intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Thực trạng cán cân thương mại tại Việt Nam và giải pháp hạn chế thâm hụt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

27
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Thực trạng cán cân thương mại tại Việt Nam và giải pháp hạn chế thâm hụt" nhằm đánh giá thực trạng cán cân thương mại Việt Nam qua các giai đoạn thâm hụt (2006-2011) và thặng dư (2011-2014), từ đó tìm ra các nguyên nhân gây nên thâm hụt và đánh giá những yếu tố đã tác động tích cực lên cán cân thương mại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Thực trạng cán cân thương mại tại Việt Nam và giải pháp hạn chế thâm hụt

  1. Học viện Tài Chính i Luận văn tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Hường SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  2. Học viện Tài Chính ii Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI. ..................................................................................... 4 1.1. Cán cân thanh toán quốc tế .................................................................... 4 1.1.1.Khái niệm cán cân thanh toán quốc tế (Balance of payment) ........... 4 1.1.2. Kết cấu của cán cân thanh toán quốc tế........................................... 6 1.1.2.1. Cán cân vãng lai (Tài khoản vãng lai – Current Account – CA).6 1.1.2.2.Cán cân vốn và tài chính. (Capital and financial account – KA) 9 1.1.2.3.Lỗi và sai sót.(Omission and Mistake – OM) .............................. 9 1.1.2.4.Cán cân tổng thể (Overall Balance – OB) ................................ 10 1.1.2.5. Cán cân bù đắp chính thức. ..................................................... 10 1.2. Cán cân thương mại. (Trade balance) .................................................. 10 1.2.1. Khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng đến cán cân thương mại. ..... 10 1.2.1.1. Năng lực cạnh tranh của hàng hóa trong nước. ....................... 11 1.2.1.2. Chính sách tỷ giá hối đoái. ...................................................... 12 1.2.1.3. Chính sách thương mại quốc gia. ............................................ 13 1.2.1.4. Lạm phát.................................................................................. 14 1.2.1.5. Thu nhập quốc dân trong và ngoài nước. ................................ 15 1.2.1.6. Giá hàng hóa thế giới. ............................................................. 15 1.2.1.7. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài. ................................................. 16 1.2.1.8. Tình hình kinh tế chính trị trong nước và thế giới. ................... 17 1.2.2. Ảnh hưởng của cán cân thương mại đến nền kinh tế. .................... 17 SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  3. Học viện Tài Chính iii Luận văn tốt nghiệp 1.2.2.1. Cán cân thương mại thặng dư (thặng dư thương mại) ............. 18 1.2.2.2. Cán cân thương mại thâm hụt (Thâm hụt thương mại). ........... 18 1.2.3. Kinh nghiệm cân bằng cán cân thương mại ở một số nước và bài học cho Việt Nam ......................................................................................... 19 1.2.3.1. Kinh nghiệm cân bằng cán cân thương mại ở một số nước ...... 19 1.2.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. ......................................... 25 Chương 2: THỰC TRẠNG CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .................. 27 2.1.Tổng quan về cán cân thanh toán và cán cân thương mại Việt Nam (từ 2006 đến nay) ............................................................................................. 27 2.2. Cán cân thương mại Việt Nam giai đoạn từ 2006-2011: Thâm hụt cán cân thương mại ................................................................................................. 29 2.2.1.Thực trạng cán cân thương mại...................................................... 31 2.2.1.1.Về chủ thể xuất, nhập khẩu ....................................................... 31 2.2.1.2. Về cơ cấu mặt hàng xuất, nhập khẩu. ...................................... 32 2.2.1.3. Về thị trường xuất, nhập khẩu.................................................. 36 2.2.2. Nguyên nhân thâm hụt cán cân thương mại .................................. 40 2.2.2.1. Năng lực cạnh tranh của hàng hóa trong nước ........................ 40 2.2.2.2. Diễn biến tỷ giá phức tạp và chính sách tỷ giá của chính phủ thiếu linh hoạt. ..................................................................................... 43 2.2.2.3. Chính sách thương mại của quốc gia. ...................................... 44 2.2.2.4. Bảo hộ mậu dịch của các nước nhập khẩu ............................... 46 2.2.2.5. Xu hướng chuộng hàng ngoại .................................................. 46 2.2.2.6. Giá hàng hóa thế giới giảm ..................................................... 47 2.2.2.7. Quản lý các hoạt động đầu tư còn nhiều bất cập. .................... 47 2.2.2.8. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu ................................................. 48 2.2.2.9. Gia nhập và thực hiện các cam kết đối với các tổ chức quốc tế 48 2.3. Giai đoạn từ 2012-2014: Cán cân thương mại thặng dư ....................... 49 SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  4. Học viện Tài Chính iv Luận văn tốt nghiệp 2.3.1. Thực trạng cán cân thương mại..................................................... 50 2.3.2.1. Về chủ thể xuất, nhập khẩu ...................................................... 50 2.3.2.3. Về thị trường xuất, nhập khẩu.................................................. 54 2.3.2. Nguyên nhân của sự chuyển dịch cán cân thương mại .................. 57 2.3.2.1. Giảm quy mô nhập khẩu do các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất ...................................................................................................... 57 2.3.2.2. Sự đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia vào Việt Nam và sự tăng trưởng của các doanh nghiệp xuất khẩu có vốn đầu tư nước ngoài ...... 57 2.3.2.3. Sự can thiệp của Chính phủ đối với lãi suất ............................. 58 2.4. Giai đoạn từ 2015 ................................................................................ 58 Chương 3: GIẢI PHÁP CÂN BẰNG CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .. 60 3.1. Giải pháp từ phía Chính phủ và các cơ quan chức năng ....................... 60 3.1.1. Hoàn thiện chính sách thương mại ................................................ 60 3.1.1.1.Chính sách xúc tiến thương mại................................................ 60 3.1.1.2.Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả xuất khẩu............................... 62 3.1.1.3. Hạn chế nhập khẩu .................................................................. 63 3.1.2. Hoàn thiện chính sách tiền tệ ........................................................ 63 3.1.3. Hoàn thiện chính sách tài khóa ..................................................... 65 3.1.4. Hoàn thiện chính sách đầu tư và kiểm soát, định hướng đầu tư ..... 65 3.1.4.1. Kiểm soát, định hướng đầu tư đối với các doanh nghiệp FDI .. 65 3.1.4.2. Tạo điều kiện phát triển cho doanh nghiệp Việt ....................... 66 3.1.5. Nâng cao năng lực điều hành của Chính phủ ................................ 66 3.2. Giải pháp từ phía doanh nghiệp ........................................................... 67 3.2.1. Xây dựng chiến lược, tổ chức lại sản xuất kinh doanh để phù hợp với điều kiện mới ......................................................................................... 67 3.2.1.1. Tiến hành sản xuất theo các tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng .................................................................................................... 67 SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  5. Học viện Tài Chính v Luận văn tốt nghiệp 3.2.1.2.Mở rộng liên doanh, liên kết, hợp tác ....................................... 68 3.2.1.3. Ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao khả năng cạnh tranh ............................................................................................ 68 3.2.2. Nâng cao năng lực quản trị hoạt động xuất nhập khẩu .................. 69 3.2.3. Đề cao văn hóa doanh nghiệp, xây dựng hình ảnh, uy tín doanh nghiệp .................................................................................................... 69 3.2.4. Ưu tiên sản phẩm chất lượng cho thị trường nội địa ..................... 70 3.3. Giải pháp khác. ................................................................................... 70 3.3.1. Phát triển nguồn nhân lực ............................................................. 70 3.3.2. Phát huy vai trò của hiệp hội ngành nghề...................................... 71 3.3.3. Cải thiện cán cân thương mại Việt Nam-Trung Quốc ................... 71 3.3.3.1. Giảm nhập khẩu từ Trung Quốc. ............................................. 72 3.3.3.2. Đẩy mạnh xuất khẩu sang Trung Quốc. ................................... 73 3.3.3.3. Giải pháp khác đối với cán cân thương mại Việt- Trung.......... 75 3.3.4. Vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. ......... 75 3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp .......................................................... 76 3.4.1. Về phía Chính phủ và các cơ quan chức năng. .............................. 76 3.4.2. Về phía doanh nghiệp. .................................................................. 76 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 78 SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  6. Học viện Tài Chính vi Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC VIẾT TẮT Tiếng Anh Tiếng Việt Association of southeast Asian Hiệp hội các quốc gia Đông ASEAN nations Nam Á AUD Đô la Úc BOP Balance of Payment Cán cân thanh toán quốc tế CCTM Cán cân thương mại CNY Nhân dân tệ EU European Union Liên minh Châu Âu EUR Đồng tiền chung Châu Âu FDI Foreign direct investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GBP Bảng Anh GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm nội địa IMF International monetary fund Quỹ tiền tệ thế giới JPY Yên Nhật NHNN Ngân hàng nhà nước NK Nhập khẩu NKHH Nhập khẩu hàng hóa TCTK Tổng cục thống kê TNHH Trách nhiệm hữu hạn USD Đô la Mỹ WB World bank Ngân hàng thế giới WTO World trade organization Tổ chức thương mại thế giới XK Xuất khẩu XKHH Xuất khẩu hàng hóa SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  7. Học viện Tài Chính vii Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Cán cân thương mại Trung Quốc 1995-1999. ............................. 21 Bảng 2.1: Cân đối xuất, nhập khẩu (2006-2011)......................................... 30 Đơn vị tính: Triệu USD .............................................................................. 30 Bảng 2.2: Xuất, nhập khẩu hàng hóa và CCTM theo chủ thể (2006-2011) . 32 Bảng 2.3: Hàng hóa xuất khẩu phân theo tiêu chuẩn ngoại thương. ............ 33 Bảng 2.4: Hàng hóa nhập khẩu phân theo tiêu chuẩn ngoại thương (2006- 2011) ......................................................................................................... 35 Bảng 2.5: Các thị trường xuất khẩu chính (2006-2011) .............................. 37 Bảng 2.6: Các thị trường nhập khẩu chính (2006-2011) ............................. 38 Bảng 2.7: Chủ thể xuất, nhập khẩu giai đoạn 2012-2014 ............................ 51 Bảng 2.8: Các thị trường xuất, nhập khẩu chính 2012-2014 ....................... 54 SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  8. Học viện Tài Chính viii Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Xuất, nhập khẩu và cán cân thương mại Mỹ (1960-II/2012) ....... 19 Hình 2.1: Cán cân thương mại Việt Nam từ 2006 đến 2014. ..................... 28 Hình 2.2: Giá gạo xuất khẩu Việt Nam- Thái Lan (2007-2011) .................. 41 Hình 2.3: Tỷ giá USD/VND năm 2008-2009.............................................. 43 Hình 2.4: CCTM với Trung Quốc và CCTM tổng giai đoạn 2006-2011 ..... 45 Hình 2.5: Xuất, nhập khẩu và cán cân thương mại Việt Nam (2008-2014) . 50 Hình 2.6: Mười mặt hàng xuất khẩu chính 2013-2014................................ 53 Hình 2.7: Kim ngạch nhập khẩu 10 nhóm hàng chính của Việt Nam (2013- 2014) ......................................................................................................... 54 Hình 2.8: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang ASEAN. .................... 56 SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  9. Học viện Tài Chính 1 Luận văn tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Kinh tế thế giới ngày càng phát triển mạnh mẽ, sự hội nhập kinh tế thế giới và toàn cầu hóa diễn ra ngày càng sâu rộng trên nhiều lĩnh vực. Trong xu thế đó, Việt Nam cũng mở cửa hội nhập và đạt được nhiều thành tựu, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế. Tuy nhiên một kết quả tất yếu của hội nhập là kinh tế các nước ngày càng phụ thuộc lẫn nhau, điều này thể hiện rất rõ qua cán cân thương mại – một tiểu bộ phận trong cán cân vãng lai thuộc cán cân thanh toán quốc tế. Là một tiểu bộ phận quan trọng, tình trạng cán cân thương mại thể hiện tình trạng của cán cân vãng lai và tác động trực tiếp đến cán cân thanh toán quốc tế và thể hiện tình hình tài chính quốc gia. Cán cân thương mại thâm hụt kéo dài có thể gây khủng hoảng cán cân vãng lai và nguy hại đến an ninh quốc gia. Bởi thế, việc xem xét và điều chỉnh cán cân thương mại là rất cần thiết đối với việc hoạch định chính sách và điều hành kinh tế vĩ mô. Đối với Việt Nam, kể từ khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), nền kinh tế Việt Nam đã phải đối mặt với những thách thức mới và tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu cùng với những khó khăn xuất phát từ nội tại nền kinh tế dẫn đến việc cán cân thương mại thâm hụt trong một khoảng thời gian tương đối dài và chỉ mới thặng dư trong vòng 3 năm trở lại đây (2012-2014). Tuy nhiên, với con số thặng dư không hề lớn, nếu không có những biện pháp hiệu quả thì tình trạng thâm hụt rất có thể sẽ quay trở lại với cán cân thương mại Việt Nam đặc biệt là trong năm 2015 – năm mà Việt Nam phải thực hiện rất nhiều cam kết với các tổ chức thế giới. Như vậy, ngoài việc xem xét thực trạng cán cân thương mại, Việt Nam cần phải tìm ra những biện pháp để giữ vững tình trạng thặng dư của cán cân hay SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  10. Học viện Tài Chính 2 Luận văn tốt nghiệp nói cách khác là hạn chế thâm hụt trên cơ sở phân tích và tìm ra những nguyên nhân của thâm hụt cán cân thương mại. Mục đích nghiên cứu của đề tài Đề tài được nghiên cứu với các mục tiêu sau:  Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cán cân thương mại và cách thức điều chỉnh cán cân thương mại của một số nước trên thế giới  Đánh giá thực trạng cán cân thương mại Việt Nam qua các giai đoạn thâm hụt (2006-2011) và thặng dư (2011-2014), từ đó tìm ra các nguyên nhân gây nên thâm hụt và đánh giá những yếu tố đã tác động tích cực lên cán cân thương mại Việt Nam.  Dựa trên kinh nghiệm của một số nước và tình trạng thực tiễn tại Việt Nam để đưa ra những giải pháp thích hợp nhằm hạn chế thâm hụt cán cân thương mại tại Việt Nam. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý thuyết về cán cân thương mại và thực tiễn tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu Cán cân thương mại của Việt Nam từ năm 2006 đến nay. Phương pháp nghiên cứu. Với những mục tiêu đã đặt ra, khóa luận này sử dụng phương pháp nghiên cứu hệ thống các kết quả thống kê thực tiễn, kết hợp với việc sử dụng các phương pháp liệt kê, mô tả, so sánh, phân tích, tổng hợp đồng thời vận dụng lý thuyết để làm rõ vấn đề. SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  11. Học viện Tài Chính 3 Luận văn tốt nghiệp Cấu trúc của luận văn. Ngoài phần mở đầu, các danh mục tài liệu và phần kết luận, nội dung của khóa luận gồm ba chương: Chương 1: Một số vấn đề về cán cân thương mại và cán cân thanh toán quốc tế. Chương 2: Thực trạng cán cân thương mại Việt Nam giai đoạn 2006-2014. Chương 3: Giải pháp cân bằng cán cân thương mại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  12. Học viện Tài Chính 4 Luận văn tốt nghiệp Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI. 1.1. Cán cân thanh toán quốc tế 1.1.1.Khái niệm cán cân thanh toán quốc tế (Balance of payment) Cán cân thanh toán quốc tế (BOP) được các quốc gia sử dụng chủ yếu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai theo tinh thần của Hiệp ước Bretton Woods. Tại thời điểm này, cán cân thanh toán quốc tế chủ yếu được sử dụng để phản ánh các khoản giao dịch tiền tệ trong việc thanh toán các hàng hóa và dịch vụ giữa một quốc gia với phần còn lại của thế giới. Tuy nhiên, kinh tế thế giới đang có những biến chuyển mạnh mẽ; vì vậy, việc xác định những giao dịch kinh tế được phản ảnh vào BOP ngày càng trở nên phức tạp và việc đưa các quan hệ tiền tệ quốc tế khác ngoài thanh toán hàng hóa, dịch vụ vào cán cân thanh toán là điều tất yếu bao gồm: tín dụng quốc tế, đầu tư quốc tế và chuyển giao tiền tệ quốc tế một chiều. Đồng thời, các giao dịch kinh tế được phản ảnh cũng bao gồm các hoạt động khác không thuộc nền kinh tế như: các hoạt động về văn hóa-xã hội, chính trị, quân sự, ngoại giao… Do đó, năm 1993, IMF đã đưa ra khái niệm về cán cân thanh toán quốc tế và được nhiều quốc gia công nhận và sử dụng rộng rãi chỉ rõ các giao dịch tiền tệ thuộc BOP là giữa người cư trú (Residents) với người không cư trú (Nonresidents) của quốc gia đó. Ngoài ra, các tài liệu về kinh tế vĩ mô, tài chính quốc tế, thanh toán quốc tế cũng đưa ra các định nghĩa về cán cân thanh toán. Nhưng về cơ bản, các khái niệm trong các tài liệu này là giống nhau: “Cán cân thanh toán quốc tế là bảng ghi chép phản ánh tổng hợp tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  13. Học viện Tài Chính 5 Luận văn tốt nghiệp trú và người không cư trú của quốc gia cho từng khoảng thời gian nhất định.”1 Tại Việt Nam, Chính phủ đã ban hành một số văn bản pháp luật về cán cân thanh toán quốc tế như sau:  Khoản 17, điều 4, Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005: “Cán cân thanh toán quốc tế là bản cân đối tổng hợp thống kê một cách có hệ thống toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa Việt Nam và các nước khác trong một thời kỳ nhất định.  Khoản 2, điều 3, Nghị định số 16/2014 về quản lý cán cân thanh toán của Việt Nam: “Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam (sau đây gọi tắt là cán cân thanh toán) là báo cáo thống kê tổng hợp các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú trong một thời kỳ nhất định.” Như vậy, định nghĩa về cán cân thanh toán được quy định trong các văn bản đã được ban hành tại Việt Nam cũng đều tương đồng với khái niệm của IMF. Và chúng ta có thể nhận thấy các thuật ngữ đều được xuất hiện trong các định nghĩa: “giao dịch kinh tế (giao dịch)”, “người cư trú”, “người không cư trú”.  Giao dịch kinh tế có thể hiểu là sự vận động qua lại của hàng hóa, dịch vụ, thu nhập và các tài sản tài chính khác giữa các tổ chức và cá nhân vì những mục đích lợi ích vật chất trước mắt hoặc lâu dài.  “Người cư trú” và “người không cư trú” được quy định theo luật của các quốc gia và tương đối thống nhất. Việc xác định một chủ thể kinh tế thuộc về “người cư trú” hay “người không cư trú” chủ yếu dựa trên hai yếu tố: thời gian cư trú hay sinh sống, làm việc và nguồn thu nhập. 1 Phan Duy Minh (chủ biên) (2012), “Giáo trình Tài chính quốc tế”, NXB Tài Chính SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  14. Học viện Tài Chính 6 Luận văn tốt nghiệp Tại Việt Nam, hai khái niệm này được quy định cụ thể tại khoản 2 và khoản 3, điều 4, Pháp lệnh ngoại hối 2005 và khoản 2 điều 1, Pháp lệnh sửa chữa và bổ sung một số điều của pháp lệnh ngoại hối, năm 2013. Tuy nhiên, về cơ bản, “người cư trú” theo luật định phải đáp ứng hai yêu cầu: 1) Thời gian làm việc, sinh sống tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên. 2) Có nguồn thu nhập tại Việt Nam. Ngoài ra, một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý:  Các tổ chức quốc tế như WTO, IMF, WB,… đều là “người không cư trú” với mọi quốc gia.  Các cá nhân là học sinh, sinh viên, bệnh nhân, quân nhân, nhân viên ngoại giao, kể cả người nhà đi cùng sinh sống tại nước ngoài đều không được coi là “người cư trú’ của quốc gia đó bất kể thời gian họ sống ở nước ngoài là bao lâu.  Các công ty đa quốc gia dược coi là “người cư trú” đồng thời tại nhiều quốc gia, các chi nhanh đặt tại quốc gia nào thì được coi là “người cư trú” ở quốc gia đó.  Các tổ chức bao gồm: các lãnh sự quán, đại sứ quán và căn cứ quân sự luôn là “người không cư trú” của nước mà tổ chức đó đóng trú. 1.1.2. Kết cấu của cán cân thanh toán quốc tế CCTTQT bao gồm 5 nội dung chính được gọi là 5 hạng mục bao gồm: Cán cân vãng lai, cán cân vốn và tài chính, lỗi và sai sót, cán cân tổng thể, cán cân bù đắp chính thức. 1.1.2.1. Cán cân vãng lai (Tài khoản vãng lai – Current Account – CA). “Cán cân vãng lai bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập của người lao động, thu SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  15. Học viện Tài Chính 7 Luận văn tốt nghiệp nhập từ đầu tư, chuyển giao vãng lai được quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 của nghị định này.”2 Trong đó, các điều 14, điều 15, điều 16, điều 17 chỉ rõ các thuật ngữ hàng hóa, dịch vụ, thu nhập và chuyển giao vãng lai được đưa vào BOP. Những giao dịch dẫn tới sự thanh toán của người cư trú cho người không cư trú được ghi vào bên “Nợ” (theo truyền thống kế toán sẽ ghi bằng mực đỏ), và ngược lại, những giao dịch dẫn đến sự thanh toán của người không cư trú đối với người cư trú được ghi vào bên “Có” (theo truyền thống kế toán sẽ ghi bằng mực đen). Thặng dư tài khoản vãng lai xảy ra khi bên “Có” lớn hơn bên “Nợ”. Cán cân vãng lai bao gồm bốn cán cân tiểu bộ phận sau: Cán cân thương mại (Trade balance), cán cân dịch vụ (Services), cán cân thu nhập (Incomes) và cán cân chuyển giao vãng lai (Current transfers). a) Cán cân thương mại (Trade balance) Cán cân thương mại phản ánh chênh lệch giữa các khoản thu từ xuất khẩu và các khoản chi cho hoạt động nhập khẩu. Các khoản thu từ xuất khẩu được ghi “Có” với dấu “+” và các khoản chi cho nhập khẩu được ghi “Nợ” với dấu “–”. Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến cán cân thương mại: tỷ giá hối đoái, lạm phát, thu nhập quốc dân trong và ngoài nước, giá cả hàng hóa, chính sách thương mại quốc gia,… b)Cán cân dịch vụ (Services) Cán cân dịch vụ phản ánh các khoản thu chi liên quan đến dịch vụ vận tải (cước phí vận chuyển, chi phí thuê tàu, lưu kho, bến bãi,…), du lịch, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, y tế, giáo dục và các dịch vụ khác. 2 Mục a Khoản 1 Điều 13 Nghị định 16/2014/NĐ-CP về Quản lý cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam. SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  16. Học viện Tài Chính 8 Luận văn tốt nghiệp Bản chất của cán cân dịch vụ giống với cán cân thương mại nhưng gắn với việc xuất nhập khẩu dịch vụ. Việc ghi chép cán cân dịch vụ vào BOP cũng tương tự như cán cân thương mại: Khi nhập khẩu dịch vụ sẽ làm phát sinh cầu ngoại tệ và ghi vào “–” vào bên “Nợ”, các dịch vụ cung ứng cho “người không cư trú” sẽ tăng thu ngoại tệ và sẽ ghi “+” vào bên “Có”. Các nhân tố ảnh hưởng đến cán cân dịch vụ cũng tương đồng với các nhân tố ảnh hưởng đến cán cân thương mại: tỷ giá, lạm phát, chính sách thương mại quốc gia, thu nhập quốc dân,… c) Cán cân thu nhập (Incomes) Cán cân thu nhập phản ánh các dòng tiền về thu nhập bao gồm:  Thu nhập của người lao động (tiền lương, tiền thưởng, thu nhập khác) của “người cư trú” trả cho “người không cư trú” và ngược lại.  Thu nhập từ các khoản đầu tư: tiền lãi cổ tức, lãi đến hạn trả giữa “người cư trú” và “người không cư trú”. Thu nhập được chuyển từ “người không cư trú” đến “người cư trú” được ghi vào bên “Có” mang dấu “+” và ngược lại chuyển đến “người không cư trú” ghi “–” vào bên “Nợ”. Các nhân tố ảnh hưởng đến cán cân thu nhập bao gồm: quy mô thu nhập (mức lương, tỷ lệ sinh lời) và các yếu tố kinh tế-chính trị-xã hội. d) Cán cân chuyển giao vãng lai (Current transfers) Phản ánh các khoản chuyển giao một chiều không hoàn lại bao gồm: viện trợ không hoàn lại, quà tặng, cho, biếu, các khoản trợ cấp và các khoản chuyển giao bằng tiền và hiện vật khác cho mục đích tiêu dùng. Các khoản làm phát sinh chi ngoại tệ thì ghi “–” vào bên “Nợ” và thu được ngoại tệ thì ghi “+” vào bên “Có”. SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  17. Học viện Tài Chính 9 Luận văn tốt nghiệp Việc thực hiện các khoản chuyển giao một chiều chủ yếu phụ thuộc vào môi trường kinh tế, mối quan hệ ngoại giao và tình cảm giữa hai bên. 1.1.2.2.Cán cân vốn và tài chính (Capital and financial account – KA) Nói một cách đơn giản, cán cân vốn và tài chính được sử dụng để phản ánh toàn bộ các luồng vốn đầu tư và tài trợ vào, ra của quốc gia.3 Cán cân vốn và tài chính gồm các cán cân tiểu bộ phận sau:  Cán cân vốn ngắn hạn: gồm các luồng vốn ngắn hạn: hoạt động tiền gửi, vay và cho vay thương mại ngắn hạn, mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn,  Cán cân vốn dài hạn: gồm các luồng vốn dài hạn chảy vào và chảy ra khỏi một quốc gia: vốn đầu tư trực tiếp, vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài, vay tín dụng dài hạn, các khoản viện trợ,…  Cán cân chuyển giao một chiều: gồm các khoản viện trợ không hoàn lại cho mục đích đầu tư và các khoản nợ được xóa.  Các cân tiền gửi ngoại tệ trong hệ thống NHTM: phản ánh tất cả các khoản ngoại tệ nằm trên tài khoản tại các NHTM. 1.1.2.3.Lỗi và sai sót (Omission and Mistake – OM) Trên thực tế, công việc thống kê luôn xảy ra những nhầm lẫn, sai sót, làm ảnh hưởng dù rất nhỏ đến kết quả tổng hợp thống kê cuối kỳ, gây ra các sai sót thống kê, và chỉ số OM được sinh ra để biểu diễn cho những thiếu sót trong thống kê CCTTQT. Nguyên nhân của những sai sót thống kê có thể bắt nguồn từ việc các hóa đơn thương mại được lập, ghi và xác định theo các cách khác nhau, tại thời điểm khác nhau. 3 Mục b; Mục c Khoản 1 Điều 13 Nghị định 16/2014 /NĐ-CP vê Quản lý cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  18. Học viện Tài Chính 10 Luận văn tốt nghiệp 1.1.2.4.Cán cân tổng thể (Overall Balance – OB) Cán cân thanh toán tổng thể được xác định bằng thay đổi dự trữ ngoại hối Nhà nước chính thức do giao dịch tạo ra trong kỳ báo cáo.4 Nói cách khác, cán cân tổng thể phản ảnh tất cả các giao dịch kinh tế giữa “người cư trú” và “người không cư trú” trong kỳ. Thông thường, cán cân tổng thể chỉ được sử dụng vào thời điểm cuối kỳ để xác định số dư cuối kỳ của CA và KA. OB = CA + KA +/– OM 1.1.2.5. Cán cân bù đắp chính thức Cán cân bù đắp chính thức bao gồm:  Tài sản dự trữ (dự trữ ngoại hối quốc gia).  Tín dụng và vay nợ từ IMF.  Tài trợ đặc biệt. Về nguyên tắc, CCTTQT luôn cân bằng, như vậy số dư của OFB luôn bằng số dư của OB hay: OFB = – OB +/– OM 1.2. Cán cân thương mại (Trade balance) 1.2.1. Khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng đến cán cân thương mại Cán cân thương mại là một mục trong tài khoản vãng lai của cán cân thanh toán quốc tế. Cán cân thương mại ghi lại những thay đổi trong xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là quý hoặc năm) cũng như mức chênh lệch giữa chúng (xuất khẩu trừ đi nhập khẩu). Từ đó, cán cân thương mại sẽ có ba trạng thái: 4 Mục đ Khoản 1 Điều 13 Nghị định 16/2014 /NĐ-CP về quản lý cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam. SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  19. Học viện Tài Chính 11 Luận văn tốt nghiệp  Cán cân thương mại thâm hụt: Khi mức chênh lệch nhỏ hơn 0.  Cán cân thương mại cân bằng: Khi mức chênh lệch bằng 0.  Cán cân thương mại thặng dư: Khi mức chênh lệch lớn hơn 0. Tuy nhiên, để cán cân thương mại nằm ở trạng thái cân bằng là rất khó khăn và gần như là không thể. Vì vậy, ta thường thấy cán cân thương mại của các quốc gia được xác định ở hai trạng thái chính là thâm hụt hoặc thặng dư. Có rất nhiều nhân tố tác động trực tiếp đến cán cân thương mại của một quốc gia, bao gồm các nhân tố chính sau đây: 1.2.1.1. Năng lực cạnh tranh của hàng hóa trong nước Cán cân thương mại biểu diễn sự chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu, do đó năng lực cạnh tranh của hàng hóa trong nước có thể coi là nhân tố quan trọng nhất tác động đến cán cân thương mại bởi nó ảnh hưởng rất lớn và trực tiếp đến lượng xuất khẩu, nhập khẩu của hàng hóa. Nếu hàng hóa của một quốc gia có khả năng cạnh tranh cao có thể “đánh bại” hàng hóa cùng loại của các quốc gia khác không chỉ trên thị trường nội địa mà trên cả thị trường thế giới, thông qua đó tăng lượng xuất khẩu và giảm lượng nhập khẩu của hàng hóa. Khả năng cạnh tranh của hàng hóa phụ thuộc vào ba nhóm yếu tố chính sau:  Nhóm nhân tố liên quan đến chất lượng, thương hiệu,… của sản phẩm xuất khẩu. Đây là nhóm nhân tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của hàng hó. Có thể thấy rõ, một hàng hóa có chất lượng cao hơn và uy tín hơn trên cùng một thị trường sẽ dễ dàng được người tiêu dùng lựa chọn hơn so với các hàng hóa cùng loại khác. Ngoài ra, các yêu cầu về chất lượng hàng hóa ngày càng được kiểm soát nghiêm ngặt, các SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
  20. Học viện Tài Chính 12 Luận văn tốt nghiệp hàng hóa có chất lượng cao sẽ dễ dàng thâm nhập được vào các thị trường khó tính bên cạnh các thị trường truyền thống của doanh nghiệp.  Nhóm nhân tố liên quan đến giá cả hàng xuất khẩu, bao gồm: chi phí đầu vào, năng suất lao động, tỷ giá hối đoái,… Vấn đề giá cả bao giờ cũng được đề cập đến trong năng lực cạnh tranh của hàng hóa khi xét đến các điều kiện khác là tương đồng.  Tính đa dạng của hàng hóa xuất khẩu tại thị trường nước ngoài: Nếu thị trường nước ngoài có nhiều hàng hóa tương đương hoặc có khả năng thay thế thì điều kiện cạnh tranh sẽ khắc nghiệt hơn. 1.2.1.2. Chính sách tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái (sau đây gọi tắt là tỷ giá và chính sách tỷ giá) rất quan trọng đối với quốc gia vì nó tác động trựng tiếp đến giá cả hàng hóa của quốc gia so với các quốc gia khác. Tỷ giá tác động đến cán cân thương mại được thể hiện thông qua mối quan hệ giữa cung – cầu về hàng hóa xuất, nhập khẩu với tỷ giá hối đoái trên thị trường. Khi tỷ giá đồng tiền của quốc gia tăng lên, đồng nghĩa với việc sức mua của đồng nội tệ giảm đi, giá cả hàng hóa trong nước sẽ rẻ tương đối so với giá cả hàng hóa thế giới trên cả thị trường trong nước và thị trường thế giới. Do đó, khả năng cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu tăng và nhu cầu nhập khẩu hàng hóa của thị trường trong nước giảm, hai điều này đều đồng thời tác động tích cực lên cán cân thương mại (đưa cán cân thương mại tiến gần đến thặng dư). Và ngược lại, khi tỷ giá giảm, sức mua của nội tệ tăng tương đối, sẽ tác động xấu đến cán cân thương mại, làm trầm trọng hơn thâm hụt cán cân thương mại. SV: Nguyễn Thị Thu Hường Lớp: CQ49/08.04
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1