intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

22
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm cải thiện hoạt động đầu tư phát triển của công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam; Đề xuất giải pháp cải thiện hoạt động đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam

  1. BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  NGUYỄN DANH MINH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM Chuyên ngành : Kinh tế đầu tư tài chính Mã số : 62 Giảng viên hướng dẫn : ThS. HOÀNG HẢI NINH Hà Nội – 2020
  2. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng đô thị Việt Nam. Tác giả luận văn tốt nghiệp Nguyễn Danh Minh SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 i
  3. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một cơ hội quý giá cho em trong việc ôn tập, hệ thống hóa lại các kiến thức lý thuyết đã được học và ứng dụng vào thực tế, đồng thời nâng cao kỹ năng, rèn luyện tác phong làm việc làm tiền đề hỗ trợ cho công việc của em sau này. Với ý nghĩa đó, việc thực hiện viết khóa luận tốt nghiệp là rất cần thiết và bổ ích cho em. Được sự đồng ý của khoa Kinh tế – Học viện Tài chính và lãnh đạo công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam, em đã có quãng thời gian thực tập rất bổ ích và hiệu quả tại công ty. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Học viện Tài chính đã giúp đỡ em trong đợt thực tập tốt nghiệp vừa qua, tạo điều kiện cho em vượt qua nhiều khó khăn bỡ ngỡ khi tiếp xúc với công việc thực tế để em thực hiện báo cáo tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, em xin trân trọng cảm ơn các anh chị nhân viên và nhất là ban lãnh đạo công ty cổ phần Đầu tư xây dựng đô thị Việt Nam đã giúp đỡ tạo điều kiện cho em hoàn thành báo cáo này. Đặc biệt cá nhân em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Giảng viên hướng dẫn Hoàng Hải Ninh đã tận tình giải đáp thắc mắc, hướng dẫn và tạo điều kiện để em có thể hoàn thành báo cáo tốt nghiệp. Vì thời gian thực tập tốt nghiệp có hạn, mặc dù có cố gắng nhưng vẫn không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô để bài viết của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Danh Minh SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 ii
  4. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................... vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................ viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN................ 4 1.1. Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp.................................................. 4 1.1.1. Khái niệm đầu tư ................................................................................ 4 1.1.2. Khái niệm đầu tư phát triển .............................................................. 4 1.1.3. Phân loại đầu tư phát triển ................................................................ 5 1.2. Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp.................................................. 7 1.2.1. Phân loại đầu tư phát triển trong doanh nghiệp ............................... 7 1.2.2. Đặc điểm của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp ........................ 8 1.2.3. Vai trò của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp .......................... 11 1.3. Nội dung của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp ......................... 12 1.3.1. Đầu tư phát triển cho tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp12 1.3.2. Đầu tư vào nghiên cứu đổi mới và phát triển Khoa học công nghệ- kỹ thuật ............................................................................................... 17 1.3.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực ................................................... 19 1.3.3. Đầu tư vào nghiên cứu đổi mới và phát triển Khoa học công nghệ- kỹ thuật ............................................................................................... 22 1.3.4. Đầu tư vào hoạt động Marketing và tài sản vô hình khác.............. 24 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả đầu tư phát triển trong doanh nghiệp26 1.4.1. Tỷ suất giữa giá trị gia tăng với tổng vốn ........................................ 26 SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 iii
  5. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính 1.4.2. Tỷ suất giữa thuế với tổng vốn ......................................................... 26 1.4.3. Thu nhập bình quân của người lao động ........................................ 26 1.4.4. Tỷ suất giữa lợi nhuận với tổng vốn ................................................ 27 1.4.5. Tỷ suất giữa lợi nhuận với vốn chủ sở hữu ..................................... 28 1.4.6. Tỷ lệ giữa nguồn vốn tự bổ sung với nguồn vốn kinh doanh ......... 28 1.4.7. Tỷ số nợ ............................................................................................. 29 1.4.8. Hệ số khả năng thanh toán ............................................................... 29 1.5. Sự cần thiết của việc cải thiện hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp. ............................................................................................. 31 1.6. Một số nhân tố ảnh hưởng đếnhoạt động đầu tư phát triển của doanh nghiệp…………. ......................................................................................... 34 1.6.1. Nhóm các nhân tố khách quan......................................................... 34 1.6.2. Nhóm các nhân tố chủ quan ............................................................. 36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM............ 40 2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam. .............................................................................................. 40 2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của công ty. ................................ 40 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh. .................................................................. 41 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty............................................................... 42 2.2. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam......................................................................... 46 2.2.1. Tình hình thực hiện tổng mức vốn đầu tư của công ty ................... 46 2.2.2. Tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam. ................................................................... 48 2.2.3. Tình hình đầu tư phát triển của công ty phân theo nội dung đầu tư.... 50 2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................... 68 SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 iv
  6. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính 2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại................................................................ 69 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế của công ty ................................................... 70 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ........................................................................................ 71 3.1. Định hướng phát triển của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam ............................................................................................... 71 3.1.1. Định hướng phát triển của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam ............................................................................................... 71 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam ............................................. 72 KẾT LUẬN ............................................................................................... 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 82 SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 v
  7. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp KHCN Khoa học công nghệ KHKT Khoa học kỹ thuật NLD Người lao động SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TT-BTC Thông tư – Bộ Tài Chính VCSH Vốn chủ sở hữu VCSH Vốn chủ sở hữu XDCB Xây dựng cơ bản AFTA Khu vực mậu dịch tự do Asean FDI Vốn đầu tư nước ngoài ODA Viện trợ phát triển chính thức R&D Nghiên cứu và phát triển WTO Tổ chức thương mại thế giới SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 vi
  8. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Vốn và tốc độ gia tăng vốn đầu tư giai đoạn 2016-2019 ............... 47 Bảng 2.2. Tổng vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của công ty phân theo nguồn vốn giai đoạn 2016-2019 ................................................... 49 Bảng 2.3. Vốn đầu tư phát triển và cơ cấu vốn đầu tư phát triển của công ty phân theo nội dung đầu tư giai đoạn 2016 – 2019......................................... 51 Bảng 2.4. Bảng các loại máy móc, thiết bị của công ty ................................. 53 Bảng 2.5. Vốn đầu tư máy móc thiết bị của công ty giai đoạn 2016 - 2019 .. 54 Bảng 2.6. Bảng Đội ngũ nhân sự của công ty ............................................... 56 Bảng 2.7. Vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực của công ty giai đoạn 2016 - 2019 ............................................................................................... 58 Bảng 2.8. Tốc độ gia tăng vốn đầu tư cho hệ thống quản lý của công ty giai đoạn 2016-2019............................................................................................ 60 Bảng 2.9. Tốc độ gia tăng vốn đầu tư phát triển khác của công ty giai đoạn 2016 - 2019 ............................................................................................... 64 Bảng 2.10. Mức gia tăng và tốc độ gia tăng doanh thu, lợi nhuận của công ty giai đoạn 2016 - 2019 ................................................................................... 66 DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu đồ 2.1. Quy mô vốn đầu tư của công ty giai đoạn 2016 - 2019 ............. 47 Biểu đồ 2.2. Trung bình cơ cấu vốn đầu tư phát triển công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam........................................................................... 52 Biểu đồ 2.3. Doanh thu của công ty giai đoạn 2016 - 2019 ........................... 66 Biểu đồ 2.4. Lợi nhuận công ty giai đoạn 2016 - 2019 ................................. 67 SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 vii
  9. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam………………………………………………………………………….43 SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 viii
  10. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, khốc liệt diễn ra, không chỉ trên thị trường quốc tế mà còn ngay cả thị trường trong nước và các biến động của thị trường thế giới tác động rất nhanh, mạnh đến thị trường trong nước, đặc biệt là những tác động tiêu cực của khủng hoảng tài chính và suy giảm kinh tế toàn cầu hiện nay, muốn tồn tại và phát triển bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải củng cố, xây dựng và năng lực sản xuất kinh doanh của mình. Nhất là trong lĩnh vực xây lắp – một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, quan trọng và cũng rất phức tạp đòi hỏi phải luôn được quan tâm đầu tư phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành. Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế chung này. Công ty đã nhận định được hướng phát triển của đơn vị và cách thức hoạt động sao cho phù hợp với sự phát triển chung của đất nước và yêu cầu của nền kinh tế hiện nay. Do vậy đứng trước sự cạnh tranh ngày càng trở nên mạnh mẽ và quyết liệt, công ty ý thức việc nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty là nhiệm vụ hàng đầu. Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam là công ty hoạt động chính trong lĩnh vực xây dựng, thi công nên yêu cầu sản phẩm công ty phải đặc biệt đảm bảo chất lượng. Mà trong đó trình độ năng lực của cán bộ công nhân và năng lực máy móc thiết bị công nghệ của công ty là những yếu tố quyết định đến chất lượng sản phẩm, vì thế hoạt động đầu tư phát triển trong công ty nói chung và đầu tư nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, đổi mới công nghệ ở công ty có vai trò quan trọng xuyên suốt quá trình hoạt động của công ty. Trong quá trình thực tập ở Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam, em đã được tiếp xúc với nhiều vấn đề thực tế trong hoạt động của công SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 1
  11. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính ty từ đó nhận thức được sự quan trọng trong quá trình phát triển công ty của hoạt động đầu tư phát triển. Cùng với sự hướng dẫn tận tình, sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị tại công ty cùng việc tiếp cận các số liệu đã giúp em hiểu sâu hơn về hoạt động đầu tư tại Công ty. Chính vì vậy, em đã quyết định chọn đề tài: “Đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam” với mong muốn tìm hiểu, tổng hợp các kiến thức đã học, phân tích thực trạng đầu tư phát triển để đưa ra một số kiến nghị nhằm cải thiện hoạt động đầu tư phát triển tại công ty. 2. Mục tiêu của đề tài 1. Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung đầu tư phát triển. 2. Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển của công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam. 3. Rút kinh nghiệm từ những bài học thực tiễn nhằm cải thiện hoạt độngđầu tư phát triển của công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam. 4. Đề xuất giải pháp cải thiện hoạt động đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động đầu tư phát triển của công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam. +Về thời gian: Thời gian nghiên cứu và lấy số liệu phân tích số liệu của doanh nghiệp và dự án từ năm: 2016 – 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu luận văn sử dụng các phương phápsau: - Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử: Phương pháp xem xét sự vận động của các sự vật hiện tượng trong mối quan hệ chặt chẽ với các SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 2
  12. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính sự vật hiện tượng khác và sự vận động của các sự vật qua khác khoảng thời gian khác nhau. - Thu thập tài liệu: thu thập số liệu, thông tin thông qua các chỉ số thống kê hoạt động, các nguồn huy động vốn, tìm hiểu các báo cáo tình hình đầu tư phát triển, báo cáo tài chính và bảng cân đối kế toán trong thời gian hoạt động của công ty. - Phương pháp so sánh: được tiến hành bằng cách tìm hiểu, chọn lọc các tài liệu, so sánh và phân hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ số trong các báo cáo tài chính, số liệu cụ thể trong bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các báo cáo hoạt động khác của công ty. - Một số phương pháp khác: toán học, thống kê, khảo cứu tài liệu… 5. Kết cấu luận văn Đề tài: “Hoạt động đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam”. Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung được bố trí thành 3 chương cụ thể như sau: Chương 1: Lý luận chung về đầu tư phát triển. Chương 2: Thực trạng đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam. Chương 3: Giải pháp cải thiện hoạt động đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Đô thị Việt Nam. SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 3
  13. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 1.1. Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm đầu tư Đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đạt được mục tiêu nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Như vậy, mục tiêu của mọi công cuộc đầu tư là đạt được các kết quả lớn hơn so với những hy sinh về nguồn lực mà người đầu tư phải gánh chịu khi tiến hành đầu tư. Nguồn lực hy sinh đó có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Hoạt động đầu tư bao gồm: Đầu tư phát triển, đầu tư tài chính và đầu tư thương mại, 3 loại đầu tư luôn tồn tại và có quan hệ tương hỗ với nhau. Đầu tư phát triển để tạo tiền đề tăng tích lũy, phát triển hoạt động đầu tư tài chính và đầu tư thương mại. Ngược lại, đầu tư tài chính và đầu tư thương mại hỗ trợ và tạo điều kiện để tăng trưởng đầu tư phát triển. Tuy nhiên đứng dưới các góc độ khác nhau thì nó cụ thể như sau: - Theo quan điểm tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi của các chủ đầu tư để nhận về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn sinh lời. - Theo góc độ tiêu dùng: Đầu tư là hình thức hạn chế tiêu dùng hiện tại để thu về một mức độ tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai. - Theo góc độ tài sản: Đầu tư là quá trình bỏ vốn để tạo ra tiềm lực sản xuất kinh doanh dưới các hình thức tài sản kinh doanh. - Theo góc độ công nghệ: Đầu tư là quá trình thay đổi phương thức sản xuất thông qua đổi mới, hiện đại hóa phương tiện sản xuất để thay thế lao động thủ công. 1.1.2. Khái niệm đầu tư phát triển Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp là hoạt động sử dụng vốn cùng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để xây SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 4
  14. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính dựng, sửa chữa nhà cửa và cấu trúc hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện chi phí thường xuyên gắn liền với hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực mới cho nền kinh tế - xã hội, tạo ra việc làm và nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội. Đầu tư phát triển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia, là một lĩnh vực hoạt động nhằm tạo ra và duy trì sự hoạt động của các cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, hoạt động đầu tư là một bộ phận trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm cơ sở vật chất kỹ thuật mới, duy trì sự hoạt động của cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện có và vì thế, là điều kiện để phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ của các doanh nghiệp. 1.1.3. Phân loại đầu tư phát triển Đối tượng của đầu tư phát triển là tập hợp các yếu tố được chủ đầu tư bỏ vốn thực hiện nhằm đạt những mục tiêu nhất định. Tùy từng quan điểm, tùy từng góc độ xem xét có thể chia đầu tư phát triển thành nhiều loại: - Trên quan điểm phân công lao động xã hội có hai nhóm đối tượng đầu tư chính là đầu tư theo ngành và đầu tư theo lãnh thổ. - Trên góc độ tính chất và mục đích đầu tư, đối tượng đầu tư chia làm hai nhóm chính là đầu tư công trình vì mục tiêu lợi nhuận và đầu tư công trình vì mục tiêu phi lợi nhuận. - Trên góc độ xem xét mức độ quan trọng, đối tượng đầu tư chia thành: loại được khuyến khích đầu tư, loại không được khuyến khích đầu tư và loại bị cấm đầu tư. - Từ góc độ tài sản,đối tượng đầu tư chia thành: những tài sản vật chất (tài sản thực) là những tài sản cố định được sử dụng cho sản xuất kinh doanh SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 5
  15. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính của doanh nghiệp, của nền kinh tế và có cả những tài sản lưu động và những tài sản vô hình như phát minh sáng chế, uy tín, thương hiệu,... 1.1.4. Vai trò của đầu tư phát triển đối với nền kinh tế xã hội Thứ nhất, đầu tư tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế. Đầu tư là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu của toàn bộ nền kinh tế, thường vào khoảng 24 - 28%. Đối với tổng cầu, tác động của đầu tư là ngắn hạn.Với tổng cung chưa kịp thay đổi, sự tăng lên của đầu tư làm tổng cầu tăng. Khi thành quả của đầu tư phát huy tác dụng, các năng lực mới đi vào hoạt động thì tổng cung, đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng lên. Sản lượng tăng, giá cả giảm cho phép tăng tiêu dùng. Tiêu dùng tăng lại tiếp tục kích thích sản xuất hơn nữa. Sản xuất phát triển là nguồn gốc để tăng tích luỹ, phát triển xã hội… Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư đối với tổng cầu và tổng cung của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư, dù là tăng hay giảm đều cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế mọi quốc gia. Khi tăng đầu tư, cầu về các yếu tố đầu vào của đầu tư tăng làm cho giá cả của các hàng hoá có liên quan tăng (giá chi phí vốn, giá công nghệ, giá lao động, vật tư) đến một mức nàođó dẫn đến tình trạng lạm phát. Lạm phát sẽ làm cho sản xuất đình trệ, đời sống người lao động gặp khó khăn, thâm hụt ngân sách và kinh tế phát triển chậm lại. Mặt khác, tăng đầu tư làm cho cầu các yếu tố có liên quan tăng, sản xuất của các ngành này phát triển, thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội. Tất cả các tác động này tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế. Thứ hai, đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế.Trong quá trình phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, vốn đầu tư là một trong những yếu tố có ý nghĩa quyết định đến tốc độ tăng trưởng kinh tế. Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thường được coi là đầu vào, là một trong những yếu SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 6
  16. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính tố cùng với lao động - kỹ thuật - công nghệ tạo nên sự tăng trưởng. Đầu tưđồng nghĩa với sự cung cấp nhiên liệu, động lực và các yếu tố cần thiết khác cho nền kinh tế vận hành. Thứ ba, đầu tư tác động đến tăng cường khả năng công nghệ và khoa học của đất nước.Trung tâm của công nghiệp hoá, hiện đại hoá là phát triển công nghệ. Đặc điểm quan trọng, cơ bản mang tính quyết định nhất của công nghiệp là sự thay thế lao động thủ công sang lao động mang tính kỹ thuật, máy móc đẩy mạnh sự phân công lao động xã hội. Đầu tư là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng cường khả năng công nghệ của nước ta hiện nay. Có hai con đường cơ bản để có công nghệ là tự bỏ vốn ra để nghiên cứu phát minh ra công nghệ và nhập công nghệ từ nước ngoài. Dù là công nghệ tự nghiên cứu hay nhập từ nước ngoài thì cũng đều cần có vốn đầu tư. Thứ tư, đầu tư tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy con đường tất yếu để có thể tăng trưởng nhanh tốc độ mong muốn là tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển ở công nghiệp và dịch vụ. Như vậy, chính đầu tư quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế các quốc gia nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh củatoàn bộ nền kinh tế. Về cơ cấu lãnh thổ, đầu tư có tác dụng giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đưa những vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị…của những vùng có khả năng phát triển nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy những vùng khác cùng phát triển. 1.2. Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp 1.2.1. Phân loại đầu tư phát triển trong doanh nghiệp Căn cứ vào lĩnh vực phát huy tác dụng gồm: Đầu tư phát triển sản xuất, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng – kỹ thuật, đầu tư phát triển văn hóa giáo dục, y tế,… SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 7
  17. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Căn cứ theo nội dung đầu tư gồm: Đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư hàng tồn trữ, đầu tư phát triển nguồn nhân lực, đầu tư phát triển khoa học và công nghệ, đầu tư cho hoạt động marketing và đầu tư các tài sản vô hình khác. Căn cứ theo quá trình hình thành và thực hiện đầu tư gồm: đầu tư cho các hoạt động chuẩn bị đầu tư, đầu tư trong quá trình thực hiện đầu tư, đầu tư trong giai đoạn vận hành. Căn cứ theo góc độ tài sản: Đầu tư chia tài sản hữu hình, đầu tư tài sản vô hình. Căn cứ vào phương thức thực hiện đầu tư: Đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu. 1.2.2. Đặc điểm của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp 1.2.2.1. Hoạt động đầu tư phát triển đòi hỏi một số vốn lớn và để nằm khê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư. Vốn kinh doanh (biểu hiện bằng tư liệu lao động và đối tượng lao động) đóng vai trò quan trọng trong sự ra đời, sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đây là cái giá phải trả khá lớn của hoạt động đầu tư phát triển bởi trong suốt quá trình đầu tư nó vẫn nằm dưới dạng các công trình dở dang. Do vốn lớn nên các nhà đầu tư cần phải cân nhắc lựa chọn đầu tư vào đâu cho có hiệu quả cao nhất, phải nghiên cứu thị trường, phải có kế hoạch huy động và sử dụng vốn một cách hợp lý đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị một cách phù hợp đảm bảo công trình hoàn thành trong thời gian ngắn chống lãng phí nguồn lực… Vốn lớn nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư nên ảnh hưởng đến chi phí sử dụng, quản lý vốn (thời gian, chi phí, kết quả, chất lượng) và khả năng cạnh tranh trên thị trường nếu vốn nằm khê đọng quá dài thì sẽ bỏ lỡ thời cơ và cơ hội cạnh tranh. SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 8
  18. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính 1.2.2.2. Hoạt động đầu tư phát triển có thời kỳ đầu tư kéo dài Thời kỳ đầu tư tính từ khi khởi công thực hiện dự án đến khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động. Thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi các thành quả của nó phát huy tác dụng thường kéo dài trong nhiều năm tháng. Nó phụ thuộc vào giai đoạn thực hiện đầu tư. Thời gian vận hành các kết quả đầu tư cho đến khi thu hồi đủ vốn hoặc thanh lý tài sản cũ kéo dài. Điều này chịu tác động của cung cầu thị trường, của các yếu tố đầu vào hay đầu ra của dự án. Thời gian thực hiện đầu tư dài còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố không dự đoán ảnh hưởng đến quá trình thực hiện: môi trường, điều kiện tự nhiên pháp lý, kinh tế, chính trị. Điều này có thể thay đổi kết quả và hiệu quả của đầu tư. 1.2.2.3. Đầu tư phát triển có độ rủi ro cao Do quy mô vốn đầu tư lớn, thời kỳ đầu tư kéo dài và thời gian vận hành các kết quả đầu tư cũng kéo dài… nên mức độ rủi ro của các hoạt động đầu tư phát triển thường cao. Vì vậy cần phải phân tích kỹ để loại trừ hạn chế tới mức thấp nhất các rủi ro như: Trong trường hợp rủi ro nhất thì hiệu quả của dự án là bao nhiêu, những rủi ro nào có thể xảy ra nhất. Trong trường hợp thuận lợi nhất thì hiệu quả đạt được bao nhiêu để bù lại trong trường hợp rủi ro. Tuy nhiên đối với những yếu tố rủi ro bất định, bất khả kháng thì chúng ta phải chấp nhận. 1.2.2.4. Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng nên. SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 9
  19. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính Do đó, quá trình thực hiện đầu tư cũng như thời kỳ vận hành các kết quả đầu tư chịu ảnh hưởng lớn của các nhân tố tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội vùng. Vì thế cần có chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư đúng đắn và đầu tư phải theo quy hoạch, kế hoạch, cần phải có cơ sở khoa học để lựa chọn địa điểm thực hiện dự án để có thể khai thác tối đa lợi thế của địa điểm mà doanh nghiệp hoạt động trên đó đồng thời vẫn đảm bảo được sự phát triển cân đối của vùng. Nếu công trình không tiến hành cẩn thận có thể ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế không chỉ một hai năm mà lâu dài. 1.2.2.5. Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển thường có giá trị sử dụng lâu dài. Các thành quả, công trình có giá trị sử dụng có khi hàng chục, hàng trăm năm thậm chí còn tồn tại lâu hơn nữa. Ví dụ như: Bảo tàng Hà nội, Nhà thờ lớn, cầu Rồng,…Điều này nói lên giá trị lớn của các thành quả hoạt động đầu tư phát triển. Tất cả các công trình đầu tư phát triển sẽ hoạt động ở ngay tại nơi nó được tạo dựng nên. Do đó, các điều kiện về địa lý - xã hội có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư cũng như tác dụng sau này của các kết quả đầu tư. Ví dụ như khi xây dựng các dự án khai thác nguồn nguyên nhiên liệu (than, dầu mỏ, khí đốt...) cần phải quan tâm đến vị trí địa lý (xem có gần nguồn nguyên nhiên liệu và thuận tiện trong việc vận chuyển không) và quy mô, trữ lượng để xác định công suất dự án. Đối với các nhà máy thuỷ điện, công suất phát điện tuỳ thuộc vào nguồn nước nơi xây dựng công trình. Không thể di chuyển nhà máy thuỷ điện như di chuyển những chiếc máy tháo dời do các nhà máy sản xuất ra từ điạ điểm này đến địa điểm khác. Để đảm bảo an toàn trong quá trình xây dựng và hoạt động của kết quả đầu tư đòi hỏi SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 10
  20. Luận Văn Tốt Nghiệp Học Viện Tài Chính các nhà đầu tư phải quan tâm đến địa điểm đầu tư, các ngoại ứng tích cực và tiêu cực ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc triển khai dự án. 1.2.2.6. Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tư đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao đòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị. Sự chuẩn bị này được thể hiện trong việc soạn thảo các dự án đầu tư (lập dự án đầu tư) có nghĩa là phải thực hiện đầu tư theo dự án được soạn thảo với chất lượng tốt. Đó là quá trình thực hiện đầu tư và quá trình vận hành khai thác. Quá trình thực hiện đầu tư ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm, đến giá thành chi phí xây dựng (giá đất) như chọn những nơi địa hình bằng phẳng sẽ giảm được chi phí san bằng,... Quá trình vận hành khai thác ảnh hưởng đến khả năng thu hồi vốn cao nếu địa lý thuận lợi. Phải cân đối giữa giá thành xây dựng công trình, chi phí vận chuyển và chi phí cung cấp sản phẩm với khả năng tiêu thụ yếu tố đầu ra. Ngoài ra việc lựa chọn địa điểm còn ảnh hưởng đến dân cư, địa bàn, môi trường sống. 1.2.3. Vai trò của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp Đầu tư phát triển có vai trò vô cùng quan trọng. Chính đầu tư đã quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Thật vậy, để tạo dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho bất kỳ sự ra đời của doanh nghiệp nào đều cần phải xây dựng nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và thực hiện các chi phí khác gắn liền với sự hoạt động trong một chu kỳ của các cơ sở vật chất - kỹ thuật đã được tạo ra. Do đó, vốn đầu tư là yếu tố đầu tiên cần phải có để hình thành nên các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, tạo điều kiện cho các cơ sở này tiến hành hoạt động của mình. Trong quá trình hoạt động các cơ sở vật chất - kỹ thuật bị hao mòn hữu hình và vô hình theo thời gian và theo mức độ sử dụng. Cho nên để SV: Nguyễn Danh Minh Lớp: CQ54/62.01 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2