intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết về chọn lựa của người tiêu dùng

Chia sẻ: Lotus_123 Lotus_123 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

170
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Như vậy, bài toán lựa chọn xuất hiện khi ta không thể ôm tất những gì ta muốn, mà chỉ có thể chọn ra cái ta ưa thích nhất mà thôi. Trong trường hợp như vậy, có nhiều lựa chọn phải chăng sẽ làm người ta dễ tìm thấy cái ta thích nhất? và như thế làm cho người ta hạnh phúc hơn?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết về chọn lựa của người tiêu dùng

  1. Lý thuyết về chọn lựa của người tiêu dùng
  2. Nội dung chính • Mục tiêu của bài giảng: Sự lựa chọn của người tiêu dùng thế nào để tối đa hóa sự thỏa mãn của mình. Hình thành của hàm cầu tiêu dùng, đường cầu, đặc điểm của cầu tiêu dùng (con người kinh tế). • Đặt vấn đề: người tiêu dùng lựa chọn hàng hóa muốn mua như thế nào, và làm cách nào để tối đa hóa sự thỏa mãn của mình. • 2 Khảo hướng. – Phái cổ điển: sử dụng thuyết hữu dụng, thuyết biên tế (phái biên tế Áo). – Phái tân cổ điển: sử dụng phương pháp hình học. Cả 2 bổ sung cho nhau và đều mang lại kết quả phân tích giống nhau.
  3. Lý thuyết HỮU DỤNG Các khái niệm Hữu dụng (Utility, viết tắt U): thỏa mãn nhu cầu 1. Giả thiết: mức hữu dụng đo lường được, sản 2. phẩm có thể chia nhỏ ra và người tiêu dùng luôn hợp lý (con người kinh tế). Tổng hữu dụng (total utility, TU): tổng cộng các 3. chỉ số hữu dụng. Càng dùng 1 sản phẩm, TU tăng dần đến cực đại rồi sụt giảm. Khái niệm về biên, biên tế (marginal, M): sự 4. thay đổi của tổng hữu dụng khi tăng thêm 1 đơn vị sản phẩm. Công thức: MU = ΔTU / ΔQ. MU = hữu dụng biên, đạo hàm bậc 1 của hàm hữu dụng’ ΔTU= Δ(tổng hữu dụng), ΔQ=Δ(tổng lượng sản phẩm).
  4. Trái sầu riêng tại Long Khánh Quy luật hữu dụng biên Hữu dụng của việc TU giảm dần sau khi đến cực đại. ăn chocolate trong 1 giờ TU SL TU MU Q 1 6 6 MU 2 11 5 3 15 4 Q 4 18 3 5 20 2 MU âm < 0 => hữu dụng biên 6 21 1 của 9 thỏi chocolat là độc hại. =>Hữu dụng cãm nhận được 7 21 0 chung cho 9 thỏi chocolate 8 20 -1 là cảm nhận của thỏi thứ 9 9 18 -2
  5. Quy luật hữu dụng biên giảm dần • Càng sử dụng thêm một sản phẩm thì giá trị sử dụng biên càng giảm. • Trong ví dụ trước: – Khi TU tăng dần thì MU giảm dần – Khi TU đạt cực đại thì MU = 0 – Khi TU chúc xuống thì MU < 0 • Hệ quả: (1 café + 1 bánh mì) > (2 café hoặc 2 bánh mì). • Kết luận: MU giảm dần  sự lựa chọn của người tiêu dùng.
  6. Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng • Người tiêu dùng bị giới hạn bởi: – giới hạn ngân sách – giá bán các sản phẩm •  Phải lựa chọn để thỏa mãn yêu cầu tối đa.
  7. Sự lựa chọn của người tiêu dùng, Phương pháp đại số, phái cổ điển Trường hợp có 90đ, để mua X và Y với giá bằng nhau 10USD/cái. Hữu dụng biên quần áo X MUX Y MUY và mỹ phẩm 1 1 23 2 1 21 Quần áo X Mỹ phẩm Y 3 1 18 SLx MUx SLy MUy 4 1 17 5 1 16 1 18 1 23 6 1 15 2 16 2 21 7 1 14 3 14 3 17 8 1 13 4 13 4 15 9 1 13 5 11 5 13 TC 4 61 5 89 6 9 6 10
  8. Sự lựa chọn khi 2 mặt hàng khác giá Giả định: 1 quần áo giá 10USD, 1 mỹ phẩm giá 12USD X MUX MUX/PX Y MUY MUY/PY 10USD 12USD 1 18 1,8 1 23 1,9 2 16 1,6 2 21 1,8 3 14 1,4 3 17 1,4 4 13 1,3 4 15 1,3 5 11 1,1 5 13 1,1 6 9 0,9 6 10 0.8 Dùng bảng đen trình bày
  9. Sự lựa chọn Lựa chọn X MUx/Px Y MUy/Py 1 1 1,9 2 1 1,8 3 1 1,8 4 1 1,6 1 1,7 5 1 1,4 6 1 1,4 7 1 1,3 8 1 1,3 Cộng 4 6,1 4 6,4 Kết quả lựa chọn: 4 X và 4 Y có tổng hữu dụng trên 1USD lớn nhất: 6,1 + 6,4 = 12,5. Khi đó: hữu dụng biên của X và Y trên 1USD bằng nhau (MUx/Px = MUy/Py)
  10. Kết luận về sự lựa chọn của người tiêu dùng 1. Mục đích của người tiêu dùng: TU(x,y) = max. 2. Người tiêu dùng sẽ lựa chọn sao cho MU trên giá giữa 2 loại hàng hóa bằng nhau. MUX MUY MUx/Px = MUy/Py PX PY 3. Và tất nhiên phải thỏa mãn điều kiện ngân sách có hạn. X.Px + Y.Py = I (income)
  11. Phân tích lựa chọn của người tiêu dùng bằng hình học (phái tân cổ điển) • Đường ngân sách • Đường bàng quan (đường đẳng ích) • Kết hợp tối ưu  tối đa hóa hữu dụng
  12. Phái cổ điển và Phái tân cổ điển? • Trường phái =? (trường phái Vienne, trường phái Chicago). • Khảo hướng =? Khảo hướng lịch sử với Karl Max • Phái cổ điển: (classical economics) từ Adam Smith, Ricardo... phái biên tế Ao  kinh tế chính trị học, kinh tế học cổ điển. • Phái tân cổ điển: (neo-classical economics), sử dụng toán vào phân tích, một bước tiến: hình học, đồ thị. Đóng góp hầu hết kiến thức trong Kinh tế vi mô và vẫn còn tiếp tục đến ngày nay. • Phái cổ điển mới: (new clasical economics) sử dụng triệt để công cụ toán học vào phân tích (Paul Samuelson). • Phái kinh tế học vĩ mô tổng hợp = Keynesian economics + new classical economics.
  13. Đường ngân sách - Budget line Đường ngân sách thể hiện các lựa chọn khác nhau trong phạm vi ngân sách Kết hợp giữa ăn sáng A Số lần ăn sáng và xem ca nhạc Ăn Xem ca nhạc Cộng sáng F SL $ SL $ $ Số lần xem ca nhạc A 17 170 0 0 170 Độ dốc đường ngân sách: B 14 140 1 30 170 Sb = - Px/Py = -3 có nghĩa: C 11 110 2 60 170 1. phải nhịn 3 bữa ăn sáng D 8 80 3 90 170 để có 1 lần xem ca nhạc. E 5 50 4 110 170 2. dấu (-) có nghĩa là sự đánh đổi. F 2 20 5 150 170
  14. Sự lựa chọn của người tiêu dùng Đường bàng quan (đường đẳng ich) Indifference line Đường bàng quan thể hiện Mức độ hữu dụng các lựa chọn khác nhau mà ngang nhau (indifference): tổng hữu dụng (TU) không đổi vùng D và E. Y Giả thiết cơ bản về sở thích của người tiêu dùng; số lần ăn sáng Vùng ưa - Có khả năng phán đoán (D)? thích hợp lý và lựa chọn tùy (C) thích các kết hợp A, B, C. Vùng - Thích có nhiều hơn là ít. không (E)? thích - Có tính bắc cầu: X (B) nếu kết hợp A>B, số lần xem ca nhạc mà B>C thì A>C
  15. Xác lập đường bàng quan • Đồ thị thể hiện các kết hợp A, B, C,... về sự lựa chọn giữa 2 loại hàng hóa. X Y Câu hỏi, tại sao là đường cong? A 0 20 Số lần ăn sáng B 1 15 B C 2 11 C D 3 8 E 4 6 F 5 5 Số lần xem ca nhạc
  16. Đường bàng quan (tiếp theo) • Tỷ lệ thay thế biên - Marginal rate of subtitution, MRS. Là số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng phải giảm nếu muốn tăng hàng hóa khác lên 1 đơn vị Y Y MRS • MRS = ΔY/ΔX X X MRS luôn là số âm vì để TU không đổi, muốn tăng X phải giảm Y và ngược lại
  17. Tỷ lệ thay thế biên giảm dần khi TU không đổi Vì tổng hữu dụng ΔX ΔY MRS X Y không đổi (do ngân sách hạn chế) nên A 0 20 muốn tăng thêm 1 B 1 15 1 -5 -5 lượng Y phải giảm bớt X một lượng nào đó. C 2 11 1 -4 -4  MRS giảm dần khi TU không đổi  mức D3 8 1 -3 -3 độ đánh đổi giảm dần  đường bàng quan là E4 6 1 -2 -2 đường cong. F5 5 1 -1 -1
  18. Tập hợp các đường bàng quan của một người tiêu dùng Số lần ăn sáng Số lần xem ca nhạc Chúng không cắt nhau vì giả thiết A>B, B>C thì A>C
  19. Quyết định lựa chọn: căn cứ vào MRS Kết hợp đường ngân sách AF và đường bàng quan TU, có: C: tổng hữu dụng cao nhất Y PX Để xác định điểm C: MRS = ΔY/ΔX = PX/PY X PY  độ dốc đường ngân sách bằng độ dốc đường bàng quan Mô hình tối đa hóa hữu Số lần ăn sáng dụng của người tiêu A dùng: B TU tối đa (1) ΔY/ΔX = Px/Py C (2) (3) XPx + YPy = I D E F Số lần xem ca nhạc
  20. Điều kiện tối đa hóa của người tiêu dùng Mục tiêu: TU tối đa Điều kiện: ΔY/ΔX = Px/Py độ dốc đường ngân (1) sách bằng độ dốc đường bàng quan. XPx + YPy = I trong phạm vi giới hạn (2) ngân sách.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2