
Điều lệ Công ty Cổ phần Internet Một kết nối – Phiên bản 2007 - 1 - ARTICLES OF ASSOCIATION OF ONE-CONNECTION INTERNET INC-VERSION 2007
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Luật Doanh nghiệp 2005
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Enterprises Act 2005
Điều lệ
Công ty Cổ phần Internet Một kết nối
công ty cổ phần theo định nghĩa
tại Điều 77 Luật Doanh nghiệp
ARTICLES OF ASSOCIATION
OF ONE-CONNECTION INTERNET INC
a joint-stock corporation as defined
under Section 77 of the Enterprises Act
Điều lệ này đã được chính thức thông qua theo nghị quyết đặc
biệt của đại hội đồng cổ đông thường niên tổ chức tại TP Hà
Nội ngày 7 tháng 7 năm 2007.
These articles have been officially approved by a special
resolution passed at the annual general meeting held at Hanoi
city on the 7th day of July year 2007.
Phần 1: Định nghĩa và Giải thích PART 1: DEFINITIONS AND INTERPRETATION
1 Từ ngữ được định nghĩa 1 Defined terms
(1) Ý nghĩa đặc biệc của một số từ và cụm từ trong điều lệ này
được ghi trong danh mục giải thích từ ngữ đính kèm theo đây
trong phụ lục 2.
(1)
The special meanings given to certain words and phrases in the
articles are set out in the index of defined terms attached
herewith in schedule 2.
(2) Nếu một từ hay cụm từ đã được định nghĩa trong danh mục giải
thích từ ngữ, các dạng thức ngữ pháp của từ hay cụm từ đó sử
dụng trong điều lệ này sẽ có ý nghĩa như định nghĩa tương ứng
trong danh mục.
(2) Where a word or phrase is defined in the index of defined terms,
other grammatical forms of that word or phrase used in the
articles shall have a meaning which corresponds to that
definition.
2 Ngôn ngữ 2 Languages
(1) Điều lệ này được làm dưới hình thức song ngữ tiếng Việt và
tiếng Anh có giá trị ngang nhau. Trong trường hợp có sự khác
biệt giữa hai phiên bản thì bản tiếng Việt có giá trị cao hơn.
(1) The articles are made in bilingual form in the Vietnamese and
the English languages of equal validity. In the event of any
discrepancy between the two versions, the Vietnamese language
version shall prevail.
(2) Hai phiên bản tiếng Anh và tiếng Việt có thể tách rời. Trường
hợp phiên bản tiếng Anh hoặc bất cứ phần nào của phiên bản
đó trở nên bất hợp pháp, không có hiệu lực hoặc không thi hành
được, thì tính chất hợp pháp, hiệu lực và khả năng thi hành của
phiên bản tiếng Việt cũng như phần còn lại của phiên bản tiếng
Anh sẽ không bị ảnh hưởng.
(2) The two version in English and Vietnamese languages are
severable. If, at any time, the English language version or any
part of it becomes illegal, invalid or unenforceable, the legality,
validity and enforceability of the Vietnamese version and the
remaining part of the English version shall not be affected.
Phần 2: Vốn cổ phần và Phân chia lợi nhuận PART 2: SHARES AND DISTRIBUTIONS
3 Quyền phát hành các loại cổ phần khác nhau 3 Powers to issue different classes of share
(1) Trừ trường hợp Luật DN và điều lệ này có quy định khác, với
điều kiện không được làm ảnh hưởng đến các quyền gắn liền
với bất kỳ cổ phần hiện hữu nào, công ty có thể phát hành cổ
phần với các quyền hoặc hạn chế quyền (về cổ tức, quyền biểu
quyết, hoàn lại vốn hoặc các quyền khác) tùy theo nghị quyết
đặc biệt của đại hội đồng.
(1) Subject to the Acts and the articles, but without prejudice to the
rights attached to any existing share, the company may issue
shares with such rights or restrictions (with regard to dividends,
voting, return of capital or otherwise) as may be determined by a
special resolution of the general meeting.
(2) Trừ trường hợp Luật DN có quy định khác, công ty có thể phát
hành:
(a) cổ phần hoàn lại; hoặc
(b) cổ phần có thể chuyển đổi thành cổ phần mà công ty hoặc
cổ đông có quyền hoàn lại,
theo điều kiện mà hội đồng quản trị quyết định.
(2) Subject to the Acts, the company may issue shares which:
(a) are to be redeemed; or
(b) are liable to be redeemed at the option of the company or the
holder,
on such terms as the Board may decide.
4 Trả hoa hồng đăng ký mua cổ phần 4 Payment of commissions on subscription for shares
(1)
(2)
Trừ trường hợp Luật DN có quy định khác, công ty có thể trả
cho bất cứ người nào hoa hồng cho việc người đó:
(a) đăng ký mua, hoặc đồng ý đăng ký mua cổ phần; hoặc
(b) bảo lãnh hoặc đồng ý bảo lãnh phát hành cổ phần.
Trừ trường hợp Luật DN có quy định khác, hoa hồng nêu trên
có thể được trả:
(1)
(2)
Subject to the Acts, the company may pay any person a
commission in consideration for that person’s:
(a) subscribing, or agreeing to subscribe, for shares; or
(b) procuring, or agreeing to procure, subscriptions for shares.
Subject to the Acts, any such commission may be paid:

Điều lệ Công ty Cổ phần Internet Một kết nối – Phiên bản 2007 - 2 - ARTICLES OF ASSOCIATION OF ONE-CONNECTION INTERNET INC-VERSION 2007
(a) toàn bộ hay từng phần bằng tiền mặt, hoặc bằng cổ phần đã
thanh toán hết hoặc cổ phần mới thanh toán một phần; và
(b) đối với đăng ký mua cổ phần chắc chắn hoặc đăng ký mua
có điều kiện.
(a) wholly or partly in cash, or in fully paid or partly paid shares;
and
(b) in respect of a conditional or an absolute subscription.
5 Phát hành cổ phiếu trừ trường hợp nhất định 5 Certificates to be issued except in certain cases
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Công ty phải cấp cho cổ đông tờ cổ phiếu đối với tất cả cổ phần
của cổ đông.
Điều khoản này không áp dụng đối với:
(a) cổ phần không phát hành cổ phiếu,
(b) cổ phần liên quan tới cổ phiếu không ghi tên đã phát hành,
hoặc
(c) cổ phần khác mà Luật DN cho phép công ty không cấp tờ cổ
phiếu.
Trừ trường hợp điều lệ này có quy định khác, tất cả cổ phiếu
được cấp miễn phí.
Một tờ cổ phiếu không được cấp cho cổ phần thuộc nhiều loại
khác nhau.
Nếu nhiều người đồng sở hữu một cổ phần, chỉ một tờ cổ phiếu
được cấp đối với cổ phần đó.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
The company shall issue shareholders with certificates in respect
of all shares which they hold.
This article does not apply to:
(a) uncertificated shares,
(b) shares in respect of which a share warrant has been issued, or
(c) shares in respect of which the Acts permits the company not
to issue a certificate.
Except as otherwise specified in the articles, all certificates shall
be issued free of charge.
No certificate shall be issued in respect of shares of more than
one class.
If more than one person holds a share, only one certificate shall
be issued in respect of it.
6. Nội dung và chứng thực trên cổ phiếu 6. Contents and execution of share certificates
(1)
(2)
Mỗi tờ cổ phiếu phải ghi rõ:
(a) số cổ phần và loại cổ phần;
(b) tổng mệnh giá của cổ phần;
(c) mã số cấp riêng cho tờ cổ phiếu.
(d) các thông tin khác Luật DN đòi hỏi phải ghi.
Cổ phiếu phải được đóng dấu của công ty và chữ ký thực của
người đại diện theo pháp luật của công ty.
(1)
(2)
Every certificate shall specify:
(a) in respect of how many shares, of what class, it is issued;
(b) the nominal value of those shares;
(c) any distinguishing numbers assigned to them; and
(d) any other information that the Act requires to be specified.
Certificates shall be afixed with the company’s seal and bear the
signature of the corporate representative of the company.
7 Sáp nhập tờ cổ phiếu 7 Consolidated share certificates
(1)
(2)
Cổ đông có thể yêu cầu được cấp một cổ phiếu để thay thế cho
hai hay nhiều tờ cổ phiếu chứng nhận số cổ phần thuộc mỗi loại
cổ phần mà cổ đông đó nắm giữ.
Cổ đông được cấp tờ cổ phiếu mới phải nộp lại cho công ty để
hủy bỏ các tờ cổ phiếu cũ được thay thế bằng tờ cổ phiếu mới
được cấp.
(1)
(2)
Shareholders who so request shall be issued from time to time
with a single certificate in respect of all the shares of each class
that they hold.
When shareholders are issued with such a certificate they must
return to the company for cancellation any other certificates
which they hold in respect of any shares in respect of which the
new certificate is issued.
8 Tách tờ cổ phiếu 8 Separate share certificates
(1)
(2)
Cổ đông có thể yêu cầu công ty cấp hai hay nhiều tờ cổ phiếu
chứng nhận số cổ phần khác nhau mà cổ đông đó sở hữu thay
cho một tờ cổ phiếu được cấp trước đó.
Công ty có thể thu lệ phí hợp lý do Hội đồng quản trị quy định
cho việc cấp tờ cổ phiếu mới
(1)
(2)
Shareholders who so request shall be issued with separate
certificates for shares which they hold and in respect of which
they have hitherto been issued with a single certificate.
The company may charge such reasonable fee as the Board may
decide for issuing such separate certificates.
9 Cấp lại tờ cổ phiếu 9 Replacement share certificates
(1)
(2)
Nếu một tờ cổ phiếu cấp cho một cổ đông liên quan đến một số
cổ phần của cổ đông đó:
(a) bị rách; hoặc
(b) bị khai báo là thất lạc, trộm cắp, tiêu hủy,
cổ đông đó có quyền yêu cầu cấp tờ cổ phiếu mới chứng thực
số cổ phần đó
Cổ đông thực hiện quyền xin cấp lại tờ cổ phiếu:
(a) có thể yêu cầu công ty cấp một tờ cổ phiếu cho toàn bộ số
cổ phần hay nhiều tờ cổ phiếu cho từng phần của số cổ phần;
(b) phải nộp lại cho công ty tờ cổ phiếu bị hỏng, bị rách cần
phải được thay thế; và
(1)
(2)
If a certificate issued in respect of a shareholder’s shares is:
(a) damaged or defaced; or
(b) said to be lost, stolen or destroyed,
that shareholder shall be entitled to be issued with a new
certificate in respect of the same shares.
A shareholder exercising the right to be issued with such a
replacement certificate:
(a) may at the same time exercise the right to be issued with a
single certificate or separate certificates;
(b) must return the certificate which is to be replaced to the
company if it is damaged or defaced; and

Điều lệ Công ty Cổ phần Internet Một kết nối – Phiên bản 2007 - 3 - ARTICLES OF ASSOCIATION OF ONE-CONNECTION INTERNET INC-VERSION 2007
(c) phải tuân thủ các yêu cầu của Hội đồng quản trị về bằng
chứng, cam kết bồi thường và thanh toán tiền chi phí cấp lại tờ
cổ phiếu.
(c) must comply with such conditions as to evidence,
indemnity and the payment of out-of-pocket expenses as the
Board decide.
Cổ phần dưới hình thức không chứng chỉ SHARES NOT HELD IN CERTIFICATED FORM
10 Cổ phần không chứng chỉ 10 Uncertificated shares
(1)
(2)
(3)
(4)
Bất cứ cổ phần hoặc loại cổ phần nào của công ty được phát
hành và nắm giữ theo phương thức mà quyền sở hữu cổ phần
đó không được chứng thực hoặc chuyển nhượng một phần hay
toàn bộ bằng chứng chỉ cổ phần gọi là cổ phần không chứng
chỉ.
Công ty không phát hành cổ phần dưới dạng không chứng chỉ
trừ trường hợp cổ phần của công ty được niêm yết tại bất cứ sở
giao dịch chứng khoán nào ở Việt Nam. Trong trường hợp này
việc phát hành và chuyển nhượng cổ phần phải tuân thủ:
(a) các quy định của pháp luật về chứngkhoán có liên quan;
(b) điều lệ và quy định của sở giao dịch chứng khoán và trung
tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
trong trường hợp này các điều khoản trong điều lệ này không
tương thích với các quy định trên sẽ hết hiệu lực.
Trong trường hợp công ty phát hành cổ phần dưới dạng không
chứng chỉ, Hội đồng quản trị có thẩm quyền đối với các công
việc sau đây:
(a) ban hành quy định áp dụng cho việc xác định quyền sở hữu
và chuyển nhượng cổ phần không chứng chỉ (bao gồm cả việc
đăng ký quyền sở hữu cổ đông);
(b) việc chuyển đổi cổ phần có chứng chỉ thành cổ phần không
chứng chỉ;và
(c) việc chuyển đổi cổ phần không chứng chỉ thành cổ phần có
chứng chỉ, nhằm mục đích thực hiện quyền của cổ đông đối với
cổ phần.
Một loại cổ phần không bị chia thành hai loại cổ phần vì lý do
một số cổ phần trong loại đó được phát hành dưới dạng có
chứng chỉ và một số cổ phần khác được phát hành dưới dạng
không chứng chỉ.
(1)
(2)
(3)
(4)
Any shares or class of shares in the company issued and held in
such a way that title to them is not evidenced by, or transferred
wholly or partly by means of, a certificate is called uncertificated
shares.
The company shall not issue uncertificated shares unless shares
in the company becomes listed at any stock exchange in
Vietnam. In such an event the issuance and transfer of shares
shall comply with
(a) the applicable law and regulations on securities;
(b) the constitution and regulations of the relevant stock
exchange and securities registration, custody, clearing and
payment center
and any provision of the articles which is inconsistent with the
above rules shall be disregarded.
In the event the company issue uncertificated shares, the Board
shall have power to take such steps as they think fit in relation
to:
(a) the evidencing and transfer of title to uncertificated
securities (including any records relating to the holding of
such securities);
(b) the conversion of certificated shares into uncertificated
securities; and
(c) the conversion of uncertificated shares into certificated
securities, with a view to enforcing any person’s rights in
relation to such shares.
A class of securities shall not be treated as two classes simply
because some securities of that class are held in certificated form
and others are held in uncertificated form.
11 Không phát hành cổ phiếu không ghi tên 11 No share warrants or bearer share certificate
Trong điều khoản này, cổ phiếu không ghi tên được hiểu là
chứng chỉ cổ phần (cổ phiếu) mà quyền sở hữu của cổ phần
chứng nhận bằng cổ phiếu đó có thể được chuyển nhượng chỉ
bằng phương thức trao tay chứng chỉ mà không cần phải ghi tên
chủ sở hữu cổ phần vào bất cứ sổ đăng ký nào. Trường hợp tên
chủ sở hữu không được ghi rõ trên tờ cổ phiếu nhưng được ghi
trong sổ đăng kí cổ đông và việc chuyển nhượng vẫn đòi hỏi
phải đăng kí trong sổ đăng kí cổ đông thì cổ phiếu đó vẫn được
coi là cổ phiếu có ghi tên. Công ty không phát hành cổ phiếu
không ghi tên.
For purposes of this article, a share warrant or bearer share
certificate means a certificate in respect of which the shares
represented by such certificate may be transferred solely by
delivery of the warrant representing it without the need to enter
the identity of the holder in any register. For avoidance of doubt,
if the identity of the holder is not written on the certificate, but
his name is nevertheless entered in the register of shareholders
and a valid transfer must be entered in such register, then such
share is not considered a share warrant or bearer share. The
company shall not issue any share warrant or bearer share.
Chuyển nhượng cổ phần TRANSFER AND TRANSMISSION OF SHARES
12 Sổ đăng ký cổ đông 12 Register of Shareholders
Công ty duy trì sổ đăng ký cổ đông tại địa điểm kinh doanh chính
của mình. Sổ đăng ký cổ đông phải được làm thành văn bản và
chứa đựng những thông tin quy định tại khoản 2 điều 86 Luật DN.
The company shall maintain a register of shareholders at its
principal place of business. The register of sharesholders must
be in writing and must contain the information required by sub-
section 2 of Section 86 of the Act.
Trừ trường hợp luật pháp quy định khác, công ty không thừa nhận
bất cứ chủ thể nào là cổ đông của công ty cho đến khi tên của chủ
thể đó đã được ghi vào trong sổ đăng ký cổ đông. Tất cả quyền và
nghĩa vụ của chủ thể với tư cách là cổ đông của công ty sẽ bắt đầu
Except as otherwise required by law, no person shall be
recognised by the company as holding any share in the company
until and unless the name of such person has been entered in the
register of sharedholder. All the rights and obligations of such

Điều lệ Công ty Cổ phần Internet Một kết nối – Phiên bản 2007 - 4 - ARTICLES OF ASSOCIATION OF ONE-CONNECTION INTERNET INC-VERSION 2007
khi tên của chủ thể đó được ghi vào sổ đăng ký cổ đông. person as a shareholder of the company shall only commence
when his name is officially entered in the register of shareholder.
13 Chuyển nhượng cổ phần có chứng chỉ 13 Transfers of certificated shares
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Trừ trường hợp điều lệ này có quy định khác, mỗi cổ đồng đều
có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần của
mình bằng văn bản theo mẫu do Hội đồng Quản trị quy định.
Văn bản chuyển nhượng phải được ký bởi bên chuyển nhượng
hoặc đại diện có uỷ quyền của bên chuyển nhượng. Bên chuyển
nhượng sẽ được coi là cổ đông sở hữu số cổ phần được chuyển
nhượng cho đến khi tên của bên nhận chuyển nhượng được
đăng ký vào sổ đăng ký cổ đông là chủ sở hữu của số cổ phần
được chuyển nhượng.
Văn bản chuyển nhượng phải được nộp tại trụ sở chính của
công ty để đăng ký chuyển nhượng kèm theo tiền lệ phí do Hội
đồng Quản trị quy định, không vượt quá 10 000 đồng và kèm
theo tờ cổ phiếu liên quan đến số cổ phần được chuyển nhượng
và những bằng chứng hợp lý khác mà Hội đồng Quản trị có thể
yêu cầu để chứng minh quyền sở hữu của bên chuyển nhượng.
Khi nhận được đủ giấy tờ công ty sẽ đăng ký tên người được
chuyển nhượng là chủ sở hữu cổ phần được chuyển nhượng và
lưu văn bản chuyển nhượng.
Hội đồng Quản trị có quyền từ chối đăng ký chuyển nhượng cổ
phần nếu:
(a) cổ phần chưa được thanh toán hết;
(b) văn bản chuyển nhượng không được nộp kèm theo giấy tờ
chứng nhận các loại thuế và lệ phí liên quan đến việc chuyển
nhượng cổ phần chưa được nộp đủ;
Nếu Hội đồng quản trị từ chối đăng ký chuyển nhượng, thì Hội
đồng phải trả lại văn bản chuyển nhượng cùng với thông báo
bằng văn bản lý do từ chối.
Hội đồng Quản trị có thể quyết định tạm ngừng việc đăng ký
chuyển nhượng cổ phần trong một hay nhiều lần nhưng tồng số
thời gian tạm ngừng không được vượt quá ba mươi (30) ngày
làm việc trong một năm.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Subject to these articles and the Act, any shareholder may
transfer all or any of his shares by instrument in writing in a
form prescribed by the Board. The instrument shall be executed
by or on behalf of the transferor. The transferor shall remain the
holder of the shares transferred until the name of the transferee
has been registered in the register of shareholders as the owner
of the transfered shares.
The instrument of transfer must be left for registration at the
principal place of business of the company together with such
fee, not exceeding VND10,000 as the Board from time to time
may require, accompanied by the certificate of the shares to
which it relates and such other evidence as the Board may
reasonably require to show the title of the transferor to the shares
being transfered, and thereupon the company shall register the
transferee as a shareholder and retain the instrument of transfer.
The Board may refuse to register the transfer of a certificated
share if:
(a) the share is not fully paid;
(b) the transfer is not lodged together with certificates
evidencing that all taxes and duties related to the transfer há
been paid in full.
If the Board refuse to register the transfer of a share, the
instrument of transfer must be returned to the transferee with the
notice of refusal.
The registration of transfers may be suspended at such times and
for such periods as the Board may from time to time determine
not exceeding in the whole thirty (30) working days in any year.
14 Chuyển quyền sở hữu cổ phần cho người thừa kế 14 Transmission of shares
(1) Trường hợp một người là đồng sở hữu cổ phần qua đời thì
người đồng sở hữu còn sống sẽ là người duy nhất được công ty
thừa nhận là chủ sở hữu số cổ phần có liên quan. Trường hợp
chỉ có một chủ sở hữu thì một hay nhiều người thừa kế của cổ
đông đã qua đời sẽ được coi là chủ sở hữu mới của cổ phần.
(1) In case of the death of a shareholder the survivor or survivors
where the deceased was a joint holder shall be the only persons
recognised by the company as having title to his interest in the
shares. In case of the death of a shareholder whe the deceased
was a sole holder, the estate of the deceased holder shall be
recognised by the company as having title to the interest in the
shares.
(2) Bất cứ chủ thể nào có quyền đối với cổ phần do sự kiện chết
của một cổ đông có thể, sau khi xuất trình các bằng chứng cần
thiết do Hội đồng Quản trị yêu cầu, lựa chọn đăng ký chính
mình làm cổ đông hoặc chỉ định chủ thể khác để đăng ký làm
người nhận chuyển nhượng sở hữu cổ phần đó. Trường hợp chủ
thể có quyền đối với cổ phiếu lựa chọn đăng ký chính mình làm
cổ đông, chủ thể đó phải đưa đến công ty thông báo bằng văn
bản ghi rõ lựa chọn của mình và ký tên. Nếu chủ thể đó lựa
chọn đăng ký tên một chủ thể khác làm cổ đông thì chủ thể đó
phải ký một văn bản chuyển nhượng cổ phần. Tất cả các hạn
chế và các điều khoản của Điều lệ này liên quan đến quyền
chuyển nhượng và đăng ký chuyển nhượng cổ phần sẽ được áp
dụng với thông báo chuyển nhượng nêu trên giống như trường
hợp cổ đông chưa bị phá sản hay qua đời và thông báo chuyển
nhượng được ký bởi cổ đông đó.
(2) Any person becoming entitled to a share in consequence of the
death of a shareholder may, upon such evidence being produced
as may from time to time properly be required by the Board elect
either to be registered himself as holder of the share or to have
some person nominated by him registered as the transferee
thereof. If the person so becoming entitled elects to be registered
himself, he shall deliver to the company a notice in writing
signed by him stating that he so elects. If he elects to have
another person registered he shall testify his election by
executing to that person a transfer of the share. All the
limitations, restrictions, and provisions of these Articless relating
to the right to transfer and the registration of transfers of shares
shall be applicable to any such notice or transfer as aforesaid as
if the death or bankruptcy of the shareholder had not occurred
and the notice or transfer were a transfer signed by that
shareholder.

Điều lệ Công ty Cổ phần Internet Một kết nối – Phiên bản 2007 - 5 - ARTICLES OF ASSOCIATION OF ONE-CONNECTION INTERNET INC-VERSION 2007
(3) Trường hợp cổ đông qua đời thì người thừa kế của cổ đông sẽ
có quyền, sau khi xuất trình bằng chứng xuất trình các bằng
chứng cần thiết do Hội đồng Quản trị yêu cầu, được hưởng cổ
tức và các quyền lợi khác và thực hiện các quyền tương đương
(có thể là quyền liên quan đến các cuộc họp của công ty, quyền
biểu quyết hoặc quyền khác), giống như những gì cổ đông được
đăng ký có quyền được hưởng trong trường hợp cổ đông đó
chưa qua đời. Trường hợp hai người hay nhiều hơn cùng có
quyền đối với cổ phần do sự kiện cổ đông qua đời, những người
đó được coi là đồng sở hữu cổ phần.
(3) Where the registered holder of any share dies his estate shall,
upon the production of such evidence as may from time to time
be properly required by the Board in that behalf, be entitled to
the same dividends and other advantages, and to the same rights
(whether in relation to meetings of the company, or to voting, or
otherwise), as the registered holder would have been entitled to
if he had not died. Where two or more persons are jointly
entitled to any share in consequence of the death of the
registered holder they shall, for the purposes of these Articles, be
deemed to be joint holders of the share.
Chia Cổ tức DISTRIBUTIONS OF DIVIDEND
15 Thủ tục thông báo chia cổ tức 15 Procedure for declaring dividends
(1)
(2)
(3)
Đại hội đồng cổ đông quyết định việc chia cổ tức bằng nghị
quyết thường thông qua tại cuộc họp hoặc bằng văn bản nếu
Hội đồng quản trị đề xuất việc chia cổ tức.
Mức chia cổ tức không được cao hơn mức mà Hội đồng quản
trị đề xuất trừ trường hợp mức chia cổ tức đó được sự phê
duyệt của tẩt cả cổ đông tham dự phiên họp Đại hội đồng xét
việc trả cổ tức.
Trường hợp Hội đồng quản trị không tán thành việc chia cổ tức
và việc chia cổ tức hoặc mức chia cổ tức không được sự nhất trí
của tất cả cổ đông tham dự phiên họp Đại hội đồng xem xét
việc chia cổ tức thì công ty không chia cổ tức
(1)
(2)
(3)
The company may declare dividends by ordinary resolution at
the the general meeting or by written resolution provided that the
Board have made a recommendation to declare dividends and
the dividend shall not exceed the amount recommended.
The dividends must not exceed the amount reccommended by
the Board unless it has been approved by all the shareholders
participating the general meeting in which the declaring of
dividends is considered.
If the Board disagree to the declaring of dividends and the
declaring of dividends or its amount has not been approved by
all the shareholders participating the general meeting in which
the declaring of dividends is considered, the company shall not
declare any dividend at all.
16 Thanh toán cổ tức và các lợi ích khác 16 Payment of dividends and other distributions
(1)
(2)
Công ty thanh toán cổ tức, lãi tín dụng và các khoản tiền khác
trả cho cổ đông liên quan tới cổ phần bằng các phương thức:
(a) chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do người có quyền
nhận thanh toán thông báo bằng văn bản;
(b) séc hoặc lệnh chuyển tiền qua bưu điện trả cho người có
quyền nhận thanh toán, gửi đến địa chỉ của người đó ghi trong
sổ đăng ký cổ đông; hoặc
(c) các phương thức khác mà công ty nhất trí với người có
quyền nhận thanh toán.
Trong điều lệ này người có quyền nhận thanh toán nghĩa là
người có tên trong sổ đăng ký là cổ đông của cổ phần đó.
Trường hợp có hai hay nhiều người đồng sở hữu cổ phần thì
người có có tên ghi trong sổ đăng ký cổ đông là người có quyền
nhận thanh toán.
(1)
(2)
The company may pay dividend, interest or other sum to the
shareholder in respect of a share by means of:
(a) a transfer to a bank account specified in writing by the
distribution recipient;
(b) a cheque or money order sent by post to the distribution
recipient’s registered address and made payable to the
distribution recipient; or
(c) such other means of payment as the Board agree with
the distribution recipient.
In the articles, the distribution recipient means the holder of the
share in the registry of shareholders. If the share has two or more
joint holders, whichever of them is named first in the register of
shareholders is the distribution recipient.
17 Khấu trừ từ tiền cổ tức 17 Deduction from dividends of sums owed to the company
Hội đồng quản trị có thể khấu trừ từ tiền cổ tức hoặc các khoản
tiền khác trả cho cổ đông các khoản nợ của cổ đông đó đối với
công ty nếu các khoản nợ đó đã tới hạn thanh toán.
The Board may deduct from any dividend or other sum payable
in respect of a share any sum of money payable to the company
by the holder of that share and for which the due date for
payment has passed.
18 Không trả lãi tín dụng trên các khoản thanh toán 18 No interest on distributions
Công ty không trả lãi tín dụng trên cổ tức và các khoản thanh
toán khác cho cổ đông trừ trường hợp điều khoản phát hành của
cổ phần đó hoặc hợp đồng giữa cổ đông và công ty có quy định
khác.
The company shall not pay interest on any dividend or other sum
payable in respect of a share unless the terms on which the share
was issued, or the provisions of another agreement between the
holder of that share and the company, provide otherwise.
19 Cổ tức không trả bằng tiền mặt 19 Non-cash dividends
Công ty có thể bằng nghị quyết thông thường của Đại hội đồng
quyết định trả một phần hay toàn bộ cổ tức hay các khoản khác
dự định trả cho cổ đông bằng cách chuyển nhượng cho người
The company may, by ordinary resolution on the
recommendation of the Board, decide to pay all or part of a
dividend or other sum payable in respect of a share by

