intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại Công ty Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Thắng Lợi

Chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Ngọc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

315
lượt xem
112
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu thực trạng tìm ra điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và thách thức của Công ty, từ đó đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành của Công ty và tăng cường hiệu quả kinh doanh Du lịch, đáp ứng nhiêm vụ của Đảng, của Chính phủ, UBND thành phố Hà Nội và Sở Du Lịch giao cho, mang lại lợi nhuận cho Công ty, tăng thu nhập cho nhân viên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại Công ty Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Thắng Lợi

  1. LU N VĂN T T NGHI P TÀI: “M t s gi i pháp nh m nâng cao hi u qu kinh doanh L Hành t i công ty u tư thương m i và d ch v th ng l i”
  2. MỤC LỤC Lời mở đầu....................................................................................5 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................5 2. Mục tiêu..................................................................................................6 3. Nhiệm vụ.................................................................................................6 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................6 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................6 Nội dung .......................................................................................8 Chương I. Cơ sở lý luận về kinh doanh lữ hành I Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh lữ hành..........8 1. Định nghĩa về Công ty lữ hành................................................................8 2. Vai trò của các Công ty lữ hành...............................................................8 3. Cơ cấu tổ chức của các Công ty lữ hành..................................................10 3.1 Hội đồng quản trị...................................................................................10 3.2 Giám đốc...............................................................................................11 3.3 Các bộ phận đặc trưng và quan trọng nhất của Công ty .........................11 3.4 Khối các bộ phận tổng hợp ....................................................................11 3.5 Các bộ phận hỗ trợ và phát triển ............................................................11 4. Hệ thống sản phẩm của các Công ty lữ hành ...........................................12 4.1 Các dịch vụ trung gian...........................................................................12 4.2 Các chương trình du lịch trọn gói ..........................................................12 4.3 Các hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành tổng hợp ..............................13 5. Nội dung hoạt động kinh doanh lữ hành..................................................13 5.1 Định nghĩa chương trình du lịch ............................................................13 1
  3. 5.2 Quy trình xây dựng-bán thực hiện chương trình du lịch trọn .................................................................................................................... gói...............................................................................................................14 5.2.1 Xây dựng chương trình du lịch ...........................................................14 5.2.2 Giá chương trình du lịch.....................................................................15 5.2.3 Tổ chức bán chương trình...................................................................16 5.2.4 Thực hiện chương trình ......................................................................16 5.2.5 Hạch toán chuyến đi ...........................................................................17 II: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành ..............................................18 1. Khái niệm................................................................................................18 1.1 Hiệu quả................................................................................................18 1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành ................................................18 2.Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh lữ hành ....................18 2.1Hệ thống chỉ tiêu tuyệt đối đánh giá kết quả kinh doanh chương trình du lịch ..............................................................................................................18 2.1.1 Doanh thu từ kinh doanh chương trình du lịch....................................18 2.1.2 Chi phí từ kinh doanh chương trình du lịch ........................................19 2.1.3 Lợi nhuận thuần..................................................................................19 2.1.4 Tổng số lượt khách .............................................................................19 2.1.5 Tổng số ngày khách thực hiện ............................................................20 2.1.6 Thời gian trung bình một khách trong một chương trình du lịch.........20 2.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá vị thế của doanh nghiệp..............................21 2.2.1 Chỉ tiêu thị phần .................................................................................21 2.2.2 Chỉ tiêu tốc độ phát triển liên hoàn .....................................................21 2.2.3 Tốc độ phát triển bình quân ................................................................21 2.3 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh....................21 2.3.1 Chỉ tiêu hiệu quả tổng quát ................................................................22 2.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn ..................................................................22 2
  4. 2.3.3 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.........................................................22 2.3.4 Số vòng quay của toàn bộ tài sản........................................................23 2.3.5 Số vòng quay của vốn lưu động..........................................................23 2.3.6 Chỉ số nợ trên vốn của chủ sở hữu......................................................24 3. ý nghĩa của việc đánh giá ........................................................................24 CHƯƠNG II. thực kinh doanh và đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty ........................................................................................................25 I. Thực trạng hoạt động kinh doanh .......................................................25 1. Khái quát về Công ty DTTM&DVTL .....................................................25 1.1 Quá trình thành lập ................................................................................25 1.2 Chức năng, nhiệm vụ.............................................................................26 1.3 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................27 2. Hệ thống sản phẩm dịch vụ của Công ty..................................................29 2.1 Chương trình du lịch đưa người nước ngoài tham quan du lịch tại Việt Nam ............................................................................................................30 2.2 Chương trình du lịch cho người Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đi du lịch nước ngoài...................................................................30 2.3 Chương trình du lịch cho người Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đi du lịch tại Việt Nam ................................................................30 3. Thị trường khách của Công ty .................................................................31 II Đánh giá hiệu quả kinh doanh lữ hành tại Công ty Đầu Tư Thương Mại Và Dịch Vụ Thắng Lợi ....................................................................................33 1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty ........................................33 1.1 Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh trong năm 2000, 2001 và 2002........35 1.2 Bảng tổng hợp kết cấu nguồn khách trong năm 2000, 2001 và 2002 .....38 1.3 Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu chủ yếu..................................................39 3
  5. Chương III. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Lữ Hành tại công ty đầu tư thương mại và dịch vụ thắng lợi .....................42 I.Phương hướng và mục tiêu của Công ty ……………………………….45 1.Xác định phương hướng kinh doanh của Công ty trong những năm tới….43 2. Các quan điểm cần quán triệt khi thực hiện phương hướng chiến lược …44 II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.45 1 Tăng doanh thu.........................................................................................45 1.1 Duy trì và khai thác tốt thị trường hiện tại đồng thời mở rộng đến các thị trường khác, lựa chọn thị trường mục tiêu...................................................45 1.2 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty .....................................47 1.3 Triển khai chính sách Marketing –Mix phù hợp với mỗi đoạn thị trường mục tiêu ......................................................................................................48 1.3.1 Chính sách sản phẩm ..........................................................................48 1.3.2 Chính sách phân phối .........................................................................50 1.3.3 Chính sách giá ....................................................................................50 1.3.4 Chính sách quảng cáo khuếch trương .................................................51 2. Một số giải pháp giảm chi phí .................................................................52 2.1 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của Trung tâm ..............................52 2.2 Tạo mối quan hệ tốt với nhà cung cấp ...................................................52 3. Một số giải pháp khác .............................................................................53 3.1 Kế toán và phân tích tài chính kế toán chính xác kịp thời nhằm sử dụng vốn có hiệu quả ..................................................................................53 3.2 Hoàn thiện hệ thống quản lý thông tin ...................................................54 Kết luận.......................................................................................................57 Danh mục tài liệu tham khảo .......................................................................58 4
  6. Lời Mở Đầu 1. Lý do chọn đề tài Trong 10 năm qua hoà cùng tiến trình đổi mới của đất nước, ngành Du lịch Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Khách du lịch Quốc tế từ 250.000 lượt người năm 1990 đã tăng đến 2,14 triệu lượt người năm 2000, tăng trên 8 lần. Khách Du lịch nội địa tăng từ gần 1 triệu lượt người lên hơn 11 triệu lượt người, gấp hơn 11 lần. Thu nhập xã hội từ Du lịch năm 1990 là 2.940 tỷ đồng, đến năm 2000 đạt gần 18.000 tỷ đồng tăng gấp khoảng 7 lần. Trong 2002 Du lịch nước ta tiếp tục đà tăng trưởng ở mức cao: ước tính lượng khách Quốc tế đến Việt Nam đạt trên 2.600.000 lượt người, tăng 11% so với năm trước. Trong đó, số khách đến bằng đường hàng không là 1.514.500 lượt người chiếm 58,3% tổng số lượt khách đến, tăng 17%; bằng đường biển là 307.380 lượt người, chiếm 11,8% tổng số khách đến, tăng 7,9%; bằng đường bộ là 778.120 lượt người, chiếm 29,9% tổng số khách đến, tăng 3,6% so với 2001. Du lịch phát triển tạo nhiều việc làm cho xã hội, thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác phát triển, bộ mặt đô thị được đổi mới. Cũng chính bởi sự phát triển của ngành Du lịch Và sự ra đời ồ ạt của các Doanh nghiệp Du lịch nên đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt giữa các Doanh nhgiệp Du lịch với nhau. Để tạo ra đựơc chỗ đứng và có vị trí vững chắc trên thị trường Du lịch. Công ty ĐTTM&DVTL đã phải tích cực phấn đấu trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ khâu nghiên cứu thị trường đến khâu cuối cùng là tạo ra sản phẩm (các chương trình tour) và lấy ý kiến đóng góp (phản hồi) từ phía khách hàng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty 2.Mục tiêu: Đề tài nghiên cứu thực trạng tìm ra điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và thách thức của Công ty, từ đó đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động 5
  7. kinh doanh lữ hành của Công ty và tăng cường hiệu quả kinh doanh Du lịch, đáp ứng nhiêm vụ của Đảng, của Chính phủ, UBND thành phố Hà Nội và Sở Du Lịch giao cho, mang lại lợi nhuận cho Công ty, tăng thu nhập cho nhân viên. 3. Nhiệm vụ: -Đề tài làm sáng tỏ cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh lữ hành. -Phân tích thực trạng và đánh giá được hoạt động kinh doanh tại Công ty -Đề xuất các giải pháp cho Công ty xác định được phương hướng, đường lối cụ thể để đạt được mục tiêu đề ra. 4. Phương pháp nghiên cứu: Khi nghiên cứu đề tài này, người viết luôn coi trọng một quy luật triết học (Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý) trong quá trình vận dụng những lý luận khoa học kinh doanh lữ hành vào khảo sát trong phạm vi thực trạng tình hình kinh doanh lữ hành ở Công ty Đầu Tư Thương Mại Và Dịch Vụ Thắng Lợi. Đồng thời, các phương pháp lôgíc hình thức, lôgíc biện chứng, phân tích, tổng hợp, so sánh và thống kê cũng đã được sử dụng để xử lý những thông tin thu được, loại bỏ những thông tin nhiễu. 5 Kết cấu cấu của luận văn Luận văn được kết cấu làm ba chương Chương I : Cơ sở lý luận về kinh doanh lữ hành Chương II :Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty Chương III:Phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Đầu Tư Thương Mại Và Dịch Vụ Thắng Lợi Chuyên đề này được bắt đầu và hoàn thành nhờ sự hướng dẫn của thầy giáo đáng kính Nguyễn Đình Hoà và sự giúp đỡ vô tư của nhiều anh, chị ở các phòng ban thuộc Công ty, song do trình độ có hạn, nên không tránh khỏi nhiều thiếu sót, em rất mong được sự chỉ giáo của các thầy cô Một lần nữa em xin chân thành cám ơn các thầy, cô. 6
  8. NỘI DUNG CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH LỮ HÀNH I. Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh lữ hành 1. Định nghĩa Công ty lữ hành. Ở Việt Nam, doanh nghiệp lữ hành được định nghĩa: “Doanh nghiệp lữ hành là đơn vị có tư cách pháp nhân, hoạch toán độc lập được thành lập nhằm mục đích sinh lợi bằng giao dịch, kí kết các hợp đồng du lịch và các tổ chức thực hiện chương trình Du lịch đã bán cho khách du lịch (Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 09/CP của Chính phủ về tổ chức và quản lý các doanh nghiệp du lịch TCDL –Số 715/TCDL ngày 9/7/1994 ) Doanh nghiệp lữ hành quốc tế: có trách nhiệm xây dựng các chương trình Du lịch trọn gói hoặc từng phần theo yêu cầu của khách hàng để trực tiếp thu hút khách đến Việt Nam và đưa công dân Việt Nam đi du lịch nước ngoài, thực hiện các chương trình Du lịch đã kí kết hợp đồng uỷ thác từng phần, trọn gói cho lữ khách nội địa. Doanh nghiệp lữ hành nội địa: Có trách nhiệm xây dựng, bán và tổ chức thực hiện các chương trình Du lịch nội địa, nhận uỷ thác để thực hiện dịch vụ chương trình Du lịch cho khách nước ngoài đã được các doanh nghiệp lữ hành quốc tế đưa vào Việt Nam. 2 Vai trò của các Công ty lữ hành: Các Công ty lữ hành thực hiện các hoạt động sau đây: -Tổ chức các hoạt động trung gian: bán và tiêu thụ sản phẩm của nhà cung cấp dịch vụDu lịch. Hệ thống các điểm bán, các đại lý Du lịch tạo thành mạng lưới phân phối sản phẩm của các nhà cung cấp Du lịch. Trên cơ sở đó, 7
  9. rút ngắn hoặc xoá bỏ khoảng cách giữa khách Du lịch với các cơ sở kinh doanh Du lịch. -Tổ chức các chương trình du lịch trọn gói. Các chương trình này nhằm liên kết các sản phẩm Du lịch như vận chuyển, lưu trú, tham quan, vui chơi giải trí,… thành sản phẩm thống nhất, hoàn hảo, đáp ứng được nhu cầu của khách. Các chương trình Du lịch trọn gói sẽ xoá bỏ tất cả những khó khăn lo ngại của khách Du lịch, tạo cho họ sự an tâm, tin tưởng vào thành công của chuyến Du lịch. Các Công ty lữ hành lớn, với hệ thống cở vật chất, kỹ thuật phong phú từ các công ty hàng không đến các chuỗi khách sạn, hệ thống ngân hàng …đảm bảo phục vụ tất cả các nhu cầu Du lịch của khách từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng. Những tập đoàn lữ hành, Du lịch mang tính chất toàn cầu sẽ góp phần quyết định xu hướng tiêu dùng trên thị trường hiện tại và trong tương lai. Sơ đồ: VAI TRÒ CỦA CÁC CÔNG TY LỮ HÀNH DU LỊCH TRONG MỐI QUAN HỆ CUNG CẦU Kinh doanh lưu trú, ăn uống (khách sạn nhà hàng…) Kinh doanh vận chuyển ( hàng không, ô tô …) Các Khách Công ty du lịch Tài nguyên du lịch lữ hành ( Thiên nhiên, nhân tạo… ) du lịch Các cơ quan du lịch vùng, quốc gia 8
  10. Cơ cấu tổ chức của các Công ty lữ hành Du lịch phụ thuộc vào các yếu tố sau đây: -Phạm vi địa lý, nội dung và đặc điểm của các lĩnh vực hoạt động của công ty. Đây là các yếu tố cơ bản mang tính chất quyết định. -Khả năng về tài chính, nhân lực của công ty -Các yếu tố khác thuộc về môi trường kinh doanh, tiến bộ khoa học, kỹ thuật ... Các công ty lữ hành Du lịch ở Việt Nam và ở phần lớn các nước đang phát triển chủ yếu là các công ty lữ hành nhận khách với các mục tiêu chủ yếu là đón nhận và tiến hành phục vụ khách Du lịch từ các quốc gia phát triển 3. Sơ đồ: CƠ CấU Tổ CHứC CủA CáC CÔNG TY Lữ HàNH DU LịCH Hội đồng quản trị Giám đốc Các bộ phận Các bộ phận Các bộ phận tổng hợp nghiệp vụ hỗ trợ và phát du lịch triển Tài Tổ Thị Điều Hướng Hệ Đội Khách Kinh chính chức trường hành dẫn thống xe sạn doanh kế hành Marke các chi Khác toán chính t-ing nhánh Nguồn: Giáo trình Quản trị kinh doanh lữ hành 9
  11. 3.1. hội đồng quản trị Thường chỉ tồn tại ở các doanh nghiệp cổ phần. Đây là các bộ phận quyết định những vấn đề quan trọng nhất của Công ty như chiến luợc, chính sách 3.2 Giám đốc Là người trực tiếp điều hành công việc, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về kết quả kinh doanh của công ty 3.3 Các bộ phận đặc trưng và quan trọng nhất của công ty lữ hành Là các bộ phận Du lịch, bao gồm ba phòng: thị trường, điều hành, hướng dẫn. Các phòng ban này đảm nhận phần lớn các khâu chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của Công ty lữ hành Đây là ba bộ phận có mối quan hệ khăng khít, đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ, cơ chế hoạt động rõ ràng hợp lý. Quy mô của phòng ban phụ thuộc vào quy mô và nội dung tính chất các hoạt động của Công ty. Tuy nhiên, dù ở quy mô nào thì nội dung tính chất của công việc của các phòng ban về cơ bản vẫn như trên đây. Điểm khác biệt chủ yếu là phạm vi, quy mô và hình thức tổ chức của các bộ phận này. Vì vậy, nói đến Công ty lữ hành là nói đến Marketing, điều hành và hướng dẫn 3.4 Khối các bộ phận tổng hợp Thực hiện các chức năng như tại tất cả các doanh nghiệp khác theo đúng tên gọi của chúng. Bao gồm: Phòng tài chính-kế toán và phòng tổ chức hành chính 3.5 Các bộ phận hỗ trợ và phát triển : Được coi như là các phương tiện phát triển của các doanh nghiệp lữ hành. Các bộ phận này, vừa thoả mãn nhu cầu tổng hợp của Công ty (về khách sạn, vận chuyển ) vừa đảm bảo mở rộng phạm vi lĩnh vực kinh doanh. Các bộ phận này thể hiện quá trình liên kết ngang của Công ty Các chi nhánh đại diện của Công ty thường được thành lập tại các điểm Du lịch hoặc các nguồn Du lịch chủ yếu. Tính độc lập của các chi nhánh tuỳ 10
  12. thuộc vào khả năng của chúng. Các chi nhánh thường thực hiện những vai trò sau đây: (1) Là đầu mối tổ chức thu hút khách ( nếu là chi nhánh tại các nguồn khách ) hoặc đầu mối triển khai các hoạt động nhằm thực hiện các yêu cầu chương trình Du lịch của Công ty tại các điểm Du lịch (nếu là chi nhánh tại các điểm Du lịch ). (2) Thực hiện các hoạt động khuếch trương cho Công ty tại địa bàn. (3)Thu thập thông tin, báo cáo kịp thời mọi thay đổi cho ban lãnh đạo Công ty (4)Trong những điều kiện nhất định có thể phát triển thành những Công ty con thuộc Công ty mẹ ( Công ty lữ hành ) 4. Hệ thống sản phẩm của các công ty lữ hành Sự đa dạng trong hoạt động lữ hành Du lịch là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự đa dạng phong phú của các sản phẩm cung ứng của Công ty lữ hành. Căn cứ tính chất và nội dung có thể chia các sản phẩm của Công ty lữ hành thành ba nhóm 4.1 Các dịch vụ trung gian Sản phẩm dịch vụ trung gian chủ yếu do các đại lý cung cấp. Trong hoạt động này các đại lý Du lịch thực hiện bán sản phẩm của các nhà sản xuất tới khách Du lịch. Các đại lý Du lịch không tổ chức sản xuất các sản phẩm của bản thân đại lý, mà chỉ hoạt động như một đại lý bán hoặc một điểm bán sản phẩm của nhà sản xuất dịch vụ. Các dịch vụ trung gian chủ yếu bao gồm: .Đăng ký đặt chỗ và bán vé máy bay. .Đăng ký đặt chỗ và bán vé trên các phương tiện khác: tàu thuỷ, đường sắt, ô tô, ... .Môi giới cho thuê xe ô tô. .Môi giới và bán bảo hiểm .Đăng ký đặt chỗ và bán các chương trình Du lịch .Đăng ký đặt chỗ trong khách sạn,... 11
  13. .Các dịch vụ môi giới trung gian khác 4.2 Các chương trình Du lịch trọn gói. Hoạt động Du lịch trọn gói mang tính chất đặc trưng cho hoạt động lữ hành Du lịch. Các Công ty lữ hành liên kết các sản phẩm của các nhà sản xuất riêng lẻ thành một sản phẩm hoàn chỉnh bán cho khách Du lịch với một mức giá gộp. Khi tổ chức các chương trình Du lịch trọn gói, Các Công ty lữ hành có trách nhiệm đối với khách Du lịch cũng như các nhà sản xuất ở một mức độ cao hơn nhiều so với hoạt động trung gian . 4.3 Các hoạt động kinh đoanh lữ hành tổng hợp Trong quá trình phát triển, các Công ty lữ hành có thể mở rộng phạm vi hoạt động của mình trở thành người sản xuất trực tiếp ra các sản phẩm Du lịch. Vì lẽ đó các Công ty lữ hành lớn trên thế giới hoạt động hầu hết trên các lĩnh vực liên quan đến Du lịch. . Kinh doanh khách sạn, nhà hàng: .Kinh doanh các dịch vụ vui chơi giải trí Kinh doanh vận chuyển Du lịch:hàng không, đường thuỷ... .Các dịch vụ ngân hàng phục vụ khách Du lịch Các dịch vụ này thường là kết quả của sự hợp tác, liên kết trong Du lịch. Trong tương lai hoạt động lữ hành Du lịch ngày càng phát triển, hệ thống sản phẩm của các Công ty lữ hành sẽ càng phong phú. 5. Nội dung hoạt động kinh doanh Hoạt động chủ yếu của Công ty lữ hành là kinh doanh các chương trình Du lịch trọn gói. 5.1 Định nghĩa chương trình Du lịch Theo cuốn “Từ điển quản lý Du lịch khách sạn và nhà hàng) “:chương trình Du lịch trọn gói (inclusive Tour) là các chuyến Du lịch trọn gói, giá của chương trình bao gồm: vận chuyển, khách sạn, ăn uống...và giá này rẻ hơn so với giá mua riêng lẻ từng dịch vụ. 12
  14. Theo quy định của tổng cục Du lịch Việt Nam trong quy chế quản lý lữ hành: chương trình Du lịch (Tour program ) là lịch trình của chuyến Du lịch bao gồm lịch trình từng buổi, từng ngày, hạng khách sạn lưu trú, loại phương tiện vận chuyển, giá bán chương trình, các dịch vụ miễn phí... Theo tập thể giáo viên khoa Du lịch –khách sạn, Đại học Kinh tế Quốc dân: các chương trình Du lịch trọn gói là những nguyên mẫu để căn cứ vào đó người ta tổ chức các chuyến đi Du lịch với mức giá đã được xác định trước. Nội dung của chương trình thể hiện lịch trình thực hiện chi tiết các hoạt động từ vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí đến thăm quan ... Mức giá của chương trình bao gồm hầu hết các dịch vụ hàng hoá phát sinh trong quá trình thực hiện Du lịch. 5.2 Quy trình xây dựng- bán thực hiện chương trình du lịch trọn gói. Hoạt động chủ yếu của Công ty lữ hành là kinh doanh du lịch. Quá trình kinh doanh một chương trình du lịch bao gồm các giai đoạn sau: 5.2.1 Xây dựng chương trình du lịch. Chương trình du lịch được xây dựng theo quy trình gồm các bước sau: -Nghiên cứu nhu cầu của thị trường ( khách du lịch ) -Nghiên cứu khả năng đáp ứng: tài nguyên, các nhà cung cấp du lịch, mức độ cạnh tranh trên thị trường. -Xác định khả năng và vị trí của Công ty trên thị trường. -Xây dựng mục đích, ý tưởng của chương trình Du lịch -Giới hạn quỹ thời gian và mức giá tối đa. -Xây dựng tuyến hành trình cơ bản, bao gồm những điểm du lịch chủ yếu, bắt buộc của chương trình. - Xây dựng phương án vận chuyển. - Xây dựng phương án lưu trú, ăn uống. Những điều chỉnh nhỏ, bổ xung tuyến hành trình, chi tiết hoá chương trình với những hoạt động tham quan giải trí. 13
  15. - Xác định giá thành và giá bán của chương trình. - Xây dựng những quy định của chương trình du lịch. Không phải bất cứ khi nào xây dựng một chương trình Du lịch trọn gói cũng phải trải qua lần lượt tất cả các bước trên đây. 5.2.2 Giá thành chương trình du lịch. Bao gồm: *Giá thành chương trình: Giá thành của chương trình du lịch bao gồm toàn bộ những chi phí thực sự mà Công ty lữ hành phải chi trả để tiến hành thực hiện các chương trình du lịch. Người ta nhóm toàn bộ các chi phí vào hai loại chi phí cơ bản : + Chi phí biến đổi tính cho một khách du lịch, bao ngồm chi phí của tất cả các loại hàng hoá và dịch vụ mà đơn giá của chúng được quy định cho từng khách, đây thường là các chi phí gắn liền trực tiếp với sự tiêu dùng trực tiếp của khách du lịch. +Các chi phí cố định tính cho cả đoàn. Bao gồm chi phí của tất cả các loại hàng hoávà dịch vụ mà đơn giá của chúng được xác định cho cả đoàn không phụ thuộc một cách tương đối vào số lượng khách trong đoàn. Nhóm này gồm các chi phí mà mọi thành viên trong đoàn đều tiêu dùng chung, không bóc tách được cho từng thành viên một cách riêng rẽ. *Giá bán chương trình. Không có một nguyên tắc nào gọi là nguyên tắc chuẩn mực để tính giá thành khi xác định giá chương trình. Tuy nhiên khi tính giá chương trình, người ta thường dựa vào các yếu tố sau : -Dựa vào những con số ròng, tính giá chương trình, người ta thường dựa vào các yếu tố sau : -Dựa vào những con số ròng, không phải con số gộp để tránh tính lãi ròng hai lần, tránh đội giá sản phẩm lên cao làm khó bán sản phẩm. 14
  16. +Giá ròng = Giá gộp - % hoa hồng cho đại lý. - Dựa vào con số khách đăng ký ít nhất chứ không phải nhiều nhất. - Phần lớn thu nhập là từ khoản bổ sung chứ không phải từ tiền hoa hồng. + Giá bán chương trình=Giá thành +Khoản bổ sung -Khoản bổ xung từ 10% - 40%, nếu chương trình độc đáo không có đối thủ cạnh tranh thì giá sẽ cao. -Giá phổ biến trên thị trường, -Mục tiêu của Công ty. -Vai trò khả năng của Công ty trên thị trường . 5.2.3 Tổ chức bán chương trình. Khi đã xây dựng chương trình và tính giá thì bước tiếp theo là tổ chức bán chương trình đó. Để bán được ta phải chiêu thị và đàm phán để bán sản phẩm. Chiêu thị (promotion) là một trong bốn yếu tố của marketing-mix nhằm hỗ trợ cho việc bán hàng. Muốn chiêu thị đạt kết quả phải có tính liên tục, tập trung và phối hợp. Trong du lịch, chiêu thị có ba lĩnh vực cần nghiên cứu: -Thông tin trực tiếp. - Quan hệ xã hội . - Quảng cáo Tất cả các sản phẩm muốn bán được nhiều cần phải chiêu thị. Đối với sản phẩm du lịch, việc chiêu thị lại cần thiết hơn vì: +Sức cầu của sản phẩm thường là thời vụ cần được khích lệ vào lúc trái mùa. +Sức cầu của sản phẩm thường rất nhạy bén về giá và biến động tình hình kinh tế . +Khách hàng cần phải được nghe về sản phẩm, trước khi thấy sản phẩm. 15
  17. +Sự trung thành của khách hàng đối với nhãn hiệu sản phẩm thường không sâu sắc. +Hầu hết các sản phẩm đều bị cạnh tranh. +Hầu hết các sản phẩm đều bị thay thế. 5.2.4 Thực hiện chương trình Công việc thực hiện chương trình vô cùng quan trọng. Một chương trình du lịch trọn gói dù có tổ chức thiết kế hay nhưng khâu thực hiện kém sẽ dẫn đến thất bại. Bởi lẽ khâu thực hiện liên quan đến vấn đề thực tế, phải giải quyết nhiều vấn đề phát sinh trong chuyến du lịch. Công việc thực hiện chương trình du lịch trọn gói bao gồm: - Chuẩn bị chương trình du lịch. - Tiến hành du lịch trọn gói. - Báo cáo sau khi thực hiện chương trình. - Giải quyết các phàn nàn của khách. 5.2.5 Hạch toán chuyến du lịch. Sau khi thực hiện chương trình du lịch trên cơ sở các chứng từ thu được, phòng tài chính kế toán sẽ hạch toán chuyến du lịch. Phòng tài chính kế toán theo dõi các chứng từ thu từ khách hàng, theo dõi lượng tiền mặt đã trả, phải trả và khoản phải thu. Doanh thu của chuyến du lịch chủ yếu thông qua số tiền mà khách hàng trả. Doanh thu = Giá chương trình *Số đoàn khách Tập hợp các hoá đơn chi trong chương trình du lịch như hoá đơn về cơ sở lưu trú, vận chuyển, vé tham quan…chi cho hướng dẫn viên ( tạm ứng ) hoặc tiền công của hướng dẫn viên ( nếu thuê ngoài ) ở đây cần chú ý về cách ghi hoá đơn giá trị gia tăng để thuận tiện cho việc khấu trừ thuế và không để thiệt cho Công ty . Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí khác lần lượt được phân bổ trong kỳ. Lãi gộp của chuyến du lịch là khoản chênh lệch giữa 16
  18. doanh thu và chi phí của chuyến du lịch đó. Cuối kỳ kế toán sẽ phân bổ các chi phí quản lý, bán hàng…để tính lỗ lãi trong kỳ. Phòng kế toán tài chính theo dõi các hoá đơn phải thu để đến hạn phải thu sẽ yêu cầu khách hàng phải trả, các hoá đơn đến hạn phải trả thì phải chuẩn bị tiền để thanh toán cho nhà cung cấp. II . NÂNG CAO HIệU QUả KINH DOANH Lữ HàNH. 1 Khái niệm 1.1 Hiệu quả Trong kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng mong muốn mình làm ăn có hiệu quả. Vậy, hiệu quả trong kinh doanh là gì ?Tức là khi một doanh nghiệp bỏ vốn ra kinh doanh, sau một khoảng thời gian kinh doanh nhất định số vốn của doanh nghiệp phải tăng lên chứ không bao giờ hụt đi. Nếu vốn tăng càng nhiều thì hiệu quả kinh doanh càng cao, tỷ số tăng trưởng kỳ này cao hơn kỳ trước. ở Việt Nam chúng ta, Du lịch ngày càng được xã hội hoá cao và đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn. Hoạt động Du lịch đã đạt được những thành quả nhất định . 1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành . Hiệu quả kinh doanh lữ hành bao gồm hệ thống các chỉ tiêu định lượng để giúp các nhà quản lý có cơ sở chính xác và khoa học để đánh giá một cách toàn diện hoạt động kinh doanh chuyến Du lịch và từ đó có các biện pháp kịp thời nhằm không ngừng hoàn thiện và nâng cao năng xuất, chất lượng hiệu quả trong kinh doanh loại sản phẩm này. 2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh lữ hành. 2.1 Hệ thống chỉ tiêu tuyệt đối đánh giá kết quả trong kinh doanh chương trình du lịch . 2.1.1 Doanh thu từ kinh doanh chương trình du lịch Chỉ tiêu này không chỉ phản ánh kết quả kinh doanh chuyến du lịch của Công ty mà còn dùng để xem xét từng loại chương trình du lịch của doanh 17
  19. nghiệp đang ở giai đoạn nào của chu kỳ sống của sản phẩm. Mặt khác nó cũng dùng làm cơ sở để tính toán chỉ tiêu lơi nhuận thuần và chỉ tiêu tương đối để đánh giá vị thế, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu được tính bằng công thức: n DT =  PiQ i 1 i Trong đó : DT :là tổng doanh thu từ kinh doanh chương trình du lịch P:là giá bán chương trình du lịch cho một khách Q: số khách trong một chuyến du lịch n :số chuyến du lịch mà Công ty thực hiện được. Ta thấy doanh thu của một chuyến du lịch thứ i phụ thuộc vào giá bán và số khách ở trong chuyến đó. Tổng doanh thu là tổng tất cả doanh thu của n chuyến du lịch thực hiện trong kỳ. 2.1.2 Chi phí từ kinh doanh chương trình du lịch. Chỉ tiêu này phản ánh tất cả các chi phí để thực hiện chương trình kinh doanh, các chuyến du lịch trong kỳ phân tích, và được tính như sau: n TC= C i 1 i Trong đó TC:tổng chi phí kinh doanh các chương trình du lịch trong kỳ. Ci: chi phí để thực hiện chương trình du lịch thứ i. n : số chương trình du lịch thực hiện . Chi phí trong kỳ bằng tổng chi phí của n chương trình du lịch được thực hiện chuyến du lịch trong kỳ. Chi phí để thực hiện chương trình du lịch thứ i là tất cả các chi phí cần thiết để thực hiện chương trình du lịch đó như chi phí lưu trú, chi phí vận chuyển, phí tham quan… 2.1.3 Lợi nhuận thuần. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng các chương trình du lịch trong kỳ phân tích. Nó còn để so sánh giữa các kỳ, các thị trường… 18
  20. Và được tính bằng công thức: LN=  DT -  TC Trong đó LN : lợi nhuận từ kinh doanh các chương trình du lịch trong kỳ . DT :tổng doanh thu trong kỳ. TC :tổng chi phí trong kỳ. Lợi nhuận phụ thuộc vào doanh thu và chi phí. Muốn tăng lợi nhuận phải tăng doanh thu hoặc trực tiếp giảm chi phí. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0