intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNTViệt Nam - Chi nhánh Kv Bãi Cháy Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

15
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNTViệt Nam - Chi nhánh Kv Bãi Cháy Quảng Ninh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích đánh giá, tổng hợp thực trạng hiệu quả huy động vốn của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Kv Bãi Cháy Quảng Ninh; Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Kv Bãi Cháy Quảng Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNTViệt Nam - Chi nhánh Kv Bãi Cháy Quảng Ninh

  1. BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------***------- SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HƯƠNG LỚP:CQ54/15.07 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH KV BÃI CHÁY QUẢNG NINH Chuyên ngành TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số 15 NGƯỜI HƯỚNG DẪN : TS LÃ THỊ LÂM HÀ NỘI - 2020
  2. Khóa luận tốt nghiệp i Học viện tài chính LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Hương SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  3. Khóa luận tốt nghiệp ii Học viện tài chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 5 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ................................................. 5 HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......... 5 1.1.Khái quát về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ............ 5 1.1.1. Định nghĩa ngân hàng thương mại ...................................................... 5 1.1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .......................... 5 1.1.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại ..................... 6 1.2.Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại .................................. 9 1.2.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn ...................................................... 9 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại ....................................................................................... 10 1.2.3. Các chi tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM ................. 12 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại ....................................................................................... 18 CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 23 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNO & PTNTVIỆT NAM - CHI NHÁNH KV BÃI CHÁY QUẢNG NINH ............................... 23 2.1 Khái quát về NHNo & PTNTViệt Nam - Chi nhánh Kv Bãi Cháy Quảng Ninh ......................................................................................................... 23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Chi nhánh KV Bãi Cháy Quảng Ninh..... 23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Chi nhánh KV Bãi Cháy Quảng Ninh ...................... 24 SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  4. Khóa luận tốt nghiệp iii Học viện tài chính 2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank – Chi nhánh KV Bãi Cháy Quảng Ninh ................................................................. 25 2.2.Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Agribank – Chi nhánh KV Bãi Cháy ......................................................................................................... 33 2.2.1. Các hình thức và sản phẩm huy động vốn tại Agribank– CN Bãi Cháy..... 33 2.2.2. Quy mô huy động vốn và tốc độ tăng trưởng .................................... 35 2.2.3 Cơ cấu nguồn vốn huy động ............................................................. 36 2.3 Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Kv Bãi Cháy Quảng Ninh ........................................................... 45 2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................. 45 2.3.2. Một số hạn chế ................................................................................. 46 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNO & PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH KV BÃI CHÁY QUẢNG NINH ......................................................................................................... 51 3.1 . Định hướng nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Bãi Cháy ... 51 3.1.1. Định hướng chung .............................................................................. 51 3.1.2. Định hướng đối với hoạt động huy động vốn ...................................... 51 3.1.3. Định hướng nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Bãi Cháy . 52 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam ..... 53 3.2.1. Mở rộng và đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ....................... 53 3.2.2. Điều chỉnh lãi suất hợp lý cho từng thời kỳ, theo sát biến động kinh tế thị trường ....................................................................................... 54 3.2.3. Nâng cao uy tín, thương hiệu của ngân hàng .................................... 55 3.2.4. Tăng cường các hoạt động Marketing ngân hàng.............................. 55 3.2.5. Nâng cao trình độ cán bộ làm công tác huy động vốn ....................... 56 3.2.6. Tăng cường và nâng cao các chiến lược cạnh tranh mới ................... 58 SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  5. Khóa luận tốt nghiệp iv Học viện tài chính 3.2.7. Nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại ....................................................................................... 58 3.2.8. Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả ................. 60 3.3.Một số kiến nghị..................................................................................... 60 3.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................ 60 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................... 62 3.3.3. Kiến nghị với NHNo & PTNTViệt Nam .......................................... 63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 66 KẾT LUẬN .................................................................................................. 67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 68 SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  6. Khóa luận tốt nghiệp v Học viện tài chính DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT GIẢI NGHĨA CN Chi nhánh DN Doanh nghiệp NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng Trung ương NSNN Ngân sách Nhà nước Agribank NHNo & PTNTViệt Nam PGD Phòng Giao dịch TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  7. Khóa luận tốt nghiệp vi Học viện tài chính DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của Agribank Bãi Cháy 25 Bảng 2.2 Tình hình hoạt động cho vay của Agribank Bãi Cháy 27 Bảng 2.3 Tình hình phát hành thẻ mới Agribank Bãi Cháy 30 Bảng 2.4 Hoạt động thanh toán của Agribank Bãi Cháy 31 Bảng 2.5 KQHĐKD của Agribank Bãi Cháy giai đoạn 2017-2019 32 Tình hình biến động và tốc độ tăng trưởng vốn huy động Bảng 2.6 37 tại Agribank Bãi Cháy giai đoạn 2017-2019 Tình hình vốn huy động theo đối tượng tại Agribank Bãi Bảng 2.7 38 Cháy Tình hình vốn huy động theo kỳ hạn tại Agribank Bãi Bảng 2.8 40 Cháy Tình hình vốn huy động theo loại tiền tại Agribank Bãi Bảng 2.9 42 Cháy Bảng 2.10 Chi phí trả lãi thực tế tại Agribank Bãi Cháy 43 Cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn giai đoạn Bảng 2.11 43 2017-2019 tại Agribank Bãi Cháy Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn của Agribank Bảng 2.12 44 CN Bãi Cháy 2017-2019 SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  8. Khóa luận tốt nghiệp vii Học viện tài chính DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy của Agribank Bãi Cháy 25 Biểu đồ Hoạt động cho vay theo kỳ hạn vay Biểu đồ 2.1 28 tại chi nhánh SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  9. Khóa luận tốt nghiệp 1 Học viện tài chính LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với xu hướng toàn cầu hoá đã tạo động lực phát triển cho Việt Nam chuyển đổi theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá. Trong tiến trình này, ngân hàng trở thành lĩnh vực có vị thế đặc biệt quan trọng và đóng vai trò đầu tàu “dẫn dắt nền kinh tế” phát triển đi lên mà không một doanh nghiệp nào có thể thay thế được. Từ đó có thể thấy ngân hàng có vai trò không thể phủ nhận trong nền kinh tế của bất kỳ quốc gia nào, hệ thống ngân hàng phải hoạt động đủ mạnh và có hiệu quả cao, có khả năng thu hút tập trung các nguồn vốn và phân bổ hiệu quả các nguồn vốn đó. Huy động vốn là nghiệp vụ mang tính truyền thống của ngân hàng. Từ khi các ngân hàng ra đời thì hoạt động huy động vốn luôn gắn liền với các hoạt động của ngân hàng. Ở Việt Nam hiện nay vốn đang trở thành một vấn đề cấp thiết cho quá trình tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Để đảm bảo cho sự phát triển này, vốn cần cho ngân hàng ví như máu cần cho một cơ thể sống. Do đó trong mọi giai đoạn, hiệu quả huy động vốn luôn được các ngân hàng chú trọng. Tuy thực tế ở các ngân hàng đã chứng minh, không phải cứ huy động được nhiều vốn là thành công. Đặc biệt hoạt động huy động vốn tại ngân hàng vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn, nhất là trong điều kiện thị trường tài chính tiền tệ trong và ngoài nước diễn biến phức tạp cùng với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng thì việc huy động vốn sao cho có hiệu quả đang là một đòi hỏi bức thiết đối với các ngân hàng, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của mình với các ngân hàng trong nước cũng như các ngân hàng nước ngoài và giảm thiểu rủi ro do sự biến động khó lường của tình hình kinh tế - xã hội.Vì vậy nghiệp vụ huy động vốn là một nghiệp vụ rất quan trọng, SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  10. Khóa luận tốt nghiệp 2 Học viện tài chính góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng, trong thời gian vừa qua NHNo & PTNTViệt Nam – Chi nhánh KV Bãi Cháy Quảng Ninh đang nỗ lực mở rộng quy mô cũng như chất lượng huy động vốn để có thể đáp ứng một cách tốt nhất các nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng. Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNTViệt Nam - Chi nhánh Kv Bãi Cháy Quảng Ninh” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn, thấy được mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn. Từ đó đưa ra những lý luận về hiệu quả sử dụng vốn. - Phân tích đánh giá, tổng hợp thực trạng hiệu quả huy động vốn của NHNo & PTNTViệt Nam - Chi nhánh Kv Bãi Cháy Quảng Ninh. - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNTViệt Nam - Chi nhánh Kv Bãi Cháy Quảng Ninh . 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hiệu quả huy động vốn và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại NHNo & PTNTViệt Nam - Chi nhánh Kv Bãi Cháy Quảng Ninh. * Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại. Thực trạng hiệu quả huy động vốn và giải pháp nâng SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  11. Khóa luận tốt nghiệp 3 Học viện tài chính cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank – Chi nhánh KV Bãi Cháy Quảng Ninh. - Về không gian: Tại NHNo & PTNTViệt Nam - Chi nhánh Kv Bãi Cháy Quảng Ninh. - Về thời gian: Do phạm vi đề tài khá rộng và điều kiện thời gian nghiên cứu không cho phép nên khóa luận chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng công tác tăng cường huy động vốn tại Agribank – Chi nhánh KV Bãi Cháy Quảng Ninh thông qua các chính sách và các chỉ tiêu đánh giá, số liệu nghiên cứu được giới hạn trong khoảng thời gian từ năm 2017- 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử với phương pháp nghiên cứu lý luận, thực tiễn, so sánh… kết hợp với việc minh hoạ bằng sơ đồ, bảng biểu, đồ thị nhằm làm cho vấn đề nghiên cứu trở nên trực quan hơn. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm có 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNTViệt Nam – Chi nhánh KV Bãi Cháy Quảng Ninh. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại NHNo & PTNTViệt Nam – Chi nhánh KV Bãi Cháy Quảng Ninh. Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù có nhiều cố gắng, song do kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế, cũng như thiếu sót về kiến thức thực tiễn cũng như kinh nghiệm thực tế về nghiệp vụ, cộng với hạn chế về mặt thời gian nên trong quá trình hoàn thành khóa luận này không tránh khỏi những SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  12. Khóa luận tốt nghiệp 4 Học viện tài chính thiếu sót. Em kính mong nhận được sự góp ý, bổ sung của thầy cô, ban lãnh đạo và các anh chị cán bộ tại Agribank Chi nhánh KV Bãi Cháy Quảng Ninh để bài viết được tốt hơn. Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc, các anh chị cán bộ Agribank Chi nhánh KV Bãi Cháy Quảng Ninh đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện của các thầy cô khoa Ngân hàng - Bảo Hiểm, đặc biệt là Tiến sĩ Lã Thị Lâm là người trực tiếp tận tình hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  13. Khóa luận tốt nghiệp 5 Học viện tài chính CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.1.1. Định nghĩa ngân hàng thương mại Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử hình thành và phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Vì vậy, NHTM là một sản phẩm của nền kinh tế thị trường đồng thời nó là một bộ phận không thể tách rời và tồn tại trong đời sống kinh tế - xã hội hiện đại. NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng trong nền kinh tế quốc dân. NHTM có các đặc trưng cơ bản là: - Là một tổ chức kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận - Được phép nhận tiền gửi với trách nhiệm hoàn trả - Sử dụng tiền gửi của khách để cho vay, chiết khấu, đầu tư, ... - Thực hiện các khoản thanh toán và các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng. 1.1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Vốn huy động của NHTM: là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được trên thị trường thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay và một số nguồn vốn khác. Bộ phận vốn huy động có ỹ nghĩa quyết định khả năng hoạt động của mỗi NHTM. Huy động vốn là việc ngân hàng thương mại tổ chức huy động, tập trung mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn kinh doanh. Hoạt động huy động vốn là một hoạt động cơ bản nhằm tạo ra tiền đề SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  14. Khóa luận tốt nghiệp 6 Học viện tài chính cho các hoạt động còn lại của ngân hàng. Nó quyết định quy mô, phạm vi hoạt động và quy mô mở rộng tín dụng của Ngân hàng, quyết định đến khả năng thanh toán, chi trả, đảm bảo hoạt động cho Ngân hàng trên thị trường và đặc biệt nó quyết định đến năng lực cạnh tranh của NHTM trong nền kinh tế mở cửa như hiện nay. Tuy nhiên ngân hàng không được phép sử dụng hết số vốn vào hoạt động kinh doanh mà phải dự trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh khoản và các hoạt động khác của ngân hàng. 1.1.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.1.3.1. Huy động vốn thông qua tiền gửi  Huy động thông qua tiền gửi thanh toán Tiền gửi thanh toán của khách hàng là các khoản tiền gửi không có kỳ hạn xác định và người gửi tiền có thể gửi vào và rút ra bất kỳ khi nào tùy theo nhu cầu của khách hàng. Do việc rút và gửi vào tùy theo khách hàng nên lãi suất của hình thức này rất thấp. Mục đích của khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng giúp họ quản lý được số tiền của mình đồng thời sử dụng được các dịch vụ khác mà họ đã đăng ký với ngân hàng. Về phía ngân hàng, việc khách hàng mở tài khoản và giao dịch tài khoản giúp ngân hàng có thể sử dụng được nguồn vốn nhàn rỗi để bổ sung nguồn vốn của ngân hàng. Do lượng tiền gửi không kỳ hạn thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng nhưng với đặc tính của nguồn tiền này thường xuyên biến động nên ngân hàng chỉ được sử dụng một tỷ lệ phần trăm nhất định của lượng tiền gửi không kỳ hạn nhận được nhất định tùy thuộc vào sự tính của ngân hàng về sự ổn định tương đối của lượng tiền huy động được trong thời gian tới. Khách hàng có thể được sử dụng các loại công cụ thanh toán không dùng tiền mặt để sử dụng tiền gửi thanh toán của họ như: Các loại Séc, Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi,… để thanh toán chi trả thuận tiện cho phù hợp với SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  15. Khóa luận tốt nghiệp 7 Học viện tài chính điều kiện, hoàn cảnh khác nhau của họ, ngân hàng phục vụ và tư vấn cho khách hàng sử dụng công cụ thanh toán phù hợp.  Huy động thông qua tiền gửi tiết kiệm của dân cư Là khoản tiền gửi của tầng lớp dân cư vào tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng, nhằm mục đích tích lũy sinh lời và an toàn tài sản. Hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư của ngân hàng thương mại là việc các ngân hàng thương mại tìm kiếm nguồn vốn khả dụng từ các khoản tiền tiết kiệm của các cá nhân trong xã hội bằng nhiều hình thức khác nhau và cam kết nắm giữ an toàn cũng như hoàn trả phần gốc và lãi khi đến hạn, nhằm kinh doanh và đảm bảo sự vận hành bình thường, hiệu quả của ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật. Có các loại tiền gửi tiết kiệm - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là sản phẩm mà ngân hàng cung ứng để khách hàng có tiền nhàn rỗi muốn gửi vào ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lời nhưng chưa có kế hoạch trong tương lai. Khách hàng có thể gửi thêm hoặc rút ra khỏi tài khoản tiết kiệm nhiều lần, không hạn chế số lần gửi và rút tiền, không tất toán sổ tiết kiệm sau mỗi lần giao dịch. Đây là loại tiền gửi đưa lại nguồn vốn cho ngân hàng với chi phí thấp và ít nhạy cảm với biến động của lãi suất. - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Đây là loại tiền gửi có sự thoả thuận giữa người gửi tiền và ngân hàng về số lượng, kỳ hạn, lãi suất, hình thức trả lãi, và phương thức trả tiền. Khách hàng gửi tiết kiệm sẽ lập sổ tiết kiệm và sẽ được hưởng lãi suất như đã ghi trên sổ khi đáo đúng hạn. Do loại hình gửi tiết kiệm này có kỳ hạn cụ thể nên lãi suất của loại hình cao hơn so với loại hình gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng sẽ có lợi khi gửi tiền tiết kiệm với loại hình này. Còn đối với ngân SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  16. Khóa luận tốt nghiệp 8 Học viện tài chính hàng, đây là hình thức huy động vốn trung và dài hạn hiệu quả có tính ổn định, ngân hàng có thể sử dụng để cho vay với thời hạn tương ứng hoặc có thể chuyển đổi một phần tiền gửi ngắn hạn để cho vay trung dài hạn.  Huy động thông qua tiền gửi các doanh nghiệp và tổ chức xã hội Đây là hình thức gửi tiền có sự thỏa thuận giữa tổ chức và ngân hàng về lãi suất và thời hạn rút tiền thông qua hợp đồng tiền gửi. Doanh nghiệp, tổ chức xã hội sẽ mở tài khoản, gửi tiết kiệm và sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng để phục vụ thuận tiện cho hoạt động kinh doanh của họ. Doanh nghiệp, tổ chức xã hội có khoản tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình kinh doanh sẽ gửi vào ngân hàng nhằm mục đích sinh lời và để sử dụng trong tương lai. Đồng thời các doanh nghiệp, tổ chức xã hội khi có nguồn vốn nhàn rỗi chưa sử dụng đến có thể gửi tiền theo hình thức có kỳ hạn thì sẽ được hưởng mức lãi suất tương ứng theo từng loại kỳ hạn mà ngân hàng quy định. 1.1.3.2. Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá Ngoài huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm ngân hàng còn huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá Theo điểm 8 Điều 6 Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010: “Giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá với chủ sở hữu giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, thỏa mãn điều kiện trả lãi và các điều kiện khác”. Giấy tờ có giá có 2 loại: Ngắn hạn và Dài hạn. Ngắn hạn là loại có thời hạn dưới 12 tháng còn dài hạn là loại có thời hạn trên 12 tháng. Ngân hàng phát hành các loại giấy tờ có giá khi được NHNN cho phép, bao gồm: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng. Ngân hàng phát hành giấy tờ có giá theo từng đợt khi mà ngân hàng đã cam kết tài trợ cho những dự án vay vốn lớn với thời hạn giải ngân ngắn, hay thiếu hụt nguồn vốn sau SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  17. Khóa luận tốt nghiệp 9 Học viện tài chính khi đã cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn trong toàn hệ thống. Do đó giấy tờ có giá được hưởng lãi suất hấp dẫn và có độ thanh khoản cao để có thu hút vốn thông qua hình thức này. 1.1.3.3. Huy động vốn thông qua đi vay - Vay NHNN: NHNN cho NHTM vay dưới hình thức vay chủ yếu là tái chiết khấu. Mục đích của hoạt động vay này nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong việc chi trả của NHTM. Việc NHNN cho NHTM vay là để thực thi chính sách tiền tệ, đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng. Với vai trò là người cho vay cuối cùng, NHNN luôn cho các NHTM vay với một mức giá nhất định, đó là lãi suất tái chiết khấu. - Vay NHTM và các TCTD khác: Trong quá trình hoạt động, ngân hàng có thể vay mượn lẫn nhau giữa các tổ chức tín dụng trên thị trường liên ngân hàng. Chi phí của nguồn vốn này thường cao và thời gian sử dụng thường ngắn. Các ngân hàng cho nhau vay dưới các hình thức: vay qua đêm, vay kỳ hạn, hợp đồng gia hạn. Các khoản vay ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động của các NHTM nó được coi như là một biện pháp quản lý các mục tài sản nợ. 1.2. Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn Trong công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, thì các ngân hàng và các tổ chức tín dụng luôn phải đối mặt với cuộc cạnh tranh khốc nghiệt. Để hoạt động kinh doanh đạt được lợi nhuận cao, một trong những mục tiêu của ngân hàng là phải đảm bảo cho hoạt động huy động vốn đạt hiệu quả cao bằng nhiều hình thức. Hiệu quả huy động vốn là khả năng đáp ứng một cách kịp thời, nhanh chóng, đầy đủ, thường xuyên, nhu cầu sử dụng vốn cho hoạt động của một SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  18. Khóa luận tốt nghiệp 10 Học viện tài chính ngân hàng cả về số lượng và cơ cấu sử dụng, với chi phí hợp lý và hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra. Về số lượng: Hiệu quả huy động vốn của NHTM là dựa trên mối tương quan so sánh giữa kết quả thu được từ vốn huy động và lượng chi phí bỏ ra để huy động. Về chất lượng: Hiệu quả huy động phản ánh năng lực và trình độ quản lý của ngân hàng. Bất kỳ biến động nào dù nhỏ hay lớn đều ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Vì vậy để đánh giá hiệu quả huy động vốn ta cần phải xem xét trong cả mối tương quan với các nhân tố khác như phương pháp huy động vốn, chi phí bỏ ra, khả năng sử dụng nguồn vốn này,… 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại Hoạt động huy động vốn đóng vai trò rất quan trọng, không chỉ đối với NHTM mà đối với cả nền kinh tế và đặc biệt là với khách hàng. Chính vì thế, việc nâng cao hiệu quả hoạt động huy động là hết sức cần thiết, đây là mục tiêu quan trọng hàng đầu của hệ thống NHTM nhằm huy động vốn, sử dụng vốn có hiệu quả. 1.2.2.1. Đối với ngân hàng thương mại Trong môi trường kinh doanh như hiện này sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt thì vốn là một yếu tố không thể thiếu trong mọi hoạt động kinh doanh của bất kỳ tổ chức nào. Đối với ngân hàng không những vốn đóng vai trò trung gian thanh toán, trung gian tín dụng, thủ quỹ của ngân hàng mà nó còn quyết định đến quy mô và định hướng hoạt động của ngân hàng. Nhận thức được vai trò to lớn của vốn trong hoạt động kinh doanh, các NHTM luôn tìm cách phát triển nguồn vốn, nâng cao hiệu quả huy động vốn của mình. SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  19. Khóa luận tốt nghiệp 11 Học viện tài chính Từ khi có sự xuất hiện ngân hàng thì nghiệp vụ huy động vốn cũng ra đời, hoạt động huy động vốn gắn liền với sự tồn tại của ngân hàng, trải qua quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng thì nghiệp vụ huy động vốn cũng được đổi mới cho phù hợp với sự phát triển của xã hội. Ngân hàng luôn có một nguồn vốn tự có tuy nhiên nó quá “nhỏ bé” trước các yêu cầu hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó việc có thêm một nguồn vốn mới, đủ lớn để có thể đảm bảo sự phát triền của ngân hàng trong tất cả các hoạt động thì các NHTM phải tìm cách tăng trưởng nguồn vốn hiện có của mình và vấn đề nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn được đặt ra rất bức thiết. Các NHTM có thể nói là các trung gian hoạt động chính trên thị trường tiền tệ. Ngân hàng tham gia vào thị trường này chủ yếu là thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để rồi sau đó ngân hàng phân phối đến nơi thiếu vốn bằng các hoạt động cho vay hay đầu tư để có thể thu lợi nhuận từ các hoạt động đó. Bởi vậy, các NHTM rất quan tâm đến nâng cao hiệu quả huy động vốn. 1.2.2.2. Đối với khách hàng Trong nguồn vốn huy động của ngân hàng thì lượng vốn huy động từ khách hàng chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng nguồn huy động vốn được. Đứng trên góc độ của dân cư, nghiệp vụ huy động vốn đã cung cấp cho mọi người dân các phương thức tiết kiệm tiền hợp lý và an toàn. Họ luôn muốn có nhiều hình thức huy động vốn phong phú, tiện lợi và hiệu quả đồng thời có lợi cho cả 2 bên: vừa ích nước vừa lợi nhà, vừa an toàn tài sản. Còn đứng trên góc độ của tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nghiệp vụ huy động vốn đã giúp cho các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp thuận tiện trong thanh toán giao dịch thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán. Ngoài ra các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế đều có quan hệ tín dụng với ngân hàng và huy động vốn có hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp có vốn kịp thời bất cứ lúc nào mà doanh nghiệp cần SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
  20. Khóa luận tốt nghiệp 12 Học viện tài chính vốn. Do đó đứng ở góc độ doanh nghiệp thì nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn ở mỗi ngân hàng là cần thiết. Nâng cao hiệu quả huy động vốn giúp cho ngân hàng chủ động trong việc sử dụng, đồng thời nâng cao công tác tín dụng trong ngân hàng, giúp cho nguồn vốn đến với khách hàng hiệu quả hơn. Người đi vay sẽ được vay với lãi suất thấp hơn, các sản phẩm vay đa dạng, phong phú hơn, tạo cơ sở hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế có thể đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời bất kỳ lúc nào cần vốn. 1.2.2.3. Đối với nền kinh tế Đối với nền kinh tế nghiệp vụ huy động vốn giúp tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội về một mối, đảm bảo cho việc phân phối các nguồn vốn đấy đồng thời tránh được tình trạng lạm phát xảy ra. Sự xuất hiện của thị trường tài chính và hệ thống ngân hàng thương mại thông qua hoạt động huy động đã đáp ứng nhu cầu về vốn cho các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp giúp cho nó phát triển nhịp nhàng, hiệu quả hơn từ đó làm tăng trưởng nền kinh tế trong xã hội. Vì thế đẩy mạnh công tác huy động vốn ở mỗi NHTM có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế. Do vậy, để phát huy vai trò và đáp ứng cho sự phát triển của nền kinh tế cũng như cho chính bản thân các ngân hàng, việc huy động vốn luôn được đặt lên hàng đầu đối với các NHTM. Vì vậy, việc tìm ra giải pháp để hoàn thiện hoạt động huy động vốn là rất thiết thực và cấp bách. 1.2.3. Các chi tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM Hiện nay công tác huy động vốn đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động của NHTM. Vì vậy sự tồn tại và phát triển của các Ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào huy động và hiệu quả huy động. Việc đánh giá hiệu quả công tác huy động ở các Ngân hàng hiện nay thông qua các tiêu chí cơ bản là chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng. SV: Nguyễn Thị Hương CQ54/15.07
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2