intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LÝ THUYẾT TỔNG QUAN VỀ LẠM PHÁT VIỆT NAM

Chia sẻ: Nguyen Thi Nguyet | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:23

815
lượt xem
257
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khái niệm Trong kinh tế học, lạm phát là sự tăng lên theo thời gian của mức giá chung của nền kinh tế. Trong một nền kinh tế, lạm phát là sự mất giá trị thị truờng hay giảm sức mua của đồng tiền.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LÝ THUYẾT TỔNG QUAN VỀ LẠM PHÁT VIỆT NAM

  1. HOẠT ĐỘNG NHÓM Giáo viên phụ trách: NGUYỄN THÙY LINH Bộ môn: Kinh tế vĩ mô Niên khóa: 2010 - 2011    1
  2. Đề tài: TỔNG QUAN VỀ LẠM PHÁT VIỆT NAM 2
  3. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI THẢO LUẬN GI  Mục tiêu thảo luận  Đối tượng thảo luận  Phạm vi thảo luận 3
  4. KHÁI QUÁT NỘI DUNG KHÁI  Khái quát chung về lạm phát  Đo lường lam phát  Nguyên nhân lạm phát  Tác động của lạm phát  Tình hình lạm phát ở Việt Nam  Biện pháp kiềm chế lạm phát 4
  5. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LẠM PHÁT Khái niệm  Trong một nền kinh tế, Trong kinh tế học, lạm   phát là sự tăng lên theo lạm phát là sự mất giá trị thời gian của mức giá thị truờng hay giảm sức chung của nền kinh tế. mua của đồng tiền. 5
  6. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LẠM PHÁT  Biểu hiện cụ thể  Sự gia tăng của mức giá chung một cách liên tục trong khoảng thời gian xác định.  VD: năm 2007 giá của một Kg thịt vịt thành phẩm là 25000 vnd, sang năm 2008 giá của một Kg thịt vịt thành phẩm là 40000 vnd. 6
  7. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LẠM PHÁT loại  Phân  Lạm phát vừa phải: Giá cả tăng chậm dưới 10% một năm.  Lạm phát phi mã: Giá cả tăng tương đối nhanh từ 10% lên tới 200%.  Siêu lạm phát: Giá cả có thể tăng thêm hàng nghìn, hàng triệu lần. 7
  8. ĐO LƯỜNG LẠM PHÁT Tyí lãû Mæïc giaï nàm t - Mæïc giaï nàm t-1 laûm phaït (% ) = Chỉ số giá tiêu dùng (CPI),æïc giaï nàm t-1 M tính theo giá ∑pq 10 bán lẻ các mặt hàng tiêu dùng chính của CPI = ∑p q 00 nền kinh tế, quyền số là năm gốc (chỉ số Laspeyres). Chỉ số giá điều chỉnh lạm phát theo GDP (D), tính cho toàn bộ các loại hàng hóa có trong GDP. ∑p q GDPn D= 11 D= Hay ∑p q GD Pr 01
  9. NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT  Do cầu kéo AS0  Kinh tế học Keynes cho rằng nếu P tổng cầu cao hơn tổng cung ở mức toàn dụng lao động, thì sẽ sinh ra E1 lạm phát.  Chủ nghĩa tiền tệ giải thích rằng do E0 P1 AD1 tổng cầu cao hơn tổng cung, người ta có cầu về tiền mặt cao hơn, dẫn AD0 P0 tới cung tiền phải tăng lên để đáp 0 YP Y0 ứng. Do đó có lạm phát. Y Lạm phát do cầu kéo 9
  10. NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT  Chi phí đẩy P AS1  Nếu tiền công danh AS0 nghĩa tăng lên. Các xí E1 nghiệp vì muốn bảo toàn P1 E0 lợi nhuận sẽ tăng giá P0 thành sản phẩm. Mức giá AD0 chung của toàn thể nền 0 Y 1 YP Y kinh tế cũng tăng. Lạm phát do chi phí đẩy 10
  11. NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT AS2  Lạm phát ỳ: P AS1  Lạm phát vừa phải, có AS0 E1 P2 xu hướng ổn định theo thời gian (trừ siêu lạm E1 P1 phát và lạm phát phi AD2 E0 P0 mã). Hằng năm mức giá AD1 tăng lên theo thời gian AD0 ổn định. 0 YP Y Lạm phát do ỳ 11
  12. TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT Ảnh hưởng chung đến tổng thể nền kinh tế không những là tăng giá mà là sự thay đổi giá cả tương đối.Đồng thời làm biến dạng cơ cấu sản xuất.
  13. TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT  Tác động tích cực đến nền kinh tế khi tỷ lệ lạm phát vừa phải và ổn định, nó làm tăng khối lượng tiền tệ trong lưu thông, cung cấp thêm vốn cho các đơn vị sx, kinh doanh, kích thích sự tiêu dùng của chính phủ và nhân dân.
  14. TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT  Giữa lạm phát và thất nghiệp có mối quan hệ nghịch biến: Khi lạm % Lạm phát phát tăng thì thất nghiệp giảm và ngược lại. Theo “Lý thuyết đánh đổi giữa lạm phát và việc làm” của A.W.Phillips thì một AD nước có thể mua một mức độ thất nghiệp Thất nghiệp thấp hơn nếu sẵn sang trả giá bằng một tỷ lệ Hình: Đường cong Phillips lạm phát cao hơn.
  15. TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT Tiêu cực:  Chi phí mòn giày (Shoeleather Cost). Mọi người sẽ phải đến ngân hàng thường xuyên hơn để liên tục gửi và rút tiền.  ⇒ Thời gian và sự tiện lợi của mọi người sẽ phải hy sinh để giữ ít tiền.  Chi phí thực đơn (Menu Cost). Lạm phát ⇒ các hãng sẽ liên tục phải thay đổi giá hàng hoá. – Chi phí quyết định giá mới. – Chi phí in bảng giá và catologue mới.
  16. TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT – Chi phí gửi các tài liệu mới cho khách hàng. – Chi phí quảng cáo giá mới. – Chi phí giải thích giá mới với khách hàng.  Sự biến động của giá tương đối và phân bổ sai các nguồn lực. – Lạm phát ⇒ giá của các hàng hoá thay đổi khác nhau ⇒ giá tương đối của chúng thay đổi ⇒ quyết định của khách hàng bị biến dạng và thị trường mất khả năng phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả.
  17. TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT  Nhầm lẫn và bất tiện. – Lạm phát ⇒ giá trị đồng tiền là khác nhau tại các thời điểm ⇒ việc tính toán một số chỉ tiêu (lợi nhuận) là phức tạp hơn. – Nhà đầu tư khó phân biệt giữa doanh nghiệp hiệu quả và không. Thị trường tài chính khó phân bổ các nguồn lực.
  18. TÌNH HÌNH LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM
  19. TÌNH HÌNH LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM  Trước năm 2007:  1986-1988: Lạm phát 3 con số kéo dài 3 năm liên tục,được mở đầu bằng các cuộc cải cách lớn về giá và lương cùng việc đổi tiền.Thời kì này ảnh hưởng giá cả trong quan hệ xuất nhập khẩu tuy có nhè hơn thời kì 1981-1985 song vẫn bất lợi cho cán cân thanh toán của Việt Nam.  1989-1994:Sau một thập kỉ lạm phát cao liên tục nền kinh tế rơi vào khủng hoảng nhưng đến năm 1989 đã chuyển sang một giai đoạn mới của lạm phát được đặc trưng bởi sự hạ sốt lạm phát và đến năm 1994 triển vọng bước qua thời kì lạm phát một con số là có thể thực hiện được.
  20. TÌNH HÌNH LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM  1995-2005: Theo định hướng chung,nền kinh tế Việt Nam (nền kinh tế thị trường nhiều thành phần,xoá bỏ hoàn toàn chế độ quan liêu bao cấp) trong những năm này tiếp tục trên đà phát triển và mục tiêu đặt ra là kiểm soát chặt chẽ sự lạm phát. Nước ta đã kiểm soát được,lạm phát chỉ dừng lại ở một con số. Từ năm 2007 đến 2008:  Tình hình: lạm phát cao, tăng trưởng thấp  Chỉ số tăng trưởng GDP giảm xuống rất thấp và lạm phát ở mức rất cao (trên 20%). Lạm phát vượt qua mức tối đa cho phép 9% đến năm 2008 là 22,3%.  Năm 2007 đã ở mức hai chữ số (12,63%), 3 tháng 2008 tiếp tục lồng lên đến mức 9,19%, cao gấp ba lần cùng kỳ và bằng gần ba phần tư mức cả năm 2007.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1