intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc EDNYT GEDEON RICHTER

Chia sẻ: Abcdef_53 Abcdef_53 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

91
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

DƯỢC LỰC Sau khi uống, enalapril maleate được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động enalaprilate trong gan. Enalaprilate tác dụng lên hệ renin-angiotensinaldosterone bằng cách ức chế men chuyển. Enalaprilate làm giảm sức cản của động mạch ngoại biên. Trong bệnh suy tim Ednyt làm giảm tiền và hậu tải, cung lượng tim có thể tăng mà không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim. Điều trị lâu dài với enalapril làm giảm chứng phì đại, triệu chứng và độ suy tim và làm tăng sức chịu đựng khi gắng sức. DƯỢC ĐỘNG HỌC Sự hấp thu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết y khoa: Tên thuốc EDNYT GEDEON RICHTER

  1. EDNYT GEDEON RICHTER viên nén 5 mg : vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ. viên nén 10 mg : vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Enalapril maleate 5 mg cho 1 viên Enalapril maleate 10 mg DƯỢC LỰC Sau khi uống, enalapril maleate đ ược thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động enalaprilate trong gan. Enalaprilate tác dụng l ên hệ renin-angiotensin- aldosterone bằng cách ức chế men chuyển. Enalaprilate làm giảm sức cản của động mạch ngoại biên. Trong bệnh suy tim Ednyt làm giảm tiền và hậu tải, cung lượng tim có thể tăng mà không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim. Điều trị lâu dài với enalapril làm giảm chứng phì đại, triệu chứng và độ suy tim và làm tăng sức chịu đựng khi gắng sức. DƯỢC ĐỘNG HỌC Sự hấp thu thuốc không bị ảnh h ưởng đáng kể bởi thức ăn, liều đơn đủ hiệu quả cho một ngày trong đa số các trường hợp. Nồng độ huyết t ương tối đa đạt được 4 giờ sau khi uống, chu kỳ bán hủy là 11 giờ. Thuốc được thải qua thận. Khi ngừng thuốc đột ngột không gây tăng huyết áp bất ngờ. CHỈ ĐỊNH
  2. Tất cả các độ cao huyết áp vô căn : Ednyt có thể dùng một mình hay kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác. Trong cao huyết áp nồng độ renin thấp, Ednyt ít có tác dụng. Cao huyết áp thận : Trong trường hợp cao huyết áp nồng độ renin cao, hiệu quả thuốc tăn g mạnh. Suy tim : Dùng phụ trị. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Nhạy cảm với enalapril. Có tiền sử phù thần kinh mạch do thuốc ức chế men chuyển. Trong trường hợp nồng độ kali huyết tăng cao, nên lưu ý đến tác dụng lợi kali. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Các triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra ở những bệnh nhân đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu hay có tình trạng giảm thể tích dịch (ví dụ nh ư toát mồ hôi nhiều, nôn thường xuyên, tiêu chảy, mất muối) hay suy tim và cao huyết áp renin cao. Trong trường hợp suy tim, huyết áp và chức năng thận phải được kiểm tra trước và trong khi điều trị. Chú ý đặc biệt ở các bệnh nhân ph ù thần kinh mạch.
  3. Khi dùng cho các bệnh nhân hẹp đông mạch thận hai bên, kiểm tra kỹ chức năng thận (có thể xảy ra tăng nồng độ creatinin huyết tương). Ở các bệnh nhân chịu phẫu thuật hay trong khi gây m ê bằng các thuốc gây hạ áp, Ednyt sẽ ngăn chặn sự giải phóng renin bù và thứ phát để tạo thành angiotensin II. Nếu hạ áp xảy ra, nên bù dịch. LÚC CÓ THAI Cũng như các thuốc ức chế men chuyển khác, Ednyt có thể gây hại cho thai nhi. LÚC NUÔI CON BÚ Enalapril qua sữa mẹ, tác dụng lên trẻ em chưa được nghiên cứu. TƯƠNG TÁC THUỐC Chống chỉ định phối hợp : - Thuốc lợi tiểu lợi kali (spironolactone, triamteren, amiloride), nồng độ kali huyết tương có thể tăng, đặc biệt trong tr ường hợp suy thận, do đó phải kiểm tra thường xuyên nồng độ kali huyết. - Có vài dữ kiện cho thấy NSAID làm giảm tác dụng Ednyt. Thận trọng khi phối hợp : - Các thuốc chống cao huyết áp khác (cộng lực) chú ý thuốc lợi tiểu nhóm thiazide. - Lithium (thanh thải lithium có thể giảm, cần kiểm tra nồng độ litium huyết tương thường xuyên). - Narcotic (tác dụng hạ áp tăng).
  4. - Rượu (tác dụng rượu tăng). TÁC DỤNG NGOẠI Ý Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và tạm thời không cần ngưng thuốc. Hiếm khi xảy ra choáng váng, nhức đầu, mệt mỏi v à suy yếu, thỉnh thoảng hạ áp, hạ áp tư thế, ngất do hạ áp, buồn nôn, tiêu chảy, chuột rút, ho, nổi ban. Rất hiếm khi xảy ra suy thận, thiểu niệu. Mẫn cảm : phù thần kinh mạch có thể xảy ra d ưới dạng phù mặt, môi, lưỡi, hầu, họng và tứ chi ; trong những trường hợp này, ngưng thuốc và điều trị hỗ trợ ngay. Những thay đổi cận lâm sàng : tăng trị số men gan và nồng độ bilirubin huyết, tăng kali huyết và giảm natri huyết, tăng creatinin và urea huyết (khả hồi), giảm giá trị hemoglobin và hematocrit. Các trường hợp sau rất hiếm khi xảy ra : Hệ tim mạch : nhịp tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp, đau thắt ngực, nhồi máu c ơ tim, chấn thương mạch não do hạ áp mạnh. Hệ hô hấp : viêm phế quản, ho, co thắt phế quản, khó thở, viêm phổi, khàn giọng. Hệ tiêu hóa : khô miệng, mất sự ngon miệng, nôn, tiêu chảy, táo bón, viêm tụy, tắc ruột. Suy gan : viêm gan, vàng da. Hệ thần kinh : trầm cảm, lú lẩn, mất ngủ. Da : hồng ban dạng vảy nến, mề đay, ngứa (do phản ứng tăng cảm), nổi ban như hồng ban đa dạng, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc. Các cơ quan tạo huyết : thay đổi công thức máu (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, suy tủy, hiếm khi mất bạch cầu hạt). Hệ sinh dục tiết niệu : vài trường hợp protein niệu.
  5. Mẫn cảm :thay đổi da, sốt, đau cơ và khớp, viêm mạch, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưa eosin. Các hệ cơ quan khác : mờ mắt, rối loạn thăng bằng, ù tai, bất lực, thay đổi vị giác, viêm lưỡi, toát mồ hôi. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều hàng ngày là 10-40 mg dùng một lần hay chia làm hai. Liều tối đa là 80 mg/ngày. Nên bắt đầu bằng liều thấp, vì có thể có triệu chứng hạ huyết áp. Cao huyết áp : Liều khởi đầu là 5 mg. Có thể tăng tùy theo sự đáp ứng huyết áp. Liều duy trì có thể được xác định sau 2-4 tuần điều trị. Trong trường hợp đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu, n ên ngưng trước 2-3 ngày rồi mới dùng Ednyt. Nếu không, thì giảm liều Ednyt c òn 2,5 mg dưới sự giám sát chặt chẽ. Vì sự hạ áp quá mạnh có thể gây ngất, chú ý đặc biệt khi có bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hay bệnh mạch não (đau thắc ngực, nhồi máu c ơ tim, ngừng tim, tổn thương mạch não có thể phát triển). Suy tim : Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu. Trong các tr ường hợp này nên giảm liều thuốc lợi tiểu tr ước khi dùng Ednyt và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận. Liều khởi đầu là 2,5 mg tăng dần đến liều duy trì. Một sự hạ áp ban đầu không phải là chống chỉ định cho việc d ùng thuốc với liều thích hợp sau này. Trong trường hợp suy thận, liều phải giảm và thời gian giữa 2 lần dùng thuốc phải được kéo dài. Với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin =3 mg/dl), liều khởi đầu là 2,5 mg. Liều hàng ngày không nên vượt quá 40 mg. Mặc dù Ednyt không có phản ứng bất lợi lên chức năng thận, sự hạ áp bởi tác dụng ức chế men chuyển có thể làm trầm trọng thêm suy thận đã mắc. Ở những bệnh nhân này, có thể xảy ra suy tim cấp hầu hết đều phục hồi đ ược theo
  6. những kinh nghiệm có được cho đến nay. Một sự tăng vừa phải nồng độ urea và creatinin huyết tương có thể thấy ở vài bệnh nhân cao huyết áp không suy thận đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu. Ở các bệnh nhân thẩm phân phúc mạc, liều thông th ường là 2,5 mg, nhưng phải nhớ rằng Ednyt có thể qua màng thẩm phân. QUÁ LIỀU Nếu xảy ra hạ áp sau khi quá liều, bệnh nhân phải đ ược đặt ở tư thế nằm ngửa và truyền dịch nước muối sinh lý. Trong tr ường hợp rất trầm trọng (khi dùng liều cao gấp nhiều lần liều thông th ường), thẩm phân phúc mạc để loại enalaprilate ra khỏi hệ tuần hoàn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0