Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 6 - Thầy Vũ Khắc Ngọc
lượt xem 14
download
"Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 6 - Thầy Vũ Khắc Ngọc" được chia làm 2 phần: phần chung có 40 câu hỏi trắc nghiệm, phần riêng được chọn theo chương trình chuẩn hoặc chương trình nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 6 - Thầy Vũ Khắc Ngọc
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 06 ĐỀ SỐ 06 Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Đây là đề thi tự luyện số 06 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc). Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải một số câu trong đề thi số 06. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với hiđro tương ứng là a% và b%, với a : b = 0,425. Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử R là A. 9. B. 8. C. 10. D. 11. Câu 2: Trộn đều 3,39 gam hỗn hợp Al, Fe3O4 và CuO (các chất có cùng số mol) rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư được V ml (ở đktc) hỗn hợp khí NO2 và NO theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Giá trị của V là A. 224. B. 560. C. 448 D. 336. Câu 3: Trong số các chất có công thức phân tử CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16 và C8H18, số chất khi tác dụng với Cl2 có chiếu sáng chỉ thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất là A. 4. B. 3. C. 6. D. 7. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom. B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. D. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol. Câu 5: Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hoá có 50% lượng ancol có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng ancol có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2 ancol trong X là A. pentan-1-ol và butan-1-ol. B. propan-1-ol và butan-1-ol. C. etanol và propan-1-ol. D. metanol và etanol. Câu 6: Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Trong các hóa chất sau: KMnO4, Cl2, NaOH, CuSO4, Cu, KNO3, KI. Số chất tác dụng với dung dịch X là A. 6. B. 5. C. 4. D. 7. Câu 7: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11NO2 tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 12,2 gam. B. 8,2 gam. C. 8,6 gam. D. 8,62 gam. Câu 8: Trong cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X, tổng số electron ở các phân lớp p là 7. Số proton trong nguyên tử Y ít hơn của nguyên tử X là 5. Số hạt mang điện có trong hợp chất tạo bởi nguyên tố X và Y là A. 21. B. 100. C. 42. D. 50. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp A gồm: glucozơ, anđehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là A. 6,2. B. 4,4. C. 3,1. D. 12,4. Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: + H (xt, t o ) CO X Y Z o o 2 + CO (xt, t ) + X (xt, t ) Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ. Công thức phân tử của chất Z là A. C3H6O2. B. C4H6O2. C. C4H8O2. D. C3H4O2. Câu 11: Biết Ag tan được trong dung dịch HNO3. Vai trò HNO3 trong phản ứng là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 06 A. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất xúc tác. B. Chỉ là chất oxi hoá. C. Vừa là chất khử, vừa là chất môi trường. D. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất môi trường. Câu 12: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được 300 ml dung dịch X có pH = 13. Trung hòa X bằng dung dịch HCl rồi cô cạn thì thu được 2,665 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,92. B. 1,45. C. 1,60. D. 2,10. Câu 13: Hỗn hợp X gồm anđehit A (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon B, có tổng số mol là 0,3 (số mol của A < số mol của B ). Đốt cháy hoàn toàn X , thu được 13,44 lít khí CO 2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Hiđrocacbon B là A. C2H2. B. CH4. C. C2H4. D. C3H6. Câu 14: Trong các phản ứng sau: (1) dung dịch Na2CO3 + dung dịch H2SO4. (2) dung dịch NaHCO3 + dung dịch FeCl3. (3) dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2 . (4) dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ba(OH)2. (5) dung dịch(NH4)2SO4 + dung dịch Ca(OH)2 . (6) dung dịch Na2S + dung dịch AlCl3. Số phản ứng tạo ra đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 15: Cho các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự A. Ag, Cu, Au, Al, Fe. B. Ag, Cu, Fe, Al, Au. C. Au, Ag, Cu, Fe, Al. D. Al, Fe, Cu, Ag, Au. Câu 16: Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là A. 400 gam. B. 300 gam. C. 600 gam. D. 500 gam. Câu 17: Cho các mệnh đề sau: (I) HI là chất có tính khử, có thể khử được H2SO4 đến H2S. (II) Nguyên tắc điều chế Cl2 là khử ion Cl- bằng các chất như KMnO4, MnO2, KClO3, … (III) Để điều chế oxi có thể tiến hành điện phân các dung dịch axit, bazơ, muối như H2SO4, HCl, Na2SO4, BaCl2, … (IV) Lưu huỳnh tà phương và đơn tà là hai dạng thù hình của nguyên tố S. (V) HF vừa có tính khử mạnh, vừa có khả năng ăn mòn thuỷ tinh. (VI) Ở nhiệt độ cao, N2 có thể đóng vai trò là chất khử hoặc chất oxi hóa. (VII) Dung dịch Na2SO3 có thể làm mất màu nước brom. Số mệnh đề đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 33,8 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có cùng số mol) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 82,8 gam. B. 104,5 gam. C. 79 gam. D. 57,4 gam. Câu 19: Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất: anilin (1), metylamin (2), glixin (3), axit glutamic (4), axit 2,6- điaminohexanoic (5), H2NCH2COONa (6). Các dung dịch làm quỳ tím hoá xanh là A. (1), (2). B. (2), (5), (6). C. (2), (5). D. (2), (3), (6). Câu 20: Khi cho 200 ml dung dịch NaOH aM vào 500 ml dung dịch AlCl3 bM thu được 15,6 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH aM vào 500 ml dung dịch AlCl3 bM thì thu được 23,4 gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và b lần lượt là A. 3,00 và 0,50. B. 3,00 và 0,75. C. 3,00 và 2,50. D. 2,00 và 3,00. Câu 21: Cho các chất: C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. Số đồng phân của các chất giảm theo thứ tự A. C4H9Cl, C4H10, C4H10O, C4H11N. B. C4H11N, C4H9Cl, C4H10O, C4H10. C. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10. D. C4H11N, C4H10O, C4H10, C4H9Cl. Câu 22: Cho dãy các chất: SiO2, Si, Al, CuO, KClO3, CO2, H2O. Số chất trong dãy oxi hóa được C (các phản ứng xảy ra trong điều kiện thích hợp) là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 06 A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là A. 48,4 gam B. 44 gam C. 52,8 gam D. 33 gam Câu 24: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí A (CO, CO2, H2). Dẫn A qua ống sứ chứa 30 gam hỗn hợp các oxit sắt nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,6 gam chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 5,8 gam. Thành phần phần trăm thể tích CO2 trong A là A. 25% B. 20% C. 30% D. 32% Câu 25: Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br2. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 35,840. B. 38,080. C. 7,616. D. 7,168. Câu 26: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới dây? A. Làm hao tốn chất giặt rửa tỗng hợp. B. Làm giảm mùi vị thực phẩm. C. Làm giảm độ an toàn của các nồi hơi. D. Làm tắc ống dẫn nước nóng. Câu 27: Nung bột Al với bột S trong bình kín (không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và một phần chất rắn không tan. Khẳng định không đúng là A. Trong hỗn hợp X có 3 chất hóa học. B. Cho hỗn hợp X vào nước có khí thoát ra. C. Hỗn hợp X có khả năng tan hết trong dung dịch NaOH dư. D. Hỗn hợp X có khả năng tan hết trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Câu 28: Dãy chất nào sau đây có thể sử dụng để điều chế trực tiếp axetanđehit? A. metanol, etilen, axetilen. B. etanol, etilen, axetilen. C. etanol, butan, etilen. D. glucozơ, etilen, vinyl axetat. Câu 29: Cho a gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,4M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,8a gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a và V lần lượt là A. 20,8 và 4,48. B. 35,6 và 2,24. C. 30,8 và 2,24. D. 17,8 và 4,48. Câu 30: Cho các muối: KCl, NH4NO3, CH3COOK, Al2(SO4)3, Na2HPO3, BaCO3, NaHSO3. Số muối trung hoà là A. 6. B. 5. C.7. D. 4. Câu 31: Một este của rượu metylic tác dụng với nước brom theo tỉ lệ số mol là 1:1. Sau phản ứng thu được sản phẩm trong đó brom chiếm 35,1% theo khối lượng. Este đó là A. metyl propionat. B. metyl panmitat. C. metyl oleat. D. metyl acrylat. Câu 32: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu. Câu 33: Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là A. 2,22 gam. B. 4,44 gam. C. 6,66 gam . D. 8,88 gam . Câu 34: Dãy nào dưới đây gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch axit H2SO4 loãng, đun nóng? A. Tinh bột, vinyl fomat, protein, saccarozơ, fructozơ. B. Triolein, cao su buna, polipeptit, etyl axetat, poli(vinyl axetat). C. Tristearin, poli(vinyl axetat), glucozơ, nilon-6, polipeptit. D. Xenlulozơ, policaproamit, tripanmitin, protein, saccarozơ. Câu 35: Xét cân bằng hóa học: 2SO2 k + O2 k 2SO3 k , H < 0 . Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 06 Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất của hệ phản ứng. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. Câu 36: Cho dãy các chất: C2H3Cl, C2H4, C2H6, C2H3COOH, C6H11NO (caprolactam). Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 37: Cho m gam một tripeptit X tạo thành từ các amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng với dung dịch NaOH dư (lượng NaOH gấp đôi lượng cần dùng), sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được (m+26,64) gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 22,176 lít O2 (đktc). Phân tử khối của X là A. 217. B. 203. C. 245. D. 259. Câu 38: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit c) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức xanh lam d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 39: Trộn 3 dung dịch axit HCl 0,2M; HNO3 0,1M và H2SO4 0,15M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Cho V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M vào 400 ml dung dịch A thu được (V + 400) ml dung dịch D có pH = 13. Giá trị của V là A. 600. B. 200. C. 800. D. 300 . Câu 40: Cho các mệnh đề sau: (1) Phenol, axit axetic, CO2 đều phản ứng được với NaOH. (2) Phenol, ancol etylic đều không phản ứng với Na2CO3. (3) CO2 và axit axetic đều phản ứng được với natriphenolat và dung dịch natrietylat. (4) Phenol, ancol etylic và CO2 đều không phản ứng với dung dịch natri axetat. (5) HCl phản ứng được với dung dịch natri axetat, natri p-crezolat. Số mệnh đề đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là A. 25,00. B. 12,96. C. 6,25. D. 13,00. Câu 42: Một lá Al được nối với một lá Zn ở một đầu, đầu còn lại của 2 thanh kim loại đều được nhúng trong dịch muối ăn. Tại chỗ nối của 2 thanh kim loại sẽ xảy ra quá trình A. Ion Zn2+ thu thêm 2e để tạo Zn. B. Ion Al3+ thu thêm 3e để tạo Al. C. Electron di chuyển từ Al sang Zn. D. Electron di chuyển từ Zn sang Al. Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X mạch hở, đơn chức, có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được tổng số mol CO2 và H2O gấp 1,4 lần số mol O2 đã phản ứng. Số chất X thỏa mãn các điều kiện của đề bài là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 44: Chất hữu cơ X có chứa vòng benzen và có công thức đơn giản nhất là C4H4Cl. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được chất hữu cơ Y có phản ứng tráng gương. Số đồng phân thỏa mãn các tính chất của X là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 06 Câu 45: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong môi trường kiềm , muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI). B. Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dị ch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2. C. CuO nung nóng khi tác dụng với NH 3 hoặc CO, đều thu được Cu D. Ag không phản ứng với dung dị ch H 2SO4 loãng nhưng phản ứng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng. Câu 46: Khi nhiệt phân các chất rắn sau: NH4NO3, NH4NO2, NH4HCO3, CaCO3, KMnO4, NaNO3, Fe(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 47: Số tripeptit khi thủy phân tạo ra cả glyxin và alanin là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 48: Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hoá thạch; những nguồn năng lượng sạch là A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Câu 49: Cho các axit có công thức phân tử: (1) H2CO2; (2) H2CO3; (3) H2C2O4; (4) H4C2O2. Tính axit của chúng giảm dần theo thứ tự A. (3) > (1) > (4) > (2). B. (3) > (4) > (1) > (2). C. (1) > (4) > (3) > (2). D. (1) > (2) > (4) > (3). Câu 50: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là A. 2,016 lít. B. 1,344 lít. C. 0,672 lít. D. 1,008 lít. B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong loại cao su đó là A. 1 : 2. B. 1 : 1. C. 2 : 1. D. 3 : 1. Câu 52: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học. B. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ sẽ được bảo vệ. C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hoá. D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước. Câu 53: Cho 0,01 mol axit hữu cơ A tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch NaOH 0,4M, khi đốt cháy A thì thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng tương ứng 88:27. Nếu lấy muối natri của A nung với vôi tôi xút thì thu được một hiđrocacbon (ở thể khí trong điều kiện thường). Số đồng phân của A thỏa mãn các tính chất trên là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 54: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O2Cl2. Khi thuỷ phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH(Cl)CH2Cl. B. C2H5COOCHCl2. C. HCOOC(Cl2)C2H5 . D. CH3COOC(Cl2)CH3. Câu 55: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Cu, Ag vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được kết tủa Y. Đem Y tác dụng với dung dịch NH3 (dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Số chất có trong Y và Z lần lượt là A. 7; 4. B. 3; 2. C. 4; 2. D. 5; 2. Câu 56: Cho dung dịch CH3COOH có độ điện li α = 1%, nồng độ CA, pH = a và dung dịch NH3 có độ điện li β = 0,1%, nồng độ CB, pH = b. Biết b = a + 9. Quan hệ giữa CA và CB là A. CA = 1/CB. B. CA = 8CB. C. CA = C8 + 5. D. CA = 9CB. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 06 Câu 57: Hai chất đồng phân A, B (A được lấy từ nguồn thiên nhiên) có chứa 40,45%C, 7,86%H; 15,73% N và còn lại là O. Tỷ khối hơi của chất lỏng so với không khí là 3,069. Khi phản ứng với NaOH, A cho muối C3H6O2NNa, còn B cho muối C2H4O2NNa. Nhận định nào dưới đây là không đúng? A. A có tính lưỡng tính nhưng B chỉ có tính bazơ B. A là alanin, B là metyl amino axetat. C. Ở t0 thường A là chất lỏng, B là chất rắn. D. A và B đều tác dụng với HNO2 để tạo khí N2. Câu 58: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là A. CO2. B. SO2. C. NO2. D. N2O. Câu 59: Cho sơ đồ biến hoá CH4 → X → Y → CH3COOH Để thoả mãn với sơ đồ biến hoá trên thì Y là A. C2H4 hoặc C2H5OH B. C2H5OH C. CH3CHO hoặc CH3OH D. CH3CHO hoặc CH2CHCl Câu 60: Cho CO dư đi qua ống sứ đựng 10,54 gam hỗn hợp (SnO2, NiO) nung nóng, đến khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y, dẫn Y qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 14 gam kết tủa. Hòa tan hết X bằng dung dịch HCl thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,136. B. 2,24. C. 3,808. D. 3,36. Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 1 - Thầy Lê Bá Trần Phương
0 p | 94 | 8
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề thi thử Đại học tháng 3/2014
0 p | 79 | 5
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề thi thử Đại học tháng 2/2014
0 p | 87 | 5
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 6 - Thầy Lê Bá Trần Phương
2 p | 94 | 5
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 2 - Thầy Lê Bá Trần Phương
0 p | 95 | 5
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 5 - Thầy Lê Bá Trần Phương
0 p | 104 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 6 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 81 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 5 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 75 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 4 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 64 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 3 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 69 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 2 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 97 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 1 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 75 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 3 - Thầy Lê Bá Trần Phương
0 p | 85 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 9 - Thầy Lê Bá Trần Phương
2 p | 86 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 8 - Thầy Lê Bá Trần Phương
2 p | 86 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 7 - Thầy Lê Bá Trần Phương
2 p | 125 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 4 - Thầy Lê Bá Trần Phương
0 p | 73 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Ngữ Văn: Đề số 7 - GV. Đỗ Thị Thu Hằng
0 p | 88 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn