intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 02

Chia sẻ: Trần Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

60
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 02 dành cho học sinh hệ cao đẳng - đại học chuyên ngành kinh tế tham khảo làm bài để mở mang kiến thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 02

  1. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 02 ĐỀ SỐ 02 Giáo viên: NGUYỄN TẤN TRUNG Đây là đề thi tự luyện số 02 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Hóa học (Thầy Nguyễn Tấn Trung). Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1 và phần 2). Câu 1: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3. B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH. C. CH3-CH2-CH2-OH. D. CH3-CH(OH)-CH3. Câu 2: Ete mạch hở có công thức phân tử C4H8O. Tổng số công thức cấu tạo chức ete là: A. 1. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 9: Khi phân tích ete E (mạch C hở) sinh từ 2 rượu X, Y thì thu được kết quả: Tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,5 lần khối lượng oxi. Biết công thức phân tử E cũng là công thức đơn giản nhất. Số đồng phân E là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 11: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 3,6 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Hai ancol đó là A. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. C. CH3OH và C3H7OH. D. C2H5OH và CH3OH. Câu 15: Đun nóng hỗn hợp hai ancol, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Đốt một ete bất kỳ thấy n ete : nO nCO : n H O = 0,25 : 1,375: 1:1. Ete có giá trị khối lượng phân tử lớn nhất 2 2 2 là: A. 102. B.98. C. 74. D. 116. Câu 45: Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 21,6 gam nước và 72 gam hỗn hợp 3 ete. Biết 3 ete có số mol bằng nhau (phản ứng hoàn toàn). Thành phần %(theo m) của rượu it C là: A. 41,03%. B. 50 %. C. 53,33%. D. 66,67 %. Câu 8: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 o C (H = 100%) thu được 111,2 gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete trong hỗn hợp là A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol. Câu 12: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05. Câu 28: Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 1400C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là : A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H5OH và C4H7OH. D.C3H7OH và C4H9OH. Cu 39: Đun nóng 82,8 gam hh gồm 3 ancol với H2SO4 đặc, thu được 66,6 gam các ete có số mol bằng nhau. CTPT 3 ancol A. CH3OH, C2H5OH và C3H7OH. B. C2H5OH, C3H7OH và C4H9OH. C. C3H5O C4H7OH và C5H9OH . D. C3H7OH , C4H9OH và C5H11OH. Câu 50: Đun 132,8 gam hhX gồm 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 o C (H = 100%) thu được 111,2 gam hh Y chứa các ete có số mol bằng nhau. Nếu cho toàn bộ hhX thu được phản ứng với Na thu được V Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 02 lít H2 (đkc). Giá trị V là A. 26,88 . B.13,44. C. 6,72. D. 17,92. Câu 5: Cho FeSO4 phản ứng với dung dịch hỗn hợp( KMnO4, H2SO4). Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: A. 36. B. 32. C. 34 . D. 42. Cu 36: Hòa tan 23,2 gam Fe3O4 bằng dd H2SO4 loãng (dư) , thu được dd X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là : A. 80. B. 40. C. 20. D. 60. Câu 14: Cho 4,88 gam hỗn hợp A: Fe3O4 và Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng rất dư, thu được dung dịch B và 0,56 lit H2(đkc). Thể tích dung dịch KMnO4 0,25M tối thiểu cần để phản ứng hết dung dịch B là: A. 20 ml . B. 32 ml . C. 40 ml . D. 75 ml. Câu 22: Cho HCl dư vào 500 ml dung dịch KMnO4 0,1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí (đkc) . Giá trị V là: A. 1,4. B. 2,8 . C. 5,6. D. 6,72. Câu 21: Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O, N có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 3:1:4:7; Biết MA nhỏ hơn M benzen . A được điều chế trực tiếp từ: A. CO2. B. CH3NH2. C. CH3OH . D. HCHO. Câu 25: Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O, N có tỷ lệ % (khối lượng ) tương ứng là 3:1:4:7; Biết MA < 100 . Cho A lần lượt tác dụng với nước, andehytfomic, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch BaCl2 . Số trường hợp có xảy ra phản ưng là: A. 2. B. 3. C. 4 . D. 5. Câu 31: Ứng với công thức phân tử C 2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dị ch NaOH vừa phản ứng được với dung dị ch HCl A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 37: A có công thức CxHyNO2 và có %N = 15,3846. Ứng với CTPT của A có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl ? A. 2 . B. 3 . C. 5 . D. 4 . Câu 38: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z(ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy, quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam. Câu 43: A có % theo khối lượng của C, H, O, N lần lượt là 31,16; 9,09; 41,57; 18,18. Cho 7,7 gam A pứ vơí 200 ml dd KOH C (mol/l) . Sau phản ứng đem cô cạn dd thu được 11,2 gam rắn. Giá trị C là: A. 0,5. B.0,75. C.1,5. D.1,175. Câu 33: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic. C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic . Câu 26: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 23: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là : A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4 . D. H2NCH2COOCH3. Câu 42: Chất hữu cơ X C3H7O2N pứ được với ddBr2 . Cho 8,9 gam X pứ hết với 200 ml dd NaOH C (mol/l) . Sau pứ cô cạn dung dịch thu được 13,4 gam rắn. Giá trị C là: A. 0,5 B. 0,75 C. 1,0 D. 1,25 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
  3. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 02 Câu 24: mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,2 . B. 10,8 . C. 9,4. D. 9,6. Giáo viên: Nguyễn Tấn Trung Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2