Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm thúc đấy thực hiện dự án FDI vào nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn – Thanh Hóa
lượt xem 5
download
Đề tài nhằm làm rõ một số lý thuyết về dự án FDI, môi trường đầu tư trong nước, các nhân tố của môi trường đầu tư có tác động như thế nào đến việc thực hiện dự án FDI. Từ đó đi vào phân tích những tác động của môi trường đầu tư trong nước đối với việc hoàn thiện dự án lọc dầu Nghi Sơn, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để dự án được thực hiện đúng như kế hoạch đã đề ra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm thúc đấy thực hiện dự án FDI vào nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn – Thanh Hóa
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiện cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong bài nghiên cứu là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của dự án. Tác giả
- DANH MỤC VIẾT TẮT FDI : Đầu tư quốc tế trực tiếp BBC : Hợp đồng hợp tác kinh doanh BOT : Xây dựng – kinh doanh – chuyển giao NSRP : Công ty trách nhiệm hữu hạn lọc hóa dầu Nghi Sơn PVN : Tập đoàn dầu khí Việt Nam KPI : Công ty dầu mỏ Kuwai IKC : Công ty Idemitsu Kosan MCI : Công ty hóa chất Mitsui EPC : Hợp đồng thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình. PTSC : Tổng công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam UBND : Ủy ban nhân dân KKT : Khu kinh tế TT : Thông tư BTC : Bộ tài chính KCN : Khu công nghiệp ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Bảng thống kê tiến độ của dự án tính đến hết tháng 2/2015. Bảng 2: Bảng thống kê số tiền giải ngân thực tế theo giai đoạn vào nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn.
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................. DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. MỤC LỤC ....................................................................................................... LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 Khái quát về dự án FDI và môi trường đầu tư ............................ 3 1.1 Lý luận về dự án FDI ............................................................................ 3 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm dự án FDI ................................................. 3 1.1.2 Phân loại dự án FDI ....................................................................... 4 1.1.3 Chu trình thực hiện dự án FDI ....................................................... 5 1.2 Khái quát về môi trường đầu tư ............................................................ 8 1.2.1 Khái niệm ...................................................................................... 8 1.2.2 Kết cấu môi trường đầu tư ............................................................. 9 1.3 Ảnh hưởng của môi trường đầu tư trong nước đối với việc thực hiện dự án FDI ...................................................................................................... 12 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 15 CHƯƠNG 2 Thực trạng môi trường đầu tư trong nước ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án FDI vào nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn – Thanh Hóa ....... 16 2.1 Một số nét khái quát về khu Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn ............. 16 2.1.1 Mục tiêu chung của dự án ............................................................ 16 2.1.2 Giới thiệu về dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn .................................. 17 2.2 Thực trạng môi trường đầu tư trong nước có ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án FDI vào nhà mày lọc hóa dầu Nghi Sơn .................................. 19 2.2.1 Môi trường tự nhiên ..................................................................... 19 2.2.2 Môi trường chính trị và pháp luật ................................................ 23 2.2.3 Môi trường kinh tế ....................................................................... 27
- 2.2.4 Môi trường cơ sở hạ tầng ............................................................. 29 2.2.5 Môi trường văn hóa – xã hội ........................................................ 33 2.2.6 Môi trường lao động .................................................................... 33 2.3 Đánh giá chung................................................................................... 35 2.3.1 Những mặt đạt được .................................................................... 35 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ................................................... 38 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................. 40 CHƯƠNG 3 Giải pháp hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm thúc đẩy thực hiện dự án FDI vào nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn – Thanh Hóa ........................ 41 3.1 Định hướng đầu tư vào dự án trong thời gian tới ................................ 41 3.2 Các giải pháp hoàn thiện môi trường đầu tư vào dự án ....................... 43 3.2.1 Giải pháp đối với môi trường kinh tế và tài nguyên ..................... 43 3.2.2 Giải pháp hoàn thiện môi trường chính trị - pháp luật .................. 44 3.2.3 Giải pháp đối với môi trường cơ sở hạ tầng ................................. 47 3.2.4 Giải pháp đối với môi trường văn hóa-xã hội............................... 48 3.2.5 Giải pháp về môi trường lao động. ............................................... 49 3.2.6 Giải pháp khác ............................................................................. 51 3.2.7 Một số kiến nghị .......................................................................... 57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 59 KẾT LUẬN .................................................................................................. 61 Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................ 62
- LỜI NÓI ĐẦU Chế biến dầu khí là một trong những lĩnh vực hoạt động chính, đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, với mục đích nâng cao giá trị tài nguyên dầu khí, tiết kiệm ngoại tệ và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước. Dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn là một dự án lớn nhất cả nước có sự tham gia góp vốn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, dự án đã được khởi công vào năm 2013 và dự kiến hoàn thành, đi vào hoạt động vào năm 2017. Đề tài: “ Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm thức đẩy thực hiện dự án FDI vào nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn – Thanh Hóa” là một đề tài tương đối với mẻ. Đề tài xoay quanh vấn đề về môi trường đầu tư trong nước, những tác động của môi trường đầu tư trong nước có ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án, tìm ra những mặt tích cực và hạn chế để từ đó có thể đề xuất một số giải pháp cơ bản và cần thiết để giải quyết tốt những tồn tại hiện nay, giúp việc thực hiện dự án một cách thuận lợi hơn. Bên cạnh đó, bài viết còn đem lại cho người đọc cái nhìn tổng quan về một dự án lọc hóa dầu và ảnh hưởng của những yếu tố nội tại đến việc thực hiện một dự án để có thể trang bị cho mình những kiến thức cần thiết để thực hiện một dự án đầu tư, đó chính là lí do tôi chọn đề tài này. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, mặc dù được sự hướng dẫn của cô giáo Lê Thanh Hà cùng với sự nỗ lực của tôi, nhưng vì những khó khăn chủ quan và khách quan, những hạn chế về nhận thức, nên chắc chắn còn nhiều khuyết điểm về nội dung và hình thức. Tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các nhà khoa học, các học viên và những người quan tâm đến vấn đề này của đề tài để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn.
- HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xăng dầu là sản phẩm có vai trò quan trọng trong tất cả các lĩnh vực sản xuất và đời sống xã hội. Thời gian qua, mặc dù trên thị trường xăng dầu thế giới có những biến động rất lớn, đặc biệt là giá cả diễn biến khó lường, nhưng thị trường xăng dầu trong nước vẫn ngày càng phát triển. Quy mô các nhà máy lọc hóa dầu ngày càng lớn, đa số đều được xây dựng chủ yếu dựa trên vốn đầu tư nước ngoài. Trong đó, nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn – Thanh Hóa là nhà máy lọc dầu có lượng vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước. Dự kiến trong tương lai, khi đi vào vận hành, nhà máy này sẽ cùng với nhà máy lọc dầu Dung Quất cung cấp khoảng 70% lượng xăng dầu tiêu thụ trong nước. Chính vì thế, trong quá trình xây dựng cần phải đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng trong tất cả các khâu. Trong bối cảnh có nhiều dự án nước ngoài được đầu tư vào vẫn đang bị treo, làm thế nào để có thể thúc đẩy việc thực hiện dự án FDI vào nhà máy lọc dầu Nghi Sơn? Đề tài: “Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm thúc đấy thực hiện dự án FDI vào nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn – Thanh Hóa” sẽ trả lời cho câu hỏi này. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đề tài nhằm làm rõ một số lý thuyết về dự án FDI, môi trường đầu tư trong nước, các nhân tố của môi trường đầu tư có tác động như thế nào đến việc thực hiện dự án FDI. Từ đó đi vào phân tích những tác động của môi trường đầu tư trong nước đối với việc hoàn thiện dự án lọc dầu Nghi Sơn, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để dự án được thực hiện đúng như kế hoạch đã đề ra. PHẠM THỊ MAI HƯƠNG – CQ49/08.01 Page |1
- HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 3. Đối tượng và phạm vi Đề tài tập trung nghiên cứu môi trường đầu tư ở khu vực tỉnh Thanh Hóa nói riêng và môi trường đầu tư trong nước nói chung, mức độ ảnh hưởng của môi trường đầu tư đối với dự án FDI, cụ thể là dự án FDI vào nhà máy lọc dầu Nghi Sơn – Thanh Hóa. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài Đề tài giúp người đọc có cải nhìn rõ nét về những tác động của môi trường đầu tư đến một dự án FDI cụ thể, từ đó tận dụng triệt để những ưu thế và tránh những hạn chế để có thể thúc đẩy thực hiện dự án khác được tốt hơn. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương: - Chương 1: Khái quát về môi trường đầu tư và dự án FDI. - Chương 2: Thực trạng môi trường đầu tư trong nước ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án FDI vào nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn – Thanh Hóa. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm thúc đẩy thực hiện dự án FDI vào nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn – Thanh Hóa. PHẠM THỊ MAI HƯƠNG – CQ49/08.01 Page |2
- HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ 1.1 Lý luận về dự án FDI 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm dự án FDI Đầu tư quốc tế trực tiếp (Foreign Direct Investment – FDI) là việc nhà đầu tư chuyển tiền, các nguồn lực cần thiết đến các không gian kinh tế khác không thuộc nền kinh tế của các nhà đầu tư, trực tiếp tham gia tổ chức, quản lý, điều hành…việc chuyển hóa chúng thành vốn sản xuất, kinh doanh… nhằm mục đích tìm kiếm lời nhuận tối đa. Mặc dù có nhiều hình thức thực hiện đầu tư quốc tế trực tiếp, tuy vậy, phương thức thực hiện chủ yếu là thông qua các dự án, được gọi là Dự án FDI. Từ đó, nội dung cơ bản để thực hiện đầu tư quốc tế trực tiếp thực chất là thực hiện dự án FDI. Đồng thời đại bộ phận đầu tư quốc tế trực tiếp thông qua các dự án FDI là dẫn tới việc hình thành doanh nghiệp mới ở nước ngoài. Dự án là tập hợp các công việc có liên quan để đạt mục đích và thực hiện trong những khoảng cách, không gian cụ thể. Dự án FDI cũng tương tự như các dự án đầu tư khác, được diễn ra trong khuôn khổ giới hạn về thời gian, không gian và các nguồn lực, nhằm chuyển hóa tiền và các nguồn lực cần thiết thành vốn sản xuất kinh doanh, do nhà đầu tư trực tiếp tham gia quản lý điều hành, được thực hiện ở nền kinh tế ngoài không gian kinh tế của quốc gia nhà đầu tư. Dự án FDI có một số đặc điểm nổi bật sau: - Nhà đầu tư trực tiếp tham gia vào việc tổ chức thực hiện, quản lý, điều hành, sử dụng vốn đầu tư. PHẠM THỊ MAI HƯƠNG – CQ49/08.01 Page |3
- HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP - Có thể có nhiều bên tham gia vào thực hiện dự án FDI. Các bên tham gia có thể thuộc những quốc tịch khác nhau, sử dụng những ngôn ngữ khác nhau. - Dự án FDI chịu sự chi phối đồng thời của nhiều hệ thống pháp luật. Đó là luật pháp của các quốc gia thuộc các bên tham gia đầu tư và luật pháp quốc tế. Quá trình tự do hóa thương mại và đầu tư quốc tế đòi hỏi các quốc gia đều phải tiến hành cải tiến hệ thống pháp luật của mình cho phù hợp với thông lệ quốc tế. - Dự án FDI cũng phải đối mặt với rủi ro. Ngoài các rủi ro chung mà các dự án đầu tư thường gặp, dự án FDI còn phải chấp nhận các rủi ro đặc thù, riêng có, nổi bật nhất là rủi ro về tỷ giá hối đoái cũng như rủi ro về chính trị. 1.1.2 Phân loại dự án FDI Một quốc gia luôn có nhiều dự án FDI và người ta thường phân loại chúng theo các tiêu thức khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại về dự án FDI thường gặp: - Căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh của dự án: o Dự án FDI trong lĩnh vực công nghiệp o Dự án FDI trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp o Dự án FDI trong lĩnh vực dịch vụ như tài chính, ngân hàng, khách sạn, du lịch, bưu chính viễn thông, giao thông vận tải, văn hóa, y tế, giáo dục… - Căn cứ vào hình thức đầu tư của dự án: o Dự án “Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng” (BCC) o Dự án “Doanh nghiệp liên doanh” (JV) o Dự án “Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài” o Dự án BOT và hình thức phái sinh. PHẠM THỊ MAI HƯƠNG – CQ49/08.01 Page |4
- HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP - Căn cứ vào quy mô của dự án: o Dự án quy mô nhỏ o Dự án quy mô vừa o Dự án quy mô lớn - Căn cứ vào mức độ tập trung của các dự án: o Dự án đầu tư vào các khu vực đầu tư tập trung như đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.. o Dự án đầu tư độc lập 1.1.3 Chu trình thực hiện dự án FDI Cũng giống mọi dự án khác, dự án FDI có sự bắt đầu, thực hiện và kết thúc. Đó là vòng đời của dự án và được lặp đi lặp lại ở mọi dự án như là những chu trình ổn định. Đó cũng chính là chu trình của dự án FDI. Quy trình thực hiện dự án FDI gồm các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị dự án (Chuẩn bị đầu tư). Đây là giai đoạn khởi đầu, hình thành ý tưởng, chủ trương và định hướng đầu tư. Ở giai đoạn này có các công việc sau: - Tìm kiếm cơ hội đầu tư: đây là việc nghiên cứu các cơ hội đầu tư khác nhau và lựa chọn một cơ hội đầu tư tốt nhất cho mình. Việc tìm kiếm cơ hội đầu tư gồm: o Tìm hiểu thị trường: Nội dung này yêu cầu làm rõ quan hệ cung-cầu, giá cả…về sản phẩm cửa dự án trên các thị trường mà dự án định tiêu thụ. o Lựa chọn địa điểm thực hiện dự án: Địa điểm đặt dự án cần tính đến các yếu tố như chi phí đền bù, giải tỏa, tiền thuê mặt bằng, chi phí vận chuyển đầu vào, đầu ra, môi trường kinh doanh.. PHẠM THỊ MAI HƯƠNG – CQ49/08.01 Page |5
- HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP o Dự kiến nhu cầu đầu vào cho sản xuất kinh doanh: Nhu cầu về nguyên vật liệu, nguồn cung cấp chính, nhu cầu về năng lượng, nước và các dịch vụ khác, nhu cầu về lao động, nhu cầu về kho bãi, vận tải, các nhu cầu khác… o Dự kiến công nghệ áp dụng đối với dự án FDI: Dự kiến về một số loại công nghệ có thể lựa chọn áp dụng cho dự án. o Vốn đầu tư, hình thức thực hiện và dự kiến sơ bộ hiệu quả đầu tư: dự kiến về tổng vốn đầu tư tối thiểu, vốn đầu tư tối đa, thời hạn hoạt động của dự án FDI, hiệu quả hoạt động của dự án… - Xây dựng, biên soạn hồ sơ dự án cơ hội và dự án tiền khả thi: đây là việc cụ thể hóa ý tưởng đầu tư, từ dự án cơ hội, có tính chất như bản đề cương sơ bộ, phác thảo lên những ý tưởng chính để báo cáo với người có thẩm quyền của nhà đầu tư để xin chủ trương đầu tư. Sau khi xin chủ trương đầu tư thì tiến hành lập dự án tiền khả thi để làm cơ sở, căn cứ để chào hàng, tìm kiếm đối tác nước ngoài và hoàn thiện chúng thành hồ sơ chính thức. - Tìm chọn đối tác: khi dự án cần có đối tác nước ngoài tham gia thì đối tác thường là của nước tiếp nhận đầu tư. Nội dung các công việc ở đây gồm có: o Tìm hiểu, lựa chọn đối tác: tìm hiểu tư cách pháp nhân, uy tín kinh doanh, các thương hiệu đã có, năng lực kinh doanh… o Tiếp cận đối tác: cần có những hành động để có thể tiếp cận đối tác và đưa ra lời đề nghị tham gia hợp tác. o Đàm phán, ký kết: khi đối tác chấp nhận tham gia đầu tư, tổ chức đàm phán về phương án đầu tư, mà thực chất là thảo luận xung quanh dự án tiền khả thi đã được soạn thảo. PHẠM THỊ MAI HƯƠNG – CQ49/08.01 Page |6
- HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP - Hoàn thiện hồ sơ dự án khả thi: Sau khi hồ sơ dự án tiền khả thi đã được bổ sung hoàn chỉnh một cách tối ưu nhất, chúng sẽ được đệ trình cho người có thẩm quyền nhất của dự án xem xét và phê duyệt. Sự phê duyệt dự án tức là dự án đã chính thức được chấp nhận đầu tư ở góc độ nhà đầu tư. Lúc này hồ sơ dự án được gọi là dự án khả thi. - Lập hồ sơ dự án FDI xin cấp giấy phép đầu tư. - Thẩm định dự án FDI: Đó là việc cơ quan chính quyền nước sở tại xem xét lỹ lưỡng toàn bộ hồ sơ của dự án để đưa ra quyết định chấp thuận cấp giấy phép đầu tư cho dự án hoặc hủy bỏ dự án. - Cấp giấy phép đầu tư: sau bước thẩm định dự án là bước cấp giấy phép đầu tư cho nhà đầu tư, đây chính là cơ sở pháp lý cho việc triển khai dự án đầu tư. Bước 2: Triển khai thực hiện dự án FDI Các công việc chính của giai đoạn này bao gồm: - Thực hiện các thủ tục cần thiết để thực hiện thành lập doanh nghiệp mới, doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, hoặc thành lập Ban Quản lý thực hiện hợp đồng đầu tư đối với các hình thức đầu tư BCC, BOT… - Chuẩn bị mặt bằng dự án. Ký hợp đồng thuê đất, đền bù, san ủi, xây tường rào… - Mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên liệu… - Xây dựng, lắp đặt các hạng mục của công trình dự án… - Tuyển dụng, đào tạo nhân công… - Vận hành, chạy thử… - Nghiệm thu bàn giao. Bước 3: Khai thác dự án FDI PHẠM THỊ MAI HƯƠNG – CQ49/08.01 Page |7
- HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Giai đoạn này được tính từ khi dự án được bàn giao để đưa vòa sản xuất, kinh doanh chính thức cho đến khi thanh lý dự án. Đối với các dự án gắn với việc thành lập các doanh nghiệp FDI mới, đây chính là giai đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh dưới sự quản lý điều hành của bộ máy quản trị doanh nghiệp. Bước 4: Kết thúc hoạt động của dự án FDI Việc kết thúc hoạt động của dự án FDI xảy ra khi dự án hết thời hạn hoạt động ghi trong giấy phép đầu tư và các bên không muốn tiếp tục kéo dài thêm dự án hoặc dự án FDI phải giải thể trước hạn vì các lý do như phá sản, rút giấy phép trước hạn quy định trong hồ sơ dự án. Giai đoạn này bao gồm: - Thông báo chấm dứt hoạt động của dự án trên các báo Trung ương và địa phương. - Tiến hành thanh lý tài sản của dự án, của doanh nghiệp theo quy định pháp lý của nước sở tại. - Ban thanh lý phải báo cáo kết quả cho Hội đồng quản trị thông qua và gửi sơ quan cấp giấy phép đầu tư xin chuẩn y. - Trong quá trình thanh lý, nếu xét thấy doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản thì việc xử lý tài sản của doanh nghiệp FDI và các bên tham gia hợp doanh được tiến hành theo thủ tục của pháp luật về phá sản doanh nghiệp. 1.2 Khái quát về môi trường đầu tư 1.2.1 Khái niệm Đầu tư là việc sử dụng một lượng tài sản nhất định như vốn, công nghệ, đất đai,… vào một hoạt động kinh tế cụ thể nhằm tạo ra một hoặc nhiều sản phẩm cho xã hội để thu lợi nhuận. PHẠM THỊ MAI HƯƠNG – CQ49/08.01 Page |8
- HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Vốn đầu tư bao gồm tiền và các tài sản khác như các động sản, các bất động sản, tài sản hữu hình, tài sản vô hình,… Người bỏ tài sản ra đầu tư được gọi là nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư. Chủ đầu tư có thể là các tổ chức, cá nhân (đầu tư tư nhân) hay nhà nước (đầu tư Chính phủ). Trong phạm vi bài luận văn chỉ đi sâu nghiên cứu về môi trường đầu tư trong nước, vì thế môi trường đầu tư được định nghĩa như sau: Môi trường đầu trong nước là tổng hòa các yếu tố tác động đến quyết định đầu tư của các chủ đầu tư cũng như hoạt động của các nhà đầu tư ở nước nhận đầu tư, do đó cũng tác động đến sự lưu chuyển của dòng vốn đầu tư từ nước ngoài vào trong nước. 1.2.2 Kết cấu môi trường đầu tư Các yếu tố trong mối trường đầu tư trong nước có tác động lôi kéo, thu hút hay hạn chế các nhà đầu tư nước ngoài đến đầu tư. Do đó các yếu tố này còn được gọi là “nhóm các yếu tố kéo”, môi trường đầu tư trong nước bao gồm: - Môi trường tự nhiên: các điều kiện tự nhiên của một quốc gia như vị trí địa lý, khí hậu, địa hình, nguồn tài nguyên thiên nhiên, dân số có thể làm tăng hay giảm chi phí cho các nhà đầu tư, do đó tạo nên lợi thế hay bất lợi về địa điểm đầu tư so với các quốc gia khác. Những ưu thế về địa điểm đầu tư của một nước sẽ có tác động thu hút dòng vốn đầu tư chảy vào nước mình và ngược lại. - Môi trường chính trị: Các quan điểm chính trị khác nhau đối với đầu tư nước ngoài sẽ là cơ sở để hình thành những chính sách đối với đầu tư nước ngoài của chính phủ các nước đó là khuyến khích hay hạn chế đầu tư nước ngoài. Môi trường chính trị ổn định là một trong những yếu tố đặc biệt hấp dẫn đối với các nhà đầu tư. Môi trường chính trị bất ổn định có thể dẫn đến PHẠM THỊ MAI HƯƠNG – CQ49/08.01 Page |9
- HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP những xáo trộn về kinh tế - xã hội, gây rủi ro cho các khoản đầu tư. Tuy nhiên đối với các nhà đầu tư nước ngoài thì ổn định về mặt chính sách quan trọng hơn ổn định về mặt chính quyền. Thông thường những bất ổn về mặt chính quyền sẽ dẫn tới cả những thay đổi về mặt chính sách đầu tư, nhưng không phải luôn luôn như vậy. Trong khi nếu chính quyền ổn định mà chính sách đối với đầu tư nước ngoài lại thay đổi nhiều và khó dự đoán thì đối với nhà đầu tư đó vẫn là môi trường ổn định. - Môi trường kinh tế: Các yếu tố trong môi trường kinh tế có khả năng tác động đến quyết định đầu tư, trong đó có mức độ phát triển kinh tế, tốc độ phát triển kinh tế và mức độ ổn định kinh tế. Mức độ phát triển kinh tế có thể tác động đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư ở một số khía cạnh như: nền kinh tế phát triển càng cao thi sức mua của người tiêu dùng càng lớn, do đó tiềm năng và nhu cầu thị trường càng lớn nên hấp dẫn nhà đầu tư nước ngoài tìm kiếm thị trường; kinh tế càng phát triển thì nhu cầu con người ngày càng đa dạng và phong phú khi đó sẽ xuất hiện nhiều cơ hội đầu tư trong nhiều lĩnh vực mới; nền kinh tế phát triển thì hệ thống cơ sở hạ tầng cả phần cứng và mềm đều phát triển, góp phần làm giảm thiểu chi phí cho doanh ngiệp nên sẽ thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài hơn. Bên cạnh đó tốc độ phát triển kinh tế là yếu tố môi trường kinh tế được các nhà đầu tư quan tâm nhất. Mức độ phát triển kinh tế có thể còn thấp nhưng nếu tốc độ phát triển kinh tế cao thì tiềm năng phát triển thị trường và mức thu từ vốn đầu tư vẫn cao và hấp dẫn nhà đầu tư. Mức độ ổn định kinh tế càng cao thì rủi ro đối với các khoản vốn đầu tư càng thấp nên sẽ thu hút đầu tư nước ngoài. Một nước mà có nền kinh tế phát triển với tốc độ cao và ổn định luôn là nơi thu hút mạnh dòng vốn đầu tư nước ngoài. Nền kinh tế của một nước phát triển với tốc độ cao hay thấp cũng như có ổn định hay không phụ thuộc rất nhiều vào năng lực điều hành kinh tế vĩ mô của chính phủ nước đó. PHẠM THỊ MAI HƯƠNG – CQ49/08.01 P a g e | 10
- HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP - Môi trường pháp lý: Các nhà đầu tư đầu tư vào hoạt động tại nước nào sẽ phải tuân thủ và chịu sự chi phối của hệ thống luật pháp nước đó. Vì vậy môi trường pháp lý là một yếu tố mà nhà đầu tư nước ngoài không thể bỏ qua khi quyết định đầu tư. Những khía cạnh trong hệ thống pháp lý của nước chủ nhà có tác động đến hoạt động đầu tư gồm: pháp luật có bảo đảm quyền sở hữu tài sản hữu hình và vô hình cho nhà đầu tư hay không, pháp luật có bảo đảm quyền lợi và môi trường cạnh tranh công bằng cho các nhà đầu tư hay không, pháp luật quy định về nghĩa vụ và quyền lợi của các bên trong hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp hợp đồng cũng như năng lực thực thi phán quyết của tòa án, của bộ máy thi hành hành án, các quy định về chuyển tiền ra nước ngoài, các quy định pháp lý về thuế đối với đầu tư nước ngoài, các yêu cầu về thực hiện đầu tư như mức hộ hạn chế sở hữu, tỷ lệ nội địa hóa, tỷ lệ sản phẩm phải xuất khẩu…Các quy định pháp lý về tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng, tiêu chuẩn môi trường và điều kiện lao động. Các quy định khác liên quan đến đầu tư nước ngoài như quản lý ngoại hối, đăng ký nhập cảnh và lưu trú, sử dụng nhân lực nước ngoài… - Môi trường văn hóa – xã hội: Các yếu tố trong môi trường văn hóa của một quốc gia cũng có thể tác động rất lớn đến quyết định của nhà đầu tư nước ngoài. Những khác biệt về văn hóa – xã hội giữa nước chủ nhà và nước đầu tư càng lớn thì rủi ro đối với nhà đầu tư càng cao nếu nhà đầu tư không tự ý thức và có những điều chỉnh thích hợp, nhưng một khi cần điều chỉnh về văn hóa – xã hội thì chi phí đối với nhà đầu tư tăng lên. Một số khác biệt có thể kể đến là quan điểm về giá trị, tôn giáo, phong tục tập quán trong sinh hoạt và kinh doanh, mức độ phân chia giai tầng trong xã hội, mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng, ngôn ngữ, hệ thống giáo dục gia đình, quan niệm về thẩm mỹ. PHẠM THỊ MAI HƯƠNG – CQ49/08.01 P a g e | 11
- HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1.3 Ảnh hưởng của môi trường đầu tư trong nước đối với việc thực hiện dự án FDI Để đưa ra quyết định đầu tư hay có nên tiếp tục bỏ vốn vào dự án nữa hay không, nhà đầu tư nước ngoài sẽ tìm hiểu về môi trường đầu tư của nước sở tại theo các yếu tố cấu thành của môi trường đầu tư. Nhà đầu tư sẽ xem xét tất cả các yếu tố của môi trường đầu tư như chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội chứ không chỉ chú trọng đến yếu tố kinh tế của môi trường đầu tư. Chỉ khi môi trường đầu tư đảm bảo khả năng sinh lợi và an toàn thì nhà đầu tư mới tiếp tục triển khai dự án, ngược lại họ sẽ từ bỏ ý định tiếp tục đầu tư vào đó. Đánh giá môi trường đầu tư Lập dự án đầu tư Triển khai dự án đầu tư Chuẩn bị thực Thực hiện dự án Sản xuất kinh Đánh giá dự án hiện đầu tư đầu tư doanh đầu tư Sơ đồ: Quy trình đầu tư trực tiếp nước ngoài Theo quy trình đầu tư trực tiếp nước ngoài, đánh giá môi trường đầu tư là bước đầu tiên trong quy trình đầu tư, tạo tiền đề và có tính chất quyết định những giai đoạn sau. Bên cạnh các yếu tố như xu hướng vận động của vốn FDI, sự thay đổi sâu sắc trong lĩnh vực đầu tư trên thế giới, chiến lược đầu tư phát triển của các công ty đa quốc gia thì môi trường đầu tư của nước nhận PHẠM THỊ MAI HƯƠNG – CQ49/08.01 P a g e | 12
- HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP đầu tư có ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án FDI. Nhà đầu tư chỉ tiếp tục bỏ vốn vào thực hiện dự án nếu môi trường đầu tư thuận lợi cho khả năng sinh lời của đồng vốn. Khả năng sinh lời của đồng vốn lại chịu ảnh hưởng của chi phí, rủi ro và rào cản cạnh tranh của cơ hội đầu tư. Chi phí, rủi ro và rào cản cạnh tranh phi lý bị giảm trừ sẽ tạo cơ hội và động lực cho việc thực hiện dự án FDI. - Môi trường đầu tư trong nước có ảnh hưởng đến chi phí đầu tư, ảnh hưởng đến khả năng sinh lời, và tới lượng vốn và cơ cấu vốn đầu tư vào dự án FDI. Chi phí đầu tư bao gồm chi phí chính thức, chi phí không chính thức và thời gian để giải quyết các thủ tục hành chính. Một quốc gia muốn dự án FDI được thực hiện đúng theo tiến độ thì cần giảm các loại chi phí bất hợp lý và thời gian không cần thiết. Ngoài việc thu các loại chi phí không cần thiết, yếu tố thời gian cũng là một vấn đề, nếu thời gian để thực hiện các thủ tục kéo dài thì nhà đầu tư sẽ phải chịu nhiều chi phí hơn, có thể dẫn đến việc chậm trễ trong việc thực hiện dự án FDI. - Sự thay đổi của môi trường đầu tư trong nước cũng dẫn đến một số rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống cho các nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án. Môi trường đầu tư của bất kì nước chủ nhà nào luôn không đứng yên, mà nó thay đổi theo thời gian. Nếu nhà đầu tư tin rằng những thay đổi của môi trường đầu tư nước nhận vốn đầu tư có ảnh hưởng không gây bất lợi cho nhà đầu tư thì nhà đầu tư sẽ mạnh dạn bỏ thêm vốn để tăng tiến độ thực hiện dự án FDI chứ không chờ đến tương lai. Ngược lại, nhà đầu tư đó sẽ không tiếp tục đầu tư vào dự án, hoặc trì hoãn việc giải ngân vốn vào dự án FDI đó và chuyển khoản sang đầu tư ở nước khác, như thế thì việc thực hiện dự án FDI sẽ bị gián đoạn. - Môi trường đầu tư trong nước còn tạo ra các rào cản cạnh tranh cho các nhà đầu tư. Thứ nhất là rào cản cạnh tranh tạo ra do nhà đầu tư nước ngoài bị PHẠM THỊ MAI HƯƠNG – CQ49/08.01 P a g e | 13
- HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP hạn chế tham gia vào thị trường. Thứ hai là nhà đầu tư gặp khó khăn khi rút lui khỏi thị trường. Cuối cùng là nhà đầu tư không có sự hiểu biết kịp thời các thông tin thị trường. Những rào cản đó có thể ảnh hưởng tới quyết định giải ngân của các nhà đầu tư nước ngoài, ảnh hưởng tới việc thực hiện dự án FDI. Ngoài ra, các rào cản cạnh tranh còn khiến nhiều nhà đầu tư khác không có cơ hội tham gia đầu tư thêm vào các hạng mục của dự án đang triển khai, làm giảm hiệu quả kinh tế xã hội của một số quốc gia. Nhìn chung, bản thân các nhà quản lý của các quốc gia cần có những cái nhìn rõ ràng nhất về những ảnh hưởng của môi trường đầu tư trong nước đến việc thực hiện dự án FDI trong nước để có thể triển khai dự án một cách tốt nhất, đảm bảo tiến độ thi công, thực hiện dự án, tránh trường hợp một số dự án FDI bị treo do các nhà đầu tư không tiếp tục giải ngân vào. Sở dĩ có việc các nhà đầu tư không tiếp tục thực hiện dự án, rút khỏi thị trường một phần là do nhận thấy sự biến đổi của môi trường đầu tư không còn phù hợp với dự án đó, có ảnh hưởng lớn tới quyền lợi của họ. Vì vậy, cần có những biện pháp để cải thiện môi trường đầu tư trong nước để đảm bảo tiến độ của dự án FDI được diễn ra theo đúng dự kiến, đem lại hiệu quả đầu tư cho các nhà đầu tư cũng như hiệu quả kinh tế cho quốc gia nhận vốn đầu tư. PHẠM THỊ MAI HƯƠNG – CQ49/08.01 P a g e | 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần phân phối máy tính Vietpc - Chi nhánh Thanh Hoá
60 p | 2221 | 1167
-
Luận văn tốt nghiệp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty cổ phần phân phối máy tính vietpc
59 p | 1802 | 827
-
Luận văn tốt nghiệp “Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm linh kiện máy tính nhập khẩu của công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ”
59 p | 1916 | 689
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Hòa Dung
131 p | 889 | 344
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần thiết bị Đức Nhật
92 p | 691 | 233
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện các hình thức trả lương, trả thưởng tại công ty dệt kim Thăng Long
54 p | 440 | 193
-
Luận văn Tốt nghiệp: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm của Công ty TNHH Công Nghệ và Thương Mại VCOM
55 p | 401 | 157
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chu kỳ bán hàng thu tiền trong các đơn vị vận tải thuộc taxi group
92 p | 534 | 137
-
Luận văn tốt nghiệp “Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu Công ty vận tải và đại lý vận tải Hà nội – VITACO”
67 p | 296 | 108
-
Luận văn Tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC
133 p | 380 | 89
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực xây lắp thiết kế tại Tổng công ty Công trình giao thông 5 - Cicenco 5
119 p | 300 | 85
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Hoá chất mỏ Micco
78 p | 352 | 73
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác giám định và bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex
86 p | 345 | 72
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trường Malaysia của chi nhánh Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Petrolimex tại Hà Nội
108 p | 387 | 70
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác lập kế hoạch tại Tổng công ty chè Việt Nam
36 p | 274 | 68
-
Luận văn Tốt nghiệp: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân quyền của Công ty Cổ phần Intimex trên địa bàn Hà Nội
82 p | 391 | 53
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo đội ngũ sỹ quan, thuyền viên tại Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
99 p | 268 | 38
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy Thiết bị Bưu điện
93 p | 138 | 21
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn