intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp ngành Khai thác vận tải: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

42
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Phát triển Hải hải trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại đơn vị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp ngành Khai thác vận tải: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải

  1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HÀNG HẢI VIMADECO NĂM 2019 NGÀNH : KHAI THÁC VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Văn Khoảng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lan Phương MSSV : 1654010058 Lớp : QL16CLCA Niên khóa : 2016 - 2020 TP. Hồ Chí Minh tháng 07 năm 2020
  2. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HÀNG HẢI VIMADECO NĂM 2019 NGÀNH : KHAI THÁC VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Văn Khoảng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lan Phương MSSV : 1654010058 Lớp : QL16CLCA Niên khóa : 2016 - 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường Đại học Giao thông Vận tải Tp.HCM, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế vận tải của trường đã tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Em cũng xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Khoảng đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo em hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp này. Trong quá trình làm luận văn, em vô cùng cảm ơn ban lãnh đạo, các anh chị, cô chú trong Công ty Cổ phần phát triển hàng hải VIMADECO đã tạo điều kiện để em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này. Vì thời gian thực tập còn hạn chế, rất mong các thầy cô có thể bỏ qua các sai sót có thể xảy ra. Đồng thời, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế, bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Lan Phương
  4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần phát triển hàng hải VIMADECO” là một công trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Khoảng. Ngoài ra, không có bất cứ sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo thực tập là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường cũng như tham gia thực tập tại công ty Cổ phần phát triển hàng hải VIMADECO. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra. Tp.Hồ Chí Minh, ngày ….tháng ….năm 2020 Tác giả đề tài Nguyễn Lan Phương
  5. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................ I DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................II DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ III LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. IV CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG ....................................................................... 1 1.1 Những vấn đề cơ bản về phân tích báo cáo tài chính ............................................ 1 1.1.1 Báo cáo tài chính ................................................................................................. 1 1.1.2 Phân tích báo cáo tài chính ................................................................................. 1 1.2 Phương pháp phân tích ............................................................................................ 4 1.2.1 Phương pháp luận ................................................................................................ 4 1.2.2 Phương pháp phân tích ........................................................................................ 4 1.3 Một số nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp .............................. 6 1.3.1 Bảng cân đối kế toán ............................................................................................ 6 1.3.2 Phân tích kết cấu và biến động tài sản .............................................................. 11 1.3.3 Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp. ............................................ 12 1.3.3.1 Tỷ suất tự tài trợ ................................................................................ 12 1.3.4 Phân tích tình hình dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp.................. 12 1.3.5Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán ..................................... 12 1.3.6 Phân tích tỷ lệ khoản phải thu và phải trả ......................................................... 14 1.3.7 Phân tích khả năng thanh toán .......................................................................... 15 1.3.8 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty ..................................................... 17 1.3.8.1 Tỷ số nợ.............................................................................................. 17 1.3.8.2 Chi phí tự đầu tư ................................................................................ 17 1.3.8.3 Tỷ số các khoản phải thu /tổng nguồn vốn ........................................ 17 1.3.8.4 Tỷ số các khoản phải trả / tổng tài sản ............................................. 17 1.3.8.5 Tỷ số các khỏan phải thu / các khoản phải trả (Ic) ........................... 17 1.3.8.6 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động ........................................................ 18 1.3.8.7 Số ngày luân chuyển vốn lưu động (Tvlđ) ......................................... 18 1.3.8.8 Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn .......................................................... 18 1.3.9 Phân tích hiệu quả hoạt động của Công ty ....................................................... 19 1.3.9.1 Tỷ lệ hoạt động tồn kho (Inventory Activities) .................................. 19 1.3.9.2 Vòng quay các khoản phải thu .......................................................... 19 1.3.9.3 Kỳ thu tiền bình quân (Averange collection period) ......................... 20 1.3.9.4 Vòng quay tổng tài sản (Total Assets turnover ratio) ....................... 20 1.3.10 Phân tích các chỉ tiêu về khả năng sinh lời ..................................................... 20
  6. 1.3.10.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ......................................... 20 1.3.10.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ( ROA ) ............................................ 21 1.3.10.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................ 21 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HÀNG HẢI VIMADECO ............................................................................................... 22 2.1 Thông tin chung ...................................................................................................... 22 2.2 Giới thiệu Công ty .................................................................................................. 22 2.3 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 23 2.4 Vị trí địa lý............................................................................................................... 24 2.5 Ngành nghề và địa bàn kinh doanh ...................................................................... 25 2.6 Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý ........... 25 2.7 Định hướng phát triển............................................................................................ 27 2.8 Các rủi ro ................................................................................................................. 28 2.9 Tình hình khách hàng và thị trường của công ty ................................................ 29 2.10 Phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2020 .............. 30 2.10.1 Phương hướng, nhiệm vụ ................................................................................. 30 2.10.2 Kế hoạch sản xuất kinh doanh ......................................................................... 31 2.11 Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh 2019.................................................... 34 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HÀNG HẢI VIMADECO .................................................................................. 36 3.1 Đánh giá về tình hình tài chính của công ty ......................................................... 36 3.1.1 Ý nghĩa, mục đích ............................................................................................... 36 3.1.2 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty ........................................... 36 3.2 Phân tích kết cấu và biến động tài sản ................................................................. 42 3.3 Phân tích nguồn vốn ............................................................................................... 48 3.4 Phân tích tình hình dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp ................. 53 3.5 Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán .................................... 59 3.5.1 Phân tích tỷ lệ khoản phải thu và phải trả ......................................................... 63 3.5.2 Phân tích khả năng thanh toán .......................................................................... 68 3.6 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty ....................................................... 71 3.6.1 Tỷ số nợ .............................................................................................................. 71 3.6.2 Tỷ số tự đầu tư .................................................................................................... 71 3.6.3 Tỷ số các khoản phải thu /tổng nguồn vốn......................................................... 72 3.6.4 Tỷ số các khoản phải trả / tổng tài sản .............................................................. 72 3.6.5 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động ........................................................................ 73 3.6.6 Số ngày luân chuyển vốn lưu động (Tvlđ) .......................................................... 74
  7. 3.6.7 Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn ........................................................................... 74 3.7 Phân tích hiệu quả hoạt động của Công ty .......................................................... 76 3.7.1 Tỷ lệ hoạt động tồn kho (Inventory Activities) ................................................... 76 3.7.2 Vòng quay các khoản phải thu ........................................................................... 77 3.7.3 Kỳ thu tiền bình quân (Averange collection period) .......................................... 78 3.7.4 Vòng quay tổng tài sản (Total Assets turnover ratio) ........................................ 78 3.8 Phân tích các chỉ tiêu về khả năng sinh lời .......................................................... 81 3.8.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ............................................................ 81 3.8.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ( ROA ) ............................................................... 81 3.8.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) .................................................. 82 3.9 Nghĩa vụ đối với Nhà nước .................................................................................... 84 3.9.1 Thuế giá trị gia tăng ........................................................................................... 84 3.9.2 Thuế phi nông nghiệp, thuê đất .......................................................................... 85 3.9.3 Thuế TNDN ........................................................................................................ 85 3.9.4 Thuế TNCN......................................................................................................... 85 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 87 GIẢI PHÁP....................................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 92
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tên bảng Trang 1 Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán 7 2 Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động SXKD năm 2019 34 3 Bảng 3.1: Bảng Phân tích tình hình tài chính của Công ty năm 2019 37 4 Bảng 3.2: Bảng cân đối I 39 5 Bảng 3.3: Bảng cân đối II 41 6 Bảng 3.4: Bảng Phân tích về biến động tài sản của Công ty năm 2019 42 7 Bảng 3.5::Bảng phân tích tình hình tài sản của Công ty năm 2019 44 8 Bảng 3.6: Bảng Phân tích về biến động nguồn vốn của Công ty 2019 48 9 Bảng 3.7: Bảng Phân tích tình hình nguồn vốn của Công ty năm 2019 50 Bảng 3.8: Bảng phân tích báo cáo kinh doanh tổng hợp của Công ty năm 10 54 2019 11 Bảng 3.9: Bảng phân tích thanh toán của Công ty năm 2019 60 Bảng 3.10: Bảng phân tích tỷ lệ khoản phải thu và phải trả của Công ty 12 63 năm 2019 13 Bảng 3.11: Bảng tình hình công nợ của Công ty năm 2019 67 Bảng 3.12: Bảng các hệ số và khả năng thanh toán của Công ty năm 14 70 2019 Bảng 3.13: Bảng phân tích kết cấu nguồn vốn và kết quả sử dụng nguồn 15 75 vốn của Công ty năm 2019 16 Bảng 3.14: Bảng phân tích hiệu quả hoạt động của Công ty năm 2019 80 17 Bảng 3.15: Bảng tỷ số về khả năng sinh lời của Công ty năm 2019 83 18 Bảng 3.16: Bảng tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước 84 i
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 1 Hình 2.1: Logo VIMADECO 22 2 Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức VIMADECO 26 3 Hình 3.1: Biến động tài sản đầu kỳ 42 4 Hình 3.2 Biến động tài sản cuối kỳ 43 5 Hình 3.3 Biến động nguồn vốn đầu kỳ 49 6 Hình 3.4 Biến động nguồn vốn cuối kỳ 49 ii
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải tiếng Anh Diễn giải tiếng Việt 1 BCTC Báo cáo tài chính Container Freight 2 CFS Địa điểm thu gom hàng lẻ Station 3 CP Cổ phần 4 DN Doanh nghiệp 5 GVHB Giá vốn hàng bán 6 HĐQT Hội đồng quản trị 14 SXKD Sản xuất kinh doanh 7 Thuế GTGT Thuế Giá trị gia tăng 8 Thuế TNCN Thuế thu nhập cá nhân 9 Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp 10 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 11 VIMADECO Công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải Vietnam Maritime 12 VIMC Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam Corporation 13 XNK Xuất nhập khẩu iii
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế hội nhập hóa và phát triển như hiện nay, Việt Nam đang không ngừng nâng cao vị thế của mình trên đấu trường quốc tế. Trong những năm qua nước ta đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO và hiệp định thương mại đối tác xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và EVFTA , đây là những dấu mốc quan trong giúp Việt Nam có cơ hội hòa nhập và vươn xa sánh vai cùng các cường quốc năm châu. Tuy nhiên nó vừa là cơ hội cũng vừa là thách thức lớn đối với chúng ta, sự cạnh tranh gay gắt của các công ty, doanh nghiệp trong nước với nhau và với cả các doanh nghiệp nước ngoài. Mỗi doanh nghiệp đều mong muốn đạt được lợi nhuận cao. Họ quan tâm đến những con số cụ thể về doanh thu đạt được, chi phí đã bỏ ra để tối đa hóa lợi nhuận, tìm cách quản lí chặt chẽ, kiểm soát tốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Vì thế phân tích tình hình tài chính có vai trò hết sức quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Xác định đúng kết quả kinh doanh đạt được trong tháng, quý, năm cung cấp cho ban quản trị để có thể quản lí tốt hơn đưa ra các quyết định đúng đắn trong quản lý. Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải” làm đề tài luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Phát triển Hải hải trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại đơn vị. 2.2. Mục tiêu chi tiết Hệ thống hóa được những cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Khái quát được những đặc điểm cơ bản về Công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải. iv
  12. Phân tích được thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải. Đề xuất được một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải. - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung phân tích số liệu trong bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Để đánh giá tỷ số nợ của doanh nghiệp, phải căn cứ nhiều yếu tốn như ngành nghề, quy mô doanh nghiệp, mục đích vay vốn…thông thường, hệ số nợ ở mức 60% (60/40) là chấp nhận được, khá an toàn. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1.Phương pháp thu thập số liệu Dựa trên nguồn thông tin thứ cấp thu thập được từ những số liệu thực tế của công ty nghiên cứu trước đây để phân tích. 4.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu Phương pháp thống kê mô tả: Dùng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Phương pháp so sánh: Dùng dể làm rõ sự khác biệt hay những đặc trưng riêng của đối tượng nghiên cứu, từ đó giúp cho các đối tượng quan tâm có căn cứ đề ra quyết định lựa chọn. 5. Kết cấu của khóa luận Chương 1: Cở sở lý luận chung Chương 2: Tổng quan về Công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải. Chương 3: Thực trạng tình hình tài chính Công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải. v
  13. Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG 1.1 Những vấn đề cơ bản về phân tích báo cáo tài chính 1.1.1 Báo cáo tài chính Khái niệm Báo cáo tài chính (BCTC) của doanh nghiệp là một bộ bao gồm nhiều loại báo cáo mà doanh nghiệp phải lập và báo cáo cho các tổ chức có liên quan theo quy định. Ở Việt Nam, theo quy định của Bộ tài chính, doanh nghiệp phải lập các báo cáo tài chính theo định kỳ có thể là tháng, quý hoặc năm. Một bộ báo cáo tài chính ở doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm các báo cáo sau đây: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh các báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính được xem như là hệ thống các bảng biểu, mô tả thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói theo một cách khác thì báo cáo tài chính là một phương tiện nhằm trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính doanh nghiệp tới những người quan tâm (chủ doanh nghiệp (DN) nhà đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng,…) [6] Mục đích Báo cáo tài chính dùng để trình bày một cách tổng quát và toàn diện về tình hình tài chính, tài sản, nguồn vốn, công nợ và tình hình sản xuất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đánh giá đúng thực trạng tình hình tài chính và khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động vừa qua để có thể đáp ứng nhu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp và đưa ra những dự đoán cho tương lai. [13] 1.1.2 Phân tích báo cáo tài chính Khái niệm Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, phân tích và tổng hợp các thông tin, chỉ tiêu đơn lẻ được thống kê trong báo cáo thông qua việc sử dụng các công cụ kĩ thuật để đưa ra so sánh về tình hình tài chính thực có của doanh nghiệp trong quá khứ, 1
  14. hiện tại để định hướng xu thế phát triển trong tương lai đồng thời có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh và mặt yếu kém trong công tác quản lý doanh nghiệp. Việc phân tích báo cáo tài chính giúp cho những đối tượng sử dụng đến báo tài chính như chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư và cơ quan liên quan có thể đưa ra những phá đoán và nhận định một cách đúng đắn hơn. [7] Ý nghĩa Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng tới hoạt động atfi chính và ngược lại. [7] Ý nghĩa của việc phân tích tài chính mang lại lợi ích cho nhiều củ thể khác nhau a. Đối với chủ doanh nghiệp Nhìn nhận đúng đắn và đánh giá được chính xác hiệu suất của từng hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện hiệu qủa công tác quản lý doanh nghiệp, hiệu quả tài chính và khả năng giải quyết rủi ro, thanh toán tài chính của doanh nghiệp. [7] Dựa vào lượng thông tin thông qua số liệu của các bảng thống kê và việc phân tích tài chính sẽ cung cấp căn cứ giúp cho chủ doanh nghiệp kiểm tra và giám sát các hoạt động quản lý trong doanh nghiệp và những thông tin phục vụ cho việc dự báo tài chính. Đảm bảo về các quyết định đầu tư, tài trợ cung như hoạt động phân phối lợi nhuận hợp lý chính xác với tình hình của doanh nghiệp. b. Đối với nhà đầu tư Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, những khả năng xảy ra rủi ro mà doanh nghiệp có thể gánh chịu. Dựa vào đó nhà đầu tư sẽ đánh giá cơ hội phát triển đưa ra quyết định đầu tư hay không đầu tư để mang lại hiệu quả tốt nhất. [7] c. Đối với các tổ chức tín dụng Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp thông tin, số liệu để các tổ chức tính dụng có căn cứ về khả năng thu nợ phòng trừ các khoản nợ xấu khó đòi hoặc không đòi được. Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp khi đến hạn trả nợ với các khoản vay ngắn hạn. 2
  15. Với các khoản vay dài hạn, các tổ chức tín dụng sẽ thẩm định và đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư của doanh nghiệp. Họ phải quản lý hiệu quả quá trình giải ngân hiệu quả để biết rõ khả năng tha nh toán nợ vay thông qua khả năng sinh lời của dự án đầu tư của doanh nghiệp. [7] d. Cơ quan nhà nước và người làm công Các khoản phải đóng góp cho Nhà nước ? Hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả, thích hợp và hợp pháp hay không ? Doanh nghiệp có thể tăng thêm thu nhập cho người lao động hay không? Có thể biến đổi vốn và thu nhập trong tương lai hay không. [4] Mục tiêu và nhiệm vụ Đánh giá kết quả tài chính của quá khứ và hiện tại. Đưa ra nhận định về tiềm lực cho tương lai và rủi ro liên quan và tìm các giải pháp khắc phục. Hoạt động tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh có mối liên hệ trực tiếp với nhau, vì vậy tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt sẽ thúc đẩy quá trình sản suất kinh doanh hiệu quả và ngược lại, nếu tình hình tài chính xấu hoặc không ổn định sẽ kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Xác định nhu cầu về nguồn vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn đầu tư hợp lý để đạt hiệu quả sử dụng cao nhất. Phân tích báo cáo tài chính phải cung cấp thông tin về nguồn lực kinh tế của một doanh nghiệp, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nguồn lực này. Cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng để họ có thể đưa ra quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tụ. Cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng để họ đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền và cổ tức hoặc tiền lãi. Hoạt động tài chính phải đảm bảo nguyên tắc tối thiểu hóa việc sử dụng nguồn vốn nhưng vẫn phải đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường và đạt được 3
  16. hiệu quả cao. Hoạt động tài chính phải tuân thủ theo thể chế và đúng pháp luật, tuân thủ và chấp hành các luật lệ về tài chính tính dụng. Đánh giá kết cấu và tình hình sử dụng vốn. Đánh giá nguồn vốn phân bổ tài sản có đảm bảo hợp lý hay không. Đánh giá các chỉ tiêu phản ánh trạng thái tài chính cuả doanh nghiệp. Phát hiện ra khả năng tiềm tàng, đưa ra các biện pháp khai thác khả năng nâng cao hiệu quả tài chính. [7] 1.2 Phương pháp phân tích 1.2.1 Phương pháp luận Phân tích tài chính phải nắm vững những nguyên lý cơ bản của kinh tế chính trị học, đứng trên quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận dụng nhuần nhuyễn các quy luật, các phạm trù của quy luật biện chứng để tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp Khi phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp, cần đảm báo các nguyên tắc sau : Xem xét sự kiện kinh tế một các toàn diện trong quá trình vận động và phát triển của chúng Xem xét sự kiện kinh tế trong mối liên hệ biện chứng giữa các sự kiện Xem xét sự kiện kinh tế phải thường xuyên phát hiện mâu thuẫn, phân loại mâu thuẫn và tìm ra các biện pháp để giải quyết các mâu thuẫn đó. 1.2.2 Phương pháp phân tích Có rất nhiều kỹ thuật và phương pháp phân tích báo cáo tài chính được sử dụng, trong đó có 3 kiểu phổ biến nhất là: a) Phương pháp so sánh So sánh là một trong các phương pháp phân tích báo cáo tài chính phổ biến, được sử dụng nhiều nhất. So sánh ở đây được hiểu là: 4
  17. So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi tài chính của doanh nghiệp. So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của doanh nghiệp. So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành để thấy tình hình tài chính doanh nghiệp đang ở trong tình trạng tốt hay xấu so với doanh nghiệp cùng ngành. So sánh theo chiều dọc để thấy tỷ trọng của từng chỉ số ở mỗi bản báo cáo và qua đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các mục. So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp. b) Phương pháp tỷ lệ Phương pháp tỉ lệ là một trong các phương pháp phân tích báo cáo tài chính dựa trên ý nghĩa chuẩn mực của những đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện được áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện hơn: Nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ là cơ sở để hình thành những tham chiếu tin cậy. Việc áp dụng tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ. Phương pháp này giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. c) Phương pháp Dupont Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp, tham gia kinh doanh ở Mỹ. Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn.Từ việc phân tích: Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần tổng tài sản ROE = = x x Vốn chủ sở hữu doanh thu thuần tổng tài sản Vốn chủ sở hữu 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2