến quyền lợi của họ, cơ quan thu ế, khách hàng… Định hướng được công việc trong tương lai của bản thân em là một kế toán viên trong đơn vị xây dựng cơ bản nên việc tiến h ành tìm hiểu công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp sẽ bước đầu giúp em có cơ hội làm quen với thực tế sản xuất, củng cố kiến thức cho công việc sau này. 3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Chuyên đ ề của em tập chung nghiên cứu: - Tiến h ành tìm hiểu những nét cơ b ản về việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong đơn vị xây lắp. - Tìm hiểu quá trình hình thành phát triển, quá trình sản xuất kinh doanh, tình hình lao động, tình hình tổ chức bộ máy quản lý , bộ máy kế toán, tình hình hạch toán kế toán theo chế độ hiện h ành. 9 SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  11. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc 4. Kết cấu của đề tài Báo cáo th ực tập tốt ngh iệp của em ngo ài ph ần mở đầu và kết luận, nội dung chính bao gồm 3 chương: Ph ần 1: Lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong đơn vị xây lắp. Ph ần 2: Thực trạng công tác kế toán tại công ty CPXD Huy Anh. Ph ần 3: Nh ận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại công ty CPXD Huy Anh. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến nhà trường đặc biệt là Cô giáo Nguyễn Thị Kim Chi người trực tiếp hư ớng dẫn, giúp đỡ em ho àn thành đề tài thực tập tốt nghiệp của mình. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể các Anh Chị trong bộ phận kế toán của Công Ty CP XD Huy Anh đã giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình trong quá trình E thực tập tại Công Ty. Cuối cùng em xin kính chúc các th ầy cô luôn mạnh khoẻ, công tác tốt, chúc Công Ty CPXD Huy Anh ngày càng phát triển hơn nữa. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 4 năm 2011 Sinh viên thực tập: Hoàng Thị Tuyết  10  SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  12. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc Phần 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG ĐƠN VỊ XÂY LẮP. 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.1. Chi phí xây lắp và phân loại chi phí 1.1.1.1. Khái niệm Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất định (Tháng, quý, năm...) và cấu th ành nên giá trị của sản phẩm XL. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất - Chi phí NVL trực tiếp: là chi phí để tính hiện trạng xây lắp của các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển, bán th ành phẩm cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp. Chi phí vật liệu trong xây lắp không bao gồm các vật liệu phụ, nhiên liệu dùng cho máy thi công, các loại vật liệu làm cho công trình như: lán trại che mưa, các chi phí vận chuyển trên đư ờng nằm ngoài cự ly định mức lao động và định mức sử dụng máy thi công. - Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm lương cơ bản, khoán phụ cấp, lương phụ… có tính chất ổn định của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân vận chuyển vật liệu thi công. - Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí trực tiếp liên quan đến sử dụng máy để sản xuất sản phẩm xây lắp bao gồm tiền khấu hao máy móc, tiền thuê máy, tiền lương của công nhân điều khiển máy, chi phí nhiên liệu động lực dùng cho máy thi công. - Chi phí sản xuất chính: là nh ững khoản chi phí trực tiếp phục vụ cho sản xuất của công trình xây dựng. Chi phí sản xuất chính bao gồm tiền lương của bộ phận quản lý đội, BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lương ph ải trả công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng cho đội, chi phí hội họp, tiếp khách, điện thoại và chi phí chung khác. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo từng khoản mục, đó cũng chính là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá th ành và đ ịnh mức chi phí sản xuất cho kì sau.  11  SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  13. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc 1.1.2. Giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại giá thành 1.1.2.1. Khái niệm Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan đến khối lượng xây lắp đã hoàn thành. Với những doanh nghiệp sản xuất công nghiệp người ta có thể tính giá th ành cho mỗi loại sản phẩm sản xuất ra trong kỳ và giá thành đơn vị của sản phẩm đó là một trong những cơ sở quan trọng để xác định giá bán. Nhưng ở doanh nghiệp xây lắp do đặc điểm hoạt động kinh doanh và qu ản lý m à chỉ tiêu tính giá thành sản phẩm xây lắp có một số khác biệt sau: - Giá thành sản phẩm xây lắp mang một tính chất cá biệt, mỗi công trình, hạng mục công trình đ ều có một giá th ành riêng. - Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị của bản thân thiết bị do chủ đầu tư đưa vào đ ể lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp bỏ ra có liên quan đến xây lắp công trình. - Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt kết cấu bao gồm: giá trị vật kết cấu và giá trị kèm theo như các thiết bị vệ sinh, thông gió, thiết bị sưởi ấm, điều hòa nhiệt độ, thiết bị truyền dẫn. 1.1.2.2. Các loại giá th ành sản phẩm xây lắp - Theo thời điểm và ngu ồn vốn số liệu tính giá thành chỉ tiêu giá thành trong xây lắp gồm: + Giá thành dự toán. Sản phẩm của ngành xây d ựng cơ b ản có giá trị rất lớn thời gian thi công dài, mang tính đơn chiếc, kết cấu phức tạp và quy mô lớn. Do đó mỗi giai đoạn thiết kế có một dự toán tương ứng với mức độ chính xác và cụ thể khác nhau phù hợp với từng công trình, hạng mục công trình. Giá dự toán của công trình, hạng mục công trình được xác định như sau: Giá dự toán của công trình, Giá thành dự toán của công Lãi đ ịnh mức = + h ạng mục công trình trình, hạng mục công trình + Giá thành kế hoạch. Giá thành kế hoạch là ch ỉ tiêu giá thành được xác định trên cơ sở giá thành dự toán gắn với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.  12  SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  14. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc Giá thành kế hoạch của công Giá thành dự toán của công Mức hạ giá =  trình, h ạng mục công trình trình, hạng mục công trình thành kế hoạch + Giá thành thực tế. Giá thành thực tế là chỉ tiêu giá thành được xác định theo số liệu hao phí thực tế liên quan đ ến khối lượng xây lắp ho àn thành bao gồm: chi phí định mức, vượt định mức và các chi phí khác. Muốn đánh giá chính xác chất lư ợng sản xuất thi công của tổ chức công tác xây lắp, đòi hỏi chúng ta phải so sánh các loại giá thành trên với nhau với điều kiện phải đảm bảo tính thống nhất về thời điểm và cách tính toán so sánh trên cùng công trình. Giữa 3 loại giá thành này có mối quan hệ về mặt lượng như sau: Giá thành dự toán  Giá thành kế hoạch  Giá thành thực tế 1.1.2.3. Nhiệm vụ Để phục vụ tốt công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Tính toán phản ánh một cách chính xác đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí ở các bộ phận, ở các tổ đội sản xuất, từng công trình, h ạng mục công trình… và toàn công ty. - Tính toán ch ính xác, kịp thời giá thành của từng công trình, hạng mục công trình cụ thể. - Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí như sử dụng chi phí không đúng kế hoạch, sai mục đích. - Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành công trình, tham gia phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá th ành, đề xuất biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ thấp giá thành sản phẩm. 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là 2 khái niệm giống nhau: chúng đều là các hao phí về lao động và các chỉ tiêu của doanh nghiệp. Tuy vậy, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có sự khác nhau trên những phương diện khác nhau: - Nói đ ến chi phí sản xuất là nói đ ến việc xét các hao phí trong một thời kỳ còn nói đến giá thành sản phẩm là xem xét đ ề cập đến mối quan hệ của chi phí đến quá trình sản xuất sản phẩm (đã hình thành). Đó là hai mặt của một quá trình hoạt động sản  13  SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  15. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc xuất của doanh nghiệp. - Về mặt lượng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể khác nhau khi có sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ hoặc sau cuối kỳ. Sự khác nhau về mặt lượng và mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở công thức tính giá thành sản phẩm tổng quát như sau: Z = Dđk + C – Dck trong đó: Z: tổng giá th ành sản phẩm. Dđk: trị giá sản phẩm làm dở đầu kỳ. C: tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Dck: trị giá sản phẩm làm dở cuối kỳ. Giá thành sản phẩm xây lắp và chi phí sản xuất của công tác xây lắp chỉ thống nhất về mặt lượng trong trường hợp: đối tư ợng tập hợp các chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là một công trình được ho àn thành trong k ỳ tính giá thành hoặc giá trị khối lượng công tác dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tài liệu kế toán tập hợp các chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Nếu coi tính giá thành sản phẩm là công việc chủ yếu trong công tác kế toán thì kế toán chi phí sản xuất có tác dụng quyết định đến tính chính xác của giá thành xây lắp. 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí xây lắp 1.2.1.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất - Đối tư ợng tập hợp chi phí sản xuất là ph ạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu tính giá th ành. Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…) hoặc đối tư ợng chi phí (sản phẩm, đơn đ ặt hàng…). Như vậy, xác định đối tư ợng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý là cơ sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết…  14  SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  16. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh n ghiệp có thể phát sinh ở nhiều điểm khác nhau liên quan đến việc sản xuất chế tạo các loại sản phẩm, lao vụ khác. Các nh à quản trị doanh nghiệp cần biết được các chi phí phát sinh đó ở đâu d ùng vào việc sản xuất sản phẩm n ào… Đó chính là đối tượng kế toán chi phí sản xuất. 1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công vụ, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Việc xác định đối tượng tính giá thành cũng cần ph ải căn cứ vào đ ặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất quy trình công nghệ sản xuất, sản phẩm, khả năng, yêu cầu quản lý cũng nh ư tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc th ì từng sản phẩm đư ợc xác định là đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất h àng lo ạt thì từng loại sản phẩm là đối tượng tính giá thành. Đối với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành sẽ là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quy trình công nghệ, còn các doanh nghiệp có quá trình công nghệ sản xuất và chế biến phức tạp th ì đối tư ợng tính giá th ành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành ph ẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng, cũng có thể là ở từng bộ phận, chi tiết sản phẩm và sản phẩm đã lắp ráp hoàn thành. 1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 1.2.2.1. Các bước hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp Bước 1 : Tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục chi phí. a. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT) Chi phí NVLTT bao gồm tất cả các chi phí về NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm. Các loại NVL n ày có thể xuất từ kho ra để sử dụng và cũng có thể mua về đ ưa vào sử dụng ngay. b. Đối với chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) Chi phí NCTT bao gồm tất cả các loại chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí theo quy định. Chi phí NCTT chủ yếu là tiền lương công nhân trực tiếp, đ ược hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí. Nếu không xác định trực tiếp cho từng đối tượng thì phải phân bổ theo từng tiêu thức phù h ợp. Các tiêu th ức phân bổ gồm: định mức  15  SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  17. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc tiền lương của các đối tượng, hệ số phân bổ được quy định, số giờ và ngày công tiêu chuẩn… c. Đối với chi phí sử dụng máy thi công Máy thi công là một loại máy đặc trưng trong ngành xây dựng, đóng vai trò là TSCĐ và được sử dụng trực tiếp vào việc thực hiện các khối lượng xây lắp nh ư: cần cẩu, máy khoan, máy trộn b ê tông… Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công kế toán sử dụng TK 632 “chi phí sử dụng máy thi công”. TK 632 dùng đ ể tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình. Trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên lương phải trả của công nhân sử dụng xe, máy thi công không được hạch toán vào TK 632. d. Đối với chi phí sản xuất chung (SXC) Chi phí SXC là chi phí phục vụ và qu ản lý sản xuất gắn liền với từng phân xưởng sản xuất. Chi phí SXC là một loại chi phí tổng hợp gồm các khoản: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất dùng ở phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xưởng. Chi phí SXC được tập hợp theo từng phân xưởng sản xuất hay từng bộ phận sản xuất kinh doanh. Việc tập hợp được thực hiện hàng tháng, cuối mỗi tháng tiến hành phân bổ và kết chuyển vào đối tượng hạch toán chi phí. Bước 2 : Tổng hợp chi phí sản xuất. * Để tổng hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” TK 154 được mở chi tiết cho từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí, từng công trình, h ạng mục công trình… của các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ. * Kết cấu của TK 154. + Bên n ợ:  Tập hợp các chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. + Bên có:  Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang chưa hoàn thành.  16  SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  18. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc  Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm. * Trình tự tập hợp chi phí sản xuất. - Cuối kỳ: kết chuyển chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng máy thi công. Nợ TK 154 : (chi tiết cho từng công trình). Có TK 621 : (chi phí NVLTT). Có TK 622 : (chi phí NCTT). (chi phí sử dụng máy thi công). Có TK 623 : - Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ. Nợ TK 154 : (chi tiết theo từng công trình). (chi phí sản xuất chung). Có TK 627 : - Các giá trị ghi giảm chi phí. Nợ TK 152 : (phế liệu thu hồi, vật liệu xuất dùng không hết). Nợ TK 138.2 : (sản phẩm hỏng ngoài đ ịnh mức). Nợ TK liên quan (138, 334, 821…): (giá trị sản phẩm, vật tư thiếu hụt mất mát trên dây chuyền sản xuất). (chi tiết theo từng sản phẩm, dịch vụ). Có TK 154 : Bước 3: Đánh giá SPDD cuối kỳ. Trước khi tính giá thành chúng ta cần xác định đ ược chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Việc xác định giá trị SPDD trong sản xuất xây lắp phụ thuộc vào phương th ức tính toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa bên nhận thầu b ên giao th ầu và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật (xác định được giá dự toán) thì SPDD là các khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định.  17  SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  19. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc a. Phương pháp đánh giá SPDD theo chi phí dự toán Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành trùng nhau : Chi phí thực tế của Chi phí thực tế của khối KLXL phát sinh + Giá trị Chi phí lượng XLDD ĐK trong kỳ thực tế KLXL x khối lượng = DDCK theo Chi phí của KLXL Chi phí KLXL hoàn dự toán XL DDCK thành bàn giao trong kỳ + DDCK theo dự toán theo dự toán b. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo tỉ lệ hoàn thành tương đ ương Phương pháp này ch ủ yếu áp dụng với việc đánh giá SPDD của phương pháp lắp đặt. Chi phí thực tế của khối lượng lắp đặt dở dang cuối kỳ đ ược xác định như sau: Chi phí thực tế của Chi phí thực tế của Giá thành dự Chi phí KLXL thực hiện khối lượng XLDD + toán của KLXL thực tế ĐK trong k ỳ DDCK theo khối lượng = x mức độ hoàn Tổng giá trị dự toán của các giai đoạn xây dựng XL DDCK thành tính theo mức độ hoàn thành c. Phương pháp đánh giá SPDD theo nguyên vật liệu chính nằm trong SPDD Theo phương pháp n ày toàn bộ chi phí chế biến được tính hết vào thành phẩm. Do vậy trong SPDD chỉ bao gồm giá trị NVL chính. Phương pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp có chi phí chế biến phát sinh ít so với tổng chi phí. d. Xác đ ịnh SPDD theo 50% chi phí chế biến Phương pháp này được sử dụng trong trư ờng hợp chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí. Thực chất đây là một dạng của phương thức ư ớc tính sản lượng tương đương trong đó giả định SPDD đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm. Giá trị NVL chính nằm Chi phí SPDD 50% chi phí = x chưa hoàn thành ch ế biến. trong SPDD e. Xác định SPDD theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hay chi phí trực tiếp Theo phương pháp này trong giá trị SPDD chỉ bao gồm chi phí NVLTT hoặc chi phí trực tiếp (NVL, NCTT) m à không tính đến các chi phí khác.  18  SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
  20. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i Häc §iÖn Lùc f. Xác định SPDD theo phương pháp thống kê kinh nghiệm Dựa trên kinh nghiệm của những th ành viên trong hội đồng kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang để tiến hành xác định khối lượng sản phẩm dở dang. Theo phương pháp này đ òi hỏi đội ngũ nhân viên kiểm kê, hội đồng đánh giá phải có chuyên môn nghiệp vụ cao, dày dạn kinh nghiệm. Bước 4 : Tính giá thành sản phẩm xây lắp. a. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đơn chiếc thì từng loại sản phẩm hoàn thành, từng công trình, h ạng mục công trình là một đối tượng tính giá thành. Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh xây lắp đối tượng kế toán chi phí và đối tượng tính giá thành có th ể trùng nhau, có th ể là công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp ho àn thành bàn giao. Ngoài ra doanh nghiệp xây dựng do tổ chức sản xuất đ ơn chiếc, quy mô sản xuất lớn, chu kỳ sản xuất dài nên kỳ tính giá thành thích hợp là vào cuối mỗi quý hay khi công trình hoàn thành bàn giao. b. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp hay một hệ thống phương pháp dùng để tập hợp toàn bộ những chi phí chi ra cho quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành theo từng đối tượng cụ thể để tính giá thành sản xuất hay giá thành đơn vị của khối lượng sản phẩm lao vụ hoàn thành đó. Tùy vào đ ặc điểm tập hợp chi phí và đối tượng tính giá th ành mà doanh nghiệp lựa chọn một phương thức tính giá thành cho phù hợp. Đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ b ản có các phương pháp tính giá thành chủ yếu sau:  Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn). Phương pháp này được sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay. Vì sản xuất thi công mang tính đơn chiếc, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với đối tượng tính giá thành. Phương pháp này còn cho phép cung cấp kịp thời số liệu giá th ành trong mỗi thời kỳ báo cáo, tính toán đơn giản dễ thực hiện. Nếu sản phẩm dở dang quá ít hoặc không có và ổn định không cần đánh giá thì tổng chi phí sản xuất tập hợp trong kỳ cho đối tư ợng tính giá (C) là tổng giá thành của sản phẩm hoàn thành (Z) tương ứng trong kỳ. CT: Z=C  19  SV: Hoµng ThÞ TuyÕt Líp: §4LT - KT6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2