intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp ngành Khai thác vận tải: Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần năm 2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

31
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần năm 2019" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần; Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại công ty

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp ngành Khai thác vận tải: Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần năm 2019

  1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VÀ VẬN CHUYỂN IN DO TRẦN NĂM 2019 NGÀNH: KHAI THÁC VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Hồ Thị Thu Hòa Sinh viên thực hiện: Phan Hồng Tuyết MSSV: 1654010151 Lớp: QL16CLCB Khóa: 2016 – 2020 TP.HCM - 08/ 2020
  2. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VÀ VẬN CHUYỂN IN DO TRẦN NĂM 2019 NGÀNH: KHAI THÁC VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Hồ Thị Thu Hòa Sinh viên thực hiện: Phan Hồng Tuyết MSSV: 1654010151 Lớp: QL16CLCB Khóa: 2016 - 2020
  3. LỜI CẢM ƠN  Trong suốt thời gian học tập trên giảng đường đại học, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ tận tình quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn chân thành nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh Tế Vận Tải – Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Thành phố Hồ Chí Minh đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt kiến thức quý báu cho chúng em. Đây không chỉ là nền tảng cho bài Luận văn tốt nghiệp mà còn là hành trang quý báu để chúng em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Đề hoàn thành bài Luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Cô - Phó giáo sư Tiến sĩ Hồ Thị Thu Hòa, người đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình lên ý tưởng, xây dựng nội dung để hoàn thành tốt bài Luận văn tốt nghiệp trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại quý công ty. Cuối cùng, em xin cảm ơn các anh chị bộ phận nhập khẩu đường biển, đặc biệt là chị Nguyễn Thị Ngọc Thúy – Trưởng phòng Giao nhận đường biển đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức chuyên môn cũng như cung cấp số liệu thực tiễn để em có thể hoàn thành tốt bài Luận văn tốt nghiệp này. Bài Luận văn tốt nghiệp được thực hiện trong khoảng thời gian gần 3 tuần. Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn, đồng thời giúp em có thêm điều kiện để bổ sung, nâng cao ý thức của mình. Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp giảng dạy cao quý. Đồng kính chúc các anh chị trong Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phan Hồng Tuyết.
  4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan rằng mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều ghi rõ nguồn gốc. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2020 Tác giả Phan Hồng Tuyết
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tên bảng Trang 1 Bảng 2.1 – Thông tin Công ty ITL 12 Bảng 2.2 – Cơ cấu nhân lực của Tập đoàn ITL tính đến ngày 31 tháng 20 2 12 năm 2019 Bảng 2.3 – Danh mục hạ tầng và trang thiết bị Tập đoàn ITL năm 21 3 2019 Bảng 2.4 – Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh 24 4 năm 2019 Bảng 3.1 – Các bộ phận tham gia vào quy trình giao nhận nhập khẩu 26 5 tại công ty Bảng 3.2 – Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu FCL vận chuyển bằng 27 6 đường biển Bảng 3.3 – Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu LCL vận chuyển bằng 36 7 đường biển 8 Bảng 3.4 – Một số mặt hàng có các yêu cầu đặc biệt 45 Bảng 3.5 – Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận nhập 49 9 khẩu hàng nguyên container FCL năm 2019 Bảng 3.6 – Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận nhập 50 10 khẩu hàng lẻ LCL năm 2019 Bảng 3.7 – Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận nhập 51 11 khẩu hàng nguyên container FCL năm 2019 theo thị trường Bảng 3.8 – Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận nhập 51 12 khẩu hàng lẻ LCL năm 2019 theo thị trường Bảng 3.9 – Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu giao nhận hàng hóa 53 13 nhập khẩu năm 2019 theo thời gian
  6. Bảng 3.10 – Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu giao nhận hàng 54 14 hóa nhập khẩu năm 2019 theo dịch vụ giao nhận FCL, LCL Bảng 3.11 – Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu giao nhận hàng 55 15 hóa nhập khẩu năm 2019 theo thị trường Bảng 3.12 – Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận giao nhận hàng 56 16 hóa nhập khẩu năm 2019 theo thời gian Bảng 3.13 – Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận giao nhận hàng 57 17 hóa nhập khẩu năm 2019 theo dịch vụ giao nhận FCL, LCL Bảng 3.14 – Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận giao nhận hàng 58 18 hóa nhập khẩu năm 2019 theo thị trường Bảng 3.15 – Thời gian thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập 59 19 khẩu trung bình tại công ty ITL
  7. DANH MỤC HÌNH ẢNH STT Tên hình Trang 1 Hình 2.1 – Logo Tập đoàn ITL 12 2 Hình 2.2 – Một số hãng hàng không nổi bật ITL đang làm đại diện 14 3 Hình 2.3 – Cơ cấu tổ chức Tập đoàn ITL 16 4 Hình 2.4– Danh sách các công ty liên kết của ITL 17 5 Hình 2.5 – Danh sách các khách hàng nổi bật của ITL 22 6 Hình 2.6 – Danh sách các đối tác toàn cầu của ITL 22 7 Hình 2.7– Vị thế ITL trên thị trường năm 2019 25 8 Hình 3.1 – Biểu mẫu excel khai manifest hàng FCL từ cơ quan hải quan 30 9 Hình 3.2 – Khai manifest trên Cổng hải quan một cửa quốc gia 30 10 Hình 3.3 – Biểu mẫu excel khai manifest hàng LCL từ cơ quan hải quan 38 11 Hình 3.4 – Khai manifest trên Cổng hải quan một cửa quốc gia 39 12 Hình 3.5 – Mẫu mã cảng trong file excel khai báo Manifest 45 13 Hình 3.6 – Kim ngạch, tốc độ tăng xuất khẩu nhập khẩu và cán cân 62 thương mại của Việt Nam giai đoạn từ năm 2011 - 2019 14 Hình 3.7 – Những rủi ro khi sử dụng phần mềm FAST 65
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải từ tiếng Anh Diễn giải từ tiếng Việt A/N Arrival Notice Thông báo hàng đến Agent Đại lý của chủ hàng Co-loader Người gom hàng lẻ Giấy báo trả dùng để thông báo Credit note cho đơn vị nhận hóa đơn sẽ được nhận một số tiền tương ứng D/O Delivery Order Lệnh giao hàng DC Distribution Center Trung tâm phân phối Giấy báo nợ dùng để yêu cầu đơn Debit note vị nhận được phải trả một số tiền tương ứng trên hóa đơn E - D/O Electronic Delivery Order Lệnh giao hàng điện tử ETA Estimated Time of Arrival Ngày dự kiến đến ETD Estimated Time of Discharge Ngày dự kiến đi Freight Assistance System Phần mềm hệ thống hỗ trợ giao FAST Technology nhận mà ITL sử dụng FCL Full Container Load Hàng nguyên container Federation Internationale des FIATA Associations de Transitaries et Hiệp hội giao nhận quốc tế Assimilaimes ICD Inland Container Depot Cảng cạn LCL Less than Container Load Hàng lẻ, ít hơn một container Bộ chứng từ đầy đủ được gửi qua Pre-alert email
  9. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................i DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... iii LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................iv CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA 1.1 Khái niệm chung về dịch vụ giao nhận và người giao nhận ................................... 1 1.1.1 Dịch vụ giao nhận ..................................................................................................... 1 1.1.1.1 Khái niệm ................................................................................................................ 1 1.1.1.2 Đặc điểm ................................................................................................................. 1 1.1.1.3 Vai trò của giao nhận đối với sự phát triển của thương mại ................................... 2 1.1.2 Người giao nhận ....................................................................................................... 4 1.1.2.1 Khái niệm ................................................................................................................ 4 1.1.2.2 Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận ................................................................ 4 1.1.2.3 Trách nhiệm của người giao nhận........................................................................... 6 1.1.2.4 Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế .......................................... 6 1.1.3 Các chứng từ liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa vận chuyển bằng đường biển .......................................................................................................................... 8 1.1.3.1 Tờ khai hải quan ..................................................................................................... 8 1.1.3.2 Hợp đồng mua bán ngoại thương (Sales Contract)................................................. 8 1.1.3.3 Vận đơn đường biển (Bill of Lading) ..................................................................... 9 1.1.3.4 Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin).................................................... 9 1.1.3.5 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) ........................................................... 9 1.1.3.6 Phiếu đóng gói (Packing List) ................................................................................ 9 1.1.3.7 Chứng từ bảo hiểm .................................................................................................. 9 1.2 Giao nhận hàng hóa vận chuyển bằng đường biển................................................. 10 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VÀ VẬN CHUYỂN IN DO TRẦN 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 12 2.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................................................... 12
  10. 2.1.2 Quá trình phát triển .............................................................................................. 13 2.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh ................................................... 14 2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ............................................................................................ 14 2.2.2 Ngành nghề kinh doanh ....................................................................................... 14 2.3 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................... 16 2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 16 2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý .......................................................... 16 2.4 Tình hình nhân lực.................................................................................................. 20 2.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật ........................................................................................... 21 2.6 Khách hàng, thị trường và đối thủ cạnh tranh .................................................... 22 2.6.1 Khách hàng ........................................................................................................... 22 2.6.2 Thị trường và đối thủ cạnh tranh ........................................................................ 23 2.7 Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019 ................ 24 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VÀ VẬN CHUYỂN IN DO TRẦN NĂM 2019 3.1 Tổng quan về bộ phận giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển .................. 26 3.2 Đánh giá quy trình tổ chức hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển bằng đường biển tại công ty ............................................................................ 26 3.2.1. Quy trình tổ chức hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container FCL vận chuyển bằng đường biển tại công ty ............................................................. 26 3.2.1.1 Sơ đồ quy trình .................................................................................................... 27 3.2.1.2 Diễn giải quy trình .............................................................................................. 28 3.2.2. Quy trình tổ chức hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu hàng lẻ LCL vận chuyển bằng đường biển tại công ty ............................................................................. 35 3.2.2.1 Sơ đồ quy trình .................................................................................................... 36 3.2.2.2 Diễn giải quy trình .............................................................................................. 37 3.2.3. Đánh giá quy trình tổ chức hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại công ty .......................................................................................... 43 3.3 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển .............................................................................................. 49
  11. 3.3.1 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng ............................................................. 49 3.3.2 Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu ............................................................. 53 3.3.3 Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận ............................................................. 56 3.4 Đánh giá các tiêu chí về quy trình giao nhận hàng nhập bằng đường biển tại công ty ITL ............................................................................................................................. 59 3.4.1 Thời gian ............................................................................................................... 59 3.4.2 Chi phí ................................................................................................................... 60 3.4.3 An toàn, chính xác ................................................................................................ 61 3.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu bằng đường biển tại công ty . 3.5.1 Các nhân tố khách quan ....................................................................................... 61 3.5.2 Các nhân tố chủ quan ........................................................................................... 64 3.6 Thuận lợi, khó khăn và một số vấn đề phát sinh trong hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại công ty .......................................... 68 3.6.1 Thuận lợi ............................................................................................................... 68 3.6.2 Khó khăn ............................................................................................................... 70 3.6.3 Một số vấn đề phát sinh ........................................................................................ 71 3.7 Một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển ....................................................................................... 73 3.7.1 Định hướng phát triển của công ty ...................................................................... 73 3.7.2 Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của công ty........................ 74 3.7.3 Đánh giá xu hướng phát triển của thị trường giao nhận ................................... 75 3.7.4 Một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động giao nhận hàng hóa vận chuyển bằng đường biển tại công ty ............................................................................. 77 3.7.4.1 Hướng dẫn nhân viên tận dụng tốt phần mềm F.A.S.T ...................................... 77 3.7.4.2 Đào tạo và hướng dẫn nhân viên tham gia lớp học nghiệp vụ chuyên ngành .... 79 3.7.4.3 Cải thiện và đầu tư cơ sở vật chất và phát triển hệ thống thông tin.................... 80 3.7.4.4 Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng ........................................................... 80 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay với xu hướng toàn cầu hóa và sự bùng nổ về công nghệ, các hoạt động của con người không chỉ gói gọn trong một quốc gia mà còn mang tính toàn cầu, mọi thông tin trao đổi đều trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn. Cùng với việc hội nhập ngày một sâu rộng trên thị trường quốc tế, hoạt động ngoại thương của nước ta ngày càng phát triển mạnh mẽ. Trong đó, hoạt động nhập khẩu trở nên tất yếu và không thể thiếu vì hầu như không một quốc gia nào có thể mạnh hoàn toàn ở các lĩnh vực tự sản xuất. Hoạt động nhập khẩu được tổ chức thực hiện với nhiều nghiệp vụ, nhiều khâu từ lựa chọn hàng hoá nhập khẩu, thương nhân giao dịch, các bước tiến hành giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến khi hàng hoá chuyển đến cảng chuyển giao quyền sở hữu cho người mua, hoàn thành các thanh toán. Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ này phải được nghiên cứu đầy đủ, kỹ lưỡng đặt chúng trong mối quan hệ lẫn nhau, tranh thủ nắm bắt những lợi thế nhằm đảm bảo hiệu quả cao nhất, phục vụ đầy đủ kịp thời cho sản xuất, tiêu dùng trong nước chính vì điều đó, hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu có nhiều cơ hội hơn, đặc biệt là hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển. Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần có hơn 20 năm bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển. Đây được xem như là hoạt động kinh doanh cốt lõi và sống còn của công ty, đóng góp tích cực vào doanh thu và lợi nhuận của công ty. Ngoài ra, hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển gắn liền và liên quan mật thiết đến các hoạt động vận chuyển hàng hóa nội địa, lưu kho, phân phối… mang lại thêm nhiều hoạt động giá trị gia tăng cho công ty. Trong thời gian được tiếp xúc và học hỏi tại Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần, em quyết định chọn đề tài “Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần năm 2019” chính là để tìm hiểu sâu rộng hơn về lĩnh vực giao nhận hàng hóa dù quen thuộc nhưng vẫn chiếm tầm quan trọng rất lớn đối với lĩnh vực kinh tế nước nhà nói chung và Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần nói riêng.
  13. 2. Mục tiêu nghiên cứu Dựa vào những kiến thức đã được lĩnh hội cùng với nghiên cứu thực tiễn, đi sâu vào đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần nhằm: − Tập hợp cơ sở lí luận về hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển. − Giới thiệu tổng quan vê Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần. − Đánh giá hoạt động kinh doanh giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần. − Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần. Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần trong hai năm 2018 – 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài áp dụng các phương pháp thông kê, phân tích, tổng hợp số liệu, đưa ra nhận xét về hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển đường biển tại công ty. Sử dụng các kiến thức quan trọng trong quá trình học tập và tham khảo một số tài liệu chuyên ngành kinh tế vận tải biển, logistics, ngoại thương… Thực hiện quan sát và tham gia thực tế các công việc của những anh chị nhân viên trong bộ phận công ty. 5. Kết cấu đề tài Đề tài gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa.
  14. Ở chương này giúp ta có cái nhìn tổng quát dựa trên cơ sở lý luận của hoạt động giao nhận hàng hóa. Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần. Ở chương này giúp ta có cái nhìn tổng quát về lịch sử hình thành, tình hình công ty trong những năm gần đây. Chương 3: Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần năm 2019. Đây là phần quan trọng, đánh giá về hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận và Vận chuyển In Do Trần. Từ đó, đưa ra các giải pháp để cải thiện hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công
  15. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA 1.1 Khái niệm chung về dịch vụ giao nhận và người giao nhận 1.1.1 Dịch vụ giao nhận 1.1.1.1 Khái niệm Theo Hiệp hội giao nhận quốc tế FIATA (Federation Internationale des Associations de Transitaries et Assimilaimes), Liên đoàn quốc tế của các hiệp hội giao nhận (The International Federation of Freight Forwarder Association), Hiệp hội dịch vụ giao nhận, vận tải, logistics và khai báo hải quan của Châu Âu (The European Association forwarding, transport, logistics, custom services) đã chấp nhận một sự mô tả chính thức về dịch vụ giao nhận và logistics như sau: “Dịch vụ nhận hàng hóa và logistics nghĩa là mọi loại dịch vụ có liên quan đến công việc vận chuyển (được thực hiện bằng đơn hoặc đa phương thức), gom hàng, lưu kho bãi, sắp xếp, đóng gói và phân phối hàng hóa, cũng như bổ sung dịch vụ và tài chính, khai báo hàng hóa chính thức, mua bảo hiểm hàng hóa và thanh toán hoặc thu nhận chứng từ liên quan đến hàng hóa. Các dịch vụ giao nhận cũng bao gồm các dịch vụ logistics với công nghệ thông tin - truyền tin hiện đại có liên quan đến việc vận chuyển, sắp xếp, lưu kho hàng hóa và hiển nhiên là quản lý toàn bộ chuỗi cung ứng. Các dịch vụ này có thể thu xếp khéo léo sao cho có thể áp dụng một cách linh hoạt các dịch vụ đó.” [2, trang 35] Theo Luật Thương Mại của Việt Nam Mục 10 Điều 163 “Dịch vụ giao nhận”: “Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng). [6] 1.1.1.2 Đặc điểm Mang tính thụ động: do phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng, các quy định của người vận chuyển, các ràng buộc về pháp luật, tập quán của nước người xuất khẩu, nhập khẩu, nước thứ ba... 1
  16. Mang tính thời vụ: hoạt động giao nhận phụ thuộc vào hoạt động xuất nhập khẩu. Mà hoạt động xuất nhập khẩu mang tính thời vụ nên hoạt động giao nhận mang tính thời vụ. Mang đặc điểm của dịch vụ vận tải. Bởi vì dịch vụ giao nhận bao hàm cả dịch vụ vận tải. Dây chuyền vận tải này có ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng dịch vụ. Do vậy, khi tổ chức một dây chuyền vận tải, người giao nhận cần phải nắm rõ: – Các thị trường – Những trở ngại – Những yêu cầu về chứng từ – Các chi phí – Các phương tiện vận tải khác nhau, lợi ích và bất lợi của mỗi loại, giá cả – Theo kịp những thay đổi của các hãng tàu và các công hội hàng hải. Phụ thuộc vào cơ sở vật chất và trình độ của người giao nhận. Trong thực tế, việc giao và nhận hàng cũng như việc thực hiện các công việc khác không phải chỉ diễn ra trong phạm vi một quốc gia mà nó đồng thời diễn ra ở nhiều nước khác nhau. Do vậy một công ty giao nhận không thể có đủ cơ sở vật chất, phương tiện vận chuyển cũng như các điều kiện khác để đáp ứng được yêu cầu này. Họ thường phải đi thuê các nhà chuyên chở: hãng tàu, hãng hàng không, đường sắt… để hoàn thành công việc của mình. Người giao nhận phải có khả năng và sẵn sàng giải quyết mọi vấn đề về hậu cần và vận tải trên quy mô toàn thế giới. 1.1.1.3 Vai trò của giao nhận đối với sự phát triển của thương mại ❖ Đối với nền kinh tế Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa được lưu thông nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm chi phí mà không có sự can thiệp và tham gia củavngười xuất khẩu cũng như người nhập khẩu. Giao nhận giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ vòng quay của phương tiện vận tải, tận dụng được tối đa và hiệu quả sử dụng các phương tiện vận tải cũng như các phương tiện vận chuyển hỗ trợ khác. 2
  17. Giao nhận giúp gia tăng giá trị kinh doanh của doanh nghiệp vận tải giao nhận vì hoạt động giao nhận có quy mô rộng và phức tạp hơn nhiều so với hoạt động vận tải giao nhận thuần túy cho nên các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu từ người kinh doanh vận tải giao nhận cũng phải đa dạng và phong phú. Không những vậy, giao nhận góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế, như chiếc cầu nối trong việc dịch chuyển hàng hóa trên các tuyến đường vận chuyển biển trên toàn thế giới đúng theo yêu cầu về thời gian và địa điểm mà bên kinh doanh dịch vụ giao nhận ký kết hợp đồng với nhà xuất khẩu hoặc nhập khẩu. ❖ Đối với lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu Dịch vụ giao nhận không chỉ góp phần giúp cho hoạt động xuất nhập khẩu trở nên nhanh chóng, thuận tiện, và an toàn hơn mà giao nhận còn mang lại rất nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu điển hình như là: Giảm thiểu nhiều rủi ro có thể xảy ra cho hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển vì thông thường người giao nhận là người có nhiều kinh nghiệm trong việc thuê phương tiện vận chuyển, họ có mối quan hệ chặt chẽ với các hãng tàu vì vậy mà họ không chỉ được hưởng những ưu đãi về giá dịch vụ vận chuyển với hãng tàu, mà họ còn nắm rõ được hãng tàu nào có uy tín, cước phí phù hợp, lịch trình tàu chạy, và dịch vụ khách hàng tốt nhất. Bên cạnh đó, còn giúp cho chủ hàng tiết kiệm được thời gian làm các thủ tục liên quan đến nghiệp vụ giao nhận và tìm kiếm đại lý ở nước xuất khẩu, tiết kiệm được chi phí phát sinh cho chủ hàng. Ngoài ra, nhờ trình độ chuyên môn của lĩnh vực này nên người kinh doanh dịch vụ giao nhận thường tiến hành các công việc một cách nhanh chóng do đó tránh được tình trạng chậm trễ trong suốt quá trình thay mặt chủ hàng thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu. Trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải dọc đường thì người giao nhận sẽ đảm nhiệm trách nhiệm việc này, giúp doanh nghiệp không cần người đại diện tại các nước chuyển tải cũng như đảm bảo an toàn cho hàng hóa, và hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất trong quá trình chuyển tải hàng hóa. Bên cạnh đó, người giao nhận có thể thay mặt doanh nghiệp nếu được công ty ủy quyền để làm các thủ tục khiếu nại với người vận chuyển hoặc cơ quan bảo hiểm khi có tổn thất xảy ra. Người làm dịch vụ giao nhận có thể giúp doanh nghiệp 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2